



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332
Chương 1: Quản Lý Kinh Doanh Quốc Tế
Toàn cầu hóa là gì?
Toàn cầu hóa là: kết nối các nền kinh tế trên khắp thế giới về thương mại, đầu tư
và lao động, ngân hàng chuyển dịch ngân hàng hóa, dịch vụ, và con người.
Toàn cầu hóa cho phép kết mối các doanh nghiệp, con người trên toàn thế giới kết
nối với nhau dễn dàng. Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối
quan hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia
các dân tộc trên thế giới.
Toàn cầu hóa là xu hướng lầm mất đi tính biệt lập của các nền kinh tế quốc
gia để hướng tới một thị trường khổng lồ trên phạm vi toàn cầu.
Các khía cạnh (yếu tố của toàn cầu hóa)?
1. Toàn cầu hóa thị trường là chuyển dịch từ một hệ thống kinh tế mà trong đó
các thị trường quốc gia là những chỉnh thể riêng biệt, bị cô lập bởi các hàng
rào thương mại cũng như các trở ngại về không gian, thời gian văn hóa để
hướng tới một hệ thống mà các thị trường quốc gia hợp nhất thành một thị trường toàn cầu.
2. Toàn cầu hóa sản xuất là xu hướng của những công ty riêng lẻ tiến hành
phân tán các bộ phận trong quy trình sản xuất của họ tới nhiều địa điểm
khác nhau trên toàn thế giới để khai thác lợi thế do sự khác biệt về chi phí và
chất lượng của các yếu tố sản xuất.
=>Khi các công ty phân tán các quy trình sản xuất của họ đến các khu vực
khác nhau trên thế giới để giảm chi phí và năng cao chất lượng các yếu tố
sản xuất cạnh tranh hiệu quả hơn
Các yếu tố sản xuất là các yếu tố đầuvào quy định vào trên quy trình sản xuất
của một công ty bao gồm: Lao động, quản trị, vốn và bí quyết công nghệ
Các yếu tố đầu vào được sử dụng( lao động, đất đai, năng lượng, vốn) Toàn
cầu hóa thị trường?
Hợp nhất các quốc gia trên riêng biệt thành một thị một toàn cầu khổng lồ thương trường.
Nó đã được chứng minh rawfbg thị hiếu và sở thích của người tiêu dung từ khắp
thế giới đang bắt đầu thống nhất thành một chuẩn mực xã hội
VD: Cà phê Starbucks được mọi người từ khắp nới trên thế giới thích Sản
phẩm có xu hướng là toàn cầu hóa nhất?
1. Thị trường hàng hóa (dầu, nhôm) lOMoAR cPSD| 58511332
2. Sản phẩm công nghiệp 3. Phần mềm máy tính 4. Tài sản tài chính
Các phương thức cách thực hành doanh nghiệp quốc tế.
1. Xuất khẩu là việc hàng hóa đưa ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực
đặc biệt trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quanarieen theo quy định phát luật.
2. Nhập khẩu là việc hàng hóa đưa vào lãnh thổ VN từ nước ngoài khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật.
3. Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng
quyền cho phép yêu cầu bên nhận quyền tự tiến hành việc mua bán hang
hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
4. Dự án chìa khóa trao tay là một nhà thầu hoặc công ty đồng ý thiết kế, xây
dụng cà trang bị toàn bộ cho một đơn vị sản xuất, kinh doanh, cơ sở dịch vụ
và bàn giao cho khách hang khi nó sẵng sàng đi và hoạt động để nhận thù lao.
5. FDI (sáp nhập, mua lại, greenfield) là một hình thức đầu tư quốc tế trong
đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần vốn đủ lớn đàu tư cho
một dự án ở nước khác nhằm kiểm soát hoặc tham gia dự án đó.
Rào cản thấp giúp đỡ các công ty?
1. Xem thế giới là một thị trường duy nhất.
2. Phân tán các hoạt động sản xuất ra khắp thế giới.
Các tổ chức toàn cầu và mục đích của chúng?
*Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
*Tổ chức kế tục Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) như là một
thành quả của việc kết thúc thành công vòng đàm phán Urugoay của GATT.
*Ngân hàng thế giới (WB) định chế quốc tế thành laajpthusc đẩy phát triển nền
kinh tế nói chung tại các quốc gia nghèo trên thế giới
*Liên hợp quốc (UN) tổ chức quốc tế thành lập năm 1993 quốc gia có trụ sở
chính tại NEW YORK được thành lập năm 1945 để thúc dẩy hòa bình, an ninh và hợp tác quốc tế.
*G20 được thành lập vào năm 1999 G20 bao gồm các bộ trưởng tài chính và
thống đốc ngân hang trung ương của 19 nền kinh tế lớn nhất thế giới cùng với
các đại diện của Liên minh Châu Âu và Ngân hàng trung ưng Châu Âu.
Mục đích của các tổ chức: lOMoAR cPSD| 58511332
1. Quản lý, điều tiết và cảnh sát thị trường.
2. Thúc đẩy thành lập các hiệp ước đa quốc gia để quản lý về việc kinh doanh.
Mục đích của Liên hợp quốc(UN)?
1. Duy trì hòa bình toàn cầu.
2. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
3. Tôn trọng quyền con người.
4. Hòa hợp hành động các quốc gia.
Động lực của toàn cầu hóa?
1. Giảm các rào cản thương mại đầu tư. 2. Thay đỗi công nghệ.
Thương mại quốc tế?
