



















Preview text:
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
I. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) V" C#CH T$NH: * Khái niệm:
_ GDP: + Giá trị của tất cả hàng hóa – dịch vụ cuối cùng.
+ Sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia.
+ Trong một khoảng thời gian nhất định. * Không tính vào GDP:
-H ng hóa v dịch vụ trung gian: Chỉ hàng hóa dịch vụ cuối cùng được tính (tránh vấn đề tính 2 lần)
Ví dụ: Vải sử dụng để may áo KHÔNG ĐƯỢC TÍNH, áo ĐƯỢC TÍNH.
-C c giao dịch phi thị trường: Các loại hàng hóa và dịch vụ sản xuất và bán bất hợp pháp
trên thị trường. Những loại hàng hóa và dịch vụ tự sản xuất và tự tiêu dùng ở nhà.
Ví dụ: Tự dọn dẹp nhà cửa: Không tính (Nếu thuê người khác dọn nhà có trả công: Tính)
Các giao dịch kinh tế ngầm, bất hợp pháp: Không tính
-H ng hóa v dịch vụ nhập khẩu -H ng hóa mua b n lại -C c giao dịch t i ch nh
-C c khoản chuyển nhượng của ch nh phủ
* Ba phương pháp đo lường GDP:
_ Phương ph p chi tiêu: Tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong nước.
_ Phương ph p thu nhập: Tổng thu nhập trong nước của các yếu tố sản xuất.
_ Phương ph p gi trị gia tăng: Tổng giá trị gia tăng của tất cả các công đoạn sản xuất
Chi tiêu bằng với thu nhập bởi vì mỗi đồng chi tiêu của người này là thu nhập của người kia. 1. Phương pháp chi tiêu:
Tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong nước.
Tiêu dùng (C) – Hộ gia đình
Đầu tư (I) – Doanh nghiệp Chi tiêu chính phủ (G)
Xuất nhập khẩu ròng (NX) GDP = Y = C + I + G + NX
Giá trị tổng Tổng chi tiêu sản lượng
_ Tiêu dùng hộ gia đình (C): Là giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ do hộ gia đình mua, bao gồm: H ng
lâu bền (là hàng hóa sử dụng lâu dài như xe máy, nhà cửa), H ng hóa không lâu bền (dùng cho thời
gian ngắn, ví dụ thực phẩm, quần áo), Dịch vụ (công việc làm cho người khác, ví dụ: giặt ủi, du lịch.)
_ Đầu tư (I): + Các khoản chi tiêu vào yếu tố sản xuất (vốn).
+ Các khoản chi tiêu cho hàng hóa để sử dụng sau này, bao gồm: Đầu tư kinh doanh cố
định (chi tiêu cho nhà máy, thiết bị để phục vụ cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ khác.), Đầu tư cố định
tư nhân (chi tiêu vào nhà cửa cho thuê.), Đầu tư h ng tồn kho (thay đổi giá trị hàng tồn kho của hãng sản xuất.) _ Chi tiêu ch nh phủ (G):
G bao gồm tất cả chi tiêu của chính phủ cho an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, chi cho hành chính sự nghiệp…
G không bao gồm các khoản chuyển nhượng. Ví dụ: các khoản chi trả bảo hiểm thất nghiệp, do
các khoản chuyển nhượng không thể hiện chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ.
_ Xuất khẩu ròng (NX)/ C n cân thương mại: Là giá trị hàng xuất khẩu (EX) trừ đi giá trị hàng nhập khẩu (IM). NX = EX – IM
NX > 0, EX > IM => Cán cân thương mại thặng dư
NX < 0, EX < IM => cán cân thương mại thâm hụt
NX = 0, EX = IM => cán cân thương mại cân bằng
2. Tính GDP theo chi phí các yếu tố đầu vào của sản xuất mà doanh nghiệp phải thanh toán. GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
W: tiền công; i: lãi suất, r: tiền thuê tài sản, đất đai; Pr: khấu hao tài sản; De: khấu hao tài sản; Ti: thuế gián thu
3. Phương pháp giá trị gia tăng:
_ Gi trị gia tăng của một nhà sản xuất là giá trị bán hàng trừ đi giá trị hàng hóa và dịch vụ trung gian đã mua.
a. GDP thực tế v GDP danh nghĩa
_ GDP là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất. n GDP = ∑ PiQi i=1
_ GDP danh nghĩa đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sử dụng mức giá hiện tại. n ∑ P t itQi i=1
_ GDP thực tế đo lường giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùng sử dụng giá của năm làm gốc. n ∑ P t i0Qi i=1
b. Chỉ số điều chỉnh GDP
_ Tỷ lệ lạm phát là mức tăng giá chung.
_ Cách khác để đo lường mức giá là chỉ số điều chỉnh GDP, được xác định như sau: GDP
Chỉ số điều chỉnh GDP (Dt) = n ×100 % GDPr
II. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) V" C#CH T$NH * Khái niệm:
_ GNP: + Giá trị của tất cả các hàng hóa – dịch vụ cuối cùng.
+ Do công dân của một quốc gia tạo ra.
+ Trong một khoảng thời gian nhất định.
