Chương 1: Vật lý và đo lường | Tài liệu môn thí nghiệm vật lý 1 Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Cũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và các phép đo định lượng. Mục tiêu chính của vật lý là xác định số lượng có hạn các định luật cơ bản chi phối các hiện tượng trong tự nhiên và sử dụng chúng để phát triển các lý thuyết có thể dự đoán được kết quả.. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
1
Chương 1: Vật lý và đo lường
ũng như các khoa h c khác, v t lý là khoa h c d a trên các quan sát th c nghi m và
các phép đo định lượ ật lý là xác đng. Mc tiêu chính ca v nh s lượng có hn các
định lu n chi phật bả i các hi ng trong tện tượ nhiên s d phát ụng chúng đ
trin các lý thuy t có th d c k t qu c a các thí nghiế đoán đượ ế ệm trong tương lai.
Các đị ật cơ này đư ễn đạnh lu bn c di t bng ngôn ng toán hc, mt công c để để gn kết
lý thuy c nghi m. ết vi th
Mi khi có s không nh t quán gi a a lý thuy t và k t qu c nghi m thì tiên đoán củ ế ế th
cn ph t thuyải đưa ra mộ ết m i ho c ch nh s a lý thuy ết đã để loi b s không nh t
quán đó. Nế ững điề t địu mt thuyết ch được tha mãn trong nh u kin nh nh thì mt
thuyết t ng quát hơn s th tha mãn được mà không c n các u ki n này. Ví d điề như các
định lut chuy c Newton (1642-1727) khám phá tển động đượ chính xác chuy ng ển độ
ca các v t t i không áp d c cho các v t chuy ốc độ bình thường nhưng lạ ụng đượ ển động
vi t g v i t c l i, thuy i h p cốc độ ơng đươn ốc độ ánh sáng. Ngư ết tương đố a Einstein
(1879-1955) cho các k t qu gi ng v nh lu i v nhế ới các đị ật Newton đố i tốc độ nhưng cũng
mô t chính xác chuy ng c a các v t có t g n b ng t ển độ ốc độ ốc độ ánh sáng. Do đó, thuyết
tương đố ển độ ổng quát hơn so với hp ca Einstein mt thuyết v chuy ng t i thuyết được
xây d ng t nh lu các đị t Newton.
Vt lý h c c điển bao g m các nguyên c a học c điển, nhiệt động l c h c, quang
hcđiện t h c đã đượ ển trước năm 1900. Newton người đã có những đóng c phát tri
góp quan tr ng cho v c c t trong nh i khai sinh ra phép t lý h điển, ông cũng là mộ ng ngườ
tính vi tích phân như mộ ủa cơ học đưt công c toán hc. Các phát trin ch yếu c c tiếp
din trong th kế 18, nhưng ngành nhiệt động lc h n t n n a sau c a th ọc và điệ thì phải đế ế
k 19 mới được phát tri n. Nguyên nhân ch y u là do các thi t b thí nghi m th ế ế ời đó quá thô
sơ hoặc thiếu thn.
Cuc cách m ng l n c a vt lý, có liên quan v i v t lý hi i, b u vào g n cu ện đạ ắt đầ i thế
k 19. V t hi c phát tri n do v t c ện đại đượ điển không th gi c nhi u ải thích đượ
hiện tượng v t lý. Hai s phát tri n quan tr ng nh t trong k nguyên hi ện đại là thuyết tương
đốicơ học lượng t. Thuyết tương đối h p c a Einstein không nh ng ch mô t chính xác
chuyển động ca các vt có t i t ánh sáng mà còn hi u ch nh mốc ơndg đương vớ c đ t
cách tr n v n các khái ni m truy n th ng v không gian, th ng. Lý thuy ời gian và năng lượ ết
này còn ch ra r ng t ánh sáng là gi n trên c c a m t v t và kh ng và ốc đ i h a tốc độ ối lượ
năng lượ ới nhau. học lượng liên h v ng t được hình thành bi nhiu nhà khoa hc
khác nhau, mô t các hi ng v t lý c nguyên t . Nhi u thi t b c ti ện tư ấp độ ế th ễn đã được
chế t o d a vào các nguyên lý c c l ng t . ủa cơ họ ượ
Các nhà khoa h c làm vi c không ng c i thi n hi u bi t c a chúng ta v nh ừng để ế các đị
luật cơ bả ại như tàu trụ không ngườn. Nhiu tiến b v công ngh trong hin t i lái, hàng
lot ng d ng ti na nô, vi m ch và máy tính siêu t c, k thu t ch p ềm năng trong công nghệ
C
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
2
nh tinh x o dùng trong nghiên c u khoa h ọc và y khoa cũng như nhiều kết qu đáng kể trong
k thu t gien là k t qu c a nh ng n l c c a nhi u nhà khoa h ế c, k thu nh sư, nhà k t.
hưở ng c a nhng phát tri n xã hển và khám phá này đế i ca chúng ta qu thc to l n
chc ch n là các khám phá và phát tri y h ng thú, thách th c và ển trong tương lai cũng sẽ đầ
mang l i nhi u l i ích cho nhân lo i.
Các chu dài, i và th i gian ẩn độ kh lượng
Để mô t các hi ng vện tượ t lý, ta cn phi đo lường nhiu khía cnh khác nhau ca t
nhiên. Mỗi phép đo tương ứng vi một đại lượng v t lý, ví d như chiều dài ca mt vt. Các
đị nh lu t v t lý đư c di i quan hễn đạt như là các mố toán hc giữa các đại lư ng vt lý.
Trong học, ba đại lượng bả ối lượ ọi đạn nht chiu dài, kh ng thi gian. M i
lượng khác trong cơ họ ễn thông qua ba đạc có th được biu di i lượng này.
Do các qu c gia khác nhau s d ng các chu n khác nhau nên c n ph i chu n chung
cho các đại lượng. Cái được chn làm chu n ph i:
có sn;
có m t vài thu c tính có th c m đo lường đượ t cách tin cy;
phi cho cùng mt k t qu t kế khi đo bởi b ai và b t k nơi nào;
không thay đổi theo thi gian.
Vào năm 1960, một y ban qu c t ế đã đưa ra mộ ẩn cho các đại lượng cơ bảt b các chu n
ca khoa h c. i là SI (Système International H qu c t ). B ng Nó được g d’unités đơn v ế
dưới đây là các đạ ợng cơ bả ất và đơn vị ơng ứi lư n nh ng.
Đạ i lư ng
Đơn vị trong SI
độ dài
mét (m),
khối lượng
ki-lô-gam (kg)
thi gian
giây (s).
nhiệt độ
Kelvin (K)
cường độ dòng điệ n
Ampère (A)
cường độ sáng
Candela Cd
lượng cht
mole (mol)
Các đại lượng bản dùng trong họ ối lượ ời gian. Các đạc chiu dài, kh ng th i
lượ ng còn lại được biu diễn qua các đại lư ng này.
1.1.1 Chiu dài
Chiều dài được xác định bng khong cách giữa hai điểm trong không gian.
Năm 1799, khi mét đượ ọn làm đơn vị đo hợc ch p pháp ca chiu dài ti Pháp, thì mét
được định nghĩa bằ ủa đo ến đi qua Paris, tính từng 1/10.000.000 chiu dài c n kinh tuy xích
đạ o lên cc bc c t. C ng giá trủa Trái đấ ần lưu ý rằ này không th a mãn yêu c u là có th s
dụng trong toàn vũ trụ.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
3
Năm 1960, mét được định nghĩa là khoả ng cách gia hai vch trên mt thanh platinum
iridium đặ ợc lưu trữc biệt đư t i Pháp trong đi u kin kiểm soát đưc.
Trong nh ng 1.650.763,73 l c sóng ững năm 1960 và 1970, mét được định nghĩa bằ ần bướ
c - cam phát ra t -86. ủa ánh sáng đỏ đèn khí kripton
Năm 1983, mét được định nghĩa quãng đường mà ánh sáng đi được trong chân
không trong kho ng th i gian 1/299.792.458 s . Trong c t t l p tth ế, định nghĩa y thiế c
độ ánh sáng trong chân không chính xác b p lằng 299.792.458 m/s. Định nghĩa y hợ
trong toàn trụ ằng ánh sáng như nhau ọi nơi. da trên gi thiết r khp m Bng
1.1Bng c giá trlit kê cá ướ c lư ng c a mt s chiều dài đã đo đạc được.
Bng 1.1 ng giá tr s a m dài (m): Ước lượ đo củ ột vài độ
Độ dài (m)
Khong cách t n chu n tinh xa nh n Trái đất đế ất được biết đế
1,4
10
26
Khong cách t n thiên hà xa nh Trái đất đế t
9 10
25
Khong cách t n thiên hà l n g n nh Trái đất đế t (Andromeda)
2 10
22
Khong cách t M t tr ời đến ngôi sao g n nh t (Proxima Centauri)
4 10
16
Một năm ánh sáng
9,46 10
15
Bán kính quĩ đạ ủa Trái đấo trung bình c t quanh Mt tri
1,50 10
11
Khong cách trung bình t n M Trái đất đế ặt trăng
3,84 10
8
Khong cách t n B xích đạo đế c c c
1,00 10
7
Bán kính trung bình c t ủa Trái đấ
6,37 10
6
Độ cao điển hình (tính t b mt) c a v tinh bay quanh Trái đất
2 10
5
Chiu dài c a m ột sân bóng đá
9,1 10
1
Chiu dài c a m t con ru i nhà
5 10
3
Kích thước c a các ht bi nh nht
~ 10
4
Kích thước c a tế bào trong hu hết các cơ quan s ng
~ 10
5
Đường kính ca nguyên t hidro
~ 10
10
Đường kính ca ht nhân nguyên t
~ 10
14
Đườ ng kính ca m t proton
~ 10
15
1.1.2 Khối lượng
Đơn vị ối lượ gram (kg), được định nghĩa khối lượ ca kh ng trong SI ki-lô- ng ca
mt khi platinum iridium hình tr đặc bi t c t v kh ng và ệt lưu tr ại văn phòng quố ế ối lượ
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
4
đo lườ ối lượng được đưa ra vào m 1887 t đó đếng ti Sèvres, Pháp. Chun kh n nay
chưa thay đ ợp kim đặi, do platinum-iridium h c bit bn. Mt bn sao ca khi tr này
được gi ti Vin quc tế v tiêu chun công ngh (NIST) ti Gaithersburd, Maryland.
