Chữa Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2 Dữ Liệu Môn Kinh Tế Vĩ Mô
Chữa Bài Tập Thực Hành Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2 Dữ Liệu Môn Kinh Tế Vĩ Mô với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHỮA BÀI TẬP THỰC HÀNH KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 2
DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
Phần 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Nội dung nào sau đây được tính vào thành phần tiêu dùng trong GDP?
a. Hộ gia đình chi thiết bị gia dụng
b. Hộ gia đình chi tiêu cho chăm sóc y tế
c. Hộ gia đình chi tiêu cho thực phẩm
d. Tất cả những điều trên. Trả lời: Chọn đáp án D
Vì tiêu dùng hộ gia đình (C) là các khoản chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng, bao gồm cả các khoản chi tiêu cho hàng hóa nhập khầu. Gồm 3 mục chính:
Chi tiêu vào hàng hóa lâu bền, là những hàng hóa có thời hạn sử dụng dài như ô tô, xe
máy, ti vi, tủ lạnh.. (không bao gồm chi mua nhà cửa)
Hàng không lâu bền, là những hàng hóa có thời gian sử dụng ngắn như lương thực, thực phẩm, quần áo…
Dịch vụ như giáo dục, y tế, giải trí, vận tải.
Câu 2: Một hình thức chi tiêu của chính phủ không được thực hiện để đổi lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ hiện đang được sản xuất được gọi là: a. Chi chuyển nhượng b. Chi tiêu dùng c. Chi đầu tư
d. Tất cả các ý trên đều sai Trả lời: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 1 Chọn đáp án A
Một số khoản chi tiêu của chính phủ không được tính vào GDP, đó là những khoản
chi chuyển nhượng. Đây là những khoản trợ cấp của chính phủ cho người đang trợ cấp
thất nghiệp, trợ cấp cho người nghèo, người đặc biệt khó khăn. Đây là những khoản
chi của chính phủ mà không được đổi lại bằng lượng hàng hóa và dịch vụ giá trị tương
ứng, vì vậy, những khoản chi này còn được gọi là chi một chiều.
Câu 3: Ralph trả tiền cho người cắt bãi cỏ của mình, trong khi Mike tự cắt bãi cỏ của
mình. Phát biểu nào sau đây đúng với hai cách làm trên?
a. Chỉ các khoản thanh toán của Ralph mới được tính vào GDP.
b. Các khoản thanh toán của Ralph cũng như giá trị ước tính của các dịch vụ cắt cỏ của Mike được tính vào GDP.
c. Cả các khoản thanh toán của Ralph cũng như giá trị ước tính của các dịch vụ cắt của
của Mike đều không được tính vào GDP.
d. Các khoản thanh toán của Ralph được tính vào GDP, trong khi giá trị ước tính của các
dịch vụ cắt cỏ của Mike chỉ được tính vào GDP nếu Mike tự nguyện cung cấp ước tính
của mình về giá trị đó cho chính phủ. Trả lời: Chọn đáp án A
Vì GDP sử dụng giá thị trường để định giá hàng hóa và dịch vụ, nó bỏ qua giá trị của
hầu hết các hoạt động bên ngoài thị trường. Đặc biệt, GDP bỏ qua giá trị của hàng hóa
và dịch vụ tự cung tự cấp.
Do đó chỉ các khoản thanh toán của Ralph mới được tính vào GDP, còn Mike tự cắt
bãi cỏ của mình là hành động tự cung tự cấp, việc Mike tự nguyện cung cấp ước tính
của mình về giá trị đó cho chính phủ cũng không có ý nghĩa, vì bản chất là GDP sử
dụng giá thị trường để định giá hàng hóa và dịch vụ chứ không phải là giá do một cá nhân cung cấp. KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 2
Câu 4: Trong phương trình: Y = C + I + G + NX.
a. Y thể hiện tổng chi tiêu của nền kinh tế.
b. C thể hiện chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ và hàng hóa lâu bền
c. Tất cả các biến luôn là số dương
d. Tất cả các ý trên đều đúng. Trả lời: Đáp án A
Vì theo phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + NX thì việc Y = GDP thể hiện
tổng chi tiêu của cả nền kinh tế về hàng hóa và dịch vụ cuối cùng trong đó:
1. C là tiêu dùng hộ gia đình
2. I là đầu tư khu vực tư nhân
3. G là chi tiêu chính phủ 4. NX là xuất khẩu ròng
Đối với tiêu dùng hộ gia đình gồm 3 mục chính:
Chi tiêu vào hàng hóa lâu bền, là những hàng hóa có thời hạn sử dụng dài như ô tô, xe
máy, ti vi, tủ lạnh.. (không bao gồm chi mua nhà cửa)
Hàng không lâu bền, là những hàng hóa có thời gian sử dụng ngắn như lương thực, thực phẩm, quần áo…
Dịch vụ như giáo dục, y tế, giải trí, vận tải.
