Chương 1: Vật lý và đo lường | Tài liệu lý thuyết môn Vật lý 1 trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Cũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghim và các phép đo định lượng. Mục tiêu chính của vật lý là xác định số lượng có hạn các định luật cơ bản chi phối các hiện tượng trong tự nhiên và sử dụng chúng để phát triển các lý thuyết có thể dự đoán được kết quả của các thí nghiệm trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
1
Ch°¡ng 1: Vật lý và đo l°ờng
ũng như các khoa h c khác, v t lý là khoa h c d a trên các quan sát th c nghi m và
các phép đo định lượ ật lý là xác đng. Mc tiêu chính ca v nh s lượng có h¿n các
định lu n chi phật i các hi ng trong tện tượ nhiên s d phát ụng chúng đ
trin các lý thuy t có th d c k t qu cế đoán đượ ế Á a các thí nghiệm trong tương lai.
Các đị ật cơ này đư ễn đ¿nh lu bÁn c di t bng ngôn ng toán hc, mt công c để để gn kết
lý thuy t v i th c nghi m. ế
Mi khi có s không nh t quán gi a a lý thuy t và k t qu th c nghi m thì tiên đoán củ ế ế Á
cn ph t thuyÁi đưa ra mộ ết m i ho c ch nh s a lý thuy lo i b s không nh t ết đã để ¿
quán đó. Nế ững điề ất địu mt thuyết ch được tha mãn trong nh u kin nh nh thì mt
thuyết t ng quát hơn s có th th a mãn được mà không c n các u ki n này. Ví d điề như các
định lut chuy c Newton (1642-1727) khám phá tển động đượ Á chính xác chuy ng ển độ
ca các v t t i không áp d c cho các v t chuy ốc độ bình thưßng nhưng l¿ ụng đượ ển động
vi t g v i t c l i, thuy i h p cốc độ ơng đươn ốc độ ánh sáng. Ngư ¿ ết tương đố a Einstein
(1879-1955) cho các k t qu gi ng v nh lu i v i t nhế Á ới các đị ật Newton đố ốc độ nhưng cũng
mô t chính xác chuy ng c a các v t có t g n b ng t t Á ển độ ốc độ ốc độ ánh sáng. Do đó, thuyế
tương đố ển độ ổng quát hơn so với hp ca Einstein mt thuyết v chuy ng t i thuyết được
xây d ng t nh lu t Newton. các đị
Vt lý h c c điển bao g m các nguyên c a học c điển, nhiệt động l c h c, quang
hcđiện t h c đã đượ ển trước năm 1900. Newton là ngưßi đã có những đóng c phát tri
góp quan tr ng cho v t lý h c c t trong nh i khai sinh ra phép điển, ông cũng là mộ ững ngưß
tính vi tích phân như mộ ủa cơ học đưt công c toán hc. Các phát trin ch yếu c c tiếp
din trong th kế 18, nhưng ngành nhiệt động lc h n t thì ph n n a sau c a th ọc và điệ Ái đế ế
k 19 mới được phát tri n. Nguyên nhân ch y u là do các thi t b thí nghi m th ế ế ßi đó quá thô
sơ hoặc thiếu thn.
Cuc cách m ng l n c a v t lý, có liên quan v i v t lý hi i, b u vào g n cu i th ¿ ện đ¿ ắt đầ ế
k 19. V t hi c phát tri n do v t c ện đ¿i đượ điển không th gi c nhi u Ái thích đượ
hiện tượng v t lý. Hai s phát tri n quan tr ng nh t trong k nguyên hi ện đ¿i là thuyết tương
đốicơ học lượng t. Thuyết tương đối h p c a Einstein không nh ng ch mô t chính xác Á
chuyển động ca các vt có t i t ánh sáng mà còn hi u ch nh m t ốc độ tươndg đương vớ c đ
cách tr n v n các khái ni m truy n th ng v không gian, th ng. Lý thuy t ßi gian và năng lượ ế
này còn ch ra r ng t ánh sáng là gi i h n trên c c a m t v t và kh ng và ốc đ ¿ a tốc độ ối lượ
năng lượ ới nhau. học lượng liên h v ng t được hình thành bái nhiu nhà khoa hc
khác nhau, mô t các hi ng v t lý c nguyên t . Nhi u thi t b th c ti c Á ện tượ á ấp độ ế ễn đã đư
chế t o d a vào các nguyên lý c c l¿ ủa cơ họ ượng t .
Các nhà khoa h c làm vi c không ng c i thi n hi u bi t c a chúng ta v nh ừng để Á ế các đị
luật cơ ¿i như tàu trụ không ngưßn. Nhiu tiến b v công ngh trong hin t i lái, hàng
lo¿t ng d ng ti na nô, vi m ch và máy tính siêu t c, k ềm năng trong công nghệ ¿ thu t ch p
C
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
2
Ánh tinh x o dùng trong nghiên c u khoa hÁ ọc và y khoa cũng như nhiều kết qu Á đáng kể trong
k thu t gien là k t qu c a nh ng n l c c a nhi u nhà khoa h ế Á c, k thu t. nh sư, nhà kỹ À
hưá ng c a nhng phát tri n xã hển và khám phá này đế i ca chúng ta quÁ thc to l n
chc ch n là các khám phá và phát tri ển trong tương lai cũng sẽ đầy h ng thú, thách th c và
mang l i nhi u l i ích cho nhân lo i. ¿ ¿
Các chu dài, kh i ng và thẩn độ l°ợ i gian
Để mô tÁ các hi ng vện tượ t lý, ta cn phÁi ng nhiđo lưß u khía c¿nh khác nhau ca t
nhiên. Mỗi phép đo tương ứng vi một đ¿i lượng v t lý, ví d như chiều dài ca mt vt. Các
đị nh lut vật lý đư c di i quan hễn đ¿t như là các mố toán hc giữa các đ¿i lư ng vt lý.
Trong học, ba đ¿i lượng ối ọi đ¿n nht chiu dài, kh ng thßi gian. M i
lượng khác trong cơ họ ễn thông qua ba đ¿c có th được biu di i lượng này.
Do các qu c gia khác nhau s d ng các chu n khác nhau nên c n ph i chu n chung Á
cho các đ¿ Ái lượng. Cái được chn làm chu n ph i:
có s n;
có m t vài thu c tính có th c m t cách tin c y; đo lưßng đượ
phÁi cho cùng mt k t qu i b t kế Á khi đo bá ai và b t k nơi nào;
không thay đổi theo thßi gian.
Vào năm 1960, một y ban qu c t ế đã đưa ra mộ ẩn cho các đ¿i lượng cơ bÁt b các chu n
ca khoa h c. i là SI (Système International H qu c t ). B ng Nó được g d’unités đơn vị ế Á
dưới đây là các đ¿ ợng cơ bÁ ất và đơn vị ơng ứi lư n nh ng.
Đ¿ i lư ng
Đơn vị trong SI
độ dài
mét (m),
khối lượng
ki-lô-gam (kg)
thßi gian
giây (s).
nhiệt độ
Kelvin (K)
cưßng độ dòng điệ n
Ampère (A)
cưßng độ sáng
Candela Cd
lượng cht
mole (mol)
Các đ¿i lượng bÁn dùng trong họ ối lượ ßi gian. Các đ¿c chiu dài, kh ng th i
lượ ng còn l c bi¿i đượ u diễn qua các đ¿i lư ng này.
1.1.1 Chiu dài
Chiều dài được xác định bng khoÁng cách giữa hai điểm trong không gian.
Năm 1799, khi mét đượ ọn làm đơn vị đo hợc ch p pháp ca chiu dài t¿i Pháp, thì mét
được định nghĩa bằ ủa đo¿ ến đi qua Paris, tính từng 1/10.000.000 chiu dài c n kinh tuy xích
đ¿ o lên cc bc c t. C ng giá trủa Trái đấ ần lưu ý rằ y không th a mãn yêu c u là có th s
dụng trong toàn vũ trụ.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
3
Năm 1960, mét được định nghĩa là kh ng cách gia hai v¿ch trên mt thanh platinum
iridium đặ ợc lưu trữc biệt đư t¿ i Pháp trong đi u kin kiểm soát đưc.
Trong nh ng 1.650.763,73 l c sóng ững năm 1960 và 1970, mét được định nghĩa bằ ần bướ
ü c - cam phát ra t -86. ủa ánh sáng đỏ đèn khí kripton
Năm 1983, mét được định nghĩa quãng đường mà ánh sáng đi được trong chân
không trong kho ng th i gian 1/299.792.458 s . Trong th c t ế, định nghĩa y thiết lp tc
độ ánh sáng trong chân không chính xác b p lằng 299.792.458 m/s. Định nghĩa y hợ
trong toàn trụ ằng ánh sáng như nhau á ọi nơi. da trên giÁ thiết r khp m BÁng
1.1BÁng li t kê các giá tr ướ c lư ng c t s chi c. a m ều dài đã đo đ¿c đượ
Bng 1.1: ng giá tr s a m dài (m)¯ớc l°ợ đo củ ột vài độ
Độ dài (m)
KhoÁng cách t n chu n tinh xa nh n Trái đất đế ất được biết đế
1,4
ô 10
26
KhoÁng cách t n thiên hà xa nh t Trái đất đế
9 10
ô
25
KhoÁng cách t n thiên hà l n g n nh t (Andromeda) Trái đất đế
2 10
ô
22
KhoÁng cách t M t tr ßi đến ngôi sao g n nh t (Proxima Centauri)
4 10
ô
16
Một năm ánh sáng
9,46 10
ô
15
Bán kính quĩ đ¿ ủa Trái đấo trung bình c t quanh Mt trßi
1,50 10
ô
11
KhoÁng cách trung bình t n M Trái đất đế ặt trăng
3,84 10
ô
8
KhoÁng cách t n B c xích đ¿o đế c c
1,00 10
ô
7
Bán kính trung bình c t ủa Trái đấ
6,37 10
ô
6
Độ cao điển hình (tính t b mt) c a v tinh bay quanh Trái đất
2 10
ô
5
Chiu dài c a m ột sân bóng đá
9,1 10
ô
1
Chiu dài c a m t con ru i nhà
5 10
ô
3
Kích thước c a các h¿t b i nh nht
~ 10
4
Kích thước c a tế bào trong hu hết các cơ quan s ng
~ 10
5
Đưßng kính ca nguyên t hidro
~ 10
10
Đưßng kính ca h¿t nhân nguyên t
~ 10
14
Đưß ng kính ca m t proton
~ 10
15
1.1.2 Khối l°ợng
Đơn vị ối lượ gram (kg), được định nghĩa khối lượ ca kh ng trong SI ki-lô- ng ca
mt khi platinum iridium hình tr đặc bi t c t v kh ng ệt lưu trữ ¿i văn phòng quố ế ối lượ
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
4
đo lưß ối lượng được đưa ra vào m 1887 t đó đếng t¿i Sèvres, Pháp. Chun kh n nay
chưa thay đ ợp kim đặi, do platinum-iridium h c bit bn. Mt bÁn sao ca khi tr này
được gi t¿i Vin quc tế v tiêu chun công ngh (NIST) t¿i Gaithersburd, Maryland.