Bng 1.2 lit kê các giá tr g a kh ng các v t th khác nhau. ần đúng củ ối lượ
Bng 1.2: ng kh ng c a các v t th Ước lượ ối lượ khác nhau
Khối lượng (kg)
Phần vũ trụ quan sát đượ c
10
52
Di Ngân hà
10
42
Mt tri
1,99 10
30
Trái đất
5,98 10
24
Mặt trăng
7,36 10
22
Cá m p
~ 10
3
Con người
~ 10
2
Con ếch
~ 10
1
Con mu i
~ 10
5
Vi khun
~ 10
15
Nguyên t hidro
1,67 10
27
Điện t
9,11 10
31
1.1.3 Thi gian
Trước năm 1967, chuẩ ời gian được định nghĩa theo n v th ngày m t tr i trung bình (là
khong thi gian gi a hai l n m t tr ng bóng liên ời đứ tiếp). Đơn vị giây (second s) được
định nghĩa là
c a ngày m t trời trung bình. Định nghĩa này dựa trên s quay
ca m t nên không th xem là chuột hành tinh là Trái đấ n th i gian c . ủa vũ trụ
Vào năm 1967, ịnh nghĩa lạ đo thờgiây được đ i khi xu t hi n dng c i gian với độ chính
xác cao đồng h nguyên t (hình 1.1b), đồng h y đo các dao động c a nguyên t Cesium
(Cs). Theo đó, 1 giây 9.192.631.770 chu k ng c a nguyên t dao độ Cs133. Bng 1.3
trình bày m t s giá tr g i gian. ần đúng của th
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
5
Bng 1.3: ng giá tr c a m kho ng th Ước lượ t s i gian
Khong th i gian (s)
Tui của Vũ trụ
4 10
17
Tui c t ủa Trái đấ
1,3 10
17
Tui trung bình c i ha sinh viên đạ c
6,3 10
8
Một năm
3,2 10
7
Mt ngày
8,6 10
4
Mt gi h c
3,0 10
3
Thi gian gia hai nhịp tim bình thường
8
10
21
Chu k c ủa sóng âm (mà tai nghe được)
~ 10
23
Chu k n hình c a sóng vô tuy n điể ế
~ 10
26
Chu k dao động c a m t nguyên t trong ch t r n
~ 10
13
Chu k c a ánh sáng kh ki n ế
~ 10
15
Thi gian va chm ca hai ht nhân
~ 10
22
Thời gian để ánh sáng đi qua mộ t proton
~10
24
Ngoài các đơn vị n mét, kg và s nói trên, ta có thcơ bả dùng các đơn vị khác như là mm
(mili-mét), ns (nano giây), v i mili và nano là các ti u ng các b c a 10. ếp đầ ch i s
Các ti u ngếp đầ : Các ti u ng ếp đầ (tin tố) được ghép vào trướ ột đơn vị đo đểc m biu
din m t b i s c a 10. M i ti u ng có m t tên và cách vi t t t riêng. Có th ghép ti p ếp đầ ế ế
đầ u ng v i bt k n nào. Nó chính là hđơn vị cơ bả s n. nhân thêm vào đơn vị cơ bả
Ví d:
3
1mm 10 m
;
3
1mg 10 g
.
Đại lượng cơ bản và đại lượng phái sinh: Đ ối lượ dài, kh ng và thi gian là ví d cho
các đại lượng cơ bản. Hu hết các đại lượng còn l ng phái sinh, t c là có th ại là đại lượ được
biu di ng các t hễn dưới d p toán h c c n. Ví d ủa các đại lượng cơ bả thường g p là din
tích (tích c a hai chi u dài) và tốc độ (t s gi a độ dài và kho ng th i gian). Ho c khối lượng
riêng, đượ ĩc định ngh a khối lượng c a m ột đơn vị th tích
m
V
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
6
Tính h p lý c a các k t qu ế : Khi gi i bài t p, b n c n ph i ki m tra câu tr l i c a mình
xem chúng h p không. Vi c xem l i các b ng giá tr g dài, kh ng ần đúng của độ ối lượ
và th ian có th giúp b n ki m tra tính h p lý này. i g
Bng 1.4: Các ti u ng c a 10 ếp đầ cho b c sội/ướ
Lũy thừa
10
Tiếp đầu
ng
Viết tt
Lũy thừa
10
Tiếp đầu
ng
Viết tt
10
22
yocto
y
10
3
kilo
k
10
21
zepto
z
10
6
mega
M
10
18
atto
a
10
9
giga
G
10
15
femto
f
10
12
tera
T
10
12
pico
p
10
15
peta
P
10
9
nano
n
10
18
exa
E
10
6
micro

10
21
zetta
Z
10
3
milli
m
10
24
yotta
Y
10
2
centi
c
10
1
deci
d
Câu h i 1.1: Trong một xưởng cơ khí, người ta ch t o hai bánh cam, m t b ng nhôm và mế t
bng s t. Hai bánh cam này có cùng kh ng. Bánh cam nào l ối lượ ớn hơn?
(a) bánh b nhôm (b) bánh b ng s (c) hai bánh có cùng kích cng t
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
7
Vt cht và xây d ng mô hình
Nếu nhà v t không th c ti p v tương tác trự ế i
mt s hiện tượng, h thường hình dung ra mt mô hình
cho h v ật lý có liên quan đến các hiện tượng này. Ví d,
ta không th c ti p v i các nguyên t tương tác trự ế
chúng quá nh ng m ng ỏ. Do đó, ta xây dự ột mô hình tưở
tượng v nguyên t như một h gm mt ht nhân
mt ho c nhi u electron n m bên ngoài h t nh ân. Khi đã
xác định đưc các thành ph n v t lý c a mô hình thì ta
đưa ra các tiên đoán trên s v c a chúng hành vi
các tương tác ặc tương gia các thành phn ca h ho
tác gia h v ng bên ngoài h ới môi trườ .
Hãy xem xét hành vi c a v t ch ất để làm ví d . Hình
đầu tiên ca hình 1.1 cho thy mt mi c. ếng vàng đặ
phi mi ng vàng y toàn vàng, không ch ng ế tr
nào? N u c ng vàng y, hai mi ng vàng thu ế ắt đôi miế ế
được vn gi nguyên đặ ọc như miếc tính hóa h ng vàng
nguyên. Chuy n s x y ra n u ta c ế chia đôi các miếng
này liên t c, vô h n l n? Các mi ng ngày càng nh d ế n
này có luôn là vàng hay không? Nh ng câu h ỏi như vậy
đã được đặt ra t rt u bi các nhà tri t h c Hi Lế p.
Hai trong s h , Leucippus h c trò c a ông
Democritus, không ch p nh ng r ng s chia c ận ý tưở t
như vậy th di n ra mãi mãi. H xây d ng m t mô
hình m t mô hình v t ch t với suy đoán rằng quá trình nói trên cuối cùng cũng phải kết thúc
khi nó t o ra mt h t không th b chia c ắt được na. Trong ti ng Hi lế ạp, “atomos” có nghĩa
là “không chia cắt được”. Từ ếng Anh “atom” (nguyên tử ti ) bt ngun t cách gi này trong
tiếng Hi l p.
Mô hình Hi l p v c u trúc v t ch t cho r ng m i v t ch ất nh thường đều có các nguyên
t (xem hình gi a c a hình 1.1). Ngoài ra, không có thêm c nh ấu trúc nào khác được xác đị
trong mô hình y; các nguyên t ho t nh ạt động như các hạ tương tác với nhau, nhưng
mô hình này không đề ập đế c n cu trúc bên trong nguyên t.
Vào năm 1897, J. J. Thomson đã xác định electron là m t h ạt tích điện và là m t thành
phn ca nguyên t. Điề ẫn đếu y d n hình nguyên t đầu tiên cu trúc bên trong.
Mô hình này s được th o lu ận trong chương 42.
Sau s phát hi n các h t mô hình nguyên t ạt nhân vào năm 1911, người ta đã đưa ra mộ
trong đó nguyên tử được to thành t các electron bao quanh mt ht nhân gia. Tuy v y,
mô hình này d n m t câu h i m i: H t nhân có cẫn đế ấu trúc hay không? Nghĩa là, phải chăng
ht nhân mt h hay là m t t p h p các h u nh i ta ạt đơn lẻ ạt? Vào đầ ững năm 1930, ngườ
đưa ra m ần cơ bảt mô hình t hai thành ph n trong ht nhân: proton neutron. Proton
mang điện tích dương và một nguyên t hóa h nh b ng s ng proton trong ọc được xác đị lượ
Hình 1.1
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
8
ht nhân c a nó. Con s này đưc gi nguyên t s (atomic number) ca nguyên t. Bên
cnh nguyên t s , m t s khác, kh i s ng t ng c a s (mass number), được định nghĩa b
proton và s neutron t o nên h t nhân. Nguyên t s c a m t nguyên t không bao gi thay
đổ i, còn khi s có th thay đổi.
Tuy nhiên, có ph i s phân chia v t ch t thúc? Hi ất đã kế ện nay, người ta đã biết rng các
proton, neutron m t s o các h t ngo i lai 6 h t khác g i đông đả được t o nên t
quark, các h t tên là ạt này được đặ up, down strange charmed, , , bottom top . Các h t quark
up charmed top, n tích +2 n tích ccó điệ /3 điệ a proton trong khi 3 ht còn l n tích ại có điệ
–1/3 điệ ủa proton. Proton đượ ần lượn tích c c to thành t 2 ht up và 1 ht down (ký hiu l t
là u và d trong hình 1.2). Tương tự, neutron được to thành t 2 ht down và 1 ht up.
Khi h c v t lý, b n ph i phát tri n m t ti n trình xây d ng các mô hình. ế B n s được
th thách v i vi c gi i quy t nhi u v toán h c. M t k thu t gi i quy t bài toán quan ế ấn đề ế
trng nht là xây d ng mô hình cho v c ấn đề n gii quyết:
Xác đnh m các thành ph n v ý cho bài toán và t h t l
Đưa ra dự đoán về ống trên cơ sở các tương tác giữ hành vi ca h th a các thành phn
ca h ho này v ng xung quanh. ặc tương tác của h ới môi trườ
Phân tích th nguyên
Trong v t lý, t b n ch t v t c a m ng. d th nguyênđược dùng để t đại lượ ,
khong cách gi m có th ữa hai điể được đo bằng feet , mét hay fulong , t t c
1 2
đều là các cách
khác nhau để nguyên độ biu th th dài.
Trong sách này, chúng tôi dùng các hi u cho th dài, kh ng th nguyên độ ối lư i
gian tương ứng là L, M và T
3
. Chúng tôi cũng thường dùng c p d u ngo c [ bi u th ] để các
th nguyên c ng. d , t , th nguyên c a t s ủa các đại lượ v được dùng để ch ốc độ ốc đ
đượ
c biu th [ ]=L/T. Vv i din tích (ký hiu ) thì ta [ . BA A]=L
2
ng 1.5Error!
Reference source not found. gi u th nguyên c a m ng. i thi t s đại lượ
Bng 1.5: Các th c t nguyên và đơn vị ủa 4 đại lượng đã biế
Đạ i lư ng
Din tích ( ) A
Th tích ( ) V
Tốc độ ( ) v
Gia tc ( a )
Th nguyên
L
2
L
3
L / T
L / T
2
Đơn vị SI
m
2
m
3
m / s
m / s
2
Đơn vị trong h
đo lường ca
M
ft
2
ft
3
ft / s
ft / s
2
Trong nhiều trường hp, có th bn phi kim tra m ột phương trình cụ th xem nó có để
phù h p v i d tính c a b ạn hay không. Đ làm điều đó, bạ n th s dng mt th thut
1
F u dài c a Anh, b ng 0,3048m eet: đơn vị đo chiề
2
Fulong: đơn vị đo chiề u dài, bng 1/8 dm Anh, tc khong 201m
3
Th nguyên c a m c vi t b ng ch ột đại lượng đượ ế viết hoa, th ng; còn hi i s u đ cho đại lượng được
hiu b ng ch in nghiêng: dài và cho th i gian. L cho độ t
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
9
hu ích, , vì các th nguyên có thphân tích th nguyên được xem như là các đại lượng đại
s. C ần lưu ý:
Ch có th c tr c ng ho các đại lượng v i nhau n u chúng có cùng th nguyên. ế
Vế trái và v i cế ph a m ng th ng th n ph i có cùng th nguyên. ột đẳ c (b t đ c) c
Tuân theo quy t n này, th s d ng phép ki m tra ắc cơ bả ta phân tích th nguyên để
tính đúng đắn ca mt biu th c. M t quan h b t k ch có th u thđúng nế nguyên ca hai
vế ng nhau. phương trình là giố
Để minh ha cho th thut này, gi thiết rng b n m vạn quan tâm đế ột phương trình về
trí x c a m t chi c xe và th i gian n u xe kh i hành t ế t ế trạng thái đứng yên t =0 i v trí x
chuy
ển độ ốc không đổ ức đúng cho trường vi gia t i a. Biu th ng hp này là = ½ x at
2
(xem
chương 2). Đại lượng x vế trái th nguyên L. Để cho phương trình này đúng về th
nguyên thì v bên ph i c i có th nguyên là L. Ta có th n hành ế ủa phương trình cũng ph tiế
ki
m tra th nguyên b ng cách thay th nguyên cho gia t , và th ế th c là L/T
2
i gian là T vào
phương trình. Ta được:
L
L=
T
2
T
2
L
Các th nguyên th c kh ời gian đượ đi như trên nên chỉ còn li th dài. Hai v nguyên độ ế
trái và phi kh p v i nhau.
