lOMoARcPSD| 58800262
CHƯƠNG 4:
QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ
TiẾN ĐỘ CỦA DỰ ÁN
1
Quản lý thời gian và tiến độ DA là quá trình
quản lý bao gồm việc thiết lp mạng CV, xác định
thời gian thực hin từng CV cũng như toàn bộ DA
và việc lp kế hoạch, quản lý tiến đthực hiện DA.
Mục đích ca quản lý thời gian là đảm bảo
cho DA hoàn thành đúng thời hạn quy định trong
phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép.
2
Quản lý thời gian là cơ sở để quản lý và giám
sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho
lOMoARcPSD| 58800262
CV DA. Trong môi trường DA, chức năng quản lý
thời gian và tiến độ quan trọng hơn trong môi
trường hoạt đng kinh doanh thông thường vì nhu
cầu kết hp phức tạp và đòi hỏi liên tục giữa các
CV, đặc biệt trong những trường hợp DA phải đáp
ng mt thời hạn cụ thể của khách hàng.
3
4.1 MẠNG CÔNG ViỆC
4.1.1 Khái niệm và tác dụng
Mạng CV là kỹ thuật bày kế hoạch tiến đ,
mô tả ới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục
giữa các CV đã được xác định cả về thời gian
và thứ tự trước sau. Mạng CV là sự nối kết các
CV và các skin.
4
lOMoARcPSD| 58800262
Mạng CV có những tác dụng sau đây: - Phn
nh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ,
các CV của DA.
- Xác định ngày bt đầu, ngày kết thúc, thời hạn
hoàn thành DA trên cơ sở đó xác định các CV
găng và đường găng của DA.
- Là cơ sở để tính toán thời gian dự trữ của các
sự kiện, các CV.
5
- Nó cho phép xác định những CV nào phải
được thực hiện kết hp nhằm tiết kiệm thời gian
và nguồn lực, CV nào có thể thc hiện đng thi
nhằm đạt được mục tiêu về ngày hoàn thành DA.
- Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm soát, theo dõi
kế hoạch tiến đvà điều hành DA.
6
lOMoARcPSD| 58800262
4.1.2 Phương pháp biểu diễn MCV
Có hai phương pháp chính để biu din
mạng CV là Đặt CV trên mũi tên
(AOA - Activities on Arrow) và Đặt CV trong các
nút (AON - Activities on Node).
Cả hai phương pháp này đều chung nguyên
tắc là trước khi một CV có thể bt đu thì tt c
các CV trước nó phải được hoàn thành và các
mũi tên được vẽ theo chiều từ trái sang phải,
phản ánh quan hệ lôgic trước sau giữa các CV
nhưng độ dài mũi tên lại không có ý nghĩa.
9
4.1.2.1 Phương pháp AOA
Xây dựng MCV theo AOA dựa trên mt s
khái niệm sau:
- CV (hành động - activities) là một nhiệm v
hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể cn thực hiện ca
DA. Nó đòi hỏi thời gian, nguồn lc và chi phí đ
hoàn thành.
- Sự kiện là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay
một nhóm CV đã hoàn thành và khởi đầu ca
một hay một nhóm CV kế tiếp. - Đường là sự
kết nối liên tục các CV tính từ sự kin đu đến
sự kiện cuối.
10
lOMoARcPSD| 58800262
Về nguyên tắc, để xây dựng MCV theo
phương pháp AOA, mỗi CV được biểu din
bằng một mũi tên có hướng nối hai sự kin.
Để đảm bảo tính lôgic của AOA, cần phi
xác định được trình tự thực hiện và mối quan h
giữa các CV. Như vậy, theo phương pháp AOA,
MCV là sự kết nối liên tục của các sự kiện và
CV.
Ví dụ: Xây dựng MCV theo phương pháp AOA
cho DA đầu tư bao gồm những CV như trong
bảng
11
Công việc và thời gian thực hiện dự án
Công việc
Thời gian thực hiện
(ngày)
Công việc trước
a
2
-
b
4
-
c
7
b
d
5
a, c
e
3
b
Xây dựng mạng công việc theo AOA
3
a d
1
c 4
lOMoARcPSD| 58800262
b e
2
12
4.1.2.2 Phương pháp AON
Xây dựng MCV theo phương pháp AON
cần đảm bảo các nguyên tắc:
1. Các CV được trình bày trên một nút (hình chữ
nhật). Những thông tin trong hình chữ nht gm
tên CV, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thi
gian thực hiện CV.
