Chương 1: Phương pháp toán học | Tài liệu học tập Môn Toán kinh tế 1 Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Trong kinh tế học, ngưßi  ta thưßng cố gắng đưa  ra những suy nghĩ chính  xác   một trong những cách chúng ta thực hiện điều này đó là sử dụng toán học. Bắt đầu cho việc này là phải làm rõ được những gì chúng ta đang nói và với mục đích này chúng ta cần đến các định nghĩa. Chúng ta bắt đầu với lý thuyết số sơ cấp để minh hoạ các phương pháp toán học mà sau này chúng ta sẽ áp dụng vào các mô hình kinh tế. Giả sử chúng ta quan tâm đến các tính chất về số chẵn và số lẻ. Một cách trực giác, ta biết 4 là số chẵn và 5 là số lẻ. Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn chứng minh các vấn đề về số chẵn và số lẻ, ta phải định nghĩa những gì chúng ta hiểu về các số chẵn và các số lẻ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TÀI LIU HC TP
TOÁN KINH T 1
Tháng 02/2021
MĀC LĀC
Ch°¢ng 1: Ph°¢ng pháp toán hác ...........................................................2
1.1. Các định nghĩa ....................................................................................2
1.2. Sự khác nhau giữa < = = và < ≡ < ........................................................3
1.3. Phép kéo theo ......................................................................................4
1.4. Phép phủ định .....................................................................................5
1.5. Chứng minh bằng phản chứng ............................................................6
1.6. Điều kiện cần và điều kiện đủ .............................................................7
1.7. Điều kiện cần và đủ.............................................................................8
1.8. .................................................................................9 <Hoặc= và <Và=
1.9. Lượng từ Ǝ và Ɐ ...............................................................................10
1.10. Chứng minh ằng phản ví dụ b ............................................................10
1.11. Chứng minh quy nạp .........................................................................12
1.12. Hàm số ..............................................................................................14
1.12.1. Hàm lũy thừa với số mũ nguyên ........................................16
1.12.2. Hàm đa thức .......................................................................16
1.12.3. Hàm lũy thừa với số mũ không nguyên .............................19
1.12.4. Cấp số nhân ........................................................................21
Bài tập chương 1 .......................................................................................23
2
Ch°¢ng 1
PH¯¡NG PHÁP TOÁN HàC
Chương 1 s ưc cơ b cc phương phc c như phĀ cung cĀp kiĀn th n nhĀt v c p tocn h p ph
đ Ā Ā Ā  Ānh, ph p k o theo, phĀp ph n chưng, ph p quy n mp,… vc t s h n cm cĀp b
nhưng t nh chk Āt vc ng d ng cư a ch ng trong kinh t . w Ā
Sau khi h y, i h c c kh c xong chương nc ngươ Ā năng
Sư dng c p tocc phương phc cn h ch ng minh mc cơ bn đ ư t sĀ bci tocn nh.
Ā Ā c c cp d c tng đươ knh ch t c a c c d ng h m ly thư뀀a v ưng d ng ch ng trong kinh t w Ā
sĀ nhân).
1.1. Các đßnh nghĩa
Trong kinh t h ng c g t ế ọc, ngưßi ta thưß ắng đưa ra những suy nghĩ chính xác m
trong nh ng cách chúng ta th c hi d ng toán h c. B u cho vi c này ện điều này đó sử ắt đầ
phải làm đượ ững chúng ta đang nói vớ ục đích này chúng ta cần đến các địc nh i m nh
nghĩa.
Chúng ta b u v i thuy t s minh ho c mà sau ắt đầ ế cấp để các phương pháp toán họ
này chúng ta s áp d ng vào các mô hình kinh t . Gi s ế chúng ta quan tâm đến các tính cht v
s ch n s l . M t cách tr c giác, ta bi t 4 s ch n 5 s l . Tuy nhiên, n u chúng ta ế ế
mun chng minh các v vấn đề s chn s l, ta ph ng chúng ta hiải định nghĩa nhữ u v
các s ch n và các s l .
Ta xét bài toán: ch ng minh r ng tích c a m t s l m t s ch n luôn là m t s ch n.
Ta không th li t kê h ết danh sách như sau:
4 5 20
2 3 6
12 37 444 ...
ô =
ô =
ô =
và chú ý r ng 20, 6 444 là các s ch i là m t phép ch ng minh ngay c khi ẵn. Đây không phả
danh sách trên có dài thêm bao nhiêu a b i vì có vô h n các t h p gi a s chđi nữ á n và s l .
Nếu không c nh không thó các đị nghĩa, ta sẽ b u. Bây gi m các s ắt đầ ß ột định nghĩa về
chn và s l s là:
Đßnh nghĩa 1.1. SĀ nguyên
m
là m t s ch n n u và ch n u t n t i m t s nguyên  Ā Ā Ā  Ā
n
sao cho
2m n= ô
3
Đßnh nghĩa 1.2. SĀ nguyên
m
là m t s l n u và ch n u t n t i m t s nguyên  Ā Ā Ā  Ā
n
sao cho
2 1m n= ô +
Ví d 1.1. ā Theo định nghĩa 16 số chn, ta th viết
16 2 n= ô
, trong đó
7 là s
l, vì ta có th vi t ế
7 2 1n= ô +
, trong đó
3n =
.
Với các định nghĩa trên, bây giß ứng minh đị ta có th ch nh lý sau:
Đßnh lý 1.3. Tích c  Ā  Ā Ā a m t s l và m t s ch n là mt s ch n.
Chng minh.
Nếu
a
là s ch n và
b
là s l thì
2a m=
2 1b n= +
2 (2 1)
2 ( (2 1))
2
a b m n
m n
r
ô = ô +
= ô ô +
= ô
trong đó
( (2 1)r m n= ô +
là m t s nguyên . Do đó,
a bô
là m t s ch n.
Chú thích: Hãy chú ý đến sc mnh ca loi lun này. Trong vài dòng ngn chúng ta có th
chng minh mt kết qu áp dng cho vô hn con s. Tính hn này mt danh sách các
con s s đi qua mặ trăng hay ngay c đi qua vì sao xa nhất và chúng ta chưa th nói điề đó t u
rõ ràng để định nghĩa điều đó. Đây là phép kỳ diu ca toán hc.
1.2. Sự khác nhau giữa ' = ' và ' ≡ '
Đôi khi ột cách đơn giản theo định nghĩa. các s vic là bng nhau m Chng hn nếu
A =
c nhân =số á Montreal=
B =
c thân =số đàn ông độ á Montreal=
thì
A
B
b ng ch ng minh nhau theo định nghĩa. Không để á đây điều đó không
nói u gì c v th gi i hay Montreal. lên điề ế
Để nh n m nh b n ch t c a lo ng th c này, chúng ta s d ng m t lo i d u b c ại đẳ ằng đặ
biệt: ' ≡ ' sao cho vớ nhân và các đàn ông đội các c c thân á Montreal ta viết
A Bú
Khi đó, điều này nghĩa là
A
B
bằng nhau theo định nghĩa hay đây sự <đồng
nht kế toán.
Khi b n th y d ng th c này, b n có th b ch ng minh. ấu đẳ ớt căng thẳng. Không có để
Các điề y đơn thuầ ệu khác nhau đểu nà n là các ký hi ch cùng s vt.
4
Trong Kinh t h c, m t ví d t t c a s ng nh t k ng th c ế đồ ế toán là đẳ
GNP
mà b n bi t ế
trong môn Kinh t h ế ọc vĩ mô:
Y C I G X Mú + + +
trong đó
Y
GNP
,
C
lượng tiêu dwng,
I
lượ đầu tư, ng
G
lượng chi tiêu ca chính
ph,
X
ng xu t kh u và là lượ
M
ng nh p kh u. là lượ
Mặt khác, đôi khi các s ọng hơn. dụ vt là bng nhau theo mt cách quan tr
2
E mc=
biu th m t t nh chí t quan trng trong vt lý, trong khi
2
( )f x x=
hay
'( ) 2f x x=
cho ta thông
tin th t v hàm s
f
. Trong các trưßng hp này, ta s dng du
" "=
như một cách để nhn
mnh thông tin th c cung c p. ật đang đượ
1.3. Phép kéo theo
Trong toán kinh t , chúng ta b u v u gi s và t g suy lu n các ế ắt đầ i các điề đó cố ắng để
phép kéo a các gi s i v i lo i lu ng c a phép kéo theo đúng củ này. bản đố ận này ý tưá
theo logic :
Nếu A đúng thì điều đó kéo theo B cũng phải đúng. Ta viết điều này mt cách hình
thức như sau:
A B
; đọc là kéo theo A B.
Ví d 1.2:ā N u ế
A =
ng =Ông Nam số á Nha Trang=
B =
ng Vi =Ông Nam số á ệt Nam=
thì
A B
vì Nha Trang là m t thành ph c a Vi t Nam.
Ta thưß ắng đểng c g xây d ng các phép ch ng minh c a các m theo ki u: ệnh đề
A B
.