NIA = GNP – GDP = thu nhập từ nước ngoài – trả cho yếu tố nước ngoài III. ĐO LƯỜNG MỨC GI#:
_ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): là chỉ tiêu phản ánh biến động của mức giá chung kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc. Thời kỳ nghiên cứu có thể là tháng, quý, hoặc năm. Đo lường mức giá chung
Do tổng cục thống kê tính toán và công bố (GSO)
Sử dụng: – Theo dõi thay đổi mức sống của hộ gia đình
– Điều chỉnh mức lương
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như sau: CPI = ∑Pi×Q0 ×100 % CPI = ∑Pi × d P0×Q0 P0 Trong đó:
P0 , Q0 là giá và số lượng của hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở kỳ gốc. P , Q 1
là giá và số lượng của 1
hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng kỳ nghiên cứu.
là tỷ trọng mức tiêu dùng của từng hàng hóa, dịch vụ cố định tại năm làm gốc. d
_ Th lê i ljm phát: là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm hay giảm bớt của mức giá chung kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. CPIt×CPI Th lệ ljm phát = t−1 ×100 % CPIt−1
Trong đó: CPIt là chỉ số giá tiêu dùng kỳ nghiên cứu.
CPIt-1 là chỉ số giá tiêu dùng kỳ trước.
Một số vấn đề trong tính toán CPI
_ Xu hướng thay thế: Khi mức giá có xu hướng gia tăng, người tiêu dùng thay thế hàng hóa bằng
những hàng hóa khác rẻ hơn. CPI bỏ qua sự thay thế này vì CPI sử dụng giỏ hàng hóa cố định. Do đó,
chỉ số CPI đánh giá quá mức việc tăng/giảm chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng.
_ Giới thiệu hàng hóa mới: Sự ra đời của hàng hóa mới làm tăng sự đa dạng, cho phép người tiêu dùng
tìm thấy những sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của họ. Nhưng sự xuất hiện của hàng hóa và dịch vụ
mới không được đưa vào để tính giá trị của giỏ hàng hóa và dịch vụ vì CPI sử dụng giỏ hàng hóa cố định.
_ Thay đổi chất lượng không đo được: Những cải tiến về chất lượng hàng hóa trong giỏ hàng hóa làm
tăng giá trị của mỗi đô la. Tổng cục Thống kê đã cố gắng tính đến những thay đổi về chất lượng nhưng
có thể bỏ sót vì chất lượng rất khó đo lường. Do đó, chỉ số CPI đánh giá quá mức việc tăng chi phí sinh hoạt.
CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giá vốn hàng hóa
– Tính trong chỉ số điều chỉnh GDP – Không tính trong CPI Giá hàng nhập khẩu – Tính trong CPI
– Không tính vào chỉ số điều chỉnh GDP
Rổ hàng hóa và dịch vụ/ Giỏ hàng hóa và dịch vụ – CPI: Cố định
– Chỉ số điều chỉnh GDP: thay đổi hàng năm
CHƯƠNG 3: TĂNG TRƯtNG KINH TẾ V" THuT NGHIÊiP I. TĂNG TRƯtNG KINH TẾ
1. NĂNG SUuT: VAI TRw V" C#C NHÂN TỐ QUYẾT ĐxNH
* Năng suất lao đô ing: Vai try và các yếu tố tác đô i ng _ Mức sống của mô v t quốc gia phụ thuô v
c vào khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch cụ của quốc gia đó.
* Năng suất lao đô ing (Y/L)
_ Lượng hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia đó tạo ra từ mỗi đơn vị lao đô v ng.
_ Thành phần quan trọng của mức sống: Khi mỗi lao đô v ng của mô v t quốc gia làm viê v c có năng suất cao,
GDP thực tế sw lớn và thu nhâ v p sw cao.
* Mzc tăng năng suất lao đô i ng là yếu tố quyết định đến mzc tăng mzc sống _ Khi năng suất lao đô v
ng tăng nhanh, mức sống sw tăng nhanh. _ Thu nhâ v p của mô v
t nền kinh tế chính là sản lượng của nền kinh tế. _ Mô v
t quốc gia sw có mức sống cao nếu nó có thể sản xuất ra nhiều hàng hóa và dịch vụ.
2. Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế:
* Hàm sản xuất: Y = A × F(L, K, H, N) Là mô vt đồ thị hoă v c hàm số thể hiê v n mối quan hê v
giữa sản lượng và các yếu tố đầu vào.
F( ) là mô vt hàm số cho biết các yếu tố đầu vào kết hợp với nhau như thế nào để sản xuất ra sản phầm.
“A” thể hiê vn trình đô v công nghê v
. Khi “A” tăng (công nghê v
phát triển) cho phép tạo ra nhiều sản
lượng (Y) hơn từ sự kết hợp các yếu tố đầu vào bất kỳ.
L: Lao động; K: Vốn vật chất; H: Vốn con người; N: Tài nguyên thiên nhiên
_ Không đổi theo qui mô: Các yếu tố đầu vào thay đổi cùng mô v t tỷ lê v
làm cho sản lượng thay đổi cùng mô v t tỷ lê v .
Các yếu tố đầu vào tăng gấp đôi d|n đến sản lượng tăng gấp đôi: 2Y = A × F(2L, 2K, 2H, 2N)
Các yếu tố đầu vào tăng 10%, d|n đến sản lượng tăng 10%:
1.1Y = A × F(1.1L, 1.1K, 1.1H, 1.1N)
3. Chính sách tăng trưởng kinh tế:
* Tiết kiê im và đầu tư: Để tăng năng suất lao đô vng trong tương lai
–Khuyến khích tiết kiê v m và đầu tư
–Đầu tư nhiều nguồn lực hiê v n tại vào sản xuất tư liê v u sản xuất, K.
