




Preview text:
Giảng viên: LÊ THỊ THANH HẢI. 
Đơn vị: BỘ MÔN TOÁN – KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG   
PHẦN 1: GIẢI TÍCH 
Bài 1: Hàm nhu cầu   8000 D p 
 (sản phẩm) cho biết nhu cầu tiêu thụ hằng tháng của một  p
loại sản phẩm khi giá của sản phẩm là p (đvtt). Sau t tháng tính từ bây giờ, giá của sản 
phẩm là p t 3/2
 0,04t 15 (đvtt). 
a. Nhu cầu tiêu thụ của sản phẩm thay đổi với tốc độ bao nhiêu khi sản phẩm có giá là  20 đvtt? 
b. Nhu cầu tiêu thụ của sản phẩm thay đổi với tốc độ bao nhiêu sau 25 tháng? 
Bài 2: Đầu ra hằng ngày của một nhà máy nào đó là P(x) =1000x2 + 2x – 3 (sản phẩm), 
trong đó x là số giờ lao động trong một ngày. Hiện tại, nhà máy đang sử dụng 100 giờ lao 
động trong một ngày. Nhà máy dự tính giảm đầu ra 10 sản phẩm. Ước tính sự thay đổi của 
lượng lao động sẽ như thế nào? 
Bài 3: Một cửa hàng bán lẻ mặt hàng A mua từ nhà sản xuất với giá 50 đvtt cho mỗi sản 
phẩm. Cửa hàng bán lại cho khách hàng với giá 80 đvtt một sản phẩm, tại giá bán này 
khách hàng sẽ mua 40 sản phẩm trong một tháng. Cửa hàng dự định giảm giá để kích thích 
sức mua và họ ước tính rằng cứ giá giảm 1 đvtt thì mỗi tháng cửa hàng sẽ bán được nhiều 
hơn 2 sản phẩm. Tìm giá bán tối ưu? 
Bài 4: Một gia đình cần 5 tỷ để làm vốn đầu tư sau 3 năm. Hỏi ngay từ bây giờ, gia đình 
đó nên tiết kiệm bao nhiên để đủ số tiền trên, biết lãi suất hiện tại của ngân hàng là 17%/năm 
và lãi suất được tính ba tháng một lần. 
Bài 5: Quan hệ giữa số vé bán được Qd (lượng cầu) và giá vé P của một hãng xe buýt là 
Q  10000 125P .  d
a) Xác định lượng cầu cận biên (biên tế) tại P = 30 và cho biết ý nghĩa kinh tế của nó. 
b) Tìm hệ số co giãn của lượng cầu tại P = 30, P = 60 và cho biết ý nghĩa kinh tế của  nó. 
Bài 6: Tính các giới hạn sau  x x  x 2 a) lim         b) lim  
x 0 x  sin x x   x 
Bài 7: Tìm khai triển Taylor bậc 4 của hàm y  lnx  tại điểm x = 1. Từ đó tính gần đúng giá  trị ln(1.1).  2 1
Bài 8: Cho hàm sản xuất  3 3 ( Q ,
L K)  30K L . 
a) Tìm sản lượng cận biên theo K và L tại (64, 27). Cho biết ý nghĩa kinh tế của nó. 
b) Nếu cố định K = 64 và dự định tăng L = 30 thì hãy ước tính sản lượng thay đổi như  thế nào? 
Bài 9: Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên 2 thị trường 
tách biệt. Giả sử lượng cầu của sản phẩm trên 2 thị trường này phụ thuộc vào giá bán của 
nó trên 2 thị trường như sau: 
Q  310 P ; Q  350 P   d1 1 d 2 2
Biết tổng chi phí phụ thuộc vào mức sản lượng Q  Q  Q  như sau  1 2 2
C  C(Q)  200  30Q  Q  
Tìm sản lượng và giá bán của nó trên mỗi thị trường để lợi nhuận cực đại. 
Bài 10: Trong một đợt tuyển sinh, một trường đại học tuyển được 5000 sinh viên. Các sinh 
viên được đào tạo tại 2 cơ sở khác nhau 
+ Cơ sở A: Nếu đào tạo x sinh viên thì chi phí đào tạo là  2
C  0.01x  70x  9300  A
+ Cơ sở B: Nếu đào tạo y sinh viên thì chi phí đào tạo là  2
C  0.015y  72y  5200  B
Lãnh đạo nhà trường nên phân bổ sinh viên ở mỗi cơ sở là bao nhiêu để chi phí đào tạo là  thấp nhất. 