Mi liên h gi a ng không rõ ràng và ta c n tìm m t chu i các phép kéo theo A B thưß
trung gian sao cho m t phép ch ng có d ng: ứng minh thưß
1 2
...
n
A S S S B
T đó ta kết lun:
A B
. Do đó, chiến lược chung trong vic chng minh
A B
bắt đầu vi A và s dng mt chu cu c m ỗi các phép kéo theo đúng để ối cwng thu đượ ệnh đề B.
Ta có định lý sau:
Đßnh lý 1.4. T Ā  Ā ng c a hai s l là m t s ch n.
Chng minh.
5
Đặt
A =
"
a
là s l
b
là s l "
B =
"
a b+
là s ch n "
T gi s
A
, ta có
2 1a r= +
2 1b s= +
, v i
r
s
là các s nguyên.
Do đó
2 1, 2 1
(2 1) (2 1)
2( 1)
A a r b s
a b r s
a b r s
= + = +
+ = + + +
+ = + +
2 , 1 'a b t t r s a b + = = + + +
là s ch ẵn9
B=
Chú thích: Chú ý r ng ta ch m t chi i v ều đố ới mũi tên:
. Điều này nghĩa chân của
mệnh đề
A
được truy n chân c a m ền đế ệnh đ
B
nhưng không cần thiết chân ca
B
kéo theo chân lý c a
A
. Do đó không đúng để kết lun t
A B
thì
B A
.
Ví d 1.3. ā Nếu
B
= <
a b+
là m t s ch suy ra ẵn =, ta không thể
A
= <
a
b
đều là các s l ẻ=.
Chng hn nếu
4a =
6b =
thì
B
đúng vì
4 6 10+ =
nhưng
A
không đúng vì cả hai
a
b
u không là s lđề ẻ. Do đó,
A B
là đúng trong khi
B A
là sai.
1.4. Phép phủ đßnh
hi u phép ph nh c a m hay đị ệnh đ A, nghĩa <không= A A không đúng
hay là sai. A
d 1.4.ā N u m ng ế A ệnh đề: <Ông Nam số á Nha Trang= thì
là mnh đề: <Ông Nam
không s ng á Nha Trang=.
Du ph định tác d dụng như u âm trong s hc vì:
Như đã biết nếu
A B
là đúng thì ta chưa th kết lun
B A
cũng đúng. Tuy nhiên, ta có
th kết lun mt cách chính xác rng nếu
A B
đúng thì đúng hay nói một
cách khác
A B
thì
Ví d 1.5.ā
A =
ng Nha Tr =Ông Nam số á ang=
B =
ng Vi =Ông Nam số á ệt Nam=
à đây ta thy
A B
đúng nên cũng đúng; nghĩa là nếu ông Nam không
sng Vi t Nam thì ch c ch n ông ta không th s ng á á Nha Trang được.
6
Ví d 1.6.ā
A =
"
a
là s l
b
là s l "
B =
"
a b+
là s ch n "
Trong s h c, ta th k t lu n m t cách chính xác n u ế ế , nghĩa <
a b+
không
phi là mt s ch thì ẵn= i c hai , nghĩa là <không phả
a
b
u l đề ẻ=.
1.5. Phép chứng minh phản chứng
Chng minh bng phn chng hay 'Reductio ad absurdum' chng minh mt m ệnh đề
A
b ng cách gi s m ph nh ệnh đề đị u mâu thu u là đúng và suy ra một điề ẫn. Do đó, nế
thì
ph y ải sai và như vậ
A
ph ải đúng.
Đßnh lý 1.5.
2
là s vô t n t i các s nguyên a và b sao cho Ā ỉ, nghĩa lc không tồ Ā
2
a
b
=
Chng minh
Gi s
2
không ph i s vô t (t c là s h u t n t i 2 s nguyên a, b sao cho ỷ), nghĩa là tồ
2
a
b
=
Không m t tính t ng quát, gi s ng th i là s ch n vì n u ch n thì a và b không đồ ß ếu a và b đề
2
2
2
a r r
b s s
= = =
Ta có
2 2
2 2
a
a b
b
= =
2
a
là s ch n
a
là s ch n
Do đó ta có thể viết
2a n=
, v i n là s nguyên.
Ta l i có
2 2 2
2 2
2 4
2
b a n
b n
= =
=
b
là s ch n
7
à đây ta suy ra c a và b đề u ch n, mâu thu n vi gi thi sết ban đầu. Do đó gi
2
không ph i
s vô t là sai. V y
2
là s vô t là đúng.
Ví d 1.7. ā Chng minh hàm s
( )f x x=
không b ch n v i m i . x
Chng minh
Gi s hàm
( )f x x=
b ch n t i h ng s ặn, nghĩa là tồ
c ü
sao cho
,x c x
Nếu ta chn
( )
2
1x c= +
thì ta có
( )
2
1 1 1 0x c c c= + = +
(vô lý)
Vậy điề ban đầu là sai. Do đó hàm sốu gi s
( )f x x=
không b ch n v i m . i x
1.6. Điều kiện cần và điều kiện đủ
Trong toán h c, b ng nghe v u ki n c u ki , ạn thưß <các điề ần= <các điề ện đủ=. dụ
điề u ki n c ông Nam sần để ng t i Nha Trang ông ta ph i s ng t i Vi u ệt Nam, trong khi điề
kiện đủ để ông Nam sng ti Vit Nam ông ta sng ti Nha Trang. Tuy nhiên, sng ti Nha
Trang không ph u ki n c s ng t i Vi t Nam và s ng t i Vi t Nam không ph u ải là điề ần để ải là điề
kiện đủ ại Nha Trang. Ta có các định nghĩa sau: để sng t
Đßnh nghĩa 1.6. (Điều kin cn) . NĀu
hay tương đương
A B
, thì
B
lc điu kin
cần đĀi vơi
A
.
Đßnh nghĩa 1.7. ện đủ (Điều ki ). NĀu
A B
hay tương đương
, thì
A
lc điu kin
đ đĀ ơ i v i
B
Chú thích:
Nếu ta chng minh mt m có dệnh đề ng
A B
thì A điề ện đủu ki đối vi B B
điề u ki n c i vần đố i A
Nếu A điu ki c a ện đủ B thì không có nghĩa A là điều kin cn ca B tương tự nếu
B A B A u kilà điề n c n c a thì cũng không có nghĩa s u ki clà điề ện đủ a .
Ví d 1.8.ā Ta ch ng minh m ệnh đề
"
a
là s l
b
là s l "
"
a b+
là s ch n "
8
Điề đểu kiện đủ tng
a b+
m t s ch n c hai
a
b
đều s l u ẻ, trong khi đi
kin c cần để hai
a
b
u là s l đề
a b+
là s ch n.
Tuy nhiên,
a b+
m t s ch để n không ph u kiải điề ện đủ c hai
a
b
s l
chng hn nếu
2a =
4b =
thì
6a b+ =
.
1.7. Điều kiện cần và đủ
Đôi khi ta có thể chng minh c hai mnh đề
A B
B A
. Trong tr ng h p này, ưß
A B B A à điề ần và đủu kin c đối vi là điề ần và đủu kin c đối vi , vì khi đó ta có các mệnh
đề đúng
A B
B A
Do đó, ta có đị nghĩa sau:nh
Đßnh nghĩa 1.8. NĀu
A B
B A
u ki n c i v i B và ta vithì A lc đi ần vc đ đĀ ơ Āt
A Bû
Chú thích:
Vi
A Bû
thì mũi tên chỉ ều. Điề theo hai chi u này ch ra rng chân tr ca truyA n
sang c a c truy n sang B cũng như chân trị B đượ A
Nếu bn th ch c ứng minh đượ
A Bû
thì b n m t m m nh m t ệnh đề hơn mộ
trong hai m ệnh đề
A B
hay
B A
.
Đßnh lý 1.9. Ta có a và b là các sĀ  Ā l khi và ch khi tích a × b là m t s l .
Chng minh
Đặt
A =
nguyên =Các số
a
b
là các s l ẻ=
B =
a các s nguyên <Tích củ
a bô
là m t s l ẻ=.
Trướ c tiên ta s ch ng minh
A B
Vì a, b là các s l nên ta có
2 1; 2 1a n b m= + = +
( ) ( ) ( )
2 1 2 1 2 2 1a b n m mn m n ô = + ô + = + + +
là s l
Vy
A B
(1)
Sau đó ta tiế ều ngượp tc chng minh chi c li
B A
T gi thiết B ta có
2 1a b sô = +
, b n ch ng ta gi s t ằng phương pháp phả A sai, nghĩa là mộ
trong 2 s a, b ph i là s ch n. Không m t tính t ng quát, gi s a ch n, t c là
9
2 2 2 1a n a b n b s= ô = ô = +
1
2
n b s ô = +
(vô lý)
Vậy A đúng, nghĩa là
B A
(2)
T (1) và (2) ta kết lun
A Bû
1.8. 'Or' và 'And'
Trong đß ọc ta thưß ệnh đềi sng và trong toán h ng ni các m khác nhau bng cách s dng t
<hoặc= c ký hi u: đượ
ú
.
