Đề thi học kỳ II môn Vật lý 2 năm học 2023-2024 | Khoa khoa học ứng dụng Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu 1: (1 ,0 điểm) Thông lượng điện trường là gì? Hãy nêu công thức tính thông lượng điện trường do một điện trường bất kì qua một mặt phẳng. Cho một điện trường đều có phương chiều dọc theo trục Oy xuyên qua một mặt phẳng, hỏi mặt phẳng nằm theo phương nào để thông lượng điện trường gửi qua mặt phẳng đó có giá trị lớn nhất. Giải thích. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
T P H MINH HÀNH HỐ Ồ CHÍ
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN VẬT LÝ
-------------------------
ĐỀ THI II 2023-2024 HỌC KỲ NĂM HỌC
Môn: 2 Vật lý
Mã môn học: PHYS131002
Đề số: Đề thi có 01. 02 trang.
Ngày thi: 22/05/2024. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy chép tay.A4
Câu 1: (1 ,0 điểm)
Thông lượng điện trường gì? Hãy nêu công thức tính thông lượng điện trường do một
điện trường bất kì qua một mặt phẳng.
Cho một điện trường đều phương chiều dọc theo trục Oy xuyên qua một mặt phẳng,
h có giá ỏi mặt phẳng nằm theo phương nào để thông lượng điện trường gửi qua mặt phẳng đó
trị lớn nhất. Giải thích.
Câu 2: (1,0 điểm)
Hiệu điện thế hoạt động tối đa của tụ do những yếu tố nào quyết định? Tại sao đối với các
tụ sử dụng cùng loại chất điện môi và cùng diện tích bản tụ lớn hơn lại to thì tụ nào có điện áp
hơn? Giải thích.
Câu 3: (1,0 điểm)
Hãy xác định chiều của dòng điện cảm ứng đi qua điện trở
PQ trong 2 trường hợp bên dưới (biết nguồn điện hiệu gạch
dài là cực dương, gạch ngắn là cực âm, lõi trụ nối 2 mạch điện 2
bên là ). . ống nhựa Giải thích
Câu 4: (1 ,0 điểm)
Cho một dòng điện biến thiên chy qua một cuộn dây
solenoid bán kính 7 cm, dài 3 500 vòng dây. 0 cm, gồm Xem
rằng dòng điện đi qua cuộn dây biến thiên đều theo thời gian:
a. Cho biết tốc độ biến thiên dòng điện qua dây dẫn dI/dt= 2 A/s. Tính suất điện động
xuất hiện trong cuộn dây.
b. H tính tãy ốc độ biến thiên của dòng điện để sinh ra một suất điện động tự cảm độ
lớn 90 mV.
Câu 5: ( 2,0 điểm)
M t m t ph ng r ng vô h u v m ạn, tích điện đề i ật độ điện
m n f 15 cm t 𝜎 =177 𝐶/𝑚
2
. Tọa độ các điểm i lần lượt
và 35 cm.
a. Hãy xác định phương, chiều độ lớn của vec- điện
trường 𝐸
󰇍
gây ra bởi mặt phẳng tại điểm i.
b. Tính hiệu điện thế ∆𝑉
𝑖𝑓
=𝑉
𝑓
𝑉
𝑖
.
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho b n dây d n dài vô h ạn mang cùng dòng điện I đặt như
hình v t ph ng gi y, ẽ. Dòng điện 1, 3, 4 phương vuông góc m
chiều hướng ra. Dòng điện 2 cùng phương ngược chiu vi các
dòng điện còn li. Cho biết d = 25 cm và t trường tng hp ti gc
t l n a đ có độ 4 𝜇𝑇. Hãy xác định:
a. Phương, chiều của vec-từ trường tổng hợp tại gốc tọa độ
và độ lớn dòng điện I.
Trang 2
b. 3, Vec-lực từ tổng hợp do các dòng điện 1, 4 tác dụng lên dòng điện 2. Biết chiều
dài mỗi dòng điện là 5 m.
Câu 7: (2,0 điểm)
Một tàu chở dầu hỏa đang đi đến vùng biển gần Vũng Tàu thì bị rỉ, tạo thành một
màng dầu rất lớn (chiết suất của dầu 1, ) trên mặt biển (chiết suất của nước biển 481
1,341 ).