BÁng 1.2 li t kê các giá tr g a kh ng các v t th khác nhau. ần đúng củ ối lượ
Bng 1.2: ng kh ng c a các v t th khác nhau¯ớc l°ợ ối l°ợ
Khối lượng (kg)
Phần vũ trụ quan sát đượ c
10
52
DÁi Ngân hà
10
42
Mt trßi
1,99 10
ô
30
Trái đất
5,98 10
ô
24
Mặt trăng
7,36 10
ô
22
Cá m p
~ 10
3
Con ngưßi
~ 10
2
Con ch ế
~ 10
1
Con mu i
~ 10
5
Vi khun
~ 10
15
Nguyên t hidro
1,67 10
ô
27
Điện t
9,11 10
ô
31
1.1.3 Thi gian
Trước năm 1967, chuẩ ßi gian được định nghĩa theo n v th ngày m t tr i trung bình (là
khoÁng thßi gian gi a hai l n m t tr ng bóng liên ti ßi đứ ếp). Đơn vị giây (second c s) đượ
định nghĩa là
c a ngày m t tr a trên s quay ßi trung bình. Định nghĩa này dự
ca m t nên không th xem là chuột hành tinh là Trái đấ n th i gian c . ß ủa vũ trụ
Vào năm 1967, ịnh nghĩa l¿ đo thßgiây được đ i khi xut hin dng c i gian với độ chính
xác cao đồng h nguyên t (hình 1.1b), đồng h y đo các dao đng c a nguyên t Cesium
(Cs). Theo đó, 1 giây 9.192.631.770 chu k ng c a nguyên t Cs133 dao độ . BÁng 1.3
trình bày m t s giá tr g i gian. ần đúng của thß
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
5
Bng 1.3: ng giá tr c a m t s kho ng th i gian ¯ớc l°ợ
KhoÁng th i gian (s) ß
Tui c ủa Vũ trụ
4 10
ô
17
Tui c t ủa Trái đấ
1,3 10
ô
17
Tui trung bình c i ha sinh viên đ¿ c
6,3 10
ô
8
Một năm
3,2 10
ô
7
Mt ngày
8,6 10
ô
4
Mt giß h c
3,0 10
ô
3
Thßi gian gi a hai nh ng ịp tim bình thưß
8
ô10
21
Chu k c c) ủa sóng âm (mà tai nghe đượ
~ 10
23
Chu k n hình c a sóng vô tuy n điể ế
~ 10
26
Chu k dao động c a m t nguyên t trong ch t r n
~ 10
13
Chu k c a ánh sáng kh ki n Á ế
~ 10
15
Thßi gian va ch m c a hai h t nhân ¿ ¿
~ 10
22
Thßi gian để ánh sáng đi qua mộ t proton
~10
24
Ngoài các đơn vị n mét, kg và s nói trên, ta có thcơ bÁ mm dùng các đơn vị khác như là
(mili-mét), ns (nano giây), v i mili và nano là các ti u ng ch các b i s c a 10. ếp đầ
Các ti u ngếp đầ : Các ti u ng (ti n tếp đầ ố) được ghép vào trướ ột đơn vị đo đểc m biu
din m t b i s c a 10. M i ti u ng m t tên và cách vi t t t riêng. Có th ghép ti p ếp đầ ế ế
đầ u ng v i bt k n nào. Nó chính là hđơn vị cơ bÁ s n. nhân thêm vào đơn vị cơ bÁ
Ví d:
3
1mm 10 m
;
3
1mg 10 g
.
Đại lượng cơ bản và đại lượng phái sinh: Đ ối lượ dài, kh ng và thßi gian là ví d cho
các đại l°ợng c¡ bản. Hu hết các đ¿i lượng còn l ng phái sinh, t c là có th c ¿i là đ¿i lượ đượ
biu di i d ng các t hễn dướ ¿ p toán h c c n. Ví d ủa các đ¿i lượng cơ thưßng g p là din
tích (tích c a hai chi u dài) và tốc độ (t s gi ữa độ dài và kho ng th i gian). Ho c Á ß khối l°ợng
riêng, ng c a m th tích được định ngh a là ĩ khối l°ợ ột đ¡n vị
m
V
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
6
Tính h p lý c a các k t qu ế : Khi gi i bài t p, b n c n ph i ki m tra câu tr l i cÁ ¿ Á Á ß a mình
xem chúng h p không. Vi c xem l i các b ng giá tr g dài, kh ng ¿ Á ần đúng của độ ối lượ
và th i gian có th giúp b n ki m tra tính h p lý này. ß ¿
Bng 1.4: Các ti u ng cho b c a 10 ếp đầ i/°ớc s
Lũy thừa
10
Tiếp đầu
ng
Viết t t
Lũy thừa
10
Tiếp đầu
ng
Viết t t
10
22
yocto
y
10
3
kilo
k
10
21
zepto
z
10
6
mega
M
10
18
atto
a
10
9
giga
G
10
15
femto
f
10
12
tera
T
10
12
pico
p
10
15
peta
P
10
9
nano
n
10
18
exa
E
10
6
micro
ý
10
21
zetta
Z
10
3
milli
m
10
24
yotta
Y
10
2
centi
c
10
1
deci
d
Câu h i 1.1: Trong một xưáng cơ khí, ngưßi ta ch t o hai bánh cam, m t b ng nhôm và m t ế ¿
bng s t. Hai bánh cam này có cùng kh ng. Bánh cam nào l ối lượ ớn hơn?
(a) bánh b ng nhôm (b) bánh b ng s t (c) hai bánh có cùng kích c
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
7
Vt cht và xây d ng mô hình
Nếu nhà v t không th c ti p v i tương tác trự ế
mt s hi ện tượng, h thưßng hình dung ra m t hình
cho h v ật lý có liên quan đến các hiện tượng này. Ví d ,
ta không th c ti p v i các nguyên t tương tác trự ế
chúng quá nh ng m ng ỏ. Do đó, ta xây d ột mô hình tưá
tượng v nguyên t như một h gm mt h¿t nhân
mt ho c nhi u electron n m bên ngoài h t nh ¿ ân. Khi đã
xác định đưc các thành ph n v t lý c a mô hình thì ta
đưa ra các tiên đoán trên s v c a chúng hành vi
các tương tác ặc tương gia các thành phn ca h ho
tác gi a h v ng bên ngoài h ới môi trườ .
Hãy xem xét hành vi c a v t ch ất để làm ví d . Hình
đầu tiên ca hình 1.1 cho thy mt mi c. ếng vàng đặ
phÁi mi ng vàng y toàn vàng, không ch tr ng ế
nào? N u c ng vàng này, hai mi ng vàng thu ế ắt đôi miế ế
được vn gi nguyên đặ ọc như miếc tính hóa h ng vàng
nguyên. Chuy n s x y ra n u ta c Á ế chia đôi các miếng
này liên t c, vô h n l n? Các mi ng ngày càng nh d n ¿ ế
này có luôn là vàng hay không? Nh ng câu h y ỏi như vậ
đã được đặt ra t rt u bái . các nhà tri t h c Hi Lế p
Hai trong s h , Leucippus h c trò c a ông
Democritus, không ch p nh ng r ng s chia c t ận ý tưá
như vậy th di n ra mãi mãi. H xây d ng m t
hình m t mô hình v t ch t với suy đoán rằng quá trình nói trên cuối cùng cũng phÁi kết thúc
khi nó t o ra ¿ mt h t không th b chia c ắt được na. Trong ti ng Hi lế ¿p, <atomos= có nghĩa
là <không chia cắt được=. Từ ếng Anh <atom= (nguyên tử ti ) bt ngun t cách gi này trong
tiếng Hi l p. ¿
Mô hình Hi l p v c u trúc v t ch t cho r ng m i v t ch¿ ất nh thưßng đều có các nguyên
t (xem hình gi a c a hình 1.1). Ngoài ra, không có thêm c nh ấu trúc nào khác được xác đị
trong mô hình y; các nguyên t ho t nh ¿t động như các h¿ tương tác với nhau, nhưng
mô hình này không đề ập đế c n cu trúc bên trong nguyên t.
Vào năm 1897, J. J. Thomson đã xác định electron là m t h ạt tích điện và là m t thành
phn ca nguyên t. Điề ẫn đếu y d n hình nguyên t đầu tiên cu trúc bên trong.
Mô hình này s c th o lu đượ Á ận trong chương 42.
Sau s phát hi n các h t mô hình nguyên t ¿t nhân vào năm 1911, ngưßi ta đã đưa ra mộ
trong đó nguyên tử được t¿o thành t các electron bao quanh mt h¿t nhân á gia. Tuy vy,
mô hình này d n m t câu h i m i: H t nhân có cẫn đế ¿ ấu trúc hay không? Nghĩa là, phÁi chăng
h¿t nhân mt h hay là m t t p h p các h u nh i ta ¿t đơn lẻ ¿t? Vào đầ ững năm 1930, ngưß
đưa ra m ần t mô hình tÁ hai thành ph n trong h¿t nhân: proton và neutron. Proton
mang điện tích dương và một nguyên t hóa h nh b ng s ng proton trong ọc được xác đị lượ
Hình 1.1
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
8
h¿t nhân c a nó. Con s y được gi là nguyên t s (atomic number) ca nguyên t. Bên
c¿nh nguyên t s , m t s khác, kh i s ng t ng c a s (mass number), được định nghĩa bằ
proton và s neutron t o nên h t nhân. Nguyên t s c a m t nguyên t không bao gi thay ¿ ¿ ß
đổ i, còn khi s có th thay đổi.
Tuy nhiên, có ph i s phân chia v t ch t thúc? HiÁ ất đã kế ện nay, ngưßi ta đã biết rng các
proton, neutron m t s o các h t ngo i lai 6 h t khác g i đông đả được t o nên t¿
quark, các h t tên là ¿t này được đặ up down strange charmed bottom top, , , , . Các h t quark ¿
up charmed top, n tích +2 n tích ccó điệ /3 điệ a proton trong khi 3 h¿t còn l n tích ¿i có điệ
–1/3 điệ ủa proton. Proton đượ ần lượn tích c c t¿o thành t 2 h¿t 1 hup ¿t (ký hidown u l t
là u và d trong hình 1.2). Tương tự, neutron được t¿o thành t 2 h¿t và 1 hdown ¿t . up
Khi h c v t lý, b n ph i phát tri n m t ti n trình xây d ng các mô hình. ế B n s c ¿ đượ
th thách v i vi c gi i quy t nhi u v toán h c. M t k Á ế ấn đề thu t gi i quy t bài toán quan Á ế
trng nh t là : xây d ng mô hình cho v c n gi i quy ấn đề ết
Xác đnh m t h các thành ph n v t lý cho bài toán và
Đưa ra dự đoán về ống trên cơ sá các tương tác giữ hành vi ca h th a các thành phn
ca h ho này v ng xung quanh. ặc tương tác của h ới môi trưß
Phân tích th nguyên
Trong v t lý, t b n ch t v t c a m t ng. d , <th nguyên= được dùng để Á đ¿i lượ
khoÁng cách gi m có th ữa hai điể được đo bằng feet , mét hay fulong , t t c
1 2
Á đều là các cách
khác nhau để nguyên độ biu th th dài.
Trong sách này, chúng tôi dùng các hi u cho th dài, kh ng th i nguyên độ ối ß
gian tương ứng là L, M và T
3
. Chúng tôi cũng thưßng dùng c p d u ngo c [ bi u th các ] để
th nguyên c ng. d , chủa các đ¿i lượ v được dùng để t , th nguyên cốc độ a t s ốc độ
đượ
c biu th [ ]=L/T. Vv i din tích (ký hiu ) thì ta [ . BA A]=L
2
Áng 1.5Error!
Reference source not found. gi i thi u th nguyên c a m t s ng. đ¿i lư
Bng 1.5: Các th c t nguyên và đ¡n vị ủa 4 đại l°ợng đã biế
Đ¿ i lư ng
Din tích ( ) A
Th tích ( ) V
Tốc độ ( ) v
Gia tc ( ) a
Th nguyên
L
2
L
3
L / T
L / T
2
Đơn vị SI
m
2
m
3
m / s
m / s
2
Đơn vị trong h
đo lưßng ca
M
ft
2
ft
3
ft / s
ft / s
2
Trong nhiều trưß ột phương trình cụng hp, có th b¿n phÁi kim tra m th để xem nó có
phù h p v i d tính c a b ¿n hay không. Đ làm điều đó, b¿ n th s dng mt th thut
1
F u dài c a Anh, b ng 0,3048m eet: đơn vị đo chiề
2
Fulong: đơn vị đo chiề u dài, bng 1/8 dm Anh, tc khoÁng 201m
3
Th nguyên c a m c vi t b ng ch vi t hoa, th ng; còn hi i s c ột đ¿i lượng đượ ế ế ệu đ¿ cho đ¿i lượng đượ
hiu b ng ch in nghiêng: L cho độ dài và t cho th i gian. ß
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
9
hu ích, , vì các th nguyên có th i phân tích th nguyên được xem như là các đ¿i lượng đ¿
s. C ần lưu ý:
Ch có th c ng ho c tr các đ¿i lượng v i nhau n u chúng có cùng th nguyên. ế
Vế trái và v ph i c a m ng th ng th n ph i có cùng th nguyên. ế Á ột đẳ c (b t đ c) c Á
Tuân theo quy t n này, ta có th s d ng phép ki m tra ắc cơ phân tích th nguyên để
tính đúng đắn ca mt biu th c. M t quan h b t k ch có th u th nguyên c đúng nế a hai
vế ng nhau. phương trình là giố
Để minh ha cho th thut này, gi thi t r ng b n m v Á ế ¿n quan tâm đế ột phương trình về
trí c a m t chi c xe và th i gian n u xe kh i hành t tr ng yên t i v trí =0 và x ế ß t ế á ¿ng thái đứ ¿ x
chuy
ển độ ốc không đổ ức đúng cho trưßng vi gia t i . Bia u th ng hp y là = ½ x at
2
(xem
chương 2). Đ¿i lượng x á vế trái th nguyên L. Để cho phương trình này đúng về th
nguyên thì v bên ph i c i có th nguyên là L. Ta có th ti n hành ế Á ủa phương trình cũng phÁ ế
ki
m tra th nguyên b ng cách thay th th nguyên cho gia t , và th ế c là L/T
2
ßi gian là T vào
phương trình. Ta được:
L
L=
T
2
T
2
L
Các th nguyên th c kh ßi gian đượ đi như trên nên chỉ còn l¿i th dài. Hai v nguyên độ ế
trái và ph i kh p v i nhau. Á
Mt th thu t t d ng phép phân tích th nguyên là l p m t bi u th c ổng quát hơn khi sử
có d ng: ¿
õ
n m
x a t
Vi , các s c n tìm và d u tm n õ l . Quan h y ch đúng nếu th nguyên c a
hai v nguyên c a v bên trái là chi u dài nên th nguyên c a ph n bên ế như nhau. Vì thứ ế
phÁi cũng là chiều dài. Nghĩa là:
1 0
L L T
ù ù
n m
a t
Do gia t
c a có th nguyên là L /T
2
(xem chương 2) nên ta có:
2 1 0 2 1 0
(L / T ) T LT L / T L T
n m m n
T phương trình trên, ta dễ thy là =1 và =2. Tn m c là:
2
õx at
Phép phân tích th nguyên ch m t h n ch là không ki s b ng s ¿ ế ểm tra được các h
trong công th c.