Mt th t t thu ổng quát hơn khi sử dng phép phân tích th nguyên là lp mt biu thc
có dng:
n m
x a t
Vi m, các s c n tìm d u tn l . Quan h này ch đúng nếu th nguyên ca
hai v nguyên c a v bên trái là chi u dài nên th nguyên c a ph n bên ế như nhau. Vì thứ ế
phải cũng là chiều dài. Nghĩa là:
1 0
L L T
n m
a t
Do gia t
c a có th nguyên là L /T
2
(xem chương 2) nên ta có:
2 1 0 2 1 0
(L / T ) T LT L / T L T
n m m n
T phương trình trên, ta dễ thy là =1 và =2. Tn m c là:
2
x at
Phép phân tích th nguyên ch m t h n ch là không ki s b ng s ế ểm tra được các h
trong công thc.
Các ký hi u dùng trong công th c không nh t thi t ph i là ký hi u dùng cho th nguyên ế
của đại lượ ệu đượ g thường vt lý. Mt s hi c dùn ng xuyên (ví d ). M ng như t ột đại lượ
có th c bi u di n b i nhi u ký hi u (ví d , có th dùng , ho ), tùy theo đượ như tọa độ x y c z
trườ ng h p s d ng.
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
10
Câu h i 1.2 : Nói r th cho giá tr b ng s c a các h ng s ằng “Phép phân tích đơn vị ra
ca các t l có th xu t hi n trong các bi u th ức đại số” là đúng hay sai?
Bài tp m 1.1: u
Hãy ch ng t r ng bi u th c
v at
(vi v t , a gia t c t kho ng thốc độ i
gian) là đúng về th nguyên.
Bài tp m 1.2: u
Gi s i ta b o r ng gia t c c t h t chuy ng v ngườ a m ển độ i tốc độ không đổ i v theo
một đường tròn bán kính t l vr i r
n
và v . Hãy tìm giá tr ci v
m
a m và n và vi t bi u ế
thc t a gia ti gin c c.
Gi i:
Ta có th vi u th u c c v s t l , không có th nguyên: ết bi ức ban đầ a gia t i là hk
m
n
a kr v
Thay các th nguyên c a gia tc, tốc độ và bán kính vào, ta được:
2
L L
L
T T
m
n
Cân b ng các s m c c ũ ủa L và T ta đượ
1; 2 n m m
T đó:
1 n
Biu th a gia t c c c s
2
1 2
v
a kr v k
r
Trong ph n 4.4 v sau, ta s y r ng 1 v i h c ch n phù h p. N th k= đơn vị đượ ếu
dùng h khác thì s khác 1. Ví d n v n t c là km/h và ta mu n có đơn vị k ếu đơn vị
gia t c tính b ng m/s .
2
Phép đổi đơn vị
Trong các bài toán, đôi khi ta phải đổi đơn vị đơn vị đơn vị t mt h y sang mt h
khác (ví d t inch sang cm) ho trong cùng m t h (ví d t km sang m). Xem ặc đổi đơn vị
ph lc A v danh sách các h s qui đổi.
Cũng như vớ xem đơn vị là các đại lượng đạ ước lượi th nguyên, có th i s và có th c
ln nhau trong m t công th c.
Cần lưu ý phải luôn ghi kèm đơn v ỗi đại lượ ần thì ghi đơn v cho m ng, nếu c trong
sut quá y thì thtrình tính toán. Làm như vậ phát hi c các sai sót trong tính toán. ện đượ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
11
Khi đổi đơn vị thì c n ph ng g c v i m t phân s mà giá tr c a phân s này là ải nhân đại lượ
1.
Ví d:
15in ? cm
. Ta bi ến đổi như sau:
15,0 in 15,0 in
2,54cm
1 in
38,1 cm
.
Trong tính toán trên, ph n trong d u ngo c có giá tr là 1 vì
1 in 2,54 cm
.
Câu h i 1.3: Khong cách gi a hai thành ph 100 d m. Kho ng cách này tính theo ki- -
mét s là:
(a) Nh hơn 100 (b) L (c) bớn hơn 100 ng 100
Bài tp m u 1.3:
Trên m ng cao t y v 38,0 ột đườ c, mt chiếc xe đang chạ i t c đ m/s. Người lái xe có
vượ t gi i hn tốc độ 75,0 mi/h (dm/h) hay không?
Gii:
Đổi mét sang d i giây sang giặm và đổ
1mi
38,0 m / s
1609 m
3600 s
85,0 mi / h
1h
Như vậy, người lái xe đã vượ qui địt quá tốc độ nh và cn phi chy ch m l i.
Ước lượng và phép tính b l n ậc độ
Trong nhiều trườ chính xác cho đại lượng hp, ta không cn phi có mt con s ng vt lý
ch c n m t giá tr g u di i d ng s dùng trong khoa h c. Giá tr ần đúng, biể ễn dướ ưc
lượng này có th a (more approximate) n c bi u di n theo b thiếu chính xác hơn nữ ếu đượ c
độ l n (order of magnitute). Cách tính theo bậc đ l ớn như sau:
Biu di n s i d ng khoa h c: là tích c a m t s (có giá tr t n 10) v i m x 1 đế t
lũy thừ ột đơn vị đo. (ví dụ
a ca 10 kèm theo m 1,2310
2
m)
Nếu nh x hơn 3,162 (
10
) thì b c c l n là s ủa độ mũ củ đã cho a 10 khi biu din s
dưới dng khoa hc.
Nếu l l n b ng s a 10 c ng thêm 1. x ớn hơn 3,162 thì bậc c a đ mũ củ
Ta dùng d u c v d xem xét m t s giá tr v để ch “cùng bậ ới”. Sử ụng qui ước này để
độ dài, ta được kết qu như sau:
0,002 1 m = 2,1 10 m; (b l n b ng s a 10 ng h p này
10
3
m
3
ậc độ mũ củ , trong trườ
3)
0,008 6 m = 8.6 10 m; (b l n b ng s a 10 c ng thêm 1)
10
3
m
2
ậc độ mũ củ
720 m = 7,2 m; (b l n b ng s a 10 c ng thêm 1)
10
2
m 10
3
ậc độ mũ củ
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
12
Khi s d ng theo b l n thì các k t qu tin c c trong ph m vi ụng ước lượ ậc độ ế ch y đượ
mt bi s c a 10. N ếu một đ i lư ng ltăng 3 bậc độ n thì giá tr c c nhân vủa nó đượ i mt
h s
10
3
= 1, 000.
Bài tp m u 1.4:
Hãy ướ ột ngườ ộc đờc lượng s ln hít vào th trung bình cra a m i trong sut cu i.
Gi i:
Ta b u b i th trung bình cắt đầ ằng cách ước đoán tuổ ủa người 70 m. Nghĩ xem
trong 1 phút thì m i th bao nhiêu l n. Giá tr này ph ột ngườ thuc vào việc người nay
đang tập th d ụng, đang ngủ, đang tứ ận, hay đang bình thảnTa có thểc gi ước lượng
rng s l n th trong m t phút 10 l n. S này ch c ch n g n v i giá tr thc t ế
hơn là 1 lần hoc 100 ln trong mt phút.
Tìm s : phút trong 1 năm
5
400days 24hr 60mins
1yr 6 10 min
1 1day 1hr
yr
Tìm s : phút trong 70 năm
5 7
min
6 10 70yrs 4 10 mins
yr
Tìm s l n th trong c i: đời ngườ
7 8
breaths
4 10 mins 10 4 10 breaths
min
T đó, có thể ột ngư ộc đờ nói rng s ln th ca m i trong sut cu i vào khong 1 t
ln. Qua d này y r ng thì ch n con s tính , ta cũng thấ ằng để ước lượ 400 ngày đ
thì thun ti ện hơn là 365 ngày.
Các ch s có nghĩa
Khi đo một đại lượ đó, các giá trị đo đượ ết đếng nào c ch được bi n trong gi i h n c a sai
s c y phthc nghim. Giá tr a sai s thuc vào nhiu y u t khác nhau. ế
Các sai s này có th là do d ng c i làm thí nghi m và/ho c s đo, kỹ năng của ngườ
lượng phép đo được thc hin.
Ta cn có m thu n các sai s y. t k ật để tính đế
Ta s d ng các qui t c v s ch có nghĩa để ước lượng sai s trong k t qu c a các phép ế
tính.
S ch s nghĩa trong một phép đo thể t được ít nhi u v sai s . liên
quan v s c i s ch được ghi trong kết qu ủa phép đo.
Ví d ta c a m c mét. Gi s r chính xác ần đo bán kính c ột cái đĩa CD bằng thướ ằng độ
mà ta có th c là ± 0,1 cm. N c 6,0 cm thì ta ch có th c r ng bán đạt đượ ếu ta đo đượ nói đượ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
13
kính c ng 5,9 n 6,1 ng h p này, giá trủa đĩa nằm đâu đó trong kho cm đế cm. Trong trư đo
6,0 cm có 2 ch s ng ch s c tính nghĩa. Lưu ý rằ được ước lượng đầu tiên cũng đư
ch s y ta có th bán kính c ± 0,1) cm. có nghĩa. Vì vậ viết giá tr ủa đĩa là (6,0
Ch s s không (0) có th nghĩa là chữ đáng tin. Số có nghĩa hoặc không có nghĩa.
S 0 dùng để xác định v trí ca du thp phân thì . Ví dkhông có nghĩa như các số
0 trong các s 0,03 0,007 s a hai giá tr 5 không nghĩa. Số ch nghĩa củ
này l t là 1 và 2. Tuy nhiên, s 10,0 l i có 3 ch s ần lượ có nghĩa.
Nếu s 0 n m sau các ch s khác thì có th b nh m l n. d ng c nkhối lư a
mt v c ghi là 1 500 g thì các ch sật đượ 0 có ph i là s có nghĩa hay không. Để đỡ
nh
m l n thì ph i dùng d ng s khoa h ng h ọc. Trong trườ p này, n u ghi là 1,5 10 ế
3
thì 2 ch s u ghi 1,50 thì 3 ch s u ghi
nghĩa. Nế 10
3
nghĩa nế
1,500 10 thì có 4 ch s
3
có nghĩa. Các giá trị nh c xem xét v i qui hơn 1 cũng đượ
t
ắc tương tự nghĩa, trong khi 2,30: 2,3 10
4
(hoc 0,000 23) thì có 2 ch s 10
4
(hoc 0,000 230) thì có 3 ch s nghĩa.
Khi gi i bài t ập, ta thường kết hợp các đại lượng v i nhau b ng các phép toán nhân, chia,
cng, tr y thì cừ… Khi làm như v n ph i b m r ng k o đả ết qu có m t s ch s nghĩa
thích hp.
Khi nhân hoặc chia các đại lượng, s ch s k có nghĩa ở ết qu s ch s có nghĩa
nh nh t trong các giá tr tham gia vào phép tính.
Tính din tích c a m t hình ch nh t có 2 c nh là 25,57 m và 2,45 m, ta có:
25,57 m 2,45 m = 62,6 m
2
do s s a hai th a s l t là 4 và 3 nên l y 3 s s ch có nghĩa c ần lư ch có nghĩa cho
kết qu phép nhân.
Tính din tích c a m t hình tròn bán kính 6,0 cm:
2 2
cm 1,1 10 cm
2
2
A= r 6,0 =
Nếu dùng máy tính thì b n có th thu được k t qu là 113,097 335 5. T à không ế t nhiên l
th
ghi h t các ch s ế như vậy nên có th b n s ghi k t qu 113 . K t qu này không ế cm
2
ế
đúng vì nó có đến 3 ch s nghĩa trong khi bán kính của hình tròn ch 2 ch s có nghĩa.