Nếu bạn nhìn vuông góc với mặt nước biển từ máy bay, tại vùng lớp váng dầu bề dày
460 gì? nm, bạn sẽ nhìn thấy màu Cho biết bước sóng tương ứng với màu của ánh ng
mắt người nhìn thấy được bảng sau:theo
Màu sắc
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Khoảng bước
sóng (nm)
620 750
590 620
570 590
495 570
450 495
400450
* Biết: Hằng số điện số từ thẩm trong chân không 𝜀 /𝑁.𝑚
0
=8,85 10×
−12
𝐶
2 2
, hệ 𝜇 =
0
4𝜋 ×10
−7
𝐻/𝑚.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.2] Hiểu các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học
sóng.
[CĐR 2.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học quang học sóng để
giải thích các hiện tượng giải bài toán về quang hình học quang học
sóng.
Ngày 14 tháng 05 2024 năm
Thông qua bộ môn
Trang 3
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1:
Thông lượng điện trường gửi qua một mặt A bất kỳ đại lượng tỉ lệ thuận với số
đường sức điện trường xuyên qua mặt đó.
0,25 đ
Biểu thức tính thông lượng điện trường gửi một mặt phẳng có diện tích A: đều
𝛷
𝐸
= 𝐸
󰇍
.𝑑𝐴
0,25 đ
Biểu thức tính thông lượng điện trường gửi một mặt phẳng có diện tích A: do đều
𝛷
𝐸
=𝐸
󰇍
.𝐴
=𝐸𝐴𝑐𝑜𝑠𝜃
Với 𝐴
vuông góc v ng có di n tích A i m t ph 𝜃 là góc hợp bởi 𝐸
󰇍
𝐴
.
0,25 đ
Từ biểu thức tính thông lượng điện trường ta thấy 𝛷
𝐸
l n nh t khi 𝑐𝑜𝑠𝜃=1
𝜃 =0
𝑜
ℎ𝑜ặ𝑐 𝐸180
𝑜
tương đương
󰇍
cùng phương với 𝐴
.
Mà ta có 𝐴
vuông góc với mặt phẳng có diện tích A, suy ra 𝐸
󰇍
(cùng phương, chiều
0y) A vuông góc với mặt phẳng tương đương mặt Oxz.
Vậy mặt phẳng đặt song song với mặt Oxz (vuông góc với 𝐸
󰇍
) thì điện thông đạt
cực đại
0,2 5 đ
Câu 2:
Hiệu điện thế tối đa của tụ do chất điện môi quyết định.
0,2 5 đ
Cụ thể các yếu tố: độ lớn điện trường đánh thủng chất điện môi bề dày điện
môi.
0,25 đ
Bởi vì, điện trường trong chất điện môi được cho bởi công thức: (có thể xem điện
trường trong lòng tụ điện là điện trường đều E).
𝐸 =ΔV/d <=> ΔV =E.d
0,25 đ
Khi đạt đến điện trường đánh thủng thì chất điện môi sẽ bị hỏng, do đó, để tăng
hiệu điện thế làm việc ΔV
max
thì phải chọn chất điện môi điện trường đánh
thủng lớn, hoặc tăng bề dày của lớp điện môi.
0,2 5 đ
Câu 3:
Trường hợp (1) òng cảm ứng đi qua điện trở có : D chiều từ đến Q P.
0,2 5 đ
Giải thích trường hợp (1):
- Khi đóng mạch, ta chiều dòng điện như hình vẽ, t quy tắc nắm tay phải ta
xác định được từ trường trong lòng có chiều hướng sang phảicuộn dây bên trái
Đó cũng là chiều của từ trường xuyên cuộn dây bên phải.
- Khi vừa đóng khóa S: dòng điện trong mạch tăng suy ra TỪ THÔNG gửi qua
cuộn dây bên phải TĂNG.
- Áp dụng định luật Lenz khi từ trường cảm ứng𝚽
𝑩
TĂNG thì 𝑩
𝒄
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
↑↓𝑩
󰇍
󰇍
. Từ
quy tắc nắm tay phải ta xác định được I đi qua điện trở có chiều từ Q
C
P.
0,2 5 đ
Trường hợp (2): Dòng cảm ứng đi qua điện trở cũng có chiều từ Q đến P.
0,25 đ
Trang 4
Giải thích trường hợp (2): tương tự như trên
- Khi đóng mạch, ta cũng từ trường xuyên cuộn dây bên phải cũng hướng về
phía phải.
- Khi cuộn dây đi về phía phải (đi ra xa nguồn từ trường) TỪ THÔNG gửi
qua cuộn dây bên phải GIẢM.