Các ký hi u dùng trong công th c không nh t thi t ph i là ký hi u dùng cho th nguyên ế Á
của đ¿i lượ ệu đượ g thưßng vt lý. Mt s hi c dùn ng xuyên (ví d ). M ng như t ột đ¿i lượ
có th c bi u di n b i nhi u ký hi u (ví d , có th dùng , ho c ), tùy theo đư á như tọa độ x y z
trưß ng h p s d ng.
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
10
Câu h i 1.2 : Nói r th cho ra giá tr b ng s c a các h ng s ằng <Phép phân tích đơn vị
ca các t l có th xu t hi n trong các bi u th i s ức đ¿ ố= là đúng hay sai?
Bài t p m u 1.1:
Hãy ch ng t r ng bi u th c
v at
(v i v t , a gia t c t kho ng th i ốc đ Á ß
gian) là đúng về th nguyên.
Bài t p m u 1.2:
GiÁ s ngưßi ta b o r ng gia t c c t h t chuy ng v i tÁ a m ¿ ển độ ốc độ không đổ i theo v
một đưßng tròn bán kính t l v i r r
n
và v i . y tìm giá tr c a và n và vi t bi u v
m
m ế
thc ti gi n c a gia t c. Á
Gii:
Ta có th vi t bi u th u c c v i là h s t l , không có th nguyên: ế ức ban đầ a gia t k
m
n
a kr v
Thay các th nguyên c c: a gia tc, tốc độ và bán kính vào, ta đượ
2
L L
L
T T
ö ö
÷ ÷
ø ø
m
n
Cân b ng các s m c c ũ ủa L và T ta đượ
1; 2 n m m
T đó:
1 n
Biu thc ca gia t c s
2
1 2
v
a kr v k
r
Trong ph n 4.4 v sau, ta s th y r ng 1 v i h c ch n phù h p. N u k= đơn vị đư ế
dùng h khác thì s khác 1. Ví d n v n t c là km/h và ta mu n có đơn vị k ếu đơn vị
gia t c tính b ng m/s .
2
Phép đổi đ¡n vị
Trong các bài toán, đôi khi ta phÁi đổi đơn vị đơn vị đơn vị t mt h y sang mt h
khác (ví d t inch sang cm) ho trong cùng m t h (ví d t km sang m). Xem ặc đổi đơn vị
ph lc A v danh sách các h s qui đổi.
Cũng như vớ xem đơn vị là các đ¿i lượng đ¿ ước lượi th nguyên, có th i scó th c
ln nhau trong m t công th c.
Cần lưu ý phÁi luôn ghi kèm đơn v ỗi đ¿i lượ ần thì ghi đơn v cho m ng, nếu c trong
sut quá trình y thì th phát hi c các sai sót trong tính toán. tính toán. Làm như v ện đượ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
11
Khi đổi đơn vị thì c n ph ng g c v i m t phân s mà giá tr c a phân s này là Ái nhân đ¿i lượ
1.
Ví d:
15in ? cm
. Ta bi ến đổi như sau:
15,0 in 15,0 in
2,54cm
1 in
38,1 cm
ö ö
÷ ÷
ø ø
.
Trong tính toán á trên, ph n trong d u ngo c có giá tr là 1 vì
1 in 2,54 cm
.
Câu h i 1.3: KhoÁng cách gi a hai thành ph 100 d m. Kho ng cách này tính theo ki-lô- Á
mét s là:
(a) Nh (b) L ng 100 hơn 100 ớn hơn 100 (c) b
Bài t p m u 1.3:
Trên m ng cao t t chi y v i t 38,0 i lái xe có ột đưß c, m ếc xe đang ch¿ c đ m/s. Ngưß
vượ t gi i h¿n tc độ 75,0 mi/h (dm/h) hay không?
Gii:
Đổi mét sang d i giây sang gim và đổ ß
1mi
38,0 m / s
1609 m
ô
3600 s
85,0 mi / h
1h
ö ö
ö ö
ô
÷ ÷ ÷ ÷
ø ø
ø ø
Như vậy, ngưßi lái xe đã vượ qui địt quá tốc độ nh và cn phÁi ch¿y ch m l i. ¿
¯ớc l°ợng và phép tính b l n ậc độ
Trong nhiều trưß chính xác cho đ¿i lượng hp, ta không cn phÁi có mt con s ng vt lý
ch c n m t giá tr g u di i d ng s dùng trong khoa h c. Giá tr c ần đúng, biể ễn dướ ¿ ư
lượng này có th thi a (more approximate) n c bi u di n theo b c ếu chính xác hơn nữ ếu đượ
độ l n (order of magnitute). Cách tính theo bậc đ l ớn như sau:
Biu di n s dưới d ng khoa h c: là tích c a m t s (có giá tr¿ x t n 10) v 1 đế i m t
lũy thừ ột đơn vị đo. (ví d
a ca 10 kèm theo m 1,23ô10
2
m)
Nếu nh x hơn 3,162 (
10
) thì b c c l n là s ủa độ mũ củ đã cho a 10 khi biu din s
dưới d¿ng khoa hc.
Nếu l l n b ng s a 10 c ng thêm 1. x ớn hơn 3,162 thì bậc c a đ mũ củ
Ta dùng d u ch c v d xem xét m t s giá tr v để <cùng bậ ới=. Sử ụng qui ước này để
độ dài, ta được kết quÁ như sau:
0,002 1 m = 2,1 m 10 m; (b l n b ng s a 10 ng h p này
ô10
3
3
ậc độ mũ củ , trong trưß
3)
0,008 6 m = 8.6 10 m; (b l n b ng s a 10 c ng thêm 1)
ô10
3
m
2
ậc độ mũ củ
720 m = 7,2 m 10 m; (b l n b ng s a 10 c ng thêm 1)
ô10
2
3
ậc độ mũ củ
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
12
Khi s d ng theo b l n thì các k t qu ch tin c c trong ph m vi ụng ước lượ ậc độ ế Á y đượ ¿
mt b i s c a 10. N ếu một đ i lư¿ ng ltăng 3 bậc độ n thì giá tr c c nhân vủa nó đượ i m t
h s
10
3
= 1, 000.
Bài t p m u 1.4:
Hãy ướ ột ngưß ộc đßc lượng s ln hít vào thá ra trung bình ca m i trong sut cu i.
Gii:
Ta b u b i th trung bình cắt đầ ằng cách ước đoán tuổ ủa ngưßi 70 năm. Nghĩ xem
trong 1 phút thì m i th bao nhiêu l n. Giá tr này ph thu c vào viột ngưß á ệc ngưßi nay
đang tập th d ụng, đang ngủ, đang tứ ận, hay đang bình thÁnTa có thểc gi ước lượng
rng s l n th trong m t phút 10 l n. S này ch c ch n g n v i giá tr th c t á ế
hơn là 1 lần hoc 100 ln trong mt phút.
Tìm s : phút trong 1 năm
5
400days 24hr 60mins
1yr 6 10 min
1 1day 1hr
ö ö ö ö ö ö
ô ô ô
÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ÷
ø ø ø ø ø ø
yr
Tìm s : phút trong 70 năm
5 7
min
6 10 70yrs 4 10 mins
yr
ô ô ô
Tìm s l n th trong c i: á Á đßi ngưß
7 8
breaths
4 10 mins 10 4 10 breaths
min
ô ô ô
T đó, có thể ột ngưß ộc đß nói rng s ln thá ca m i trong sut cu i vào khoÁng 1 t
ln. Qua d này y r ng thì ch n con s tính , ta cũng thấ ằng đ ước lượ 400 ngày để
thì thu n ti ện hơn là 365 ngày.
Các ch s có nghĩa
Khi đo một đ¿i lượ đó, các giá trị đo đượ ết đếng nào c ch được bi n trong gi i h n c a sai ¿
s th c nghi m. Giá tr c y ph thu a sai s c vào nhiu y u t khác nhau. ế
Các sai s này có th là do d ng c i làm thí nghi m và/ho c s đo, k năng của ngưß
lượng phép đo được thc hin.
Ta c n có m t k thu n các sai s y. ật để tính đế
Ta s d ng các qui t c v ch s nghĩa để ước lượng sai s trong k t qu c a các phép ế Á
tính.
S ch s có nghĩa trong một phép đo th tÁ được ít nhi u v sai s . liên
quan v i s ch s t qu c được ghi trong kế Á ủa phép đo.
Ví d ta c a m c mét. Gi s r chính xác ần đo bán kính c ột cái đĩa CD bằng thướ Á ằng độ
mà ta có th c là ± 0,1 cm. N c 6,0 cm thì ta ch th c r ng bán đ¿t đượ ếu ta đo đượ nói đượ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
13
kính c ng 5,9 cm n 6,1 ng h p này, giá trủa đĩa nằm đâu đó trong khoÁ đế cm. Trong trưß đo
6,0 cm có 2 ch s ng ch s c tính nghĩa. Lưu ý rằ được ước lượng đầu tiên cũng đượ
ch s y ta có th vi t giá tr bán kính c ± 0,1) cm. có nghĩa. Vì vậ ế ủa đĩa là (6,0
Ch s s có nghĩa là chữ đáng tin. Số có nghĩa hoặ không (0) có th c không có nghĩa.
S 0 dùng để xác định v trí ca du thp phân thì . Ví dkhông có nghĩa như các số
0 trong các s 0,03 0,007 ch s a hai giá tr 5 không có nghĩa. Số nghĩa củ
này l t là 1 và 2. Tuy nhiên, s 10,0 l i có 3 ch s ần lượ ¿ có nghĩa.
Nếu s 0 n m sau các ch s khác thì có th b nh m l n. d ng c a như khối lượ
mt v c ghi là 1 500 g thì các ch sật đượ 0 có ph i là sÁ có nghĩa hay không. Đ đỡ
nh
m l n thì ph i dùng d ng s khoa h ng h Á ¿ ọc. Trong trưß p này, n u ghi là 1,5 10 ế ô
3
thì 2 ch s u ghi 1,50 10 thì 3 ch s u ghi
nghĩa. Nế ô
3
nghĩa nế
1,500 10 thì có 4 ch s
ô
3
có nghĩa. Các giá trị nh c xem xét v i qui hơn 1 cũng đượ
t
ắc tương tự nghĩa, trong khi 2,30: 2,3 10ô
4
(hoc 0,000 23) thì có 2 ch s 10ô
4
(ho c 0,000 230) thì có 3 ch s có nghĩa.
Khi gi i bài tÁ ập, ta thưßng kết hợp các đ¿i lượng v i nhau b ng các phép toán nhân, chia,
cng, tr y thì cừ… Khi làm như v n ph i b m r ng kÁ Áo đÁ ết quÁ m t s ch s nghĩa
thích h p.
Khi nhân hoặc chia các đ¿i lượng, s ch s có nghĩa á kết quÁs ch s nghĩa
nh t nh trong các giá tr tham gia vào phép tính.
