







Preview text:
Bài 1: Đặc điểm của sự sống và cấu trúc tế bào
1. 6 đặc điểm của sự sống
2. Đặc điểm nào chung và luôn hiện diện ở tất cả các sinh vật. Ghi nhớ các thông tin
cô đã dạy về virus: mang thông tin di truyền, hoạt động sống của virus phụ thuộc
vào tế bào ký chủ, lây lan, biến thể….
3. So sánh và phân biệt prok và euk về cấu trúc
4. Prok: liệt kê 4 cấu trúc chung, và các cấu trúc riêng.
5. Gram dương vs. gram âm (cấu trúc vách và sự nhạy với kháng sinh)
6. Euk: cấu trúc chung-chức năng (Bảng)
7. Euk: cấu trúc riêng – chức năng (động vật vs thực vật)
8. Ti thể vs lục lạp (riêng, chung )
9. Liệt kê các loại lạp thể và vai trò của các loại lạp thể
Bài 2: Màng tế bào và sự tiếp nhận, truyền thông tin của tế bào
1. Các thành phần cấu trúc của màng tế bào, vai trò của từng thành phần.
2. Liệt kê 2 đặc điểm của màng tế bào.
3. Phân biệt kênh màng và bơm màng. Ghi nhớ thông tin cô đã dạy về cấu trúc không
gian và chức năng sinh học của protein.
4. Phân biệt sự khuyếch tán và thẩm thấu
5. Phân biệt ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Suy xét sự thay đổi khác nhau tế
bào có vách và không có vách khi được đặt trong môi trường có nồng độ chất hòa tan khác nhau.
6. Phân biệt nhập bào và xuất bào, quá trình này có sử dụng năng lượng của tế bào không.
7. Liệt kê các loại nhập bào.
8. Sự xâm nhập của virus vào tế bào ký chủ thuộc loại nhập bào nào. Điều kiện tiên
quyết để virus có thể xâm nhập được tế bào ký chủ (tính đặc hiệu ký chủ và tính đặc hiệu tế bào)
9. Liệt kê 3 giai đoạn của quá trình trao đổi thông tin của tế bào. Tên của phân tử
protein tiếp nhận thông tin và phân biệt 2 loại của phân tử này.
10. Phân biệt chất truyền tín hiệu thứ nhất và chất truyền tín hiệu thứ 2, nêu 2 loại chất
truyền tín hiệu thứ 2 phổ biến.
11. Sự khác nhau và giống nhau của tiểu đường type 1, 2 và 3.
Bài 3: Enzyme và hô hấp
1. Trả lời các câu hỏi sau:
- Enzyme được cấu tạo bởi phân tử sinh học nào?
- Enzyme có vai trò gì với các phản ứng sinh hóa trong tế bào?
- Enzyme giúp thay đổi dạng năng lượng nào trong phản ứng?
2. Hiểu tên của các enzyme phổ biến như kinase, decarbosylase, synthase, dehydrogenase.
3. Trong cấu trúc của phân tử enzyme, vị trí nào là quan trọng nhất? nhiệm vụ của vị trí này?
4. Cấu trúc không gian của phân tử enzyme có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme không?
5. Yếu tố vật lý, hóa học nào có thể làm thay đổi cấu trúc không gian của enzyme?
6. Mối quan hệ giữa lục lạp và ti thể (xem hình ở slide 24 của chương 2, Hô hấp)
7. Nêu 2 vai trò của ti thể?
8. Nêu 2 vai trò của hô hấp tế bào? Nêu các nguyên liệu mà tế bào có thể dùng trong hô hấp tế bào?
9. Hô hấp hiếu khí và lên men - Khác nhau thế nào?
- Quá trình nào cho nhiều năng lượng hơn? Tại sao?
10. Hai vai trò của hô hấp hiếu khí, theo em bào quan nào đóng vai trò quan trọng trong hô hấp hiếu khí?
11. Nêu tên của ba giai đoạn trong hô hấp hiếu khí
Tên giai đoạn 1: nguyên liệu?--> sản phẩm cuối?, vị trí xảy ra giai đoạn này trong tế bào?
Tên giai đoạn 2: nguyên liệu?--> sản phẩm cuối? vị trí xảy ra giai đoạn này trong tế bào?
Tên giai đoạn 3: nguyên liệu→ sản phẩm cuối? vị trí xảy ra giai đoạn này trong tế bào?
12. Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn nào chỉ xảy ra khi có oxy và chỉ xảy ra trong ti thể.
13. Khi so sánh quá trình hô hấp hiếu khí và lên men, các em thấy giai đoạn nào là
giai đoạn xảy ra ở cả lên men và hô hấp hiếu khí?
14. Xác định các chất bị oxy hóa, các chất bị khử trong mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào.
Gợi ý: chất cho đi electron là chất bị oxy hóa, chất nhận thêm electron là chất bị khử.
15. Lên men rượu và lên men acid lactic giống nhau ở điểm nào?
16. Lên men rượu và lên men acid lactic khác nhau ở điểm nào?
17. Quá trình lên men là quá trình dùng năng lượng hay tạo năng lượng.
Biết rằng ATP, NADH, FADH là phân tử giàu năng lượng
ADP, NAD+, FAD+ là phân tử không có năng lượng, trong hình hướng
mũi tên đi vào phản ứng là chất được dùng cho phản ứng, mũi tên hướng ra là chất
được tạo thành sau phản ứng.
18. NADH, FADH2 là chất khử hay chất oxy hóa.
Bài 4: Quang hợp
1. Gọi tên hai giai đoạn của quá trình quang hợp, vị trí xảy ra hai giai đoạn này.
2. Vai trò của mỗi giai đoạn
3. Diệp lục tố a hấp thu tia sáng màu gì, phản xạ tia sáng màu gì?
4. Cấu trúc chung của hai trung tâm quang hợp
5. Đặc điểm khác nhau của trung tâm quang hợp 1 và trung tâm quang hợp 2.
6. Xác định chất cho electron và chất nhận electron trong giai đoạn 1 của quang hợp.
7. Phản ứng đầu tiên của giai đoạn 2: cơ chất, sản phẩm, enzyme
8. Thực vật C3 thực hiện mấy giai đoạn của quá trình quang hợp
9. Thực vật C4 thực hiện mấy giai đoạn của quá trình quang hợp? Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4?
10. Thực vật CAM thực hiện mấy giai đoạn của quá trình quang hợp? Sự khác nhau
giữa thực vật CAM và C4?
11. Sự giống nhau trong quang hợp của CAM, C3 và C4?
Pre-lecture 5: VẬT CHẤT DI TRUYỀN- SAO CHÉP, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
1. Nêu 3 thành phần tạo nên phân tử nucleotide
2. Sự khác biệt trong cấu trúc của nucleotide, nucleoside và nucleic acid.
3. Có mấy loại nucleotide, có mấy loại nucleic acid phổ biến.
4. Tên của liên kết giữa các nucleotide trong phân tử DNA
5. Ngoài vai trò là đơn phân của DNA, RNA, các nucleotide có vai trò gì khác?
6. Tại sao nói sự sao chép DNA là sự sao chép bán bảo tồn
7. Điểm Ori là gì? Số lượng điểm ori ở DNA NST của tế bào prokaryote và eukaryote
8. Lập bảng về các enzyme/protein cơ bản tham gia vào quá trình sao chép DNA,
chức năng, và trình tự hoạt động của các enzyme/protein này
9. Trong quá trình tổng hợp mạch nucleic acid mới, nucleotide mới được thêm
vào đầu 5’ hay 3’ của mạch đang được tổng hợp?
10. So sánh DNA ở mạch sớm và mạch muộn (chiều tổng hợp, số lượng mồi cần
dùng, hướng tổng hợp so với chạc ba sao chép)
11. Đoạn Okazaki được tổng hợp ở mạch sớm hay mạch muộn
12. Các thành phần cần có của một phản ứng PCR.
13. Các giai đoạn của một phản ứng PCR, vai trò của mỗi giai đoạn.
14. Phân biệt các thuật ngữ gene, bộ gen, DNA
15. Sản phẩm của quá trình phiên mã
16. Khi biết trình tự của phân tử mRNA, người ta có thể xác định được mạch nào
là mạch khuôn, mạch nào là mạch mã hóa (mạch mang trình tự gene). Vậy theo
em mạch nào là mạch khuôn và mạch nào là mạch mã gốc? (gợi ý: các em dựa
vào trình tự nucleotide của phân tử mRNA và trình tự nucleotide ở mỗi mạch DNA)
17. Phân biệt các thuật ngữ: Trình tự Ori, Promoter, Operon
18. Cấu trúc Operon ở eukaryote và prokaryote khác nhau thế nào
19. Tại sao gọi gene ở eukaryote là gene không liên tục, gene ở prokaryote là gene
liên tục? (gợi ý: intron và exon)
