











Preview text:
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm ược các khái niệm cơ bản về thống kê, nhiệm vụ
của thống kê và các quá trình nghiên cứu thống kê;
Kỹ năng: Phân tích, ánh giá vấn ề theo lối tư duy biện chứng;
Mức ộ tự chủ và trách nhiệm: Khách quan trong xem xét vấn ề có tính hệ thống.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA THỐNG KÊ 1.1.1. Khái niệm
Trong nghiên cứu kinh tế và xã hội, khái niệm thống kê có nhiều
quan iểm khác nhau, có thể khái quát như sau:
- Thống kê liên quan ến nhiều vấn ề khác nhau bao gồm phân tích
và trình bày dữ liệu, thiết kế nghiên cứu thử nghiệm và ra quyết ịnh (Wyatt và Bridges, 1967);
- Thống kê liên quan ến việc phát triển và áp dụng các phương
pháp, kỹ thuật trong thu thập, phân tích và thảo luận, giải thích những
dữ liệu sao cho dựa trên các dữ liệu quan sát ược người ta có thể ưa ra
các kết luận áng tin cậy về một vấn ề nghiên cứu (Ngọc và Tươi, 1974);
- Thống kê có thể ược ịnh nghĩa là việc thu thập, trình bày, phân
tích và diễn giải các dữ liệu dưới dạng số (Croxton và ctg, 1988);
Từ các khái niệm trên có thể khái quát thống kê là việc thu thập,
phân tích, trình bày và diễn giải các dữ liệu có liên quan ến các vấn ề tự
nhiên, kinh tế, xã hội. Do ó, thống kê vừa là mang tính khoa học và cũng mang tính nghệ thuật.
Trong quản trị, thống kê là một khoa học vì nó bao gồm một hệ
thống các phương pháp từ việc thu thập, trình bày, tóm tắt dữ liệu, ến
các phân tích và dự oán giúp các nhà quản lý ưa ra các quyết ịnh; tính
nghệ thuật là nó tùy thuộc vào tình hình thực tiễn và các biến ộng của
kinh tế xã hội mà người nghiên cứu có cách iều chỉnh sao cho phù hợp nhất.
Thống kê ứng dụng là sự kết hợp của thống kê mô tả và thống kê
suy diễn; thống kê mô tả là các phương pháp sử dụng ể tóm tắt hoặc mô
tả một tập hợp dữ liệu; còn thống kê suy diễn là các phương pháp mô
hình hóa trên các dữ liệu quan sát ể giải thích ược những biến thiên có
tính ngẫu nhiên và tính không chắc chắn của các quan sát, và dùng ể rút
ra các suy diễn về quá trình hay về tập hợp các ơn vị nghiên cứu.
1.1.2. Vai trò của thống kê
Trong quản lý công, thống kê là một trong những công cụ quản lý
vĩ mô quan trọng, có vai trò cung cấp các thông tin thống kê trung thực,
khách quan, chính xác, ầy ủ, kịp thời phục vụ các cơ quan nhà nước
trong việc ánh giá, dự báo tình hình, hoạch ịnh chiến lược, chính sách,
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và áp ứng nhu cầu thông
tin thống kê của các tổ chức, cá nhân.
Trong các ơn vị sản xuất kinh doanh, thống kê cung cấp các thông
tin cần thiết ngoài việc phục vụ cho việc báo cáo theo yêu cầu của pháp
luật, thì thống kê là nguồn cung cấp thông tin ể cho các nhà quản trị ưa
ra các quyết ịnh trong quản lý và iều hành doanh nghiệp.
1.1.3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê
Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với
mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội theo qui luật số lớn trong iều
kiện thời gian và ịa iểm cụ thể. Do ó, các ối tượng nghiên cứu của thống kê bao gồm:
- Hiện tượng, quá trình tái sản xuất – xã hội như: sản xuất, phân
phối, lưu thông, tiêu dùng;
- Hiện tượng, quá trình dân số như:
✓ Số lượng dân số của một ịa phương, quốc gia;
✓ Cơ cấu dân dân số như: giới tính, ộ tuổi, dân tộc, nghề
nghiệp, tình trạng hôn nhân;
✓ Xu hướng biến ộng dân số.
- Hiện tượng, quá trình về ời sống vật chất- tinh thần của người dân: ✓ Mức sống; ✓ Thu nhập; ✓ Trình ộ văn hóa;
✓ Bảo hiểm xã hội, y tế; ✓ Hệ thống giáo dục;
✓ Đời sống vật chất, tinh thần.