Tính din tích c a m t hình ch nh t có 2 c nh là 25,57 m và 2,45 m, ta có: ¿
25,57 m 2,45 m = 62,6 m
ô
2
do s ch s a hai th a s l t là 4 3 nên l y 3 là s ch s nghĩa củ ần lượ nghĩa cho
kết qu phép nhân. Á
Tính din tích c a m t hình tròn bán kính 6,0 cm:
ø ù
2 2
cm 1,1 10 cmô
2
2
A= r 6,0 =
Nếu dùng máy tính thì b n có th¿ thu được k t qu là 113,097 335 5. T t nhiên là không ế Á
th
ghi h t các ch s ế như vậy nên có th là b n s ghi k t qu 113 cm . K t qu này không ¿ ế Á
2
ế Á
đúng vì nó có đến 3 ch s nghĩa trong khi bán kính của hình tròn ch 2 ch s có nghĩa.
Vì v y, k t qu ph (ch không ph i là 110 cm )
ế Á Ái được ghi là 1,1ô10
2
cm
2
Á
2
Nếu c ng và tr các s thì k t qu s l y trong các s ế Á s t ch s th p phân nh nh
h¿ng ca phép tính.
Ví d: T ng c a 135 cm và 3,25 cm s là:
135 cm + 3,25 cm = 138 cm (do s 135 cm không có s th p phân nào).
Tương tự như vậ 28,4 (Lưu ý là không thể y, ta có: 23,2 + 5,174 = ghi kết quÁ 28,374
vì s 23,2 ch có 1 ch s th p phân).
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
14
Qui t c v c ng ho c tr th d ng h p s ch s a k t qu ẫn đến trưß có nghĩa củ ế Á
không gi ng v i s ch s a các s h ng trong phép tính. Xét c i có nghĩa củ ¿ ác phép tính dư
đây:
1,000 1 + 0,000 3 = 1,000 4
1,002 0,998 = 0,004
à phép tính th nht, s ch s nghĩa ca kết quÁ5, trong khi s ch s nghĩa
ca các s h ¿ng l t 5 và 1. phép tính th 2, s ch s a kần lượ à có nghĩa củ ết qu 1, Á
trong khi s ch s a các s h ng l t là 4 và 3. có nghĩa củ ¿ ần lượ
Lưu ý: Trong sách này, các ví d v s cũng như các bài toán á cu dùng các ối chương sẽ
s vi 3 ch s có nghĩa.
Qui tc v làm tròn s :
Ch s cu c gi l i s n u ch s cu i cùng b b ối cùng đượ ¿ tăng lên 1 đơn vị ế đi lớn
hơn 5. (Ví dụ, 1,346 được làm tròn thành 1,35)
Gi nguyên ch s cu c gi l i n u ch s cu i cùng b ối cùng đượ ¿ ế b đi nhỏ hơn 5.
(Ví d c làm tròn thành 1,34) ụ, 1,342 đượ
Nếu ch s cu c b s c gi l c làm tròn thành ối cùng đượ đi là 5 thì chữ đượ ¿i đượ s
ch tn g n nh .
4
(Qui t tránh sai s t lo t phép ắc này được đưa ra để tích lũy trong mộ ¿
tính s h c liên ti p). ế
Khi làm toán, n u nhi tránh c ng d n sai s , ta ế ều phép tính trung gian thì để ch
làm tròn phép tính cu i cùng .
Bài t p m u 1.5:
Ngưßi ta tr i m t t m th m trong phòng hình ch nh t các s Á Á đo chiều dài là 12,71 m
và chi u r ng là 3,56 m. Hãy tìm di n tích c ủa căn phòng.
Gii:
N
ếu nhân 12,71 m v i 3,46 m b ng máy tính b túi thì ta s được kết quÁ là 43,9766 m . Ta
2
s ch p nh n bao nhiêu ch s trong k t qu này. Áp d ế Á ng qui t c v s ch s
nghĩa thì con số có nghĩa nhấ có ít ch s t là 3,46 m. Vì vy ta phÁi biu din kết quÁ
là 44,0 m .
2
4
Qui t c này d a trên l p lu n là trong quá trình tính toán thì 50% các s c làm tròn lên 50% còn l i đã đượ ¿
được làm tròn xung. Theo qui tc này, khi b đi chữ s 5 cu c làm tròn thành 2,32 ối cùng thì 2,315 và 2,325 đều đượ .
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
15
Tóm t t 1 ch°¡ng
Đị ĩnh ngh a:
Ba đ¿i lượ ật bÁ ủa họ đơn vịng v n c c . Trong hđộ dài, khối lưng thi gian
quc t , chúng lế ần lượt có đơn vị là mét (m), kilogram (kg) và giây (s). Không th định nghĩa
các đ¿i lư i lưng này bằng các đ¿ ợng khác cơ bÁn hơn chúng.
Khi lượng riêng ca m t ch ng c ất được định nghĩa là khối lượ a m th tích ột đơn vị
m
V
Khái ni m và nguyên lý:
Phương pháp ữu ích đốphân tích th nguyên là rt h i vi vic giÁi bài tp vt lý. Có th x
lý các th nguyên như là các đ¿ ượng đ¿i l i s . B ằng cách ước lượng và tính toán theo b c c a
độ ß l n, ta có th áng ch c câu trừng đượ Á l i cho bài tp n thông tin cếu không có đủ n thiết
để ß tìm ra mt l i giÁi hoàn toàn chính xác.
Khi tính mt kết quÁ t m t s giá tr đo mà mỗi giá tr chính xác nh nh thì c n đều có độ ất đị
phÁi ghi k t qu v i m t s chính xác các ch s . Khi ế Á nghĩa nhân m ng, sột vài đ¿i lượ
ch s có nghĩa trong kết quÁ cui cùng bng s ch s nghĩa của đ¿i lượng có ít ch s
có nghĩa nhất. Qui t ng cho . ắc này cũng áp dụ phép chia
Khi c các s , s ch s sau d u th p phân ph i b ng s ch s th p phân c cng ho tr Á a s
h¿ng có ít ch s sau d u th p phân nh t.
Câu h i lý thuy ết ch°¡ng 1
1. Gi Á s ba chu n c a h mét chi u dài, kh ng riêng và th ẩn ối lượ ßi gian (thay
chiu dài, khối lượng và th i gian). Chu n khß ối lượng riêng trong h th ống y được định
nghĩa từ ối lượ ủa nướ Ái quan tâm đế ủa nước để kh ng riêng c c. Cn ph n tính cht nào c
bÁo đÁm rng chun khối lượng riêng này càng chính xác càng tt?
2. T ¿i sao h mét l đơn vị ¿i được dùng nhi i các h khác? ều hơn so vớ đơn vị
3. Có th s d ng hi ng t nhiên nào làm chu n thay th c i gian? ện tượ ế a thß
4. Hãy bi u di n các giá tr ng các ti u ng cho trong dưới đây bằ ếp đầ b ng 1.4.Á
(a) 3 10 m (b) 5 10 m (c) 72 10 m
ô
4
ô
5
ô
2
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
16
Bài t p ch°¡ng 1
1. Mt sinh viên s dng thước mét đ ốn sách và thu đư do by ca mt cu c kết quÁ
4,3cm ± 0,1cm. sinh viên khác s d c 4 k t qu khác nhau: M t ụng thước cặp và thu đượ ế Á
(a) 4,32 cm ± 0,01 cm,
(b) 4,31 cm ± 0,01 cm,
(c) 4,24 cm ± 0,01 cm,
(d) 4,43 cm 0,01 cm, ±
S đo nào trong bn s nói trên phù h p vi s nh đo mà sinh viên thứ ất thu được?
2. M ột ngôi nhà được qu ng cáo là có di n tích s d ng 1420 feet vuông. Di n tích này nh Á
theo mét vuông là bao nhiêu?
(a) 4660 m (b) 432 m
2 2
(c) 158 m (d) 132 m (e) 40,2 m
2 2 2
3. Hai đ¿i lượng có c n ph i cùng th nguyên hay không n u Á ế
(a) ta cng chúng v i nhau?
(b) ta nhân chúng vi nhau?
(c) ta tr chúng cho nhau?
(d) ta chia chúng cho nhau?
(e) ta so sánh chúng vi nhau?
4. S nào dưới đây là ước lượ ối lượng tt nht cho kh ng ca toàn b ngưßi s ng trên Trái
đất?
(a) 2 10 (b) 1 10 kg (c) 2 10 (d) 3 10 (e) 4 10
ô
8
kg ô
9
ô
10
kg ô
11
kg ô
12
kg
5. Định lu u r ng tích c a kh ng c a m t v t vật 2 Newton (chương 5) phát biể ối lượ i gia
tc c a thì b ng t ng l c tác d c a l c (a) ụng lên nó. Cái nào dưới đây đơn v
kg m/s (b) kg m (c) kg/m s m
2
2
/s
2
2
(d) kg
2
/s (e) không có cái nào đúng.
6. M
t máy tính b túi hi n th k t qu 1,365 248 0 ế Á ô 10 kg. Sai s c a k t qu này là 62 %.
7
ế Á
Có bao nhiêu ch s c xem là ch s t qu này? đượ có nghĩa trong kế Á
(a) Không có s nào (b) m t (c) hai (d) ba (e) bn
7. M u kilogram chu n m t hình tr b ng platinum-iridium chi u cao 39,0 mm
đưßng kính 39,0 mm. Tính kh ng riêng cối lư a nó?
ĐS: 2,15
10 kg/m ô
4 3
8. C n m t kh i lư ng v t li u, kh i lư ng riêng là
ù b làm m t hình c u ằng bao nhiêu để
rng có bán kính trong là và bán kính ngoài ? r
1
r
2
ĐS:
3 3
2 1
4
3
r r
9. Kh ối lượng ca mt nguyên t đồng
25
1,06 10 kg
ô
kh ng riêng c ng ối ủa đồ
3
k8 20 g / m9
. nh s nguyên t ng trong 1 cm ng. Cho r ng m t centimet
Xác đị đồ
3
đồ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
17
kh gii đồng được hình thành b ng cách x p các kh i l ế ập phương ng h t nhau, v i m t
nguyên t ng tâm c a m i kh nh th tích c i kh i l đồ á i. Xác đị a m ập phương này.
Tính c¿nh c a m i kh i l ng cách gi a các nguyên t . ập phương, xem như là khoÁ
ĐS: a)
22 3
8,42 10 atom/ cmô
b)
23 3
1,19 10 cm / atomô
c)
10
2,28 10 m
ô
10. Hình bên bi u di n m t hình nón c t. Hãy ch n bi u th c đúng để
mô t : Á
Tổng chu vi đáy lớn và đáy nhỏ
Th tích
Din tích toàn ph n
ca hình nón c t.
a)
ø ù ø ù
1/2
2
2
1 2 1 2
hr r r r
ù ù
b)
ø ù
1 2
2 r r
c)
2 2
1 1 2 2
3
r rr r
h
11. Định lu t v n v t h p d n c u di n b ng công th c ¿ ủa Newton đưc bi
2
GMm
F
r
trong đó ối lượF là lc hp dn ca vt này lên vt khác, là khM m ng ca hai vt,
r
là kho ng cách gi a hai v t. LÁ ực có đơn v trong h SI là kg . V y h ng s h p d n m/s
2
G có đơn vị gì?
ĐS:
3 2
m s / kg
12. (a) Gi s Á phương trình
3
x At Bt
mô t chuy ng c a mÁ ển độ t vt, v i có th nguyên x
độ dài và t có th nguyên th nh thßi gian. Xác đ nguyên ca . A B
(a) Xác định th nguyên c a o hàm đ¿
2
3
dx
At B
dt
ĐS: (a)
3
A L / T
B L / T
b)
L / T
13. Gi Á s t phát tri n c a tóc b n 1/32 (inch c độ ¿ /ngày). Hãy đổi ra đơn vị (nano mét
/giây). B i vì kho ng cách gi a các nguyên t trong m t phân t là kho ng 0,1 nm, câu á Á Á
trÁ lßi c a b n cho th y các l p nguyên t ¿ nhanh chóng được lp ráp trong quá trình t ng
hợp protein này như thế nào.
ĐS: 9,19 n/s
14. Có bao nhiêu qu v a vào m c tiêu chu n? Á bóng bàn đ ột căn phòng có kích thướ
ĐS:
10
6
quÁ
Trưßng Đ¿ ọc Sư ph¿i h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
18
15. M t l c ng cho 50 000 miles (d c bao nhiêu vòng trong ốp ô đư ặm). quay đượ
cuộc đßi c a nó? Gi s l Á ốp xe có đưßng kính là 2,5 ft, chu vi kho ng 8 ft. 1 mile = 5280 Á
ft
ĐS: 1
0
7
vòng
16. Năm dương lị ột Xuân phân này đếch, khoÁng thßi gian t m n mt Xuân phân tiếp theo,
là cơ ột năm dương cho lch chúng ta. có 365,242 199 ngày. Tìm s giây trong m
lch.
