Chương 7. Sắt thép - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Chương 7. Sắt thép - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
HÀNG HÓA VN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Th Minh Hằng
B MÔN: KINH T VN TI BIN
2
CHƯƠNG 3:
3.5.SẮT THÉP
3
NỘI DUNG CHÍNH
3.5.1 Khái niệm
3.5.2. nh chất của Sắt thép
3.5.3. Yêu cầu bảo quản
3.5.4. Yêu cầu xếp dỡ
3.5.5. Yêu cầu vận chuyển
4
Thép hợp kim với
thành phần chính là sắt
(Fe), với cacbon (C), từ
0,02% đến 2,14% theo
trọng lượng, và một
số nguyên tố hóa
học khác.
KHÁI NIỆM
5
Sắt kim loại được
tách ra từ các m
quặng sắt. sắt được sử
dụng để sản xuất gang
và thép. Thép và gang
đều hợp kim của sắt
với cacbon.
SẮT
6
Nhập khẩu về Việt Nam trong năm 2020 đạt gần 13,26 triệu
tấn, tương đương gần 8,1 tỷ USD; trung bình 608,4 USD/tấn.
NHẬP KHẨU
7
XUẤT NHẬP KHẨU SẮT THÉP 2020
8
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU NĂM 2020
9
Sắt : - u trắng , hơi m , dẻo ,
dễ rèn , dễ dát mỏng kéo sợi ,
dẫn điện dẫn nhiệt thấp hơn đồng
và nhôm.
- Tính nhiễm từ cao nhưng nhiệt
độc 800 độ c thì mất từ tính . Nhiệt
độ nóng chảy 1540 độ C . kim
loại nặng
Thép : Là hợp kim với thành phần
chính sắt (Fe), với cacbon (C), từ
0,02% đến 2,14% theo trọng lượng,
và một số nguyên tố a học khác
.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
10
hầu hết các tính chất
hóa học đặc trưng của
kim loại
Tác dụng với phi kim
nhiệt độ cao
Tác dụng vớí axit
Tác dụng với muối
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
11
Dễ bị g sét:
Sắt bị oxy hóa. Rỉ
sét được hình thành do
sắt kết hợp với oxy khi
mặt nước hoặc không
khí ẩm.
Nguyên nhân : do nước
biển, mưa, đổ mồ hôi
hầm hàng, ớc ngưng
tụ
TÍNH CHẤT
12
Dễ bị ăn mòn ; sự
phá hủy kim loại hoặc
hợp kim do tác động
của môi trường như
axit, muối, hóa chất.
TÍNH CHẤT
13
Nước biển:
Nước mưa:
Nước ngưng tụ:
m theo hàng hóa:
Ngoài ra, thép n bị ăn mòn do q trình oxi
hoá và ăn mòn điện hóa
NGUYÊN NHÂN
14
Phân loại
hàng sắt
thép
15
Sắt thép
dạng cuộn
Thép cuộn thường
được dùng nhiều
trong xây dựng công
nghiệp, dân dụng, kết
cấu n xưởng và
nhiều công dụng
khác…
Thép cuộn thường
được biết đến với 2
dạng thép cuộn
dây và thép cuộn tấm
16
Sắt thép
cuộn dây
Những dây thép dài được cuộn
tròn, bề mặt trơn nhẵn hoặc
gân thường đường kính
thông thường là: Ø6mm, Ø8mm,
Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm.
Mỗi cuộn thép cuộn được sản
xuất với trọng lượng trung bình
khoảng 200-459kg/cuộn, trường
hợp đặc biệt thì nhà sản xuất
thể cung cấp những cuộn thép
khối lượng lớn đến 2000kg.
17
Sắt thép cuộn
tấm
độ dày thông thường từ
0.15 2.0mm được cuộn
tròn lại.
Hàm lượng carbon tương
đối, tính dẻo mềm n
thép các nóng cùng tiêu
chuẩn.
Được ng trong các ngành
khí, chế tạo dân dụng,
làm tủ điện, tủ đựng hồ ,
cuốn dẻo làm ng, dùng đ
sơn mạ
18
Sắt dạng thanh
Còn gọi thép cây,
Sử dụng cho các công
trình xây dựng công
nghiệp dân dụng
đòi hỏi về đ dẻo dai,
chịu uốn độ dãn dài
cao.
2 loại gồm thép
thanh tròn trơn và
thép thanh vằn.
được dùng nhiều
trong y dựng nhà ở,
công trình công cộng.