2. Các mũi tên chthuần túy xác đnh thứ tự trước
sau của các CV.
3.Tt cả các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất mt
điểm đứng sau. Tất cả các điểm trừ điểm đầu đu
có ít nhất mt đim đứng trước.
4.Trong mạng chỉ có một đim đầu tiên và một
13
điểm cuối cùng.
Như vậy, theo phương pháp AON, mạng CV
là sự kết nối liên tục của các CV.
Trong quá trình xây dựng MCV theo phương
pháp AON cần chú ý một số quan hệ cơ bản như
lOMoARcPSD| 58800262
quan h"bt đầu với bắt đầu", quan hệ "hoàn
thành với hoàn thành", quan hệ "bt đu với hoàn
thành" và quan h"kết thúc với bắt đu"
14
15
lOMoARcPSD| 58800262
4.2. KỸ THUẬT TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ DA
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG
4.2.1 Giới thiệu tổng quan
Một trong những kỹ thuật cơ bản để quản lý
tiến độ DA là Kỹ thuật Tổng quan Đánh giá DA
(PERT - Program Evaluation and Review
Technique) và Phương pháp Đường găng (Critical
Path Method - CPM).
16
1). PHÖÔNG PHAÙP ÑÖÔØNG GAÊNG – CPM
(Criccal Path Method): söû duïng moâ hình xaùc
ñònh, theo ñoù thôøi gian hoøan thaønh moãi
coâng vieäc laø moät haèng soá.
2). PHÖÔNG PHAÙP TOÅNG QUAN V
ÑAÙNH GIAÙ CHÖÔNG TRÌNH – PERT
(Program Evaluon and Review Technique): söû
duïng moâ hình xaùc suaát theo ñoù thôøi
gian hoøan thaønh coâng vieäc
seõ thay ñoåi vaø ñöôïc moâ taû theo daïng
haøm phaân phoái xaùc suaát. 17
lOMoARcPSD| 58800262
3). SÖÏ KHOÂNG CHAÉC CHAÉN TRONG ÖÔÙC TÍNH
THÔØI GIAN:
Hieäu quaû cuûa vieäc laäp keá hoïach theo sô
ñoà maïng phuï thuoäc nhieàu vaøo ñoä n caäy
cuûa TG hoøan thaønh töøng coâng taùc. Treân
thöïc teá caùc TG naøy khoâng oån ñònh. Do ñoù
phöông phaùp PERT ñöôïc phaùt trieån hôn CPM.
- CPM söû duïng thôøi gian öôùc nh trung bình
cho moãi coâng taùc (thôøi gian taát ñònh). -
PERT coù 3 thôøi gian öôùc nh ñöôïc keát hôïp
vôùi nhau ñeå xaùc ñònh thôøi gian hoøan
thaønh coâng taùc mong ñôïi vaø phöông sai
cuûa noù.
18
Tg laïc quan a (Opmisc me): Tg ñeå hoøan thaønh
coâng taùc trong ÑK toát nhaát – tg ngaén nhaát.
2. Tg bi quan b (Pessimisc me): Tg ñeå hoøan
thaønh coâng taùc trong ÑK xaáu nhaát tg daøi
nhaát.
3. Tg thöôøng xaûy ra nhaát m (Most likely me): Tg
ñeå hoøan thaønh coâng taùc trong ÑK bình thöôøng.
a ≤ m ≤ b
4. Kỳ vọng thời gian thực hiện CV được tính
như sau: ta = tij = (a + 4m + b) / 6
19
lOMoARcPSD| 58800262
4). Sáu bước cơ bản được áp dụng chung cho
cả PERT và CPM:
1. Xác định tt cả các CV (nhiệm vụ) cần thc
hin của DA.
2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các
CV.
3. Vẽ sơ đồ mạng CV.
4. Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho tng
CV DA.
5. Tính thời gian dtrữ các CV và skiện6. Xác
định đường găng, tính thời gian thực hiện toàn
bộ DA.