Xuất khẩu ròng bằng xuất khẩu trừ đi nhập khẩu: NX = EX – IM, giá trị này có thể
âm khi mà nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
Câu 5: Thành phố Hà Nội mua một chiếc xe cảnh sát được sản xuất tại Đức. Trong tài khoản
GDP của Việt Nam, giao dịch này được tính vào:
a. Chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu.
b. Chi tiêu chính phủ và nhập khẩu
c. Xuất khẩu, nhưng không phải chi tiêu của chính phủ KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 3
d. Nhập khẩu, nhưng không phải chi tiêu của chính phủ. Trả lời: Chọn đáp án B
G và IM tăng một lượng như nhau bằng giá trị của chiếc xe cảnh sát.
Câu 6: Khoản mục nào dưới đây không được tính vào GDP trong năm:
a. Tiền lương của người cung cấp dịch vụ giúp việc gia đình
b. Vải bán buôn ở chợ Đồng Xuân c. Cả a và b d. Không câu nào đúng Trả lời: Đáp án B
Vì vải bán buôn ở chợ đồng xuân không phải là hàng hóa “cuối cùng”.
Câu 7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
a. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong nước và nước ngoài
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c. Của khu vực dịch vụ trong nước
d. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước Trả lời: Đáp án A.
Vì Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập của người Việt
Nam tạo ra, gồm có tạo ra ở trong nước và tạo ra ở nước ngoài (gửi về).
Câu 8: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam hoạt động tại Nga tạo ra sẽ được tính vào:
a. Cả GDP và GNP của Việt Nam
b. GDP của Việt Nam và GNP của Nga c. Cả GDP và GNP của Nga
d. GNP của Việt Nam và GDP của Nga KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 4 Trả lời: Đáp án D
Vì sản xuất trên lãnh thổ của Nga nên được tính vào GDP của Nga. Lợi nhuận của
công ty Việt Nam nên được tính vào GNP của Việt Nam
Câu 9: Nội dung nào sau đây được tính vào thành phần đầu tư của GDP? a. Hàng tồn kho b. Chi xây nhà máy
c. Chi cho thiết bị kinh doanh như thiết bị hàn d. Tất cả các ý trên. Trả lời: Chọn đáp án D
Vì đầu tư của doanh nghiệp (I): là các khoản chi của doanh nghiệp đối với tư liệu sản
xuất (là những hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác như nhà xưởng, máy
móc thiết bị). Đầu tư của doanh nghiệp cũng bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp,
là lượng hàng hóa mà doanh nghiệp đã sản xuất ra nhưng không bán được hết hoặc
được doanh nghiệp giữ lại.
Câu 10: Xuất khẩu ròng bằng:
a. Xuất khẩu cộng nhập khẩu
b. Xuất khẩu trừ nhập khẩu
c. Nhập khẩu trừ xuất khẩu d. GDP trừ nhập khẩu Trả lời: Chọn đáp án B NX = EX – IM
Câu 11: Khi tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 5
dùng điển hình, giá trị nào sau đây thay đổi từ năm này sang năm khác?
a. Số lượng hàng hóa và dịch vụ đã mua
b. Giá của hàng hóa và dịch vụ
c. Hàng hóa và dịch vụ tạo thành giỏ
d. Tất cả các ý trên đều đúng Trả lời: Đáp án B
Vì để tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng
điển hình thì người ta sử dụng chỉ số CPI. Chỉ số này thực chất là đo lường sự thay
đổi của giá hàng hóa bằng việc cố định giỏ hàng hóa tại một thời điểm được gọi là năm gốc.