20. Sự phiên mã ở prokaryote và eukaryote khác nhau thế nào
21. Sản phẩm của quá trình dịch mã
22. Ribosome trượt từ đầu nào đến đầu nào của mRNA trong quá trình dịch mã
23. Vẽ cấu tạo của ribosome với 2 tiểu đơn vị và 3 điểm A, P và E . Nêu vai trò của 3 điểm này
24. Phân biệt cấu trúc các bậc của phân tử protein, phân tử protein bậc mấy có cấu trúc không gian.
25. Vai trò của vị trí operator (trình tự chỉ huy), vẽ sơ đồ sắp xếp của gene,
promoter và operator trên 1 operon.
26. Ở vi khuẩn, khi không có sự hiện diện của Tryptophan trong môi trường nuôi
cấy thì gene sản xuất tryptophan biểu hiện, vậy Tryptophan là chất kích hoạt
hay chất ức chế sự biểu hiện của gene này?.
27. Xác định sự hoạt hóa và bất hoạt của Tryp operon ở các điều kiện có
tryptophan và không có tryptophan trong môi trường nuôi cấy.
28. Ở vi khuẩn, khi có sự hiện diện của Lactose thì gene mã hóa cho enzyme phân
giải Lactose biểu hiện, vậy Lactose là chất kích hoạt hay chất ức chế sự biểu hiện của gene này?
29. Xác định sự hoạt hóa và bất hoạt của Lac operon ở các điều kiện có Lactose,
không có lactose, có đồng thời lactose và glucose trong môi trường nuôi cấy.
VÒNG ĐỜI TẾ BÀO
Vòng đời tế bào được tính từ lúc tế bào được hình thành đến khi tế bào hoàn thành
quá trình phân bào. Vậy vòng đời tế bào gồm 2 giai đoạn: Kỳ trung gian, phân bào
(nguyên phân và giảm phân). Kỳ trung gian có thời gian dài hơn rất nhiều so với các giai đoạn khác.
1. Khi cắt qua 1 lớp mô bất kỳ, số lượng tế bào ở kỳ nào là nhiều nhất? Các tế bào
ung thư sẽ có tỉ lệ tế bào ở kỳ trung gian/phân bào thay đổi thế nào?
2. Hạch nhân được nhìn thấy ở kỳ nào trong vòng đời tế bào? Làm thế nào để nhận
diện các tế bào ở kỳ trung gian?
3. Sự sao chép DNA xảy ra ở giai đoạn nào của vòng đời tế bào?
4. Ờ tế bào có 2n=46, thực hiện tính số lượng NST ở các giai đoạn của kỳ trung gian
và các kỳ của phân bào.
5. Tế bào prokaryote có trải qua các kỳ phân bào như tế bào eukaryote không?
6. 3 yếu tố quyết định sự đa dạng di truyền ở sinh vật
7. Theo em về cơ chế phân ly NST, giảm phân 2 hay giảm phân 1 có cùng cơ chế
phân ly NST với nguyên phân?
8. Đặc trưng của giảm phân xảy ra trong giảm phân 2 hay giảm phân 1. Liệt kê các đặc trưng này
DI TRUYỀN HỌC
DNA: vật chất di truyền của tế bào prokaryote, eukaryote và một số virus
Gene: là đoạn DNA mã hóa cho 1 chuỗi polypeptide hoặc 1 loại protein nào đó.
Cặp NST tương đồng: 2 NST mang cùng loại gene. Một chiếc có nguồn gốc từ bố, một
chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Ví dụ: chúng ta có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính. Mỗi cặp luôn có 2
chiếc, 1 chiếc chúng ta nhận được từ mẹ và 1 chiếc chúng ta nhận được từ bố.
Alen (allele): Các phiên bản khác nhau của cùng loại gene. Các gene là alen của nhau
Ví dụ 1: gene quy định nhóm máu có 3 phiên bản (3 alen IA, IB và Io )
Ví dụ 2: gene quy định màu hạt có 2 phiên bản (A: hạt xanh, a: hạt vàng).
Ví dụ 3: gene quy định màu sắc cánh hoa có 2 phiên bản (T: cánh hoa trắng, Đ: cánh hoa đỏ).
