Chủ đề tiểu luận: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làn nghề mà em biết môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Làng nghề là cả một môi trường kinh tế - xã hội và văn hoá. Nó bảolưu những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật truyền từ đời này sang đời khác, hun đúc các thế hệ nghệ nhân tài hoa và những sản phẩm độc đáo mang bản sắc riêng. Sản phẩm của các làng nghề truyền thống là những sản phẩm văn hoá, có giá trị mỹ thuật cao. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chủ đề tiểu luận: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làn nghề mà em biết môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Làng nghề là cả một môi trường kinh tế - xã hội và văn hoá. Nó bảolưu những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật truyền từ đời này sang đời khác, hun đúc các thế hệ nghệ nhân tài hoa và những sản phẩm độc đáo mang bản sắc riêng. Sản phẩm của các làng nghề truyền thống là những sản phẩm văn hoá, có giá trị mỹ thuật cao. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

82 41 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
lOMoARcPSD| 47028186
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................................... 2
NỘI DUNG CHÍNH ............................................................................................................................................... 3
I. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT.
............. 4
1. Khái niệm lực lượng sản xuất. ................................................................................................................ 4
2. Khái niệm quan hệ sản xuất. ................................................................................................................... 5
3. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. .............................................. 5
4. Ý nghĩa phương pháp luận. ..................................................................................................................... 6
II. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT Ở
LÀNG NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI NGA SƠN. ...................................................................................................... 6
1. Quy trình sản xuất cói. ............................................................................................................................ 6
2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng nghề dệt chiếu cói
Nga Sơn. ....................................................................................................................................................... 7
III. KẾT LUẬN. ..................................................................................................................................................... 8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 9
LỜI MỞ ĐẦU
lOMoARcPSD| 47028186
Làng ngh là c mt môi trường kinh tế - xã hội và văn hoá. Nó bảo lưu nhng tinh
hoa ngh thut k thut truyn t ời này sang ời khác, hun úc các thế h ngh nhân
tài hoa nhng sn phẩm ộc áo mang bản sc riêng. Sn phm ca các làng ngh
truyn thng là nhng sn phẩm văn hoá, có giá trị m thut cao.
Thanh Hoá là mt tnh giao thoa gia hai min Bc và min Trung của nước ta, nơi
có rt nhiu làng ngh truyn thống lâu i ni tiếng như: Làng nghề chè lam Phù
Qung, làng ngh dt th cm Cẩm lương, làng nghề y tre an Hoằng Thịnh, ….. .
Nhưng ặc bit nhất ó là làng nghề dt chiếu cói Nga Sơn.
Theo li các c k lại, ngày xưa, chiếu cói Nga Sơn cùng với chiếu cói Kim Sơn
(Ninh Bình) một trong nhng vt cng tiến triều ình, ược các bc vua chúa, quý tộc
ưa dùng. Trải qua hơn 150 năm không biết bao nhiêu thăng trầm chiếu cói Nga Sơn ã
trở thành mt hàng th công m ngh vi nhng ho tiết, hoa văn khác nhau. Đó
nhờ những ôi bàn tay tài hoa, khối óc giàu tính sáng to ca những người ngh nhân
nhng sn phm t và c s c gng không ngng ngh ca người nông dân, với ôi
tay khéo léo của người dt chiếu, hàng ngàn ôi chiếu khác nhau ã ược dệt nên rồi
sau ó bằng nhiều phương thức khác nhau chiếu cói Nga Sơn ã ược ưa ến với người s
dng.
Qua tt c nhng thông trên em quyết nh chn làng ngh dt chiếu cói Nga Sơn
(Thanh Hoá) làm bài tiu lun cho ch : "Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất ở làng nghề mà em biết". Vì thi gian hoàn
thành có hạn cũng như vốn hiu biết còn hn hp, nông cn ít i nên bài viết ca
em khó có th tránh khi nhng sai sót và khuyết iểm cn phi sửa ổi và b sung. Vì
vy em rt mong mi ý kiến óng góp của cô emth b sung sa chữa và cũng cố
lượng kiến thc ca mình. Em xin chân thành cảm ơn.
NỘI DUNG CHÍNH
I. MI QUAN H BIN CHNG GIA LC SN XUT VÀ QUAN H SN
XUT.
1. Khái nim lực lượng sn xut.
2. Khái niên quan h sn xut.
3. Mi quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut.
4. Ý nghĩa phương pháp luận.
