









Preview text:
1. Nguyên tắc nào sau đây không phải là các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận: A. Nhất quán B. Giá gốc *C. Trung thực D. Trọng yếu
2. Cuối năm, trên TK 111-Tiền mặt có số liệu: SDĐK là 100.000.000, tổng số
phát sinh Nợ là 250.000.000, tổng số phát sinh Có là 320.000.000, SDCK là
30.000.000. Vậy cuối kỳ, để lập Báo cáo tình hình tài chính cần căn cứ vào số liệu nào: (ĐVT: 1.000 Đồng) A. 100.000.000 B. 250.000.000 C. 320.000.000 * D. 30.000.000
3. Mua thiết bị sản xuất nhập kho, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 29.000.000 VND. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 211: 29.000.000/ Có TK 112: 29.000.000
B. Nợ TK 156: 29.000.000/ Có TK 112: 29.000.000
* C. Nợ TK 153: 29.000.000/ Có TK 112: 29.000.000
D. Nợ TK 213: 29.000.000/ Có TK 112: 29.000.000
4. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả khoản mục (Tổng tài
sản và tổng nguồn vốn cùng tăng lên hoặc cùng giảm xuống)
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
C. Khách hàng chuyển khoản trả nợ doanh nghiệp
* D. Khách hàng chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng
5. Mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay ngân hàng với giá thanh
toán là 275.000.000. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 211: 275.000.000/ Có TK 331: 275.000.000
*B. Nợ TK 211: 275.000.000/ Có TK 341: 275.000.000
C. Nợ TK 211: 275.000.000/ Có TK 336: 275.000.000
D. Nợ TK 336: 275.000.000/ Có TK 211: 275.000.000
6. Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính phản ánh: A. Doanh thu và chi phí
*B. Tài sản và nguồn vốn
C. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí D. Tài sản và doanh thu
7. Khi lập chứng từ cần tuân thủ nguyên tắc:
A. Tẩy xoá những phần ghi sai
B. Ghi bằng bút chì những nội dung chưa chắc chắn
C. Không cần thiết phải ghi ngày tháng
* D. Gạch chéo vào chứng từ viết sai
8. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
A. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã lựa chọn
B. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết, phù hợp với
doanh nghiệp và đồng thời thông báo, đăng ký với cơ quan thuế sự thay đổi này
*C. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán nhưng phải sử dụng phương
pháp đã lựa chọn ít nhất 1 năm tài chính và trình bày những thay đổi, ảnh
hưởng của sự thay đổi phương pháp trong báo cáo tài chính và thông báo với các cơ quan chức năng
D. Không có đáp án nào đúng
9. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng lô đất 700.000.000 VND. Nghiệp vụ trên
thuộc quan hệ đối ứng loại: * A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
10. Vào thời điểm đầu kỳ có phương trình kế toán cơ bản như sau: (ĐVT: 1.000đ):
Tổng VCSH = Tổng TS – Tổng NPT tương ứng 2.500.000 = 4.500.000 -
2.000.000; Trong kỳ phát sinh nghiệp vụ “Chuyển khoản thanh toán lương cho
người lao động 100.000”. Hãy cho biết phương trình kế toán cơ bản sau nghiệp vụ này:
A. 2.500.000 = 4.500.000 - 2.000.000
B. 2.500.000 = 4.600.000 - 2.100.000
* C. 2.500.000 = 4.400.000 - 1.900.000
D. 2.600.000 = 4.600.000 - 2.000.000
11. Tại doanh nghiệp có Tổng TS = Tổng NV là 10 tỷ đồng. Trong các nghiệp vụ
sau, nghiệp vụ nào làm cho tổng tài sản của đơn vị không thay đổi:
* A. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng 100 triệu
B. Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50 triệu
C. Chuyển khoản trả lương người lao động 100 triệu
D. Khách hàng chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng 30 triệu
12. Những yếu tố cơ bản của một chứng từ kế toán là:
A. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh
B. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày
tháng năm lập chứng từ
C. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày
tháng năm lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị.
* D. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh,
Ngày tháng năm lập chứng từ, Tên và địa chỉ của đơn vị lập và đơn vị nhận
chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị, Chữ ký và con dấu của các cá nhân, tổ chức có liên quan.
13. Công ty ABC nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá tại đơn
vị góp vốn là 820 triệu đồng. Giá do hội đồng liên doanh định giá là 800 triệu.