Lưu ý: các em có thể thấy trong ví dụ 3 cô dùng các ký hiệu khác nhau cho 2 alen của
cùng 1 gene để các em thấy rằng: chúng ta có thể dùng ký hiệu bất kỳ và ký hiệu không
làm thay đổi bản chất của hiện tượng, sự vật: T và D là 2 alen của cùng 1 gene quy định
màu sắc cánh hoa. Bản chất này không thay đổi khi các ký hiệu được đặt theo kiểu: t cho
hoa trắng và T cho hoa đỏ.
Locus: vị trí của mỗi gene trên NST (địa chỉ của gene trên NST).
Ở sinh vật lưỡng bội, các allen của cùng loại gene sẽ có cùng locus (1 vị trí trên NST có
nguồn gốc từ bố và 1 vị trí tương tự trên NST có nguồn gốc từ mẹ).
Như vậy: Các gene là alen của nhau có chung locus và chung cặp NST tương đồng.
Gene liên kết: Mỗi tế bào có khoảng 25.000 gene, các gene này nằm trên 46 NST. Như
vậy mỗi NST sẽ mang rất nhiều gene. Các gene nằm trên cùng 1 NST sẽ di chuyển cùng
nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Gene phân ly độc lập: Trong giảm phân, sự di chuyển của các NST khác nhau độc lập
với nhau. Do đó, nếu các gene nằm trên các NST khác nhau thì sự di chuyển của gene
này không phụ thuộc và không bị ảnh hưởng bởi sự di chuyển của gene khác.
Hoán vị gen: Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I, xảy ra giữa 2 NST của cặp tương đồng,
đoạn trao đổi luôn có sự tương đồng về loại gene/locus.
Ví dụ: trao đổi đoạn mang alen quy định cánh hoa đỏ và đoạn mang alen quy định cánh hoa trắng.
Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn: Đoạn trao đổi không có sự tương đồng về loại gene/locus/NST.
Ví dụ: trao đổi đoạn giữa NST 21 và NST 8; trao đổi đoạn giữa locus chứa gene mã
hóa cho màu sắc cánh hoa với locus chứa geen mã hóa cho màu sắc hạt.
Tính trạng: Kết quả của sự biểu hiện gene.
- Khi tính trạng là kết quả của sự biểu hiện của một gene duy nhất: mỗi gene quy
định 1 tính trạng.
- Khi tính trạng là kết quả của sự biểu hiện của hàng loạt gene: các gene tương tác
để quy định tính trạng (tương tác gene).
Lưu ý: Chúng ta đã được học ở lớp trước về tỉ lệ: 9 (A-B-):3 (A-bb):3 (aaB-):1(aabb).
Tương tác gene là sự biến đổi của các tỉ lệ này.
Ví dụ ở tỉ lệ kiểu hình: 12 (A-B- và A-bb):3 (aaB-):1(aabb).
12: khi sự biểu hiện của gene A quyết định sự hình thành của nhóm tính trạng này)
3: sự biểu hiện của gene B quyết định sự hình thành của nhóm tính trạng này)
1: gene A, B không biểu hiện sẽ làm cá thể có kiểu hình này)
1. Trong quần thể, mỗi loại gene có thể có nhiều alen. Theo em, mỗi cá thể
lưỡng bội có tối đa bao nhiêu alen của cùng 1 loại gene?
2. Theo em, hiện tượng gene liên kết là hiện tượng phổ biến hay hiếm gặp?
3. Nếu có 2 gene nằm trên cùng 1 chiếc NST của cặp tương đồng, các gene
này là gene liên kết hay là gene phân ly độc lập?
4. Nếu có 2 gene nằm trên 2 chiếc NST thuộc hai cặp tương đồng khác nhau,
các gene này là gene liên kết hay là gene phân ly độc lập?
5. Tính trạng hoa đỏ là kết quả của sự tác động của 5 gene, 5 gene này nằm
trên cùng NST của cặp 21.