19
Sắt thép
thanh tròn
trơn
Thiết kế b ngoài nhẵn
trơn, chiều dài thông
thường 12m/cây với
đường kính thông dụng:
Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22,
Ø25.
Tùy theo yêu cầu của
khách hàng, thép thanh
tròn trơn sẽ được sản xuất
với các chiều dài phù hợp
20
Sắt thép
thanh vằn
còn gọi thép cốt
tông, trên mặt thanh
thép gân với các
đường kính phổ biến
Ø10, Ø12, Ø14, Ø16,
Ø18, Ø20, Ø22, Ø25,
Ø28, Ø32. Dạng thép
này có chiều dài
11,7m hoặc theo u
cầu của khách hàng.
21
. Ống thép có dạng ống, dáng
dài thẳng, cấu trúc rỗng,
thành mỏng, trọng lượng nhẹ
với độ cứng vững, độ bền cao
và thể được sơn, xi, mạ để
tăng thêm độ bền.
Thép ống đúc: loại thép ống
được đúc liền khối, liền mạch
sau quá trình tôi luyện thép.
Thép ống hàn: được sản xuất
bằng cách lốc tròn tôn cuộn
và hàn với nhau để tạo thành
ống thép.
Sắt thép
dạng ống
22
Sắt thép dạng hình
loại thép này có hình dạng
theo kiểu các chữ cái khác
nhau và tùy o mục đích sử
dụng mà người ta sử dụng
loại thép hình chữ gì. Ở Việt
Nam, thép hình phổ biế với
các dạng cơ bản như: hình
chữ U, I, V, L, H, C, Z.
Dùng cho xây dựng nhà thép
tiền chế, dầm cầu trục, bàn
cân, thùng xe, các công trình
xây dựng, chế tạo máy, cơ khí,
đóng tàu
23
TÀU CHUYÊN CHỞ
24
Trên sàn phương tiện , hàng s được chất theo từng lớp giữa
các lớp đặt các vật kê tách lớp, tổng trọng lượng của mã hàng
không vượt quá trọng tải cho phép của phương tiện
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
25
Sử dụng phương tiện vận chuyển chiều dài
phù hợp với kích thước hàng, hàng chất trên
sàn phương tiện bảo đảm cân đối, ổn định.
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
26
Hàng chất lên lan phải đảm bảo độ n đnh và
đúng tải trọng của lan. Không di chuyển
hàng qua cabin của sàlan.
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
27
YÊU CẦU XẾP DỠ
28
YÊU CẦU XẾP DỠ
29
Hàng chất xếp tại bãi
nền vững chắc, dưới lớp
đầu tiên trên nền bãi
phải lớp kê vững chắc
các lớp hàng tiếp theo
được chồng lên sau khi
đặt các vật kê.
YÊU CẦU XẾP DỠ BÃI
30
Các lớp hàng phía trên
sẽ xếp so le với các lớp
dưới nhằm tăng độ ổn
định của đống hàng.
Bốc dỡ thép phải được
thực hiện trong điều
kiện thời tiết k ráo
hoặc c thiết b
che chắn bởi thép
rất dễ bị ăn mòn r
sét.
YÊU CẦU XẾP DỠ BÃI
31
Hàng trong hầm tàu được d lên theo
từng lớp từ sân miệng hầm tiến v
từ trên xuống dưới theo kiểu bậc
thang, chiều cao giữa các bậc không
quá một hàng.
Các hàng nằm sâu trong các vách
được đưa ra khoảng trống sân hầm
bằng xe nâng hoặc bằng phương
pháp sử dụng cẩu đ kéo.
YÊU CẦU XẾP DỠ TÀU
32
33
Khi chất hàng lên sàn xe
hàng sẽ được chất t giữa
thùng xe đều sang hai bên
sàn và chỉ xếp một lớp.
Chính giữa sàn thể xếp
thêm một lớp nhưng phải
đảm bảo không quá tải cho
phương tiện.