Vì v
y, k t qu ph (ch không ph ) ế ải được ghi là 1,110
2
cm
2
i là 110 cm
2
Nếu c ng và tr các s thì k t qu s l trong các s ế y s t ch s p phân nh th nh
hng ca phép tính.
Ví d: Tng c a 135 cm và 3,25 cm s là:
135 cm + 3,25 cm = 138 cm (do s 135 cm không có s p phân nào). th
Tương tự như vậ 28,4 (Lưu ý là không thể y, ta có: 23,2 + 5,174 = ghi kết qu là 28,374
vì s 23,2 ch có 1 ch s p phân). th
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
14
Qui t c v c ng ho c tr th d ng h p s s a k t qu ẫn đến trườ ch nghĩa c ế
không gi ng v i s s a các s h ng trong phép tính. Xét c ch có nghĩa củ ác phép tính dưới
đây:
1,000 1 + 0,000 3 = 1,000 4
1,002 0,998 = 0,004
phép tính th nht, s ch s nghĩa của kết qu 5, trong khi s ch s nghĩa
ca các s h ng l t 5 1. phép tính th 2, sần lượ ch s a k nghĩa củ ết qu 1,
trong khi s s a các s h ng l ch có nghĩa củ ần lượt là 4 và 3.
Lưu ý: Trong sách này, các ví d v s cũng như các bài toán ở cuối chương sẽ dùng các
s vi 3 ch s có nghĩa.
Qui tc v làm tròn s :
Ch s c gi l i s n u s i cùng b b cuối cùng đượ tăng lên 1 đơn vị ế ch cu đi lớn
hơn 5. (Ví dụ, 1,346 được làm tròn thành 1,35)
Gi nguyên ch s c gi l i n u ch s i cùng b b cuối cùng đượ ế cu đi nhỏ hơn 5.
(Ví dụ, 1,342 được làm tròn thành 1,34)
Nếu ch s c b s c gi l c làm tròn thành cuối cùng đượ đi là 5 thì chữ đư ại đượ s
chn g n nh t.
4
tránh sai s (Qui tắc này được đưa ra để tích lũy trong một lo t phép
tính s h c liên ti p). ế
Khi làm toán, n u nhi tránh c ng d n sai s , ta ế ều phép tính trung gian thì để ch
làm tròn phép tính cu i cùng.
Bài tp m u 1.5:
Người ta tr i m t t m th m trong phòng hình ch nh t có các s đo chiu dài là 12,71 m
và chi u r ng là 3,56 m. Hãy tìm di n tích c ủa căn phòng.
Gi i:
N
ếu nhân 12,71 m v i 3,46 m b ng máy tính b túi thì ta s được kết qu là 43,9766 m . Ta
2
s chp nh n bao nhiêu ch s trong k t qu này. Áp d ế ng qui t c v s s ch
nghĩa thì con số có nghĩa nhấít ch s t là 3,46 m. Vì vy ta phi biu din kết qu
là 44,0
m .
2
4
Qui t c này d a trên l p lu n trong quá trình tính toán thì 50% các s c làm tròn lên và 50% còn l đã đượ i
được làm tròn xung. Theo qui tc này, khi b đi chữ s 5 cu c làm tròn thành 2,32 ối cùng thì 2,315 và 2,325 đều đượ .
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
15
Tóm t t 1 chương
Đị ĩnh ngh a:
Ba đại lượ ật b ủa họ đơn vịng v n c c là . Trong hđộ dài, khối ng thi gian
quc t , chúng lế ần lượt có đơn vị là mét (m), kilogram (kg) và giây (s). Không th định nghĩa
các đại lư i lưng này bằng các đạ ợng khác cơ bản hơn chúng.
Khi l t chượng riêng c a m ất được định nghĩa là khối lượ ột đơn vịng ca m th tích
m
V
Khái nim và nguyên lý:
Phương pháp u ích đốphân tích th nguyên là rt h i vi vic gii bài tp vt lý. Có th x
lý các th nguyên như là các đạ ượng đại l i s . B ằng cách ước lượng và tính toán theo b c c a
độ l n, ta có th áng ch c câu trng đượ l i cho bài tp n thông tin cếu không có đủ n thiết
để tìm ra mt l i gii hoàn toàn chính xác.
Khi tính mt kết qu t m t s giá tr đo mà mỗ đều có độ ất địi giá tr chính xác nh nh thì cn
phi ghi k t qu v i m t s chính xác các s . Khi ế ch nghĩa nhân m ng, sột vài đại lượ
ch cu ch s t qu nghĩa trong kế i cùng b ng s s ng ít ch s nghĩa của đại lượ
có nghĩa nhất. Qui t ng cho . ắc này cũng áp dụ phép chia
Khi cng hoc tr các s , s ch s sau d u th p phân ph i b ng s s p phân c ch th a s
hng có ít ch s u th p phân nhsau d t.
Câu h lý thuy i ết chương 1
1. Gi s ba n c a h mét chi u dài, kh ng riêng th chuẩn bả ối lượ i gian (thay
chiu dài, khối lượng và th i gian). Chu n kh ối lượng riêng trong h thống này được định
nghĩa từ ối lượ ủa ải quan tâm đế ủa nước để kh ng riêng c c. Cn ph n tính cht nào c
bảo đảm rng chun khối lượng riêng này càng chính xác càng tt?
2. T i sao h mét l đơn vị ại được dùng nhi i các h khác? ều hơn so vớ đơn vị
3. Có th s d ng hi ng t nhiên nào làm chu n thay th cện tượ ế a thi gian?
4. Hãy bi u di n các giá tr ng các ti u ng cho trong dưới đây bằ ếp đầ b ng 1.4.
(a)
3 10 m 5 10 m
4
(b)
5
(c) 72 10 m
2
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
16
Bài t p chương 1
1. Mt sinh viên s dng thước mét để ốn sách và thu đượ do b dày ca mt cu c kết qu
4,3cm ± 0,1cm. sinh viên khác s d c 4 k khác nhau: M t ụng thước cặp và thu đượ ết qu
(a) 4,32 cm 0,01 cm, ±
(b) 4,31 cm ± 0,01 cm,
(c) 4,24 cm ± 0,01 cm,
(d) 4,43 cm 0,01 cm, ±
S đo nào trong bn s nói trên phù h p vi s đo mà sinh viên thứ nhất thu được?
2. M ột ngôi nhà được qu ng cáo là có di n tích s d ng 1420 feet vuông. Di n tích này tính
theo mét vuông là bao nhiêu?
(a)
4660 m
2
(b) 432 (c) 158 m m
2 2
(d) 132 m
2
(e) 40,2 m
2
3. Hai đại lượng có c n ph nguyên hay không n u i cùng th ế
(a) ta cng chúng v i nhau?
(b) ta nhân chúng vi nhau?
(c) ta tr chúng cho nhau?
(d) ta chia chúng cho nhau?
(e) ta so sánh chúng v i nhau?
4. S nào dưới đây là ước lư ối lượng tt nht cho kh ng ca toàn b người s ng trên Trái
đất?
(a) (b) 1
2 10
8
kg 10 kg (c) 2 10 (d) 3 10 (e) 4 10
9
10
kg
11
kg
12
kg
5. Định lu u r ng tích c a kh ng c a m t v t vật 2 Newton (chương 5) phát biể ối lượ i gia
tc c thì b ng t ng l c tác d c a l c (a) a ụng lên nó. Cái nào ới đây đơn vị
kg m/s m (c) kg/m s m
2
(b) kg
2
/s
2
2
(d) kg
2
/s (e) không có cái nào đúng.
6. M
t máy tính b túi hi n th k t qu 1,365 248 0 ế 10 kg. Sai s c a k t qu này là 62 %.
7
ế
Có bao nhiêu s c xem là ch s này? ch đượ có nghĩa trong kết qu
(a) Không có s nào (b) m t (c) hai (d) ba (e) bn
7. M u kilogram chu n m t hình tr b ng platinum-iridium chi u cao 39,0 mm
đường kính 39,0 ng riêng cmm. Tính khối lư a nó?
ĐS: 2,15
10 kg/m
4 3
8. C n mt kh i lư ng v u, kht li i lư ng riêng là
b làm m t hình c u ằng bao nhiêu để
rng có bán kính trong là và bán kính ngoài ? r
1
r
2
ĐS:
3 3
2 1
4
3
r r
9. Khối lượng ca mt nguyên t đồng
25
1,06 10 kg
kh ng ng ối lượ riêng của đ
3
k8 20 g / m9
. nh s nguyên t ng trong 1 ng. Cho r ng m t centimet
Xác đị đồ cm
3
đồ
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
17
kh l gii đồng được hình thành b ng cách x p các kh ế i ập phương ng h t nhau, v i mt
nguyên t ng tâm c a m i kh nh th đồ i. Xác đị tích c i kh i la m ập phương này.
Tính cnh c a m i kh ng cách gi a các nguyên t . i lập phương, xem như là khoả
ĐS: a)
22 3
8,42 10 atom / cm
b)
23 3
1,19 10 cm / atom
c)
10
2,28 10 m
10. Hình bên bi u di n m t hình nón c t. Hãy ch n bi u th c đúng để
mô t :
Tổng chu vi đáy lớn và đáy nhỏ
Th tích
Din tích toàn ph n
ca hình nón ct.
a)
1/2
2
2
1 2 1 2
hr r r r
b)
1 2
2 r r
c)
2 2
1 1 2 2
3
r rr r
h
11. Định lu n v p d n c u di n b ng công th c t v t h ủa Newton đưc bi
2
GMm
F
r
trong đó ối lượF là lc hp dn ca vt này lên vt khác, là khM m ng ca hai vt, và
r
là kho ng cách gi hai v t. L a ực có đơn vị trong h SI là kg . V y h ng s h p dm/s
2
n
G có đơn vị gì?
ĐS:
3 2
m s / kg
12. (a) Gi s phương trình
3
x At Bt
mô t chuy ng c a m ển độ t vt, v có th nguyên i x
độ dài và t có th nguyên nh thời gian. Xác đị th nguyên ca A . B
(a) Xác định nguyên c a o hàm th đạ
2
3
dx
At B
dt
ĐS: (a)
3
A L / T
B L / T
b)
L / T
13. Gi s t phát tri n c tóc b n 1/32 (in (nano mét c độ a ch/ngày). Hãy đổi ra đơn vị
/giây). B i vì kho ng cách gi a các nguyên t trong m t phân t là kho ng 0,1 nm, câu
tr li c a b n cho th y các l p nguyên t nhanh chóng được lp ráp trong quá trình t ng
hợp protein này như thế nào.
ĐS: 9,19 n/s
14. Có bao nhiêu qu v a vào m c tiêu chu n? bóng bàn đ ột căn phòng có kích thướ
ĐS:
10
6
qu
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thut Tp. H Chí Minh 2021
18
15. M t l c ng cho 50 000 miles (d c bao nhiêu vòng trong ốp ô đư ặm). Nó quay đượ
cuộc đời c a nó? Gi s l ốp xe có đường kính là 2,5 ft, chu vi kho ng 8 ft. 1 mile = 5280
ft
ĐS: 1
0
7
vòng
16. Năm dương lị ột Xuân phân này đếch, khong thi gian t m n mt Xuân phân tiếp theo,
là cơ sở ột năm dương cho lch chúng ta. 365,242 199 ngày. Tìm s giây trong m
lch.
ĐS: 31556926,0 s
17. Trong bãi đỗ ủa trường đạ ộng đồ xe bình thườ ớn hơn số xe c i hc c ng, s ng l xe th thao
tin ích (SUV) là 94,7 u c a chúng là 18. Tìm s %. Hi lượng SUV trong bãi đ xe .