- Áp dụng định luật Lenz khi 𝚽
𝑩
GIẢM
𝑩
𝒄
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
↑↑ 𝑩
󰇍
󰇍
. Từ quy tắc nắm tay phải
ta xác định được I
C
đi qua điện trở có chiều từ Q P (hình vẽ).
0,25 đ
Câu 4:
Độ tự cảm của cuộn Solenoid là:
𝐿 =𝜇
𝑜
𝑁
2
𝑙
𝐴=4𝜋. 10
−7
500
2
0,3
.𝜋. 0,07 61 10
2
=1, .
−2
(𝐻)
0,5 đ
a- S : uất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây
|
𝜀
𝐿
|
= |−𝐿
𝑑𝐼
𝑑𝑡
| =1,61 10 32 10.
−2
.2=2, .
−2
(
𝑉
)
0,2 5 đ
b-
Tốc độ biến thiên dòng điện để
|
𝜀
𝐿
|
= 90 𝑚𝑉=0,09 𝑉 là:
|
𝑑𝐼
𝑑𝑡
| =
|
𝜀
𝐿
|
𝐿
=
0,09
1,
61 10.
−2
=5,58 (
𝐴
𝑠
)
0,25 đ
Câu 5 :
a- Xác định vec-tơ điện trường gây ra bởi mặt phẳng tại điểm i.
Ch n mt Gauss là mt tr bán kính R, chiu cao h = 2.Oi (hình
v nên ta các vec-). Do 𝜎<0 𝐸
󰇍
trên hai mặt đáy mặt
xung quanh đều hướng về phía vật.
0,25 đ
Điện thông gửi qua mặt Gauss 𝛷
𝐸
:
𝛷
𝐸
= 𝐸
󰇍
.𝑑𝐴
= 𝐸. 𝑑𝐴.𝑐𝑜𝑠180
𝑜
(
Đá𝑦 1)
+ 𝐸.𝑑𝐴.𝑐𝑜𝑠180
𝑜
(Đá𝑦 2)
+ 𝐸.𝑑𝐴.𝑐𝑜𝑠90
𝑜
(𝑋𝑢𝑛𝑔 𝑄𝑢𝑎𝑛ℎ)
= −E.π𝑅
2
E.π𝑅
2
+ 0=−2E.π𝑅
2
(1)
0,5 đ
Tổng điện tích ở trong mặt Gauss:
𝑞
𝑖𝑛
=𝜎𝐴=𝜎.π𝑅
2
(2)
0,25 đ
Áp dụng định luật Gauss
Φ
𝐸
=
𝑞
𝑖𝑛
𝜀
0
, từ (1) (2) ta suy ra độ lớn điện trường do
mặt phẳng gây ra tại điểm i:
𝐸=
−𝜎
2𝜀
𝑜
=
−(−177 10.
−9
)
2.8,
85 10.
−12
= 10
4
(𝑉/𝑚)
0,25 đ
Vậy, vec-điện trường gây ra bởi mặt phẳng tại i có phương vuông góc với mặt
phẳng
, . chiều hướng về phía vật (ngược chiều Oy) có độ lớn 10
4
V/m
0,25 đ
b- Hiệu điện thế ∆𝑉
𝑖𝑓
:
∆𝑉
𝑖𝑓
=𝑉
𝑓
𝑉
𝑖
= 𝐸
󰇍
𝑑𝑠
𝑓
𝑖
= 𝐸. .𝑐𝑜𝑠𝑑𝑠 180
𝑜
𝑓
𝑖
=𝐸. 𝑑𝑦
𝑓
𝑖
=𝐸. (𝑦
𝑓
𝑦
𝑖
)
∆𝑉
𝑖𝑓
= =10 35 15
4
.
(
0, 0,
)
𝟐𝟎𝟎 𝑽
0,5 đ
Câu 6:
Trang 5
a- Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định phương chiều
các vec-tơ từ trường gây ra bởi bốn dòng điện như hình vẽ.