ĐS: 31556926,0 s
17. Trong bãi đỗ ủa trưßng đ¿ ộng đồ xe bình thưß ớn hơn số xe c i hc c ng, s ng l xe th thao
tin ích (SUV) là 94,7 %. Hi u c a chúng là 18. Tìm s xe . lượng SUV trong bãi đ
ĐS: 19
18. Bán kính ca m t qu c u r ng ch ng c a Á ắn đồ ất được đo là (6,50 ± 0,20) cm, và khối lư
nó được đo là (1,85 ± 0,02) kg. Xác định khối lượng riêng c a qu c u tính b ng kilôgam Á
trên mét kh i và sai s c a nó.
ĐS:
1,6 ± 0,2 kg ô10
3
19. 10
KhoÁng cách t M t tr n ngôi sao g n nh t kho ng 4 ßi đế Á ô
16
m. th xem d i Á
Ngân hà là m
ột đĩa và độhình tr đưßng kính ~10 m
21
dày ~10 m. Hãy tìm s ngôi sao
19
trong d i Ngân hà theo b c c l n. Xem kho ng cách gi a M t tr i và ngôi sao g n Á ủa độ Á ß
nht là kho ng cách Á điển hình.
ĐS:
10
11
ngôi sao.
| 1/18

Preview text:

http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Ch°¡ng 1: Vật lý và đo l°ờng
ũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và
các phép đo định lượng. Mục tiêu chính của vật lý là xác định số lượng có h¿n các
Cđịnh luật cơ bÁn chi phối các hiện tượng trong tự nhiên và sử dụng chúng để phát
triển các lý thuyết có thể dự đoán được kết quÁ của các thí nghiệm trong tương lai.
Các định luật cơ bÁn này được diễn đ¿t bằng ngôn ngữ toán học, một công cụ để để gắn kết
lý thuyết với thực nghiệm.
Mỗi khi có sự không nhất quán giữa tiên đoán của lý thuyết và kết quÁ thực nghiệm thì
cần phÁi đưa ra một lý thuyết mới hoặc chỉnh sửa lý thuyết đã có để lo¿i bỏ sự không nhất
quán đó. Nếu một lý thuyết chỉ được thỏa mãn trong những điều kiện nhất định thì một lý
thuyết tổng quát hơn sẽ có thể thỏa mãn được mà không cần các điều kiện này. Ví dụ như các
định luật chuyển động được Newton (1642-1727) khám phá mô tÁ chính xác chuyển động
của các vật có tốc độ bình thưßng nhưng l¿i không áp dụng được cho các vật chuyển động
với tốc độ tương đương với tốc độ ánh sáng. Ngược l¿i, thuyết tương đối hẹp của Einstein
(1879-1955) cho các kết quÁ giống với các định luật Newton đối với tốc độ nhỏ nhưng cũng
mô tÁ chính xác chuyển động của các vật có tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng. Do đó, thuyết
tương đối hẹp của Einstein là một thuyết về chuyển động tổng quát hơn so với thuyết được
xây dựng từ các định luật Newton.
Vật lý học cổ điển bao gồm các nguyên lý của cơ học c điển, nhiệt động lc hc, quang
hc và điện t hc đã được phát triển trước năm 1900. Newton là ngưßi đã có những đóng
góp quan trọng cho vật lý học cổ điển, ông cũng là một trong những ngưßi khai sinh ra phép
tính vi tích phân như là một công cụ toán học. Các phát triển chủ yếu của cơ học được tiếp
diễn trong thế kỷ 18, nhưng ngành nhiệt động lực học và điện từ thì phÁi đến nửa sau của thế
kỷ 19 mới được phát triển. Nguyên nhân chủ yếu là do các thiết bị thí nghiệm thßi đó quá thô sơ hoặc thiếu thốn.
Cuộc cách m¿ng lớn của vật lý, có liên quan với vật lý hiện đ¿i, bắt đầu vào gần cuối thế
kỷ 19. Vật lý hiện đ¿i được phát triển là do vật lý cổ điển không thể giÁi thích được nhiều
hiện tượng vật lý. Hai sự phát triển quan trọng nhất trong kỷ nguyên hiện đ¿i là thuyết tương
đối và cơ học lượng tử. Thuyết tương đối hẹp của Einstein không những chỉ mô tÁ chính xác
chuyển động của các vật có tốc độ tươndg đương với tốc độ ánh sáng mà còn hiệu chỉnh một
cách trọn vẹn các khái niệm truyền thống về không gian, thßi gian và năng lượng. Lý thuyết
này còn chỉ ra rằng tốc độ ánh sáng là giới h¿n trên của tốc độ của một vật và khối lượng và
năng lượng có liên hệ với nhau. Cơ học lượng tử được hình thành bái nhiều nhà khoa học
khác nhau, mô tÁ các hiện tượng vật lý á cấp độ nguyên tử. Nhiều thiết bị thực tiễn đã được
chế t¿o dựa vào các nguyên lý của cơ học lượng tử.
Các nhà khoa học làm việc không ngừng để cÁi thiện hiểu biết của chúng ta về các định
luật cơ bÁn. Nhiều tiến bộ về công nghệ trong hiện t¿i như tàu vũ trụ không ngưßi lái, hàng
lo¿t ứng dụng tiềm năng trong công nghệ na nô, vi m¿ch và máy tính siêu tốc, kỹ thuật chụp 1
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Ánh tinh xÁo dùng trong nghiên cứu khoa học và y khoa cũng như nhiều kết quÁ đáng kể trong
kỹ thuật gien là kết quÁ của những nỗ lực của nhiều nhà khoa học, kỹ sư, nhà kỹ thuật. Ành
hưáng của những phát triển và khám phá này đến xã hội của chúng ta quÁ thực là to lớn và
chắc chắn là các khám phá và phát triển trong tương lai cũng sẽ đầy hứng thú, thách thức và
mang l¿i nhiều lợi ích cho nhân lo¿i.
Các chuẩn độ dài, khi l°ợng và thi gian
Để mô tÁ các hiện tượng vật lý, ta cần phÁi đo lưßng nhiều khía c¿nh khác nhau của tự
nhiên. Mỗi phép đo tương ứng với một đ¿i lượng vật lý, ví dụ như chiều dài của một vật. Các
định luật vật lý được diễn đ¿t như là các mối quan hệ toán học giữa các đ¿i lượng vật lý.
Trong cơ học, ba đ¿i lượng cơ bÁn nhất là chiều dài, khối lượng và thßi gian. Mọi đ¿i
lượng khác trong cơ học có thể được biểu diễn thông qua ba đ¿i lượng này.
Do các quốc gia khác nhau sử dụng các chuẩn khác nhau nên cần phÁi có chuẩn chung
cho các đ¿i lượng. Cái được chọn làm chuẩn phÁi:  có sẵn;
 có một vài thuộc tính có thể đo lưßng được một cách tin cậy;
 phÁi cho cùng một kết quÁ khi đo bái bất kỳ ai và bất kỳ nơi nào;
 không thay đổi theo thßi gian.
Vào năm 1960, một ủy ban quốc tế đã đưa ra một bộ các chuẩn cho các đ¿i lượng cơ bÁn
của khoa học. Nó được gọi là SI (Système International d’unités – Hệ đơn vị quốc tế). BÁng
dưới đây là các đ¿i lượng cơ bÁn nhất và đơn vị tương ứng. Đ¿i lượng Đơn vị trong SI độ dài mét (m), khối lượng ki-lô-gam (kg) thßi gian giây (s). nhiệt độ Kelvin (K) cưßng độ dòng điện Ampère (A) cưßng độ sáng Candela – Cd lượng chất mole (mol)
Các đ¿i lượng cơ bÁn dùng trong cơ học là chiều dài, khối lượng và thßi gian. Các đ¿i
lượng còn l¿i được biểu diễn qua các đ¿i lượng này.
1.1.1 Chiu dài
Chiều dài được xác định bằng khoÁng cách giữa hai điểm trong không gian.
Năm 1799, khi mét được chọn làm đơn vị đo hợp pháp của chiều dài t¿i Pháp, thì mét
được định nghĩa bằng 1/10.000.000 chiều dài của đo¿n kinh tuyến đi qua Paris, tính từ xích
đ¿o lên cực bắc của Trái đất. Cần lưu ý rằng giá trị này không thỏa mãn yêu cầu là có thể sử dụng trong toàn vũ trụ. 2 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Năm 1960, mét được định nghĩa là khoÁng cách giữa hai v¿ch trên một thanh platinum– iridium đặc biệt đ ợc
ư lưu trữ t¿i Pháp trong điều kiện kiểm soát được.
Trong những năm 1960 và 1970, mét được định nghĩa bằng 1.650.763,73 lần bước sóng
ü của ánh sáng đỏ - cam phát ra từ đèn khí kripton-86.
Năm 1983, mét được định nghĩa là quãng đường mà ánh sáng đi được trong chân
không trong khong thi gian 1/299.792.458 s. Trong thực tế, định nghĩa này thiết lập tốc
độ ánh sáng trong chân không chính xác bằng 299.792.458 m/s. Định nghĩa này là hợp lệ
trong toàn vũ trụ và dựa trên giÁ thiết rằng ánh sáng là như nhau á khắp mọi nơi. BÁng
1.1BÁng liệt kê các giá trị ước lượng của một số chiều dài đã đo đ¿c được.
Bng 1.1: ¯ớc l°ợng giá tr s đo của một vài độ dài (m) Độ dài (m)
KhoÁng cách từ Trái đất đến chuẩn tinh xa nhất được biết đến 1,4ô 1026
KhoÁng cách từ Trái đất đến thiên hà xa nhất 9 ô 1025
KhoÁng cách từ Trái đất đến thiên hà lớn gần nhất (Andromeda) 2 ô 1022
KhoÁng cách từ Mặt trßi đến ngôi sao gần nhất (Proxima Centauri) 4 ô 1016 Một năm ánh sáng 9,46 ô 1015
Bán kính quĩ đ¿o trung bình của Trái đất quanh Mặt trßi 1,50 ô 1011
KhoÁng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trăng 3,84 ô 108
KhoÁng cách từ xích đ¿o đến Bắc cực 1,00 ô 107
Bán kính trung bình của Trái đất 6,37 ô 106
Độ cao điển hình (tính từ bề mặt) của vệ tinh bay quanh Trái đất 2 ô 105
Chiều dài của một sân bóng đá 9,1 ô 101
Chiều dài của một con ruồi nhà 5 ô 103
Kích thước của các h¿t bụi nhỏ nhất ~ 104
Kích thước của tế bào trong hầu hết các cơ quan sống ~ 105
Đưßng kính của nguyên tử hidro ~ 1010
Đưßng kính của h¿t nhân nguyên tử ~ 1014
Đưßng kính của một proton ~ 1015
1.1.2 Khối l°ợng
Đơn vị của khối lượng trong SI là ki-lô-gram (kg), được định nghĩa là khối lượng của
một khối platinum–iridium hình trụ đặc biệt lưu trữ t¿i văn phòng quốc tế về khối lượng và 3
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
đo lưßng t¿i Sèvres, Pháp. Chuẩn khối lượng được đưa ra vào năm 1887 và từ đó đến nay
chưa thay đổi, do platinum-iridium là hợp kim đặc biệt bền. Một bÁn sao của khối trụ này
được giữ t¿i Viện quốc tế về tiêu chuẩn và công nghệ (NIST) t¿i Gaithersburd, Maryland.
BÁng 1.2 liệt kê các giá trị gần đúng của khối lượng các vật thể khác nhau.
Bng 1.2: ¯ớc l°ợng khối l°ợng ca các vt th khác nhau Khối lượng (kg)
Phần vũ trụ quan sát được 1052 DÁi Ngân hà 1042 Mặt trßi 1,99 ô 1030 Trái đất 5,98 ô 1024 Mặt trăng 7,36 ô 1022 Cá mập ~ 103 Con ngưßi ~ 102 Con ếch ~ 101 Con muỗi ~ 105 Vi khuẩn ~ 1015 Nguyên tử hidro 1,67 ô 1027 Điện tử 9,11 ô 1031
1.1.3 Thi gian
Trước năm 1967, chuẩn về thßi gian được định nghĩa theo ngày mt tri trung bình (là
khoÁng thßi gian giữa hai lần mặt trßi đứng bóng liên tiếp). Đơn vị giây (second – s) được ö 1 öö 1 öö 1 định nghĩa là ö ÷
của ngày mặt trßi trung bình. Định nghĩa này dựa trên sự quay 60 ÷÷ 60 ÷÷ 24 ÷ ø øø øø ø
của một hành tinh là Trái đất nên không thể xem là chuẩn thßi gian của vũ trụ.