• Sản xuất nhiều tư liê v
u sản xuất sw phải giảm sản xuất hàng tiêu dùng.
• Đánh đổi: giảm tiêu dùng hiê v
n tại để tăng tiêu dùng trong tương lai.
• Giảm tiêu dùng = tăng tiết kiê v m. • Phần tiết kiê v
m tăng thêm này được sử dụng để sản xuất tư liê v u sản xuất.
* Lơii ích biên giảm dần: Các chính sách làm tăng tiết kiê vm và đầu tư
• Giảm nguồn lực sản xuất hàng tiêu dùng
• Tăng nguồn lực để sản xuất tư liê v u sản xuất
•K tăng, tăng năng suất lao đô v ng và mức sống
• Tuy nhiên, sự gia tăng năng suất lao đô v
ng và mức sống do K tăng sw giảm dần do qui luâ v t lợi ích
biên của vốn giảm dần: Khi K tăng, sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị K tăng sw giảm đi.
* Lơii ích biên của vốn giảm dần N u ngư i lao đô ng đ c nhi u K,
khi đ tăng thêm K s"n lư#ng tăng r%t &t.
N u lao đông c &t K, tăng thêm
K s( gi)p tăng s"n lư#ng l+n. * Hiệu zng đuổi kịp * Giáo dục
_ Giáo dục = đầu tư vào vốn con người
Sự chênh lê vch về lương giữa người có đào tạo và người không được đào tạo
Chi phí cơ hô vi của giáo dục: Thu nhâ v
p bị mất khi không đi làm trong thời gian đi học
_ Vấn đề đối với các nước ngh•o: Chảy máu chất xám (Brain drain) * Szc khỏe và dinh dư€ng
_ Vòng luẩn quẩn ở các nước ngh•o
Các nước ngh•o ngh•o vì dân số của họ không khỏe mạnh
Dân số không khỏe mạnh vì họ ngh•o và không có khả năng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng tốt hơn
_ Vòng tròn đạo đức: Các chính sách d|n đến tăng trưởng kinh tế nhanh hơn sw cải thiện một cách tự
nhiên sức khỏe, do đó sw thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hơn nữa
* T• do thương mji: Trao đổi làm mọi người tốt hơn
_ Các chính sách hướng nô v i
Mục đích làm tăng mức sống bằng các không thiết lâ vp các mối quan hê v với các quốc gia khác
Phương pháp: Thiết lâ vp các loại thuế, hạn chế đầu tư từ nước ngoài
_ Các chính sách hướng ngoại Thúc đẩy hô vi nhâ v
p với nền kinh tế thế giới
Phương pháp: Dỡ bỏ các hạn chế về thương mại hoă vc đầu tư từ nước ngoài
* Nghiên czu và phát tri‚n _ Phát triển công nghê v
: Là nhân tố chính giải thích tại sao mức sống tăng trong dài hạn
_ Kiến thức là hàng hóa công cô v
ng: Các ý tưởng có thể được chia sẻ tự do giúp tăng năng suất lao đô v ng
của nhiều người, nhiều quốc gia
_ Các chính sách thúc đẩy phát triển công nghê v :
Các luâ vt về bằng sáng chế
Khuyến khích về thuế hoă vc hỗ trợ trực tiếp cho nghiên cứu và phát triển ở khu vực tư nhân
Tài trợ cho các dự án nghiên cứu ở các trường đại học. * Tăng trưởng dân số _ Đông dân
Nhiều lao đô vng: Nhiều hàng hòa và dịch vụ được sản xuất Nhiều người tiêu dùng
_ Tăng dân số sw tác đô v
ng đến mức sống theo 3 cách khác nhau.
_ Tài nguyên thiên nhiên bị chia nhỏ
_ Thúc đẩy phát triển công nghê v II. THuT NGHIỆP
1. Khái niê im và đo lường thất nghiê i p SƠ ĐỒ CƠ CuU DÂN SỐ TQ lê R
thất nghiệp: Là tỷ lê v phần trăm giữa số người thất nghiê v
p trong tổng số lực lượng lao đô v ng của nền kinh tế. Trong đó: u: là tỷ lê v thất nghiê v p U u
U: là số người thất nghiê v p L
L: là lực lượng lao đô v ng TQ lê R lực lượng lao đô R
ng (Labor−force participation rate - LFPR): Tỷ lê v % của lực lượng lao đô v ng với dân số trưởng thành 2. Phân loji thất nghiệp
Thất nghiệp t• nhiên: Được dùng để chỉ mức thất nghiệp mà bình thường nền kinh tế phải trải qua. Thất nghiê ip tjm thời Là tỷ lê v thất nghiê v p khi thị trường lao (Thất nghiệp ma sát – đô v
ng đạt trạng thái cân bằng. Là tỷ lệ Frictional
thất nghiệp bình thường mà tỷ lệ thất Unemployment): Xảy ra
nghiệp thực tế biến động quanh nó. Đó
khi người lao động dành
là tỷ lệ thất nghiệp phát sinh do tác thời gian tìm kiếm công động của thất nghiê v p tạm thời và thất việc phù hợp nhất nghiệp cơ cấu với khả năng
và sở thích của họ. Xảy ra trong thời gian ngắn đối với hầu hết người lao động. (vd:
Sinh viên mới ra trường đang tìm việc, nhảy việc)
Thất nghiệp cơ cấu: Là thất nghiệp xảy ra khi có nhiều người đang tìm kiếm việc làm trong một thị
trường lao động cụ thể hơn số việc làm có sẵn ở mức lương cân bằng. (thường dài hạn hơn)
3 nguyên nhân ch nh dUn đến thất nghiê Rp cơ cấu: Lương tối thi‚u:
- Có thể cao hơn mức lương cân bằng đối với lao động có tay nghề thấp và ít kinh nghiệm.
- Lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động
- Người lao động thất nghiệp vì chờ đợi việc làm tăng thêm
Công đoàn: tác đô i ng về mă it kinh tế của tổ chzc công đoàn
- Tổ chức công đoàn làm tiền lương cao hơn mức cân bằng:
Cầu lao đô vng giảm xuống và d|n đến thất nghiê vp.
“những người thuô vc công đoàn” – v|n có viê vc, thu nhâ v p khá hơn.
“những người không thuô vc công đoàn” – mất viê v c thu nhâ v p giảm. Mô v t số người mất viê v c gia nhâ v
p vào thị trường lao đô v
ng không có tổ chức công đoàn, làm tăng cung lao đô v
ng d|n đến giảm lương ở thị trường này. Tiền lương hiê i u quả
- Lý thuyết về tiền lương hiê v u quả: Các doanh nghiê v p tình nguyê v
n trả lương cao hơn mức cân bằng để tăng năng suất lao đô v ng và tăng lợi nhuâ v n của công ty. - Lợi ích:
Trả lương cao hơn, công nhân sw có mức sống tốt hơn, làm tăng sức khỏe vì vâ vy làm viê v c hiê v u quả hơn.
Trả lương cao hơn tạo đô vng lực cho người lao đô v ng ở lại doanh nghiê v
p, thu hút được công nhân
có chất lượng cao hơn, d|n đến tăng chất lượng lực lượng lao đô vng của doanh nghiê v p.
Người lao đô vng nỗ lực hơn trong công việc.
Thất nghiê ip chu kì: Thất nghiệp xảy ra khi có sự giảm sút của hoạt động kinh doanh trong giai đoạn
suy thoái hay đình trệ của chu kỳ kinh doanh. P LRAS P LRA SRAS1 S SRA S2 A SRA B S1 B A AD1 AD2 A Y Y D1 Y 2 Y Y2 Y N N
3. Tác động của thất nghiệp và chính sách: - Chính phủ thiết lâ v
p các văn phòng viê vc làm: Cung cấp thông tin về vị trí công viê v c
- Các chương trình đào tạo: Trang bị cho người lao động những kỹ năng cần thiết để đáp ứng các nhu cầu về công viê v
c của các ngành đang phát triển.
- Bảo hiểm thất nghiệp (UI): Là chương trình của chính phủ nhằm bảo vệ một phần thu nhập của người
lao động khi họ thất nghiệp. Giảm khó khăn cho người lao đô v
ng khi họ thất nghiệp. Tăng tỷ lệ thất
nghiệp: Trợ cấp BHTN chấm dứt khi người lao động nhận việc, vì vậy người lao động có ít động lực
hơn để tìm kiếm hoặc nhận việc trong khi đủ điều kiện nhận trợ cấp.
- Lợi ích của bảo hiểm thất nghiê v p:
Giảm sự không chắc chắn về thu nhập.
Thất nghiệp có nhiều thời gian hơn để tìm kiếm.
Người thất nghiệp có thể tìm kiếm công việc phù hợp hơn với sở thích và kỹ năng của họ.
Cải thiện khả năng của nền kinh tế để phù hợp với mỗi người lao động với công việc thích hợp nhất.
CHƯƠNG 4: NỀN KINH TẾ Mt: MỘT SỐ VuN ĐỀ CƠ BẢN
Với một nền kinh tế mở:
- Chi tiêu không nhất thiết bằng với sản lượng: Với mô v
t nền kinh tế, người dân có thể chi tiêu nhiều hơn
khả năng sản xuất của đất nước do có thể mua hàng từ quốc gia khác. Người dân c‰ng có thể tiêu dùng
ít hơn khả năng sản xuất của đất nước, và phần dư thừa có thể xuất khẩu bán cho nước khác. - Tiết kiê v
m không nhất thiết phải bằng với đầu tư: Nếu tiết kiê v
m trong nước lớn hơn nhu cầu đầu tư của các doanh nghiê v
p trong nước, thì có thể cho nước khác vay. Ngược lại nếu nhu cầu vốn đầu tư của các doanh nghiê v
p trong nước lớn hơn tiết kiê v
m thì có thể vay từ các quốc gia khác.