0,25 đ
Vec-tơ từ trường tổng hợp tại gốc tọa độ:
𝐵
󰇍
=𝐵
1
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐵
2
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐵
3
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐵
4
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
- 𝐵
1
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
↑↓ 𝐵
2
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
B
1
= B nên
2
𝐵
1
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐵
2
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
=0
- 𝐵
3
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
↑↑𝐵
4
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
:
𝐵
3
=
𝜇
0
𝐼
2
𝜋𝑑
= 𝐵
4
0,5 đ
Như vậy, 𝐁
󰇍
󰇍
cùng phương, chiều với Ox, và có độ lớn
𝐵 =2𝐵
3
=
2.𝜇
0
𝐼
2
𝜋𝑑
=
𝜇
0
𝐼
𝜋𝑑
(1)
0,25 đ
Theo bài ra, B=4 μT thế vào (1) ta tính được độ lớn dòng điện I:
𝐼 =
𝐵𝜋𝑑
𝜇
0
=
4.10
−6
.𝜋. 0,25
4𝜋.
10
−7
= 𝟐,𝟓 (𝑨)
0,25 đ
b- Các dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau, nên
ta vẽ được các lực từ do dòng điện 1, 3, 4 tác dụng lên dòng
điện 2 như hình vẽ.
Độ lớn các lực từ lần lượt là:
𝐹
1
=
𝜇
𝑜
𝐼
1
𝐼
2
2
𝜋𝑑
2
𝑙 =
4𝜋. 10
−7
.2,5.2,5
2.𝜋. 0,
25
2
.5=1,768 10.
−5
(𝑁)
𝐹
3
=
𝜇
𝑜
𝐼
1
𝐼
3
2
𝜋𝑑
2
𝑙 =1,768 10.
−5
𝑁
𝐹
4
=
𝜇
𝑜
𝐼
1
𝐼
2
2𝜋.2𝑑
𝑙=
4𝜋. 10
−7
.2,5.2,5
2.𝜋. 2.0,
25
.5=1,250 10.
−5
(𝑁)
0,25 đ
Tổng lực từ do các dòng điện 1, 3, 4 tác dụng lên dòng điện 2 là:
𝐹
= 𝐹
1
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐹
3
󰇍
󰇍
󰇍
+ 𝐹
4
󰇍
󰇍
󰇍
Vec-tơ lực từ do các dòng điện 1,3,4 tác dụng lên dòng điện 2 có:
- Phương, chiều: cùng phương, ngược chiều Oy
- Độ lớn:
𝐹 =
𝐹
1
2
+ 𝐹
3
2
+ 𝐹
4
=𝐹
1
√2 + 𝐹
4
=(1, =𝟑,768 250 10√2 + 1, ).
−5
𝟕𝟓𝟎 𝟏𝟎.
−𝟓
(𝑁)
0,25 đ
Câu 7:
Xét sự giao thoa giữa hai tia phản xạ SMS
1
và SMNS .
2
0,2 5 đ
- Ánh sáng đi từ môi trường chiết suất thấp (là 1) đến cao hơn (là 1,481) nên
sóng bị đảo pha. Quang lộ tia SMS
1
: 𝐿
1
= 𝑆𝑀 + 𝑀𝑆
1
+
𝜆
2
- Ánh sáng đi từ môi trường chiết suất cao (là 1, ) đến thấp hơn (là 1,481 341)
Trang 6
nên sóng không bị đảo pha. Quang lộ của tia SMNS
2
: 𝐿 + 𝑀𝑆
2
= 𝑆𝑀
2
+
𝑀𝑁 𝑀𝑁.𝑛+ .𝑛; với MN = t là bề dày của màng mỏng.
0,2 5 đ
Từ đó ta tính được giữa hai tia SMShiệu quang lộ
1
và SMNS :
2
𝜹=𝐿
2
𝐿
1
=𝟐𝒏𝒕
𝝀
𝟐
(1)
0,25 đ
Khi nhìn vào màng d u ta th y các màu s ắc ơng đương với giao thoa cực đ
Áp dụng điều kin cực đại giao thoa: 𝛅=𝐦𝛌 (2)
0,25 đ
Từ (1) và (2) ta suy ra biểu thức tính bước sóng ánh sáng:
λ=
2nt
m +
1
2
(3)
0,25 đ
Mà ánh sáng kh ki n có 400 ế 𝝀 thay đổi từ nm đến 750 nm nên:
(
3
)
400
2𝑛𝑡
𝑚 +
1
2
750 (
2𝑛𝑡
750
1
2
)𝑚(
2𝑛𝑡
400
1
2
)
(
2.1, .481 460
750
1
2
)𝑚(
2.1,481.460
400
1
2
)1,617 𝑚 2,906
0,25 đ
Do m là số nguyên, ta chọn được m = 2. Thế m vào (3) ta tính được bước sóng ánh
sáng cho phản xạ mạnh nhất là:
𝜆=
2.1, .481 460
2 +
1
2
= 545 𝑛𝑚
0,25 đ
Như vây, nếu ta nhìn vuông góc với mặt ớc biển từ máy bay, tại vùng lớp
váng dầu có bề dày 460 nm, ta sẽ nhìn thấy MÀU LỤC
0,25 đ
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI HỌC KỲ II 2023-2024 NĂM HỌC THÀNH P HỐ H Ồ CHÍ MINH Môn: Vật lý 2
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang. BỘ MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 22/05/2024. Thời gian: 90 phút. -------------------------
Được phép sử dụng một tờ giấy A chép tay 4 . Câu 1: (1,0 điểm)
Thông lượng điện trường là gì? Hãy nêu công thức tính thông lượng điện trường do một
điện trường bất kì qua một mặt phẳng.
