Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm học 2017-2018 | Môn: Toán kinh tế 2 | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Câu 1: (1.0 điểm). Cho hàm ẩn (),z x y xác định bởi phương trình 2 2 2 1 x zy xyz + = + . Tính vi phân toàn phần ( ) , dz x y tại điểm ( ) ( ) , 0,2 x y =. Câu 2: (1.0 điểm). Cho hai hàm ẩn ( ), ( ) u t vt xác định bởi hệ phương trình sau 2 3 5 7 u v t u v t + = ìí- = î. Áp dụng phương pháp vi phân toàn phần tính các đạo hàm , du dv dt dt . Câu 3: (1.0 điểm). Tính giá trị tích phân 2 2 ln dx I x x+¥=ò Câu 4: (1.0 điểm). Lãi suất thu được trong ột năm (tính theo %) khi đầu tư vào công ty A và công ty B tương ứng là đại lượng ngẫu nhiên và Y (X,Y độc lập). Cho biết phân phối xác suất của X và Y như sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Toán kinh tế 1,2
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: MATH132301
Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN Thời gian: 90 phút. -------------------------
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1.0 điểm). Cho hàm ẩn z x,y xác định bởi phương trình 2 2 x 2zy xyz 1.
Tính vi phân toàn phần dz x, y tại điểm x, y 0,2.
Câu 2: (1.0 điểm). Cho hai hàm ẩn u(t), v(t) xác định bởi hệ phương trình sau 3 u 5v t du dv
. Áp dụng phương pháp vi phân toàn phần tính các đạo hàm , . 2 u 7v t dt dt dx
Câu 3: (1.0 điểm). Tính giá trị tích phân I 2 x ln x 2
Câu 4: (1.0 điểm). Lãi suất thu được trong một năm (tính theo %) khi đầu tư vào công ty
A và công ty B tương ứng là đại lượng ngẫu nhiên X và Y (X,Y độc lập). Cho biết phân
phối xác suất của X và Y như sau: X 4 6 8 10 12 P(X) 0,15 0,2 0,15 0,35 0,15 Y 2 4 8 10 12 P(Y) 0,2 0,1 0,2 0,3 0,2
Đầu tư vào công ty nào có mức độ rủi ro ít hơn?
Câu 5: (1.5 điểm). Cho hàm cung và hàm cầu như sau Q 3 4P P' 3P'' s Q 7 P 3P' 2P' d
Với P (0) P '(0) 4. Xác định giá cân bằng P(t) tại thời điểm t và cho biết giá cân bằng
sẽ như thế nào khi t đủ lớn.
Câu 6: (1.5 điểm). Gọi R1, R2 là tiền lãi của 2 ngân quỹ có các tính chất sau ER 12, Var R 4 1 1 ER 15, Var R 16 2 2 CovR , R 7 1 2
Giả sử ta có một khoản đầu tư R aR bR với a b 1 1 2
a) Nếu a 0.4, b 0.6, tính kỳ vọng và phương sai của khoản đầu tư R.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
b) Xác định tỷ lệ đầu tư để R có rủi ro thấp nhất.
Câu 7: (3.0 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh có hàm chi phí biên 2 MC( ) Q 2Q 1
2Q 25 với Q là sản lượng.
Gọi Q* là lượng cung tối ưu sao cho lợi nhuận cực đại.
p là giá thị trường của sản phẩm.
a) Xác định mức tăng lên của tổng chi phí khi doanh nghiệp tăng sản lượng từ Q = 5 lên Q =10 đơn vị.
b) Ở mức giá p = 39 nếu p tăng 1 đơn vị thì lượng cung tối ưu và lợi nhuận cực đại thay đổi như thế nào?