- Hiện tượng, quá trình chính trị - xã hội:
✓ Tỷ lệ người dân tham gia bầu cử; ✓ Tỷ lệ tội phạm;
✓ Giai tầng trong xã hội;
✓ Hệ thống các ảng phái chính trị;
✓ Hệ thống tôn giáo, tín ngưỡng;
✓ Hệ thống các chuẩn mực, giá trị của xã hội.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
Nghiên cứu thống kê là xem xét mối liên hệ nhân quả giữa các biến
ộc lập với biến phụ thuộc; do ó thống kê vận dụng 2 phương pháp nghiên cứu chủ yếu là: + Nghiên cứu quan sát + Nghiên cứu thử nghiệm
1.2.1. Phương pháp quan sát
Phương pháp này chỉ thu thập các dữ liệu nghiên cứu và khảo sát
tương quan giữa biến nguyên nhân và biến kết quả. Nó ược sử dụng
nhiều trong nghiên cứu tìm nguyên nhân hay giả thuyết nghiên cứu.
1.2.2. Phương pháp thử nghiệm
Ở phương pháp này, người ta thay ổi biến nguyên nhân có kiểm
soát (thay ổi iều kiện nghiên cứu và o lường lại ối tượng với cùng một
cách o trước ó) ể xác ịnh sự thay ổi ược kiểm soát chủ ộng có làm thay
ổi các giá trị o ạc không. Nó ược dùng trong việc ánh giá các tác ộng
của các chính sách, giải pháp có làm thay ổi kết quả trên ối tượng nghiên cứu hay không.
Các bước thực hiện trong nghiên cứu thử nghiệm bao gồm:
1. Lập kế hoạch nghiên cứu: xác ịnh nguồn thông tin, lựa chọn ối tượng;
2. Thiết kế cuộc thử nghiệm tập trung vào mô hình hệ thống và
tương tác giữa biến nguyên nhân và biến kết quả;
3. Tóm tắt các giá trị quan sát;
4. Từ thực tế quan sát rút ra kết luận vấn ề nghiên cứu;
5. Viết báo cáo trình bày các kết quả nghiên cứu.
1.2.3. Khái quát quá trình nghiên cứu thống kê
Quá trình nghiên cứu thống kê bao gồm các bước sau:
- Xác ịnh mục ích, ối tượng, nội dung nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê - Điều tra thống kê - Tổng hợp thống kê - Phân tích thống kê - Dự oán thống kê
- Báo cáo, giải thích và truyền ạt kết quả nghiên cứu
1.3. THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ, XÃ HỘI
Thống kê ngày nay ược sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa
học tự nhiên, chính trị, văn hóa xã hội. Nó là nền tảng cho việc cung
cấp thông tin và nhận ịnh xu hướng cho các nhà quản trị trước khi ưa ra
các quyết ịnh có liên quan. 1.3.1. Trong kinh tế
Để dự báo về tương lai của nền kinh tế hoặc một vài ặc trưng cơ bản
của nền kinh tế, các nhà kinh tế thường sử dụng một loạt các thông tin
thống kê trong việc dự báo như: tỷ lệ lạm phát, chỉ số giá, tỷ lệ thất
nghiệp, mức ộ sử dụng năng lực sản xuất…
1.3.2. Trong sản xuất
Để quản lý chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất, người ta
dùng ến các công cụ chất lượng như biểu ồ dạng thanh (bar), biểu ồ Pareto, 6sigma.
