









Preview text:
lOMoAR cPSD| 60851861 DÂN TỘC HỌC
Câu hỏi ôn tập
1. Nêu và phân tích : Định nghĩa , đối tượng , phương pháp và nhiệm vụ của Dân tộc hộc
• Câu trả lời
• Định nghĩa : Dân tộc học là 1 khoa học nghiên cứu về các dân tộc/tộc người trên
mọi lĩnh vực của đời sông XH và trong toàn bộ thời gian trình lịch sử • Đối tượng :
+ Dân tộc học nghiên cứu tất cả các dân tộc cư trú trên trái đất
+ Dân tộc học nghiên cứu từ xã hội nguyên thuỷ cho đến những vấn đề
hiện đạii rong xã hội ngày nay
Trọng tâm : Văn hoá của các dân tộc là đối tượng nghiên cứu trọng tâm của Dân tộc học • Phương pháp :
+ Phương pháp nghiên cứu :
+ Phương pháp Điều tra điền dã : o Quan sát tham gia: Nghiên cứu viên
sẽ sống và tương tác với cộng đồng mà họ nghiên cứu, giúp họ hiểu rõ
hơn về cuộc sống và văn hóa của cộng đồng đó.
o Phỏng vấn: Thực hiện cuộc trò chuyện với thành viên của cộng đồng
để thu thập thông tin. o Thu thập dữ liệu: Gồm việc thu thập, ghi chú
và lưu trữ thông tin về văn hóa, ngôn ngữ, và lịch sử của cộng đồng.
o Phân tích văn hóa so sánh: So sánh và đối chiếu các đặc điểm văn
hóa giữa các nhóm dân tộc khác nhau.
• Nhiệm vụ : Đối tượng nghiên cứu của Dân tộc học quy định nhiệm vụ nghiên cứu
của Dân tộc học.
+ Nghiên cứu cấu tạo thành phần các tộc người và cả dân tộc. Làm rõ mỗi
nước, mỗi vùng, cả cộng đồng thế giới có bao nhiêu thành phần dân tộc.
+ Nghiên cứu lịch sử, đặc điểm của các tộc người và các dân tộc. Là cơ sở
khẳng định và tự hào về truyền thống đấu tranh, xây dựng dân tộc.
+ Nghiên cứu những vấn đề đặc thù kinh tế - xã hội của các dân tộc, tộc
người (các HTKT-XH). Nghiên cứu HTKT-XH một cách toàn diện trên tất cả
các lĩnh vực của ĐSXH, nghiên cứu tất cả các loại hình thái kinh tế - xã hội.
+ Nghiên cứu văn hóa dân tộc người và các dân tộc. Nghiên cứu truyền
thống, phong tục tập quán, tiếng nói chữ viết, tín ngưỡng tôn giáo, nghi lễ
lễ hội... cả trong sản xuất vật chất, đời sống chính trị, khoa học, sáng tạo nghệ thuật.
+ Nghiên cứu địa lý tộc người và các dân tộc . Địa vực cơ trú của công đồng
cư dân, lãnh thổ của các quốc gia dân tộc, điều kiện tự nhiên, môi sinh của
các cộng đồng tộc người, các dân tộc.
Như vậy, Dân tộc học nghiên cứu sự tương đồng và sự khác biệt của tất cả các dân tộc trên
thế giới, từ nguồn gốc xuất thân, sự biến đổi trong toàn bộ chiều dài lịch sử của nhân loại
từ cố đại cho đến ngày nay. lOMoAR cPSD| 60851861
2. Giới thiệu các trường phái Dân tộc học trên thế giới và quá trình phát triển của DTH VN
• Câu trả lời
• Các trường phái Dân tộc học trên thế giới :
+ Chủ nghĩa Tiến hóa:
Được tiêu biểu bởi những nhà dân tộc học như Lewis Henry Morgan và Edward Burnett Tylor.
Họ tin rằng các xã hội tiến hóa theo một quy trình nhất định từ đơn giản đến phức tạp.