I. C#C GIẢ ĐxNH V" ĐỒNG NHuT THỨC CỦA NỀN KINH TẾ Mt:
- Sản lượng (GDP) của nền kinh tế được xác định bởi các yếu tố sản xuất và công nghê v sẵn có. •
- Mức giá trong nền kinh tế cố định
Một số đồng nhất thzc cơ bản: Lưu ý: C = C + C d f
d = chi tiêu cho hàng hóa sản xuất trong nước I = I + I d f
f = chi tiêu cho hàng hóa sản xuất nước ngoài G = G + G d f
EX = xuất khẩu = người nước ngoài mua hàng sản xuất trong nước
IM = nhâ vp khẩu = Cf + If + Gf = chi tiêu cho hàng hóa sản xuất ở nước ngoài
NX = Xuất khẩu ròng (còn gọi là cán cân thương mại) = EX – IM
GDP = chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước
Định thzc thu nhâ i p (tài khoản quốc gia) trong nền kinh tế mở
Y = C + I + G + NX hay NX = Y – (C + I + G)
Thă ing dư và thâm hụt thương mji: NX = EX – IM = Y – (C + I + G ) - Thă v
ng dư thương mại: sản lượng > chi tiêu; Xuất khẩu > Nhâ v p khẩu Qui mô thă v ng dư thương mại = NX
- Thâm hụt thương mại: chi tiêu > sản lượng; Nhâ v p khẩu > xuất khẩu
Qui mô thâm hụt thương mại = –NX Tiết kiê v
m, đầu tư, và luân chuyển hàng hóa quốc tế
NX = Y – (C + I + G ) có ngh‰a NX = (Y – C – G ) – I = S – I
Cán cân thương mji = vốn ra ryng (NX = NCO) Do đó, mô v
t quốc gia có thâm hụt thương mại (NX < 0) là mô v t quốc gia đi vay ròng ( ) S < I
Luồng vốn đầu tư quốc tế
Vốn ra ryng (NCO) = S – I = “vốn cho vay” ryng = mua tài sản nước ngoài ryng (công dân trong
nước mua tài sản nước ngoài – người nước ngoài mua tài sản trong nước)
• Khi S > I, Quốc gia là cho vay ryng (NCO > 0, vốn đi ra khỏi đất nước)
• Khi S < I, Quốc gia là đi vay ryng (NCO < 0, vốn đi vào đất nước)
Luồng vốn quốc tế của hàng hóa và vốn: Thặng dư thương mji Thương mji cân bằng Thâm hụt thương mji EM > IM EX = IM EM < IM NX > 0 NX = 0 NX < 0 Y > C + I + G Y = C + I + G Y < C+ I+G S > I S = I S < I NCO > 0 NCO = 0 NCO <0
II. THx TRƯỜNG NGOẠI HỐI V" TỶ GI# HỐI ĐO#I DANH NGHĨA:
- Là thị trường tiền tê v
quốc tế diễn ra các hoạt đô v
ng giao dịch các ngoại tê v và các phương tiê v n thanh toán
có giá trị như ngoại tê v .
- Những người tham gia: ngân hàng thương mại, doanh nghiệp, ngân hàng trung ương, nhà đầu tư, tổ chức tài chính.
- Chức năng thị trường ngoại hối:
Chức năng chuyển đổi sức mua từ một đồng tiền của quốc gia này sang đồng tiềncủa quốc gia khác.
Chức năng đảm bảo tín dụng cho ngoại thương.
Chức năng cung cấp các phương tiện phòng chống rủi ro hối đoái.
TQ gi hối đo i l gi của mô R t đơn vị tiền tê R
được biểu thị bằng số đơn vị tiền tê R kh c.
Cách biểu diễn tỷ giá: Giá đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ (E): 1 USD = 24,770 VND
Giá đồng nội tệ tính theo đồng ngoại tệ (e): 1 VND = 0,00004037 USD
Th giá tăng: Cần nhiều đồng nô vi tê v để mua mô v t đồng ngoại tê v → đồng nô v i tê v mất giá
• Giá hàng hóa trong nước rẻ hơn đối với người nước ngoài → xuất khẩu tăng
• Giá hàng hóa nước nước ngoài đắt hơn → nhâ v p khẩu giảm
Th giá giảm: Cần ít đồng nô vi tê v để mua mô v t đồng ngoại tê v → đồng nô v i tê v tăng giá
• Giá hàng hóa trong nước đắt hơn đối với người nước ngoài → xuất khẩu giảm
• Giá hàng hóa nước nước ngoài rẻ hơn → nhâ v p khẩu tăng
Khi không có chú thích việc sử dụng cách yết giá nào thì tỷ giá được hiểu là giá 1 đồng ngoại tệ tính bằng nô v i tệ (E) E tăng E giảm
Đồng nội tệ mất giá Đồng nội tệ tăng giá
EX tăng IM giảm EX giảm IM tăng
Cân bằng trên thị trường ngoji hối
Cung ngoji tệ (Sngoji tệ): Phản ánh mô v t khối lượng ngoại tê v
cung ứng trên thị trường ứng với từng mức tỷ giá xác định.
Ex: khi Ex tăng làm tăng Sngoại têv và ngược lại • Nhâ v
n đầu tư, viên trợ, vay nợ từ nước ngoài
• Người nước ngoài vào trong nước du lịch, học tâ v p, công tác, …. • Kiều hối
Cung ngoại tệ tăng => S ngoại tệ dịch phải
Cung ngoại tệ giảm => S ngoại tệ dịch trái
Cầu ngoji tệ (Dngoji tệ): Phản ánh mô v t khối lượng ngoại tê v
mà các tác nhân trong nền kinh tế sw sử
dụng ứng với từng mức tỷ giá xác định • Nhâ v
p khẩu: khi IM tăng làm tăng Dngoại têv, và ngược lại
• Nhu cầu đầu tư, viên trợ, ra nước ngoài, cho nước ngoài vay nợ
• Người trong nước đi du lịch, học tâ v
p, công tác nước ngoài ….