Xảy ra khi một công ty xuất khẩu hàng hóa dịch vụ sang quốc gia khác Đầu
tư trực tiếp nước ngoài là gì?
Khi một công ty xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ sang một quốc gia khác Khi
một công ty đầu tư nguồn lực vào các hoạt động Kinh doanh bên ngoài nước quốc gia.
Hiệu ứng vi xử lý là gì (Định luật Moore)?
Giảm chi phí giao tiếp toàn cầu và chi phí điều phối và kiểm soát một doanh nghiệp toàn cầu.
Cứ sau 18 tháng, sức mạnh công nghệ của mạch vi sẽ tăng gấp đôi và chi phí sản
xuất của nó sẽ giảm đi một nữa.
Những gì tác động của thay đổi công nghệ đối với toàn cầu hóa sản xuất?
1. Chi phí vận chuyển thấp hơn khiến việc thực hiện rẻ hơn.
tác động của thay đổi công nghệ đối với toàn cầu hóa toàn cầu hóa sản xuất.
2. Cho phép công ty đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng do phản hồi theo thời gian thực.
Những gì tác động của công nghệ đối với toàn cầu hóa thị trường?
1. Chi phí vận chuyển thấp hơn đã làm cho việc vận chuyển hang hóa đi khắp
nơi trên thế giới một cách dễ dàng hơn.
2. Giúp tạo ra thị trường điện tử toàn cầu.
Sự thay đổi nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cầu? lOMoAR cPSD| 58511332
1. Thay đổi sản lượng thế giới và bức tranh thương mại thế giới : Vào đầu
những năm 1960, các quốc gia thống nhất nắm quyền kiểm soát nền kinh tế.
Đến năm 2010, sản lượng thế giới của Hoa Kỳ giảm xuống chỉ còn 23,1%
so với nền kinh tế thế giới. Mặt khác, Trung Quốc trở thành một nền kinh tế
hùng mạnh và là nước xuất khẩu số.
2. Thay đổi FDI:
Tỷ trọng sản lượng thế giới do các nước đang phát triển tạo ra đã tăng đều
đặn kể từ những năm 1960. Tuy nhiên, FDI vào các nước phát triển ngày càng giảm.
3. Bản chất thay đổi của doanh nghiệp đa quốc gia:
+ Sự gia tăng của các công ty đa quốc gia không thuộc Hoa Kỳ
+Sự phát triển của các công ty đa quốc gia nhỏ
4. Thay đổi trật tự thế giới:
Sự phát triển kinh tế ở Trung Quốc và sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Âu.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa là ?
Việc chuyển hướng sang một nền kinh tế toàn cầu hội nhập hơn và phụ thuộc lẫn nhau.
Với việc toàn cầu hóa tạo ra? 1. Nhiều sản phẩm hơn 2. Nhiều khách hàng hơn 3. Giarm chi phí
4. Nhiều cơ hội việc làm hơn
Nếu chống lại toàn cầu hóa 1. Mất việc làm 2. Suy thoái môi trường 3. Thu nhập ít hơn 4. Cạnh tranh ít hơn 5. Kiểm soát ít hơn
Chủ quyền quốc gia
Các nhà phê bình lo lắng rằng sức mạnh kinh tế đang chuyển từ quốc gia
chính phủ và đối với các tổ chức như WTO…
Những người ủng hộ cho rằng sức mạnh của các tổ chức này là giới hạn ở những người đồng ý. lOMoAR cPSD| 58511332
Làm thế nào để quản lý một doanh nghiệp quốc tế khác với quản lý một
doanh nghiệp trong nước? 1. Các quốc gia khác nhau 2. Tiền tệ khác nhau
3. Sự can thiệp của chính phủ vào thương mại quốc tế và hệ thjoongs đầutư
4. Nhiều vấn đề hơn cho người quản lý và các vấn đề chính phức tạp hơn
Chương 2 : Nh ng khác bi t quốốc gia vềề
kinhữ ệ tềố chính trị
Câu h i: Nềnề kinh tềế chính tr c a m t quốcế gia là gì?ỏ ị ủ ộ
-> Nềnề kinh tềố chính tr c a m t quốốc giaị ủ ộ đềề c p đềnế hậ
ệ thốnế g chính tr , kinh tềế và lu t pháp c a quốếc gia đóị ậ ủ -
Các h thốếng này ệ ph thu c lẫẫn nhau, tụ ộ ương tác và nhả hưởng lẫẫn nhau -
H thốnế g chính tr c a m t quốếc gia có ý nghĩa chínhệ ị ủ ộ
đốếi v iớ ho t đ ng kinh doanh quốếc tềếạ ộ H thốếng chính trệ ị
H thốống chính trệị : h thốếng chính quyềnề trong m t quốếc giaệ ộ
-> H thốếng chính tr có th đệ ị ể ược đánh giá theo hai chiềều :
m c đ nhẫến m nh ứ ộ ạ ch nghĩa t p th đốếi ngh ch v i chủ ậ ể ị
ớ ủ nghĩa cá nhẫn và m c đ dẫn ch hay đ c tàiứ ộ ủ ộ
Ch nghĩa t p th và Ch nghĩa cá nhẫnủ ậ ể ủ
Ch nghĩa t p thủ ậ ể : m t h thốnế g nhẫnế m nh tnh u vi t c aộ ệ
ạ ư ệ ủ các m c tều t p th h n các m c tều cá nhẫnụ ậ ể ơ ụ lOMoAR cPSD| 58511332 -
Có th bắết nguốền t nhà triềết h c Hy L p Plato. Ngày nay,ể
ừ ọ ạ nh ng ngữ ười theo ch nghĩa xã h i ng h ch nghĩa t p th .ủ ộ
ủ ộ ủ ậ ể Khi ch nghĩa t p th đủ ậ ể ược nhẫến m nh, các nhu cẫuề
c a toànạ ủ xã h i thộ ường được xem là quan tr ng h n các
quyềnề t doọ ơ ự cá nhẫn.