6. Các gene này là gene phân ly độc lập hay gene liên kết
7. .Cách viết giao tử, cách tính tỉ lệ kiểu hình
(gợi ý: Công thức chung của lai đa tính khi lai các cá thể F1 di hợp tử Số cặp Số loại
Số loại tổ Kiểu gene Kiểu hình Kiểu tính trạng giao tử hợp ở F2 ở F2 F2 (trường hình F2 hợp trội (trường hoàn toàn) hợp trội không hoàn toàn) 1 2 2x2 1:2:1 3:1 1:2:1 2 22 (2x2)2 (1:2:1)2 (3:1)2 (1:2:1)2 3 23 (2x2)3 (1:2:1)3 (3:1)3 (1:2:1)3 4 24 (2x2)4 (1:2:1)4 (3:1)4 (1:2:1)4
8. Lai phân tích là gì, ý nghĩa của lai phân tích
9. Sử dụng cùng nguyên tắc giải thích về sự ảnh hưởng của gene (đã đọc trên
mục tính trạng) đến các tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1, 9:6:1, 15:1 và 13:3.
10. Tái tổ hợp là gì, tái tổ hợp xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân.
11. Cách viết giao tử và kiểu hình khi có sự liên kết gene
12. Cách viết giao tử, kiểu hình khi có sự tái tổ hợp
13. Tại sao các nhà khoa học chọn ruồi giấm và đậu hà lan làm đối tượng
nghiên cứu di truyền học
14. Người không có các đặc điểm nghiên cứu như ruồi giấm, đậu hà lan, làm
thế nào để nghiên cứu di truyền học ở người? TIẾN HÓA
Quần thể: cá thể cùng loài, cùng khu vực sống qua nhiều thế hệ, có khả năng giao phối,
sinh sản để tạo con lai hữu thụ và cách ly sinh sản với quần thể khác.
Loài: không cách ly sinh sản (có khả năng giao phối, sinh sản để tạo con lai hữu thụ)
Cách ly sinh sản: cách ly địa lý (geographic isolation), môi trường sống (habitat
isolation), mùa sinh sản (temporal isolation), hoạt động (behavioral isolation), khả năng
thụ tinh (gametic isolation), cách ly do sự tương thích về hình dáng (mechanical isolation).
Tiến hóa sinh học: quần thể có sự thay đổi tần số gene.
Tái tổ hợp, sự phân ly độc lập của các NST trong giảm phân, sự kết hợp ngẫu nhiên
của các giao tử trong thụ tinh: không làm thay đổi tần số gene của quần thể nhưng giúp
tạo nhiều tổ hợp gene khác nhau trong quần thể → tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Định luật Hardly-Weinberg: Tính tần số alen của quần thể trong điều kiện lý tưởng
(không đột biến, không chọn lọc tự nhiên…), nhờ công thức của định luật chúng ta có thể
tính được tần số của mỗi alen trong quần thể ở điều kiện lý tưởng (tần số lý thuyết).
Và khi thực hiện thống kê thực tế (tần số thực tế), nếu có sự khác biệt giữa tần số thực tế
và tần số lý thuyết → có sự tiến hóa trong quần thể, xác định được alen nào bị tác
động trong quá trình tiến hóa của quần thể.
Sự kháng thuốc: Mỗi quần thể luôn có những cá thể có khả năng chống chịu tốt hơn những cá thể còn lại.
Khi sử dụng thuốc, thuốc tác động lên quần thể như tác nhân chọn lọc tự nhiên, các cá thể
nhạy cảm sẽ bị giảm số lượng, tạo điều kiện thuận lợi về nơi ở, thức ăn cho những cá thể
còn lại → các cá thể này có điều kiện thuận lợi để sinh sản và tăng số lượng→ tạo quần
thể mới với nhiều cá thể kháng thuốc hơn quần thể cũ.
Do đó, cứ mỗi đợt thuốc được dùng, chúng ta lại có nguy cơ có n ữ h ng quần thể sinh vật
kháng thuốc hơn so với quần thể ban đầu→ quần thể/cá thể siêu kháng thuốc.
1. Tiến hóa sinh học là gì?
2. Định luật Hardly-Weinberg và ý nghĩa của định luật này
3. Nêu các nguyên liệu của tiến hóa và vai trò của chúng trong tiến hóa
4. Sự hình thành loài, yếu tố quan trọng để xác định các sinh vật cùng loài hay khác loài là gì?
5. Sự kháng thuốc của sinh vật là do nguyên nhân nào sau đây:
a. Thuốc là tác nhân gây đột biến cho các cá thể trong quần thể, sự đột biến tạo
nên các cá thể kháng thuốc.
b. Thuốc là tác nhân chọn lọc tự nhiên, giúp chọn, giữ lại và tạo điều kiện thuận
lợi cho các cá thể kháng thuốc tăng số lượng.
6. Cần sử dụng thuốc như thế nào để giảm nguy cơ kháng thuốc?