Ví d 1.9. ā
Nếu
A
mệnh đề <
n
s l ẻ=
B
mệnh đề <
10n þ
= thì
A Bú
nghĩa là
n
s
l ho c
n
lớn hơn
10
.
Nếu
13n =
thì
A Bú
là m ệnh đề đúng vì
n
tho c hai . A B
Nếu
7n =
thì
A Bú
cũng là mệnh đề đúng vì
n
tho và ta không c n th a . A B
Tương tự, nếu
22n =
thì
A Bú
mệnh đề đúng
n
tho n B lúc đó ta không cầ
tha A
Mệnh đề
A Bú
ch sai n u c hai là sai. Vì th n u ế A B ế ế
8n =
thì
A Bú
là sai.
Đßnh lý 1.10. (The Law of the Excluded Middle) . Vơ Ā đi b t k m nh A, m ệnh đ
Aú
đwng.
Đßnh lý 1.11. Vơi bĀt k m A và B , ta có ệnh đ
( ) ( )A B A B û ú
Mt t n i quan tr ng khác gi a các m là t c ký hi u: ệnh đề <và= đượ
ù
. Do đó, trong
ví d trên
A Bù
nghĩa là
n
là s l
n
lớn hơn
10
. N u m ế ệnh đề
A Bù
hai đúng thì cả A B
là đúng.
Vic ph định các m chệnh đề a
ú
thì tương đương với vic ph định m i m ệnh đề
thành ph i ần đổ
ú
thành
ù
. Tương tự, vic ph định các m ch aệnh đề
ù
thì tương đương
vi vic ph định mi m thành phệnh đề n v i à đổ
ú
thành
ù
.
Đßnh lý 1.12. Vơ Ā i b t k m A và B , ta có ệnh đ
( )
( )
A B A B
A B A B
ú û ù
ù û ú
1.9. L°ÿng từ
10
Đôi khi trong toán ụng lượhc ta s d ng t
đểi rng m n t i. Ví d ột điều nào đó tồ
để bi u th ng sý tưá nguyên
a
là s l , ta có th vi t ế
| ( 2 1)n a n = +
Điề u này nói r ng t n t i m t s nguyên
n
sao cho
2 1a n= +
. Chúng ta mu n t o ra m t
mệnh đề ổng quát trong đó tấ ớp nào đó cwng thỏ t t c các phn t thuc mt l a mt tính cht bng
cách s d ng t ụng lượ
. Ví d ta có th vi t: ế
( 1)n n n þ
u này nói r ng t t c c s nguyên Điề
n
đều lớn hơn
1n
. Trong toán h c kinh t ế
hc, các hiu
đôi khi đượ ụng như mộc s d t cách vi t t t ti n l i ế nhưng không quan
trọng. Chúng được s dng nhiu trong toán hc và kinh tế hc cao cp.
1.10. Chứng minh bằng phản ví dā
Trong toán h ng b d n d t b i tr tin không m t phép ch ng ọc ta thưß á ực giác để
minh m ng t o ra m t g i ý hay m t ph nh ột điều gì đó luôn đúng. Do đó, ta thưß ỏng đoán là mệ
đề này là luôn đúng.
Ví d 1.10.ā Vào th k 17, nhà toán h i Pháp Fermat ng n u ế ọc ngưß đã phỏng đoán rằ ế
n
là m t s
nguyên thì t t c các s có d ng
2
2 1
n
+
là các s nguyên t .
Vì th v i ế
0,1,2,3,4n =
, ta có
0
1
2
3
4
2
2 2
2 4
2 8
2 16
2 1 2 1 3
2 1 2 1 5
2 1 2 1 17
2 1 2 1 257
2 1 2 1 65537
+ = + =
+ = + =
+ = + =
+ = + =
+ = + =
và 3, 5, 17, u là các s ngyên t (s nguyên 257 65537 đề
n
s nguyên t n c c a ếu các ướ
nó ch là 1 và
n
).
Vì ta không bi t khi nào m t ph ch i v i m t ế ỏng đoán là đúng hay sai, do đó có hai đố
phỏng đoán:
1. Ch ứng minh điề ỏng đoán là đúngu ph .
2. Dùng phép ch ng minh b ng ph n ví d tìm m ng h p t u ph ng để ột trưß rong đó điề
đoán là sai.
11
Mt cách t ng quát, c ch u tiên c ch khó nh t vì ta ph i ch ng minh m á đầ á ột điều gì đó
là đúng vớ ạn các trưßi vô h ng hp.
Đố i vi ph mỏng đoán của Fermat, đó t ch ng minh r ất khó khăn sâu xa sẽ
chng t rng t t c các s có d ng
2
2 1
n
+
đều là nguyên t ên, n u ph t ố. Dĩ nhi ếu điề ỏng đoán th
s ch duy nh t d n thành công. là đúng, đây là cá ẫn đế
Tuy nhiên, b ng s th y b n c g ng th a b n không th ch ng ạn thưß ế nào đi nữ
minh được điề g đoán. Trong trưßu phn ng hp này, bn có th th cách th hai là tìm mt phn
d . N u b n may m u này th d u không gi ch u tiên, ế ắn điề dàng hơn nhiề ống như cá đầ
bn ch c n mt phn ví d để ch u ph ứng minh điề ỏng đoán là sai.
Fermat đã chế ứng minh điề ỏng đoán của ông ta. Sau này Euler đã t mà không th ch u ph
có th ch ng t r u ph a Fermat th t ra là sai vì v i ằng điề ỏng đoán củ
5n =
:
5
2
2 1 4294967297 641 6700417+ = = ô
và do đó
5
2
2
không là s nguyên t .
1.11. Chứng minh bằng qui nạp
Các sinh viên ng c g ng ch ng minh các k t qu m n b ng cách li t thưß ế ột cách đơn gi
vài trưß ợp đầng h u tiên ri kim tra r ng m t d . ệnh đề là đúng khi đó bằng cách đ ấu 8…9
Gi s bn mun chng minh ph ỏng đoán sau đây:
Phỏng đoán:
Tng ca n s u tiên là nguyên đầ
( 1)
1 2 3 ... n
2
n n +
+ + + + =
Ta có th li t kê
( )
( )
1 1 1
1 1
2
2(2 1)
1 2 3
2
3 3 1
1 2 3 6
2
.....
+
= =
+
+ = =
+
+ + = =
và k t lu n m ế ệnh đề là đúng.
Tuy nhiên, vi c k t lu i tr kh ế ận này không đúng không lo năng điề ỏng đoán u ph
có th sai v i
4n =
hay t i m t con s l ng h ớn nào đó chẳ ạn như
10
10
10n =
.
12
Một phương pháp chính xác đố ỏng đoán này phép i vi phép chng minh loi các ph
chng minh bng qui np. Phép chng minh bng qui np ti ến hành như sau:
Cho trướ ệnh đềc mt dãy các m ,
1 2
,S S
... và ta mu n ch ng minh r ng m i
i
S
là đúng. Ví
d ta mun chng minh rng
n
S
là đúng, trong đó
n
S
là m : ệnh đề
( 1)
S ="1 2 3 ... n "
2
n
n n +
+ + + + =
Chng minh bng qui n c ti c: ạp đượ ến hành theo hai bướ
1. Ch ng minh rng
1
S
ng là hi n nhiên qua m t phép tính toán. là đúng. Điều này thưß
2. Gi s
1 2 1
, ,...,
n
S S S
c g i là gi thi t qui n p) và ta s d u này đúng (đây đượ ế ụng điề
để ch ng minh r ng
n
S
là đúng.
Ví d 1.11. ā Chng minh rng
( 1)
1 2 3 ... n
2
n n +
+ + + + =
Chng minh.
Bước đầ ệnh đề đúng vớu tiên là kim tra m i
1n =
. Điều này d dàng vì
( )
1 1 1
1
2
+
=
Bây gi gi s gi thi t qui n n ß ế ạp là đúng, nghĩa là mệnh đề đúng đế
1n
, nghĩa là
( ) ( )
( )
( )
1 1 1
1
1 2 3 ... 1 =
2 2
n n
n n
n
+
+ + + + =
Ta c n ch ng minh m n . Ta có ệnh đề đúng đế n
( )
( )
1
2
1
1
2
( 1)
= +1
2
( 1) 2
2
( 1)
2
n n
n n
n
n
n
n
n
n n
+ + +
ö ö
÷ ÷
ø ø
+
ö ö
=
÷ ÷
ø ø
+
=
Ví d 1.12. ā S d ng quy n p toán h c ch ng minh r ng
13
3 2
2 2 2 2
S =1 2 3 ...
3 2 6
n
n n n
n+ + + + = + +
Chng minh.
D dàng ta có
3 2
2
1
1 1 1
1
3 2 6
S = = + +
Vi gi thiết qui n ạp là đúng, nghĩa là
3 2
2 2 2 2
1
( 1) ( 1) ( 1)
S =1 2 3 ... ( 1)
3 2 6
n
n n n
n
+ + + + = + +
Ta có
( )
2 2 2 2 2
1
3 2
2
3 2 2
2
3 2
S 1 2 3 ... ( 1)
( 1) ( 1) ( 1)
=
3 2 6
3 3 1 2 1 1
=
3 2 6
=
3 2 6
n
n n
n n n
n
n n n n n n
n
n n n
dfcm
= + + + + +
+ + +
+ +
+ + +
+ +
1.12. . Hàm số
Đối tượ g cơ bả được đị nghĩa như sau:n n trong toán hc mà ta s làm vic là hàm s nh
Đßnh nghĩa 1.13. (Hàm số) . Mt hàm sĀ
( )y f x=
m t qui t c gán duy nh t m t s y v i  Ā  Ā ơ
mi giá tr c a x.