-> Ch nghĩa t p th là m t lý tủ ậ ể ộ ưởng cho rắềng nhu cẫều c a
ủ xã h i quan tr ngộ ọ h n nhu cẫuề hóa c a ơ ủ cá nhẫn . ch nghĩa
t pủ ậ th ng h s can thi p c a nhà nể ủ ộ ự ệ ủ ước vào ho t đ ng
kinh tềếạ ộ và trong trường h p ch nghĩa xã h i là sợ ủ ộ ự lãnh đ o t pạ ậ trung.
Ch nghĩa t p th và Ch nghĩa cá nhẫnủ ậ ể ủ
Ch nghĩa xã h i : ủ ộ Triềết lý chính tr bi n h cho s tham giaị ệ ộ ự
c a c ng đốềng qua vi c s h u c a Nhà nủ ộ ệ ở ữ ủ ước thống qua
vi cệ s n xuẫết và phẫn phốếi, Nhà nả ước qu n lý doanh nghi p
vì lả ệ ợi ích chung c a xã h iủ ộ -
Đẫều thềế k 20, ch nghĩa xã h i tách ra thành nh ng ngỷ ủ ộ
ữ ười c ng s n và nh ng ngộ ả ữ ười dẫn ch xã h i: C ng s n - ch
nghĩaủ ộ ộ ả ủ t p th ch có th đ t đậ ể ỉ ể ạ ược thống qua cách m
ng và chềế đạ ộ đ c tài toàn tr , Các nhà dẫn ch xã h i đã làm vi c
đ đ tộ ị ủ ộ ệ ể ạ được các m c tều tụ ương t bắềng các phự ương
th c dẫn ch ,ứ ủ Nhiềều doanh nghi p nhà nệ ước khống thành
cống và ngày nay, nhiềuề quốếc gia đang th c hi n các chự ệ ương trình t nhẫn ư hóa.
Ch nghĩa cá nhân :ủ đềề xuẫết các cá nhẫn nền có t do đốếi v iự
ớ các ho t đ ng kinh tềế và chính tr c a h .ạ ộ ị ủ ọ lOMoAR cPSD| 58511332 -
Có th bắết nguốền t Aristotle, ngể ừ ười đã l p lu n rắềng s
đaậ ậ ự d ng c a cá nhẫn và quyềền s h u t nhẫn là mong muốnế . ạ ủ ở ữ ư -
Ch nghĩa cá nhẫn nhẫến m nh: m t cá nhẫn ph i đủ ạ ộ ả ược
t doự trong vi c theo đu i chính kiềnế vềề kinh tềế và chínệ ổ h tr c aị ủ mình
-> Ch nghĩa cá nhẫn là m t lý tủ ộ ưởng được xẫy d ng d a trềnự
ự s nhẫnế m nh tnh u vi t c a ự ạ ư ệ ủ t do cá nhẫn ự trong các
lính v c chính tr , kinh tềế, và vắn hóa. Ch nghĩa cá nhẫn ng hự ị
ủ ủ ộ cho các lý tưởng dẫn ch và kinh tềế th trủ ị ường t do.ự Dẫn ch và đ c tàiủ ộ
Câu h i: S khác bi t gi a chềế đ dân ch và chềế đ toàn trỏ ự ệ ữ ộ ủ ộ ị là gì?