ĐS: 19
18. Bán kính ca m c u r ng ch ng ct qu ắn đồ ất được đo là (6,50 ± 0,20) cm, và khối lượ a
nó được đo (1,85 ± 0,02) kg. Xác định khối lượng riêng c a qu c u tính b ng kilôgam
trên mét kh c i và sai s a nó.
ĐS:
1,6 ± 0,2 kg 10
3
19. 10
Khong cách t M t tr n ngôi sao g n nh t kho ng 4 ời đế
16
m. th xem d i
Ngân hà là m
ột đĩa và độhình tr đường kính ~10
21
m dày ~10 Hãy tìm s ngôi sao
19
m.
trong di Ngân hà theo b c c l n. Xem kho ng cách gi a M t tr i và ngôi sao g n ủa độ
nht là khong cách điển hình.
ĐS:
10
11
ngôi sao.
| 1/18

Preview text:

http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Chương 1: Vật lý và đo lường
ũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và
các phép đo định lượng. Mục tiêu chính của vật lý là xác định số lượng có hạn các
Cđịnh luật cơ bản chi phối các hiện tượng trong tự nhiên và sử dụng chúng để phát
triển các lý thuyết có thể dự đoán được kết quả của các thí nghiệm trong tương lai.
Các định luật cơ bản này được diễn đạt bằng ngôn ngữ toán học, một công cụ để để gắn kết
lý thuyết với thực nghiệm.
Mỗi khi có sự không nhất quán giữa tiên đoán của lý thuyết và kết quả thực nghiệm thì
cần phải đưa ra một lý thuyết mới hoặc chỉnh sửa lý thuyết đã có để loại bỏ sự không nhất
quán đó. Nếu một lý thuyết chỉ được thỏa mãn trong những điều kiện nhất định thì một lý
thuyết tổng quát hơn sẽ có thể thỏa mãn được mà không cần các điều kiện này. Ví dụ như các
định luật chuyển động được Newton (1642-1727) khám phá mô tả chính xác chuyển động
của các vật có tốc độ bình thường nhưng lại không áp dụng được cho các vật chuyển động
với tốc độ tương đương với tốc độ ánh sáng. Ngược lại, thuyết tương đối hẹp của Einstein
(1879-1955) cho các kết quả giống với các định luật Newton đối với tốc độ nhỏ nhưng cũng
mô tả chính xác chuyển động của các vật có tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng. Do đó, thuyết
tương đối hẹp của Einstein là một thuyết về chuyển động tổng quát hơn so với thuyết được
xây dựng từ các định luật Newton.
Vật lý học cổ điển bao gồm các nguyên lý của cơ học c điển, nhiệt động lc hc, quang
hc và điện t hc đã được phát triển trước năm 1900. Newton là người đã có những đóng
góp quan trọng cho vật lý học cổ điển, ông cũng là một trong những người khai sinh ra phép
tính vi tích phân như là một công cụ toán học. Các phát triển chủ yếu của cơ học được tiếp
diễn trong thế kỷ 18, nhưng ngành nhiệt động lực học và điện từ thì phải đến nửa sau của thế
kỷ 19 mới được phát triển. Nguyên nhân chủ yếu là do các thiết bị thí nghiệm thời đó quá thô sơ hoặc thiếu thốn.
Cuộc cách mạng lớn của vật lý, có liên quan với vật lý hiện đại, bắt đầu vào gần cuối thế
kỷ 19. Vật lý hiện đại được phát triển là do vật lý cổ điển không thể giải thích được nhiều
hiện tượng vật lý. Hai sự phát triển quan trọng nhất trong kỷ nguyên hiện đại là thuyết tương
đối và cơ học lượng tử. Thuyết tương đối hẹp của Einstein không những chỉ mô tả chính xác
chuyển động của các vật có tốc ơndg đương với tốc độ ánh sáng mà còn hiệu chỉnh một
cách trọn vẹn các khái niệm truyền thống về không gian, thời gian và năng lượng. Lý thuyết
này còn chỉ ra rằng tốc độ ánh sáng là giới hạn trên của tốc độ của một vật và khối lượng và
năng lượng có liên hệ với nhau. Cơ học lượng tử được hình thành bởi nhiều nhà khoa học
khác nhau, mô tả các hiện tượng vật lý ở cấp độ nguyên tử. Nhiều thiết bị thực tiễn đã được
chế tạo dựa vào các nguyên lý của cơ học lượng tử.
Các nhà khoa học làm việc không ngừng để cải thiện hiểu biết của chúng ta về các định
luật cơ bản. Nhiều tiến bộ về công nghệ trong hiện tại như tàu vũ trụ không người lái, hàng
loạt ứng dụng tiềm năng trong công nghệ na nô, vi mạch và máy tính siêu tốc, kỹ thuật chụp 1 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
ảnh tinh xảo dùng trong nghiên cứu khoa học và y khoa cũng như nhiều kết quả đáng kể trong
kỹ thuật gien là kết quả của những nỗ lực của nhiều nhà khoa học, kỹ sư, nhà kỹ thuật. Ảnh
hưởng của những phát triển và khám phá này đến xã hội của chúng ta quả thực là to lớn và
chắc chắn là các khám phá và phát triển trong tương lai cũng sẽ đầy hứng thú, thách thức và
mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại .
Các chuẩn độ dài, khi lượn
g và thi gian
Để mô tả các hiện tượng vật lý, ta cần phải đo lường nhiều khía cạnh khác nhau của tự
nhiên. Mỗi phép đo tương ứng với một đại lượng vật lý, ví dụ như chiều dài của một vật. Các định luật ậ
v t lý được diễn đạt như là các mối quan hệ toán học giữa các đại lượng vật lý.
Trong cơ học, ba đại lượng cơ bản nhất là chiều dài, khối lượng và thời gian. Mọi đại
lượng khác trong cơ học có thể được biểu diễn thông qua ba đại lượng này.
Do các quốc gia khác nhau sử dụng các chuẩn khác nhau nên cần phải có chuẩn chung
cho các đại lượng. Cái được chọn làm chuẩn phải:  có sẵn;
 có một vài thuộc tính có thể đo lường được một cách tin cậy;
 phải cho cùng một kết quả khi đo bởi bất kỳ ai và bất kỳ nơi nào;
 không thay đổi theo thời gian.
Vào năm 1960, một ủy ban quốc tế đã đưa ra một bộ các chuẩn cho các đại lượng cơ bản
của khoa học. Nó được gọi là SI (Système International d’unités – Hệ đơn vị quốc tế). Bảng
dưới đây là các đại lượng cơ bản nhất và đơn vị tương ứng. Đại lượng Đơn vị trong SI độ dài mét (m), khối lượng ki-lô-gam (kg) thời gian giây (s). nhiệt độ Kelvin (K) cường độ dòng điện Ampère (A) cường độ sáng Candela – C d lượng chất mole (mol)
Các đại lượng cơ bản dùng trong cơ học là chiều dài, khối lượng và thời gian. Các đại
lượng còn lại được biểu diễn qua các đại lượng này.
1.1.1 Chiu dài
Chiều dài được xác định bằng khoảng cách giữa hai điểm trong không gian.
Năm 1799, khi mét được chọn làm đơn vị đo hợp pháp của chiều dài tại Pháp, thì mét
được định nghĩa bằng 1/10.000.000 chiều dài của đoạn kinh tuyến đi qua Paris, tính từ xích
đạo lên cực bắc của Trái đất. Cần lưu ý rằng giá trị này không thỏa mãn yêu cầu là có thể sử dụng trong toàn vũ trụ. 2 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Năm 1960, mét được định nghĩa là khoảng cách giữa hai vạch trên một thanh platinum– iridium đặc biệt đ ợc
ư lưu trữ tại Pháp trong điều kiện kiểm soát được.
Trong những năm 1960 và 1970, mét được định nghĩa bằng 1.650.763,73 lần bước sóng
 của ánh sáng đỏ - cam phát ra từ đèn khí kripton-86.
Năm 1983, mét được định nghĩa là quãng đường mà ánh sáng đi được trong chân
không trong khong thi gian 1/299.792.458 s. Trong thực tế, định nghĩa này thiết lập tốc
độ ánh sáng trong chân không chính xác bằng 299.792.458 m/s. Định nghĩa này là hợp lệ
trong toàn vũ trụ và dựa trên giả thiết rằng ánh sáng là như nhau ở khắp mọi nơi. Bảng
1.1Bảng liệt kê các giá trị ước lượng của một số chiều dài đã đo đạc được.
Bng 1.1: Ước lượng giá tr s đo của một vài độ dài (m) Độ dài (m)
Khoảng cách từ Trái đất đến chuẩn tinh xa nhất được biết đến 1,4 1026
Khoảng cách từ Trái đất đến thiên hà xa nhất 9  1025
Khoảng cách từ Trái đất đến thiên hà lớn gần nhất (Andromeda) 2  1022
Khoảng cách từ Mặt trời đến ngôi sao gần nhất (Proxima Centauri) 4  1016 Một năm ánh sáng 9,46  1015
Bán kính quĩ đạo trung bình của Trái đất quanh Mặt trời 1,50  1011
Khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trăng 3,84  108
Khoảng cách từ xích đạo đến Bắc cực 1,00  107
Bán kính trung bình của Trái đất 6,37  106
Độ cao điển hình (tính từ bề mặt) ủ
c a vệ tinh bay quanh Trái đất 2  105
Chiều dài của một sân bóng đá 9,1  101
Chiều dài của một con ruồi nhà 5  103
Kích thước của các hạt bụi n ỏ h nhất ~ 104
Kích thước của tế bào trong hầu hết các cơ quan sống ~ 105
Đường kính của nguyên tử hidro ~ 1010
Đường kính của hạt nhân nguyên tử ~ 1014
Đường kính của một proton ~ 1015
1.1.2 Khối lượng
Đơn vị của khối lượng trong SI là ki-lô-gram (kg), được định nghĩa là khối lượng của
một khối platinum–iridium hình trụ đặc biệt lưu trữ tại văn phòng quốc tế về khối lượng và 3 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
đo lường tại Sèvres, Pháp. Chuẩn khối lượng được đưa ra vào năm 1887 và từ đó đến nay
chưa thay đổi, do platinum-iridium là hợp kim đặc biệt bền. Một bản sao của khối trụ này
được giữ tại Viện quốc tế về tiêu chuẩn và công nghệ (NIST) tại Gaithersburd, Maryland.
Bảng 1.2 liệt kê các giá trị gần đúng của khối lượng các vật thể khác nhau.
Bng 1.2: Ước lượng khối lượng ca các vt th khác nhau Khối lượng (kg)
Phần vũ trụ quan sát được 1052 Dải Ngân hà 1042 Mặt trời 1,99  1030 Trái đất 5,98  1024 Mặt trăng 7,36  1022 Cá mập ~ 103 Con người ~ 102 Con ếch ~ 101 Con muỗi ~ 105 Vi khuẩn ~ 1015 Nguyên tử hidro 1,67  1027 Điện tử 9,11  1031
1.1.3 Thi gian
Trước năm 1967, chuẩn về t ời
h gian được định nghĩa theo ngày mt tri trung bình (là
khoảng thời gian giữa hai lần mặt trời đứng bóng liên tiếp). Đơn vị giây (second – s) được  1  1  1 định nghĩa là  
của ngày mặt trời trung bình. Định nghĩa này dựa trên sự quay 60  60  24     
của một hành tinh là Trái đất nên không thể xem là chuẩn thời gian của vũ trụ.