20
4.2.2 Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
PERT là một mạng CV, bao gồm các sự kin
và CV. Theo phương pháp AOA, mỗi CV được
biu din bng mt đon thẳng nối 2 đỉnh (sự
kiện) và có mũi tên chớng. Các skin đưc
biu din bằng các vòng tròn (nút) và được đánh
số liên tục theo chiều từ trái sang phải và trên
xung dưới, do đó, đầu mũi tên có số lớn hơn
đuôi mũi tên. Một sơ đồ PERT chỉ có một đim
đầu (sự kin đầu) và mt điểm cuối (sự kiện cuối).
21
lOMoARcPSD| 58800262
Phương pháp trình bày PERT:
Hai CV nối tiếp nhau. CV b chỉ có thể bắt đu
khi a hoàn thành
Hai CV hội t. Hai CV a và b cùng hoàn thành
kin 3
tại sự
Hai CV thực hiện đồng
thời. CV a và b đều
bắt đu thực hiện từ sự kin 2
22
Bài tập 1:
- Cho dự án có các công việc sau:
Công việc
Thời gian thực hiện
Công việc trước
A
2
-
B
3
-
C
5
B
D
4
A
E
1
A
F
6
C, D
( A và B là 2 công việc bắt đầu đồng thời,
E và F là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA 23
a
b
2
1
3
lOMoARcPSD| 58800262
Bài tập 2:
- Cho dự án có các công việc sau:
Công việc
Thời gian thực hiện
Công việc trước
A
2
-
B
3
-
C
4
A
D
5
B, C
E
4
A
F
3
A
G
2
E, D
( A và B là 2 công việc bắt đầu đồng thời,
F và G là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA
24
Bài tập 3:
- Cho dự án có các công việc sau:
Công việc
Thời gian thực hiện
Công việc trước
A
2
-
B
3
-
C
4
-
D
1
A
E
3
B
F
2
B
G
1
C
H
5
D, E
I
3
D, E
K
3
F, G, H
( A, B và C là 3 công việc bắt đu đồng thời, I và K
là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA 25
lOMoARcPSD| 58800262
26
4.2.3
Dự
tính
thi
gian
cho
các
CV
Có hai phương pháp chính để dtính thi
gian thực hiện các CV: phương pháp tất định và
phương pháp ngẫu nhiên. Phương pháp tất đnh
bỏ qua yếu tố bất định trong khi phương pháp
ngẫu nhiên tính đến sự tác động của các nhân tố
ngẫu nhiên khi dtính thời hạn thực hiện các
CV.
27
4.2.3.1 Phương pháp ngẫu nhiên
DA hoàn thành vào một ngày nào đó là một
yếu tố bất định vì nó chịu tác động của nhiu yếu t
ngẫu nhiên. Mặc dù không thể biết chắc chắn ngày
Biến giả. Biến gimột
biến thể hiện một CV
không thực, không
đòi hỏi thời gian chi
phí để thực hiện nhưng
tác dụng chỉ
mối quan hệ giữa các
CV sự kiện trong
đồ PERT. dụ, biến X
trong hình dưới cho
biết CV d chđược thực
hiện khi chai CV a
b đã hoàn thành
1
a
x
d
b
c
lOMoARcPSD| 58800262
cụ thể nào là ngày hoàn thành DA nhưng các nhà
quản lý DA có thể dự tính được ngày sớm nhất và
ngày muộn nhất từng CV DA phải hoàn thành. Tn
cơ sở này, sử dụng các phương pháp toán học
thể xác định tương đối chính xác ngày DA sẽ hoàn
thành.
ta = tij = (a + 4m + b) / 6
28
Giả sử thời gian hoàn thành các CV của DA
biến đng tuân theo quy luật chuẩn và giá trị trung
bình trong phân phối chuẩn (tương ứng với thời
gian trung bình ở đây) là thời gian hoạt đng k
vọng theo đường găng thì đại lượng z trong phân
phối chuẩn được tính như sau:
z
S D
29
lOMoARcPSD| 58800262
S: Thời gian dự kiến hoàn thành toàn bộ DA D: Độ
dài thời gian hoàn thành các CV găng : Độ lệch
chuẩn ca thời gian hoàn thành các CV găng. n
Khi đó: D Tei
i
i là các CV găng
Như vậy, khi phương sai càng lớn thì tính
không chắc chắn vthời gian hoàn thành DA tăng.