Dân ch :ủ h thốnế g chính tr theo đó chính ph đệ ị ủ ược người
dẫn l a ch n tr c tềếp ho c qua các đ i di n h bẫều raự ọ ự ặ ạ ệ ọ
Hình th c ph biềến nhẫết hi n nay là dẫn ch đ i di n - các đ iứ ổ ệ
ủ ạ ệ ạ bi u để ược bẫều thay m t cho các c tri b phiềuếặ ử ỏ
Đ c tài: ộ m t d ng chính ph theo đó m t cá nhẫn ho c đ ngộ ạ ủ ộ
ặ ả chính tr ki m soát toàn b cu c sốếng c a m i ngị ể ộ ộ ủ ọ ười
và ngắn ng a các đ ng đốếi l p.ừ ả ậ
- Trong hẫuề hềết các chềế đ đ c tàiộ ộ :
• Có s đàn áp chính tr trền di n r ngự ị ệ ộ
• Khống có bẫuề c t do và cống bắnề gử ự
• Phương t n đệ ược ki m duy tể ệ
• Các quyềnề t do dẫn s c b n b t chốếiự ự ơ ả ị ừ lOMoAR cPSD| 58511332
• Nh ng thách th c đốếi v i chềế đ b cẫếmữ ứ ớ ộ ị
- Có bốnế hình th c chính c a ch nghĩa toàn tr ngày nayứ ủ ủ ị :
1. Ch nghĩa toàn tr c ng s n: ng h vi c đ t đủ ị ộ ả ủ ộ ệ ạ ược
chủ nghĩa xã h i thống qua chềế đ đ c tài toàn trộ ộ ộ ị
2. Ch nghĩa toàn tr thẫền quyềnề : quyềnề l c chính tr đủ ị ự ị
ược đ c quyềền b i m t đ ng, nhóm ho c cá nhẫn cai tr theoộ
ở ộ ả ặ ị các nguyền tắếc tốn giáo
3. Ch nghĩa toàn tr b l c: m t đ ng chính tr đ i di n choủ ị ộ ạ ộ
ả ị ạ ệ l i ích c a m t b l c c th đ c quyềền quyềền l cợ ủ ộ ộ ạ ụ ể ộ ự
4. Ch nghĩa toàn tr c a phe cánh h u: t do kinh tềế cáủ ị ủ ữ ự
nhẫn được phép nh ng t do chính tr cá nhẫn b h nư ự ị ị ạ
chềế v i niềmềớ tn rắnề g nó có th dẫẫn đềến ch nghĩa c nể ủ ộ g s nả
-> Dẫn ch và đ c tài : là 2 quang ph c a lắng chính trủ ộ ổ ủ ị ,
trong m t nềền kinh tềế dẫn ch đi n hình , cống dẫn đ nh kỳộ ủ ể
ị bẫuề c c a các cá nhẫn đ i di n cho h và t do chính trử ủ ạ ệ ọ ự
ị được đ m b o b i m t đ nh chềế. Trong m t đẫết nả ả ở ộ ị ộ ước
đ c tài,ộ quyềnề l c chính tr b đ c quyềền b i m t đ ng, nhóm, ho
c cáự ị ị ộ ở ộ ả ặ nhẫn và nh ng t do chính tr c b n b t chốếi v i
các cốngữ ự ị ơ ả ị ừ ớ dẫn c a đẫết nủ ước. H thốếng kinh tềếệ
- H t tệ ư ưởng chính tr và h thốếng kinh tềế đị ệ ược kềết nốếi với nhau lOMoAR cPSD| 58511332
- Có ba lo i h thốnế g kinh tềế: ạ ệ
• kinh tềế th trị ường, • kinh tềế ch huy ỉ
• kinh tềế hốnẫ h pợ
- M t h thốếng th trộ ệ ị ường t do có kh nắng x y ra ự ả ả ở các
quốếc gia n i các m c tều cá nhẫn đơ ụ ược u tền h n các m cư ơ ụ tều t p thậ ể
- Các doanh nghi p nhà nệ ước và các th trị ường h n chềế là phạ
ổ biềến các quốếc gia n i các m c tều t p th thốếng trở ơ ụ ậ ể ị
-> Trong nềền kinh tềế th trị ường, khống có ki m soát giá cể ả ,
sở h u t nhẫn là ch yềuế . Trong nềền kinh tềế ch huy , giữ ư ủ ỉ
á cả được thiềết l p b i các nhà ho ch đ nh kềế ho ch trung ậ ở ạ
ị ạ ương , tư li u s n xuẫết đệ ả ược s h u b i nhà nở ữ ở ước, và
s h u tở ữ ư nhẫn b cẫếm.ị
Nềnề kinh tềế th trịường
kinh tềố th trị ường : h thốếng kinh tềế trong đó có s tệ ự ương
tác gi a bền cung và cẫuề xác đ nh m c s n lữ ị ứ ả ượng hàng hóa
và d ch v đị ụ ược s n xuẫết. ả
- Trong nềền kinh tềế th trị ường thuẫền túy, hàng hóa và d ch vị
ụ mà m t quốếc gia s n xuẫết và sốế lộ ả ượng chúng được s n
xuẫết raả do cung và cẫều quyềết đ nh.ị
-Người tều dùng, thống qua vi c mua hàng c a h , xác đ nhệ ủ ọ ị
nh ng gì đữ ược s n xuẫết và sốế lả ượng
-Vai trò c a chính ph là khuyềnế khích c nh tranh t doủ ủ ạ ự và
cống bắềng gi a các nhà s n xuẫết t nhẫnữ ả ư lOMoAR cPSD| 58511332
Kinh tềố ch huy : ỉ m t h thốếng kinh tềế trong đó chính ph seẫộ ệ
ủ lền kềế ho ch nh ng hàng hóa và d ch v mà quốếc gia seẫ
s nạ ữ ị ụ ả xuẫết cũng nh sốế lư ượng và giá bán các s n ph m d ch v đóả ẩ ị ụ
- Trong nềền kinh tềế ch huy thuẫền túy, hàng hóa và d ch v màỉ
ị ụ m t quốếc gia s n xuẫết, sốế lộ ả ượng chúng được s n xuẫết
và giáả bán chúng đềều do chính ph ho ch đ nh.ủ ạ ị