• Nhu cầu dự trữ ngoại tê v của nhà nước, dân cư
Cầu ngoại tệ tăng => D ngoại tệ dịch sang phải
Cầu ngoại tệ giảm => D ngoại tệ dịch sang trái
Cân bằng trên thị trường ngoji hối: Sngoji tệ = Dngoji tệ Các yếu tố t
Cán cân thương mji: Thâm hụt Sngoại tệ giảm Đường Sngoại tệ dịch trái E tăng
Lãi suất trong nước: Tăng cao hơn so với lãi suất thế giới Vốn nước ngoài chảy vào trong nước
Sngoại tệ tăng Đường Sngoại tệ dịch phải E giảm
Giảm thấp hơn so với lãi suất thế giới Vốn chảy ra khỏi nước Sngoại tệ giảm
Đường Sngoại tệ dịch trái E tăng
Giá cả trong nước so với giá thế giới
TQ gi thực: Là giá tương đối của hàng hóa ở hai nước. Tỷ giá hối đoái thực cho chúng ta biết tỷ lê v mà
dựa vào đó hàng hóa của mô v
t nước được trao đổi với hàng hóa nước khác.
III. C#C CHẾ ĐỘ TỶ GI# HỐI ĐO#I:
Chế đô i th giá cố định: Là chế đô v tỷ giá, NHTW quy định mô v
t mức tỷ giá cho các giao dịch ngoại tê v và sử dụng các biê v n pháp can thiê v
p để duy trì mức tỷ giá đó.
- Nếu tỷ giá trên thị trường cao hơn tỷ giá do NHTW qui định, NHTW sw bán ngoại tê v để giảm tỷ giá về
mức tỷ giá NHTW qui định.
- Nếu tỷ giá trên thị trường thấp hơn tỷ giá do NHTW qui định,NHTW sw mua ngoại tê v để tăng tỷ giá
lên bằng mức NHTW qui định.
Chế đô i th giá thả nổi: Là chế đô v tỷ giámà các mức tỷ giá trên thị trường ngoại hối hoàn toàn do cung cầu ngoại tê v
quyết định. Ở chế đô v
tỷ giá này, NHTW không can thiê vp hoă v c can thiê v p với mứcđô v nhất
định vào thị trường ngoại tê v . • Thả nổi hoàn toàn • Thả nổi có quản lý
CHƯƠNG V: TIỀN TỆ V" LẠM PH#T 1. Tổng quan về tiền
- Tiền là một loại tài sản thường được dùng để mua hàng hóa và dịch vụ. - Chức năng:
Trung gian trao đổi: là thứ mà người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ.
Đơn vị tính toán: thước đo mà mọi người dùng để niêm yết giá và ghi nhận nợ.
Phương tiện lưu trữ giá trị: là thứ mà mọi người có thể sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai. - Phân loại:
Tiền hàng hóa: có dạng hàng hóa và mang giá trị thực chất. Ví dụ: Vàng, bạc
Tiền pháp định: tiền không có giá trị thực chất, được sử dụng làm tiền theo quy định của chính phủ.Ví dụ: VND, USD
Đo lường lượng tiền trong nền kinh tế - Tiền mă v
t: Lượng tiền giấy, tiền xu nằm trong tay dân chúng.
-Tiền gửi không kỳ hạn: Người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào hoặc sử dụng để thanh toán.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Đến hạn người gửi tiền mới được rút ra và không được sử dụng để thanh toán.
2. Hệ thống ngân hàng và cung tiền:
-Ngân hàng Trung ương: Một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và
điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế – Chức năng của NHTW: • Phát hành tiền
• Người cho vay cuối cùng
• Thực hiện chính sách tiền tệ
- Chính sách tiền tệ: Là việc xác định cung tiền được thực hiện bởi ngân hàng trung ương.
- Ngân hàng thương mại: Là tổ chức kinh doanh tiền tệ với chức năng chính là nhận tiền gửi và cho vay để thu lợi nhuận.
Quá trình tjo tiền của NHTM và số nhân tiền
- Lượng tiền cơ bản (MB): Lượng tiền do NHTW phát hành
- Tiền mặt (C): Tiền giấy và tiền xu trong tay công chúng (không bao gồm hệ thống ngân hàng)
- Tiền dự trữ (R): Lượng tiền mà NHTM dự trữ lại từ số tiền gửi MB = C + R
-Cung tiền (MS): Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế • Tiền mặt (C): • Tiền gửi (D):
-Số dư trong tài khoản ngân hàng của công chúng tại ngân hàng thương mại MS = C + D
-Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần: Các ngân hàng giữ một phần tiền gửi làm dự trữ và sử dụng phần còn lại để cho vay.
-NHTW quy định dự trữ bắt buộc: Quy định về lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải dự trữ trên
số tiền gửi. Các ngân hàng có thể dự trữ nhiều hơn.
-Tỷ lệ dự trữ, rr : Tỷ lệ của tiền gửi mà ngân hàng dự trữ.
- Tài khoản T: Một báo cáo kế toán đơn giản thể hiện tài sản và nợ của ngân hàng.
Số nhân tiền (mm) = 1/rr: Lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng tiền dự trữ.
-Tỷ lệ dữ trữ càng lớn, số nhân tiền càng nhỏ do các ngân hàng cho vay ít đi từ mỗi đồng tiền gửi.
- Số nhân tiền tổng quát: MS = C + D C D+1 MB = C + R MS = C+D = MB C+R C D+R D
C/D chính là tỷ lệ tiền mặt – tiền gửi (cr)
R/D chính là tỷ lệ tiền dữ trữ – tiền gửi (rr) MS = cr +1 cr +rr × MB=mm × MB
Các công cụ ki‚m soát MS của NHTW
NHTW có thể thay đổi MS bằng cách: Thay đổi lượng tiền cơ bản hay lượng tiền dự trữ tại NHTM
Thay đổi số nhân tiền
(1) Nghiệp vụ thị trường mở: NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ.