Cho một điện trường đều có phương chiều dọc theo trục Oy xuyên qua một mặt phẳng,
hỏi mặt phẳng nằm theo phương nào để thông lượng điện trường gửi qua mặt phẳng đó có giá
trị lớn nhất. Giải thích. Câu 2: (1,0 điểm)
Hiệu điện thế hoạt động tối đa của tụ do những yếu tố nào quyết định? Tại sao đối với các
tụ sử dụng cùng loại chất điện môi và cùng diện tích bản tụ thì tụ nào có điện áp lớn hơn lại to hơn? Giải thích. Câu 3: (1,0 điểm)
Hãy xác định chiều của dòng điện cảm ứng đi qua điện trở
PQ trong 2 trường hợp bên dưới (biết nguồn điện kí hiệu gạch
dài là cực dương, gạch ngắn là cực âm, lõi trụ nối 2 mạch điện 2
bên là ống nhựa). Giải thích. Câu 4: (1,0 điểm)
Cho một dòng điện biến thiên chạy qua một cuộn dây
solenoid có bán kính 7 cm, dài 30 cm, gồm 500 vòng dây. Xem
rằng dòng điện đi qua cuộn dây biến thiên đều theo thời gian:
a. Cho biết tốc độ biến thiên dòng điện qua dây dẫn là dI/dt= 2 A/s. Tính suất điện động
xuất hiện trong cuộn dây.
b. Hãy tính tốc độ biến thiên của dòng điện để sinh ra một suất điện động tự cảm có độ lớn 90 mV. Câu 5: (2,0 điểm)
Một mặt phẳng rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện
mặt 𝜎 = −177 n𝐶/𝑚2 . Tọa độ các điểm i và f lần lượt là 15 cm và 35 cm.
a. Hãy xác định phương, chiều và độ lớn của vec-tơ điện
trường 𝐸󰇍 gây ra bởi mặt phẳng tại điểm i.
b. Tính hiệu điện thế ∆𝑉𝑖𝑓 =𝑉𝑓 − 𝑉𝑖. Câu 6: (2,0 điểm)
Cho bốn dây dẫn dài vô hạn mang cùng dòng điện I đặt như
hình vẽ. Dòng điện 1, 3, 4 có phương vuông góc mặt phẳng giấy,
chiều hướng ra. Dòng điện 2 cùng phương ngược chiều với các
dòng điện còn lại. Cho biết d = 25 cm và từ trường tổng hợp tại gốc
tọa độ có độ lớn 4 𝜇𝑇. Hãy xác định:
a. Phương, chiều của vec-tơ từ trường tổng hợp tại gốc tọa độ
và độ lớn dòng điện I. Trang 1
b. Vec-tơ lực từ tổng hợp do các dòng điện 1, 3, 4 tác dụng lên dòng điện 2. Biết chiều
dài mỗi dòng điện là 5 m. Câu 7: (2,0 điểm)
Một tàu chở dầu hỏa đang đi đến vùng biển gần Vũng Tàu thì bị rò rỉ, tạo thành một
màng dầu rất lớn (chiết suất của dầu là 1,481) trên mặt biển (chiết suất của nước biển là 1,341).
Nếu bạn nhìn vuông góc với mặt nước biển từ máy bay, tại vùng có lớp váng dầu có bề dày
460 nm, bạn sẽ nhìn thấy màu gì? Cho biết bước sóng tương ứng với màu của ánh sáng mà
mắt người nhìn thấy được theo bảng sau: Màu sắc Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Khoảng bước
620–750 590–620 570–590 495–570 450–495 400–450 sóng (nm)
* Biết: Hằng số điện 𝜀 −12 2 0 = 8,85 × 10
𝐶2/𝑁. 𝑚 , hệ số từ thẩm trong chân không 𝜇0 = 4𝜋 × 10−7 𝐻/𝑚.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.2] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học Câu 7 sóng.