- Tẫết c các doanh nghi p đềuề thu c s h u nhà nả ệ ộ ở ữ ước, do
đó có rẫết ít đ ng l c đ ki m soát chi phí và hi u quộ ự ể ể ệ ả
- Do khống có quyềền s h u t nhẫn nền có rẫết ít đ ng l c đở ữ ư
ộ ự ể ph c v nhu cẫều c a ngụ ụ ủ ười tều dùng tốết h nơ Kinh tềế hốnẫ h pợ
Nềền kinh tềố hốỗn h pợ : bao gốềm m t sốế yềếu tốế c a nềền
kinh tềếộ ủ th trị ường và m t sốế yềếu tốế c a nềnề kinh tềế ch huyộ ủ ỉ
- Các chính ph có xu hủ ướng tềếp qu n các cống ty g p khóả ặ
khắn được coi là quan tr ng đốếi v i l i ích quốếc giaọ ớ ợ
- Sốế lượng các nềnề kinh tềế hốnẫ h p trền thềế gi i nợ ớ gày nay đang gi mả H thốếng pháp lu tệậ
-> H thốếng pháp lu t c a m t quốếc gia đềề c p đềến các quyệ ậ
ủ ộ ậ tắếc ho c lu t điềều ch nh hành vi, cùng v i các quy trình
màặ ậ ỉ ớ lu t pháp c a m t quốếc gia đậ ủ ộ ược th c thi và thống
qua đó,ự gi i quyềết khiềếu n i.ả ạ
-H thốnế g lu t pháp c a m t quốếc gia rẫết quan tr ng vì lệ ậ ủ ộ
ọ u t:ậ Điềều ch nh ho t đ ng kinh doanh, xác đ nh cách th c th cỉ lOMoAR cPSD| 58511332
ạ ộ ị ứ ự hi n các giao d ch kinh doanh, Quy đ nh các quyềnề và
nệ ị ị ghĩa v c a nh ng ngụ ủ ữ ười tham gia vào các giao d ch kinh doanh.ị
Các h thốếng pháp lu t khác nhauệ ậ
- Có ba lo i h thốếng pháp lu t chínhạệ ậ :
• Thống lu tậ : d a trền truyềền thốếng, tềền l và t p quán,ự
ệ ậ Được tm thẫếy ở hẫều hềết các thu c đ a cũ c a Vộ ị ủ
ương quốếc Anh, bao gốềm c Hoa Kỳả
• H thốnố g dân lu tệ ậ : d a trền m t b lu t rẫết chi tềếtự ộ ộ
ậ được t ch c thành các b lu t, Đổ ứ ộ ậ ược tm thẫếy h n
80ở ơ quốếc gia, bao gốềm Đ c, Pháp, Nh t B n và Ngaứ ậ ả
• Lu t thâền quyềền :ậ
d a trền giáo huẫnế về ề tốn giáoự
• Lu t Hốềi giáoậ
được th c hành r ng rãi nhẫếtự ộ
S khác bi t trong Lu t H p đốnề gự ệ ậ ợ
Câu h i: Thống lu t và dân s khác nhau nh thềế nào?ỏ ậ ự ư
- Hai h thốnế g tềếp c n lu t h p đốềng (c quan lu t điềềuệ ậ ậ ợ
ơ ậ ch nh vi c th c thi h p đốnề g) theo nh ng cách khác nhauỉ ệ ự ợ ữ
-M t h p đốnề g :quy đ nh các điềuề ki n mà theo đó m t cuộ ợ ị
ệ ộ ộc trao đ i seẫ x y ra và nều chi tềết các quyềền và nghĩa vổ ả
ụ ủ c a các bền liền quan
-Trong tr ng thái thống lu t, các h p đốnề g rẫết chi tềết ạ ậ ợ v i
tẫếtớ c các trả ường h p d phòng đợ ự ược nều ra lOMoAR cPSD| 58511332
-Trong m t nhà nộ ước lu t dẫn s , các h p đốềng ngắến h n vàậ ự ợ ơ ít c th h n nhiềuềụ ể ơ
Câu h i: Trong tranh châếp h p đốềng, lu t c a quốếc gia nàoỏ ợ
ậ ủ nền áp d ng?ụ -
Cống ước Liền h p quốếc vềề H p đốnề g Mua bán Hàng
hóaợ ợ Quốếc tềế (CIGS) thiềết l p m t b quy tắếc thốnế g nhẫết
điậ ộ ộ ềều ch nhỉ các khía c nh nhẫết đ nh c a vi c l p và th c hi n
các h pạ ị ủ ệ ậ ự ệ ợ đốềng thương m i hàng ngày gi a ngạ ữ ười
bán và người mua có đ a đi m kinh doanh các quốếc gia khác nhauị ể ở -
Các quốếc gia áp d ng CIGS báo hi u cho các quốếc gia khácụ
ệ rắềng h seẫ coi các quy tắếc c a Cống ọ ủ ước nh m t phẫnề c
aư ộ ủ lu t pháp c a hậ ủ ọ
Quyềền s h u và tham nhũngở ữ -
Quyềnề s h uở ữ : đềề c p đềnế quyềền l i pháp lý trong vi
c sậ ợ ệ ử d ng theo đó m t nguốền l c đụ ộ ự ược đem ra đ đ i l
i bắềng vi cể ổ ạ ệ s d ng m i thu th p liền quan đềnế nguốnề l c
đóử ụ ọ ậ ự -Quyềền s h u có th b vi ph m b iở ữ ể ị ạ ở :
• Hành đ ng riềng t (tr m cắếp, vi ph m b n quyềnề , tốếngộ ư
ộ ạ ả tềnề và nh ng th tữ ứ ương t c a các cá nhẫn ho c
nhómự ủ ặ riềng t )ư
• Hành đ ng cống khai (các quan ch c cống quyềnề moi thuộ
ứ nh p ho c tài nguyền t nh ng ngậ ặ ừ ữ ười có tài s n)ả
• Đánh thuềế quá cao, yều cẫều giẫếy phép ho c giẫếy phépặ
đắết tềền t ch s h u tài s n, ho c đ a tài s n vào sừ ủ ở ữ ả ặ lOMoAR cPSD| 58511332
ư ả ở h u nhà nữ ước mà khống bốềi thường cho ch s h uủ ở ữ -
Tham nhũng : hi n di n tẫết c các quốếc gia m t m c đệ ệ ở