II. MI QUAN H BIN CHNG GIA LỰC LƯỢNG SN XUT VÀ QUAN
H SN XUT LÀNG NGH DT CHIẾU CÓI NGA SƠN.
lOMoARcPSD| 47028186
3
1. Quy trình sán xut cói.
2. Mi quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut làng
ngh dt chiếu cói Nga Sơn.
III. KT LUN.
lOMoARcPSD| 47028186
I. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT.
1. Khái niệm lực lượng sản xuất.
Lực lượng sn xut phm trù ch nghĩa duy vật lch s dùng ch mi quan h
giữa người và gii t nhiên trong quá trình sn xut ra ca ci vt cht, phn ánh kh
năng con người chinh phc thích ng vi t nhiên bng các sc mnh hin thc
ca nình.
Trong quá trình sn xuất, con người nm bắt ược quy lut ca t nhiên vn dng
mt cách sáng to quy lut ca t nhiên, biến thế gii t nhiên t ch hoang sơ, thuần
phác tr thành "Thế giới thứ hai" vi s tham gia ca ý thc và b óc của con người.
Sn xut vt cht một quá trình luôn thay ổi nên lực lương sn xut mt yếu t
ộng, luôn ược i mi và phát trin không ngng.
Lực lượng sn xut mt kết cu vt cht, nội dung của phương thức sn xut bao
gm các yếu tố cu thành:
Người lao ộng với sức lao ộng gồm thể lực, trí lực và kỹ năng lao ộng của họ
Tư liệu sản xuất - những iều kiện cần thiết ể tổ chc sản xut, bao gồm tư
liệu lao ộng và ối tượng lao ộng.
Khoa học kỹ thuật là một bộ phận của lượng sản xuất. Nó là cái cốt lõi, yếu
tố quyết ịnh trình của lượng sản xuất.
Lực lượng sn xut có tính tha k và phát trin, tn tài mt cách khách quan, người
ta không ược t do la chn lực lượng sn xut cho mình C.Mác viết: "Tht tha
nếu nói thêm vào ó rằng con người không ược t do trong vic la chn lực lượng
sn xut ca mình, lực lương sản xuất cơ sở ca toàn b lch s con người, bi vì
mi lực lượng sn xuất ều là lực lượng ược tạo ra, ều là sn phm ca hoạt ộng trước
ó. Như thế lực lượng sn xut là kết qu ca ngh lc thc tin của con người …".
Trong các yếu t cu thành lực lượng sn xuất thì người lao ộng là yếu t quyết ịnh
nht, quan trng nhất con người lao ng chế tạo ra tư liệu lao ộng. Ngay c khoa - k
thut là yếu t ct lõi ca lực lượng sn xuất, nhưng tự bn thân nó không th gây ra
bt k s tác ông tích cực hay tiêu cực i vi thế gii, mà phi thông qua s vn dng
hoạt ộng thc tin của con người thì nó mi phát sinh tác dng.
Công c lao ộng là b phn quan trng nhất cua tư liệu lao ộng, nó tác ng trc tiếp
vào ối tượng lao ng, nhm biến ổi, thay ổi ối tượng lao ông theo mục ích của con
người. Trong quá trình lao ộng sn xut, nhu cầu tăng năng suất lao ng là mt nhu
cu tt yếu, s ci tiến công c lao ng là yếu t ộng ể tho mãn nhu cầu ó, công cụ
lao ộng là yếu t ng, cách mng, luôn luôn biến i phát trin, là cơ sở phân nit s
khác nhau gia các thời ại kinh tế.
lOMoARcPSD| 47028186
5
Trình ộ phát trin ca lực lượng sn xut th hin : Trình ộ phát triển của công cụ
lao ộng; trinh tổ chức, phân công lao dộng hội; trình ứng dụng khoa học -
công nghệ vào quá trình sản xuất; khinh nghiệm kỹ năng lao ộng của người lao
ộng.
2. Khái niệm quan hệ sản xuất.
Quan h sn xut là phm trù ca ch nghĩa duy vật lch sử, dùng ch quan h kinh
tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sn xuất và traoi ca ci vt cht,
là mt trong nhng biu hin ca quan hhi, gi vai trò ch o xuyên sut trong
các quan h hi. Quan h hội óng vai trò hình thức hi của phương thức
sn xut.
Quan h sn xuất ược cu thành t các yếu t:
Quan h s hữu ối vi quan h sn xut.