[CĐR 2.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học và quang học sóng để
giải thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng. Ngày 14 tháng 05 năm 2024 Thông qua bộ môn Trang 2
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1:
Thông lượng điện trường gửi qua một mặt A bất kỳ là đại lượng tỉ lệ thuận với số 0,25 đ
đường sức điện trường xuyên qua mặt đó.
Biểu thức tính thông lượng điện trường đều gửi một mặt phẳng có diện tích A: 0,25 đ
𝛷𝐸 = ∫ 𝐸󰇍 . 𝑑𝐴
Biểu thức tính thông lượng do điện trường đều gửi một mặt phẳng có diện tích A: 0,25 đ
𝛷𝐸 =𝐸󰇍 . 𝐴 =𝐸𝐴𝑐𝑜𝑠𝜃
Với 𝐴 vuông góc với mặt phẳng có diện tích A và 𝜃 là góc hợp bở󰇍i 𝐸 và 𝐴 .
Từ biểu thức tính thông lượng điện trường ta thấy 𝛷𝐸 lớn nhất khi 𝑐𝑜𝑠𝜃=1↔ 0,25 đ
𝜃 =0𝑜 ℎ𝑜ặ𝑐 180𝑜 tương đương 𝐸󰇍 cùng phương với 𝐴 . Mà ta có 𝐴
vuông góc với mặt phẳng có diện tích A, suy ra 𝐸󰇍 (cùng phương, chiều
0y) vuông góc với mặt phẳng A – tương đương mặt Oxz.
Vậy mặt phẳng đặt song song với mặt Oxz (vuông góc với 𝐸󰇍) thì điện thông đạt cực đại Câu 2:
Hiệu điện thế tối đa của tụ do chất điện môi quyết định. 0,25 đ
Cụ thể là các yếu tố: độ lớn điện trường đánh thủng chất điện môi và bề dày điện 0,25 đ môi.
Bởi vì, điện trường trong chất điện môi được cho bởi công thức: (có thể xem điện 0,25 đ
trường trong lòng tụ điện là điện trường đều E).
𝐸 =ΔV/d <=> ΔV = E. d
Khi đạt đến điện trường đánh thủng thì chất điện môi sẽ bị hỏng, do đó, để tăng 0,25 đ
hiệu điện thế làm việc ΔVmax thì phải chọn chất điện môi có điện trường đánh
thủng lớn, hoặc tăng bề dày của lớp điện môi. Câu 3: Trường hợp (1): ò
D ng cảm ứng đi qua điện trở có chiều từ Q đến P. 0,25 đ
Giải thích trường hợp (1): 0,25 đ
- Khi đóng mạch, ta có chiều dòng điện như hình vẽ, từ quy tắc nắm tay phải ta
xác định được từ trường trong lòng cuộn dây bên trái có chiều hướng sang phải
Đó cũng là chiều của từ trường xuyên cuộn dây bên phải.
- Khi vừa đóng khóa S: dòng điện trong mạch tăng suy ra TỪ THÔNG gửi qua
cuộn dây bên phải TĂNG.
- Áp dụng định luật Lenz khi 𝚽
từ trường cảm ứng 𝑩 TĂNG thì 𝑩
󰇍󰇍 𝒄󰇍 ↑↓𝑩󰇍 . Từ
quy tắc nắm tay phải ta xác định được IC đi qua điện trở có chiều từ Q → P .
Trường hợp (2): Dòng cảm ứng đi qua điện trở cũng có chiều từ Q đến P. 0,25 đ Trang 3
Giải thích trường hợp (2): tương tự như trên 0,25 đ
- Khi đóng mạch, ta cũng có từ trường xuyên cuộn dây bên phải cũng hướng về phía phải.
- Khi cuộn dây đi về phía phải (đi ra xa nguồn từ trường) TỪ THÔNG gửi
qua cuộn dây bên phải GIẢM.