ả ở ộ ứ ộ nào đó, tuy nhiền khi m t quốếc gia có m c đ tham nhũngộ ứ ộ cao thì:
• Đẫều t tr c tềếp nư ự ước ngoài gi mả
• Thương m i quốếc tềế gi mạ ả
• Tắng trưởng kinh tềế gi mả lu t vi ph m tham nh ng nậ ạ ữ ở ước ngoài -
Đ o lu t vềề chốống tham nhũng đốối v i nạ ậ ớ ước
ngoài: hệ thốnế g lu t Myẫ điềều ch nh nh ng hành vi liền quan
đềếậ ỉ ữ n hành đ ng hốếi l và bẫết quy tắếc trong kinh doanh quốếc tềếộ ộ lOMoAR cPSD| 58511332
-Vi c hốếi l m t quan ch c chính ph nệ ộ ộ ứ ủ ước ngoài đ có để
ược ho c duy trì ho t đ ng kinh doanh mà quan ch c nặ ạ ộ ứ ước
ngoài có th m quyềnề là bẫết h p pháp, tẫết c các cống ty giaẩ ợ
ả o d chị cống khai ph i l u gi hốề s chi tềết đ có th biềết rõ liả ư
ữ ơ ể ể ệu hành vi vi ph m có x y ra hay khốngạ ả
-Cho phép t o điềều ki n ho c xúc tềnế các kho n thanh toánạ ệ ặ
ả đ đ m b o vi c th c hi n các hành đ ng thống thể ả ả ệ ự ệ ộ ường c aủ chính phủ
Quyềền s h u trí tu : ở ữ ệ
S h u trí tuở ữ ệ : tài s n là s n ph m c a ho t đ ng trí tuả ả ẩ ủ ạ ộ
ệ -Quyềền s h u trí tu bao gốềmở ữ ệ :
• Bắềng sáng chềế - cẫếp cho nhà sáng chềế đ c quyềền s nộ
ả xuẫết, s d ng ho c bán sáng chềế đóử ụ ặ
• B n quyềền - đ c quyềền h p pháp c a tác gi , nhà so nả ộ ợ
ủ ả ạ nh c, nhà viềết k ch, ngh sĩ và nhà xuẫết b n đ xuẫết b
nạ ị ệ ả ể ả và đ nh đo t tác ph m c a h khi h thẫếy phù h pị ạ ẩ ủ ọ ọ ợ
• Nhãn hi u - ki u dáng và tền, thệ ể ường được đắng ký chính
th c, nh đó ngứ ờ ười bán ho c nhà s n xuẫết ch đ nhặ ả ỉ ị
và phẫn bi t s n ph m c a hệ ả ẩ ủ ọ
-Vi c quyềnề s h u trí tu rẫết khác nhau gi a các quốếc giệ ở ữ ệ ữ a:
Cống ước Paris vềề b o h quyềnề s h u cống nghi p - hi pả ộ ở ữ
ệ ệ đ nh đị ược 170 quốếc gia ký kềết đ b o v quyềền s h u trí tuể ả ệ ở ữ ệ lOMoAR cPSD| 58511332
Các khía c nh liền quan đềnế thạ ương m i c a quyềền s h u trạ ủ
ở ữ í tu (TRIPS) - yều cẫều các thành viền WTO cẫếp và th c ệ
ự thi bắnề g sáng chềế kéo dài ít nhẫết 20 nắm và b n quyềền kéo dài 50 nắmả
An toàn s n ph m và trách nhi m s n ph mả ẩ ệ ả ẩ
Lu t an toàn s n ph mậ ả ẩ :đ t ra các tều chu n an toàn nhẫếtặ ẩ
đ nh mà s n ph m ph i tuẫn thị ả ẩ ả ủ
- Trách nhi m đốối v i s n ph m: ệ ớ ả ẩ liền quan đềnế trách nhi
mệ c a cống ty và các thành viền trong trủ ường h p gẫy thợ
ương tch , thi t m ng hay thi t h i cho ngệ ạ ệ ạ ười s d ngử ụ
-Lu t trách nhi m thậ ệ ường ít r ng rãi nhẫết ộ ở các nước kém phát tri nể
-Các cống ty ph i quyềết đ nh tuẫn th các tều chu n c aả ị ủ ẩ ủ
nước s t i hay các tều chu n c a nở ạ ẩ ủ ước s t iở ạ
Hàm ý cho các nhà qu n lýả
Câu h i: Nh ng tác đ ng c a kinh tềế chính tr đốếi v i cácỏ ữ ộ ủ ị
ớ doanh nghi p quốếc tềế?ệ
-> H thốếng chính tr , kinh tềế và lu t pháp c a m t quốếc giaệ ị ậ
ủ ộ đ t ra các vẫến đềề đ o đ c quan tr ng có ý nghĩa đốếi v i ho
tặ ạ ứ ọ ớ ạ đ ng kinh doanh quốếc tềếộ
-Mối trường chính tr , kinh tềế và lu t pháp c a m t quốếc giaị ậ
ủ ộ ảnh hưởng rõ ràng đềnế s c hẫếp dẫẫn c a quốếc gia đó nh
m tứ ủ ư ộ th trị ường và đ a đi m đẫều t .ị ể ư
Chương 3: KINH TẾ CHÍNH TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ lOMoAR cPSD| 58511332 GIỚI THIỆU
Câu hỏi: Những tác động của nền kinh tế chính trị của một quốc gia đối với
trình độ phát triển kinh tế và môi trường của nó đối với hoạt động kinh doanh? Trả lời:
• Nền kinh tế chính trị của một quốc gia ảnh hưởng đến mức độ phát triển
kinh tế của quốc gia đó
• Mức độ phát triển kinh tế cao hơn tạo ra môi trường thuận lợi hơn cho kinh doanh quốc tế
SỰ KHÁC BIỆT CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
• Mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của
quốc gia đó như một thị trường hoặc địa điểm sản xuất có thể có đối với các doanh nghiệp.
