Chương 9 . Hàng đặc biệt - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải
Chương 9 . Hàng đặc biệt - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Logistics vận tải hàng hóa
Trường: Đại học Giao thông vận tải
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HÀNG •
Giảng viên : Trương Thị Minh Hằng
ĐẶC BIỆT • Bộ Môn : Kinh tế vận tải biển HÀNG ĐẶC BIỆT Hàng Nguy hiểm Hàng tươi sống Hàng siêu trường siêu trọng HÀNG NGUY HIỂM Khái niệm Phân loại Ký mã hiệu Yêu cầu bảo quản Yêu cầu xếp dỡ Yêu cầu vận chuyển KHÁI NIỆM
Loại hàng trong quá trình vận chuyển, bảo quản,
xếp dỡ có thể sinh ra cháy nổ, ăn mòn, ngộ độc,
sinh ra tia phóng xạ, gây nguy hiểm cho người, tài
sản (hàng hóa, trang thiết bị vận chuyển xếp dỡ), và môi trường. 4 PHÂN LOẠI
Loại 1: Chất
nổ (explosives) •
Là những chất có mức độ
phân giải chậm ở nhiệt độ bình
thường nhưng khi gặp ma sát,
chấn động hoặc thay đổi nhiệt 6
độ thì tốc độ phân giải rất
nhanh đồng thời sinh ra một
lượng khí lớn dẫn đến áp suất
tăng đột ngột, sinh nổ. •
Biểu tượng có nền màu cam. •
Chất nổ 1.1, 1.2, 1.3: nền màu
cam, có biểu tượng bùng nổ
explosive phía dưới có số 1: mức công phá mạnh. •
1.4, 1.5, 1.6: sức công phá nhẹ.
Loại 1: Chất nổ (explosives) Loại 2: Chất khí dễ cháy nổ (flammable gases) •
Là những chất khí hữu cơ
và vô cơ để thuận tiện cho 9
quá trình vận chuyển, bảo
quản, xếp dỡ người ta thường nén chúng trong bình cao áp hoặc hóa lỏng. •
Khi gặp chấn động, nhiệt
độ thay đổi, áp suất thay
đổi sinh ra cháy nổ nguy
hiểm, đặc biệt một số chất sinh ra khí độc. Khí ô xy ở dạng nén
Loại 2: Chất khí dễ cháy nổ (flammable gases) Oxy Diflorua
Bình xịt hoặc khí đốt khi cắm trại
Loại 3: Chất
lỏng dễ cháy nổ (flammable liquids) 11 Là những chất lỏng có nhiệt độ bắt lửa nhỏ hơn 650C. Khi gặp cháy nổ đôi khi sinh ra khí độc.
Loại 3: Chất
lỏng dễ cháy nổ (flammable liquids) •
Loại 3.1: Nhiệt độ bắt lửa nhỏ hơn -18 độ C •
Loại 3.2: Nhiệt độ bắt lửa
từ -18 độ C đến 23độ C •
Loại 3.3: Nhiệt độ bắt lửa
từ 23 độ C đến 61 độ C • VD : Dung môi hoặc sơn •
Chất rắn tự động cháy: (spontaneously
combustible substances): là những chất
rắn có nhiệt độ tự cháy rất thấp.
Loại 4: Chất •
Chất rắn dễ cháy: (flammable solids): là
những chất rắn khi gặp ma sát, chấn rắn dễ cháy
động thì bùng cháy, tốc độ cháy rất mạnh. •
Chất rắn gặp nước bùng cháy:
(dangerous when wet): là những chất rắn
khi gặp nước sinh ra các chất khí dễ cháy
(kim loại kiềm, kiềm thổ,…) 13 Lưu huỳnh Diêm Canxi cacbua
Loại 5: Chất oxy hóa (oxidizer) •
Là những chất trong nguyên 15
tử chứa nhiều oxy → kém ổn
định, rất dễ bị oxy hóa. •
Chất oxy hóa vô cơ:
(oxidizing agent 5.1): mức độ phản ứng mạnh hơn, nguy hiểm hơn. •
Chất oxy hóa hữu cơ: (organic peroxide 5.2): mức
độ phản ứng chậm hơn 5.1 nhưng khi cháy sinh ra khí
độc đặc biệt là những chất của phenol. Phân bón Bộ dụng cụ sửa chữa bằngsợi thủy tinh)
Loại 6: chất độc -
Là những chất có thể gây ngộ độc cho con người qua
đường hô hấp hoặc tiêu hóa. 17 Thuốc trừ sâu Xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm y tế
. Loại 7: chất phóng xạ (Radioactive Materials)
• Là những chất có khả năng sinh ra tia có khả năng đâm xuyên hoặc ion hóa rất mạnh gây nguy hiểm cho con người trong thời gian dài. • VD: Máy dò khói
Loại 8: chất ăn mòn (Corrosives)
Là những chất khi tiếp xúc
với da người, da động vật
tạo thành những vết thương
khó chữa. Khi tiếp xúc với
vật hữu cơ thì phá hủy.