30
Giả sử các CV độc lập nhau thì thời gian
hoàn thành DA tng thời gian kỳ vọng của các
CV trên tuyến găng và phương sai hoàn thành DA
cũng là tổng phương sai của các CV trên tuyến
găng đó:
n
2 2
T i
i
31
lOMoARcPSD| 58800262
2T
: Phương sai hoàn thành dự án
2T
i : Là các công việc găng
2T
i
2
: Phương sai của các công việc găng
và được tính như sau:
2
2 b a
i
6
32
dụ: Cho 3 ước lượng thời gian của mỗi CV như
bảng dưới. Hãy tìm
xác suất DA đầu s
hoàn thành trong thi
2
hạn 13 ngày. Tính X
Trên hình vẽ, gia 2
sự kin 1-3: 1-2-3
33
1
-
2
-
3
1
-
3
-
5
3
-
4
-
8
2
-
4
-
7
2
-
4
-
8
1
lOMoARcPSD| 58800262
tương ứng với các thời gian cực tiểu (a), xuất hin
nhiu nhất (m) và cực đại (b).
Tính thời gian thực hiện công việc theo phương
pháp ngẫu nhiên
Công
việc
Thời
gian
cực
tiểu
Thời
gian
xuất
hiện
nhiều
nhất
Thời
gian
cực
đại
Thời
gian
trung
bình
Phương
sai
(a)
(m)
(b)
(T
e
)
2
1-2
2-3
1-3
2-4
3-4
2
3
1
2
1
4
4
2
4
3
8
8
3
7
5
4,33
4,5
2
4,17
3
1
0,694
0,111
0,684
0,444
34
lOMoARcPSD| 58800262
Bảng tra cứu phân phối xác suất chuẩn
35
lOMoARcPSD| 58800262
4.2.3.2 Phương pháp tất định
Trường hp sliu vthời gian thực hiện
các CV lặp lại tương tự nhau ở nhiều DA và bỏ
qua việc tính toán chênh lệch. Khi đó thời gian
ước tính để hoàn thành từng CV là giá trị trung
bình ca tp hợp số liu. Phương pháp ước tính
thời gian như vậy gọi là phương pháp tất đnh.
Trong thực tế cả phương pháp tất định và
ngẫu nhiên đều không có sẵn sliu vthời gian
hoàn thành và các CV. Trong trường hợp đó
người ta có thể sử dụng một trong các kỹ thut
sau: 37
1). Phương pháp mô đun: các hot động được
chia nhỏ thành các thao tác. Tổng thời gian thc
hiện các thao tác phn ánh giá trị gần đúng ca
thời gian cần thiết thực hiện CV. Thời gian thực
hin thao tác được xây dựng dựa vào kinh
nghiệm thực hiện nó trước đó. 2). Kỹ thuật đánh
dấu CV: Khi thực hiện một hay nhiều DA sẽ có rất
nhiều CV chuẩn được lặp lại. Trên cơ sthống kê
nhng sliệu này người ta có thể tính được thời
gian trung bình
thực hiện CV chuẩn, và do đó, tính được thời gian
hoàn thành các CV DA.
38
3). Kỹ thuật tham số:
trên cơ sở xác định biến độc lập, tìm mối quan hệ
gia biến độc lập và biến phthuc. Một kthut
quan trọng dùng xác định mối quan hệ này là
lOMoARcPSD| 58800262
phương pháp hồi quy. Dựa vào phương pháp hi
quy ta xác định được các tham sthời gian hoàn
thành CV.
39
4.2.3.3 Phương pháp dự tính thời gian cho từng
CV
DTTG thực hiện các CV một cách có căn c
khoa học, thực hiện các bước sau: - Xây dựng các
githiết liên quan đến ngun lực, đến hoàn cnh
tác động bình thưng. - Dự tính thời gian cho từng
CV dựa vào ngun lực có thể huy động trong kế
hoạch.
- Xác định tuyến găng và độ co dãn thời gian của
từng CV
- So sánh thời gian hoàn thành theo dự tính vi
mốc thời gian cho phép.