+ Chủ nghĩa Cấu trúc Hàm số:
Tiêu biểu là Bronisław Malinowski. Theo hướng tiếp cận này, mọi yếu tố trong một xã hội đều
có một hàm số hoặc vai trò nhất định.
+ Chủ nghĩa Cấu trúc:
Được tiêu biểu bởi Claude Lévi-Strauss. Trường phái này nhấn mạnh việc nghiên cứu cấu trúc
sâu bên dưới các biểu hiện văn hóa.
+ Chủ nghĩa Diễn biến:
Đại diện là Julian Steward, trường phái này nghiên cứu sự thay đổi của văn hóa dưới ảnh
hưởng của môi trường và kỹ thuật.
+ Chủ nghĩa Diễn ngôn:
Xuất phát từ công trình của Clifford Geertz, nhấn mạnh việc nghiên cứu văn hóa qua việc phân
tích diễn ngôn và ý nghĩa
Quá trình phát triển của Dân tộc học Việt Nam :
o Giai đoạn đầu (trước 1945):
Dân tộc học Việt Nam ban đầu chủ yếu bị ảnh hưởng bởi dân tộc
học Pháp. Các nhà dân tộc học Pháp đã tiến hành nghiên cứu và viết về các dân
tộc thiểu số ở Việt Nam. o Giai đoạn từ 1945 đến 1975:
Dân tộc học Việt Nam tập trung vào việc nghiên cứu văn hóa và
lịch sử của các dân tộc thiểu số, nhất là trong khu vực miền Bắc. o Giai đoạn sau 1975:
Dân tộc học Việt Nam mở rộng hơn, không chỉ nghiên cứu về dân
tộc thiểu số mà còn nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến văn hóa
và lịch sử của cả nước. Các nhà dân tộc học Việt Nam cũng bắt đầu
hợp tác và trao đổi với các nhà dân tộc học quốc tế.
Trong suốt quá trình phát triển, dân tộc học Việt Nam đã đóng góp nhiều công trình quý giá,
giúp lưu giữ và phát hiện nhiều giá trị văn hóa của các dân tộc tại Việt Nam.
3. Khái quát về Nhân học ? Câu trả lời
• Nhân học là một trong những nhánh quan trọng của Dân tộc học. Trong khi Dân
tộc học chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu văn hóa, Nhân học lại tập trung vào
việc nghiên cứu con người từ mọi khía cạnh - vật lý, xã hội, văn hóa, và sinh học.
• Khái quát về Nhân học trong Dân tộc học Đại cương :
+ Nhân học Vật lý (còn gọi là Nhân học Sinh học):
-Phân tích sự tiến hóa của con người và so sánh cấu trúc cơ thể giữa các nhóm dân tộc khác nhau.
-Nghiên cứu di truyền, sự thích nghi sinh học, và nguồn gốc của Homo sapiens.
Đánh giá và phân tích hóa thạch, hài cốt để tìm hiểu về quá khứ cổ đại của loài người. lOMoAR cPSD| 60851861
+ Nhân học Văn hóa
- Nghiên cứu văn hóa, truyền thống, tập tục, và ngôn ngữ của các nhóm người
trên toàn thế giới.
- Sử dụng phương pháp quan sát tham gia, phỏng vấn, và thu thập dữ liệu về
cuộc sống hàng ngày của mọi người.
+ Nhân học Xã hội
- Nghiên cứu cấu trúc xã hội, tổ chức, và mối quan hệ giữa các nhóm trong xã hội.
- Tìm hiểu về hình thức tổ chức như họ hàng, hôn nhân, và các hệ thống chính trị. + Nhân học Hành vi
- Nghiên cứu về hành vi con người, cả về mặt cá nhân và nhóm. - Tìm hiểu các
yếu tố văn hóa và sinh học ảnh hưởng đến hành vi của con người.
+ Nhân học Ứng dụng
- Sử dụng kiến thức nhân học trong các ứng dụng thực tế, như giáo dục, y tế, và
phát triển xã hội.
- Giúp giải quyết các vấn đề cụ thể trong xã hội dựa trên kiến thức nhân học.