Vào năm 1967, giây được định nghĩa lại khi xuất hiện dụng cụ đo thời gian với độ chính
xác cao – đồng h nguyên tử (hình 1.1b), đồng hồ này đo các dao động của nguyên tử Cesium
(Cs). Theo đó, 1 giây là 9.192.631.770 chu k dao động ca nguyên t Cs133. Bảng 1.3
trình bày một số giá trị gần đúng của thời gian. 4 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bng 1.3: Ước lượng giá tr ca mt s khong thi gian Khoảng thời gian (s) Tuổi của Vũ trụ 4  1017 Tuổi của Trái đất 1,3  1017
Tuổi trung bình của sinh viên đại học 6,3  108 Một năm 3,2  107 Một ngày 8,6  104 Một giờ học 3,0  103
Thời gian giữa hai nhịp tim bình thường 81021
Chu kỳ của sóng âm (mà tai nghe được) ~ 10–23
Chu kỳ điển hình của sóng vô tuyến ~ 10–26
Chu kỳ dao động của một nguyên tử trong chất rắn ~ 10–13
Chu kỳ của ánh sáng khả kiến ~ 10–15
Thời gian va chạm của hai hạt nhân ~ 10–22
Thời gian để ánh sáng đi qua một proton ~10–24
Ngoài các đơn vị cơ bản mét, kg và s nói trên, ta có thể dùng các đơn vị khác như là m m
(mili-mét), ns (nano giây), với mili và nano là các tiếp đầu ngữ chỉ các bội số của 10.
Các tiếp đầu ng: Các tiếp đầu ngữ (tiền tố) được ghép vào trước một đơn vị đo để biểu
diễn một bội số của 10. Mỗi tiếp đầu ngữ có một tên và cách viết tắt riêng. Có thể ghép tiếp
đầu ngữ với bất kỳ đơn vị cơ bản nào. Nó chính là hệ số nhân thêm vào đơn vị cơ bản. Ví dụ: 3 1mm 10  m ; 3 1mg 10  g .
Đại lượng cơ bản và đại lượng phái sinh: Độ dài, khối lượng và thời gian là ví dụ cho
các đại lượng cơ bản. Hầu hết các đại lượng còn lại là đại lượng phái sinh, tức là có thể được
biểu diễn dưới dạng các tổ hợp toán học của các đại lượng cơ bản. Ví dụ thường gặp là din
tích
(tích của hai chiều dài) và tốc độ (tỉ số giữa độ dài và khoảng thời gian). Hoặc khối lượng
riêng,
được định nghĩa là khối lượng ca một đơn vị th tíc h m   V 5 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Tính hp lý ca các kết quả: Khi giải bài tập, bạn cần phải kiểm tra câu trả lời của mình
xem chúng có hợp lý không. Việc xem lại các bảng giá trị gần đúng của độ dài, khối lượng và thời i
g an có thể giúp bạn kiểm tra tính hợp lý này.
Bng 1.4: Các tiếp đầu ng cho bội/ước s ca 10 Lũy thừa Tiếp đầu Viết tắt Lũy thừa Tiếp đầu Viết tắt 10 ngữ 10 ngữ 1022 yocto y 103 kilo k 1021 zepto z 106 mega M 1018 atto a 109 giga G 1015 femto f 1012 tera T 1012 pico p 1015 peta P 109 nano n 1018 exa E 106 micro  1021 zetta Z 103 milli m 1024 yotta Y 102 centi c 101 deci d
Câu hi 1.1: Trong một xưởng cơ khí, người ta chế tạo hai bánh cam, một bằng nhôm và một
bằng sắt. Hai bánh cam này có cùng khối lượng. Bánh cam nào lớn hơn?
(a) bánh bằng nhôm (b) bánh bằng sắt (
c) hai bánh có cùng kích cỡ 6 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Vt cht và xây dng mô hình
Nếu nhà vật lý không th tương tác trực tiếp vi
mt s hiện tượng, họ thường hình dung ra một mô hình
cho hệ vật lý có liên quan đến các hiện tượng này. Ví dụ,
ta không thể tương tác trực tiếp với các nguyên tử vì
chúng quá nhỏ. Do đó, ta xây dựng một mô hình tưởng
tượng về nguyên tử như một hệ gồm một hạt nhân và
một hoặc nhiều electron nằm bên ngoài hạt nhân. Khi đã
xác định được các thành phn vt lý ca mô hình thì ta
đưa ra các tiên đoán về hành vi của chúng trên cơ sở
các tương tác gia các thành phn ca h h o c tương
tác gia h với môi trường bên ngoài hệ.
Hãy xem xét hành vi của vật chất để làm ví dụ. Hình
đầu tiên của hình 1.1 cho thấy một miếng vàng đặc. Có
phải miếng vàng này toàn là vàng, không có chỗ trống
nào? Nếu cắt đôi miếng vàng này, hai miếng vàng thu
được vẫn giữ nguyên đặc tính hóa học như miếng vàng
nguyên. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta cứ chia đôi các miếng
này liên tục, vô hạn lần? Các miếng ngày càng nhỏ dần
này có luôn là vàng hay không? Những câu hỏi như vậy
đã được đặt ra từ rất lâu bởi các nhà triết hc Hi Lp.
Hai trong số họ, Leucippus và học trò của ông là Hình 1.1
Democritus, không chấp nhận ý tưởng rằng sự chia cắt
như vậy có thể diễn ra mãi mãi. Họ xây dng mt mô
hình m
t mô hình vt cht với suy đoán rằng quá trình nói trên cuối cùng cũng phải kết thúc
khi nó tạo ra mt ht không th b chia cắt được na. Trong tiếng Hi lạp, “atomos” có nghĩa
là “không chia cắt được”. Từ tiếng Anh “atom” (nguyên tử) bắt nguồn từ cách gọi này trong tiếng Hi lạp.
Mô hình Hi lạp về cấu trúc vật chất cho rằng mọi vật chất bình thường đều có các nguyên
tử (xem hình giữa của hình 1.1). Ngoài ra, không có thêm cấu trúc nào khác được xác định
trong mô hình này; các nguyên tử hoạt động như các hạt nhỏ có tương tác với nhau, nhưng
mô hình này không đề cập đến cấu trúc bên trong nguyên tử.
Vào năm 1897, J. J. Thomson đã xác định electron là mt hạt tích điện và là mt thành
phn ca nguyên tử. Điều này dẫn đến mô hình nguyên tử đầu tiên có cấu trúc bên trong.
Mô hình này sẽ được thảo luận trong chương 42.
Sau sự phát hiện các hạt nhân vào năm 1911, người ta đã đưa ra một mô hình nguyên tử
trong đó nguyên tử được tạo thành từ các electron bao quanh một hạt nhân ở giữa. Tuy vậy,
mô hình này dẫn đến một câu hỏi mới: Hạt nhân có cấu trúc hay không? Nghĩa là, phải chăng
hạt nhân là một hạt đơn lẻ hay là một tập hợp các hạt? Vào đầu những năm 1930, người ta
đưa ra một mô hình mô tả hai thành phần cơ bản trong hạt nhân: proton và neutron. Proton
mang điện tích dương và một nguyên tố hóa học được xác định bằng số lượng proton trong 7 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
hạt nhân của nó. Con số này được gọi là nguyên tử số (atomic number) của nguyên tố. Bên
cạnh nguyên tử số, một số khác, khối số (mass number), được định nghĩa bằng tổng của số
proton và số neutron tạo nên hạt nhân. Nguyên tử số của một nguyên tố không bao giờ thay
đổi, còn khối số có thể thay đổi.
Tuy nhiên, có phải sự phân chia vật chất đã kết thúc? Hiện nay, người ta đã biết rằng các
proton, neutron và mt s đông đảo các ht ngoi lai được tạo nên từ 6 ht khác gi là
quark
, các hạt này được đặt tên là up, down, strange, charmed, bottomtop. Các hạt quark
up, charmedtop có điện tích +2/3 điện tích của proton trong khi 3 hạt còn lại có điện tích
–1/3 điện tích của proton. Proton được tạo thành từ 2 hạt up và 1 hạt down (ký hiệu lần lượt
là u và d trong hình 1.2). Tương tự, neutron được tạo thành từ 2 hạt down và 1 hạt up.
Khi hc vt lý, bn phi phát trin mt tiến trình xây dng các mô hình. Bạn sẽ được
thử thách với việc giải quyết nhiều vấn đề toán học. Một kỹ thuật giải quyết bài toán quan
trọng nhất là xây dng mô hình cho vấn đề cn gii quyết:
 Xác định một hệ các thành phần vật ý l cho bài toán và
 Đưa ra dự đoán về hành vi của hệ thống trên cơ sở các tương tác giữa các thành phần
của hệ hoặc tương tác của hệ này với môi trường xung quanh.
Phân tích th nguyên
Trong vật lý, từ “th nguyên” được dùng để bản chất vật lý của một đại lượng. Ví dụ,
khoảng cách giữa hai điểm có thể được đo bằng feet1, mét hay fulong2, tất cả đều là các cách
khác nhau để biểu thị thứ nguyên độ dài.
Trong sách này, chúng tôi dùng các ký hiệu cho thứ nguyên độ dài, khối lượng và thời
gian tương ứng là L, M và T 3. Chúng tôi cũng thường dùng cặp dấu ngoặc [ ] để biểu thị các
thứ nguyên của các đại lượng. Ví dụ, v được dùng để chỉ tốc độ, thứ nguyên của tốc độ sẽ
được biểu thị là [v]=L/T. Với diện tích (ký hiệu là A) thì ta có [A]=L2. Bảng 1.5Error!
Reference source not found.
giới thiệu thứ nguyên của một số đại lượng.
Bng 1.5: Các th nguyên và đơn vị của 4 đại lượng đã biết Đại lượng Diện tích ( A ) Thể tích ( V ) Tốc độ ( v ) Gia tốc ( a ) Thứ nguyên L2 L3 L / T L / T2 Đơn vị S I m2 m3 m / s m / s2 Đơn vị trong hệ ft2 ft3 ft / s ft / s2 đo lường của Mỹ
Trong nhiều trường hợp, có thể bạn phải kiểm tra một phương trình cụ thể để xem nó có
phù hợp với dự tính của bạn hay không. Để làm điều đó, bạn có thể sử dụng một thủ thuật
1 Feet: đơn vị đo chiều dài của Anh, bằng 0,3048m
2 Fulong: đơn vị đo chiều dài, bằng 1/8 dặm Anh, tức khoảng 201m
3 Thứ nguyên của một đại lượng được viết bằng chữ viết hoa, thẳng; còn ký hiệu đại số cho đại lượng được ký
hiệu bằng chữ in nghiêng: L cho độ dài và t cho thời gian. 8 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
hữu ích, phân tích th nguyên, vì các thứ nguyên có thể được xem như là các đại lượng đại số. Cần lưu ý:
 Chỉ có thể cộng hoặc trừ các đại lượng với nhau nếu chúng có cùng thứ nguyên.
 Vế trái và vế phải của một đẳng thức (bất ẳ
đ ng thức) cần phải có cùng thứ nguyên.
Tuân theo quy tắc cơ bản này, t
a có thể sử dụng phép phân tích th nguyên để kiểm tra
tính đúng đắn của một biểu thức. Một quan hệ bất kỳ chỉ có thể đúng nếu thứ nguyên của hai
vế phương trình là giống nhau.
Để minh họa cho thủ thuật này, giả thiết rằng bạn quan tâm đến một phương trình về vị
trí x của một chiếc xe và thời gian t nếu xe khởi hành từ trạng thái đứng yên tại vị trí x=0 và
chuyển động với gia tốc không đổi a. Biểu thức đúng cho trường hợp này là x= ½ at2 (xem
chương 2). Đại lượng x ở vế trái có thứ nguyên là L. Để cho phương trình này đúng về thứ
nguyên thì vế bên phải của phương trình cũng phải có thứ nguyên là L. Ta có thể tiến hành
kiểm tra thứ nguyên bằng cách thay thế thứ nguyên cho gia tốc là L/T2, và thời gian là T vào phương trình. Ta được: L L= T 2  L T 2
Các thứ nguyên thời gian được khử đi như trên nên chỉ còn lại thứ nguyên độ dài. Hai vế
trái và phải khớp với nhau.