- Điều chỉnh các y. cầu ngun lực khi cần thiết.40
4.2.4 Tính toán các sự kiện (điểm nút) tij : Độ
dài cung ij hay thời gian thực hiện CV mà kéo dài
từ sự kiện i tới j (i là sự kiện trước, j là skin
sau).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58800262 CHƯƠNG 4:
QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ
TiẾN ĐỘ CỦA DỰ ÁN 1
Quản lý thời gian và tiến độ DA là quá trình
quản lý bao gồm việc thiết lập mạng CV, xác định
thời gian thực hiện từng CV cũng như toàn bộ DA
và việc lập kế hoạch, quản lý tiến độ thực hiện DA.
Mục đích của quản lý thời gian là đảm bảo
cho DA hoàn thành đúng thời hạn quy định trong
phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép. 2
Quản lý thời gian là cơ sở để quản lý và giám
sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho lOMoAR cPSD| 58800262
CV DA. Trong môi trường DA, chức năng quản lý
thời gian và tiến độ quan trọng hơn trong môi
trường hoạt động kinh doanh thông thường vì nhu
cầu kết hợp phức tạp và đòi hỏi liên tục giữa các
CV, đặc biệt trong những trường hợp DA phải đáp
ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng. 3 4.1 MẠNG CÔNG ViỆC
4.1.1 Khái niệm và tác dụng

Mạng CV là kỹ thuật bày kế hoạch tiến độ,
mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục
giữa các CV đã được xác định cả về thời gian
và thứ tự trước sau. Mạng CV là sự nối kết các CV và các sự kiện. 4 lOMoAR cPSD| 58800262
Mạng CV có những tác dụng sau đây: - Phản
ảnh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ, các CV của DA.
- Xác định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời hạn
hoàn thành DA trên cơ sở đó xác định các CV
găng và đường găng của DA.
- Là cơ sở để tính toán thời gian dự trữ của các sự kiện, các CV. 5
- Nó cho phép xác định những CV nào phải
được thực hiện kết hợp nhằm tiết kiệm thời gian
và nguồn lực, CV nào có thể thực hiện đồng thời
nhằm đạt được mục tiêu về ngày hoàn thành DA.
- Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm soát, theo dõi
kế hoạch tiến độ và điều hành DA. 6 lOMoAR cPSD| 58800262
4.1.2 Phương pháp biểu diễn MCV
Có hai phương pháp chính để biểu diễn
mạng CV là Đặt CV trên mũi tên
(AOA - Activities on Arrow) và Đặt CV trong các
nút (AON - Activities on Node).
Cả hai phương pháp này đều chung nguyên
tắc là trước khi một CV có thể bắt đầu thì tất cả
các CV trước nó phải được hoàn thành và các
mũi tên được vẽ theo chiều từ trái sang phải,
phản ánh quan hệ lôgic trước sau giữa các CV
nhưng độ dài mũi tên lại không có ý nghĩa. 9
4.1.2.1 Phương pháp AOA
Xây dựng MCV theo AOA dựa trên một số khái niệm sau:
- CV (hành động - activities) là một nhiệm vụ
hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của
DA. Nó đòi hỏi thời gian, nguồn lực và chi phí để hoàn thành.
- Sự kiện là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay
một nhóm CV đã hoàn thành và khởi đầu của
một hay một nhóm CV kế tiếp. - Đường là sự
kết nối liên tục các CV tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. 10 lOMoAR cPSD| 58800262
Về nguyên tắc, để xây dựng MCV theo
phương pháp AOA, mỗi CV được biểu diễn
bằng một mũi tên có hướng nối hai sự kiện.
Để đảm bảo tính lôgic của AOA, cần phải
xác định được trình tự thực hiện và mối quan hệ
giữa các CV. Như vậy, theo phương pháp AOA,
MCV là sự kết nối liên tục của các sự kiện và CV.
Ví dụ: Xây dựng MCV theo phương pháp AOA
cho DA đầu tư bao gồm những CV như trong bảng 11
Công việc và thời gian thực hiện dự án
Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước (ngày) a 2 - b 4 - c 7 b d 5 a, c e 3 b
Xây dựng mạng công việc theo AOA 3 a d 1 c 4 lOMoAR cPSD| 58800262 b e2 12
4.1.2.2 Phương pháp AON
Xây dựng MCV theo phương pháp AON
cần đảm bảo các nguyên tắc:
1. Các CV được trình bày trên một nút (hình chữ
nhật). Những thông tin trong hình chữ nhật gồm
tên CV, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thời gian thực hiện CV.