Quan h quan h t chc, quản lý quá trình lao ộng sn xut.
Quan h phân phi sn phẩm lao ng.
Quan h sn xut là cái tạo thành sở kinh tế ca xã hi, sở kinh tế ca hội,
sở hin thc ca hoạt ng sn xut tinh thn ca toàn b nhng quan h
tưởng, chính tr và nhng thiết chế tương ứng trong xã hi.
3. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut và quan h
sn xut là mt trong những nguyên lý cơ bản, ct lõi ca ch nghĩa duy vật lch s,
là quan h cơ bản ca toàn xã hi, quyết ịnh s vận ộng và phát trin ca lch s
hội loài người.
Ni dung ct lõi ca quan h bin chng, mang tính quy lut, gia lực lượng sn xut
và quan h sn xut:
Lực lượng sn xut quan h sn xut hai yếu t bn cu thành nên
phương thức sn xut, chúng tn ti trong mi quan h thng nht, rang buc ln nhau
trong quá trình sn xut xã hi.
Trong mỗi phương thức sn xut thì lc lng sn xuất óng vai trò quyết nh.
Tính quyết nh lực lượng sn xuất i vi quan h sn xuất ược th hin ch, lực
lượng sn xut nào thì quan h sn xuất ó, khi lực lượng sn xuất thì cũng tất yếu òi
hỏi quan h sn xut phi có những thay ổi nhất ịnh.
lOMoARcPSD| 47028186
Quan h sn xut luôn có kh năng tác ộng ngược tr lại, i vi vic bo tn,
khai thác, s dng phát trin lực lượng sn xuất. Quá trình tác ng tr li ca quan
h sn xuất ối vi lực lượng sn xut th diễn ra theo hai khuynh hướng tích cc
hoc tiêu cc.
Quan h gia lực lượng sn xut quan h sn xut quan h mâu thun
bin chng, tc mi quan h thng nht ca hai mặt i lp. S vận ng ca mâu
thun bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xuất là i từ s thông nht ến
mâu thun và mt khi mâu thuẫn ược gii quyết tái thiết lp s thng nht mi.
S thay thế, phát triển i lên của lch s hội loài người t chế công nguyên
thu, qua chế chiếm hu l, chế phong kiến, chế bản ch nghĩa chế
công sn ch nghĩa tương lai là kết qu của tác ộng ca h thông các quy lut xã hội,
trong ó quy luật quan h sn xut phù hp với trình phát trin ca lực lượng sn
xut là quy luật cơ bản nht.
4. Ý nghĩa phương pháp luận.
- Phát trin lực lượng sn xut: Công nghip hoá, hiện i hoá xây dng lc lương
sản xut tiên tiến. Coi trng yếu t con ngưi trong lực lượng sn xut.
- Phát trin nên kinh tế nhiu thành phần, m bo s phù hp ca quan h sn
xut với trình ộ phát trin ca lực lượng sn xut, nhm phát huy mi tim năng vốn
có ca lực lượng sn xut nước ta.
- Từng bước hoàn thin quan h sn xut xã hôi ch nghĩa. Phát huy vai trò ch
o ca thành phn kinh tế nhà nước. Nâng cao s qun lý của nhà nước vi các thành
phn kinh tế phát triển theo ịnh hướng xã hi ch nghĩa.
II. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT Ở LÀNG NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI NGA SƠN.
1. Quy trình sản xuất cói.
Công oạn chn giống: Người dân chn la các cây cói ngay t khi mi
bắt ầu chng. Mống cói ược chn là nhng mng t nhng ging cói già, trên
các ruộng ược trng ít nhất ba năm
Căn cứ vào a hình c th th áp dụng phương thức làm ất (cày trn
tr). Tu vào tng loại t c th thì người dân Nga Sơn những phương pháp
khác nhau. Ngoài ra phi phòng tr sâu bnh hi cây trong quá trình sing
trưởng ca cói. Ngoài ra, còn bón phân theo các thời iểm cây cói phát trin
lOMoARcPSD| 47028186
7
mnh kho t chất lượng tt. Bên cạch ó phải ci tạo t duy trì chất lượng
cây cói trên nhng chân rung sau nhiều năm canh tác cói.
Làm c thường xuyên tránh trường hp cạch tranh dinh dưỡng t các
loài c di.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng
nghề dệt chiếu cói Nga Sơn.