Một thủ thuật tổng quát hơn khi sử dụng phép phân tích thứ nguyên là lập một biểu thức có dạng:  n m x a t
Với m, n là các số cần tìm và  là dấu tỉ lệ. Quan hệ này chỉ đúng nếu thứ nguyên của
hai vế là như nhau. Vì thứ nguyên của vế bên trái là chiều dài nên thứ nguyên của phần bên
phải cũng là chiều dài. Nghĩa là: n m 1 0 a t   L  LT  
Do gia tốc a có thứ nguyên là L/T2 (xem chương 2) nên ta có: 2 n m 1 0 m 2  n 1 0 (L / T ) T  LT  L / T  L T
Từ phương trình trên, ta dễ thấy là n=1 và m=2. Tức là: 2 x at
Phép phân tích thứ nguyên chỉ có một hạn chế là không kiểm tra được các hệ số bằng số trong công thức.
Các ký hiệu dùng trong công thức không nhất thiết phải là ký hiệu dùng cho thứ nguyên
của đại lượng vật lý. Một số ký hiệu được dùng thường xuyên (ví dụ như t). Một đại lượng
có thể được biểu diễn bởi nhiều ký hiệu (ví dụ như tọa độ, có thể dùng x, y hoặc z), tùy theo trường hợp sử dụng. 9 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Câu hi 1.2: Nói rằng “Phép phân tích đơn vị có thể cho ra giá trị bằng số của các hằng số
của các tỉ lệ có thể xuất hiện trong các biểu thức đại số” là đúng hay sai?
Bài tp mu 1 .1:
Hãy chứng tỏ rằng biểu thức v at (với v là tốc độ, a là gia tốc và t là khoảng thời
gian) là đúng về thứ nguyên.
Bài tp mu 1 .2:
Giả sử người ta bảo rằng gia tốc của một hạt chuyển động với tốc độ không đổi v theo
một đường tròn bán kính r tỉ lệ với rn và với vm. Hãy tìm giá trị của m và n và viết biểu
thức tối giản của gia tốc. Gii:
Ta có thể viết biểu thức ban đầu của gia tốc với k là hệ số tỉ lệ, không có thứ nguyên: m  n a kr v
Thay các thứ nguyên của gia tốc, tốc độ và bán kính vào, ta được: L n  L m L   2 T  T   
Cân bằng các số mũ của L và T ta được
n m  1; m  2 Từ đó: n  1 
Biểu thức của gia tốc sẽ l à 2 1  2   v a kr v k r
Trong phần 4.4 về sau, ta sẽ thấy rằng k=1 với hệ đơn vị được chọn phù hợp. Nếu
dùng hệ đơn vị khác thì k sẽ khác 1. Ví dụ nếu đơn vị vận tốc là km/h và ta muốn có gia tốc tính bằng m/s2.
Phép đổi đơn vị
Trong các bài toán, đôi khi ta phải đổi đơn vị từ một hệ đơn vị này sang một hệ đơn vị
khác (ví dụ từ inch sang cm) hoặc đổi đơn vị trong cùng một hệ (ví dụ từ km sang m). Xem
phụ lục A về danh sách các hệ số qui đổi.
Cũng như với thứ nguyên, có thể xem đơn vị là các đại lượng đại số và có thể ước lược
lẫn nhau trong một công thức.
Cần lưu ý là phải luôn ghi kèm đơn vị cho mỗi đại lượng, nếu cần thì ghi đơn vị trong
suốt quá trình tính toán. Làm như vậy thì có thể phát hiện được các sai sót trong tính toán. 10 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Khi đổi đơn vị thì cần phải nhân đại lượng gốc với một phân số mà giá trị của phân số này là 1.
Ví dụ: 15in  ? cm . Ta biến đổi như sau:  2,54cm  15,0 in 15,0 in    38,1 cm 1 in   .
Trong tính toán ở trên, phần trong dấu ngoặc có giá trị là 1 vì 1 in  2,54 cm .
Câu hi 1.3: Khoảng cách giữa hai thành phố là 100 dặm. Khoảng cách này tính theo ki-l - ô mét sẽ là :
(a) Nhỏ hơn 100 (b) Lớn hơn 100 (c) bằng 100
Bài tp mu 1.3:
Trên một đường cao tốc, một chiếc xe đang chạy với tốc độ 38,0 m/s. Người lái xe có
vượt giới hạn tốc độ 75,0 mi/h (dặm/h) hay không? Gii:
Đổi mét sang dặm và đổi giây sang giờ  1mi   3600 s  38,0 m / s        85,0 mi / h 1609 m 1h    
Như vậy, người lái xe đã vượt quá tốc độ qui định và cần phải chạy chậm lại .
Ước lượng và phép tính bậc độ ln
Trong nhiều trường hợp, ta không cần phải có một con số chính xác cho đại lượng vật lý
mà chỉ cần một giá trị gần đúng, biểu diễn dưới dạng số dùng trong khoa học. Giá trị ước
lượng này có thể thiếu chính xác hơn nữa (more approximate) nếu được biểu diễn theo bậc
độ lớn (order of magnitute). Cách tính theo bậc độ lớn như sau:
 Biểu diễn số dưới dạng khoa học: là tích của một số x (có giá trị từ 1 đến 10) với một
lũy thừa của 10 kèm theo một đơn vị đo. (ví dụ 1,2310–2 m)
 Nếu x nhỏ hơn 3,162 ( 10) thì bậc của độ lớn là số mũ của 10 khi biểu diễn số đã cho dưới dạng khoa học.
 Nếu x lớn hơn 3,162 thì bậc của độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1.
Ta dùng dấu  để chỉ “cùng bậc với”. Sử dụng qui ước này để xem xét một số giá trị về
độ dài, ta được kết quả như sau:
0,002 1 m = 2,110–3 m  10–3 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10, trong trường hợp này là –3)
0,008 6 m = 8.610–3 m  10–2 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1)
720 m = 7,2102 m  103 m; (bậc độ lớn bằng số mũ của 10 cộng thêm 1) 11 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Khi sử dụng ước lượng theo bậc độ lớn thì các kết quả chỉ tin cậy được trong phạm vi
một bội số của 10. Nếu một đại lượng tăng 3 bậc độ lớn thì giá trị của nó được nhân với một hệ số là 103 = 1, 000.
Bài tp mu 1.4:
Hãy ước lượng số lần hít vào – thở ra trung bình của một người trong suốt c ộ u c đời. Gii:
Ta bắt đầu bằng cách ước đoán tuổi thọ trung bình của người là 70 năm. Nghĩ xem
trong 1 phút thì một người thở bao nhiêu lần. Giá trị này phụ thuộc vào việc người nay
đang tập thể dụng, đang ngủ, đang tức giận, hay đang bình thản… Ta có thể ước lượng
rằng số lần thở trong một phút là 10 lần. Số này chắc chắn là gần với giá trị thực tế
hơn là 1 lần hoặc 100 lần trong một phút. Tìm s ố phút trong 1 năm:
 400days   24hr   60mins  5 1yr     610 min  1   yr 1day   1hr        Tìm s ố phút trong 70 năm: min 5 7 6 1  0 70yrs  4 1  0 mins yr Tìm s l
ố ần thở trong cả đời người: 7 breaths 8 4 1  0 mins 1  0  4 1  0 breaths min
Từ đó, có thể nói rằng số lần thở của một người trong suốt cuộc đời vào khoảng 1 tỉ
lần. Qua ví dụ này, ta cũng thấy rằng để ước lượng thì chọn con số 400 ngày để tính
thì thuận tiện hơn là 365 ngày.
Các ch s có nghĩa
Khi đo một đại lượng nào đó, các giá trị đo được chỉ được biết đến trong giới hạn của sai
số thực nghiệm. Giá trị của sai số này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
 Các sai số này có thể là do dụng cụ đo, kỹ năng của người làm thí nghiệm và/hoặc số
lượng phép đo được thực hiện.
 Ta cần có một kỹ thuật để tính đến các sai số này.
Ta sẽ dụng các qui tắc về chữ số có nghĩa để ước lượng sai số trong kết quả của các phép tính.
Số chữ số có nghĩa trong một phép đo có thể mô tả được ít nhiều về sai số. Nó có liên
quan với số chữ số được ghi trong kết quả của phép đo.
Ví dụ ta cần đo bán kính của một cái đĩa CD bằng thước mét. Giả sử rằng độ chính xác
mà ta có thể đạt được là ± 0,1 cm. Nếu ta đo được 6,0 cm thì ta chỉ có thể nói được rằng bán 12 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
kính của đĩa nằm đâu đó trong khoảng 5,9 cm đến 6,1 cm. Trong trường hợp này, giá trị đo
6,0 cm có 2 chữ số có nghĩa. Lưu ý rằng chữ số được ước lượng đầu tiên cũng được tính là
chữ số có nghĩa. Vì vậy ta có thể viết giá trị bán kính của đĩa là (6,0 ± 0,1) cm. Chữ s
nghĩa là chữ số đáng tin. Số không (0) có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
 Số 0 dùng để xác định vị trí của dấu thập phân thì không có nghĩa. Ví dụ như các số
0 trong các số 0,03 và 0,007 5 là không có nghĩa. Số chữ số có nghĩa của hai giá trị
này lần lượt là 1 và 2. Tuy nhiên, số 10,0 lại có 3 chữ số có nghĩa.
 Nếu số 0 nằm sau các chữ số khác thì có thể bị nhầm lẫn. Ví dụ như khối lượng của
một vật được ghi là 1 500 g thì các chữ số 0 có phải là số có nghĩa hay không. Để đỡ
nhầm lẫn thì phải dùng dạng số khoa học. Trong trường hợp này, nếu ghi là 1,5  103
thì có 2 chữ số có nghĩa. Nếu ghi là 1,50  103 thì có 3 chữ số có nghĩa và nếu ghi
1,500  103 thì có 4 chữ số có nghĩa. Các giá trị nhỏ hơn 1 cũng được xem xét với qui
tắc tương tự: 2,3  10–4 (hoặc 0,000 23) thì có 2 chữ số có nghĩa, trong khi 2,30  10–
4 (hoặc 0,000 230) thì có 3 chữ số có nghĩa.
Khi giải bài tập, ta thường kết hợp các đại lượng với nhau bằng các phép toán nhân, chia,
cộng, trừ… Khi làm như vậy thì cần phải bảo đảm rằng kết quả có một số chữ số có nghĩa thích hợp.
 Khi nhân hoặc chia các đại lượng, số chữ số có nghĩa ở kết quả là s ch s có nghĩa
nh nht trong các giá trị tham gia vào phép tính.
Tính diện tích của một hình chữ nhật có 2 cạnh là 25,57 m và 2,45 m, ta có: 25,57 m  2,45 m = 62,6 m2
do số chữ số có nghĩa của hai thừa số lần lượt là 4 và 3 nên lấy 3 là số chữ số có nghĩa cho kết quả phép nhân.
Tính diện tích của một hình tròn bán kính 6,0 cm:
A = r   6,02 2 2 2 cm = 1,110 cm
Nếu dùng máy tính thì bạn có thể thu được kết quả là 113,097 335 5. Tất nhiên à l không
thể ghi hết các chữ số như vậy nên có thể là bạn sẽ ghi kết quả là 113 cm2. Kết quả này không
đúng vì nó có đến 3 chữ số có nghĩa trong khi bán kính của hình tròn chỉ có 2 chữ số có nghĩa.
Vì vậy, kết quả phải được ghi là 1,1102 cm2 (chứ không phải là 110 cm2)
 Nếu cộng và trừ các số thì kết quả sẽ lấy s ch s thp phân nh nht trong các số hạng của phép tính.
Ví dụ: Tổng của 135 cm và 3,25 cm sẽ là:
135 cm + 3,25 cm = 138 cm (do số 135 cm không có số thập phân nào).