Phải dây chằng buộc và
kiểm tra an toàn trước khi di
chuyển
YÊU CẦU XẾP DỠ PHƯƠNG TIỆN
34
35
36
Cáp thép đan sc nâng 20 tn có đm bc chống ct dây sc
ng 10 -25 T
TÔN CUỘN, SẮT CUỘN
Dây nilon dẹt có đệm
bọc chống cắt dây sức
nâng 10 -25 T
Cáp thép đan
Móc cẩu ngáng chữ C
37
Thiết bị xếp dỡ
Ngáng cân bằng
Chiều dài : 4-6m
Sức nâng : 20 tấn
Bộ cáp sến đôi móc câu, móc gài
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
38
Thiết bị xếp dỡ
Dây nylon dẹt
Chiều dài : 6-8m
Sức nâng :20-30 tấn
39
Thiết bị xếp dỡ
Móc cẩu chuyên dụng Ngáng chữ C
40
Thiết bị xếp dỡ
Coil ram Xe chụp Reach Stacker lắp ngáng đa năng chữ C:
41
Thiết bị xếp dỡ
42
Thiết bị xếp dỡ
Gầu ngoạm hoa thị Cáp kéo hàng
43
44
45
THÉP ỐNG
46
47
Xếp ống theo hình mái n
48
49
50
Dùng móc để hỗ trợ trong các thao tác điều
chỉnh hàng.
YÊU CẦU BẢO QUẢN
51
Không chất xếp bảo quản
thép i ẩm ướt, d đọng
nước và khu vực lưu giữ
các chất ăn mòn hoá học
mạnh. Trong kho hàng tuyệt
đối không được đ hóa chất
(axit, ba-dơ, muối) và không
được để vật liệu thể khí như
hơi các-bon, hơi lưu huỳnh,
hơi hy-đrô
YÊU CẦU BẢO QUẢN
52
Hàng phải được chất xếp chắc chắn n định theo từng lớp trên công
cụ xếp dỡ, sàn phương tiện vận chuyển, trong bãi.
Thép xếp trong kho phải kê trên đà g hoặc đà bằng bê-tông đệm
gỗ lót trên, cách mặt đất ít nhất 0.1m đối với kho nền xi-măng,
phải kê cao cách mặt đất ít nhất 0.3m đối với kho nền đất.
.
YÊU CẦU BẢO QUẢN
53
Nếu bảo quản ngoài trời
thì nền phải cứng ,
không cỏ mọc và
tránh ớc mưa.
Không n để chung
thép bị g sét với thép
không gỉ, phải xếp riêng
và lau chùi thật sạch đối
với thép bị r
YÊU CẦU BẢO QUẢN
54
55
56
57
Thường các hàng thanh ray, các loại đường
ống, thanh sắt và dầm sắt
Xếp không được làm ng biến dạng
Hàng nặng xếp dỡ ới xếp với hàng nh để
tận dụng dung tích
Thanh ray xếp dọc tàu hoặc xếp so le
Đường ống đầu loe xếp so le đầu đuôi
Dầm thanh sắt xếp dọc tàu
HÀNG ỐNG VÀ THANH KIM LOẠI
| 1/57

Preview text:

1 HÀNG HÓA VẬN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Thị Minh Hằng
BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN 2 CHƯƠNG 3: 3.5.SẮT THÉP 3 NỘI DUNG CHÍNH 3.5.1 Khái niệm
3.5.2. Tính chất của Sắt thép 3.5.3. Yêu cầu bảo quản 3.5.4. Yêu cầu xếp dỡ
3.5.5. Yêu cầu vận chuyển
4 KHÁI NIỆM Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. 5 SẮT Sắt là kim loại được tách ra từ các mỏ
quặng sắt. sắt được sử dụng để sản xuất gang và thép. Thép và gang
đều là hợp kim của sắt với cacbon. 6 NHẬP KHẨU
Nhập khẩu về Việt Nam trong năm 2020 đạt gần 13,26 triệu
tấn, tương đương gần 8,1 tỷ USD; trung bình 608,4 USD/tấn. 7
XUẤT NHẬP KHẨU SẮT THÉP 2020 8
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU NĂM 2020 9 TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Sắt : - Màu trắng , hơi xám , dẻo ,
dễ rèn , dễ dát mỏng và kéo sợi ,
dẫn điện dẫn nhiệt thấp hơn đồng và nhôm.
- Tính nhiễm từ cao nhưng ở nhiệt
độc 800 độ c thì mất từ tính . Nhiệt
độ nóng chảy là 1540 độ C . là kim loại nặng
Thép : Là hợp kim với thành phần
chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ
0,02% đến 2,14% theo trọng lượng,
và một số nguyên tố hóa học khác. 10 TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Có hầu hết các tính chất hóa học đặc trưng của kim loại
• Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao • Tác dụng vớí axit • Tác dụng với muối 11 TÍNH CHẤT • Dễ bị gỉ sét:
• Sắt bị oxy hóa. Rỉ sét được hình thành do
sắt kết hợp với oxy khi
có mặt nước hoặc không khí ẩm. • Nguyên nhân : do nước biển, mưa, đổ mồ hôi hầm hàng, Nước ngưng tụ 12 TÍNH CHẤT
Dễ bị ăn mòn ; là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác động của môi trường như axit, muối, hóa chất. 13 NGUYÊN NHÂN • Nước biển: • Nước mưa: • Nước ngưng tụ: • Kèm theo hàng hóa: •
Ngoài ra, thép còn bị ăn mòn do quá trình oxi hoá và ăn mòn điện hóa 14 Phân loại hàng sắt thép 15 Sắt thép dạng cuộn Thép cuộn thường được dùng nhiều trong xây dựng công nghiệp, dân dụng, kết cấu nhà xưởng và nhiều công dụng khác… Thép cuộn thường được biết đến với 2 dạng là thép cuộn dây và thép cuộn tấm 16 Sắt thép cuộn dây
Những dây thép dài được cuộn
tròn, bề mặt trơn nhẵn hoặc có
gân và thường có đường kính
thông thường là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm.
Mỗi cuộn thép cuộn được sản
xuất với trọng lượng trung bình
khoảng 200-459kg/cuộn, trường
hợp đặc biệt thì nhà sản xuất có
thể cung cấp những cuộn thép
khối lượng lớn đến 2000kg. 17 Sắt thép cuộn tấm
Có độ dày thông thường từ 0.15 – 2.0mm được cuộn tròn lại. Hàm lượng carbon tương
đối, có tính dẻo và mềm hơn thép các nóng cùng tiêu chuẩn.
Được dùng trong các ngành
cơ khí, chế tạo dân dụng,
làm tủ điện, tủ đựng hồ sơ,
cuốn dẻo làm ống, dùng để sơn mạ… 18 Sắt dạng thanh • Còn gọi là thép cây, • Sử dụng cho các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng
đòi hỏi về độ dẻo dai,
chịu uốn và độ dãn dài cao. • có 2 loại gồm thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn. • được dùng nhiều trong xây dựng nhà ở, công trình công cộng. 19 Sắt thép thanh tròn trơn
Thiết kế có bề ngoài nhẵn trơn, chiều dài thông thường là 12m/cây với đường kính thông dụng: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, thép thanh
tròn trơn sẽ được sản xuất
với các chiều dài phù hợp 20 Sắt thép thanh vằn còn gọi là thép cốt bê tông, trên mặt thanh thép có gân với các đường kính phổ biến Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32. Dạng thép này có chiều dài 11,7m hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 21 Sắt thép dạng ống
. Ống thép có dạng ống, dáng dài thẳng, cấu trúc rỗng,
thành mỏng, trọng lượng nhẹ
với độ cứng vững, độ bền cao
và có thể được sơn, xi, mạ để tăng thêm độ bền.
Thép ống đúc: loại thép ống
được đúc liền khối, liền mạch
sau quá trình tôi luyện thép.
Thép ống hàn: được sản xuất
bằng cách lốc tròn tôn cuộn
và hàn với nhau để tạo thành ống thép. 22
Sắt thép dạng hình
loại thép này có hình dạng
theo kiểu các chữ cái khác
nhau và tùy vào mục đích sử
dụng mà người ta sử dụng
loại thép hình chữ gì. Ở Việt
Nam, thép hình phổ biế với
các dạng cơ bản như: hình chữ U, I, V, L, H, C, Z.
Dùng cho xây dựng nhà thép
tiền chế, dầm cầu trục, bàn
cân, thùng xe, các công trình
xây dựng, chế tạo máy, cơ khí, đóng tàu 23 TÀU CHUYÊN CHỞ 24 YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
• Trên sàn phương tiện , hàng sẽ được chất theo từng lớp và giữa
các lớp đặt các vật kê tách lớp, tổng trọng lượng của mã hàng
không vượt quá trọng tải cho phép của phương tiện 25 YÊU CẦU VẬN CHUYỂN •
Sử dụng phương tiện vận chuyển có chiều dài
phù hợp với kích thước hàng, hàng chất trên
sàn phương tiện bảo đảm cân đối, ổn định. 26 YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
Hàng chất lên sà lan phải đảm bảo độ ổn định và
đúng tải trọng của sà lan. Không di chuyển mã hàng qua cabin của sàlan. 27 YÊU CẦU XẾP DỠ 28 YÊU CẦU XẾP DỠ 29
YÊU CẦU XẾP DỠ BÃI
• Hàng chất xếp tại bãi có
nền vững chắc, dưới lớp đầu tiên trên nền bãi
phải có lớp kê vững chắc các lớp hàng tiếp theo được chồng lên sau khi đặt các vật kê. 30
YÊU CẦU XẾP DỠ BÃI
• Các lớp hàng phía trên
sẽ xếp so le với các lớp
dưới nhằm tăng độ ổn định của đống hàng.