Những năm gần ây, do người dân ã biết áp dng nhng tiến b khoa hc - k thut
vào trồng cói nên ã tạo ược ging mi có th chu mn, chu chua, cho năng xuất cao
m bo v dai, bn cht lượng ược m bảo. Cũng giống như lúa trồng một năm
hai v cói v chiêm vào tháng 5 cói v ông vào tháng 10. Nh biết vn dng nhng
tiến b khoa hc - k thut nên trong c vụ, người nông dân ch tốn công bón phân
vào u v vài ln làm c, sau 4 - 5 tháng th thu hoạch ược ti các Nga
Liên, Nga Thanh, Nga Hải,… Người dân nơi ây ang phấn khi b những cánh ng
cói và ngh sn xut cói ca mình.
Hin nay cói nguyên liu và cói thành phm không b ế ẩm như trước na. Nếu mt
hec-ta t nông nghip nuôi trng các loi cây, mỗi năm cho thu hoạch 20-25 triệu ng
vẫn khó khăn thì một hec-ta cói li cho thu nhp gp 1,5 - 2 ln, thm chí cói chất
lượng cao thì có th gấp ôi hoặc gp ba ln.
Để làm ra cây cói ẹp, người dân phải lao ng vt vả. Đầu tiên làm c, người dân
phi nh sch cch yếu nhng cây sậy, vài khi bón phân m cho cây cói
có cây sy thì nó s hp th hết và phát trin rất nhanh. Sau ó tầm tháng 6 ến tháng 9
thì người dân tiên hành thu hoạch lúc ó cây cói ã phát triển y.
Sau ó lợi dng thu chiều lên, người dân th những òm cói xuống ngánh và dùng dây
thng kéo v nhà. Để ch cói người ta dùng tay hoc máy ch cói ra làm hai mnh ri
mới em phơi. Chiếu cói dt màu trắng thường ược in hoa văn rồi em i hấp cho chín
phm màu. Khi dt hết mt chiếu thì thường ược cắt ra ể ghim hai ầu ay ể thửa ể gi
cho cây cói không b bung ra trong quá trình s dng.
Chiếu cói thành phm sau khi ược sn xut ra s ược người dân mang i tiêu th, ban
u chiếu cói thành phm ch phc v trong nước nhưng với s phát trin ca th
trường trong nước và ngoài nước nhng chiếc chiếu cói Vit Nam ã ược xut khẩu ra
nước ngoài và mang li li ích kinh tế vô cùng ln. Bên cnh ó mt s công ty nước
ngoài cũng ã u th vào th trường nước ta. Nh áp dng công ngh - k thut tiên
tiến ã thay ổi phương thức sn xut chiếu, thay i t máy móc thô sơ sang các loi
máy công nghip hin i có dây chuyn sn xut và dn dn ược t ng hoá.
III. KẾT LUẬN.
lOMoARcPSD| 47028186
Nói tóm lại người dân làng ngh dt chiếu cói ã áp dụng mt cách sáng to nhng
tiến b ca khoa hc - k thut vào trong quy trình sn xut ra nhng chiếc chiếu cói.
Quy trình sn xut không còn là th công mà gi ây ã có sự tham gia của máy móc ã
góp phần gia tăng năng xuất lao ộng và tăng thêm thu nhập cho người lao ng. Nh
có bàn tay ca những người ngh nhân mà nhng sn phẩm mang ầy nét ẹp văn hoá
và nghệ thuật ã ược to ra, nhng chiếc chiếu cói ược sn xut ra không ơn thuần ch
món d dùng hng ngày ó còn tinh hoa ngh thut ca t nước Vit Nam,
chiếc chiếu cói ược sn xut ra còn ược xut khẩu sang nước ngoài góp phn qung
bá nét p văn hoá của nước nhà. Làng ngh truyn thống không ơn giản ch là nét ẹp
văn hoá mà giờ ây nó ã tr thành mt công vic mang li thu nhập cao cho ngưi lao
ộng. Đó chính nhờ s áp dng linh hot các tiến b khoa hc - k thuật vào phương
thức sn xuất ã khiến cho lực lướng sn xut và quan h sn xut phát trin.
lOMoARcPSD| 47028186
9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình triết học Mác-Lênin; chủ biên PGS.TS Trần Ngọc Linh.
- Wikipedia.org
- Cổng thông tin iện tử huyện Nga Sơn; tên bài viết: Chiếu Nga Sơn tinh
hoa dân tộc Việt; tác giả: Ngô Mai Nga; ngày ăng 02/04/2015.