- Áp dụng định luật Lenz khi 𝚽𝑩 GIẢM → 𝑩
󰇍 󰇍𝒄 ↑↑ 𝑩󰇍. Từ quy tắc nắm tay phải
ta xác định được IC đi qua điện trở có chiều từ Q → P (hình vẽ). Câu 4:
Độ tự cảm của cuộn Solenoid là : 𝑁2 0,5 đ 𝐿 =𝜇 2 −2
𝑜 𝑙 𝐴=4𝜋. 10−75002
0,3 . 𝜋. 0,07 =1,61. 10 (𝐻)
a- Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây: | 𝑑𝐼 𝜀 −2 −2 0,25 đ 𝐿| = |−𝐿 (
𝑑𝑡| =1,61. 10 . 2=2,32. 10 𝑉)
b- Tốc độ biến thiên dòng điện để |𝜀
𝐿| = 90 𝑚𝑉 = 0,09 𝑉 là: 0,25 đ 𝑑𝐼 | 0,09 𝐴 | 𝜀𝐿|
𝑑𝑡| = 𝐿 = 1,61. 10−2 =5,58 ( 𝑠) Câu 5:
a- Xác định vec-tơ điện trường gây ra bởi mặt phẳng tại điểm i.
Chọn mặt Gauss là mặt trụ bán kính R, chiều cao h = 2.Oi (hình 0,25 đ
vẽ). Do 𝜎 < 0 nên ta có các vec-tơ
󰇍 𝐸trên hai mặt đáy và mặt
xung quanh đều hướng về phía vật.
Điện thông gửi qua mặt Gauss 𝛷𝐸: ⬚ ⬚
𝛷𝐸 = ∮𝐸󰇍.𝑑𝐴 =∫
𝐸. 𝑑𝐴. 𝑐𝑜𝑠180𝑜 + ∫
𝐸. 𝑑𝐴. 𝑐𝑜𝑠180𝑜 (Đá𝑦 1) (Đá𝑦 2) ⬚ 0,5 đ + ∫
𝐸. 𝑑𝐴. 𝑐𝑜𝑠90𝑜 = −E. π𝑅2 − E. π𝑅2 + 0=−2E. π𝑅2 (1)
(𝑋𝑢𝑛𝑔 𝑄𝑢𝑎𝑛ℎ)
Tổng điện tích ở trong mặt Gauss: 0,25 đ
𝑞𝑖𝑛 =𝜎𝐴=𝜎.π𝑅2 (2)
Áp dụng định luật Gauss Φ𝐸 = 𝑞𝑖𝑛, từ (1) và (2) ta suy ra độ lớn điện trường do 0,25 đ 𝜀0
mặt phẳng gây ra tại điểm i: −𝜎 −(−177. 10−9) 𝐸 = 2𝜀 = −12 = 104 (𝑉/𝑚) 𝑜 2.8,85. 10
Vậy, vec-tơ điện trường gây ra bởi mặt phẳng tại i có phương vuông góc với mặt 0,25 đ
phẳng, chiều hướng về phía vật (ngược chiều Oy)có độ lớn 104 V/m.
b- Hiệu điện thế ∆𝑉𝑖𝑓: 0,5 đ 𝑓 𝑓 𝑓
∆𝑉𝑖𝑓 =𝑉𝑓 − 𝑉𝑖 =− ∫ 𝐸󰇍 𝑑𝑠 =− ∫ 𝐸.𝑑𝑠. 𝑐𝑜𝑠180𝑜 =𝐸. ∫ 𝑑𝑦 =𝐸. (𝑦𝑓 − 𝑦𝑖) 𝑖 𝑖 𝑖 →∆𝑉 4
𝑖𝑓 = 10 . (0,35 − 0,15) = 𝟐𝟎𝟎 𝑽 Câu 6: Trang 4
a- Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định phương chiều
các vec-tơ từ trường gây ra bởi bốn dòng điện như hình vẽ. 0,25 đ
Vec-tơ từ trường tổng hợp tại gốc tọa độ: 𝐵󰇍 =𝐵󰇍 1
󰇍 + 𝐵󰇍2󰇍 + 𝐵󰇍3󰇍 + 𝐵󰇍4󰇍 - 𝐵 󰇍 0,5 đ 1
󰇍 ↑↓ 𝐵󰇍󰇍2 và B1 = B2 nên󰇍 𝐵 󰇍 1+ 𝐵󰇍󰇍2󰇍 =0 - 𝐵
󰇍 3󰇍 ↑↑𝐵󰇍4󰇍: 𝐵3 = 𝜇0𝐼 = 𝐵 2𝜋𝑑 4
Như vậy, 𝐁󰇍 cùng phương, chiều với Ox, và có độ lớn 0,25 đ 2. 𝜇 𝜇 𝐵 =2𝐵 0𝐼 0𝐼 3 = 2𝜋𝑑 = 𝜋𝑑 (1)
Theo bài ra, B = 4 μT thế vào (1) ta tính được độ lớn dòng điện I: 0,25 đ 𝐵𝜋𝑑 4. 10−6. 𝜋. 0,25 𝐼 = 𝜇 = 0 4𝜋. 10−7 = 𝟐, 𝟓 (𝑨)
b- Các dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau, nên
ta vẽ được các lực từ do dòng điện 1, 3, 4 tác dụng lên dòng 0,25 đ điện 2 như hình vẽ.