Chi phí vận chuyển, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng là 2,2 triệu (giá đã có
thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì giá trị ghi sổ của TSCĐ trên là: A. 822,2 triệu đồng * B. 802 triệu đồng C. 822 triệu đồng D. 798 triệu đồng
14. Tài khoản Hao mòn tài sản cố định có kết cấu:
A. Số dư đầu kỳ, số phát sinh giảm bên Nợ, số phát sinh tăng bên Có
B. Số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có
C. Số phát sinh giảm bên Nợ, số phát sinh tăng bên Có, không có số dư
*D. Số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng bên Có, số phát sinh giảm bên Nợ
15. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
A. Nhập trước – xuất trước, kỹ thuật giá bán lẻ, bình quân gia quyền
B. Nhập trước – xuất trước, kỹ thuật giá bán lẻ, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
* C. Nhập trước – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
D. Nhập sau – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
16. Vào ngày 01/01/N, doanh nghiệp chuyển khoản trả trước tiền thuê văn phòng
làm việc trong vòng 1 năm (từ tháng 01/01/N đến 31/12/N) là 240 triệu đồng.
Kế toán sẽ ghi nhận chi phí thuê văn phòng vào chi phí của tháng 01/N là: A. 240 triệu đồng *B. 20 triệu đồng C. 120 triệu đồng
D. Không ghi nhận chi phí thuê nhà trong tháng 01/N
17. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh: * A. Doanh thu và chi phí
B. Tài sản và nguồn vốn
C. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí D. Tài sản và doanh thu
18. Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp.
B. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán.
* C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp, chứng từ chấp hành.
D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ liên hợp.
19. Tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng hoá bằng tiền mặt 10.000.000 VND. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 136: 10.000.000 / Có TK 111: 10.000.000
B. Nợ TK 156: 10.000.000 / Có TK 111: 10.000.000
* C. Nợ TK 141: 10.000.000 / Có TK 111: 10.000.000
D. Nợ TK 111: 10.000.000 / Có TK 141: 10.000.000
20. Yếu tố nào sau đây dẫn đến chứng từ không đảm bảo về hình thức kiểm tra:
* A. Tẩy xóa, viết tắt trên chứng từ những chỗ ghi sai
B. Ghi bằng bút mực không phai
C. Không được ký bằng chữ kỹ khắc sẵn
D. Chữ số và chữ viết theo đúng quy định
21. “Khách hàng chuyển khoản thanh toán nợ cho doanh nghiệp 50 triệu đồng”.
Nghiệp vụ này sẽ làm cho:
* A. Tổng tài sản không thay đổi
B. Tài sản tăng lên 50 triệu, Nợ phải trả giảm xuống 50 triệu
C. Tài sản tăng lên 50 triệu, Nợ phải trả tăng lên 50 triệu
D. Tổng tài sản tăng lên 50 triệu
22. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của một công ty: Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 50.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:250.000, chi
phí nhân công trực tiếp: 125.000, chi phí sản xuất chung 42.500, chi phí bán
hàng: 158.000, đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. Tổng giá thành sản xuất
của lô sản phẩm hoàn thành là: A. 525.500 B. 376.500 C. 417.500 *D. 367.500
23. Theo khái niệm thực thể kinh doanh, trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán của công ty MB:
A. Kế toán công ty MB nhận được lệnh chi tiền tiếp khách 5 triệu đồng (tiền chưa chi)
B. Nhân viên công ty MB xin nghỉ phép
* C. Công ty MB mua hàng hoá nhập kho với giá 33 triệu, chưa thanh toán cho người bán
D. Công ty MB ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất với giá trị hợp đồng 200 triệu/năm
24. Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 500 kg, đơn giá 8. Ngày 5/1 nhập
kho 300 kg, đơn giá 9. Ngày 20/1 xuất kho 700 kg. Theo phương pháp FIFO thì
Tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 là bao nhiêu: (ĐVT: 1.000đ) A. 6.300 B. 5.600 * C. 5.800 D. 4.000
25. Số dư bên Có của TK 214 – Hao mòn TSCĐ được trình bày trên Bảng báo cáo
tình hình tài chính bằng cách:
* A. Ghi âm bên phần tài sản
B. Ghi âm bên phần nguồn vốn
C. Ghi bình thường bên phần tài sản
D. Ghi bình thường bên phần nguồn vốn
26. Bổ sung vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận của doanh nghiệp 160.000.000 VND. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 411: 160.000.000/ Có TK 421: 160.000.000
B. Nợ TK 411: 160.000.000/ Có TK 414: 160.000.000
C. Nợ TK 414: 160.000.000/ Có TK 411: 160.000.000
* D. Nợ TK 421: 160.000.000/ Có TK 411: 160.000.000
27. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000 VND.
Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại: A. Loại 1 B. Loại 2 * C. Loại 3 D. Loại 4
28. Công ty M mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 400
tr đồng, lệ phí trước bạ 15 tr đồng, chi phí chạy thử: 2,2 tr đồng (bao gồm cả
thuế GTGT 10%), doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên giá của tài sản cố định này là: A. 415 triệu đồng * B. 417 triệu đồng C. 457,2 triệu đồng D. 417,2 triệu đồng
29. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 150.000.000
VND. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại: A. Loại 1 B. Loại 2 *C. Loại 3 D. Loại 4
30. Vào thời điểm đầu kỳ có phương trình kế toán cơ bản như sau: (ĐVT: 1.000đ):
Tổng VCSH = Tổng TS – Tổng NPT tương ứng 2.500.000 = 4.500.000 -
2.000.000; Trong kỳ phát sinh nghiệp vụ “Mua hàng hoá nhập kho, chưa thanh
toán cho người bán 100.000”. Hãy cho biết phương trình kế toán cơ bản sau nghiệp vụ này:
A. 2.500.000 = 4.500.000 - 2.000.000
* B. 2.500.000 = 4.600.000 - 2.100.000
C. 2.600.000 = 4.600.000 - 2.000.000
D. 2.500.000 = 4.600.000 - 2.000.000
31. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 22.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Hãy định
khoản nghiệp vụ trên. (ĐVT: 1.000 đồng) Nợ TK 112: 22.000 Có TK 131: 22.000
32.Quan hệ đối ứng kế toán là gì?
Quan hệ đối ứng kế toán là khái niệm dùng để biểu thị mối quan hệ hai mặt
giữa tài sản và nguồn vốn, giữa tăng và giảm của các đối tượng kế toán cụ
thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
33.Một doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn là 500.000, tài sản dài hạn là 900.000,
hỏi nguồn vốn của doanh nghiệp là bao nhiêu? Giải thích. (ĐVT: 1.000 đồng)
Tổng nguồn vốn = 1.400.000
34.Mua công cụ dụng cụ nhập kho với giá chưa có thuế GTGT 10% là 40.000
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại
doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (ĐVT: 1.000 đồng) Nợ TK 153: 44.000 Có TK 112: 44.000
35. Chiết khấu thương mại là gì?
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc KH đã mua sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hóa, dịch vụ.
36.Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá cả thuế GTGT 10% là 55.000, chưa
trả tiền người bán. Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại doanh nghiệp hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (ĐVT: 1.000 đồng) Nợ TK 152: 55.000 Có TK 331: 55.000
37.Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 1.000 kg, đơn giá 8. Ngày 5/1
nhập kho 300 kg, đơn giá 9. Ngày 20/1 xuất kho 700 kg. Theo phương pháp
FIFO thì Tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 là bao nhiêu: (ĐVT: 1.000 đồng).
Giá trị xuất kho ngày 20: 700*8=5.600
38.Cơ sở để thiết kế tài khoản điều chỉnh?
- Tăng tài sản này, giảm tương ứng tài sản khác
- Tăng nguồn vốn này , giảm tương ứng nguồn vốn khác.
- Tăng tài sản , tăng nguồn vốn
- Giảm tài sản, giảm nguồn vốn
39.Mua một lô nguyên vật liệu A, giá mua đã có thuế GTGT 165.000, thuế suất
thuế GTGT 10%. Người bán chấp nhận chiết khấu thương mại cho DN 5%
trên giá mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển về nhập kho là 3.000.
Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá trị vật liệu
nhập kho là bao nhiêu? (ĐVT: 1.000 đồng)
Giá trị vật liệu nhập kho: 142.5 + 3 =145.2 ( nghìn đồng)
40.Doanh nghiệp thanh toán tiền nợ người bán bằng tiền mặt 15.000. Hãy định
khoản nghiệp vụ trên. (ĐVT: 1.000 đồng) Nợ TK 331: 15.000 Có TK 111: 15.000