Câu 12: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 88 vào năm 2009, 95 vào năm 2010 và 100 vào năm
2011, 105 vào năm 2012, thì năm cơ sở có thể là: a. 2009 b. 2010 c. 2011 d. 2012 Trả lời: Chọn đáp án D
Vì thông thường vào năm cơ sở chỉ số giá tiêu dùng là 100, các năm trước năm cơ sở
thường có chỉ số giá nhỏ hơn 100 và sau năm cơ sở thường có chỉ số giá lớn hơn 100.
Câu 13: CPI là thước đo mức tăng chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi:
a. Một công ty điển hình b. Chính phủ
c. Một người tiêu dùng điển hình
d. Tất cả các ý trên đều đúng. KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 6 Trả lời: Chọn đáp án C
Vì chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một cách đo lường tổng chi phí chung của các loại
hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng thông thường (điển hình) mua.
Câu 14: Việc tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát theo thứ tự:
a. Chọn năm gốc, cập nhật giỏ hàng hóa, xác định giá, tính chỉ số giá, ước tính giá trị
của giỏ hàng hóa và tỷ lệ lạm phát.
b. Chọn năm gốc, cố định giỏ hàng hóa, xác định giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính giá trị
của giỏ hàng hóa và tính chỉ số giá.
c. Cố định giỏ hàng hóa, xác định giá, tính toán giá trị của giỏ hàng hóa, chọn năm
gốc, tính toán chỉ số giá và tỷ lệ lạm phát.
d. Cố định giỏ hàng hóa, xác định giá, tính chỉ số lạm phát, tính giá trị của giỏ
hàng hóa, chọn năm gốc và tính chỉ số giá. Trả lời: Chọn đáp án C
Vì việc tính toán CPI và tỷ lệ lạm phát với nền kinh tế được thực hiện qua 5 bước sau:
Bước 1: Cố định giỏ hàng hóa
Bước 2: Xác định giá của các loại hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng hóa Bước Bước
3: Tính toán giá trị giỏ hàng hóa:
Bước 4: Xác định năm làm gốc sau đó tính chỉ số giá CPI theo công thức:
CPI= Giátrịgiỏ hànghóa năm hiệnhành .100 %
giá trị giỏ hàng hóa năm gốc
Bước 5: Tính tính tỷ lệ lạm phát: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 7 t Tỷ lệ lạm phát ( − t−1 𝜋) = CPI CPI CPIt−1
Câu 15: Tỷ lệ lạm phát được tính:
a. Bằng cách xác định lượng thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
b. Bằng cách cộng các mức tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
c. Bằng cách tính toán mức bình quân gia quyền về mức tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
d. Bằng cách xác định tỷ lệ phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước Trả lời: Chọn đáp án D CPIt−CPIt−1
Tỷ lệ lạm phát (𝜋) = CPIt−1
Phần 2: Trả lời đúng hoặc sai, giải thích và minh họa đồ thị (nếu cần)
Câu 1: GDP được định nghĩa là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ đang sống ở đâu, trong một khoảng thời gian nhất định. Trả lời:
Sai. Vì nhầm lẫn giữa định nghĩa GDP và định nghĩa của GNP.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Còn định nghĩa về tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là giá trị thị trường của tất cả hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia sản xuất ra.
Câu 2: GDP không bao gồm các mặt hàng được sản xuất và bán bất hợp pháp và hầu hết các
mặt hàng được sản xuất và tiêu dùng tại nhà bởi vì chất lượng của các mặt hàng này chưa đủ
cao để đóng góp giá trị vào GDP. KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 8 Trả lời:
Sai. Vì GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được trao đổi một cách
hợp pháp theo giá cả thị trường. Chứ không phải vì chất lượng của các mặt hàng này chưa đủ cao.
Câu 3: Một bài báo cho bạn biết rằng hầu hết các doanh nghiệp đã giảm sản lượng trong
năm nay nhưng cũng bán được từ hàng tồn kho của họ từ năm trước. Dựa vào thông tin này, GDP có thể giảm. Trả lời:
Sai. Vì trong năm nay doanh nghiệp giảm sản lượng sẽ làm cho GDP chắc chắn
giảm. Còn việc bán hàng tồn kho từ năm trước sẽ không làm thay đổi GDP của năm nay.