Độ lớn các lực từ lần lượt là: 𝜇 𝐹 𝑜𝐼1𝐼2 4𝜋. 10−7. 2,5.2,5 1 = 𝑙 = . 5=1,768. 10−5 (𝑁) 2𝜋𝑑√2 2. 𝜋. 0,25√2 𝜇 𝐹 𝑜𝐼1𝐼3 3 = 𝑙 =1,768. 10−5 𝑁 2𝜋𝑑√2 𝜇 4𝜋. 10−7. 2,5.2,5 𝐹 𝑜𝐼1𝐼2 −5
4 = 2𝜋. 2𝑑 𝑙= 2. 𝜋. 2.0,25 . 5=1,250. 10 (𝑁)
Tổng lực từ do các dòng điện 1, 3, 4 tác dụng lên dòng điện 2 là: 𝐹 = 𝐹󰇍 1
󰇍󰇍 + 𝐹󰇍3󰇍 + 𝐹󰇍4󰇍
Vec-tơ lực từ do các dòng điện 1,3,4 tác dụng lên dòng điện 2 có: 0,25 đ
- Phương, chiều: cùng phương, ngược chiều Oy - Độ lớn: 𝐹 =√𝐹 2 2 −5 −𝟓
1 + 𝐹3 + 𝐹4 = 𝐹1√2 + 𝐹4 = (1,768√2 + 1,250). 10
=𝟑, 𝟕𝟓𝟎. 𝟏𝟎 (𝑁) Câu 7:
Xét sự giao thoa giữa hai tia phản xạ SMS1 và SMNS2. 0,25 đ
- Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất thấp (là 1) đến cao hơn (là 1,481) nên
sóng bị đảo pha. Quang lộ tia SMS
1: 𝐿1 = 𝑆𝑀 + 𝑀𝑆1 + 𝜆 2
- Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất cao (là 1,481) đến thấp hơn (là 1,341) Trang 5
nên sóng không bị đảo pha. Quang lộ của tia SMNS2: 𝐿2 = 𝑆𝑀 + 𝑀𝑆2 + 0,25 đ
𝑀𝑁. 𝑛 + 𝑀𝑁. 𝑛; với MN = t là bề dày của màng mỏng.
Từ đó ta tính được hiệu quang lộ giữa hai tia SMS1 và SMNS2: 0,25 đ 𝝀
𝜹=𝐿2 − 𝐿1 =𝟐𝒏𝒕 − 𝟐 (1)
Khi nhìn vào màng dầu ta thấy các màu sắc tương đương với giao thoa cực đ 0,25 đ
Áp dụng điều kiện cực đại giao thoa: 𝛅 = 𝐦𝛌 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra biểu thức tính bước sóng ánh sáng: 0,25 đ 2nt λ= (3) m + 12
Mà ánh sáng khả kiến có 𝝀 thay đổi từ 4 00 nm đến 750 nm nên: 0,25 đ ( 2𝑛𝑡 2𝑛𝑡 3) → 400≤ 1 2𝑛𝑡 1 ≤ 750 →( 𝑚 + 1
750 − 2)≤𝑚≤( 400 − 2) 2 2.1,481.460 1 2.1,481.460 1 →( 750 − 2)≤𝑚≤( 400
− 2)→1,617 ≤𝑚 ≤2,906
Do m là số nguyên, ta chọn được m = 2. Thế m vào (3) ta tính được bước sóng ánh 0,25 đ
sáng cho phản xạ mạnh nhất là: 2.1,481.460 𝜆= = 545 𝑛𝑚 2 + 12
Như vây, nếu ta nhìn vuông góc với mặt nước biển từ máy bay, tại vùng có lớp 0,25 đ
váng dầu có bề dày 460 nm, ta sẽ nhìn thấy MÀU LỤC Trang 6