Vào năm 1967, giây được định nghĩa l¿i khi xuất hiện dụng cụ đo thßi gian với độ chính
xác cao – đồng h nguyên tử (hình 1.1b), đồng hồ này đo các dao động của nguyên tử Cesium
(Cs). Theo đó, 1 giây là 9.192.631.770 chu k dao động ca nguyên t Cs133. BÁng 1.3
trình bày một số giá trị gần đúng của thßi gian. 4 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bng 1.3: ¯ớc l°ợng giá tr ca mt s khong thi gian KhoÁng thßi gian (s) Tuổi của Vũ trụ 4 ô 1017 Tuổi của Trái đất 1,3 ô 1017
Tuổi trung bình của sinh viên đ¿i học 6,3 ô 108 Một năm 3,2 ô 107 Một ngày 8,6 ô 104 Một giß học 3,0 ô 103
Thßi gian giữa hai nhịp tim bình thưßng 8ô1021
Chu kỳ của sóng âm (mà tai nghe được) ~ 10–23
Chu kỳ điển hình của sóng vô tuyến ~ 10–26
Chu kỳ dao động của một nguyên tử trong chất rắn ~ 10–13
Chu kỳ của ánh sáng khÁ kiến ~ 10–15
Thßi gian va ch¿m của hai h¿t nhân ~ 10–22
Thßi gian để ánh sáng đi qua một proton ~10–24
Ngoài các đơn vị cơ bÁn mét, kg và s nói trên, ta có thể dùng các đơn vị khác như là mm
(mili-mét), ns (nano giây), với mili và nano là các tiếp đầu ngữ chỉ các bội số của 10.
Các tiếp đầu ng: Các tiếp đầu ngữ (tiền tố) được ghép vào trước một đơn vị đo để biểu
diễn một bội số của 10. Mỗi tiếp đầu ngữ có một tên và cách viết tắt riêng. Có thể ghép tiếp
đầu ngữ với bất kỳ đơn vị cơ bÁn nào. Nó chính là hệ số nhân thêm vào đơn vị cơ bÁn. Ví dụ: 3 1mm 10  m ; 3 1mg 10  g .
Đại lượng cơ bản và đại lượng phái sinh: Độ dài, khối lượng và thßi gian là ví dụ cho
các đại l°ợng c¡ bản. Hầu hết các đ¿i lượng còn l¿i là đ¿i lượng phái sinh, tức là có thể được
biểu diễn dưới d¿ng các tổ hợp toán học của các đ¿i lượng cơ bÁn. Ví dụ thưßng gặp là din
tích
(tích của hai chiều dài) và tốc độ (tỉ số giữa độ dài và khoÁng thßi gian). Hoặc khối l°ợng
riêng,
được định nghĩa là khối l°ợng ca một đ¡n vị th tích m   V 5
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Tính hp lý ca các kết quả: Khi giÁi bài tập, b¿n cần phÁi kiểm tra câu trÁ lßi của mình
xem chúng có hợp lý không. Việc xem l¿i các bÁng giá trị gần đúng của độ dài, khối lượng
và thßi gian có thể giúp b¿n kiểm tra tính hợp lý này.
Bng 1.4: Các tiếp đầu ng cho bội/°ớc s ca 10 Lũy thừa Tiếp đầu Viết tắt Lũy thừa Tiếp đầu Viết tắt 10 ngữ 10 ngữ 1022 yocto y 103 kilo k 1021 zepto z 106 mega M 1018 atto a 109 giga G 1015 femto f 1012 tera T 1012 pico p 1015 peta P 109 nano n 1018 exa E 106 micro ý 1021 zetta Z 103 milli m 1024 yotta Y 102 centi c 101 deci d
Câu hi 1.1: Trong một xưáng cơ khí, ngưßi ta chế t¿o hai bánh cam, một bằng nhôm và một
bằng sắt. Hai bánh cam này có cùng khối lượng. Bánh cam nào lớn hơn?
(a) bánh bằng nhôm (b) bánh bằng sắt (c) hai bánh có cùng kích cỡ 6 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Vt cht và xây dng mô hình
Nếu nhà vật lý không th tương tác trực tiếp vi
mt s hiện tượng, họ thưßng hình dung ra một mô hình
cho hệ vật lý có liên quan đến các hiện tượng này. Ví dụ,
ta không thể tương tác trực tiếp với các nguyên tử vì
chúng quá nhỏ. Do đó, ta xây dựng một mô hình tưáng
tượng về nguyên tử như một hệ gồm một h¿t nhân và
một hoặc nhiều electron nằm bên ngoài h¿t nhân. Khi đã
xác định được các thành phn vt lý ca mô hình thì ta
đưa ra các tiên đoán về hành vi của chúng trên cơ sở
các tương tác gia các thành phn ca h hoặc tương
tác gia h với môi trường bên ngoài hệ.
Hãy xem xét hành vi của vật chất để làm ví dụ. Hình
đầu tiên của hình 1.1 cho thấy một miếng vàng đặc. Có
phÁi miếng vàng này toàn là vàng, không có chỗ trống
nào? Nếu cắt đôi miếng vàng này, hai miếng vàng thu
được vẫn giữ nguyên đặc tính hóa học như miếng vàng
nguyên. Chuyện gì sẽ xÁy ra nếu ta cứ chia đôi các miếng
này liên tục, vô h¿n lần? Các miếng ngày càng nhỏ dần
này có luôn là vàng hay không? Những câu hỏi như vậy
đã được đặt ra từ rất lâu bái các nhà triết hc Hi Lp.
Hai trong số họ, Leucippus và học trò của ông là Hình 1.1
Democritus, không chấp nhận ý tưáng rằng sự chia cắt
như vậy có thể diễn ra mãi mãi. Họ xây dng mt mô
hình m
t mô hình vt cht với suy đoán rằng quá trình nói trên cuối cùng cũng phÁi kết thúc
khi nó t¿o ra mt ht không th b chia cắt được na. Trong tiếng Hi l¿p, là tiếng Hi l¿p.
Mô hình Hi l¿p về cấu trúc vật chất cho rằng mọi vật chất bình thưßng đều có các nguyên
tử (xem hình giữa của hình 1.1). Ngoài ra, không có thêm cấu trúc nào khác được xác định
trong mô hình này; các nguyên tử ho¿t động như các h¿t nhỏ có tương tác với nhau, nhưng
mô hình này không đề cập đến cấu trúc bên trong nguyên tử.
Vào năm 1897, J. J. Thomson đã xác định electron là mt hạt tích điện và là mt thành
phn ca nguyên tử. Điều này dẫn đến mô hình nguyên tử đầu tiên có cấu trúc bên trong.
Mô hình này sẽ được thÁo luận trong chương 42.
Sau sự phát hiện các h¿t nhân vào năm 1911, ngưßi ta đã đưa ra một mô hình nguyên tử
trong đó nguyên tử được t¿o thành từ các electron bao quanh một h¿t nhân á giữa. Tuy vậy,
mô hình này dẫn đến một câu hỏi mới: H¿t nhân có cấu trúc hay không? Nghĩa là, phÁi chăng
h¿t nhân là một h¿t đơn lẻ hay là một tập hợp các h¿t? Vào đầu những năm 1930, ngưßi ta
đưa ra một mô hình mô tÁ hai thành phần cơ bÁn trong h¿t nhân: proton và neutron. Proton
mang điện tích dương và một nguyên tố hóa học được xác định bằng số lượng proton trong 7
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
h¿t nhân của nó. Con số này được gọi là nguyên tử số (atomic number) của nguyên tố. Bên
c¿nh nguyên tử số, một số khác, khối số (mass number), được định nghĩa bằng tổng của số
proton và số neutron t¿o nên h¿t nhân. Nguyên tử số của một nguyên tố không bao giß thay
đổi, còn khối số có thể thay đổi.
Tuy nhiên, có phÁi sự phân chia vật chất đã kết thúc? Hiện nay, ngưßi ta đã biết rằng các
proton, neutron và mt s đông đảo các ht ngoi lai được t¿o nên từ 6 ht khác gi là
quark
, các h¿t này được đặt tên là up, down, strange, charmed, bottomtop. Các h¿t quark
up, charmedtop có điện tích +2/3 điện tích của proton trong khi 3 h¿t còn l¿i có điện tích
–1/3 điện tích của proton. Proton được t¿o thành từ 2 h¿t up và 1 h¿t down (ký hiệu lần lượt
là u và d trong hình 1.2). Tương tự, neutron được t¿o thành từ 2 h¿t down và 1 h¿t up.
Khi hc vt lý, bn phi phát trin mt tiến trình xây dng các mô hình. B¿n sẽ được
thử thách với việc giÁi quyết nhiều vấn đề toán học. Một kỹ thuật giÁi quyết bài toán quan
trọng nhất là xây dng mô hình cho vấn đề cn gii quyết:
 Xác định một hệ các thành phần vật lý cho bài toán và
 Đưa ra dự đoán về hành vi của hệ thống trên cơ sá các tương tác giữa các thành phần
của hệ hoặc tương tác của hệ này với môi trưßng xung quanh.
Phân tích th nguyên
Trong vật lý, từ <th nguyên= được dùng để bÁn chất vật lý của một đ¿i lượng. Ví dụ,
khoÁng cách giữa hai điểm có thể được đo bằng feet1, mét hay fulong2, tất cÁ đều là các cách
khác nhau để biểu thị thứ nguyên độ dài.
Trong sách này, chúng tôi dùng các ký hiệu cho thứ nguyên độ dài, khối lượng và thßi
gian tương ứng là L, M và T 3. Chúng tôi cũng thưßng dùng cặp dấu ngoặc [ ] để biểu thị các
thứ nguyên của các đ¿i lượng. Ví dụ, v được dùng để chỉ tốc độ, thứ nguyên của tốc độ sẽ
được biểu thị là [v]=L/T. Với diện tích (ký hiệu là A) thì ta có [A]=L2. BÁng 1.5Error!
Reference source not found.
giới thiệu thứ nguyên của một số đ¿i lượng.
Bng 1.5: Các th nguyên và đ¡n vị của 4 đại l°ợng đã biết Đ¿i lượng Diện tích ( A ) Thể tích ( V ) Tốc độ ( v ) Gia tốc ( a ) Thứ nguyên L2 L3 L / T L / T2 Đơn vị SI m2 m3 m / s m / s2 Đơn vị trong hệ ft2 ft3 ft / s ft / s2 đo lưßng của Mỹ
Trong nhiều trưßng hợp, có thể b¿n phÁi kiểm tra một phương trình cụ thể để xem nó có
phù hợp với dự tính của b¿n hay không. Để làm điều đó, b¿n có thể sử dụng một thủ thuật
1 Feet: đơn vị đo chiều dài của Anh, bằng 0,3048m
2 Fulong: đơn vị đo chiều dài, bằng 1/8 dặm Anh, tức khoÁng 201m
3 Thứ nguyên của một đ¿i lượng được viết bằng chữ viết hoa, thẳng; còn ký hiệu đ¿i số cho đ¿i lượng được ký
hiệu bằng chữ in nghiêng: L cho độ dài và t cho thßi gian. 8 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
hữu ích, phân tích th nguyên, vì các thứ nguyên có thể được xem như là các đ¿i lượng đ¿i số. Cần lưu ý:
 Chỉ có thể cộng hoặc trừ các đ¿i lượng với nhau nếu chúng có cùng thứ nguyên.
 Vế trái và vế phÁi của một đẳng thức (bất ẳ
đ ng thức) cần phÁi có cùng thứ nguyên.
Tuân theo quy tắc cơ bÁn này, ta có thể sử dụng phép phân tích th nguyên để kiểm tra
tính đúng đắn của một biểu thức. Một quan hệ bất kỳ chỉ có thể đúng nếu thứ nguyên của hai
vế phương trình là giống nhau.
Để minh họa cho thủ thuật này, giÁ thiết rằng b¿n quan tâm đến một phương trình về vị
trí x của một chiếc xe và thßi gian t nếu xe khái hành từ tr¿ng thái đứng yên t¿i vị trí x=0 và
chuyển động với gia tốc không đổi a. Biểu thức đúng cho trưßng hợp này là x= ½ at2 (xem
chương 2). Đ¿i lượng x á vế trái có thứ nguyên là L. Để cho phương trình này đúng về thứ
nguyên thì vế bên phÁi của phương trình cũng phÁi có thứ nguyên là L. Ta có thể tiến hành
kiểm tra thứ nguyên bằng cách thay thế thứ nguyên cho gia tốc là L/T2, và thßi gian là T vào phương trình. Ta được: L L= T 2  L T 2
Các thứ nguyên thßi gian được khử đi như trên nên chỉ còn l¿i thứ nguyên độ dài. Hai vế
trái và phÁi khớp với nhau.