Ví d 1.13. ā
2
( )y f x x= =
l m t h m s v n gán m i gi tr l m t gi tr duy nh t. V d à à ì ó á x à á y í
giá tr
2x =
m t giá tr duy nh t
2
2 4y = =
.
Ví d 1.14.ā
( )y f x x= =
không ph i là m t hàm s vì v i
4x =
gán hai giá tr
2y =
2y =
, trong khi v i
4x =
nó không gán giá tr nào c
4
nh. không xác đị
Ví d 1.15ā . Dân s ế à th gii P ph thu c v o thßi gian t như sau
Năm
Dân s (tri i) ệu ngưß
1900
1650
1910
1750
1920
1860
14
1930
2070
1940
2300
1950
2560
1960
3040
1970
3710
1980
4450
1990
5280
2000
6080
Bng s li u cho th y v i m i gi tr s c g á t đượ án duy nh t m t gi tr ) l á P, do đó P(t à
mt h m s . à
V1 d 1.16ā . Cho h m c u c a m t lo i h ng h à à óa như sau
Ta th y m i m c gi u x nh duy nh t m ng h ng h a h m c u l á á P đề ác đị ột lượ à ó Q, do đó à à
( )Q f P=
v c th c d ng à hơn sẽ ó
( )Q P a bP=
Đßnh nghĩa 1.14. Min xcc đnh c(domain) a hàm sĀ
( )y f x=
t p h p t t c các giá tr ơ Ā
ca
x
sao cho
( )f x
đươc xcc đnh.
Đßnh nghĩa 1.15. Min giá tr (range) ca hàm sĀ
( )y f x=
t p h p các giá tr ơ
y
trên mi n
xcc đnh ca hàm sĀ.
Chú thích: Thông th ng ta có th b m r ng ưß ảo đ
f
m t hàm s b ng cách h n ch mi n xác ế
đị nh và mi n giá tr c a nó.
Ví d 1.17. ā
15
Hàm s
( )f x x=
có th c xác nh b ng cách: đượ đị
1) h n ch mi nh là ế ền xác đị
0x ó
2) h n ch mi n giá tr ế
0y ó
hay nói cách khác gi ải thích như căn bậc hai dương (ví dụ
4 2=
và không là -2 ).
Vi nhng hn chế này, ta có mt hàm s t c thốt như đượ y b th sau: ái đồ
Thật ra, đây là một d ca hàm s n xu t Cobb-Douglas, m t trong nh ng ki n th c ế
cơ bản ca lý thuyết kinh tế.
Tương tự, bài toán vi
1
( )f x
x
=
th nh b ng cách h n ch mi nh được xác đị ế ền xác đị
0x þ
và ta có đồ th:
Chú thích: Ta nh thưßng xác đị
min giá tr và mi nh sao cho b m r ng hàm s ền xác đị ảo đả . Ví dcó ý nghĩa kinh tế nếu
16
( )Q f P=
là m t hàm c u v i
P
là giá
Q
là lượ ền xác địng cu thì mi nh ca
( )f P
s
0P ó
và mi n
giá tr
0Q ó
vì giá và ng c u không th âm. lượ
1.12.1 Hàm luỹ thừa với số mũ nguyên
Mt l p hàm quan tr ng có d ng:
( )
n
f x x=
trong đó
n
là m t s nguyên. a Ý nghĩa củ
n
x
v i
0n þ
x
c nhân đượ
n
l n.
Ví d 1.18. ā
3
x x x x= ô ô
.
Trong trưß ác địng hp này, min x nh ca
f
là m i
x
, nghĩa là
x−
Ta cũng t nguyên âm (nghĩa h cho phép các s
1, 2, 3,...
) . Khi đó,
n
x
nghĩa là
1
n
x
. Ch ng h n
3
3
1 1 1 1
x
x x x x
= = ô ô
Chú ý đ mũ nguyên âm, ta cầi vi các s n loi tr
0x =
ra kh i mi nh c a hàm ền xác đị
s, vì
1
0
=
nh. Các s c sau: không xác đị mũ nguyên tuân theo các qui tắ
Đßnh lý 1.16. NĀu
m
n
là các s Ā nguyên âm hay dương thì
1.
m n m n
x x x
+
=
2.
( )
m n mn
x x=
3.
0
1x =
4.
1
n
n
x
x
=
5.
( )
n n n
xy x y=
Chú thích: Chú ý r ng
( )
n n n
x y x y+ ù +
. Ví d v i
2n =
, ta có
2 2 2 2 2
( ) 2x y x xy y x y+ = + + ù +
17
1.12.2. Hàm đa thức
Đßnh nghĩa 1.17. Mt đa thưc bc
n
là m t hàm s có d Ā ng
1
1 1 0
( ) ...
n n
n n
f x a x a x a x a
= + + + +
trong đĀ
0
n
a ù
.
Mt tính ch t quan tr ng c c là các nghi m c a nó: ủa đa thứ
Đßnh nghĩa 1.18. Nghim ca hàm s
( )f x
là các giá tr
r
th a mãn
( ) 0f r =
.
Đố i vi m c có nghiột đa thứ m
r
thì nó ph i th a
1
1 1 0
( ) ... 0
n n
n n
f r a r a r a r a
= + + + + =
Mt trong nh ng k t qu quan tr ng trong toán h c là: ế Mt đa thưc bc
n
n
nghi m
(có th là nghi m ph ưc). K t qu quan tr c g n c i S . ế này đủ ọng đượ ọi Định Lý Bả ủa Đạ
Gauss là ngưßi đầ ứng minh địu tiên ch nh lý này.
Đßnh 1.19. (Đß Lý C¢ Bả ủa Đạnh n c i S): Đa thưc bc
n
n nghi m:
1 2
, ,...,
n
r r r
; nghĩa lc
n
nghi m (có th ph c) i v ư đĀ ơi phương trình
1
1 1 0
( ) ... 0
n n
n n
f r a r a r a r a
= + + + + =
Hai trưß ợp đặng h c bit quan trng là:
Đßnh nghĩa 1.20. Hàm tuy n tính là m c b c 1:Ā t đa thư
( )y f x ax b= = +
Đßnh nghĩa 1.21. Hàm b c hai là m c b c 2: t đa thư
2
( )y f x ax bx c= = + +
d 1.19. ā Đa thức bc nht
( )f x ax b= +
m t nghi m
b
r
a
=
như ệm đốnghi i vi
( ) 0f r ar b= + =
.
Do đó
( ) 4 8f x x= +
có nghi m duy nh t là
2r =
c minh h nh l đượ ọa dưới đây chí à
giao điể ữa đồm gi th hàm ) vf(x i trc O . x
18
Đßnh lý 1.22. c b c hai Đa thư
2
( )f x ax bx c= + +
có hai nghi m
1
r
2
r
c cho b i đươ
2
1
4
2
b b ac
r
a
+
=
2
2
4
2
b b ac
r
a
=
Ví d 1.20. ā Đa thức bc hai
2
9 14x x +
có hai nghi m là
2
( 9) ( 9) 4(1)(14)
2
r
=
hay
1
2r =
2
7r =
và có th c nhìn th y b th đượ ái đồ dưới đây, trong đó
( )f x
c t tr c m c ho Ox tại hai điể ó ành độ
lần lượt là 2 và 7.
19
Mt h qu c n c a ủa Định Bả Đại S là: Mt đa thưc luôn th đươc phân tích
thành các th a sư뀀 Ā như sau:
Đßnh lý 1.23. Cho
1 2
, ,...,
n
r r r
là n nghi m c c a đa thư
1
1 1 0
( ) ...
n n
n n
f x a x a x a x a
= + + + +
Khi đĀ,
( )f x
có th c phân tích thành các th a s : đươ ư뀀 Ā như sau
( ) ( ) ( ) ( )
1 2
...
n n
f x a x r x r x r= ô ô ô
Ví d 1.21. ā c haiPhương trình bậ
2
3 27 60 0x x + =
có hai nghi m
1
5r =
2
4r =
phân tích Do đó ta có thể
( ) 3( 5)( 4)f x x x=
d 1.22. ā Phương trình bậc ba
3 2
19 104 140 0x x x + =
các nghi m
1 2
2, 7r r= =
3
10r =
và có th c nhìn th y b th i. đượ ái đồ bên dướ
Vì v y
( )( )( )
3 2
-19 104 140 2 7 10x x x x x x+ =
1.12.3. Hàm luỹ thừa với số mũ không nguyên
Trong kinh t ng mu n xét các h a v i sế, ta thưß àm lũy thừ không nguyên:
( )
a
f x x=
, trong đó
a
không ph i là s nguyên.