2. Các mũi tên chỉ thuần túy xác định thứ tự trước sau của các CV.
3.Tất cả các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất một
điểm đứng sau. Tất cả các điểm trừ điểm đầu đều
có ít nhất một điểm đứng trước.
4.Trong mạng chỉ có một điểm đầu tiên và một 13 điểm cuối cùng.
Như vậy, theo phương pháp AON, mạng CV
là sự kết nối liên tục của các CV.
Trong quá trình xây dựng MCV theo phương
pháp AON cần chú ý một số quan hệ cơ bản như lOMoAR cPSD| 58800262
quan hệ "bắt đầu với bắt đầu", quan hệ "hoàn
thành với hoàn thành", quan hệ "bắt đầu với hoàn
thành" và quan hệ "kết thúc với bắt đầu" 14 15 lOMoAR cPSD| 58800262
4.2. KỸ THUẬT TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ DA
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG
4.2.1 Giới thiệu tổng quan
Một trong những kỹ thuật cơ bản để quản lý
tiến độ DA là Kỹ thuật Tổng quan Đánh giá DA
(PERT - Program Evaluation and Review
Technique) và Phương pháp Đường găng (Critical Path Method - CPM). 16
1). PHÖÔNG PHAÙP ÑÖÔØNG GAÊNG – CPM
(Criticcal Path Method): söû duïng moâ hình xaùc
ñònh, theo ñoù thôøi gian hoøan thaønh moãi
coâng vieäc laø moät haèng soá.
2). PHÖÔNG PHAÙP TOÅNG QUAN VAØ
ÑAÙNH GIAÙ CHÖÔNG TRÌNH – PERT
(Program Evalution and Review Technique): söû
duïng moâ hình xaùc suaát theo ñoù thôøi
gian hoøan thaønh coâng vieäc
seõ thay ñoåi vaø ñöôïc moâ taû theo daïng
haøm phaân phoái xaùc suaát. 17 lOMoAR cPSD| 58800262
3). SÖÏ KHOÂNG CHAÉC CHAÉN TRONG ÖÔÙC TÍNH THÔØI GIAN:
Hieäu quaû cuûa vieäc laäp keá hoïach theo sô
ñoà maïng phuï thuoäc nhieàu vaøo ñoä tin caäy
cuûa TG hoøan thaønh töøng coâng taùc. Treân
thöïc teá caùc TG naøy khoâng oån ñònh. Do ñoù
phöông phaùp PERT ñöôïc phaùt trieån hôn CPM.
- CPM söû duïng thôøi gian öôùc tính trung bình
cho moãi coâng taùc (thôøi gian taát ñònh). -
PERT coù 3 thôøi gian öôùc tính ñöôïc keát hôïp
vôùi nhau ñeå xaùc ñònh thôøi gian hoøan
thaønh coâng taùc mong ñôïi vaø phöông sai cuûa noù. 18
Tg laïc quan – a (Optimistic time): Tg ñeå hoøan thaønh
coâng taùc trong ÑK toát nhaát – tg ngaén nhaát.
2. Tg bi quan – b (Pessimistic time): Tg ñeå hoøan
thaønh coâng taùc trong ÑK xaáu nhaát – tg daøi nhaát.
3. Tg thöôøng xaûy ra nhaát – m (Most likely time): Tg
ñeå hoøan thaønh coâng taùc trong ÑK bình thöôøng. a ≤ m ≤ b
4. Kỳ vọng thời gian thực hiện CV được tính
như sau: ta = tij = (a + 4m + b) / 6 19 lOMoAR cPSD| 58800262
4). Sáu bước cơ bản được áp dụng chung cho cả PERT và CPM:
1. Xác định tất cả các CV (nhiệm vụ) cần thực hiện của DA.
2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các CV. 3. Vẽ sơ đồ mạng CV.
4. Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho từng CV DA.
5. Tính thời gian dự trữ các CV và sự kiện6. Xác
định đường găng, tính thời gian thực hiện toàn bộ DA. 20
4.2.2 Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
PERT là một mạng CV, bao gồm các sự kiện
và CV. Theo phương pháp AOA, mỗi CV được
biểu diễn bằng một đoạn thẳng nối 2 đỉnh (sự
kiện) và có mũi tên chỉ hướng. Các sự kiện được
biểu diễn bằng các vòng tròn (nút) và được đánh
số liên tục theo chiều từ trái sang phải và trên
xuống dưới, do đó, đầu mũi tên có số lớn hơn
đuôi mũi tên. Một sơ đồ PERT chỉ có một điểm
đầu (sự kiện đầu) và một điểm cuối (sự kiện cuối). 21 lOMoAR cPSD| 58800262
Phương pháp trình bày PERT:
Hai CV nối tiếp nhau. CV b chỉ có thể bắt đầu khi a hoàn thành 1 a 2 b
Hai CV hội tụ. Hai CV a và b cùng hoàn thành tại sự 1 3 kiện 3 2 2 Hai
CV thực hiện đồng
thời. CV a và b đều
bắt đầu thực hiện từ sự kiện 2 22 Bài tập 1:
- Cho dự án có các công việc sau: Công việc
Thời gian thực hiện Công việc trước A 2 - B 3 - C 5 B D 4 A E 1 A F 6 C, D
( A và B là 2 công việc bắt đầu đồng thời,
E và F là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA 23 lOMoAR cPSD| 58800262 Bài tập 2:
- Cho dự án có các công việc sau: Công việc
Thời gian thực hiện Công việc trước A 2 - B 3 - C 4 A D 5 B, C E 4 A F 3 A G 2 E, D
( A và B là 2 công việc bắt đầu đồng thời,
F và G là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA 24 Bài tập 3:
- Cho dự án có các công việc sau: Công việc
Thời gian thực hiện Công việc trước A 2 - B 3 - C 4 - D 1 A E 3 B F 2 B G 1 C H 5 D, E I 3 D, E K 3 F, G, H
( A, B và C là 3 công việc bắt đầu đồng thời, I và K
là 2 công việc cuối, cùng hoàn thành)
- Xây dựng mạng công việc theo AOA 25 lOMoAR cPSD| 58800262 3
Biến giả. Biến giả là một a c biến thể hiện một CV không có thực, không 1 4 x 26
đòi hỏi thời gian và chi
phí để thực hiện nhưng d b nó có tác dụng chỉ rõ 2 mối quan hệ giữa các 4.2.3 CV và sự kiện trong sơ Dự
đồ PERT. Ví dụ, biến X tính trong mô hình dưới cho thời
biết CV d chỉ được thực gian hiện khi cả hai CV a và cho b đã hoàn thành các CV
Có hai phương pháp chính để dự tính thời
gian thực hiện các CV: phương pháp tất định và
phương pháp ngẫu nhiên. Phương pháp tất định
bỏ qua yếu tố bất định trong khi phương pháp
ngẫu nhiên tính đến sự tác động của các nhân tố
ngẫu nhiên khi dự tính thời hạn thực hiện các CV. 27
4.2.3.1 Phương pháp ngẫu nhiên
DA hoàn thành vào một ngày nào đó là một
yếu tố bất định vì nó chịu tác động của nhiều yếu tố
ngẫu nhiên. Mặc dù không thể biết chắc chắn ngày lOMoAR cPSD| 58800262
cụ thể nào là ngày hoàn thành DA nhưng các nhà
quản lý DA có thể dự tính được ngày sớm nhất và
ngày muộn nhất từng CV DA phải hoàn thành. Trên
cơ sở này, sử dụng các phương pháp toán học có
thể xác định tương đối chính xác ngày DA sẽ hoàn thành.