Một thủ thuật tổng quát hơn khi sử dụng phép phân tích thứ nguyên là lập một biểu thức có d¿ng: õ n m x a t
Với m, n là các số cần tìm và õ là dấu tỉ lệ. Quan hệ này chỉ đúng nếu thứ nguyên của
hai vế là như nhau. Vì thứ nguyên của vế bên trái là chiều dài nên thứ nguyên của phần bên
phÁi cũng là chiều dài. Nghĩa là: n m 1 0 ùa t ù  L  LT  
Do gia tốc a có thứ nguyên là L/T2 (xem chương 2) nên ta có: 2 n m 1 0 m 2  n 1 0 (L / T ) T  LT  L / T  L T
Từ phương trình trên, ta dễ thấy là n=1 và m=2. Tức là: 2 x õ at
Phép phân tích thứ nguyên chỉ có một h¿n chế là không kiểm tra được các hệ số bằng số trong công thức.
Các ký hiệu dùng trong công thức không nhất thiết phÁi là ký hiệu dùng cho thứ nguyên
của đ¿i lượng vật lý. Một số ký hiệu được dùng thưßng xuyên (ví dụ như t). Một đ¿i lượng
có thể được biểu diễn bái nhiều ký hiệu (ví dụ như tọa độ, có thể dùng x, y hoặc z), tùy theo trưßng hợp sử dụng. 9
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Câu hi 1.2: Nói rằng của các tỉ lệ có thể xuất hiện trong các biểu thức đ¿i số= là đúng hay sai?
Bài tp mu 1.1:
Hãy chứng tỏ rằng biểu thức v at (với v là tốc độ, a là gia tốc và t là khoÁng thßi
gian) là đúng về thứ nguyên.
Bài tp mu 1.2:
GiÁ sử ngưßi ta bÁo rằng gia tốc của một h¿t chuyển động với tốc độ không đổi v theo
một đưßng tròn bán kính r tỉ lệ với rn và với vm. Hãy tìm giá trị của m và n và viết biểu
thức tối giÁn của gia tốc. Gii:
Ta có thể viết biểu thức ban đầu của gia tốc với k là hệ số tỉ lệ, không có thứ nguyên: m  n a kr v
Thay các thứ nguyên của gia tốc, tốc độ và bán kính vào, ta được: L n ö L m L ö  2 T ÷ T ÷ ø ø
Cân bằng các số mũ của L và T ta được
n m  1; m  2 Từ đó: n  1 
Biểu thức của gia tốc sẽ là 2 1  2   v a kr v k r
Trong phần 4.4 về sau, ta sẽ thấy rằng k=1 với hệ đơn vị được chọn phù hợp. Nếu
dùng hệ đơn vị khác thì k sẽ khác 1. Ví dụ nếu đơn vị vận tốc là km/h và ta muốn có gia tốc tính bằng m/s2.
Phép đổi đ¡n vị
Trong các bài toán, đôi khi ta phÁi đổi đơn vị từ một hệ đơn vị này sang một hệ đơn vị
khác (ví dụ từ inch sang cm) hoặc đổi đơn vị trong cùng một hệ (ví dụ từ km sang m). Xem
phụ lục A về danh sách các hệ số qui đổi.
Cũng như với thứ nguyên, có thể xem đơn vị là các đ¿i lượng đ¿i số và có thể ước lược
lẫn nhau trong một công thức.
Cần lưu ý là phÁi luôn ghi kèm đơn vị cho mỗi đ¿i lượng, nếu cần thì ghi đơn vị trong
suốt quá trình tính toán. Làm như vậy thì có thể phát hiện được các sai sót trong tính toán. 10 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Khi đổi đơn vị thì cần phÁi nhân đ¿i lượng gốc với một phân số mà giá trị của phân số này là 1.
Ví dụ: 15in  ? cm . Ta biến đổi như sau: ö 2,54cm ö 15,0 in 15,0 in ÷ ÷  38,1 cm 1 in ø ø .
Trong tính toán á trên, phần trong dấu ngoặc có giá trị là 1 vì 1 in  2,54 cm .
Câu hi 1.3: KhoÁng cách giữa hai thành phố là 100 dặm. KhoÁng cách này tính theo ki-lô- mét sẽ là:
(a) Nhỏ hơn 100 (b) Lớn hơn 100 (c) bằng 100
Bài tp mu 1.3:
Trên một đưßng cao tốc, một chiếc xe đang ch¿y với tốc độ 38,0 m/s. Ngưßi lái xe có
vượt giới h¿n tốc độ 75,0 mi/h (dặm/h) hay không? Gii:
Đổi mét sang dặm và đổi giây sang giß ö 1mi ö ö 3600 s ö 38,0 m / s ô ô  ÷ ÷ ÷ ÷ 85,0 mi / h 1609 m 1h ø ø ø ø
Như vậy, ngưßi lái xe đã vượt quá tốc độ qui định và cần phÁi ch¿y chậm l¿i.
¯ớc l°ợng và phép tính bậc độ ln
Trong nhiều trưßng hợp, ta không cần phÁi có một con số chính xác cho đ¿i lượng vật lý
mà chỉ cần một giá trị gần đúng, biểu diễn dưới d¿ng số dùng trong khoa học. Giá trị ước
lượng này có thể thiếu chính xác hơn nữa (more approximate) nếu được biểu diễn theo bậc
độ lớn (order of magnitute). Cách tính theo bậc độ lớn như sau:
 Biểu diễn số dưới d¿ng khoa học: là tích của một số x (có giá trị từ 1 đến 10) với một
lũy thừa của 10 kèm theo một đơn vị đo. (ví dụ 1,23ô10–2 m)
 Nếu x nhỏ hơn 3,162 ( 10 ) thì bậc của độ lớn là số mũ của 10 khi biểu diễn số đã cho dưới d¿ng khoa học.
 Nếu x lớn hơn 3,162 thì bậc của độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1.
Ta dùng dấu  để chỉ độ dài, ta được kết quÁ như sau:
0,002 1 m = 2,1ô10–3 m  10–3 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10, trong trưßng hợp này là –3)
0,008 6 m = 8.6ô10–3 m  10–2 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1)
720 m = 7,2ô102 m  103 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1) 11
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Khi sử dụng ước lượng theo bậc độ lớn thì các kết quÁ chỉ tin cậy được trong ph¿m vi
một bội số của 10. Nếu một đ¿i lượng tăng 3 bậc độ lớn thì giá trị của nó được nhân với một hệ số là 103 = 1, 000.
Bài tp mu 1.4:
Hãy ước lượng số lần hít vào – thá ra trung bình của một ngưßi trong suốt cuộc đßi. Gii:
Ta bắt đầu bằng cách ước đoán tuổi thọ trung bình của ngưßi là 70 năm. Nghĩ xem
trong 1 phút thì một ngưßi thá bao nhiêu lần. Giá trị này phụ thuộc vào việc ngưßi nay
đang tập thể dụng, đang ngủ, đang tức giận, hay đang bình thÁn… Ta có thể ước lượng
rằng số lần thá trong một phút là 10 lần. Số này chắc chắn là gần với giá trị thực tế
hơn là 1 lần hoặc 100 lần trong một phút. Tìm s ố phút trong 1 năm:
ö 400days ö ö 24hr ö ö 60mins ö 5 1yr  ô ô  6ô10 min ÷ 1 ÷ ÷ yr 1day ÷ ÷ 1hr ÷ ø ø ø ø ø ø Tìm s ố phút trong 70 năm: min 5 7 6 1 ô 0 ô70yrs  4 1 ô 0 mins yr Tìm s l
ố ần thá trong cÁ đßi ngưßi: 7 breaths 8 4 1 ô 0 mins 1 ô 0  4 1 ô 0 breaths min
Từ đó, có thể nói rằng số lần thá của một ngưßi trong suốt cuộc đßi vào khoÁng 1 tỉ
lần. Qua ví dụ này, ta cũng thấy rằng để ước lượng thì chọn con số 400 ngày để tính
thì thuận tiện hơn là 365 ngày.
Các ch s có nghĩa
Khi đo một đ¿i lượng nào đó, các giá trị đo được chỉ được biết đến trong giới h¿n của sai
số thực nghiệm. Giá trị của sai số này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
 Các sai số này có thể là do dụng cụ đo, kỹ năng của ngưßi làm thí nghiệm và/hoặc số
lượng phép đo được thực hiện.
 Ta cần có một kỹ thuật để tính đến các sai số này.
Ta sẽ dụng các qui tắc về chữ số có nghĩa để ước lượng sai số trong kết quÁ của các phép tính.
Số chữ số có nghĩa trong một phép đo có thể mô tÁ được ít nhiều về sai số. Nó có liên
quan với số chữ số được ghi trong kết quÁ của phép đo.
Ví dụ ta cần đo bán kính của một cái đĩa CD bằng thước mét. GiÁ sử rằng độ chính xác
mà ta có thể đ¿t được là ± 0,1 cm. Nếu ta đo được 6,0 cm thì ta chỉ có thể nói được rằng bán 12 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
kính của đĩa nằm đâu đó trong khoÁng 5,9 cm đến 6,1 cm. Trong trưßng hợp này, giá trị đo
6,0 cm có 2 chữ số có nghĩa. Lưu ý rằng chữ số được ước lượng đầu tiên cũng được tính là
chữ số có nghĩa. Vì vậy ta có thể viết giá trị bán kính của đĩa là (6,0 ± 0,1) cm.
Chữ số có nghĩa là chữ số đáng tin. Số không (0) có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
 Số 0 dùng để xác định vị trí của dấu thập phân thì không có nghĩa. Ví dụ như các số
0 trong các số 0,03 và 0,007 5 là không có nghĩa. Số chữ số có nghĩa của hai giá trị
này lần lượt là 1 và 2. Tuy nhiên, số 10,0 l¿i có 3 chữ số có nghĩa.
 Nếu số 0 nằm sau các chữ số khác thì có thể bị nhầm lẫn. Ví dụ như khối lượng của
một vật được ghi là 1 500 g thì các chữ số 0 có phÁi là số có nghĩa hay không. Để đỡ
nhầm lẫn thì phÁi dùng d¿ng số khoa học. Trong trưßng hợp này, nếu ghi là 1,5 ô 103
thì có 2 chữ số có nghĩa. Nếu ghi là 1,50 ô 103 thì có 3 chữ số có nghĩa và nếu ghi
1,500 ô 103 thì có 4 chữ số có nghĩa. Các giá trị nhỏ hơn 1 cũng được xem xét với qui
tắc tương tự: 2,3 ô 10–4 (hoặc 0,000 23) thì có 2 chữ số có nghĩa, trong khi 2,30 ô 10–
4 (hoặc 0,000 230) thì có 3 chữ số có nghĩa.
Khi giÁi bài tập, ta thưßng kết hợp các đ¿i lượng với nhau bằng các phép toán nhân, chia,
cộng, trừ… Khi làm như vậy thì cần phÁi bÁo đÁm rằng kết quÁ có một số chữ số có nghĩa thích hợp.
 Khi nhân hoặc chia các đ¿i lượng, số chữ số có nghĩa á kết quÁ là s ch s có nghĩa
nh nht trong các giá trị tham gia vào phép tính.
Tính diện tích của một hình chữ nhật có 2 c¿nh là 25,57 m và 2,45 m, ta có: 25,57 m ô 2,45 m = 62,6 m2
do số chữ số có nghĩa của hai thừa số lần lượt là 4 và 3 nên lấy 3 là số chữ số có nghĩa cho kết quÁ phép nhân.
Tính diện tích của một hình tròn bán kính 6,0 cm:
A = r   ø6,0 ù2 2 2 2 cm = 1,1ô10 cm
Nếu dùng máy tính thì b¿n có thể thu được kết quÁ là 113,097 335 5. Tất nhiên là không
thể ghi hết các chữ số như vậy nên có thể là b¿n sẽ ghi kết quÁ là 113 cm2. Kết quÁ này không
đúng vì nó có đến 3 chữ số có nghĩa trong khi bán kính của hình tròn chỉ có 2 chữ số có nghĩa.
Vì vậy, kết quÁ phÁi được ghi là 1,1ô102 cm2 (chứ không phÁi là 110 cm2)
 Nếu cộng và trừ các số thì kết quÁ sẽ lấy s ch s thp phân nh nht trong các số h¿ng của phép tính.