• Bốc dỡ thép phải được thực hiện trong điều kiện thời tiết khô ráo hoặc có các thiết bị che chắn bởi vì thép
rất dễ bị ăn mòn và rỉ sét. 31
YÊU CẦU XẾP DỠ TÀU
Hàng trong hầm tàu được dỡ lên theo
từng lớp từ sân miệng hầm tiến về và
từ trên xuống dưới theo kiểu bậc
thang, chiều cao giữa các bậc không quá một bó hàng.
Các bó hàng nằm sâu trong các vách
được đưa ra khoảng trống sân hầm
bằng xe nâng hoặc bằng phương
pháp sử dụng cẩu để kéo. 32 33
YÊU CẦU XẾP DỠ PHƯƠNG TIỆN
• Khi chất hàng lên sàn xe
hàng sẽ được chất từ giữa thùng xe đều sang hai bên
sàn và chỉ xếp một lớp.
• Chính giữa sàn có thể xếp
thêm một lớp nhưng phải
đảm bảo không quá tải cho phương tiện.
• Phải có dây chằng buộc và
kiểm tra an toàn trước khi di chuyển 34 35 36
TÔN CUỘN, SẮT CUỘN
Cáp thép đan sức nâng 20 tấn có đệm bọc chống cắt dây sức nâng 10 -25 T Dây nilon dẹt có đệm Móc cẩu ngáng chữ C Cáp thép đan
bọc chống cắt dây sức nâng 10 -25 T 37 Thiết bị xếp dỡ Ngáng cân bằng
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài Chiều dài : 4-6m Chiều dài : 4-8m Sức nâng : 20 tấn Sức nâng :10-20 tấn 38 Thiết bị xếp dỡ Dây nylon dẹt Chiều dài : 6-8m Sức nâng :20-30 tấn 39 Thiết bị xếp dỡ
Móc cẩu chuyên dụng Ngáng chữ C 40 Thiết bị xếp dỡ Coil ram
Xe chụp Reach Stacker lắp ngáng đa năng chữ C: 41 Thiết bị xếp dỡ 42 Thiết bị xếp dỡ Gầu ngoạm hoa thị Cáp kéo hàng 43 44 45 THÉP ỐNG 46 47
Xếp ống theo hình mái nhà 48 49 50
YÊU CẦU BẢO QUẢN
• Dùng móc để hỗ trợ trong các thao tác điều chỉnh mã hàng. 51
YÊU CẦU BẢO QUẢN
Không chất xếp bảo quản
thép nơi ẩm ướt, dễ đọng
nước và khu vực có lưu giữ
các chất ăn mòn hoá học
mạnh. Trong kho hàng tuyệt
đối không được để hóa chất
(axit, ba-dơ, muối) và không
được để vật liệu thể khí như
hơi các-bon, hơi lưu huỳnh, hơi hy-đrô… 52
YÊU CẦU BẢO QUẢN
Hàng phải được chất xếp chắc chắn ổn định theo từng lớp trên công
cụ xếp dỡ, sàn phương tiện vận chuyển, trong bãi. •
Thép xếp trong kho phải kê trên đà gỗ hoặc đà bằng bê-tông có đệm
gỗ lót ở trên, cách mặt đất ít nhất là 0.1m đối với kho nền xi-măng, và
phải kê cao cách mặt đất ít nhất là 0.3m đối với kho nền đất. • . 53
YÊU CẦU BẢO QUẢN
Nếu bảo quản ngoài trời thì nền phải cứng , không có cỏ mọc và tránh nước mưa. • Không nên để chung
thép bị gỉ sét với thép
không gỉ, phải xếp riêng
và lau chùi thật sạch đối với thép bị rỉ 54 55 56 57
HÀNG ỐNG VÀ THANH KIM LOẠI
• Thường là các hàng thanh ray, các loại đường
ống, thanh sắt và dầm sắt
• Xếp không được làm hàng biến dạng
• Hàng nặng xếp dỡ dưới và xếp với hàng nhẹ để tận dụng dung tích
• Thanh ray xếp dọc tàu hoặc xếp so le
• Đường ống có đầu loe xếp so le đầu đuôi
• Dầm thanh sắt xếp dọc tàu