Nhân học, với sự đa dạng về phạm vi nghiên cứu, đã cung cấp cho chúng ta hiểu biết sâu
rộng về con người, từ quá khứ cho đến hiện tại, từ cấu trúc cơ thể đến văn hóa và xã hội.
Khi kết hợp với Dân tộc học, Nhân học giúp tạo ra một bức tranh toàn diện về nhân loại
và văn hóa con người.
4. Mối quan hệ giữa DTH với các bộ môn của Nhân học
• Câu trả lời
• Dân tộc học (DTH) và Nhân học đều là những ngành khoa học xã hội tập trung vào
con người và văn hóa của họ. Cả hai ngành đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
và thường bị gộp lại trong nhiều hệ thống giáo dục, đặc biệt là ở Bắc Mỹ. Dưới đây
là mối quan hệ giữa Dân tộc học với các bộ môn của Nhân học:
+ DTH và Nhân học Văn hóa:
• Cả hai đều nghiên cứu văn hóa của con người. Trong khi DTH thường tập trung
vào việc nghiên cứu các nhóm và cộng đồng cụ thể, Nhân học Văn hóa lại nghiên
cứu văn hóa ở một phạm vi rộng hơn và có thể so sánh giữa các văn hóa.
+ DTH và Nhân học Vật lý (hoặc Sinh học):
• DTH chủ yếu tập trung vào khía cạnh văn hóa và xã hội, trong khi Nhân học Vật
lý nghiên cứu về sinh học và tiến hóa của con người. Tuy nhiên, hiểu biết về nguồn
gốc và sự tiến hóa của loài người có thể giúp cho việc hiểu rõ hơn về các yếu tố văn hóa.
3. DTH và Nhân học Xã hội:
• Cả hai đều quan tâm đến cấu trúc và tổ chức xã hội của con người. Mối quan
hệ giữa họ hàng, hệ thống chính trị, và tổ chức xã hội là những chủ đề quan trọng trong cả hai ngành.
4. DTH và Nhân học Hành vi:
• DTH có thể sử dụng các phương pháp và kiến thức từ Nhân học Hành vi để
nghiên cứu và hiểu rõ hơn về hành vi của các nhóm văn hóa mà họ nghiên cứu.
5. DTH và Nhân học Ứng dụng: lOMoAR cPSD| 60851861
• Cả hai đều tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về con người và văn hóa của
họ vào các vấn đề thực tế trong xã hội. Ví dụ: phát triển cộng đồng, giáo dục, y tế,
và nhiều lĩnh vực khác. Nói chung, Dân tộc học và các bộ môn của Nhân học đều tập trung vào việc
5. Chủng tộc là gì ?
• Câu trả lời
• Chủng tộc là một quần thể ( hay tập hợp quần thể mà ta quen gọi là những nhóm
người ) đặc trưng bởi những đặc điểm di truyền về hình thái – sinh lí mà nguồn
gốc và quá trình hình thành của chúng liên quan đến vùng địa vực nhất định . Hay
nói cách khác , chủng tộc la những nhóm người có 1 số đặc trưng hình thái giống
nhau . nhưngz đặc trưng đó được di truyền lại . Chủng tộc và quốc gia không liên
quan với nhau . Nhiều dân tộc có thể ở trong một chủng tộc
6. Phân tích các tiêu chí phân loại chủng tộc ?
• Câu trả lời
• Sự cấu tạo của sắc tố : Màu da là một trong các tiêu chí phân loại chủng tộc phổ
biến. Con người có màu da khác nhau do sự biến đổi trong sự sản xuất melanin,
một hợp chất giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ da khỏi tác động của tia tử
ngoại. Một số ví dụ về loại chủng tộc dựa trên màu da là Da trắng, Da đen, Da vàng,
Da đỏ, và Da cận Trung Đông.
• Dạng tóc : Hình dạng và kết cấu tóc khác nhau cũng được sử dụng làm tiêu chí
phân loại chủng tộc. Ví dụ, người có tóc thẳng chặt và mắt kép thường được phân
loại khác nhau so với người có tóc xoăn và mắt hẹp.