Ví d 1.23. ā Hai hàm s v i s mũ không nguyên là
| 1/26

Preview text:


TÀI LIỆU HỌC TẬP
TOÁN KINH T 1 Tháng 02/2021 MĀC LĀC
Ch°¢ng 1: Ph°¢ng pháp toán hác ...........................................................2
1.1. Các định nghĩa ....................................................................................2
1.2. Sự khác nhau giữa < = = và < ≡ < ........................................................3
1.3. Phép kéo theo ......................................................................................4
1.4. Phép phủ định .....................................................................................5
1.5. Chứng minh bằng phản chứng ............................................................6
1.6. Điều kiện cần và điều kiện đủ .............................................................7
1.7. Điều kiện cần và đủ.............................................................................8
1.8. 1.9. Lượng từ Ǝ và Ɐ ...............................................................................10
1.10. Chứng minh ằng phản ví dụ b
............................................................10
1.11. Chứng minh quy nạp .........................................................................12
1.12. Hàm số ..............................................................................................14
1.12.1. Hàm lũy thừa với số mũ nguyên ........................................16
1.12.2. Hàm đa thức .......................................................................16
1.12.3. Hàm lũy thừa với số mũ không nguyên .............................19
1.12.4. Cấp số nhân ........................................................................21
Bài tập chương 1 .......................................................................................23 Ch°¢ng 1
PH¯¡NG PHÁP TOÁN HàC
Chương 1 s cung c Āp ki Ān thư뀁c cơ bn nh Āt v ccc phương phcp toc 漃 n h
⌀c như ph攃Āp ph đ椃⌀nh, ph
Āp k攃Āo theo, ph攃Āp ph n chư뀁ng, ph
Āp quy n愃⌀p,… vc m t s Ā hcm sơ c Āp cơ bn
như뀃ng tknh ch Āt vc ư뀁ng d甃⌀ng ca ch ng t w rong kinh t Ā.
Sau khi h漃⌀c xong chương ncy, ngươ i
h漃⌀c c漃Ā kh năng
Sư뀉 d甃⌀ng ccc phương phcp tocn h漃⌀c cơ bn đ chư뀁ng minh m t s Ā bci tocn nh.
• 䄃Āp d甃⌀ng đươꄣc tknh ch Āt ca ccc d愃⌀ng c
h m ly thư뀀a vc ư뀁ng d甃⌀ng ch ng t w rong kinh t Ā s Ā nhân).
1.1. Các đßnh nghĩa
Trong kinh tế học, ngưßi ta ng thưß
cố gắng đưa ra những suy nghĩ chính xác và m t ộ
trong những cách chúng ta thực hiện điều này đó là sử d ng ụ toán h c
ọ . Bắt đầu cho việc này là
phải làm rõ được ững nh
gì chúng ta đang nói và với mục đích này chúng ta cần đến các định nghĩa.
Chúng ta bắt đầu với lý thuyết số sơ cấp để minh hoạ các phương pháp toán c họ mà sau này chúng ta sẽ áp d ng ụ
vào các mô hình kinh tế. Giả sử chúng ta quan tâm đến các tính chất về số chẵn và số lẻ. M t ộ cách tr c ự giác, ta biết 4 là s ố chẵn và 5 là s
ố lẻ. Tuy nhiên, nếu chúng ta
muốn chứng minh các vấn đề về số chẵn và số lẻ, ta phải định nghĩa ng nhữ gì chúng ta hiểu về các s c ố hẵn và các s l ố ẻ. Ta xét bài toán: ch ng ứ minh rằng tích c a ủ m t ộ số lẻ và m t ộ s ố chẵn luôn là m t ộ s ố chẵn.
Ta không thể liệt kê hết danh sách như sau: 4ô 5 = 20 2ô 3 = 6 12ô37 = 444 ...
và chú ý rằng 20, 6 và 444 là các s
ố chẵn. Đây không phải là m t ộ phép ch ng ứ minh ngay cả khi
danh sách trên có dài thêm bao nhiêu đi nữa bái vì có vô hạn các t h ổ ợp gi a
ữ số chẵn và số lẻ.
Nếu không có các định nghĩa, ta sẽ không thể bắt đầu. Bây giß một định nghĩa về các số
chẵn và số lẻ sẽ là:
Đßnh nghĩa 1.1. S Ā nguyên m là m t s Ā ch n n
Āu và ch n Āu t n t
ồ 愃⌀i m t s Ā nguyên n sao cho m = 2ô n 2
Đßnh nghĩa 1.2. S Ā nguyên m là m t s Ā l n Āu và ch n Āu t n t
ồ 愃⌀i m t s Ā nguyên n sao cho m = 2ô n +1
Ví dā 1.1. Theo định nghĩa 16 là số chẵn, vì ta có thể viết 16 = 2ôn , trong đó n = 8 và 7 là số
lẻ, vì ta có thể viết 7 = 2ô n +1 , trong đó n = 3 .
Với các định nghĩa trên, bây giß ta có thể chứng minh định lý sau:
Đßnh lý 1.3. Tích ca m t s Ā l và m t s Ā chn là m t s Ā chn. Chứng minh. Nếu a là s c
ố hẵn và b là s l
ố ẻ thì a = 2m b = 2n +1 và
aô b = 2mô (2n +1)
= 2ô (mô (2n +1)) = 2ô r
trong đó r = (mô(2n +1) là m t ộ s nguyên ố
. Do đó, a ôb là m t ộ s c ố hẵn.
Chú thích: Hãy chú ý đến sức mạnh của loại lý luận này. Trong vài dòng ngắn chúng ta có thể
chứng minh một kết quả mà áp dụng cho vô hạn con số. Tính vô hạn này là một danh sách các con s
ố sẽ đi qua mặt trăng hay ngay cả đi qua vì sao xa nhất và chúng ta chưa thể nói điều gì đó
rõ ràng để định nghĩa điều đó. Đây là phép kỳ diệu của toán học.
1.2. Sự khác nhau giữa ' = ' và ' ≡ '
Đôi khi các sự việc là bằng nhau một cách đơn giản theo định nghĩa. Chẳng hạn nếu A = =s c ố nhân ử á Montreal= B = =s
ố đàn ông độc thân á Montreal=
thì A B là bằng nhau theo định nghĩa. Không có gì để chứng minh á đây và điều đó không
nói lên điều gì cả về thế giới hay Montreal. Để ấ nh n mạnh bản chất c a ủ loại đẳng th c ứ này, chúng ta sử d ng ụ m t
ộ loại dấu bằng đặc
biệt: ' ≡ ' sao cho với các cử nhân và các đàn ông độ c thân á Montreal ta viết A ú B
Khi đó, điều này nghĩa là A B là bằng nhau theo định nghĩa hay đây là sự <đồng
nht kế toán”.
Khi bạn thấy dấu đẳng thức này, bạn có thể bớt căng thẳng. Không có gì để ch ng ứ minh.
Các điều này đơn thuần là các ký hiệu khác nhau để chỉ cùng sự vật. 3 Trong Kinh tế h c ọ , m t ộ ví d t ụ t ố c a ủ sự ng nh đồ
ất kế toán là đẳng thức GNP mà bạn biết trong môn Kinh tế h ọc vĩ mô:
Y ú C + I + G + X M
trong đó Y GNP, C là lượng tiêu dwng, I là lượng đầu tư, G là lượng chi tiêu của chính phủ, X ng xu là lượ ất khẩu và M ng nh là lượ ập khẩu.
Mặt khác, đôi khi các sự vật là bằng nhau theo một cách quan trọng hơn. Ví dụ 2 E = mc
biểu thị một tính chất quan trọng trong vật lý, trong khi 2 f ( )
x = x hay f '(x) = 2x cho ta thông tin thật về hàm s
f . Trong các trưßng hợp này, ta sử dụng dấu " = " như là một cách để nhấn mạnh thông tin th c
ật đang đượ cung cấp. 1.3. Phép kéo theo
Trong toán kinh tế, chúng ta bắt đầu với các điều giả sử và từ đó cố gắng để suy luận các
phép kéo theo đúng của các giả sử này. Cơ bản i
đố với loại lý luận này là ý ng tưá c a ủ phép kéo theo logic :
Nếu A là đúng thì điều đó kéo theo B cũng phải đúng. Ta viết điều này một cách hình
thức như sau: A B ; đọc là A kéo theo B.