1.3.3. Trong nghiên cứu và quản lý xã hội
Người ta vận dụng thống kê ể xác ịnh xu hướng, trào lưu, những
thói quen của cộng ồng dân cư ể ưa ra các chính sách và giải pháp; ban
hành các luật lệ có liên quan ến con người và quyền con người, cộng ồng…
1.4. CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN THƯỜNG DÙNG TRONG THỐNG KÊ
1.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức (data, Information, knowledge) 1.4.1.1. Khái niệm
Dữ liệu (Data): bao gồm các biểu hiện dùng ể phản ảnh thực tế của
ối tượng nghiên cứu; phần lớn các biểu hiện này là các trị số o lường
hay quan sát về các biến nghiên cứu. Những biểu hiện này bao gồm các
con số, từ ngữ hay hình ảnh
Thông tin (Information): là kết quả của dữ liệu ã ược xử lý hoặc
chuyển ổi thành những dạng hoặc cấu trúc phù hợp cho việc sử dụng của con người;
Tri thức (Knowledge): là sự hiểu biết, nhận thức về thông tin ể phục
vụ cho một mục tiêu nào ó. 1.4.1.2. Ví dụ
Dữ liệu (data): Giá vàng: - ngày 02/08/2020: 6,32triệu/chỉ
- ngày 25/8/2020: 5,65triệu/chỉ Thông
tin (Information): Giá vàng giảm
Tri thức (Knowledge): Nên mua vàng vào
1.4.2. Tổng thể thống kê (Population)
1.4.2.1. Khái niệm
Tổng thể thống kê là tập hợp các ơn vị (hoặc phần tử) cấu thành
hiện tượng cần ược quan sát, phân tích theo một hoặc một số ặc trưng
nào ó. Các ơn vị (phần tử) tạo thành tổng thể thống kê gọi là ơn vị tổng thể.
1.4.2.2. Các loại tổng thể thống kê
Dựa vào sự biểu hiện của ơn vị tổng thể có thể chia ra:
+ Tổng thể bộc lộ: Gồm các ơn vị có biểu hiện rõ ràng, dễ xác ịnh T ổng thể
như: tổng thể khách hàng của công ty chia theo giới tính, khu bộc lộ vực;
+ Tổng thể tiềm ẩn: Gồm các ơn vị không thể nhận biết một cách
trực tiếp, ranh giới tổng thể không rõ. Ví dụ như: các ối thủ cạnh tranh
của công ty, số người bị hội chứng tự kỷ, người nhiễm AIDS trong cộng
ồng, số người chết do nhiễm Virus COVID- 19 trong cộng ồng.
Dựa vào tính chất cơ bản của các ơn vị có liên quan tới mục ích
nghiên cứu có thể chia ra:
+ Tổng thể ồng chất: Gồm các ơn vị giống nhau về các ặc iểm chủ
yếu liên quan tới mục ích nghiên cứu như: sinh viên trường ại học Công
nghiệp thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, số nạn nhân bị chất ộc màu
da cam ở Việt Nam.
+ Tổng thể không ồng chất: Gồm các ơn vị có ặc iểm chủ yếu khác
nhau như: tập thể cán bộ, viên chức trường ại học Công nghiệp thực
phẩm thành phố Hồ Chí Minh gồm nhiều phòng, khoa và các trung tâm
có chức năng nghiệm vụ khác nhau.
Dựa vào số ơn vị có trong tổng thể có thể chia ra:
+ Tổng thể chung: Gồm tất cả các ơn vị của tổng thể thống kê.
+ Tổng thể bộ phận: Chỉ gồm một phần của tổng thể chung.
Trong thực tế, người ta còn phân biệt ra hai loại tổng thể thống kê:
- Tổng thể hữu hạn (limited population): tổng thể chỉ có một số
lượng ếm ược các ơn vị thống kê như: số người ến siêu thị mua sắm, số hộ trong khu chung cư…
- Tổng thể vô hạn (unlimited population): là tổng thể có một số
lượng không thể ếm ược các ơn vị thống kê như: số lượng tôm cá có
trong các con sông, số lượng côn trùng trong khu rừng nguyên sinh…
Do ó, nghiên cứu thống kê ngoài việc giới hạn tổng thề là gì mà còn
phải giới hạn về thời gian và không gian mà tổng thể tồn tại.
1.4.2.3. Tiêu thức thống kê
Là các ặc iểm cơ bản của ơn vị tổng thể, nó bao gồm:
Tiêu thức thuộc tính: là tính chất của ơn vị tổng thể, không biểu
hiện trực tiếp là con số (Còn gọi là tiêu thức phi lượng hoá) như: giới
tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, loại hình kinh doanh.
Tiêu thức số lượng: là ặc iểm của ơn vị tổng thể có biểu hiện trực
tiếp bằng con số (Còn gọi là tiêu thức lượng hoá). Các trị số cụ thể của
tiêu thức số lượng ược gọi là lượng biến và nó ược thể hiện 2 dạng:
+ Lượng biến rời rạc: Các giá trị có thể có của nó là hữu hạn hay
vô hạn và có thể ếm ược: Số sinh viên trong lớp, số lao ộng trong doanh
nghiệp, số các loại hình quãng cáo công ty ang áp dụng.