• Mức độ nhiều hay ít của lớp lông thứ 3 trên cơ thể
• Hình dạng khuôn mặt • Hình dạng mắt
• Hình dạng mũi Hình dạng đầu Tầm vóc : Sự khác biệt về dáng vóc và chiều cao
cũng có thể dùng để phân loại chủng tộc. Tuy nhiên, đây là tiêu chí tương đối và không cố định. • Tỉ lệ thân hình
• Răng : Răng cửa hình lỡi xéng , răng hình xẻng ít
• Vân tay : toàn nhân loaị : Xoáy, móc, cung . VD : các đại chủng Mongoloit và
Ôxitraloit , vân xoáy nhiều hơn , trong khi đó các đại chủng Oropoit và Negroit , vân xoáy ít hơn
• Nguồn gốc dân tộc và lịch sử: Nhiều lần, phân loại chủng tộc dựa trên nguồn gốc
dân tộc và lịch sử của một nhóm người cụ thể. Ví dụ, người ta có thể thảo luận về
người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, người Mỹ gốc Châu Âu, vv.
• Văn hóa và ngôn ngữ: Khái niệm chủng tộc cũng có thể được liên kết với văn hóa
và ngôn ngữ của một nhóm người cụ thể. Ví dụ, người ta có thể đề cập đến người
Mỹ gốc Tây Ban Nha, người Mỹ gốc Trung Quốc, người Mỹ gốc Ấn Độ, và các nhóm khác.
Tổ tiên và di truyền
: Sự khác biệt về tổ tiên và di truyền cũng có th
ể được sử dụng để phân loại chủng tộc. Ví dụ, người ta có thể nói về người bản
xứ, người nhập cư, và người gốc lai.
7. Ngôn ngữ là gì , nguồn gốc và chức năng của ngôn ngữ Câu trả lời lOMoAR cPSD| 60851861
• Ngôn ngữ : là sản phẩm cao cấp của ý thức con người , là vật chất được trừu tượng
hoá và là hệ thống tín hiệu thứ 2 của con người . Ngôn ngữ là 1 phương tiện, 1
công cụ để conn người giao tiếp với nhau , trao đổi tư tưởng và đi đên hiểu nhau
• Nguồn gốc : Không có sự đồng thuận rõ ràng về nguồn gốc của ngôn ngữ , nhưng
có 1 số thuyết được đề xuất :
+ Thuyết mô phòng âm thanh : Một số nhà nghiên cứu cho rằng ngôn ngữ có
thể phát triển từ việc mô phỏng âm thanh và tiếng ồn trong tự nhiên.
+ Thuyết tiếng kêu trong phối hợp lao động : khi lao động con người đã phát ra
tiếng kêu để phối hợp sức với nhau như : dô ta , hầy , hú …
+ Thuyết cảm thán bộc lộ tâm lí tình cảm Thuyết này cho rằng con người đã tạo
ra ngôn ngữ như một phương tiện giao tiếp phức tạp để biểu đạt ý tưởng và suy nghĩ.
+ Thuyết quy ước xã hội : do sự thoả thuận giữa các tập đoàn người với nhau
+ Thuyết di truyền tự nhiên
+ Thuyết độc thần nguyên thuỷ : chúa Trời đã sinh ra ngôn ngữ v.v Chức năng :
+ Giao tiếp : Chức năng cơ bản nhất của ngôn ngữ là cho phép con người giao
tiếp với nhau. Ngôn ngữ giúp truyền đạt thông tin, ý nghĩa và cảm xúc qua âm thanh, từ ngữ và ngữ pháp.
+ Biểu đạt ý nghĩa: Ngôn ngữ cho phép con người biểu đạt những ý nghĩa phức tạp, từ mô tả
thế giới xung quanh đến triết học, nghệ thuật và tình cảm.
+ Ghi chép và lưu trữ kiến thức: Ngôn ngữ giúp con người ghi chép và lưu trữ kiến thức qua
văn bản và tư duy trí tuệ.