Ví dā 1.2: Nếu A = ng =Ông Nam số á Nha Trang= B = ng =Ông Nam số á Vi ệt Nam=
thì A B vì Nha Trang là m t ộ thành phố c a ủ Việt Nam. Ta thưßng cố ắng g để xây d ng ự các phép chứng minh c a
ủ các mệnh đề theo kiểu: A B . Mối liên hệ gi a ữ AB ng thưß
không rõ ràng và ta cần tìm m t ộ chu i ỗ các phép kéo theo
trung gian sao cho một phép chứng minh thưßng có dạng:
A S S  ..   1 2 S B n
Từ đó ta kết luận: A B . Do đó, chiến lược chung trong việc chứng minh A B
bắt đầu với A và sử dụng một chuỗi các phép kéo theo đúng để cu c
ối cwng thu đượ mệnh đề B. Ta có định lý sau:
Đßnh lý 1.4. Tng ca hai s Ā l là m t s Ā chn. Chứng minh. 4 Đặt A = " a là s l ố ẻ và b là s l ố ẻ "
B = " a + b là s c ố hẵn "
Từ giả sử A , ta có a = 2r +1 và b = 2s +1 , với r s là các số nguyên. Do đó
A a = 2r +1, b = 2s + 1
a+ b= (2r+ 1)+ (2s+ 1)
a+ b = 2(r + s+ 1)
a + b = 2t, t = r + s +1 'a + b là s c ố hẵn9 = B
Chú thích: Chú ý rằng ta chỉ có m t ộ chiều i
đố với mũi tên:  . Điều này nghĩa là chân lý của
mệnh đề A được truyền đến chân lý c a
ủ mệnh đề B nhưng không cần thiết là chân lý của B kéo theo chân lý c a
A . Do đó không đúng để kết luận từ A B thì B A .
Ví dā 1.3. Nếu B = <a + b là m t
ộ số chẵn =, ta không thể suy ra A = < a b đều là các s l ố ẻ=.
Chẳng hạn nếu a = 4 và b = 6 thì B là đúng vì 4 + 6 =10 nhưng A không đúng vì cả hai a
b đều không là s l
ố ẻ. Do đó, A B là đúng trong khi B A là sai.
1.4. Phép phủ đßnh Ký hiệu là phép phủ định c a
ủ mệnh đề A, nghĩa là A hay A là không đúng hay A là sai.
Ví dā 1.4. Nếu A là mệnh đề: <Ông Nam sống á Nha Trang= thì
là mệnh đề: <Ông Nam không s ng ố á Nha Trang=.
Dấu phủ định tác dụng như dấu âm trong số học vì:
Như đã biết nếu A B là đúng thì ta chưa thể kết luận B A cũng đúng. Tuy nhiên, ta có
thể kết luận một cách chính xác rằng nếu A B là đúng thì là đúng hay nói một cách khác A B thì Ví dā 1.5. A = ng =Ông Nam số á Nha Trang= B = ng =Ông Nam số á Vi ệt Nam=
à đây ta thấy A B là đúng nên
cũng đúng; nghĩa là nếu ông Nam không
sống á Việt Nam thì chắc chắn ông ta không thể sống á Nha Trang được. 5 Ví dā 1.6. A = " a là s l ố ẻ và b là s l ố ẻ "
B = " a + b là s c ố hẵn " Trong s ố h c
ọ , ta có thể kết luận m t ộ cách chính xác nếu
, nghĩa là < a + b không phải là một số ch t ẵn= hì
, nghĩa là a và b đều lẻ= .
1.5. Phép chứng minh phản chứng
Chứng minh bằng phản chứng hay 'Reductio ad absurdum' là chứng minh một mệnh đề
A bằng cách giả sử mệnh đề ph ủ định
là đúng và suy ra một điều mâu thuẫn. Do đó, nếu và thì
phải sai và như vậy A phải đúng.
Đßnh lý 1.5. 2 là s Ā vô t n t
ỉ, nghĩa lc không tồ 愃⌀i các s Ā nguyên a và b sao cho 2 a = b Chứng minh
Giả sử 2 không phải s vô t ố ( ỷ tức là s h
ố ữu tỷ), nghĩa là tồn tại 2 s nguyên a, b sa ố o cho 2 a = b
Không mất tính t ng quát, gi ổ ả s
ử a và b không đồng thßi là s c ố hẵn vì n u c ếu a và b đề hẵn thì a 2r r 2 = = = b 2s s Ta có a 2 2 2 =  a = 2b b 2  a là s c ố hẵn  a là s c ố hẵn
Do đó ta có thể viết a = 2n, với n là s nguyên. ố Ta lại có 2 2 2
2 b = a = 4 n 2 2  b = 2nb là s c ố hẵn 6
à đây ta suy ra cả a và b đều chẵn, mâu thuẫn với giả thiết ban đầu. Do đó giả sử 2 không phải số vô t l
ỷ à sai. Vậy 2 là s vô t ố ỷ là đúng.
Ví dā 1.7. Chứng minh hàm số f (x) = x không bị chặn với m i ọ x. Chứng minh
Giả sử hàm f (x) = x bị chặn, nghĩa là tồn tại hằng s ố c ü  sao cho x c, x
Nếu ta chọn x =( c + )2 1 thì ta có x = (c + )2
1 = c +1 c 1 0 (vô lý)
Vậy điều giả sử ban đầu là sai. Do đó hàm số
f (x) = x không bị chặn với mọi x.
1.6. Điều kiện cần và điều kiện đủ Trong toán h c ọ , bạn ng thưß nghe về dụ
điều kiện cần để ông Nam sống tại Nha Trang là ông ta phải sống tại Việt Nam, trong khi điều
kiện đủ để ông Nam sống tại Việt Nam là ông ta sống tại Nha Trang. Tuy nhiên, sống tại Nha
Trang không phải là điều kiện cần để s ng t ố ại Việt Nam và s ng ố
tại Việt Nam không phải là điều
kiện đủ để sống tại Nha Trang. Ta có các định nghĩa sau:
Đßnh nghĩa 1.6. (Điều kin cn) . N Ā u
hay tương đương A B , thì B lc điu kin
cần đ Āi vơꄁi A .
Đßnh nghĩa 1.7. (Điều kiện đủ). N Āu A B hay tương đương
, thì A lc điu kin
đ đ Āi vơꄁ Bi Chú thích:
✓ Nếu ta chứng minh một mệnh đề có dạng A B thì A là điều kiện đủ đối với BB
điều kiện cần đối với A
✓ Nếu A là điều kiện đ
ủ của B thì không có nghĩa A là điều kiện cần của B và tương tự nếu B u ki là điề ện cần của A B
thì cũng không có nghĩa sẽ u ki là điề ện đủ của A.
Ví dā 1.8. Ta chứng minh mệnh đề " a là s l ố ẻ và b là s l
ố ẻ"  "a + b là số chẵn " 7
Điều kiện đủ để tổng a + b là m t ộ s
ố chẵn là cả hai ab đều là số lẻ, trong khi điều kiện c c
ần để ả hai ab đều là số lẻ là a + b là s c ố hẵn.
Tuy nhiên, a + b là một s
ố chẵn không phải là điều kiện đủ để cả hai a b là s ố lẻ vì
chẳng hạn nếu a = 2 và b = 4 thì a + b = 6 .
1.7. Điều kiện cần và đủ
Đôi khi ta có thể chứng minh cả hai mệnh đề A B B A . Trong trưßng hợp này,
A à điều kiện cần và đủ đối với B
B là điều kiện cần và
đủ đối với A, vì khi đó ta có các mệnh đề đúng A B B A và Do đó, ta có đị nghĩa sau: nh
Đßnh nghĩa 1.8. N Āu A B và B A thì A lc điu kin cần vc đ đ Āi vơꄁi B và ta vi Āt A û B Chú thích:
✓ Với A û B thì mũi tên chỉ theo hai chiều. Điều này chỉ ra rằng chân trị của A truyền
sang B cũng như chân trị c a
B được truyền sang A
✓ Nếu bạn có thể chứng minh được A û B thì bạn có m t
ộ mệnh đề mạnh mẽ hơn một trong hai m
ệnh đề A B hay B A .
Đßnh lý 1.9. Ta có a và b là các s Ā l khi và ch khi tích a × b là m t s Ā l. Chứng minh Đặt A = nguyên =Các số
a b là các số l ẻ=
B = a ô b là m t ộ số lẻ= .
Trước tiên ta sẽ chứng minh A B
Vì a, b là các số lẻ nên ta có
a = 2n +1; b = 2m +1
aôb = (2n + ) 1 ô(2m+ )
1 = 2(2mn + m + n) +1 là s l ố ẻ Vậy A B (1)
Sau đó ta tiếp tục chứng minh chiều ngược lại B A
Từ giả thiết B ta có aôb = 2s +1, b n c ằng phương pháp phả hứng ta giả sử A t sai, nghĩa là mộ trong 2 s a ố , b phải là s c
ố hẵn. Không mất tính t ng quát, gi ổ ả s a ử chẵn, t c ứ là 8
a = 2n a ô b = 2nôb = 2s +1 1
nôb = s + 2 (vô lý)
Vậy A đúng, nghĩa là B A (2)
Từ (1) và (2) ta kết luận A û B 1.8. 'Or' và 'And'
Trong đßi sống và trong toán ọc ta h
thưßng nối các mệnh đề khác nhau bằng cách sử dụng từ Ví dā 1.9.
Nếu A là mệnh đề < n là s
ố lẻ= và B là mệnh đề < n þ10 = thì A ú B nghĩa là n là số
lẻ hoặc n lớn hơn 10 .
Nếu n =13 thì A ú B là mệnh đề đúng vì n thoả cả hai A B.
Nếu n = 7 thì A ú B cũng là mệnh đề đúng vì n thoả A và ta không cần th a ỏ B.