Câu 4: Shark Hưng mua một chiếc xe hơi cổ điển được sản xuất từ năm 1964. Sau đó, anh
ấy mua một số bộ phận mới để sửa chữa lại chiếc xe đó. Như vậy, số tiền mà Shark Hưng trả
để mua chiếc xe hơi và các bộ phận mới đều được tính vào GDP? Trả lời:
Sai, vì , GDP tính những hàng hóa được sản xuất trong năm, do đó chiếc xe cổ sẽ
không được tính vào GDP. Các bộ phận mới để sửa chữa lại chiếc xe đó sẽ được tính
vào GDP nếu các bộ phận mới này được sản xuất trong năm.
Câu 5: Công dân nước ngoài kiếm được nhiều thu nhập hơn ở Ireland so với công dân
Ireland kiếm được ở nước ngoài thì GDP của nước này lớn hơn GNP. Trả lời:
Đúng. Vì GNP(ireland) = GDP(ireland) + Thu nhập từ yếu tố sản xuất nước ngoài
– Thu nhập của người Ireland ở nước ngoài tạo ra.
Câu 6: GDP không thể đồng thời một lúc đo lường cả tổng thu nhập và tổng chi tiêu của mọi
người trong nền kinh tế. Trả lời: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 9
Sai. Vì GDP được thể hiện bằng tổng thu nhập của cả nền kinh tế thông qua phương
pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + NX. Mặt khác GDP cũng thể hiện bằng tổng thu
nhập của cả nền kinh tế thông qua phương pháp thu nhập: GDP = w+r+Rd+Pr+Dp+Te
Câu 7: GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm gốc luôn bằng nhau: Trả lời:
Đúng, Vì GDP danh nghĩa đo lường tổng giá trị sản lượng theo mức giá của năm hiện
hành. Còn GDP thực tế đo lường tổng giá trị sản lượng theo mức giá của năm gốc.
Vì giá của năm hiện hành = giá của năm gốc => GDP danh nghĩa = GDP thực tế.
Câu 8: Do chi tiêu của các hộ gia đình đã bao gồm các khoản chi tiêu cho hàng hóa nhập
khẩu nên giá trị hàng hóa nhập khẩu được tính vào trong GDP. Trả lời:
Sai, vì giá trị hàng hóa nhập khẩu trong tiêu dùng của hộ gia đình sẽ được khấu trừ
vào khoản mục nhập khẩu. GDP = C + I + G + (EX – IM).Tiêu dùng hàng hóa nhập
khẩu sẽ không làm thay đổi GDP.
Ví dụ: Khi bạn mua một chai mỹ phẩm sản xuất nhập khẩu từ Hàn Quốc thì: C tăng
đồng thời IM tăng => GDP không thay đổi.
Câu 9: Một sản phẩm có thể vừa đóng vai trò là hàng hóa dịch vụ trung gian vừa đóng vai
trò là hàng hóa dịch vụ cuối cùng. Trả lời:
Đúng, Ví dụ không phải 100% sản lượng gạo được sản xuất ra sẽ được tính vào GDP
dưới góc độ là hàng hóa cuối cùng, Vì một phần trong đó được gọi là hàng hóa cuối
cùng khi hộ gia đình mua về để nấu ăn, phần còn lại là hàng hóa trung gian khi doanh
nghiệp mua về để sản xuất ra bánh gạo, bánh phở,..v.v..
Câu 10: CPI là thước đo chi phí tổng thể của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một công ty điển hình: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 10 Trả lời:
Sai, vì CPI là thước đo chi phí tổng thể của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một
người tiêu dùng thông thường (điển hình).
Câu 11: Khi tính CPI, sách có trọng số lớn hơn tạp chí nếu người tiêu dùng mua sách nhiều hơn tạp chí. Trả lời:
Sai, Vì CPI dựa trên giỏ hàng hóa cố định với trọng số cố định ở năm gốc, do đó ở
năm hiện tại có sự biến động số lượng người mua sách và tạp chí thì cũng không làm
thay đổi quyền số của sách và tạp chí. Đây cũng là một trong các lý do giải thích cho
sự sai lệch khi tính toán CPI.
Câu 12: Sự biến động giá hàng nhập khẩu được thể hiện trong CPI nhưng không thể hiện
trong chỉ số điều chỉnh GDP. Trả lời:
Đúng. Vì CPI là thước đo chi phí tổng thể của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người
tiêu dùng thông thường (điển hình).
Còn chỉ số điều chỉnh GDP à thước đo chi phí tổng thể của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
của cả nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ một nước.