+ Xây dựng xã hội và văn hóa
: Ngôn ngữ chơi một vai trò quan trọng
trong việc xây dựng và duy trì các xã hội và văn hóa. Nó giúp con người truyền đạt giá trị,
truyền thống và kiến thức từ thế hệ này sang thế hệ khác.
: Ngôn ngữ không chỉ thể hiện thế giới xu + nTg ạ q o uan ra t h, oà mà n b ộc òn t thế ạ gi o ớir a t tư hế gi duy ớ đ i ế tnư d c uy ách của mà ccon on n n gư gư ờ ờ i. i N su ó ả y n n g h hĩ hưởng
và hiểu về thế giới. 8.
Phân loại ngôn ngữ các tộc người ở VN
• Câu trả lời • Ngôn ngữ Kinh
• Ngôn ngữ Hán-Nôm
• Ngôn ngữ các DTTS + Ngôn ngữ Tày- Thái + Ngôn ngữ H’Mong + Ngôn ngữ Mường + Ngôn ngữ Dao + Ngôn ngữ Khmer 9.
Hãy cho biết tộc người là gì ?
• Câu trả lời
• Tộc người là một khái niệm xã hội và văn hóa để chỉ một nhóm con người có những
đặc điểm chung về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, và/hoặc nguồn gốc dân tộc. Tộc
người thường có cùng một tổ tiên hoặc nguồn gốc chung và có sự liên quan mật thiết với nhau lOMoAR cPSD| 60851861
10. Các tiêu chí xác định tộc người là gì ?
• Câu trả lời
- Xác định tộc người là một vấn đề phức tạp và đôi khi gây tranh cãi, bởi vì
tộc người không có định nghĩa tường minh và không có tiêu chuẩn cụ thể
để đo lường. Tuy nhiên, có một số tiêu chí mà người ta thường sử dụng để
định nghĩa hoặc xác định tộc người. Các tiêu chí này có thể bao gồm:
- **Ngôn ngữ**: Ngôn ngữ chung là một trong những tiêu chí quan trọng
nhất để xác định tộc người. Những người cùng một tộc người thường sử
dụng cùng một ngôn ngữ hoặc ngôn ngữ có nguồn gốc chung.
- **Văn hóa**: Văn hóa chung, bao gồm giá trị, tập tục, truyền thống, và
nghệ thuật, thường được sử dụng để định nghĩa tộc người. Những người
cùng một tộc người thường có những đặc điểm văn hóa chung.
- **Nguồn gốc và lịch sử**: Nguồn gốc chung và lịch sử chung có thể được
sử dụng để định nghĩa tộc người. Những người cùng một tộc người thường
có một lịch sử chung và xuất phát từ một vùng đất hoặc nguồn gốc cụ thể.
- **Liên quan di truyền**: Liên quan di truyền là một tiêu chí quan trọng
khác. Những người cùng một tộc người thường có mối liên quan di truyền,
có thể thể hiện qua các đặc điểm vật lý chung hoặc sự chia sẻ các đặc điểm
di truyền trong nhóm dân tộc.
- . **Sự tự nhận diện và công nhận xã hội**: Sự nhận diện của một nhóm
người là một tộc người cụ thể và công nhận của xã hội đối với nhóm người
này cũng là một tiêu chí xác định tộc người.
- **Lý thuyết chủ quan**: Một số trường phái nhân học và xã hội học cho
rằng tộc người là một xây dựng xã hội và văn hóa. Điều này có nghĩa rằng
tộc người có thể là một khái niệm tương đối và linh hoạt, phụ thuộc vào
cách mà nhóm người tự nhận diện và được công nhận trong xã hội.
Cần lưu ý rằng không có một định nghĩa chính thống và tuyệt đối về tộc người, và việc xác
định tộc người thường phụ thuộc vào ngữ cảnh văn hóa và quan điểm xã hội cụ thể.