+ Lượng biến liên tục: Các giá trị có thể có của nó có thể lắp ầy cả
một khoảng trên trục số như: năng suất; sản lượng sản phẩm làm ra của các công nhân.
Tiêu thức thay phiên (nhị phân): chỉ có 2 biểu hiện không trùng
nhau trên một ơn vị tổng thể. Ví dụ như giới tính chỉ có 2 thuộc tính là
nam hay nữ; trong một số trường hợp tổng thể có nhiều thuộc tính người
ta gom các thuộc tính lại thành 2 thuộc tính như: sinh viên trường HUFI
và sinh viên của trường khác (trường khác có thể có nhiều trường ược ghép lại).
1.4.3. Mẫu và ơn vị mẫu (Sample) 1.4.3.1. Khái niệm
Mẫu: là một phần của tổng thể ược chọn ra theo những cách thức
nhất ịnh và với một số lượng hợp lý.
Tập hợp nghiên cứu: là toàn bộ những vật thể, sự vật, sự kiện, hay
con người mà ta muốn nghiên cứu.
Mẫu thử: là một nhóm nhỏ vật thể, hoặc cá nhân cần thu thập thông
tin ể từ ó ước lượng các ặc tính chung của tập hợp nghiên cứu.
Kích cỡ mẫu: là số lượng vật thể, cá nhân cần tiếp xúc, quan sát ể thu thập thông tin.
Thiết kế mẫu: cách thức chọn các vật thể, cá nhân tham gia vào nhóm mẫu.
Đơn vị mẫu: là phần tử lấy mẫu (vật, người...)
Cơ sở (khung) lấy mẫu: Danh sách nhận diện các phần tử của mẫu.
Các thống kê mẫu: các kết quả dựa trên thông tin thu thập ược qua quan sát mẫu.
1.4.3.2. Quan hệ giữa tổng thể và mẫu Lấy mẫu ngẫu nhiên Tổng thể Mẫu N n (Cỡ) ( Cỡ) µ (Trung bình) (Trung bình) p ( Tỷ lệ) σ (Độ lệch chuẩn) ( Tỷ lệ ) s (Độ lệch chuẩn) Biến
Hình 1.1 Quan hệ giữa tổng thể và mẫu
1.4.4. Đặc iểm thống kê
Biến (tiêu thức): dùng ể chỉ các ặc iểm của ơn vị tổng thể sử dụng ể nghiên cứu.
Dữ liệu: là kết quả, giá trị quan sát ược của các biến.
Ví dụ 1.2: Để nghiên cứu người tiêu dùng tại các siêu thị khu vực
quận Tân phú, Tp. Hồ Chí Minh, ta cần nghiên cứu các biến (hay các
tiêu thức) như: giới tính, tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, số lần i siêu thị
trong tháng, mức ộ hài lòng hoặc không hài lòng của họ về chất lượng
dịch vụ của hệ thống siêu thị….
Người ta chia biến thành 2 loại là biến ịnh tính và biến ịnh lượng:
& Biến ịnh tính: phản ánh tính chất, loại hình, nó không thể hiện
trực tiếp bằng các con số như: giới tính, nghề nghiệp, mức ộ hài lòng hay không hài lòng…
& Biến dịnh lượng: biểu hiện trực tiếp bằng con số như: tuổi, thu
nhập, số lần i siêu thị trong tháng…
Quan sát: tập hợp tất cả các dữ liệu thu thập ược của một ơn vị tổng
thể hay mẫu. Ví dụ như thông tin của 03 tập oàn cung cấp viễn thông
của VNPT ược ghi nhận gồm: qui mô vốn, thị phần, số nhân viên, thu
nhập của người lao ộng, các dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các
chương trình khuyến mãi ang ược áp dụng, chiến lược và mục tiêu phát
triển, các giải pháp công nghệ và kỹ thuật viễn thông ang áp dụng…
1.4.5. Chỉ tiêu thống kê 1.4.5.1. Khái niệm
Chỉ tiêu thống kê là những lượng biến, những con số ược dùng ể
mô tả, phản ánh tình hình của một hiện tượng kinh tế xã hội trong iều
kiện thời gian và không gian cụ thể. Mỗi chỉ tiêu thống kê ều gồm các thành phần: Khái niệm (Mặt chất); Thời gian, không gian; Mức ộ của chỉ tiêu;
Đơn vị tính của chỉ tiêu.