Tương tự, nếu n = 22 thì A ú B là mệnh đề đúng vì n thoả B và lúc đó ta không n cầ thỏa A
Mệnh đề A ú B chỉ sai nếu cả hai AB là sai. Vì thế nếu n = 8 thì A ú B là sai.
Đßnh lý 1.10. (The Law of the Excluded Middle) . Vơꄁi b Āt k mnh đ A, mệnh đ A ú đwng.
Đßnh lý 1.11. Vơꄁi b Āt k m A
ệnh đ và B , ta có
( A B ) û ( A ú B ) Một t ừ n i ố quan tr ng ọ khác gi a
ữ các mệnh đề là từ Do đó, trong ví d t
ụ rên A ù B nghĩa là n là s l
ố ẻ và n lớn hơn 10. Nếu m
ệnh đề A ù B ha đúng thì cả i AB là đúng.
Việc phủ định các mệnh đề chứa ú thì tương đương với việc phủ định m i ỗ mệnh đề thành phần và i
đổ ú thành ù . Tương tự, việc phủ định các mệnh đề chứa ù thì tương đương
với việc phủ định mỗi m t
ệnh đề hành phần và đổi ú thành ù .
Đßnh lý 1.12. Vơꄁi b Āt k m A
ệnh đ và B , ta có
 ( Aú B ) û A ù  B
 ( A ù B ) û Aú  B
1.9. L°ÿng từ ∃ ∃ ∀ ∀ 9
Đôi khi trong toán học ta sử ụng d
lượng từ  để nói rằng một điều nào đó tồn tại. Ví d ụ để biểu thị ng s ý tưá ố nguyên a là s l ố ẻ, ta có thể viết n
 | (a = 2n +1)
Điều này nói rằng tồn tại một số nguyên n sao cho a = 2n +1. Chúng ta mu n t ố ạo ra m t ộ
mệnh đề tổng quát trong đó tất cả các phần tử thuộc một lớp nào đó cwng thỏa một tính chất bằng cách s d
ử ụng lượng từ  . Ví d t ụ a có thể viết: n
 (n þ n −1)
Điều này nói rằng tất cả các s
ố nguyên n đều lớn hơn n −1 . Trong toán h c ọ và kinh tế
học, các ký hiệu  và  đôi khi được sử ụng d
như một cách viết tắt tiện lợi nhưng không quan
trọng. Chúng được sử dụng nhiều trong toán học và kinh tế học cao cấp.
1.10. Chứng minh bằng phản ví dā
Trong toán học ta thưßng bị dẫn dắt bái trực giác để tin mà không có m t ộ phép ch ng ứ
minh một điều gì đó luôn đúng. Do đó, ta thưßng tạo ra m t ộ gợi ý hay m t ộ phỏng đoán là nh mệ đề này là luôn đúng.
Ví dā 1.10. Vào thế kỷ 17, nhà toán học ngưßi Pháp Fermat đã phỏng ng đoán rằ nếu n là m t ộ số
nguyên thì tất cả các s c ố ó dạng 2 2 n 1 + là các số nguyên t . ố
Vì thế với n = 0,1, 2,3, 4 , ta có 0 2 2 +1 = 2 +1 = 3 1 2 2 2 + 1= 2 + 1= 5 2 2 4 2 +1 = 2 +1 =17 3 2 8 2 +1 = 2 +1 = 257 4 2 16 2 +1 = 2 +1 = 65537
và 3, 5, 17, 257 và 65537 đều là các số ngyên t
ố (số nguyên n là số nguyên tố nếu các ước của
nó chỉ là 1 và n).
Vì ta không biết khi nào m t
ộ phỏng đoán là đúng hay sai, do đó có hai cách i đố với m t ộ phỏng đoán: 1. Chứng minh điề ỏng đoán là đúng u ph .
2. Dùng phép chứng minh bằng phản ví dụ để tìm một trưßng hợp trong đó điều ph ng ỏ đoán là sai. 10 Một cách t ng ổ
quát, cách đầu tiên là cách khó nhất vì ta phải ch ng ứ minh một điều gì đó
là đúng với vô hạn các trưßng hợp.
Đối với phỏng đoán của Fermat, đó
là một chứng minh rất khó khăn và sâu xa mà sẽ
chứng tỏ rằng tất cả các s c ố ó dạng 2 2 n 1
+ đều là nguyên tố. Dĩ nhiên, nếu u điề phỏng đoán thật
sự là đúng, đây là cách duy nhất dẫn đến thành công.
Tuy nhiên, bạn thưßng sẽ thấy là dù bạn cố gắng thế nào đi nữa bạn không thể chứng
minh được điều phỏng đoán. Trong trưßng hợp này, bạn có thể thử cách thứ hai là tìm một phản ví d . ụ Nếu bạn may mắn u
điề này có thể dễ dàng hơn u
nhiề vì không giống như cách đầu tiên,
bạn chỉ cần một phản ví dụ để ch u ph ứng minh điề ỏng đoán là sai.
Fermat đã chết mà không thể chứng minh điều ỏng ph
đoán của ông ta. Sau này Euler đã có thể chứng t r
ỏ ằng điều phỏng đoán của Fermat thật ra là sai vì với n = 5 : 5 2
2 +1= 4294967297 = 641 ô 6700417 và do đó 52 2 không là s nguyên t ố . ố
1.11. Chứng minh bằng qui nạp Các sinh viên ng thưß c
ố gắng chứng minh các kết quả một cách đơn giản bằng cách liệt kê vài trưßng ợp h
đầu tiên rồi kiểm tra rằng mệnh đề là đúng và khi đó bằng cách đặt dấu . 8…9
Giả sử bạn muốn chứng minh phỏng đoán sau đây:
Phỏng đoán: n(n +1)
Tổng của n số nguyên đầu tiên là 1 +2 +3 +... +n = 2 Ta có thể liệt kê ( 1 1+1 ) 1 = =1 2 2(2+ 1) 1 + 2 = = 3 2 3 ( 3 +1 ) 1 + 2 +3 = = 6 2 ..... và kết luận mệnh đề là đúng.
Tuy nhiên, việc kết luận này không đúng vì nó không loại trừ khả năng điều ỏng ph đoán
có thể sai với n = 4 hay tại m t ộ con s l ố ng h ớn nào đó chẳ ạn như 10 10 n = 10 . 11
Một phương pháp chính xác đối với phép chứng minh loại các ỏng ph đoán này là phép
chứng minh bằng qui nạp. Phép chứng minh bằng qui nạp tiến hành như sau:
Cho trước một dãy các mệnh đề , S , S ... và ta mu n c ố h ng m ứ inh rằng m i ỗ S là đúng. Ví 1 2 i
dụ ta muốn chứng minh rằng S là đúng, trong đó S là mệnh đề: n n ( n n +1) S ="1+ 2 + 3+...+ n = " n 2 Chứng minh bằng qui n c
ạp đượ tiến hành theo hai bước: 1. Chứng minh rằng
là đúng. Điều này thưß ể ộ 1 S
ng là hi n nhiên qua m t phép tính toán.
2. Giả sử S ,S ,. .,
là đúng (đây được gọi là giả thiết qui nạp) và ta sử dụng u điề này 1 2 Sn−1
để chứng minh rằng S là đúng. n
Ví dā 1.11. Chứng minh rằng ( n n +1) 1 +2 +3 +... +n = 2 Chứng minh.
Bước đầu tiên là kiểm tra mệnh đề đúng vớ
i n = 1. Điều này dễ dàng vì 1( 1+1 ) 1 = 2 Bây giß giả s gi ử ả thiết qui n
ạp là đúng, nghĩa là mệnh đề đúng đến n −1 , nghĩa là
(n− 1 )( (n− 1 )+ 1 ) n (n− 1 ) 1 +2 +3 +... +n 1 − = = 2 2 Ta cần ch ng m ứ inh m ệnh đề đúng đến . T n a có ( n n− 1 ) 1 + − + + n n( 2 n −1 ) 2 ö (n −1) ö = n÷ +1 ÷ ø 2 ø ö (n −1) + 2 ö = n÷ ÷ ø 2 ø ( n n+ 1) = 2
Ví dā 1.12. Sử d ng quy n ụ ạp toán h c ọ ch ng m ứ inh rằng 12 3 2 2 2 2 2 n n n S + + + + n = + + n =1 2 3 ... 3 2 6 Chứng minh. 3 2 1 1 1 Dễ dàng ta có 2 S = 1 = + + 1 3 2 6
Với giả thiết qui nạp là đúng, nghĩa là 3 2 2 2 2 2 (n −1) (n −1) (n −1) S =1 + 2 + 3 + ...+ ( − = + + − n 1) n 1 3 2 6 Ta có 2 2 2 2 2 S
= 1 + 2 + 3 + ...+ (n −1) + n n 1 − 3 2 (n −1) (n −1) (n −1) 2 = + + + n 3 2 6 3 2 2
n − 3n + 3n −1
n − 2n +1 n −1 2 = + + + n 3 2 6 3 2 = n n n + + (dfcm) 3 2 6 1.12. . Hàm số
Đối tượng cơ bản trong toán học mà ta sẽ làm việc là hàm số được định nghĩa như sau:
Đßnh nghĩa 1.13. (Hàm số) . M t hàm s Ā y = f (x) là m t qui t c
gán duy nh Āt m t s Ā y vơꄁi
mi giá tr椃⌀ ca x. Ví dā 1.13. 2
y = f (x) = x là m t ộ hàm s v ố ì n ó gán m i
ỗ giá trị x là m t
ộ giá trị y duy nhất. Ví dụ giá trị x = 2 m t ộ giá trị duy nhất 2 y = 2 = 4.