11. Quá trình xác định thành phần tộc người ở Việt Nam Câu trả lời -
Thu thập dữ liệu etnograf : Các nhà nghiên cứu, nhân viên điều lOMoAR cPSD| 60851861
tra, và chính quyền địa phương thường thực hiện các cuộc điều tra Xá và c đ ng ịnh ngôn hiên cứu ng để ữ
th u thập dữ liệu về các tộc người và nhóm dân tộc
cụ thể ở Việt Nam. Điều này bao gồm việc ghi lại thông tin về ngôn
nguồn gốc của các cộng đồng dân tộc.
ngữ, văn hóa, truyền thống, lịch sử, và các đặc điểm về -:
Ngôn ngữ là một trong các yếu tố quan trọng
nhất trong việc xác định tộc người. Ngôn ngữ thường dùng để phân
biệt giữa các tộc người khác nhau. Các cuộc điều tra và nghiên cứu thể.
sẽ xác định ngôn ngữ chính được sử dụng bởi mỗi tộc người cụ
- Xác định vùng địa lý và cộng đồng
: Việc xác định vùng địa lý và
cộng đồng mà mỗi tộc người thường sống và hoạt động là quan trọng vù đ n
ể ghi.ểu về phân bố và sự tồn tại của họ. Các dân tộc có thể sống tập
trung ở một khu vực cụ thể hoặc phân tán trong nhiều
- Xác định số lượng dân số
: Thông tin về số lượng người trong mỗi
tộc người cụ thể cũng rất quan trọng để xác định thành phần tộc - Phâ ngưn ờ tíc i. h C á di c truy cuộc ềđn i ề v u à t đặ ra c d â đi n ể s m ố v th ậ ư t
ờng được thực hiện để cung cấp lý
thông tin về sự phát triển dân số của mỗi tộc người.
: Một số nghiên cứu có thể các ttộ ậ c p t ng ru ư n ờ g i, v ànohư việ mà c p uh d â a n , t hì íchnh cá d c ạđnặg c m đi ắ ể t, m cơ d i t địa ruy , ềvv n . - và vật lý của
Tự nhận thức và xác định chính thống
: Cuối cùng, các tộc người
thường tự nhận thức mình là một tộc người cụ thể, và quan điểm địn ch h v ính ề t vi hốệnc x g á vàc đ côịn n h g t h n à h n ậ h n cpủhaần x ãtộ hcộ ng i đ ư ố ờ i v i.
ới họ cũng có thể quyết
Quá trình xác định thành phần tộc người ở Việt Nam thường kết hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu và thực hiện bởi các chuyên gia và cơ quan có liên quan trong
lĩnh vực dân tộc học và nhân học.
12. Kết quả xác định thành phần tộc người ở VN Câu trả lời
- Kết quả xác định thành phần tộc người ở Việt Nam phản ánh sự đa dạng
về dân tộc và tộc người trong quốc gia này. Việt Nam là một quốc gia có
hơn 50 dân tộc khác nhau. Dân tộc Kinh là tộc người đa số và chiếm khoảng
85-90% dân số, trong khi dân tộc thiểu số chiếm phần còn lại. Dưới đây là
một số dân tộc và tộc người quan trọng ở Việt Nam:
1. **Dân tộc Kinh**: Dân tộc Kinh là dân tộc đa số và thường được gọi là
người Việt. Ngôn ngữ chính của họ là tiếng Việt.
2. **Dân tộc Tày**: Dân tộc Tày thường sống ở miền Bắc Việt Nam và sử
dụng ngôn ngữ Tày.
3. **Dân tộc H'Mông**: Dân tộc H'Mông cũng sống ở miền Bắc và có
nhiều nhóm phụ tộc khác nhau.
4. **Dân tộc Mường**: Dân tộc Mường thường sống ở các tỉnh miền
Trung và miền Bắc và sử dụng ngôn ngữ Mường. 5. **Dân tộc Khmer**:
Dân tộc Khmer sống ở miền Nam Việt Nam, đặc biệt là ở tỉnh Sóc Trăng và
Cà Mau. Ngôn ngữ chính của họ là tiếng Khmer. lOMoAR cPSD| 60851861
- 6. **Dân tộc Chăm**: Dân tộc Chăm cũng sống ở miền Nam và thường sử
dụng ngôn ngữ Chăm.