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186 lOMoAR cPSD| 47028186 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................................... 2
NỘI DUNG CHÍNH ............................................................................................................................................... 3
I. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT. ............. 4
1. Khái niệm lực lượng sản xuất. ................................................................................................................ 4
2. Khái niệm quan hệ sản xuất. ................................................................................................................... 5
3. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. .............................................. 5
4. Ý nghĩa phương pháp luận. ..................................................................................................................... 6
II. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT Ở
LÀNG NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI NGA SƠN. ...................................................................................................... 6
1. Quy trình sản xuất cói. ............................................................................................................................ 6
2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng nghề dệt chiếu cói
Nga Sơn. ............................................................................................................................. .......................... 7
III. KẾT LUẬN. ....................................................................................................................................... .............. 8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 9 LỜI MỞ ĐẦU 1 lOMoAR cPSD| 47028186
Làng nghề là cả một môi trường kinh tế - xã hội và văn hoá. Nó bảo lưu những tinh
hoa nghệ thuật và kỹ thuật truyền từ ời này sang ời khác, hun úc các thế hệ nghệ nhân
tài hoa và những sản phẩm ộc áo mang bản sắc riêng. Sản phẩm của các làng nghề
truyền thống là những sản phẩm văn hoá, có giá trị mỹ thuật cao.
Thanh Hoá là một tỉnh giao thoa giữa hai miền Bắc và miền Trung của nước ta, nơi
có rất nhiều làng nghề truyền thống lâu ời và nổi tiếng như: Làng nghề chè lam Phù
Quảng, làng nghề dệt thổ cẩm Cẩm lương, làng nghề mây tre an Hoằng Thịnh, ….. .
Nhưng ặc biệt nhất ó là làng nghề dệt chiếu cói ở Nga Sơn.
Theo lời các cụ kể lại, ngày xưa, chiếu cói Nga Sơn cùng với chiếu cói Kim Sơn
(Ninh Bình) là một trong những vật cống tiến triều ình, ược các bậc vua chúa, quý tộc
ưa dùng. Trải qua hơn 150 năm không biết bao nhiêu thăng trầm chiếu cói Nga Sơn ã
trở thành mặt hàng thủ công mỹ nghệ với những hoạ tiết, hoa văn khác nhau. Đó là
nhờ những ôi bàn tay tài hoa, khối óc giàu tính sáng tạo của những người nghệ nhân
những sản phẩm từ và cả sự cố gắng không ngừng nghỉ của người nông dân, với ôi
tay khéo léo của người dệt chiếu, hàng ngàn ôi chiếu khác nhau ã ược dệt nên ể rồi
sau ó bằng nhiều phương thức khác nhau chiếu cói Nga Sơn ã ược ưa ến với người sử dụng.
Qua tất cả những thông trên em quyết ịnh chọn làng nghề dệt chiếu cói Nga Sơn
(Thanh Hoá) ể làm bài tiểu luận cho chủ ề: "Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng nghề mà em biết
". Vì thời gian hoàn
thành có hạn cũng như vốn hiểu biết còn hạn hẹp, nông cạn và ít ỏi nên bài viết của
em khó có thể tránh khỏi những sai sót và khuyết iểm cần phải sửa ổi và bổ sung. Vì
vậy em rất mong mọi ý kiến óng góp của cô ể em có thể bổ sung sửa chữa và cũng cố
lượng kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn. NỘI DUNG CHÍNH
I. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT.
1. Khái niệm lực lượng sản xuất.
2. Khái niên quan hệ sản xuất.
3. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
4. Ý nghĩa phương pháp luận.
II. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN
HỆ SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI NGA SƠN. lOMoAR cPSD| 47028186
1. Quy trình sán xuất cói.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng
nghề dệt chiếu cói Nga Sơn. III. KẾT LUẬN. 3 lOMoAR cPSD| 47028186
I. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT.
1. Khái niệm lực lượng sản xuất.
Lực lượng sản xuất là phạm trù chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chỉ mối quan hệ
giữa người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất, phản ánh khả
năng con người chinh phục và thích ứng với tự nhiên bằng các sức mạnh hiện thực của nình.