Một thước đo phổ biến là tổng thu nhập quốc dân (GNI).
Sự điều chỉnh ngang giá sức mua (PPP) bằng cách này chúng ta có
thể so sánh trực tiếp về mức sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau.
Phạm trù rộng hơn về tăng trưởng kinh tế
• Amartya Sen - đánh giá phát triển kinh tế, nên ít chú trọng vào các thước đo
vật chất đo lường sản phẩm đầu ra như GNI bình quân đầu người mà nên
hướng vào năng lực và cơ hội mang lại cho người dân nước đó. lOMoAR cPSD| 58511332
• Liên Hợp Quốc chọn và từ đó phát triển chỉ số phát triển con người HDI
để đánh giá chất lượng cuộc sống ở các quốc gia khác nhau. HDI dựa trên
ba thước đo chính: tuổi thọ trung bình, thành tựu giáo dục và thu nhập trung
bình có đủ trang trải các nhu cầu sinh hoạt cơ bản ở nước đó hay không.
Phản ánh những ý tưởng của Sen và đánh giá sự phát triển kinh tế đất
nước và tốc độ tăng trưởng có thể trong tương lai.
Kinh tế chính trị và tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi: Bản chất mối quan hệ của kinh tế chính trị và tăng trưởng kinh tế là gì? Trả lời:
Tự do kinh tế trong nền kinh tế thị trường tạo ra động lực lớn hơn cho sáng tạo
và hoạt động kinh doanh hơn là trong nền kinh tế kế hoạch hoặc hỗn hợp.
Sáng tạo và tố chất kinh doanh là động cơ tăng trưởng
• Để một quốc gia có thể tăng trưởng kinh tế lâu dài, môi trường kinh doanh
cần phải thuận lợi cho hoạt động sáng tạo và kinh doanh
• Sáng tạo – sản phẩm mới, quy trình mới, tổ chức mới, thông lệ quản trị
mới và chiến lược mới.
• Doanh nhân là những người đầu tiên thương mại hóa các sản phẩm và quy trình có tính sáng tạo
Sáng tạo và tố chất kinh doanh phải đi đôi với nền kinh tế thị trường
• Các quốc gia có tự do kinh tế cao, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và công dân giàu có hơn
Hồng Kông, Singapore, Hoa Kỳ, Canada và Đức
• Nước thiếu tự do kinh tế cũng không đạt được mức tăng trưởng kinh tế đáng nể
Sáng tạo và tố chất kinh doanh phải song hành với quyền sở hữu mạnh mẽ
• Bảo hộ quyển sở hữu là một trong các yêu cầu nhằm đảm bảo môi trường
kinh doanh tạo điều kiện cho sáng tạo, hoạt động kinh doanh và kéo theo là tăng trưởng kinh tế
Cả cá nhân và doanh nghiệp phải được tiếp cận cơ hội thu lời từ các ý tưởng sáng tạo.
Hệ thống chính trị cần thiết
• Các chính quyền dân chủ mang lại tăng trưởng kinh tế dài hạn là cao hơn
rất nhiều so với chính phủ độc tài lOMoAR cPSD| 58511332
Hạn chế quyền tự do của con người cũng đồng thời kìm hãm sự phát
triển của người dân và gây bất lợi cho tiến trình phát triển Phát triển
kinh tế dân tới dân chủ
• Hệ quả tăng trưởng kinh tế thường dẫn tới việc thiết lập chế độ quân chủ Hàn quốc và Thái Lan
• Điều này đã góp phần vào thái độ của nhiều chính phủ phương Tây đối với
các vi phạm nhân quyền ở Trung Quốc
Nếu Trung Quốc thực thi hệ thống thị trường tự do thì theo đó sẽ là
quyền tự do cá nhân và dân chủ cao hơn Địa lý, Giáo dục và Phát triển kinh tế
• Các nhân tố khác ảnh hưởng đến tốc độ phát triển kinh tế của một quốc gia bao gồm:
1. Địa lý - ảnh hưởng tới chính sách kinh tế, tốc độ phát triển kinh tế
Các quốc gia có địa lý thuận lợi có nhiều khả năng tham gia vào
thương mại, từ đó giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2. Trình độ học vấn
Các nước đầu tư nhiều hơn vào giáo dục sẽ có tốc độ tăng trưởng cao
hơn do người dân khi giáo dục sẽ làm việc hiệu quả hơn Các nước
trong thời kỳ quá độ
• Kể từ cuối những năm 1980, làn sóng cách mạng dân chủ đã diễn ra rầm rộ
trên khắp thế giới, các chính phủ chuyên chế trước đây bị sụp đổ
• Đã có xu hướng chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch tập trung và hỗn hợp sang
mô hình thị trường tự do
Sự mở rộng của chế độ dân chủ
Dân chủ đã lan rộng đến các quốc gia mới bởi vì:
• Rất nhiều chính quyền chuyên chế đã thất bại khi đưa phát triển kinh tế đến