_ Để tăng lượng tiền cơ sở và cung tiền: NHTW mua trái phiếu từ công chúng
• Làm tăng lượng tiền cơ sở.
• Một phần được giữ dưới dạng tiền mặt, phần còn lại được gửi vào ngân hàng.
• Tăng cả lượng tiền mặt và tiền gửi (đồng thời tăng tiền dữ trữ tại NH) • Cung tiền tăng.
(2) Cửa sổ chiết khấu (Lãi suất chiết khấu)
– Lãi chiết khấu là lãi suất đối với các khoản vay mà NHTW áp dụng cho các NHTM
– NHTW điều chỉnh lãi suất chiết khấu để tác động trực tiếp đến lượng tiền cơ bản và lượng tiền dự trữ tại NHTM
_ Lãi suất chiết khấu giảm sw khuyến khích các NHTM vay tiền của NHTW làm tăng lượng cơ bản và
lượng tiền dự trữ tại NH, từ đó cung tiền tăng.
(3) Th lệ d• trữ bắt buộc:
_Quy định về lượng tiền dự trữ tối thiểu trên lượng tiền gửi.
_ Giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc sw làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền.
3. Lý thuyết khối lượng tiền tệ
Gi cả tăng khi ch nh phủ in qu nhiều tiền
- Lý thuyết khối lượng tiền tệ giải thích các yếu tố quyết định đến mức giá và tỷ lệ lạm phát trong dài hạn
• Số lượng tiền xác định giá trị của tiền
• Lý thuyết này có hai cách tiếp cận: 1. Sơ đồ cung cầu tiền
2. Phương trình số lượng tiền
Mzc giá và giá trị của tiền
_ Mức giá, P: Số tiền cần thiết để mua một đơn vị hàng hóa và dịch vụ Khi mức giá tăng, mọi người
phải trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa và dịch vụ họ mua.
_Giá trị của tiền, 1/P: Số lượng hàng hóa và dịch vụ có thể được mua với 1 đơn vị tiền tệ. Mức giá tăng:
giá trị đồng tiền thấp hơn vì mỗi đơn vị tiền tệ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn.
Lạm ph t đẩy gi cả tăng v l m giảm gi trị của đồng tiền.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng tiền tệ Cung tiền (MS)
- Cung tiền trong nền kinh tế thực: Do NHTW, ngân hàng thương mại và công chúng quyết định
- Ở đây chúng ta giả định: Cung tiền hoàn toàn do NHTW kiểm soát và NHTW xác định mức cung tiền cụ thể. Cầu tiền (MD) – Lượng tiền mă v
t công chúng muốn nắm giữ – Phụ thuô v
c vào thu nhập Y, lãi suất, mức giá P:
• Y tăng => nhu cầu chi tiêu tăng => MD tăng
• Lãi suất tăng => nhu cầu tiết kiệm tăng => MD giảm
• P tăng làm giảm giá trị của tiền, vì vậy cần có nhiều tiền hơn để mua lượng hàng hóa và dịch vụ như c‰.
- Lượng cầu tiền: Tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền và tỷ lệ thuận với P, các yếu tố khác không đổi.
Tác động của tăng cung tiền
Tóm tắt quá trình điều chỉnh
Tăng cung tiền làm cho P tăng.
• Tại giá trị P ban đầu, MS tăng làm dư cung tiền.
• Công chúng sử dụng lượng tiền dư đó vào mua hàng hóa và dịch vụ hoă v
c cho người khác vay để họ tiêu.
• Kết quả: tăng cầu hàng hóa và dịch vụ.
• Nhưng do cung hàng hóa và dịch vụ không tăng, vì vậy giá cả tăng, d|n đến cầu tiền phải tăng do công
chúng cần có nhiều tiền hơn cho mỗi giao dịch.
S• phân đôi cổ đi‚n và tính trung lập của tiền
- Phân đôi cổ điển: tách biệt các biến danh nghĩa và các biến thực.
- Biến danh nghĩa: được đo bằng đơn vị tiền tệ. GDP danh nghĩa, mức lương danh nghĩa, tiền lãi danh
nghĩa. (được đo bằng tiền)
- Biến thực: được đo bằng đơn vị vật lý (hàng hóa). GDP thực, tiền lương thực tế, tiền lãi thực. (tính bằng sản phẩm)
- Tính trung lập của tiền: sự thay đổi của cung tiền không tác động đến biến thực.
- Gấp đôi mức cung tiền: làm tất cả giá danh nghĩa tăng gấp đôi nhưng các biến số thực sw không thay đổi.
Vyng quay của tiền và phương trình số lượng
- Vòng quay tiền: tốc độ tiền luân chuyển trong tay dân chúng - Kí hiệu:
P x Y = GDP danh ngh‰a = (mzc giá) x (GDP th•c) MS = Cung tiền V = Vyng quay tiền
• Công thức tính vòng quay của tiền: V = P × Y MS
• Phương trình số lượng: MS x V = P x Y
– Thể hiện mối quan hệ giữ lượng tiền trong nền kinh tế (MS) với giá trị danh nghĩa của sản lượng (P × Y)
– Cho thấy khi lượng tiền trong nền kinh tế tăng, d|n đến 1 trong 3 trường hợp sau: • Mức giá tăng • Sản lượng tăng
• Hoặc vòng quay tiền phải giảm
Lý thuyết khối lượng tiền
a. V khá ổn định theo thời gian.
b. MS thay đổi d|n đến GDP danh nghĩa (P x Y) thay đổi cùng một tỷ lệ.
c. Thay đổi MS không tác động đến sản lượng thực (Y): tiền có tính trung lập, Y được xác định bởi
công nghệ và nguồn lực.
d. Vì vậy, P thay đổi cùng một tỷ lệ với P x Y và MS.
e. Cung tiền tăng nhanh d|n đến lạm phát tăng nhanh.
- Một lý thuyết khẳng định rằng:
• Khối lượng tiền trong nền kinh tế xác định mức giá cả
• Và tốc độ tăng số lượng tiền trong nền kinh tế xác định tỷ lệ lạm phát Hiệu zng Fisher
- Tính trung lập của tiền: tăng cung tiền chỉ làm tăng tỷ lệ lạm phát mà không tác đô v ng đến các biến thực
LWi suất thực = lWi suất danh nghĩa – tQ lê R lạm ph t
• Hay: LWi suất danh nghĩa = lWi suất thực + tQ lê R lạm ph t
- Hiệu ứng Fisher: Sự điều chỉnh tương ứng của lãi suất danh nghĩa khi lạm phát thay đổi
Khi NHTW tăng cung tiền, trong dài hạn sw d|n đến: lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa cao hơn Nhầm lẫn về ljm phát
- Nhầm l|n về lạm phát: “Lạm phát làm giảm sức mua của những đồng tiền mà công chúng nắm giữ” • Khi giá cả tăng
–Người mua trả nhiều hơn
–Người bán nhận được nhiều hơn
• Bản thân lạm phát không làm giảm sức mua thực tế của công chúng
CHƯƠNG VI: TỔNG CUNG V" TỔNG CẦU
I. Biến động kinh tế trong ngắn hjn:
- GDP thực tế trong dài hạn: Có xu hướng tăng dần theo thời gian
- GDP trong ngắn hạn: Biến động xung quanh xu hướng của nó
- Suy thoái: Thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
- Trì trệ: Suy thoái nghiêm trọng
- Lạm phát đình trệ (đình lạm): Tình trạng vừa suy thoái vừa lạm phát *Đặc đi‚m
- Biến động kinh tế là bất thường và không thể dự báo
- Đa số các đại lượng kinh tế vĩ mô cùng biến động.
- Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng.
II. Mô hình tổng cầu tổng cung (AD-AS)
- Mô hình tổng cầu v tổng cung (AD-AS) là mô hình mà hầu
hết các nhà kinh tế sử dụng để giải thích những biến động kinh
tế ngắn hạn xung quanh xu hướng dài hạn.
- Đường AD cho thấy lượng cầu về tất cả hàng hóa và dịch vụ
trong nền kinh tế ở mỗi mức giá nhất định.
- Đường AS cho thấy tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ mà
các công ty sản xuất và bán ra ở mỗi mức giá nhất định. Đường
AS: + Dốc lên trong ngắn hạn
+ Thẳng đứng trong dài hạn
1. Đường tổng cầu: (Aggregate demand – AD)
Hiệu ứng của cải (P v C ): Giả sử mức giá P tăng
- Giảm giá trị thực của tiền
- Người tiêu dùng cảm thấy ngh•o hơn
- Giảm chi tiêu của người tiêu dùng, C giảm
- Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
Hiệu ứng lWi suất (P v I): Giả sử mức giá P tăng
- Mua hàng hóa và dịch vụ cần nhiều tiền hơn • Mọi người sw gửi tiết kiệm ít hơn hoặc bán trái phiếu và
các tài sản tài chính khác - Tăng lãi suất
- Giảm chi tiêu đầu tư, I giảm
- Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
Hiệu ứng tQ gi hối đo i (P v NX ): Giả sử mức giá P tăng - Tăng lãi suất
- Vốn chảy vào trong nước: • Cung ngoại tệ tăng
• Đồng ngoại tệ giảm giá so với nội tệ (hay đồng nội tệ tăng giá so với ngoại tệ)
• Hàng trong nước trở nên đắt hơn
- Giảm xuất khẩu ròng, NX giảm
- Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
=> Khi P tăng làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ vì: Hiệu ứng của cải (C giảm); Hiệu ứng lãi suất
(I giảm); Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (NX giảm)
Đường AD dịch chuy‚n khi: * Những thay đổi trong C
– Thị trường chứng khoán bùng nổ / sụp đổ
– Thay đổi quan niệm về tiêu dùng / tiết kiệm – Tăng / giảm thuế * Những thay đổi trong I
– Doanh nghiệp mua máy tính, thiết bị, nhà máy mới
– Kỳ vọng, lạc quan / bi quan – Lãi suất – Chính sách tiền tệ
– Chính sách khuyến khích đầu tư hoặc các ưu đãi khác * Những thay đổi trong G
– Chi tiêu của Chính phủ cho Quốc phòng an ninh, xây dựng cơ sở hạ tầng,... 15
* Những thay đổi trong NX
– Sự bùng nổ / suy thoái ở các quốc gia mua hàng xuất khẩu của chúng ta
– Sự thay đổi tỷ giá do diễn biến trên thị trường ngoại hối
2. Đường tổng cung (Aggregate supply – AS)