Trong quá trình sản xuất, con người nắm bắt ược quy luật của tự nhiên vận dụng
một cách sáng tạo quy luật của tự nhiên, biến thế giới tự nhiên từ chỗ hoang sơ, thuần
phác trở thành "Thế giới thứ hai" với sự tham gia của ý thức và bộ óc của con người.
Sản xuất vật chất là một quá trình luôn thay ổi nên lực lương sản xuất là một yếu tố
ộng, luôn ược ổi mới và phát triển không ngừng.
Lực lượng sản xuất là một kết cấu vật chất, là nội dung của phương thức sản xuất bao
gồm các yếu tố cấu thành: ①
Người lao ộng với sức lao ộng gồm thể lực, trí lực và kỹ năng lao ộng của họ
Tư liệu sản xuất - những iều kiện cần thiết ể tổ chức sản xuất, bao gồm tư
liệu lao ộng và ối tượng lao ộng.
Khoa học kỹ thuật là một bộ phận của lượng sản xuất. Nó là cái cốt lõi, yếu
tố quyết ịnh trình ộ của lượng sản xuất.
Lực lượng sản xuất có tính thừa kề và phát triển, tồn tài một cách khách quan, người
ta không ược tự do lựa chọn lực lượng sản xuất cho mình C.Mác viết: "Thật là thừa
nếu nói thêm vào ó rằng con người không ược tự do trong việc lựa chọn lực lượng
sản xuất của mình, lực lương sản xuất là cơ sở của toàn bộ lịch sử con người, bởi vì
mọi lực lượng sản xuất ều là lực lượng ược tạo ra, ều là sản phẩm của hoạt ộng trước
ó. Như thế lực lượng sản xuất là kết quả của nghị lực thực tiễn của con người …".
Trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất thì người lao ộng là yếu tố quyết ịnh
nhất, quan trọng nhất con người lao ộng chế tạo ra tư liệu lao ộng. Ngay cả khoa - kỹ
thuật là yếu tố cốt lõi của lực lượng sản xuất, nhưng tự bản thân nó không thể gây ra
bất kỳ sự tác ông tích cực hay tiêu cực ối với thế giới, mà phải thông qua sự vận dụng
hoạt ộng thực tiễn của con người thì nó mới phát sinh tác dụng.
Công cụ lao ộng là bộ phận quan trọng nhất cua tư liệu lao ộng, nó tác ộng trực tiếp
vào ối tượng lao ộng, nhằm biến ổi, thay ổi ối tượng lao ông theo mục ích của con
người. Trong quá trình lao ộng sản xuất, nhu cầu tăng năng suất lao ộng là một nhu
cầu tất yếu, sự cải tiến công cụ lao ộng là yếu tố ộng ể thoả mãn nhu cầu ó, công cụ
lao ộng là yếu tố ộng, cách mạng, luôn luôn biến ổi phát triển, là cơ sở ể phân niệt sự
khác nhau giữa các thời ại kinh tế. lOMoAR cPSD| 47028186
Trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện ở: Trình ộ phát triển của công cụ
lao ộng; trinh ộ tổ chức, phân công lao dộng xã hội; trình ộ ứng dụng khoa học -
công nghệ vào quá trình sản xuất; khinh nghiệm và kỹ năng lao ộng của người lao ộng.

2. Khái niệm quan hệ sản xuất.
Quan hệ sản xuất là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng ể chỉ quan hệ kinh
tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất và trao ổi của cải vật chất,
là một trong những biểu hiện của quan hệ xã hội, giữ vai trò chủ ạo xuyên suốt trong
các quan hệ xã hội. Quan hệ xã hội óng vai trò là hình thức xã hội của phương thức sản xuất.
Quan hệ sản xuất ược cấu thành từ các yếu tố:
① Quan hệ sở hữu ối với quan hệ sản xuất.
② Quan hệ quan hệ tổ chức, quản lý quá trình lao ộng sản xuất.
③ Quan hệ phân phối sản phẩm lao ộng.
Quan hệ sản xuất là cái tạo thành cơ sở kinh tế của xã hội, là cơ sở kinh tế của xã hội,
là cơ sở hiện thực của hoạt ộng sản xuất tinh thần của toàn bộ những quan hệ hư
tưởng, chính trị và những thiết chế tương ứng trong xã hội.
3. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất và quan hệ
sản xuất là một trong những nguyên lý cơ bản, cốt lõi của chủ nghĩa duy vật lịch sử,
là quan hệ cơ bản của toàn xã hội, quyết ịnh sự vận ộng và phát triển của lịch sử xã hội loài người.