Ví dā 1.14. y = f (x) = x không phải là m tộ hàm s ốvì với x = 4 nó gán hai giá trị y = 2 và y = 2
− , trong khi với x = 4
− nó không gán giá trị nào cả vì 4 − không xác định.
Ví dā 1.15. Dân số thế giới P phụ thuộc vào thßi gian t như sau Năm Dân s ( ố tri i ệu ngưß ) 1900 1650 1910 1750 1920 1860 13 1930 2070 1940 2300 1950 2560 1960 3040 1970 3710 1980 4450 1990 5280 2000 6080 Bảng s
ố liệu cho thấy với m i
ỗ giá trị t sẽ được gán duy nhất m t
ộ giá trị P, do đó P(t) là một hàm s . ố
V1 dā 1.16. Cho hàm cầu c a ủ m t
ộ loại hàng hóa như sau
Ta thấy á mỗi mức giá P đều xác định duy nhất một lượng hàng h a ó Q h , do đó àm cầu là
Q = f (P) và cụ thể hơn sẽ c d
ó ạng Q(P) = a bP
Đßnh nghĩa 1.14. Min xcc đ椃⌀nh (domain) ca hàm sy Ā
= f (x) là t p
hơꄣp t Āt c
các giá tr椃⌀
ca x sao cho f (x) đươꄣc xcc đ椃⌀nh.
Đßnh nghĩa 1.15. Min giá tr椃⌀ (range) ca hàm sy Ā
= f (x) là tp hơꄣp các giá try t rên min
xcc đ椃⌀nh ca hàm s Ā.
Chú thích: Thông thưßng ta có thể bảo đảm rằng f là m t ộ hàm s
ố bằng cách hạn chế miền xác
định và miền giá trị của nó. Ví dā 1.17. 14 Hàm s
f (x) = x có thể được xác định bằng cách: 1) hạn chế mi nh l ền xác đị à x ó 0
2) hạn chế miền giá trị là y ó 0 hay nói cách khác giải thích như căn bậc hai dương (ví dụ 4 = 2 và không là -2 ).
Với những hạn chế này, ta có một hàm số t c ốt như đượ thấy b t ái đồ hị sau:
Thật ra, đây là một ví dụ của hàm sản xuất Cobb-Douglas, là m t ộ trong những kiến th c ứ
cơ bản của lý thuyết kinh tế. 1
Tương tự, bài toán với f (x) = có thể được xác định bằng cách hạn chế miền xác định x
x þ 0 và ta có đồ thị: Chú thích: Ta thưßng xác định miền giá trị và mi nh sao cho b ền xác đị m
ảo đả rằng hàm số có ý nghĩa kinh tế. Ví dụ nếu 15
Q = f (P) là m t
ộ hàm cầu với P là giá và Q là lượng cầu thì miền xác định của f ( )
P sẽ là P ó 0 và miền
giá trị là Q ó 0 vì giá và lượng cầu không thể âm.
1.12.1 Hàm luỹ thừa với số mũ nguyên
Một lớp hàm quan tr ng có d ọ ạng: ( ) n f x = x
trong đó n là một s nguyên. ố Ý nghĩa của n
x với n þ 0 là x được nhân n lần. Ví dā 1.18. 3
x = x ô x ô x .
Trong trưßng hợp này, miề ác đị n x nh của f là m i ọ x , nghĩa là −  x  
Ta cũng có thể cho phép các số mũ nguyên âm (nghĩa là 1 − , 2 − , 3
− ,... ) . Khi đó, n x− 1 nghĩa là . Chẳng hạn n x − 3 1 1 1 1 x = = ô ô 3 x x x x
Chú ý đối với các số mũ nguyên âm, ta cần loại trừ x = 0 ra kh i ỏ miền xác định c a ủ hàm 1
số, vì =  không xác định. Các s ố c
mũ nguyên tuân theo các qui tắ sau: 0
Đßnh lý 1.16. N Āu m và n là các s Ā nguyên âm hay dương thì 1. m n m n x x x + = 2. ( m )n mn x = x 3. 0 x = 1 n − 1 4. x = n x 5. ( )n n n xy = x y
Chú thích: Chú ý rằng ( + )n n n x y
ù x + y . Ví d v
ụ ới n = 2 , ta có 2 2 2 2 2
(x + y) = x + 2xy + y ù x + y 16
1.12.2. Hàm đa thức
Đßnh nghĩa 1.17. M t đa thư뀁c bc
n là m t hàm s Ā có d愃⌀ng n n 1 f ( )
x = a x + a x − + + + − ... a x a n n 1 1 0 trong đ漃Ā a ù 0 . n
Một tính chất quan trọng của đa thức là các nghiệm c a ủ nó:
Đßnh nghĩa 1.18. Nghim ca hàm s f (x) là các giá tr椃⌀ r th a mãn f (r) = 0 .
Đối với một đa thức có nghiệm r thì nó phải thỏa n n 1
f (r) = a r + a r − + + a r + a = n n −1 ... 1 0 0
Một trong những kết quả quan tr ng ọ trong toán h c
ọ là: M t đa thư뀁c bc
n có n nghim
(có th là nghim phư뀁c). Kết quả này
đủ quan trọng và được gọi là Định Lý Cơ Bản của i Đạ Số.
Gauss là ngưßi đầu tiên chứng minh định lý này.
Đßnh lý 1.19. (Đßnh Lý C¢ Bản của Đại S): Đa thư뀁c bc
n có n nghim: r, r ,..., 1 2 r ; nghĩa lc n
n nghim (có th phư뀁c) đ Āi vơꄁ i phương trình n n 1 −
f (r) = a r + a r
+ ...+ a r + a = 0 n n −1 1 0 Hai trưß ợp đặ ng h
c biệt quan trọng là:
Đßnh nghĩa 1.20. Hàm tuy Ān tính là m t đa thư c bc 1:
y = f (x) = ax + b
Đßnh nghĩa 1.21. Hàm b c
hai là m t đa thư c b c 2: 2
y = f (x) = ax + bx + c
Ví dā 1.19. Đa thức bậc nhất b
f (x) = ax + b có một nghiệm là r = −
như là nghiệm đối với a
f (r) = ar + b = 0 .
Do đó f (x) = 4x + 8 có nghiệm duy nhất là r = −2 và được minh họa dưới đây chính là
giao điểm giữa đồ thị hàm f(x) với trục Ox. 17
Đßnh lý 1.22. Đa thư c bậ 2 c hai
f (x) = ax + bx + c có hai nghim đươꄣ ở 1 r và r c cho b i 2 2
b+ b − 4ac 2 b
− − b − 4ac r = = 1 và r 2a 2 2a
Ví dā 1.20. Đa thức bậc hai 2
x − 9x +14 có hai nghiệm là 2
−(−9) (−9) − 4(1)(14) r =
hay r = 2 và r = 7 2 1 2
và có thể được nhìn thấy bái đồ thị dưới đây, trong đó f (x) cắt tr c ụ Ox t m ại hai điể c ó hoành độ lần lượt là 2 và 7. 18
Một hệ quả của Định Lý Cơ Bản c a
ủ Đại Số là: M t đa thư뀁c luôn có th đươꄣc phân tích
thành các thư뀀a s Ā như sau:
Đßnh lý 1.23. Cho r, r ,..., r ệ a đa thư뀁 1 2 là n nghi m c c n n n− 1 f ( )
x = a x + a x + ...+ a x+ a n n 1 − 1 0 Khi đ漃Ā
f ,(x) có th đươꄣc phân tích thành các thư뀀a s Ā như sau:
f ( x) = a ( x r ô x r ô...ô x r n 1 ) ( 2 ) ( n )
Ví dā 1.21. Phương trình bậc hai 2
3x − 27x + 60 = 0 có hai nghiệm r = 5 và r = 4 1 2 phân tích Do đó ta có thể
f (x) = 3(x − 5)(x − 4)
Ví dā 1.22. Phương trình bậc ba 3 2
x −19x +104x −140 = 0 có các nghiệm r = 2, r = 7 và 1 2
r = 10 và có thể được nhìn thấy bái đồ thị bên dưới. 3 Vì vậy 3 2
x -19x +104x −140 = ( x − )
2 ( x −7)( x −1 ) 0
1.12.3. Hàm luỹ thừa với số mũ không nguyên
Trong kinh tế, ta thưßng mu n
ố xét các hàm lũy thừa với số mũ không nguyên: ( ) a
f x = x , trong đó a không phải là s nguyên. ố
Ví dā 1.23. Hai hàm s v ố ới s ố mũ không nguyên là 19