Sự thay đổi giá hàng hóa nhập khẩu được mua bởi người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng đến CPI
nhưng không làm thay đổi chỉ số điều chỉnh GDP. Trong khi sự thay đổi giá máy móc thiết bị
sản xuất của doanh nghiệp lại làm thay đổi chỉ số điều chỉnh GDP mà không thay đổi CPI trong ngắn hạn. KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 11 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Phần 3: Bài tập tính toán
Bài 1: Một nền kinh tế chỉ sản xuất thịt lợn và lúa mỳ. Năm 2018 được chọn làm năm cơ
sở và có bảng thông tin như sau: Năm
Giá thịt lợn (trđ/tấn) Lượng thịt lợn (tấn) Giá lúa mì (trđ/tấn) Lượng lúa mì (tấn) 2018 30 1000 15 5000 2019 36 1420 20 6000 2020 40 1600 32 7000
Xác định chỉ số GDP danh nghĩa và thực tế qua các năm.
Xác định chỉ số điều chỉnh GDP của các năm
Tính tỷ lệ lạm phát dựa trên chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2019 và 2020. Bài làm
Ta có công thức GDP danh nghĩa năm t là:
GDPt =∑ qt . pt N i i
Ta có công thức GDP thực năm t là: GDPt =∑ t . p0 R qi i
Trong đó qt , pt là sản lượng và giá năm t của sản phẩm i i i Trong đó 0
p là mức giá năm cơ sở tức năm 2018 i GDPt GDPt Năm N R (triệu đồng) (triệu đồng) 2018 105000 105000 2019 171120 132600 2020 288000 153000 KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 12 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ta có công thức tính chỉ số điều chỉnh GDP của năm t là: GDPt ∑ t t N qi. p Dt = .100= i .100 GDP GDPt ∑ qt 0 . p R i i Ta có bảng sau: Năm D tGDP 2018 100 2019 129,05 2020 188,24
Ta có công thức tính tỷ lệ lạm phát năm t là: D t − Dt−1 πt= GDP GDP .100% D t−1 GDP Ta có bảng sau: Năm πt (%) 2018 - 2019 29,05 2020 45,87
Bài 2: Bảng sau đây cho thấy cơ cấu GDP (tính bằng tỷ đô la) cho một quốc gia. Hãy tính
GDP và GNP của quốc gia đó: Chi tiêu tiêu dùng 2354
Tiền công và tiền lương 1749 KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 13 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN Chi tiêu đầu tư 1730 Chi tiêu chính phủ 940 Thuế 1002 Nhập khẩu 674 Xuất khẩu 529
Thu nhập nhân tố trả nước ngoài 112
Thu nhập nhân tố từ nước ngoài 150 Bài làm
Theo phương pháp chi tiêu ta có:
GDP = C + I + G + NX = 2354 + 1730 + 940 + 529 – 674 = 4879 (tỷ USD) Ta có
GNP = GDP + NFA = 4879 + (150 - 112) = 4917 (tỷ USD)
Bài 3. Bảng sau đây cho thấy cơ cấu GDP (tính bằng tỷ đô la) cho một quốc gia. Hãy tính
GDP và GNP của quốc gia đó. Chi tiêu tiêu dùng 1250
Tiền công và tiền lương 1300 Chi tiêu đầu tư 1010 Chi tiêu chính phủ 270 Thuế 325 Nhập khẩu 135 Xuất khẩu 213
Thu nhập nhân tố trả nước ngoài 88
Thu nhập nhân tố từ nước ngoài 112 Bài làm KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 14 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Theo phương pháp chi tiêu ta có:
GDP = C + I + G + NX = 1250 + 1010 + 270 + 213– 135 = 2608 (tỷ USD)
Ta có GNP = GDP + NFA = 2608 + (112 - 88) = 2632 (tỷ USD)
Bài 4: Cho một nền kinh tế sản xuất 5 loại hàng hóa là: táo, cam, lê, nho và dưa. Bảng sau
đây cho thấy sản lượng (tính bằng tấn) và giá (tính bằng đô la) trong các năm 2016, 2017 và
2018. Hãy tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế cho mỗi năm, sử dụng năm 2016 làm năm gốc. 2016 2017 2018 P Q P Q P Q Táo 24 614 26 624 28 634 Cam 18 217 21 237 22 248 Lê 29 165 31 179 32 184 Nho 25 439 27 462 27 529 Dưa 20 365 22 458 24 437 Bài làm
Ta có công thức GDP danh nghĩa năm t là:
GDPt =∑ qt . pt N i i
Ta có công thức GDP thực năm t là: 0 GDPt =∑ qt . p R i i
Trong đó qt , pt là sản lượng và giá năm t của sản phẩm i i i
Trong đó p0là mức giá năm cơ sở tức năm 2016 i Ta có bảng sau: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 15 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN Năm GDPt GDPt N R 2016 41702 41702 2017 49300 45143 2018 53867 46981
Bài 5: Cho một nền kinh tế sản xuất 5 loại hàng hóa là: lương thực, quần áo, giày dép, cặp
sách và ví ga. Bảng sau đây cho thấy sản lượng (tính bằng tấn) và giá (tính bằng đô la) trong
các năm 2019, 2020 và 2021. Hãy tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế cho mỗi năm, sử dụng năm 2019 làm năm gốc. 2019 2020 2021 P Q P Q P Q Lương thực 22 614 24 624 27 634 Quần áo 19 217 20 237 21 248 Giày dép 30 164 34 179 32 184 Cặp sách 27 439 28 460 29 529 Ví da 23 365 25 458 24 436 Bài làm
Ta có công thức GDP danh nghĩa năm t là: GDPt =∑ t . pt N qi i
Ta có công thức GDP thực năm t là: 0 GDPt =∑ qt . p R i i
Trong đó qt , pt là sản lượng và giá năm t của sản phẩm i i i
Trong đó p0là mức giá năm cơ sở tức năm 2019 i Ta có bảng sau: KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 16 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN Năm GDPt GDPt N R 2019 42799 41702 2020 50157 45143 2021 53867 46981
Bài 6: Giả sử người tiêu dùng thông thường mua một giỏ hàng hóa như sau: Sản phẩm Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt Số lượng 17 40 9 2 16 29
Bảng sau đây cho thấy (tính bằng đô la) của những mặt hàng này từ năm 2015 đến 2018 Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt 2015 15 5 13 103 47 12 2016 17 7 16 103 47 15 2017 20 7 17 104 50 15 2018 21 8 17 106 54 17 Trong từng năm, hãy tính:
Chỉ số CPI (sử dụng năm 2015 làm gốc) Tỷ lệ lạm phát. Bài làm:
Công thức tính CPI của năm t: ∑ pt 0 . q CPI= i i .100 ∑ p 0 .q0 i i KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 17 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN Trong đó 0
p là mức giá của năm gốc tức l à năm 2015 i
pt là mức giá sản phẩm i năm t i i
Công thức tính tỷ lệ lạm phát năm t: CPIt−CPIt−1 πt= .100% CPIt−1 Ta có bảng sau: Chi phí của CPI Tỷ lệ lạm giỏ hàng hóa phát 2015 1878 100 2016 2106 112.14 12.14 2017 2216 118.00 5.22 2018 2399 127.74 8.26
Bài 7: Giả sử người tiêu dùng thông thường mua một giỏ hàng hóa như sau: Sản phẩm Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt Số lượng 20 37 16 3 10 28
Bảng sau đây cho thấy (tính bằng đô la) của những mặt hàng này từ năm 2015 đến 2018 Sách Táo Pizza Máy tính Quần áo Thịt 2015 13 4 10 100 47 9 2016 13 5 11 110 49 11 2017 14 6 11 115 51 14 2018 15 5 12 115 20 15 KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 18 KINH TẾ VĨ MÔ 2022
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN Trong từng năm, hãy tính:
Chỉ số CPI (sử dụng năm 2015 làm gốc) Tỷ lệ lạm phát. Bài làm:
Công thức tính CPI của năm t ∑ pt . q0 CPI= i i .100 ∑ p0 .q0 i i
Trong đó p0 là mức giá của năm gốc tức l à năm 2015 i
pt là mức giá sản phẩm i năm t i
Công thức tính tỷ lệ lạm phát năm t: CPIt−CPIt−1 πt= .100% CPIt−1 Ta có bảng sau: Chi phí của giỏ CPI Tỷ lệ lạm phát hàng hóa 2015 1590 100 2016 1749 110.00 10.00 2017 1925 121.07 10.06 2018 1942 122.14 0.88 KINH TẾ V Ĩ MÔ-OTHK 19 KINH TẾ VĨ MÔ
Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN KINH T Ế VĨ MÔ -OTHK 20