Tương tự như vậy, ta có: 23,2 + 5,174 = 28,4 (Lưu ý là không thể ghi kết quả là 28,374
vì số 23,2 chỉ có 1 chữ số thập phân). 13 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Qui tắc về cộng hoặc trừ có thể dẫn đến trường hợp mà số chữ số có nghĩa của kết quả
không giống với số chữ số có nghĩa của các số hạng trong phép tính. Xét các phép tính dưới đây: 1,000 1 + 0,000 3 = 1,000 4 1,002 – 0,998 = 0,004
Ở phép tính thứ nhất, số chữ số có nghĩa của kết quả là 5, trong khi số chữ số có nghĩa
của các số hạng lần lượt là 5 và 1. Ở phép tính thứ 2, số chữ số có nghĩa của kết quả là 1,
trong khi số chữ số có nghĩa của các số hạng lần lượt là 4 và 3 .
Lưu ý: Trong sách này, các ví dụ về số cũng như các bài toán ở cuối chương sẽ dùng các
số với 3 chữ số có nghĩa.
Qui tắc về làm tròn số:
 Chữ số cuối cùng được giữ lại sẽ tăng lên 1 đơn vị nếu chữ số cuối cùng bị bỏ đi lớn
hơn 5. (Ví dụ, 1,346 được làm tròn thành 1,35)
 Giữ nguyên chữ số cuối cùng được giữ lại nếu chữ số cuối cùng bị bỏ đi nhỏ hơn 5.
(Ví dụ, 1,342 được làm tròn thành 1,34)
 Nếu chữ số cuối cùng được bỏ đi là 5 thì chữ số được giữ lại được làm tròn thành s
chn gn nht.4 (Qui tắc này được đưa ra để tránh sai số tích lũy trong một loạt phép
tính số học liên tiếp).
 Khi làm toán, nếu có nhiều phép tính trung gian thì để tránh cộng dồn sai số, ta ch
làm tròn phép tính cui cùng.
Bài tp mu 1.5:
Người ta trải một tấm thảm trong phòng hình chữ nhật có các số đo chiều dài là 12,71 m
và chiều rộng là 3,56 m. Hãy tìm diện tích của căn phòng. Gii:
Nếu nhân 12,71 m với 3,46 m bằng máy tính bỏ túi thì ta sẽ được kết quả là 43,9766 m2. Ta
sẽ chấp nhận bao nhiêu chữ số trong kết quả này. Áp dụng qui tắc về số chữ số có
nghĩa thì con số có ít chữ số có nghĩa nhất là 3,46 m. Vì vậy ta phải biểu diễn kết quả là 44,0 m2.
4 Qui tắc này dựa trên lập luận là trong quá trình tính toán thì 50% các số đã được làm tròn lên và 50% còn lại
được làm tròn xuống. Theo qui tắc này, khi bỏ đi chữ số 5 cuối cùng thì 2,315 và 2,325 đều được làm tròn thành 2,32 . 14 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Tóm tt chương 1 Định nghĩa:
Ba đại lượng vật lý cơ bản của cơ học là độ dài, khối lượn
g thi gian. Trong hệ đơn vị
quốc tế, chúng lần lượt có đơn vị là mét (m), kilogram (kg) và giây (s). Không thể định nghĩa
các đại lượng này bằng các đại lượng khác cơ bản hơn chúng.
Khối lượng riêng của một chất được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích   m V
Khái nim và nguyên lý:
Phương pháp phân tích th nguyên là rất hữu ích đối với việc giải bài tập vật lý. Có thể xử
lý các thứ nguyên như là các đại lượng đại số. Bằng cách ước lượng và tính toán theo bậc của
độ lớn, ta có thể áng chừng được câu trả lời cho bài tập nếu không có đủ thông tin cần thiết để tìm ra một ờ
l i giải hoàn toàn chính xác.
Khi tính một kết quả từ một số giá trị đo mà mỗi giá trị đều có độ chính xác nhất định thì cần
phải ghi kết quả với một số chính xác các chữ số có nghĩa. Khi nhân một vài đại lượng, số
chữ số có nghĩa trong kết quả cuối cùng bằng số chữ số có nghĩa của đại lượng có ít chữ số
có nghĩa nhất. Qui tắc này cũng áp dụng cho phép chia.
Khi cng hoặc trừ các số, số chữ số sau dấu thập phân phải bằng số chữ số thập phân của số
hạng có ít chữ số sau dấu thập phân nhất.
Câu hi lý thuyết chương 1
1. Giả sử ba chuẩn cơ bản của hệ mét là chiều dài, khối lượng riêng và thời gian (thay vì
chiều dài, khối lượng và thời gian). Chuẩn khối lượng riêng trong hệ thống này được định
nghĩa từ khối lượng riêng của nước. Cần phải quan tâm đến tính chất nào của nước để
bảo đảm rằng chuẩn khối lượng riêng này càng chính xác càng tốt?
2. Tại sao hệ đơn vị mét lại được dùng nhiều hơn so với các hệ đơn vị khác?
3. Có thể sử dụng hiện tượng tự nhiên nào làm chuẩn thay thế của thời gian?
4. Hãy biểu diễn các giá trị dưới đây bằng các tiếp đầu ngữ cho trong bảng 1.4.
(a) 3 104 m (b) 5  105 m (c) 72  102 m 15 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Bài tp chương 1
1. Một sinh viên sử dụng thước mét để do bề dày của một cuốn sách và thu được kết quả là
4,3cm ± 0,1cm. Một sinh viên khác sử dụng thước cặp và thu được 4 kết quả khác nhau: (a) 4,32 cm ± 0 ,01 cm, (b) 4,31 cm ± 0,01 cm, (c) 4,24 cm ± 0,01 cm, (d) 4,43 cm ± 0 ,01 cm,
Số đo nào trong bốn số nói trên phù hợp với số đo mà sinh viên thứ nhất thu được?
2. Một ngôi nhà được quảng cáo là có diện tích sử dụng 1420 feet vuông. Diện tích này tính
theo mét vuông là bao nhiêu?
(a) 4660 m2 (b) 432 m2(c) 158 m2 (d) 132 m2 (e) 40,2 m2
3. Hai đại lượng có cần phải cùng thứ nguyên hay không nếu
(a) ta cộng chúng với nhau?
(b) ta nhân chúng với nhau? (c) ta trừ chúng cho nhau? (d) ta chia chúng cho nhau?
(e) ta so sánh chúng với nhau?
4. Số nào dưới đây là ước lượng tốt nhất cho khối lượng của toàn bộ người sống trên Trái đất?
(a) 2  108 kg (b) 1  109 kg (c) 2  1010 k g (d) 3  1011 k g (e) 4  1012 k g
5. Định luật 2 Newton (chương 5) phát biểu rằng tích của khối lượng của một vật với gia
tốc của nó thì bằng tổng lực tác dụng lên nó. Cái nào dưới đây là đơn vị của lực (a)
kg  m/s2 (b) kg  m2/s2 (c) kg/m  s2 (d) kg  m2/s (e) không có cái nào đúng.
6. Một máy tính bỏ túi hiển thị kết quả 1,365 248 0  107 kg. Sai số của kết quả này là 62 %.
Có bao nhiêu chữ số được xem là chữ số có nghĩa trong kết quả này?
(a) Không có số nào (b) một (c) hai (d) ba (e) bốn
7. Mẫu kilogram chuẩn là một hình trụ bằng platinum-iridium có chiều cao 39,0 mm và
đường kính 39,0 mm. Tính khối lượng riêng của nó? ĐS: 2,15  104 kg/m3
8. Cần một khối lượng vật liệu, khối lượng riêng là  bằng bao nhiêu để làm một hình cầu
rỗng có bán kính trong là r1 và bán kính ngoài là r2? 3 3 r r ĐS: 2 1 4   3
9. Khối lượng của một nguyên tử đồng là  25
1,0610 kg và khối lượng riêng của đồng là 3 8 2
9 0kg / m . Xác định số nguyên tử đồng có trong 1 cm3 đồng. Cho rằng một centimet 16 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
khối đồng được hình thành bằng cách xếp các khối lập phương giống hệt nhau, với một
nguyên tử đồng ở tâm của mỗi khối. Xác định thể tích của mỗi khối lập phương này.
Tính cạnh của mỗi khối lập phương, xem như là khoảng cách giữa các nguyên tử. ĐS: a) 22 3 8,4210 atom / cm b) 23 3 1,1910 cm / atom c)  10 2,28 1  0 m
10. Hình bên biểu diễn một hình nón cụt. Hãy chọn biểu thức đúng để mô tả:
 Tổng chu vi đáy lớn và đáy nhỏ  Thể tíc h  Diện tích toàn phần của hình nón cụt.
a)  r r  h  r r  1/2 2 2  1 2 1 2  
b) 2 r r 1 2  2 2
r rr r c) 1 1 2 2 h  3
11. Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton được biểu diễn bằng công thức GMm F  2 r
trong đó F là lực hấp dẫn của vật này lên vật khác, Mm là khối lượng của hai vật, và
r là khoảng cách giữa hai vật. Lực có đơn vị trong hệ SI là kgm/s2. Vậy hằng số hấp dẫn G có đơn vị gì? ĐS: 3 2 m s / kg
12. (a) Giả sử phương trình 3
x At Bt mô tả chuyển động của một vật, với x có thứ nguyên
độ dài và t có thứ nguyên thời gian. Xác định thứ nguyên của AB. dx
(a) Xác định thứ nguyên của đạo hàm 2  3 At Bdt
ĐS: (a)       3 A
L / T và B  L / T  b) L / T 
13. Giả sử tốc độ phát triển của tóc bạn là 1/32 (inch/ngày). Hãy đổi ra đơn vị (nano mét
/giây). Bởi vì khoảng cách giữa các nguyên tử trong một phân tử là khoảng 0,1 nm, câu
trả lời của bạn cho thấy các lớp nguyên tử nhanh chóng được lắp ráp trong quá trình tổng
hợp protein này như thế nào. ĐS: 9,19 n/s
14. Có bao nhiêu quả bóng bàn để vừa vào một căn phòng có kích thước tiêu chuẩn? ĐS: 106 quả 17 Trường Đại ọ
h c Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
15. Một lốp ô tô được dùng cho 50 000 miles (dặm). Nó quay được bao nhiêu vòng trong
cuộc đời của nó? Giả sử lốp xe có đường kính là 2,5 ft, chu vi khoảng 8 ft. 1 mile = 5280 ft ĐS: 107 vòng
16. Năm dương lịch, khoảng thời gian từ một Xuân phân này đến một Xuân phân tiếp theo,
là cơ sở cho lịch chúng ta. Nó có 365,242 199 ngày. Tìm số giây trong một năm dương lịch. ĐS: 31556926,0 s
17. Trong bãi đỗ xe của trường đại học cộng đồng, số xe bình thường lớn hơn số xe thể thao
tiện ích (SUV) là 94,7 %. Hiệu của chúng là 18. Tìm số lượng SUV trong bãi đỗ xe . ĐS: 19
18. Bán kính của một quả cầu rắn đồng chất được đo là (6,50 ± 0,20) cm, và khối lượng của
nó được đo là (1,85 ± 0,02) kg. Xác định khối lượng riêng của quả cầu tính bằng kilôgam
trên mét khối và sai số của nó. ĐS: 1,6 ± 0,2 103 kg
19. Khoảng cách từ Mặt trời đến ngôi sao gần nhất là khoảng 4 1016 m. Có thể xem dải
Ngân hà là một đĩa hình trụ đường kính ~1021 m v
à độ dày ~1019 m .Hãy tìm số ngôi sao
trong dải Ngân hà theo bậc của độ lớn. Xem khoảng cách giữa Mặt trời và ngôi sao gần
nhất là khoảng cách điển hình. ĐS: 1011 ngôi sao. 18