với phần đông dân chúng
• Công nghệ thông tin và truyền thông mới đã làm suy giảm khả năng kiểm
soát tiếp cận thông tin không được kiểm duyệt của một quốc gia
• Những tiến bộ kinh tế trong một phần tư thế kỷ trước đã dẫn đến sự xuất
hiện của các tầng lớp làm công ăn lương và trung lưu càng giàu có hơn,
những người đã thúc đẩy các cải cách dân chủ Trật tự thế giới mới và khủng bố toàn cầu lOMoAR cPSD| 58511332
• Sự kết hợp giữa dấu chấm hết của “Chiến tranh lạnh”, “trật tự thế giới mới”
nối tiếp sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên bang Xô
Viết cũ, cùng sự thoái vị của chế độ chuyên chế ở Mỹ Latin đã
tạo ra hàng loạt suy đoán về hình thái tương lai của nền địa chính trị toàn cầu
Các lực lượng địa chính trị cũng có thể ảnh hưởng đến các công ty
hoạt động ở 1 số các quốc gia
Sự phát triển của hệ thống định hướng thị trường
• Từ cuối những năm 1980 là sự chuyển đổi mạnh mẽ từ các nền kinh tế chỉ
huy, kế hoạch tập trung sang các nền kinh tế có định hướng thị trường
Nền kinh tế chỉ huy và hỗn hợp không thể mang tới hiệu quả kinh tế
bền vững giống như các nước đi theo định hướng.
Nhiều nước chuyển sang mô hình định hướng thị trường. Bản chất
của chuyển đổi kinh tế
• Việc chuyển đổi sang mô hình định hướng thị trường thường bao gổm nhiểu bước: Dỡ bỏ các quy định Tư hữu hóa
Tạo lập hệ thống luật pháp để bảo hộ quyển sở hữu Dỡ bỏ các quy định
• Dỡ bỏ các quy định - liên quan tới các rào cản với cơ chế hoạt động tự do
của thị trường, việc thành lập các công ty tư nhân và cách thức hoạt động
của các doanh nghiệp tư nhân. Dở bỏ kiểm soát giá
Xóa bỏ luật điều chỉnh sự thành lập và hoạt động của các công ty tư nhân
Nới lỏng hoặc loại bỏ các hạn chế với đầu tư trực tiếp từ các doanh
nghiệp nước ngoài và thương mại quốc tế Tư hữu hóa
• Tư hữu hóa - chuyển quyển sở hữu tài sản nhà nước thành tư nhân
Các nhà đầu tư tư nhân được khuyến khích thông qua việc sử dụng
lợi nhuận cao làm phấn thưởng tiếp tục nâng cao hiệu suất, thâm lOMoAR cPSD| 58511332
nhập các thị trường mới và thoát khỏi những thị trường làm àn thua lỗ
Các nỗ lực tư hữu hóa thành công hơn khi chúng đi kèm với việc dở
bỏ quy định chung và mở cửa nền kinh tế.
Hệ thống pháp luật
• Nền kinh tế thị trường đòi hỏi một hệ thống pháp luật hoạt động tốt
Nó phải bảo hộ quyền sở hữu và đưa ra cơ chế đảm bảo thực hiện các
điều khoản hợp đồng.
Nhiều quốc gia đã có những bước tiến đáng kể nhằm thể chế hóa hệ
thống luật pháp mạnh mẽ nhưng nó nên cần thiết hơn. Hệ quả của
việc thay đổi chính trị
• Các thị trường trước đây không giới hạn đối với doanh nghiệp phương Tây hiện đang lan rộng
Trung Quốc (dân số 1,3 tỷ người) có thể là thị lớn hơn Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản cộng lại
Ấn Độ (dân số 1,2 tỷ) cũng là một thị trường đầy hứa hẹn
• Tuy nhiên, lợi ích tiềm tàng là rất lớn nhưng đồng thời rủi ro cũng rất cao
Hàm ý cho nhà quản trị
Câu hỏi: Kinh tế chính trị có những tác động như thế nào đối với các doanh
nghiệp quốc tế Câu trả lời:
Sức hấp dẫn tổng thể của một quốc gia với vai trò là thị trường hoặc điểm đến
đầu tư phụ thuộc vào việc cân bằng giữa lợi ích tiềm năng dài hạn với rủi ro và
chi phí khi kinh doanh tại nước đó Lợi ích
• Lợi ích thương mại dài hạn của việc kinh doanh ở một nước là hàm số của
quy mô thị trường, mức độ giàu có hiện tại (sức mua) của người tiêu dùng ở
thị trường đó và mức độ giàu có trong tương lai của người tiêu dùng.
Bằng việc nhận ra và đẩu tư sớm vào một “ngôi sao” kinh tế có tiếm
năng tương lai, các công ty có thể hưởng thụ rất nhiều lợi thế của
người đi đầu (Lợi thế người đi đầu là những lợi thế mang lại cho
những người thâm nhập sớm vào một thị trường nhất định) Chi phí
• Các công ty phải chuẩn bị đối phó với các chi phí kinh doanh ở thị trường nước ngoài: