Chương 6 - Dãy số thời gian - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
164 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 6 - Dãy số thời gian - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

53 27 lượt tải Tải xuống
Chương VI
DÃY SỐ THỜI GIAN
I. Dãy số thời gian
1.KN - Cấu tạo - Phân loại
a. Khái niệm
Là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được
sắp xếp theo thứ tự thời gian
Năm
1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK
(triệu USD)
10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
b. Cấu tạo
Thời gian
Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau (có thực
hoặc quy ước) được gọi là khoảng cách thời
gian
Lưu ý:
Khoảng cách thời gian nên bằng nhau để
tạo điều kiện cho việc tính toán và phân tích
b. Cấu tạo
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu:
Trị số của chỉ tiêu: mức độ của DSTG
Lưu ý:
Đảm bảo tính chất có thể so sánh được
của các mức độ trong DSTG
Nội dung tính toán thống nhất
Phương pháp tính toán thống nhất
Phạm vi tính toán thống nhất
c. Phân loại
Dãy số thời kỳ
dãy số mà mỗi mức
độ của nó biểu hiện quy
mô, khối lượng của hiện
tượng trong từng khoảng
thời gian nhất định
Đặc điểm:
Khoảng cách thời
gian ảnh hưởng đến
mức độ
Có thể cộng dồn các
mức độ
Dãy số thời điểm
Là dãy số mà mỗi mức độ
của nó biểu hiện quy mô,
khối lượng của hiện tượng
tại một thời điểm nhất
định.
Đặc điểm
Mức độ phản ánh quy
mô tại thời điểm
Không thể cộng dồn các
mức độ
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008
Gi¸ trÞ XK
(triÖu USD)
10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03
GT tån kho (tr$) 3560 3640 3700 3540
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu dãy số thời gian
Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của
hiện tưượng qua thời gian
Phát hiện xu hướng phát triển và tính quy luật
của hiện tượng
Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương
lai
II. Các chỉ tiêu phân tích DSTG
Mức độ bình quân theo thời gian
Lượng tăng/giảm tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng/giảm
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm
Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG
N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008
x
i
($)
x ($)
i
($)
i
($)
($)
t
i
(%)
T
i
(%)
t (%)
a (%)
i
A
i
(%)
a (%)
13
g
i
($)
1 Mức độ bình quân theo thời gian
a. Mức độ bình quân đối với DS thời kỳ
Sử dụng số bình quân cộng giản đơn
Công thức:
n
x
x
n
i
i
1
Ví dụ
(10,0+10,2+11,0+11,8+13,0+14,8)/6
11,8
GTXK b×nh
qu©n (tr $)
10,0
1997 20082007200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2
Gi¸ trÞ XK
(triÖu USD)
Mức độ bình quân theo thời gian
b. Mức độ bình quân đối với DS thời điểm
Điều kiện để có thể tính được mức độ bình
quân:
Mức độ cuối ng của khoảng cách thời gian
trước bằng mức độ đầu tiên của khoảng cách
thời gian sau
Giữa các thời điểm ghi chép số liệu, hiện
tượng biến động tương đối đều đặn, tuân theo
cấp số cộng
Phương pháp tính ( k/c thời gian bằng nhau)
Tính mức độ bình quân của từng khoảng
cách thời gian (số bình quân của từng
nhóm 2 mức độ)
Xác định mức độ bình quân trong cả giai
đoạn (số bình quân của các mức độ bình
quân khoảng cách)
VÝ dô:
Ngµy
1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03
GT hµng tån kho (tr$)
3560 3640 3700 3540
Xác định mức độ bình quân trong từng
khoảng thời gian
Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03
GT tån kho ($) 3560 3640 3700 3540
Møc ®é b×nh qu©n
tõng kho¶ng c¸ch ($)
3600 3670 3620
GT hàng tồn kho bình quân trong Quý II/03 là mức
độ bình quân của các mức độ thời kỳ trên:
GTTK bình quân: (3600+3670+3620)/3 = 3630 ($)
Công thức tổng quát
2
21
1/
xx
x
ck
2
32
2/
xx
x
ck
2
43
3/
xx
x
ck
2
1
1
nn
n
xx
x
1
...
1321
n
xxxx
x
n
Công thức tổng quát
1
2
...
222
14332
21
n
xxxxxxxx
x
nn
1
22
...
222222
1433221
n
xxxxxxxx
x
nn
Phương pháp tính
( k/c thời gian không bằng nhau)
Ví dụ:
Thống kê tình hình nhân lực tại CT X tháng
4/03:
Ngày 1 tháng 4 xí nghiệp có 400 công nhân
Ngày 10 tháng 4 bổ sung 5 công nhân
Ngày 16 tháng 4 bổ sung thêm 3 công nhân
Ngày 21 tháng 4 cho 6 công nhân thôi việc,
từ đó đến cuối tháng 4 không có gì thay đổi.
Phưương pháp tính
( k/c thời gian không bằng nhau)
lượng c«ng nh©n bq th¸ng 4/03: 12090/30 = 403 (CN)
x30Tæng
40210Tõ 21 ®Õn 30/4
4085Tõ 16 ®Õn 20/4
4056Tõ 10 ®Õn 15/4
4009Tõ 1®Õn 9/4
lượng CN (x )Sè ngµy (f )
ii
Công thức tổng quát
n
i
i
n
i
i
i
f
fx
x
1
1
Trong đó:
x
i
: mức độ bình quân
của k/c thời gian i
f
i
: độ dài tương đối
của k/c thời gian i
n: số khoảng cách
thời gian được theo
dõi
Theo dõi tình hình tồn kho của 1
DN lắp ráp xe máy
Yêu
cầu: xác định dự trữ bình quân Đơn vị: Nghìn
sp
Dự trữ đầu kì
50
Ngày .. (tháng
5)
Xuất
bán
Lượng tăng mỗi ngày
4
1
20
5
40
19
20
25
30
29
50
0
10
20
30
40
50
60
70
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
Series1
2 Lượng tăng/giảm tuyệt đối ( ):
a) Lượng tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn ( )
i
KN: Là chênh lệch giữa mức độ của kỳ
nghiên cứu so với mức độ của kỳ đứng liền
trước đó
i
cho biết lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối
của hiện tượng giữa hai kỳ quan sát liền nhau
Công thức:
i
= x
i
x
i-1
(i=2,n)
Ví dụ
1,81,20,80,80,2-
i
(tr$)
10,0
1997 20022001200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2
Gi¸ trÞ XK
(triÖu USD)
b) Lưượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc
i
KN:
Là chênh lệch giữa mức độ kỳ nghiên cứu với
mức độ kỳ được chọn làm gốc cố định.
i
cho thấy lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối của
hiện tượng giữa kỳ nghiên cứu với gốc so sánh
CT:
i
= x
i
x
1
(i=2,n)
Nhận xét quan hệ giữa các
i
n
2
= x
2
x
1
3
= x
3
x
2
4
= x
4
x
3
……………
n
= x
n
x
n-1
Lượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc k
nghiên cứu bằng tổng các lượng t/g tuyệt đối
liên hoàn tính tới kỳ nghiên cứu

i
= x
n
x
1
=
n
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Gi¸ trÞ XK
(triÖu USD)
10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
i
(tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
i
(tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8
c) Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân
KN
Là số bình quân của
các lượng tăng/giảm
tuyệt đối liên hoàn
cho thấy mức độ đại
diện về lượng
tăng/giảm tuyệt đối
qua các kỳ
CT:
1
2
n
n
i
i
1
n
n
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Gi¸ trÞ XK
(triÖu USD)
10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
i
(tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
i
(tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8
(tr$) 0,96
3. Tốc độ phát triển (t):
KN:
Tốc độ phát triển liên hoàn là tỷ số giữa mức độ
kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ liền trưước đó.
Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của hiện
tưượng giữa hai thời gian liền nhau
CT: t = x
i i
/x (i=2,n)
i-1
Đơn vị: (lần) hoặc (%)
dụ
113,8110,2107,3107,8102,0-t (%)
i
10,0
1997 20022001200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2x (tr$)
i
b) Tốc độ phát triển định gốc (T
i
)
Là tỷ số giữa mức độ kỳ nghiên cứu với mức
độ kỳ được chọn làm gốc.
T
i
phản ánh sự phát triển của hiện tượng so với
được chọn làm gốc đối chiếu
Công thức tính: T
i
= x
i
/x
1
(i = 2,n)
Ví dụ
148,0130,0118,0110,0102,0-T
i
(%)
113,8110,2107,3107,8102,0-t (%)
i
10,0
1997 20022001200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2x (tr$)
i
Nhận xét quan hệ giữa các t T
i n
t /x
2
= x
2 1
t /x
3
= x
3 2
t /x
4
= x
4 3
……………
t /x
n
= x
n n-1
Tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc kú nghiªn
cøu b»ng tÝch c¸c tèc ®é ph¸t triÓn liªn
hoµn tÝnh tíi kú nghiªn cøu
t /x
i
= x
n 1
= T
n
c) Tốc độ phát triển bình quân (t)
KN
số bình quân của các tốc
độ phát triển liên hoàn
Tốc độ phát triển bình quân
cho thấy mức độ đại diện của
tốc độ phát triển trong khoảng
thời gian đó
CT
1
2
n
n
i
i
tt
1
n
n
Tt
1
n
n
x
x
t
1
x
Ví dụ
108,16
t (%)
113,8110,2107,3107,8102,0-t (%)
i
10,0
1997 20022001200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2x (tr$)
i
4. Tốc độ tăng/giảm
a) Tốc độ tăng/giảm liên hoàn (a )
i
KN: là tỷ số so sánh giữa lượng
tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn với
mức độ kỳ gốc liên hoàn
a
i
cho biết lượng tăng/giảm bằng
số tương đối của hiện tượng giữa
hai kỳ quan sát liền nhau
CT
1
i
i
i
x
a
1
1
i
ii
i
x
xx
a
%)100(1
ii
ta
Ví dụ
13,810,27,37,82,0-a (%)
i
113,8110,2107,3107,8102,0-t (%)
i
10,0
1997 20022001200019991998N¨m
14,813,011,811,010,2x (tr$)
i
b) Tốc độ tăng/giảm định gốc (A )
i
KN
Tốc độ tăng/giảm định gốc là tỷ số so sánh giữa lượng
tăng/giảm định gốc với mức độ kỳ gốc cố định
A
i
cho biết lượng tăng/giảm bằng của hiệnsố tương đối
tượng giữa kỳ nghiên cứu với kỳ gốc cố định
CT: A = Ä = (y = T
i i
/y
1 i
y
1
)/y
1 i
1 (lần)
Nếu T
i
tính bằng % thì A = T
i i
- 100
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002
x
i
(tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
i
(tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8
T
i
(%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0
A
i
(%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0
c) Tốc độ tăng/giảm bình quân
KN
chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp điệu tăng/giảm
đại diện tại thời kỳ nhất định
CT: a = t 1 (100%)
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002
x
i
(tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
t (%) 108,16
a (%) 8,16
5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm: g
i
KN
1% tăng hoặc giảm của
tốc độ tăng/giảm liên
hoàn thì tưương ứng
với trị số tuyệt đối
bao nhiêu
CT
i
i
i
a
g
100
1
1
1
i
ii
ii
i
x
xx
xx
g
1
i
i
x
g
100
Ví dụ
N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008
x
i
(tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
i
(tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
a
i
(%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8
g
i
(tr$) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130
Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG
N¨m 1997 1998 1999 2000 2007
2008
x
i
($) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
x ($) 11,8
i
($) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
i
($) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8
($) 0,96
t
i
(%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8
T
i
(%)
- 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0
t (%) 108,16
a
i
(%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8
A
i
(%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0
a (%) 8,16
g
i
($) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130
Lưu ý
Chỉ nên tính các chỉ tiêu bình quân
khi các mức độ trong dãy số biến
động cùng xu hướng (cùng tăng hoặc
cùng giảm)
Điền số liệu còn thiếu vào chỗ trống
N¨m 2007 2008 2009 2010 2011
x (tr$)
(tr$) 60
(tr$) 208
t (lÇn) 1.0929
T(lÇn) 1.1200
a(lÇn) 0.0593
A(lÇn) 0.4160
g(tr$)
N¨m 2007 2008 2009 2010 2011
x (tr$) 500 560 612 708 750
- 60 52 96 42
- 60 112 208 250
t - 1.1200 1.0929 1.1569 1.0593
T - 1.1200 1.2240 1.4160 1.5000
a - 0.1200 0.0929 0.1569 0.0593
A - 0.1200 0.2240 0.4160 0.5000
g - 5.00 5.60 6.12 7.08
III Các phương pháp biểu hiện
xu hướng phát triển của hiện
tượng
Mục đích chung của các phương pháp:
Loại bỏ tác động của các nhân tố ngẫu
nhiên để phản ánh xu hướng phát triển của
hiện tượng
1 Phương pháp mở rộng khoảng
cách thời gian
- Phạm vi áp dụng:
Dãy số thời gian khoảng cách thời gian tương
đối ngắn nhiều mức độ chưa biểu hiện
được xu hướng phát triển của hiện tượng.
VD :
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng
(1000 tấn)
40 36 41 38 42 48 40 45 50 49 46 42
- Nội dung của phương pháp
Từ dãy số thời gian đã cho xây dựng một dãy số
thời gian mới bằng cách mở rộng khoảng cách thời
gian.
VD trên : Mở rộng khoảng cách thời gian từ tháng
sang quý.
Quý I II III IV
Sản lượng
(1000 tấn)
117 128 135 137
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 11 12
S erie s 1
S erie s 2
1 0 5
110
115
1 2 0
1 2 5
1 3 0
1 3 5
1 4 0
1 2 3 4
S erie s 1
2 Phương pháp số bình quân di động
(số bình quân trượt)
- Phạm vi áp dụng:
Dãy số có khoảng cách thời gian bằng
nhau và có mức độ giao động khi tăng khi
giảm nhưng mức độ giao động không lớn
lắm.
- Nội dung của phương pháp:
Từ dãy số thời gian đã cho xây dựng dãy số
thời gian mới với các mức độ các số bình
quân di động.
Số bình quân di động số bình quân cộng
của một nhóm nhất định các mức độ của
dãy số được tính bằng cách loại trừ dần các
mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức
độ tiếp theo sao cho số lượng các mức độ
tham gia tính số bình quân không thay đổi.
VD trên :
Tính số bình
quân trượt
theo nhóm 3
mức độ:
Tháng Sản lượng
(1000 tấn)(y )
i
Số bình quân
trượt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
40
36
41
38
42
48
40
45
50
49
46
-
39
38,33
40,33
42,67
43,33
44,33
45
48
48,33
45,67
12 42
Chú ý:
Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của hiện tượng
để xác định số các mức độ tham gia tính số
bình quân trượt.
- Từ một dãy số có n mức độ, tính số bình
quân trượt theo nhóm m mức độ thì số các
mức độ của dãy số mới sẽ là (n-m+1).
3 Phương pháp hồi qui
- Nội dung phương pháp:
Trên sở dãy số thời gian, XD phương trình
hồi qui để biểu hiện xu hướng phát triển của hiện
tượng.
Dạng tổng quát của phương trình hồi qui theo
thời gian (còn gọi hàm xu thế):
y
t
= f ( t, a , a , .... , a )
0 1 n
với t biến số thời gian.
Đường hồi quy thuyết thể dạng:
tuyến tính (nếu các δ
i
xấp xỉ nhau)
Parabol (nếu các t
i
xấp xỉ nhau)
Ví dụ:
4552011
4522010
4522009
4452008
4322007
4302006
425
2005
GTXK ($)N¨m
400
420
440
460
480
1996 1997 1998 1999 2000 2007 2008
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
GTXK
Linear (GTXK)
???
Bảng số liệu
4931857
3627126
2522605
1617804
912963
48602
14251
t
2
y.t
y
t
455
452
452
445
432
430
425
140125183091
28
Xác định giá trị tham số
Hàm xu thế:
y = 419,571 + 5,5t
ba
ba
tbtayt
tbnay
1402812518
2873091
2
5,5
571,419
b
a
t = 0
2
tbtayt
tbnay
2
tbyt
nay
t
2
t
yt
b
n
y
a
Xét cho ví dụ trên
N¨m GTXK t’ yt’ t’
2
1996 425 -3 -1275 9
1997 430 -2 -860 4
1998 432 -1 -432 1
1999 445 0 0 0
2000 452 1 452 1
2007 452 2 904 4
2008 455 3 1365 9
3091 0 154 28
Xác định được các giá trị của a,b
Phương trình hàm xu thế có dạng:
y = 441,571 + 5,5t’
2
t
yt
b
n
y
a
5,5
28
154
51,441
7
3091
b
a
Nhận xét
Hàm xu thế theo t:
y = 419,571 + 5,5x
Hàm xu thế theo t’
y = 441,571 + 5,5t’
Sù kh¸c biÖt do ®©u??
Đồ thị hàm xu thế theo thời gian
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
1 2 3 4 5 6 7
Line 1
0
5 0
1 0 0
1 5 0
2 0 0
2 5 0
3 0 0
3 5 0
4 0 0
4 5 0
5 0 0
-3 -2 -1 0 1 2 3
lin e 2
Nếu số lần thu thập số liệu theo thời
gian là số chẵn
52.54522001
31.54522000
10.54451999
-1-0.54321998
-3-1.54301997
-5-2.54251996
-7-3.54201995
t’ (2)t‘(1)GTXK ($)N¨m
73.54552002
Bài tập
N¨m 1999 2000 2007 2008 2009 2010 2011
Lîi
nhuËn
(tû
®ång)
10.0 10.5 11.1 11.7 12.3 12.9 13.6
Yªu cÇu:
X©y dùng hµm xu thÕ theo thêi gian
Đồ thị minh họa
0
2
4
6
8
10
12
14
16
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Loi nhuan
Nam
4. Nghiên cứu biến động thời vụ
a. Khái niệm
Biến động lặp đi lặp lại của hiện tưượng
trong từng khoảng thời gian nhất định làm cho
mức độ của lúc tăng, lúc giảm
Nguyên nhân:
Do điều kiện tự nhiên
Do tập quán sinh hoạt của dân cư.
b. Chỉ số thời vụ
Để phản ánh biến động
thời vụ, sử dụng chỉ số
thời vụ
Công thức:
trong đó
%100*
y
y
I
i
i
møcc¸ctÊtcñachungbqmøcy
itencïngmøcc¸ccñabqmøc
i
y
VD : số
liệu về
mức tiêu
thụ
MHX ở
một địa
phương
trong 3
năm như
sau :
=2,374
1,493
1,477
1,580
2,043
2,763
3,270
3,613
3,280
2,603
2,250
2,177
1,943
28,5328,7028,25
62,89
62,21
66,55
86,06
116,38
137,74
152,19
138,16
109,65
94,78
91,70
81,84
1,49
1,48
1,61
2,00
2,74
3,25
3,70
3,21
2,61
2,30
2,19
1,95
1,50
1,49
1,60
2,21
2,80
3,28
3,62
3,30
2,60
2,20
2,20
1,90
1,49
1,46
1,53
1,92
2,75
3,28
3,52
3,33
2,60
2,25
2,14
1,98
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
201120102009
I
i
(%)
Mức tiêu thụ (tỷ đồng)Tháng
i
y
y
,,,,
0
y
IV. Một số phương pháp dự báo thống
kê ngắn hạn
Phương pháp sử dụng lượng tăng/giảm tuyệt
đối bình quân
Phương pháp sử dụng tốc độ phát triển bình
quân
Phương pháp ngoại suy hàm xu thế
1. Phương pháp dự báo sử dụng lượng
tăng/giảm tuyệt đối bình quân
Phương pháp này đưược áp dụng khi lượng
tăng hoặc giảm tuyệt đối liên hoàn của hiện
tượng qua thời gian xấp xỉ bằng nhau.
y
n+h
= y
n
+ h
h: Tầm xa của dự đoán
yn: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
: Lưượng tăng giảm tuyệt đối bình quân
Dự báo GTXK cho năm 2009 và 2010
Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân trong cả giai
đoạn là 3 ($)/năm
y
2009
= 52 + 3*1 = 55 ($)
y
2010
= 52 + 3*2 = 58 ($)
3Lượng T/G bq ($)
3423-Lượng T/G LH($)
5249454340GTXK ($)
20082007200620052004N¨m
2. Phương pháp dự báo sử dụng tốc độ
phát triển bình quân
Phương pháp này đưược áp dụng khi tốc độ
phát triển liên hoàn của hiện tượng qua thời gian
xấp xỉ bằng nhau
y
n+h
= y . t
n
h
h: Tầm xa của dự đoán
y
n
: Mức độ cuối cùng trong dãy số thời gian
t: Tốc độ phát triển bình quân
Dự báo GTXK cho năm 2009 và 2010
1,0678Tèc ®é pt bq (lÇn)
1,0611,0891,0471,075-Tèc ®é pt LH (lÇn)
5249454340GTXK ($)
20082007200620052004N¨m
Tốc độ phát triển bình quân trong cả giai đoạn là
106,78 %/năm
y
2009
= 52*1,0678
1
= 55,53 ($)
y
2010
= 52*1,0678
2
= 59,29 ($)
3. Phương pháp ngoại suy hàm xu thế
Phương pháp này dựa trên hàm hồi quy biểu
diễn xu thế phát triển của hiện tượng.
Ta có hàm xu thế :
yt = f(t, a , a , a , ...., a )
0 1 2 n
Giá trị dự đoán:
y
t+h
= f(t+h, a , a , a , ...., a )
0 1 2 n
Có tài liệu về một DN như sau:
N¨m
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
TSC§ (tû
VND)
80 87 95 102 111 121 130 140
- Lập phương trình hồi quy biểu diễn xu thế phát
triển của quy mô TSCĐ
- Hãy dự đoán quy mô TSCĐ năm 2013
Hàm xu thế:
y = 69,571 + 8,595.t
Dự báo bằng phưương pháp ngoại suy cho năm
2009 (t = 10)
Giá trị dự báo:
y
10
= 69,571 + 8,595.10 = 155,521 ($)
Bài tập: số liệu theo dõi lượng du khách đến Sapa (đv:nghìn lượt)
Yêu cầu:
- Phân tích biến động thời vụ
- Dự báo lượng khách đến theo mùa năm 2013
100220bq
112.73
60.91
144.09
82.27
I
i
248270275260210225
Mïa
®«ng
134155160140115100Mïa thu
317345350340300250Mïa h¹
181200200180175150
Mïa
xu©n
y
i
20112010200920082007
Mức lưu chuyển mặt hàng fast-food tại
1 cửa hàng
2007 2008 2009 2010 2011
Xu©n
3.5 3.7 3.6 3.2 4.0
2.8 2.5 2.9 3.0 3.2
Thu
3.3 3.2 3.5 3.6 3.9
§«ng
5.1 4.9 5.2 5.3 5.5
Phân tích biến động thời vụ
2007 2008 2009 2010 2011 x
i
I
i
(%)
Xu©n
3.5 3.7 3.6 3.2 4.0 3.60 94.86
2.8 2.5 2.9 3.0 3.2 2.88 75.89
Thu
3.3 3.2 3.5 3.6 3.9 3.50 92.23
§«ng
5.1 4.9 5.2 5.3 5.5 5.20 137.02
3.795
| 1/164

Preview text:

Chương VI DÃY SỐ THỜI GIAN I. Dãy số thời gian
1.KN - Cấu tạo - Phân loại a. Khái niệm
Là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được
sắp xếp theo thứ tự thời gian Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK
(triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 b. Cấu tạo Thời gian
Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau (có thực
hoặc quy ước) được gọi là khoảng cách thời gian Lưu ý:
Khoảng cách thời gian nên bằng nhau để
tạo điều kiện cho việc tính toán và phân tích b. Cấu tạo
• Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu:
Trị số của chỉ tiêu: mức độ của DSTG • Lưu ý:
Đảm bảo tính chất có thể so sánh được
của các mức độ trong DSTG
– Nội dung tính toán thống nhất
– Phương pháp tính toán thống nhất
– Phạm vi tính toán thống nhất c. Phân loại • Dãy số thời kỳ • Dãy số thời điểm Là dãy số mà mỗi mức
Là dãy số mà mỗi mức độ
độ của nó biểu hiện quy
của nó biểu hiện quy mô,
mô, khối lượng của hiện
khối lượng của hiện tượng tượng trong từng khoảng
tại một thời điểm nhất thời gian nhất định định. • Đặc điểm: • Đặc điểm – Khoảng cách thời
– Mức độ phản ánh quy gian ảnh hưởng đến mô tại thời điểm mức độ
– Không thể cộng dồn các mức độ
– Có thể cộng dồn các mức độ Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho (tr$) 3560 3640 3700 3540
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu dãy số thời gian
• Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của
hiện tưượng qua thời gian
• Phát hiện xu hướng phát triển và tính quy luật của hiện tượng
• Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương lai
II. Các chỉ tiêu phân tích DSTG
• Mức độ bình quân theo thời gian
• Lượng tăng/giảm tuyệt đối • Tốc độ phát triển • Tốc độ tăng/giảm
• Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm
Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008 x ($) i x ($) ($) i ($) i($) 13 t (%) i Ti (%) t (%) a (%) i A (%) i a (%) g ($) i
1 Mức độ bình quân theo thời gian
a. Mức độ bình quân đối với DS thời kỳ
• Sử dụng số bình quân cộng giản đơn • Công thức: n x i x i 1 n Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD)
(10,0+10,2+11,0+11,8+13,0+14,8)/6 GTXK b×nh qu©n (tr $) 11,8
Mức độ bình quân theo thời gian
b. Mức độ bình quân đối với DS thời điểm
Điều kiện để có thể tính được mức độ bình quân:
• Mức độ cuối cùng của khoảng cách thời gian
trước bằng mức độ đầu tiên của khoảng cách thời gian sau
• Giữa các thời điểm ghi chép số liệu, hiện
tượng biến động tương đối đều đặn, tuân theo cấp số cộng
Phương pháp tính ( k/c thời gian bằng nhau)
• Tính mức độ bình quân của từng khoảng
cách thời gian (số bình quân của từng nhóm 2 mức độ)
• Xác định mức độ bình quân trong cả giai
đoạn (số bình quân của các mức độ bình quân khoảng cách) VÝ dô: Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT hµng tån kho (tr$) 3560 3640 3700 3540
Xác định mức độ bình quân trong từng khoảng thời gian Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho ($) 3560 3640 3700 3540 Møc ®é b×nh qu©n 3600 3670 3620 tõng kho¶ng c¸ch ($)
• GT hàng tồn kho bình quân trong Quý II/03 là mức
độ bình quân của các mức độ thời kỳ trên:
• GTTK bình quân: (3600+3670+3620)/3 = 3630 ($) Công thức tổng quát 1 x 2 x xk/ 1c 2 2 x 3 x xk/ 2c 2 1 x 2 x 3 x ... x 1 x n 3 x 4 x n 1 xk/ 3c 2 x x n 1 n xn 1 2 Công thức tổng quát 1 x 2 x 2 x 3 x 3 x 4 x ... xn 1 xn 2 2 2 2 x n 1 1 x 2 x 2 x 3 x 3 x 4 x ... xn 1 xn 2 2 2 2 2 2 2 2 x n 1 1 x x x x ... x x n 2 2 3 4 n 1 2 x n 1 Phương pháp tính
( k/c thời gian không bằng nhau) • Ví dụ:
• Thống kê tình hình nhân lực tại CT X tháng 4/03:
• Ngày 1 tháng 4 xí nghiệp có 400 công nhân
• Ngày 10 tháng 4 bổ sung 5 công nhân
• Ngày 16 tháng 4 bổ sung thêm 3 công nhân
• Ngày 21 tháng 4 cho 6 công nhân thôi việc,
từ đó đến cuối tháng 4 không có gì thay đổi. Phưương pháp tính
( k/c thời gian không bằng nhau)
Sè ngµy (f ) Sè lượng CN (x ) i i Tõ 1®Õn 9/4 9 400 Tõ 10 ®Õn 15/4 6 405 Tõ 16 ®Õn 20/4 5 408 Tõ 21 ®Õn 30/4 10 402 Tæng 30 x
Sè lượng c«ng nh©n bq th¸ng 4/03: 12090/30 = 403 (CN) Công thức tổng quát n • Trong đó: • x i x fi i: mức độ bình quân của k/c thời gian i i x 1n
• fi: độ dài tương đối f của k/c thời gian i i • n: số khoảng cách i 1 thời gian được theo dõi
Theo dõi tình hình tồn kho của 1 DN lắp ráp xe máy
Yêu cầu: xác định dự trữ bình quân Đơn vị: Nghìn sp Dự trữ đầu kì 50 Ngày .. (tháng 5) Xuất bán Lượng tăng mỗi ngày 4 1 20 5 40 19 20 25 30 29 50 70 60 50 40 Series1 30 20 10 0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
2 Lượng tăng/giảm tuyệt đối ( ):
• a) Lượng tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn ( )i
• KN: Là chênh lệch giữa mức độ của kỳ
nghiên cứu so với mức độ của kỳ đứng liền trước đó •
i cho biết lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối
của hiện tượng giữa hai kỳ quan sát liền nhau
• Công thức: i = xi – xi-1 (i=2,n) Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) (tr$) i - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8
b) Lưượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc i • KN:
– Là chênh lệch giữa mức độ kỳ nghiên cứu với
mức độ kỳ được chọn làm gốc cố định.
– i cho thấy lượng tăng/giảm bằng số tuyệt đối của
hiện tượng giữa kỳ nghiên cứu với gốc so sánh • CT: i = xi – x1 (i=2,n)
Nhận xét quan hệ giữa các i và n • 2 = x2 – x1 • 3 = x3 – x2 • = x – x = 4 = x4 – x3 i n 1 n • …………… • n = xn – xn-1
Lượng tăng/giảm tuyệt đối định gốc kỳ
nghiên cứu bằng tổng các lượng t/g tuyệt đối
liên hoàn tính tới kỳ nghiên cứu Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8 i
c) Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân • KN n • Là số bình quân của i các lượng tăng/giảm i 2 tuyệt đối liên hoàn n 1 • cho thấy mức độ đại diện về lượng tăng/giảm tuyệt đối qua các kỳ • CT: n n 1 Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8 i (tr$) 0,96
3. Tốc độ phát triển (t): • KN:
Tốc độ phát triển liên hoàn là tỷ số giữa mức độ
kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ liền trưước đó.
Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của hiện
tưượng giữa hai thời gian liền nhau • CT: t = x i i/x (i=2,n) i-1 Đơn vị: (lần) hoặc (%) Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i t (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 i
b) Tốc độ phát triển định gốc (Ti)
• Là tỷ số giữa mức độ kỳ nghiên cứu với mức
độ kỳ được chọn làm gốc.
• Ti phản ánh sự phát triển của hiện tượng so với
kì được chọn làm gốc đối chiếu
• Công thức tính: Ti = xi/x1 (i = 2,n) Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i t (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 i T (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148,0 i
Nhận xét quan hệ giữa các t và T i n • t /x 2 = x2 1 • t /x 3 = x3 2 • t /x t = x /x = T 4 = x4 3 i n 1 n • …………… • t /x n = xn n-1
Tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc kú nghiªn
cøu b»ng tÝch c¸c tèc ®é ph¸t triÓn liªn
hoµn tÝnh tíi kú nghiªn cøu
c) Tốc độ phát triển bình quân (t) • KN n n 1
Là số bình quân của các tốc t ti
độ phát triển liên hoàn i 2
Tốc độ phát triển bình quân n1 t T
cho thấy mức độ đại diện của n
tốc độ phát triển trong khoảng thời gian đó x n n t 1 • CT x x1 Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i t (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 i t (%) 108,16 4. Tốc độ tăng/giảm
• a) Tốc độ tăng/giảm liên hoàn (a )i i a
• KN: là tỷ số so sánh giữa lượng i xi 1
tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn với
mức độ kỳ gốc liên hoàn x x • a i i 1
i cho biết lượng tăng/giảm bằng ai
số tương đối của hiện tượng giữa xi 1 hai kỳ quan sát liền nhau • CT a t 1 ( 1 0 % 0 ) i i Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i t (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 i a (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8 i
b) Tốc độ tăng/giảm định gốc (A )i • KN
Tốc độ tăng/giảm định gốc là tỷ số so sánh giữa lượng
tăng/giảm định gốc với mức độ kỳ gốc cố định
Ai cho biết lượng tăng/giảm bằng số tương đối của hiện
tượng giữa kỳ nghiên cứu với kỳ gốc cố định • CT: A = Ä = (y = T i i/y1 i – y1)/y1 i – 1 (lần)
Nếu Ti tính bằng % thì A = T i i - 100 Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i (tr$) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8 i T (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0 i A (%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0 i
c) Tốc độ tăng/giảm bình quân • KN
Là chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp điệu tăng/giảm
đại diện tại thời kỳ nhất định • CT: a = t – 1 (100%) Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i t (%) 108,16 a (%) 8,16
5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm: gi • KN i g 1% tăng hoặc giảm của i ai tốc độ tăng/giảm liên hoàn thì tưương ứng x x i i 1 gi
với trị số tuyệt đối là x x i i 1 100 bao nhiêu xi 1 • CT x i1 gi 100 Ví dụ N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008 x (tr$) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i (tr$) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i a (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8 i g (tr$) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130 i
Bảng chỉ tiêu phân tích DSTG N¨m 1997 1998 1999 2000 2007 2008 x ($) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 i x ($) 11,8 ($) - 0,2 0,8 0,8 1,2 1,8 i ($) - 0,2 1,0 1,8 3,0 4,8 i($) 0,96 t (%) - 102,0 107,8 107,3 110,2 113,8 i Ti (%) - 102,0 110,0 118,0 130,0 148.0 t (%) 108,16 a (%) - 2,0 7,8 7,3 10,2 13,8 i A (%) - 2,0 10,0 18,0 30,0 48,0 i a (%) 8,16 g ($) - 0,100 0,102 0,110 0,118 0,130 i Lưu ý
• Chỉ nên tính các chỉ tiêu bình quân
khi các mức độ trong dãy số biến
động cùng xu hướng (cùng tăng hoặc cùng giảm)
Điền số liệu còn thiếu vào chỗ trống N¨m 2007 2008 2009 2010 2011 x (tr$) (tr$) 60 (tr$) 208 t (lÇn) 1.0929 T(lÇn) 1.1200 a(lÇn) 0.0593 A(lÇn) 0.4160 g(tr$) N¨m 2007 2008 2009 2010 2011 x (tr$) 500 560 612 708 750 - 60 52 96 42 - 60 112 208 250 t - 1.1200 1.0929 1.1569 1.0593 T - 1.1200 1.2240 1.4160 1.5000 a - 0.1200 0.0929 0.1569 0.0593 A - 0.1200 0.2240 0.4160 0.5000 g - 5.00 5.60 6.12 7.08
III – Các phương pháp biểu hiện
xu hướng phát triển của hiện tượng
• Mục đích chung của các phương pháp:
Loại bỏ tác động của các nhân tố ngẫu
nhiên để phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng
1 – Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian - Phạm vi áp dụng:
Dãy số thời gian có khoảng cách thời gian tương
đối ngắn và có nhiều mức độ mà chưa biểu hiện
được xu hướng phát triển của hiện tượng. VD : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng 40 36 41 38 42 48 40 45 50 49 46 42 (1000 tấn)
- Nội dung của phương pháp
Từ dãy số thời gian đã cho xây dựng một dãy số
thời gian mới bằng cách mở rộng khoảng cách thời gian.
VD trên : Mở rộng khoảng cách thời gian từ tháng sang quý. Quý I II III IV Sản lượng 117 128 135 137 (1000 tấn) 6 0 5 0 4 0 S e rie s 1 3 0 S e rie s 2 2 0 1 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 4 0 1 3 5 1 3 0 1 2 5 S e rie s 1 1 2 0 1 1 5 1 1 0 1 0 5 1 2 3 4
2 – Phương pháp số bình quân di động (số bình quân trượt) - Phạm vi áp dụng:
Dãy số có khoảng cách thời gian bằng
nhau và có mức độ giao động khi tăng khi
giảm nhưng mức độ giao động không lớn lắm.
- Nội dung của phương pháp:
Từ dãy số thời gian đã cho xây dựng dãy số
thời gian mới với các mức độ là các số bình quân di động.
Số bình quân di động là số bình quân cộng
của một nhóm nhất định các mức độ của
dãy số được tính bằng cách loại trừ dần các
mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức
độ tiếp theo sao cho số lượng các mức độ
tham gia tính số bình quân không thay đổi. Tháng Sản lượng Số bình quân • VD trên : (1000 tấn)(y ) trượt Tính số bình i 1 40 - quân trượt 2 36 39 theo nhóm 3 3 41 38,33 mức độ: 4 38 40,33 5 42 42,67 6 48 43,33 7 40 44,33 8 45 45 9 50 48 10 49 48,33 11 46 45,67 12 42 • Chú ý:
Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của hiện tượng
để xác định số các mức độ tham gia tính số bình quân trượt.
- Từ một dãy số có n mức độ, tính số bình
quân trượt theo nhóm m mức độ thì số các
mức độ của dãy số mới sẽ là (n-m+1). 3 – Phương pháp hồi qui - Nội dung phương pháp:
Trên cơ sở dãy số thời gian, XD phương trình
hồi qui để biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng.
Dạng tổng quát của phương trình hồi qui theo
thời gian (còn gọi là hàm xu thế): yt = f ( t, a , a , .... , a ) 0 1 n
với t là biến số thời gian.
Đường hồi quy lý thuyết có thể có dạng:
tuyến tính (nếu các δi xấp xỉ nhau)
Parabol (nếu các ti xấp xỉ nhau) Ví dụ: N¨m GTXK ($) 480 1.2 2005 425 1 460 2006 430 0.8 440 0.6 2007 432 0.4 2008 445 420 0.2 2009 452 400 0 1996 1997 1998 1999 2000 2007 2008 2010 452 GTXK Linear (GTXK) 2011 455 ??? Bảng số liệu t y t2 y.t 1 425 425 1 2 430 860 4 3 432 1296 9 4 445 1780 16 5 452 2260 25 6 452 2712 36 7 455 3185 49 28 3091 12518 140
Xác định giá trị tham số y na b t 3091 a 7 2 b 8 yt a t b t2 12518 2 a 8 14 b 0 a 4195 , 71 b 5 , 5 • Hàm xu thế: • y = 419,571 + 5,5t t = 0 t y na b t y na 2 yt a t b t 2 yt b t y a n yt b 2 t Xét cho ví dụ trên N¨m GTXK t’ yt’ t’2 1996 425 -3 -1275 9 1997 430 -2 -860 4 1998 432 -1 -432 1 1999 445 0 0 0 2000 452 1 452 1 2007 452 2 904 4 2008 455 3 1365 9 3091 0 154 28
Xác định được các giá trị của a,b y 3091 a a 44 5 ,1 1 n 7 yt 154 b b 5 , 5 2 t 28
• Phương trình hàm xu thế có dạng: • y = 441,571 + 5,5t’ Nhận xét Hàm xu thế theo t: Hàm xu thế theo t’ y = 419,571 + 5,5x y = 441,571 + 5,5t’ Sù kh¸c biÖt do ®©u??
Đồ thị hàm xu thế theo thời gian 500 5 0 0 450 4 5 0 400 4 0 0 350 3 5 0 300 3 0 0 250 Line 1 2 5 0 lin e 2 200 2 0 0 150 1 5 0 100 1 0 0 50 5 0 0 0 1 2 3 4 5 6 7 -3 -2 -1 0 1 2 3
Nếu số lần thu thập số liệu theo thời gian là số chẵn N¨m GTXK ($) t‘(1) t’ (2) 1995 420 -3.5 -7 1996 425 -2.5 -5 1997 430 -1.5 -3 1998 432 -0.5 -1 1999 445 0.5 1 2000 452 1.5 3 2001 452 2.5 5 2002 455 3.5 7 Bài tập N¨m
1999 2000 2007 2008 2009 2010 2011 Lîi
10.0 10.5 11.1 11.7 12.3 12.9 13.6 nhuËn (tû ®ång) Yªu cÇu:
X©y dùng hµm xu thÕ theo thêi gian Đồ thị minh họa 16 14 12 10 8 oi nhuan L 6 4 2 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Nam
4. Nghiên cứu biến động thời vụ a. Khái niệm
Biến động lặp đi lặp lại của hiện tưượng
trong từng khoảng thời gian nhất định làm cho
mức độ của nó lúc tăng, lúc giảm Nguyên nhân:
• Do điều kiện tự nhiên
• Do tập quán sinh hoạt của dân cư. b. Chỉ số thời vụ
Để phản ánh biến động
thời vụ, sử dụng chỉ số thời vụ y I i i % 100 * Công thức: y trong đó
y lµ møc dé bq cña c¸c møc dé cã cïng ten i i
y lµ møc dé bq chung cña tÊt c¶ c¸c møc dé VD : Có số
Tháng Mức tiêu thụ (tỷ đồng) I liệu về y i 2009 2010 2011 i mức tiêu (%) thụ 1 1,49 1,50 1,49 1,493 62,89 MHX ở 2 1,46 1,49 1,48 1,477 62,21 một địa 3 1,53 1,60 1,61 1,580 66,55 phương 4 1,92 2,21 2,00 2,043 86,06 trong 3 5 2,75 2,80 2,74 2,763 116,38 năm như 6 3,28 3,28 3,25 3,270 137,74 sau : 7 3,52 3,62 3,70 3,613 152,19 8 3,33 3,30 3,21 3,280 138,16 9 2,60 2,60 2,61 2,603 109,65 10 2,25 2,20 2,30 2,250 94,78 11 2,14 2,20 2,19 2,177 91,70 12 1,98 1,90 1,95 1,943 81,84 28,25 28,70 28,53 y =2,374 , , , y , 0
IV. Một số phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn
• Phương pháp sử dụng lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân
• Phương pháp sử dụng tốc độ phát triển bình quân
• Phương pháp ngoại suy hàm xu thế
1. Phương pháp dự báo sử dụng lượng
tăng/giảm tuyệt đối bình quân
• Phương pháp này đưược áp dụng khi lượng
tăng hoặc giảm tuyệt đối liên hoàn của hiện
tượng qua thời gian xấp xỉ bằng nhau. yn+h = yn + h h: Tầm xa của dự đoán
yn: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
: Lưượng tăng giảm tuyệt đối bình quân
Dự báo GTXK cho năm 2009 và 2010 N¨m 2004 2005 2006 2007 2008 GTXK ($) 40 43 45 49 52 Lượng T/G LH($) - 3 2 4 3 Lượng T/G bq ($) 3
Lượng tăng/giảm tuyệt đối bình quân trong cả giai đoạn là 3 ($)/năm • y2009 = 52 + 3*1 = 55 ($) • y2010 = 52 + 3*2 = 58 ($)
2. Phương pháp dự báo sử dụng tốc độ phát triển bình quân
Phương pháp này đưược áp dụng khi tốc độ
phát triển liên hoàn của hiện tượng qua thời gian xấp xỉ bằng nhau y h n+h = y . t n h: Tầm xa của dự đoán
yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số thời gian
t: Tốc độ phát triển bình quân
Dự báo GTXK cho năm 2009 và 2010 N¨m 2004 2005 2006 2007 2008 GTXK ($) 40 43 45 49 52 Tèc ®é pt LH (lÇn) - 1,075 1,047 1,089 1,061 Tèc ®é pt bq (lÇn) 1,0678
Tốc độ phát triển bình quân trong cả giai đoạn là 106,78 %/năm
• y2009 = 52*1,06781 = 55,53 ($)
• y2010 = 52*1,06782 = 59,29 ($)
3. Phương pháp ngoại suy hàm xu thế
• Phương pháp này dựa trên hàm hồi quy biểu
diễn xu thế phát triển của hiện tượng. • Ta có hàm xu thế : •
yt = f(t, a , a , a , ...., a ) 0 1 2 n • Giá trị dự đoán: •
yt+h = f(t+h, a , a , a , ...., a ) 0 1 2 n
Có tài liệu về một DN như sau: N¨m 4 5 6 7 8 9 0 1 200 200 200 200 200 200 201 201 TSC§ (tû 80 87 95 102 111 121 130 140 VND)
- Lập phương trình hồi quy biểu diễn xu thế phát triển của quy mô TSCĐ
- Hãy dự đoán quy mô TSCĐ năm 2013 Hàm xu thế: y = 69,571 + 8,595.t
Dự báo bằng phưương pháp ngoại suy cho năm 2009 (t = 10) Giá trị dự báo: •
y10 = 69,571 + 8,595.10 = 155,521 ($)
Bài tập: số liệu theo dõi lượng du khách đến Sapa (đv:nghìn lượt) Yêu cầu:
- Phân tích biến động thời vụ
- Dự báo lượng khách đến theo mùa năm 2013 2007 2008 2009 2010 2011 y I i i Mïa 150 175 180 200 200 181 82.27 xu©n Mïa h¹ 250 300 340 350 345 317 144.09 Mïa thu 100 115 140 160 155 134 60.91 Mïa 225 210 260 275 270 248 112.73 ®«ng bq 220 100
Mức lưu chuyển mặt hàng fast-food tại 1 cửa hàng 2007 2008 2009 2010 2011 Xu©n 3.5 3.7 3.6 3.2 4.0 H¹ 2.8 2.5 2.9 3.0 3.2 Thu 3.3 3.2 3.5 3.6 3.9 §«ng 5.1 4.9 5.2 5.3 5.5
Phân tích biến động thời vụ 2007 2008 2009 2010 2011 x I (%) i i Xu©n 3.5 3.7 3.6 3.2 4.0 3.60 94.86 H¹ 2.8 2.5 2.9 3.0 3.2 2.88 75.89 Thu 3.3 3.2 3.5 3.6 3.9 3.50 92.23 §«ng 5.1 4.9 5.2 5.3 5.5 5.20 137.02 3.795