Nội dung cốt lõi của quan hệ biện chứng, mang tính quy luật, giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: ①
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai yếu tố cơ bản cấu thành nên
phương thức sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ thống nhất, rang buộc lẫn nhau
trong quá trình sản xuất xã hội. ②
Trong mỗi phương thức sản xuất thì lực lựng sản xuất óng vai trò quyết ịnh.
Tính quyết ịnh lực lượng sản xuất ối với quan hệ sản xuất ược thể hiện ở chỗ, lực
lượng sản xuất nào thì quan hệ sản xuất ó, khi lực lượng sản xuất thì cũng tất yếu òi
hỏi quan hệ sản xuất phải có những thay ổi nhất ịnh. 5 lOMoAR cPSD| 47028186 ③
Quan hệ sản xuất luôn có khả năng tác ộng ngược trở lại, ối với việc bảo tồn,
khai thác, sử dụng và phát triển lực lượng sản xuất. Quá trình tác ộng trở lại của quan
hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất có thể diễn ra theo hai khuynh hướng tích cực hoặc tiêu cực. ④
Quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là quan hệ mâu thuẫn
biện chứng, tức là mối quan hệ thống nhất của hai mặt ối lập. Sự vận ộng của mâu
thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là i từ sự thông nhất ến
mâu thuẫn và một khi mâu thuẫn ược giải quyết tái thiết lập sự thống nhất mới.
Sự thay thế, phát triển i lên của lịch sử xã hội loài người từ chế ộ công xã nguyên
thuỷ, qua chế ộ chiếm hữu nô lệ, chế ộ phong kiến, chế ộ tư bản chủ nghĩa và chế ộ
công sản chủ nghĩa tương lai là kết quả của tác ộng của hệ thông các quy luật xã hội,
trong ó quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản
xuất là quy luật cơ bản nhất.
4. Ý nghĩa phương pháp luận. -
Phát triển lực lượng sản xuất: Công nghiệp hoá, hiện ại hoá xây dựng lực lương
sản xuất tiên tiến. Coi trọng yếu tố con người trong lực lượng sản xuất. -
Phát triển nên kinh tế nhiều thành phần, ảm bảo sự phù hợp của quan hệ sản
xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất, nhằm phát huy mọi tiềm năng vốn
có của lực lượng sản xuất ở nước ta. -
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hôi chủ nghĩa. Phát huy vai trò chủ
ạo của thành phần kinh tế nhà nước. Nâng cao sự quản lý của nhà nước với các thành
phần kinh tế phát triển theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
II. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT Ở LÀNG NGHỀ DỆT CHIẾU CÓI NGA SƠN.
1. Quy trình sản xuất cói.
Công oạn chọn giống: Người dân chọn lựa các cây cói ngay từ khi mới
bắt ầu chồng. Mống cói ược chọn là những mống từ những giống cói già, trên
các ruộng ược trồng ít nhất ba năm ②
Căn cứ vào ịa hình cụ thể có thể áp dụng phương thức làm ất (cày trộn
trở). Tuỳ vào từng loại ất cụ thể thì người dân Nga Sơn có những phương pháp
khác nhau. Ngoài ra phải phòng trừ sâu bệnh hại cây trong quá trình sing
trưởng của cói. Ngoài ra, còn bón phân theo các thời iểm ể cây cói phát triển lOMoAR cPSD| 47028186
mạnh khoẻ và ạt chất lượng tốt. Bên cạch ó phải cải tạo ất và duy trì chất lượng
cây cói trên những chân ruộng sau nhiều năm canh tác cói. ③
Làm cỏ thường xuyên tránh trường hợp cạch tranh dinh dưỡng từ các loài cỏ dại.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở làng
nghề dệt chiếu cói Nga Sơn.
Những năm gần ây, do người dân ã biết áp dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật
vào trồng cói nên ã tạo ược giống mới có thể chịu mặn, chịu chua, cho năng xuất cao
ảm bảo về ộ dai, ộ bền chất lượng ược ảm bảo. Cũng giống như lúa trồng một năm
hai vụ cói vụ chiêm vào tháng 5 và cói vụ ông vào tháng 10. Nhờ biết vận dụng những
tiến bộ khoa học - kỹ thuật nên trong cả vụ, người nông dân chỉ tốn công bón phân
vào ầu vụ và vài lần làm cỏ, sau 4 - 5 tháng là có thể thu hoạch ược tại các xã Nga
Liên, Nga Thanh, Nga Hải,… Người dân nơi ây ang phấn khởi bề những cánh ồng
cói và nghề sản xuất cói của mình.