Bài 11: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của  a) Hàm  2 2 f ( , x )
y  x 2 y  trên hình tròn đóng D   2 2 2 ( , x )
y  R : x  y   1  b) Hàm  2 2 f ( , x )
y  x 2xy 2 y  trên hình chữ nhật D   2
(x, y) R : 0 x  3, 0 y   2 
Bài 12: Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một mặt hàng. Lượng cầu QD về loại mặt 
hàng này phụ thuộc vào giá bán P, việc quảng cáo và khuyến mại. Tổng số tiền doanh 
nghiệp chi cho quảng cáo và khuyến mại là A và 
Q  200  P  A 562500  D
Biết doanh nghiệp dành cho quảng cáo và khuyến mại không quá 2 triệu đơn vị tiền tệ và 
chi phí sản xuất cho mỗi sản phẩm là 100 đơn vị tiền tệ. 
Tìm hàm lợi nhuận và xác định giá bán mỗi sản phẩm, chi phí quảng cáo, khuyến mại để  lợi nhuận lớn nhất.   
PHẦN 2: ĐẠI SỐ MA TRẬN  4 15  1   Bài 13:       
Cho 3 vector u  7 , u  2  , u  3   1   2   3   0  1   9       
a) Tính khoảng cách giữa các vector trên từng đôi một. 
b) Tính góc giữa các vector từng đôi một. 
c) Cặp vector nào trực giao với nhau. 
d) 3 vector trên độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính.  1  2 0 9    Bài 14 2 3 4 6
: Tính định thức của ma trận A   
, từ đó áp dụng tìm ma trận nghịch  1  6 0 1     0 5   0 8  đảo A-1 
Bài 15: Cho ma trận đầu vào – đầu ra (ma trận hệ số kỹ thuật) của một nền kinh tế như sau  0.05 0.25 0.34   A  0.33 0.10 0.12    0.19 0.38 0   
a) Giải thích ý nghĩa của phần tử a 0.33 và phần tử a  0  21 33
b) Giải thích ý nghĩa của tổng cột 2 và tổng dòng 3. 
c) Giải thích ý nghĩa của 50 x dòng 1. 
Bài 16: Khi xem hồ sơ quỹ học phí, văn phòng cựu sinh viên của một trường đại học nhận 
thấy rằng 80% cựu sinh viên đóng góp vào quỹ hằng năm sẽ tiếp tục đóng góp vào năm 
tới, và 30% những người không đóng góp trong năm sẽ đóng góp vào năm kế. Điều này có 
thể được xem như một chuỗi Markov với hai trạng thái: trạng thái 1 tương ứng với một cựu 
sinh viên đóng góp trong một năm bất kỳ, và trạng thái 2 tương ứng với các cựu sinh viên 
không đóng góp trong năm đó. Ma trận xác suất như sau:  0  .8 0.3 A     0  .2 0.7
a) Giải thích ý nghĩa của phần tử a 0.7  22
b) Tính xác xuất một cựu sinh viên đang đóng góp vào quỹ sẽ không đóng góp nữa  trong 3 năm tới. 
Bài 17: Có 3 sinh viên A, B, C dự định mua 4 món: viết bi, viết chì , tập, bóp viết. Số lượng 
muốn mua được cho trong bảng sau :    Viết bi  Viết chì  Tập  Bóp viết  A  6  5  3  1  B  3  6  2  2  C  3  4  3  1 
3 người có thể mua 4 món này ở 2 shop :S1, S2, giá bán mỗi loại ở từng shop được cho  trong bảng sau :    Shop 1 (1000 VND)  Shop 2 (1000 VND)  Viết bi  1,5  1  Viết chì  2  2,5  Tập  5  4,5  Bóp viết  16  17 
a) Lập ma trận M, N sao cho M.N thể hiện số tiền lần lượt 3 người phải trả khi mua  hàng ở mỗi shop. 
b) Người nào nên mua hàng ở shop nào là rẻ nhất. 
Bài 18: Công ty chế biến thực phẩm cần chế biến một loại thức ăn nhanh chứa đủ 3 loại 
dưỡng chất là protein, carbohydrate và Fat. Chúng được lấy từ 3 loại thực phẩm: A, B, C. 
Số lượng dưỡng chất có trong 100g mỗi loại thực phẩm và nhu cầu của mỗi loại dưỡng 
chất được cho trong bảng sau:  Dưỡng chất 
Hàm lượng dưỡng chất có trong 100 gram  Nhu cầu  A(g)  B(g)  C(g)  Protein  36  51  13  33  Carbonhydrate  52  34  74  45  Chất béo  0  7  1.1  3 
Tìm số lượng của 3 loại thực phẩm A, B, C để có thể tạo ra được 1 đơn vị thức ăn nhanh, 
đáp ứng đủ nhu cầu đặt ra.  Bài 19
 x y  m : Cho hệ phương tr 2 ình    2x  my   2
a) Tìm m để hệ có nghiệm. 
b) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất.   3 1 1  Bài 20  
: Cho ma trận A  1 5 1      1 1 3    
a) Viết biểu thức của dạng toàn phương f x , x , x  có ma trận tương ứng là A và xét  1 2 3
dấu của dạng toàn phương đó. 
b) Tìm ma trận trực giao C và ma trận chéo D sao cho  1 A C  
DC . Từ đó tính A100