Ví dụ: Tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2019 là 7,02%; trong ó:
Khái niệm (mặt chất): Tăng trưởng GDP;
Thời gian, không gian: năm 2019, Việt Nam;
Mức ộ của chỉ tiêu: 7,02;
Đơn vị tính của chỉ tiêu: %.
1.4.5.2. Các loại chỉ tiêu
Chỉ tiêu khối lượng: biểu hiện qui mô hiện tượng như: dân số hay
GDP của một quốc gia, vốn tự có của một doanh nghiệp…
Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện tính chất, mối liên hệ, trình ộ phổ
biến của hiện tượng. như: tốt, không tốt, hài lòng hay không hài lòng…
1.5. CÁC LOẠI THANG ĐO DỮ LIỆU
1.5.1. Các loại dữ liệu
Dữ liệu ịnh tính: dữ liệu bao gồm các nhãn hay tên ược sử dụng ể
xác ịnh ặc iểm của hiện tượng nghiên cứu. Nó bao gồm các thuộc tính
của ối tượng nghiện cứu như: tốt, xấu, to, nhỏ, cao, thấp, hài lòng, không hài lòng…
Dữ liệu ịnh lượng: Dữ liệu bao gồm các con số phản ánh mặt lượng
của hiện tượng nghiên cứu. Nó bao gồm số lượng, trọng lượng của ối tượng nghiên cứu.
1.5.2. Các nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu thu ược từ nguồn khác, do người khác
thu thập và ược sử dụng cho mục ích khác với mục ích của người nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp: là dữ liệu ược thu thập, xử lý phục vụ trực tiếp cho
mục ích của người nghiên cứu ặt ra.
1.5.3. Thang o thống kê
Thang o ịnh danh: ược sử dụng cho dữ liệu ịnh tính, ể tổng hợp,
sắp xếp dữ liệu thì mỗi loại của dữ liệu người ta gán cho nó một con số;
là thang o dùng ánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức
Vận dụng: giới tính, khu vực ịa lý, nghề nghiệp, tôn giáo, tình trạng hôn nhân....
Thang o thứ bậc: là thang o ịnh danh và giữa các biểu hiện của tiêu
thức có quan hệ hơn kém; và nó cũng ược dùng trong dữ liệu ịnh tính
Vận dụng: o các tiêu thức thuộc tính mà các biểu hiện có quan hệ
thứ tự như o thái ộ ối với một hành vi nào ó (hoàn toàn ồng ý, ồng ý,
hoàn toàn không ồng ý) hoặc thứ tự chất lượng sản phẩm, bậc thợ. Thang o khoảng:
Thang o khoảng là thang o thứ bậc có các khoảng cách ều dùng ể o
lường một số hiện tượng tâm lý phức tạp như thái ộ, thị hiếu của khách
hàng; như gán cho các trị số về ộ hài lòng và không hài lòng về một sản
phẩm nào ó từ 1 không hài lòng ến mức 5 là hoàn toàn hài lòng.
Thang o tỷ lệ: là thang o mạnh nhất trong hệ thống thang o, nó ược
sử dụng cho dữ liệu ịnh lượng
Vận dụng: các ơn vị o lường vật lý thông thường (kg, mét...), thu nhập, số lao ộng.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Trong chương 1, người học ược bắt ầu với các mô tả ứng dụng thống
kê trong kinh doanh và kinh tế, ược làm quen với các thuật ngữ thống
kê như: dữ liệu, biến, quan sát, thang o, tổng thể, mẫu, iều tra tổng thể,
iều tra mẫu và cách vận dụng nó vào thực tiễn phân tích, ánh giá hiện
tượng nghiên cứu. Bên cạnh ó là các bước thu thập dữ liệu, nguồn dữ
liệu và các loại thang o dùng trong thu thập dữ liệu. Chương một là tiền
ề cơ bản ể người học có thể tiếp thu và học tốt các chương tiếp theo.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1. Thống kê là gì? Tại sao thống kê vừa mang tính khoa học và
vừa mang tính nghệ thuật?
Câu 2. Biến là gì? Có bao nhiêu loại biến và ặc tính của từng loại biến?
Câu 3. Khái niệm tổng thể và mẫu? Phân tích mối tương quan giữa mẫu với tổng thể?
Câu 4. Dữ liệu là gì? Có bao nhiêu loại dữ liệu và nguồn dữ liệu?
Câu 5. Có bao nhiêu thang o thống kê? Nêu ặc tính và mức ộ sử
dụng của các thang o thống kê?