ta = tij = (a + 4m + b) / 6 28
Giả sử thời gian hoàn thành các CV của DA
biến động tuân theo quy luật chuẩn và giá trị trung
bình trong phân phối chuẩn (tương ứng với thời
gian trung bình ở đây) là thời gian hoạt động kỳ
vọng theo đường găng thì đại lượng z trong phân
phối chuẩn được tính như sau: z S D 29 lOMoAR cPSD| 58800262
S: Thời gian dự kiến hoàn thành toàn bộ DA D: Độ
dài thời gian hoàn thành các CV găng : Độ lệch
chuẩn của thời gian hoàn thành các CV găng. n Khi đó: D Tei i i là các CV găng
Như vậy, khi phương sai càng lớn thì tính
không chắc chắn về thời gian hoàn thành DA tăng. 30
Giả sử các CV độc lập nhau thì thời gian
hoàn thành DA là tổng thời gian kỳ vọng của các
CV trên tuyến găng và phương sai hoàn thành DA
cũng là tổng phương sai của các CV trên tuyến găng đó: n 2 2 T i i 31 lOMoAR cPSD| 58800262
2T : Phương sai hoàn thành dự án
2T i : Là các công việc găng
2T 2 : Phương sai của các công việc găng i và được tính như sau: 2 2 b a i 6 32
Ví dụ: Cho 3 ước lượng thời gian của mỗi CV như bảng dưới. Hãy tìm
xác suất DA đầu tư sẽ hoàn thành trong thời 3 2 hạn 13 ngày. Tính X và 1 -2 -3 1 -3 -5 1 3 -4 -8 4 Trên hình vẽ, giữa 2 2 -4 -7 sự kiện 1-3: 1-2-3 2 -4 -8 2 33 lOMoAR cPSD| 58800262
tương ứng với các thời gian cực tiểu (a), xuất hiện
nhiều nhất (m) và cực đại (b).
Tính thời gian thực hiện công việc theo phương pháp ngẫu nhiên
Công Thời Thời Thời Thời việc gian gian gian gian Phương cực xuất cực trung sai tiểu hiện đại bình nhiều nhất (a) (m) (b) (Te) 2 1-2 2 4 8 4,33 1 2-3 3 4 8 4,5 0,694 1-3 1 2 3 2 0,111 2-4 2 4 7 4,17 0,684 3-4 1 3 5 3 0,444 34 lOMoAR cPSD| 58800262 35
Bảng tra cứu phân phối xác suất chuẩn lOMoAR cPSD| 58800262
4.2.3.2 Phương pháp tất định
Trường hợp số liệu về thời gian thực hiện
các CV lặp lại tương tự nhau ở nhiều DA và bỏ
qua việc tính toán chênh lệch. Khi đó thời gian
ước tính để hoàn thành từng CV là giá trị trung
bình của tập hợp số liệu. Phương pháp ước tính
thời gian như vậy gọi là phương pháp tất định.
Trong thực tế cả phương pháp tất định và
ngẫu nhiên đều không có sẵn số liệu về thời gian
hoàn thành và các CV. Trong trường hợp đó
người ta có thể sử dụng một trong các kỹ thuật sau: 37
1). Phương pháp mô đun: các hoạt động được
chia nhỏ thành các thao tác. Tổng thời gian thực
hiện các thao tác phản ánh giá trị gần đúng của
thời gian cần thiết thực hiện CV. Thời gian thực
hiện thao tác được xây dựng dựa vào kinh
nghiệm thực hiện nó trước đó. 2). Kỹ thuật đánh
dấu CV
: Khi thực hiện một hay nhiều DA sẽ có rất
nhiều CV chuẩn được lặp lại. Trên cơ sở thống kê
những số liệu này người ta có thể tính được thời gian trung bình
thực hiện CV chuẩn, và do đó, tính được thời gian
hoàn thành các CV DA. 3). Kỹ thuật tham số: 38
trên cơ sở xác định biến độc lập, tìm mối quan hệ
giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Một kỹ thuật
quan trọng dùng xác định mối quan hệ này là lOMoAR cPSD| 58800262
phương pháp hồi quy. Dựa vào phương pháp hồi
quy ta xác định được các tham số thời gian hoàn thành CV. 39
4.2.3.3 Phương pháp dự tính thời gian cho từng CV
DTTG thực hiện các CV một cách có căn cứ
khoa học, thực hiện các bước sau: - Xây dựng các
giả thiết liên quan đến nguồn lực, đến hoàn cảnh
tác động bình thường. - Dự tính thời gian cho từng
CV dựa vào nguồn lực có thể huy động trong kế hoạch.
- Xác định tuyến găng và độ co dãn thời gian của từng CV
- So sánh thời gian hoàn thành theo dự tính với mốc thời gian cho phép.
- Điều chỉnh các y. cầu nguồn lực khi cần thiết.40
4.2.4 Tính toán các sự kiện (điểm nút) tij : Độ
dài cung ij hay thời gian thực hiện CV mà kéo dài
từ sự kiện i tới j (i là sự kiện trước, j là sự kiện sau).