- 7. **Dân tộc Dao**: Dân tộc Dao sống chủ yếu ở miền Bắc và có nhiều nhóm phụ tộc.
- 8. **Dân tộc Raglai**: Dân tộc Raglai sống ở miền Trung và miền Nam Việt
Nam, đặc biệt ở tỉnh Khánh Hòa.
- 9. **Dân tộc Xơ Đăng**: Dân tộc Xơ Đăng sống ở miền Tây Nam Việt Nam,
trong khu vực Tây Nguyên.
Các dân tộc thiểu số khác cũng có mặt ở Việt Nam, và mỗi dân tộc có ngôn ngữ, văn hóa và
truyền thống riêng. Đây chỉ là một số tộc người quan trọng, và có nhiều dân tộc nhỏ khác
tạo nên sự đa dạng và phong phú về dân tộc ở Việt Nam.
13. Khái quát sự phân kỳ xã hội nguyên thuỷ ?
Câu trả lời
- Phân kì theo khảo cổ học :
Xã hội loài người : đồ đá ( đá cũ , đá giữa, đá mới ) - đồ đồng - thời đại đồ sắt
- Phân kì theo tính chát xã hội
XH nguyên thuỷ : Mông muội – Dã man
- Phân kì theo sự phân công lao động
XH nguyên thuỷ : PCLD tự nhiên – PCLD theo ngành KT – PCLĐ theo công xã
- Phân kì theo sự phát triển của hình thái sở hữu
XH nguyên thuỷ : Hình thànhSH tập thể SH cá nhân –
- Phân kì theo sự phát triển của các hình thái tổ chức tập thể
XH nguyên thuỷ : Bầy người nguyên thuỷ - Công xã thị tộc
– Công tác thị tộc Tan rã
14. Các giai đọan phát triển của xã hội nguyên thuỷ ?
Câu trả lời -
Giai doạn bầy người nguyên thuỷ
• Giai đoạn này bắt đầu khi con người hình thành đến khi người hiện đại (
Homo Sapiens ) ra đời
• Có 2 bước nhảy vọt trong quá trình hình thành con người
+ Từ vượn người tiến h
• Bước nhảy vọt thứ nhất : + cơ cấu tổ chức : sống theo từng nhóm nhỏ mang tinh bầy
+ Kinh tế : chủ yếu hái lượm
+ Công cụ LĐ : Chopper , chopping tool
+ Đời sống XH : các thành viên trong bầy gắn bó không bền vững Hôn nhân : tạp hôn
Ăn uống : đã biết nhường nhịn nhau Bước
nhảy vọt thứ hai :
+ Đời sống KT : bắt đầ biết đến KT sản xuất
+ Công cụ LĐ : sử dụng công cụ tra cán ,công cụ được gia công lần 2
+ Đời sống XH : hôn nhân : quần hôn lOMoAR cPSD| 60851861
Ăn uống : có ý thức rõ rệt trong nhường nhịn , chia sẻ miêngs ăn cho nhau
Yếu tố sinh học ngày càng hoàn thiện , định luật XH ngày càng chiếm ưu thế -
Giai đoạn công tác thị xã
• Thị tộc là 1 tập thể người có quan hệ huyết thống với nhau, cùng lao động
và hưởng thành quả LĐ chung
• Thị tộc ra đời gắn liền với chế độ ngoại hôn
• Cơ cấu nguyên thuỷ của thị tộc là tổ chức thị tộc lưỡng hợp ( Thị tộc phụ hệ
: huyết tộc tính theo dòng cha ) – ( Thị tộc mẫu hệ : huyết tộc tính theo dòng mẹ )
- Giai đoạn tan rã của công xã thị tộc. Sự xuất hiện giai cấp và Nhà nước
• Những thành tựu chính
• Các cuộc đại phân công lao động xã hội :
15. Nêu và phân tich các đặc điểm của thị tộc mẫu hệ
• Câu trả lời -
Thị tộc mẫu hệ (core ethnic group):
Đặc điểm chính : Thị tộc mẫu hệ là nhóm dân tộc hoặc nhóm người mà xã
hội định rõ là dân tộc chủ lực hoặc nhóm dân tộc đa số trong một quốc gia hoặc khu vực cụ