Hiện nay cói nguyên liệu và cói thành phẩm không bị ế ẩm như trước nữa. Nếu một
hec-ta ất nông nghiệp nuôi trồng các loại cây, mỗi năm cho thu hoạch 20-25 triệu ồng
mà vẫn khó khăn thì một hec-ta cói lại cho thu nhập gấp 1,5 - 2 lần, thậm chí cói chất
lượng cao thì có thể gấp ôi hoặc gấp ba lần.
Để làm ra cây cói ẹp, người dân phải lao ộng vất vả. Đầu tiên là làm cỏ, người dân
phải nhổ sạch cỏ gà và chủ yếu là những cây sậy, vài khi bón phân ạm cho cây cói mà
có cây sậy thì nó sẽ hấp thụ hết và phát triển rất nhanh. Sau ó tầm tháng 6 ến tháng 9
thì người dân tiên hành thu hoạch lúc ó cây cói ã phát triển ầy ủ.
Sau ó lợi dụng thuỷ chiều lên, người dân thả những òm cói xuống ngánh và dùng dây
thừng kéo về nhà. Để chẻ cói người ta dùng tay hoặc máy chẻ cói ra làm hai mảnh rồi
mới em phơi. Chiếu cói dệt màu trắng thường ược in hoa văn rồi em i hấp cho chín
phẩm màu. Khi dệt hết một chiếu thì thường ược cắt ra ể ghim hai ầu ay ể thửa ể giữ
cho cây cói không bị bung ra trong quá trình sử dụng.
Chiếu cói thành phẩm sau khi ược sản xuất ra sẽ ược người dân mang i tiêu thụ, ban
ầu chiếu cói thành phẩm chỉ phục vụ ở trong nước nhưng với sự phát triển của thị
trường trong nước và ngoài nước những chiếc chiếu cói Việt Nam ã ược xuất khẩu ra
nước ngoài và mang lại lợi ích kinh tế vô cùng lớn. Bên cạnh ó một số công ty nước
ngoài cũng ã ầu tư thị vào thị trường nước ta. Nhờ áp dụng công nghệ - kỹ thuật tiên
tiến ã thay ổi phương thức sản xuất chiếu, thay ổi từ máy móc thô sơ sang các loại
máy công nghiệp hiện ại có dây chuyền sản xuất và dần dần ược tự ộng hoá. III. KẾT LUẬN. 7 lOMoAR cPSD| 47028186
Nói tóm lại người dân ở làng nghề dệt chiếu cói ã áp dụng một cách sáng tạo những
tiến bộ của khoa học - kỹ thuật vào trong quy trình sản xuất ra những chiếc chiếu cói.
Quy trình sản xuất không còn là thủ công mà giờ ây ã có sự tham gia của máy móc ã
góp phần gia tăng năng xuất lao ộng và tăng thêm thu nhập cho người lao ộng. Nhờ
có bàn tay của những người nghệ nhân mà những sản phẩm mang ầy nét ẹp văn hoá
và nghệ thuật ã ược tạo ra, những chiếc chiếu cói ược sản xuất ra không ơn thuần chỉ
là món dồ dùng hằng ngày mà ó còn là tinh hoa nghệ thuật của ất nước Việt Nam,
chiếc chiếu cói ược sản xuất ra còn ược xuất khẩu sang nước ngoài góp phần quảng
bá nét ẹp văn hoá của nước nhà. Làng nghề truyền thống không ơn giản chỉ là nét ẹp
văn hoá mà giờ ây nó ã trở thành một công việc mang lại thu nhập cao cho người lao
ộng. Đó chính là nhờ sự áp dụng linh hoạt các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào phương
thức sản xuất ã khiến cho lực lướng sản xuất và quan hệ sản xuất phát triển. lOMoAR cPSD| 47028186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO -
Giáo trình triết học Mác-Lênin; chủ biên PGS.TS Trần Ngọc Linh. - Wikipedia.org -
Cổng thông tin iện tử huyện Nga Sơn; tên bài viết: Chiếu Nga Sơn tinh
hoa dân tộc Việt; tác giả: Ngô Mai Nga; ngày ăng 02/04/2015. 9