c) Ở mức giá p = 39 và chi phí cố định FC = 20 nếu p tăng 1.5% thì lượng cung tối
ưu và lợi nhuận cực đại thay đổi như thế nào?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G2.1]: Tính được vi phân toàn phần, đạo hàm riêng của Câu 1, 2, 7
hàm ẩn và tìm cực trị,giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,... của hàm nhiều biến
[G2.2]: Mô hình hóa và giải được các bài toán cực trị trong Câu 6, 7
kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.3]: Tính được các tích phân và ứng dụng trong kinh tế Câu 3, 4, 7
[G2.4]: Áp dụng các phương pháp trong lý thuyết để tìm Câu 5
được nghiệm của một số dạng phương trình sai phân và
phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 và ứng dụng trong kinh tế. Ngày 14 tháng 6 năm 2018 Thông qua Trưởng nhóm Lưu Việt Hùng
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn học: MATH132301 Ngày thi: 19/06/2018 Câu Ý Nội dung Thang điểm Ta có 2 2 2 2 x 2 zy xyz 1 x 2 zy xyz 1 0 2 2x yz dx 2
2z xz dy 2y 2xyz dz 0 0,5 2 2 1 2x yz 2z xz dz dx dy 2xyz 2 y 2xyz 2y 1 1 1
Khi x 0, y 2 z dz 0,2 dx dy 0,5 4 32 8 du dv 3 5 1 3 u 5v t 3du 5dv dt dt dt 0,5 Ta có 2 u 7v t du 7dv 2tdt du dv 2 7 2t dt dt du 7 10t dv 1 6t ; 0,5 dt 26 dt 26 dx dt 1 t ln x dt I 0,5 Đặt 2 x t t 3 ln 2 ln 2 1 1 1 lim 0,5 t t ln 2 ln 2 2
E[X ] 8.3; E[X ] 75.8 Var[X ] 6.91 0,5 4 2
E[Y ] 7.8; E[Y ] 74 Var[Y ] 13.16 0,5 Vì Va [
x X ] Var[Y ] nên đầu tư vào công ty A sẽ ít rủi ro hơn. 10
Thị trường cân bằng khi Q Q ' ' *
P 2P 5P 10 P 2 s d 5 0,5
Phương trình đặc trưng 2
k 2k 5 0 k 1 2 ;i k 1 2i 1 2 2 A A 4 1 2 3 3
A 1 i ; A 1 i 5 Ta có 1 2i A 1 2i 1 2 A 4 2 2 1 2 0,5 3 i t 3 Suy ra giá cân bằng 1 2 12i ( ) 2 1 1 t P t i e i e 2 2
Vì k , k là nghiệm phức và hệ số a 2 0 nên phương trình ổn định. Do 1 2 1 đó giá cân bằng * ( P ) t P 2 0,5 khi t đủ lớn.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Ta có R 0.4R 0.6R [ E ]
R 0.4E R 0.6E R 13.8 1 2 1 2 a 0,5 2 Va [ r ] R 0.4 Var R 2 0.6 Var R 2 0
.4 0.6Cov R , R 9.76 1 2 1 2 b1 a Ta có 2 2 2 Va [ r ] R 4a 1 6b 14ab 6a 18a 16 f a 0,5 18 '
f a 12a 18 0 a 1.5 12 6 a 0 1 1.5 b f’(a) - - 0 0,5 f(a)
Vậy tỷ lệ đầu tư để rủi ro thấp nhất là a 1; b 0 hay ta nên đầu tư hết 100% ngân quỹ R1
Mức tăng của chi phí bằng C (10)C(5) 0,5 a 10 10 MC(Q)dQ 2 2Q 12Q 2 5 dQ 2 58.83 0,5 5 5 Hàm lợi nhuận , Q p pQ ( C ) Q ' *2 * p C ( ) Q 0 p MC( ) Q 2Q 1 2Q 25 (1) Q 0,5 2 ' * C ( ) Q 4Q 12 0 2 Q *
Q thỏa (1) chính là lượng cung tối ưu. 7 b (1) : dp * 4Q 1 2 * dQ * * dQ 1 d * ; Q * dp 4Q 1 2 dp p * QQ * * 0,5 * dQ 1 d p 39 Q 7 ; 7 dp 16 dp
Vậy khi giá tăng 1 đơn vị thì lượng cung tối ưu tăng 1/16 đơn vị và lợi
nhuận tối đa tăng 7 đơn vị. * * * p
Q pQ 2 39 7, 2Q 12
Q 25dQFC 143.33 0,5 c Độ co giãn 0,5
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 * * dQ p 1 39 Q . . 0.348 p * dp Q 16 7 * * d p 39 . 7. 1.9 p * dp 143.33
Vậy khi giá tăng 1.5% thì lượng cung tối ưu tăng 0.348*1.5 = 0.522% và
lợi nhuận tối đa tăng 1.9*1.5 = 2.85%
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1