thể. Thị tộc mẫu hệ thường chiếm dân số đông đảo và có sự ảnh hưởng lớn đối với văn hóa
và xã hội của quốc gia đó. : Thị
tộc mẫu hệ thường đóng vai trò quan trọng •
Chức năng và vai trò
trong việc định hình văn hóa, xã hội, chính trị, và kinh tế của quốc gia. Họ thường chiếm các
vị trí quyền lực và có ảnh hưởng lớn đối với các quyết
định và chính sách quốc gia. • Sự đa dạng bên tr : onM
g ặc dù thị tộc mẫu hệ thường đại diện cho dân tộc
đa số, bên trong họ có thể tồn tại sự đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ, tôn giáo, và tập tục. Sự
đa dạng này thường phản ánh lịch sử phức tạp của quốc gia và sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
16. Nêu và phân tích các đặc điểm của thị tộc phụ hệ Câu trả lời -
Thị tộc phụ hệ (ethnic minority group):
Đặc điểm chính : Thị tộc phụ hệ là nhóm dân tộc hoặc nhóm người mà xã
hội xác định là dân tộc thiểu số hoặc nhóm dân tộc ít người hơn trong một quốc gia hoặc khu
vực cụ thể. Thị tộc phụ hệ thường có dân số nhỏ hơn và có sự đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ, và tập tục.
: Thị tộc phụ hệ thường tồn tại song song với thị tộc
mẫu hệ nhưng thường đối diện với thách thức trong việc bảo vệ và duy trì văn hóa và truyền
thống của họ. Họ có thể đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa đa •
Chức năng và vai trò
dạng trong quốc gia.
: Tương tự như thị tộc mẫu hệ, thị tộc phụ hệ cũng
có sự đa dạng bên trong. Họ có thể được chia thành nhiều phụ tộc, mỗi phụ tộc có ngôn ngữ, • văn Sự hóa đa d , ạ v nà g đ bặc ên đi trểm ongriê ng.
17. Tôn giáo là gì ? Tôn giáo sơ khai là gì ?
• Câu trả lời lOMoAR cPSD| 60851861
- Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao
gồm đối tượng tôn thờ , giáo lí , giáo luật , lễ nghi và tổ chức
- Tôn giáo sơ khai : Tôn giáo sơ khai (Primitive Religion) là một thuật ngữ dùng để mô
tả các hình thức tôn giáo cổ điển, thường tồn tại trong các xã hội nguyên thủy hoặc cổ
xưa. Đây là những hình thức tôn giáo nguyên thủy và cổ xưa trước khi các hệ thống
tôn giáo tổ chức và triết học phát triển.
18. Các hình thức tôn giáo sơ khai ( tín ngưỡng nguyên thuỷ ) Câu trả lời
- Đễ nêu lên 15 hình thức tôn giáo sơ khai , chia thành 2 giai đoạn sớm và muộn
- các hình thức này phản ánh các mặt khác ..
- Malinowski “ cơ sở của tôn giáo nguyên thuỷ là thuyết vạn vật hữu linh”
- Tocarev : “ Thuyết vạn vật hữu linh là bản chất chung của mọi tôn giáo”
Giai đoạn sớm : 1. Totem giáo 2. Ma thuật làm hại 3. Ma thuât chữa bệnh 4. Ma chay
5. Các lễ nghi và sự thờ cúng dục tỉnh Giai đoạn muộn : 1. Lễ thành đinh 2.
Thờ cúng nghề săn bắt 3.
Thờ cúng của thị tộc mẫu hệ 4.
Thờ cúng tổ tiên của gia đình thị tộc phụ hệ 5. Đạo Saman 6.
Thờ thần bản mệnh 7. Sùng bái hội kín 8. Sùng bái thủ lĩnh 9.
Thờ thần bộ lạc 10.
Các lễ nghi nông nghiệp ( thờ thần nông )