Ví dụ: Tổng của 135 cm và 3,25 cm sẽ là:
135 cm + 3,25 cm = 138 cm (do số 135 cm không có số thập phân nào).
Tương tự như vậy, ta có: 23,2 + 5,174 = 28,4 (Lưu ý là không thể ghi kết quÁ là 28,374
vì số 23,2 chỉ có 1 chữ số thập phân). 13
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Qui tắc về cộng hoặc trừ có thể dẫn đến trưßng hợp mà số chữ số có nghĩa của kết quÁ
không giống với số chữ số có nghĩa của các số h¿ng trong phép tính. Xét các phép tính dưới đây: 1,000 1 + 0,000 3 = 1,000 4 1,002 – 0,998 = 0,004
à phép tính thứ nhất, số chữ số có nghĩa của kết quÁ là 5, trong khi số chữ số có nghĩa
của các số h¿ng lần lượt là 5 và 1. à phép tính thứ 2, số chữ số có nghĩa của kết quÁ là 1,
trong khi số chữ số có nghĩa của các số h¿ng lần lượt là 4 và 3.
Lưu ý: Trong sách này, các ví dụ về số cũng như các bài toán á cuối chương sẽ dùng các
số với 3 chữ số có nghĩa.
Qui tắc về làm tròn số:
 Chữ số cuối cùng được giữ l¿i sẽ tăng lên 1 đơn vị nếu chữ số cuối cùng bị bỏ đi lớn
hơn 5. (Ví dụ, 1,346 được làm tròn thành 1,35)
 Giữ nguyên chữ số cuối cùng được giữ l¿i nếu chữ số cuối cùng bị bỏ đi nhỏ hơn 5.
(Ví dụ, 1,342 được làm tròn thành 1,34)
 Nếu chữ số cuối cùng được bỏ đi là 5 thì chữ số được giữ l¿i được làm tròn thành s
chn gn nht.4 (Qui tắc này được đưa ra để tránh sai số tích lũy trong một lo¿t phép
tính số học liên tiếp).
 Khi làm toán, nếu có nhiều phép tính trung gian thì để tránh cộng dồn sai số, ta ch
làm tròn phép tính cui cùng.
Bài tp mu 1.5:
Ngưßi ta trÁi một tấm thÁm trong phòng hình chữ nhật có các số đo chiều dài là 12,71 m
và chiều rộng là 3,56 m. Hãy tìm diện tích của căn phòng. Gii:
Nếu nhân 12,71 m với 3,46 m bằng máy tính bỏ túi thì ta sẽ được kết quÁ là 43,9766 m2. Ta
sẽ chấp nhận bao nhiêu chữ số trong kết quÁ này. Áp dụng qui tắc về số chữ số có
nghĩa thì con số có ít chữ số có nghĩa nhất là 3,46 m. Vì vậy ta phÁi biểu diễn kết quÁ là 44,0 m2.
4 Qui tắc này dựa trên lập luận là trong quá trình tính toán thì 50% các số đã được làm tròn lên và 50% còn l¿i
được làm tròn xuống. Theo qui tắc này, khi bỏ đi chữ số 5 cuối cùng thì 2,315 và 2,325 đều được làm tròn thành 2,32. 14 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Tóm tt ch°¡ng 1 Định nghĩa:
Ba đ¿i lượng vật lý cơ bÁn của cơ học là độ dài, khối lượngthi gian. Trong hệ đơn vị
quốc tế, chúng lần lượt có đơn vị là mét (m), kilogram (kg) và giây (s). Không thể định nghĩa
các đ¿i lượng này bằng các đ¿i lượng khác cơ bÁn hơn chúng.
Khối lượng riêng của một chất được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích   m V
Khái nim và nguyên lý:
Phương pháp phân tích th nguyên là rất hữu ích đối với việc giÁi bài tập vật lý. Có thể xử
lý các thứ nguyên như là các đ¿i lượng đ¿i số. Bằng cách ước lượng và tính toán theo bậc của
độ lớn, ta có thể áng chừng được câu trÁ lßi cho bài tập nếu không có đủ thông tin cần thiết
để tìm ra một lßi giÁi hoàn toàn chính xác.
Khi tính một kết quÁ từ một số giá trị đo mà mỗi giá trị đều có độ chính xác nhất định thì cần
phÁi ghi kết quÁ với một số chính xác các chữ số có nghĩa. Khi nhân một vài đ¿i lượng, số
chữ số có nghĩa trong kết quÁ cuối cùng bằng số chữ số có nghĩa của đ¿i lượng có ít chữ số
có nghĩa nhất. Qui tắc này cũng áp dụng cho phép chia.
Khi cng hoặc trừ các số, số chữ số sau dấu thập phân phÁi bằng số chữ số thập phân của số
h¿ng có ít chữ số sau dấu thập phân nhất.
Câu hi lý thuyết ch°¡ng 1
1. GiÁ sử ba chuẩn cơ bÁn của hệ mét là chiều dài, khối lượng riêng và thßi gian (thay vì
chiều dài, khối lượng và thßi gian). Chuẩn khối lượng riêng trong hệ thống này được định
nghĩa từ khối lượng riêng của nước. Cần phÁi quan tâm đến tính chất nào của nước để
bÁo đÁm rằng chuẩn khối lượng riêng này càng chính xác càng tốt?
2. T¿i sao hệ đơn vị mét l¿i được dùng nhiều hơn so với các hệ đơn vị khác?
3. Có thể sử dụng hiện tượng tự nhiên nào làm chuẩn thay thế của thßi gian?
4. Hãy biểu diễn các giá trị dưới đây bằng các tiếp đầu ngữ cho trong bÁng 1.4.
(a) 3ô 104 m (b) 5 ô 105 m (c) 72 ô 102 m 15
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Bài tp ch°¡ng 1
1. Một sinh viên sử dụng thước mét để do bề dày của một cuốn sách và thu được kết quÁ là
4,3cm ± 0,1cm. Một sinh viên khác sử dụng thước cặp và thu được 4 kết quÁ khác nhau: (a) 4,32 cm ± 0,01 cm, (b) 4,31 cm ± 0,01 cm, (c) 4,24 cm ± 0,01 cm,
(d) 4,43 cm ± 0,01 cm,
Số đo nào trong bốn số nói trên phù hợp với số đo mà sinh viên thứ nhất thu được?
2. Một ngôi nhà được quÁng cáo là có diện tích sử dụng 1420 feet vuông. Diện tích này tính
theo mét vuông là bao nhiêu?
(a) 4660 m2 (b) 432 m2(c) 158 m2 (d) 132 m2 (e) 40,2 m2
3. Hai đ¿i lượng có cần phÁi cùng thứ nguyên hay không nếu
(a) ta cộng chúng với nhau?
(b) ta nhân chúng với nhau? (c) ta trừ chúng cho nhau? (d) ta chia chúng cho nhau?
(e) ta so sánh chúng với nhau?
4. Số nào dưới đây là ước lượng tốt nhất cho khối lượng của toàn bộ ngưßi sống trên Trái đất?
(a) 2 ô 108 kg (b) 1 ô 109 kg (c) 2 ô 1010 kg (d) 3 ô 1011 kg (e) 4 ô 1012 kg
5. Định luật 2 Newton (chương 5) phát biểu rằng tích của khối lượng của một vật với gia
tốc của nó thì bằng tổng lực tác dụng lên nó. Cái nào dưới đây là đơn vị của lực (a)
kg  m/s2 (b) kg  m2/s2 (c) kg/m  s2 (d) kg  m2/s (e) không có cái nào đúng.
6. Một máy tính bỏ túi hiển thị kết quÁ 1,365 248 0 ô 107 kg. Sai số của kết quÁ này là 62 %.
Có bao nhiêu chữ số được xem là chữ số có nghĩa trong kết quÁ này?
(a) Không có số nào (b) một (c) hai (d) ba (e) bốn
7. Mẫu kilogram chuẩn là một hình trụ bằng platinum-iridium có chiều cao 39,0 mm và
đưßng kính 39,0 mm. Tính khối lượng riêng của nó? ĐS: 2,15 ô 104 kg/m3
8. Cần một khối lượng vật liệu, khối lượng riêng là ù bằng bao nhiêu để làm một hình cầu
rỗng có bán kính trong là r1 và bán kính ngoài là r2? 3 3 r r ĐS: 2 1 4   3
9. Khối lượng của một nguyên tử đồng là  25
1,06ô10 kg và khối lượng riêng của đồng là 3 8 2
9 0kg / m . Xác định số nguyên tử đồng có trong 1 cm3 đồng. Cho rằng một centimet 16 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
khối đồng được hình thành bằng cách xếp các khối lập phương giống hệt nhau, với một
nguyên tử đồng á tâm của mỗi khối. Xác định thể tích của mỗi khối lập phương này.
Tính c¿nh của mỗi khối lập phương, xem như là khoÁng cách giữa các nguyên tử. ĐS: a) 22 3 8,42 1 ô 0 atom / cm b) 23 3 1,19ô10 cm / atom c)  10 2,28 1 ô 0 m
10. Hình bên biểu diễn một hình nón cụt. Hãy chọn biểu thức đúng để mô tÁ:
 Tổng chu vi đáy lớn và đáy nhỏ  Thể tích  Diện tích toàn phần của hình nón cụt.
a) ø r r ù ù h ø r r ù 1/2 2 2 ù 1 2 1 2  
b) 2 ør r 1 2 ù 2 2
r rr r c) 1 1 2 2 h  3
11. Định luật v¿n vật hấp dẫn của Newton được biểu diễn bằng công thức GMm F  2 r
trong đó F là lực hấp dẫn của vật này lên vật khác, Mm là khối lượng của hai vật, và
r là khoÁng cách giữa hai vật. Lực có đơn vị trong hệ SI là kgm/s2. Vậy hằng số hấp dẫn G có đơn vị gì? ĐS: 3 2 m s / kg
12. (a) GiÁ sử phương trình 3
x At Bt mô tÁ chuyển động của một vật, với x có thứ nguyên
độ dài và t có thứ nguyên thßi gian. Xác định thứ nguyên của AB. dx
(a) Xác định thứ nguyên của đ¿o hàm 2  3 At Bdt
ĐS: (a)       3 A
L / T và B  L / T  b) L / T 
13. GiÁ sử tốc độ phát triển của tóc b¿n là 1/32 (inch/ngày). Hãy đổi ra đơn vị (nano mét
/giây). Bái vì khoÁng cách giữa các nguyên tử trong một phân tử là khoÁng 0,1 nm, câu
trÁ lßi của b¿n cho thấy các lớp nguyên tử nhanh chóng được lắp ráp trong quá trình tổng
hợp protein này như thế nào. ĐS: 9,19 n/s
14. Có bao nhiêu quÁ bóng bàn để vừa vào một căn phòng có kích thước tiêu chuẩn? ĐS: 106 quÁ 17
Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
15. Một lốp ô tô được dùng cho 50 000 miles (dặm). Nó quay được bao nhiêu vòng trong
cuộc đßi của nó? GiÁ sử lốp xe có đưßng kính là 2,5 ft, chu vi khoÁng 8 ft. 1 mile = 5280 ft ĐS: 107 vòng
16. Năm dương lịch, khoÁng thßi gian từ một Xuân phân này đến một Xuân phân tiếp theo,
là cơ sá cho lịch chúng ta. Nó có 365,242 199 ngày. Tìm số giây trong một năm dương lịch. ĐS: 31556926,0 s
17. Trong bãi đỗ xe của trưßng đ¿i học cộng đồng, số xe bình thưßng lớn hơn số xe thể thao
tiện ích (SUV) là 94,7 %. Hiệu của chúng là 18. Tìm số lượng SUV trong bãi đỗ xe . ĐS: 19
18. Bán kính của một quÁ cầu rắn đồng chất được đo là (6,50 ± 0,20) cm, và khối lượng của
nó được đo là (1,85 ± 0,02) kg. Xác định khối lượng riêng của quÁ cầu tính bằng kilôgam
trên mét khối và sai số của nó. ĐS: 1,6 ± 0,2 ô103 kg
19. KhoÁng cách từ Mặt trßi đến ngôi sao gần nhất là khoÁng 4 ô1016 m. Có thể xem dÁi
Ngân hà là một đĩa hình trụ đưßng kính ~1021 m và độ dày ~1019 m. Hãy tìm số ngôi sao
trong dÁi Ngân hà theo bậc của độ lớn. Xem khoÁng cách giữa Mặt trßi và ngôi sao gần
nhất là khoÁng cách điển hình. ĐS: 1011 ngôi sao. 18