VD : Thuốc tẩy hoặc thuốc vệ sinh đường ống 20
Loại 9: Chất nguy hiểm
khác (Miscellaneous
Dangerous Substances and Articles) • 21
Là những chất nguy hiểm khác ngoài 8 loại trên. • Vậy: Hàng nguy hiểm có
nhiều loại nhưng khả năng
nguy hiểm được biểu hiện
chung là: cháy – nổ - ăn mòn – độc – phóng xạ. •
Ví dụ : Túi hơi an toàn hoặc
nam châm, điện thoại hoặc máy tính xách tay)
Loại 9: Chất nguy hiểm khác (Miscellaneous
Dangerous Substances and Articles)
Ký mã hiệu hàng nguy hiểm (UN packaging mark) •
Sử dụng bao bì đã được phê duyệt của Liên Hiệp Quốc (UN – United Naton approved packaging). •
Việc kiểm tra bao bì dựa trên các thông số kỹ thuật phù hợp với quy 23
định của Liên Hiệp Quốc để đảm bảo sự an toàn trong việc vận chuyển hàng nguy hiểm. •
Bao bì thường được gọi là "kiểu đã được phê duyệt", "Liên Hiệp Quốc
chấp thuận" hoặc "chứng nhận của Liên Hiệp Quốc" "POP" (thực hiện
theo định hướng) và được đánh dấu theo một cách đặc biệt, kèm theo
chữ và các con số (Such packaging is often referred to as “type-
approved”, “UN Approved” or “UN certified” “POP” (performance
oriented) and is marked in a particular way, prefixed by the UN
Packaging symbol and followed by alpha numeric codes). Ký mã hiệu hàng nguy hiểm (UN packaging mark)
• 1 chứng nhận bao bì hàng nguy
hiểm theo Liên hiệp quốc (United Nation)
• 2. Loại bao bì và vật liệu chế tạo • 3. Bao bì theo nhóm
• 4. Tổng trọng tải tối đa hoặc tỷ trọng tương đối • 5. Áp suất thủy tĩnh
• 6. Năm và nguồn gốc sản xuất • 7. Mã sản xuất 1. Biểu tượng của bao bì (UN Packaging symbol) 25
Biểu tượng xác định bao bì đã được kiểm tra và thỏa
mãn các yêu cầu của UN.
Biểu tượng này không áp dụng cho các kiện hàng mà
bao bì chưa qua kiểm tra (the symbol signifies that a
package has been tested and has passed UN packaging
performance tests. The symbol should not be applied to
a package for any other purpose, especially if that package has not been tested). Loại bao bì (type of packaging) 2. Ký hiệu của 1 – Thùng/thùng có loại quai xách (Drums/Pails) bao bì và
vật liệu chế tạo 2 – Thùng (Barrels) (UN Codes for 3 – Thùng/can đựng xăng (Jerricans) 26 Type of Packaging and 4 – Hộp (Box) Material of 5 – Túi (Bag) Construction) 6 – Bao bì tổng hợp (Composite packaging) A – thép (Steel) B – nhôm (Aluminum)
C – gỗ tự nhiên (Natural wood) D – ván ép (Plywood)
F – gỗ được tái tổng hợp Vật liệu chế (Reconstituted wood) tạo
G – giấy carton cứng (Fiberboard) (Materials
H – vật liệu nhựa (Plastic material) 27 of
L – vật liệu được dệt may (Textile) Construction)
M – giấy (Paper, multi-wall)
N – kim loại ngoài nhôm và thép (metal other than steel or aluminum)
P – thủy tinh, sứ hoặc đồ đá
(không sử dụng trong các quy
định này) (Glass, porcelain or stoneware (not used in these regulations) • 1A1 – closed-dead steel drum • Thùng thép nắp kín • 1H2 – open-head plastic drum • Thùng vật liệu nhựa nắp mở • 4G: hộp làm bằng giấy carton cứng (Box Fiberboard) (Box Fiberboard) • 4GV: Bao bì hộp giấy carton cứng biến thể II (Box Fiberboard variation II packaging) • 4D: Plywood box : Hộp bằng ván ép • 2D: Plywood wooden Barrell: Thùng gỗ ván ép
Bao gói theo nhóm được xác
định dựa trên mức độ nguy hiểm của
mặt hàng nguy hiểm (Packing group
assignments determine the degree of
danger of a dangerous goods item).
Mức độ nguy hiểm được quy định như sau: 3. Bao gói •
Packaging groups I là nguy hiểm mức độ cao nhóm •
Packaging groups II nguy hiểm mức độ trung bình 29 (Packaging •
Packaging groups III là nguy hiểm group) mức độ thấp
Ký hiệu dùng trong việc kiểm tra bao bì nhóm •
X – bao gói nhóm I, II, III (for packing groups I, II and III) •
Y – bao gói nhóm II, III (for packing groups II and III) •
Z – bao gói nhóm III (for packing group III only)
4. Tổng trọng lượng tối đa (Maximum Gross
Weight): áp dụng đối với bao bì bên ngoài chứa đựng
hàng nguy hiểm là chất rắn. Ký mã
hiệu 5.Nămsảnxuất(YearofManufacture):đạidiệnbởi
hai số cuối cùng của năm mà gói hàng được sản xuất
(This represents the last two digits of the year in which the package was manufactured). 30 hàng nguy
6.Nguồn gốc sản xuất (Origin of Manufacture/State where
hiểm approved): đại diện cho nước sản xuất gói hàng (This
represents the country where the package was constructed).
7. Mã nhà sản xuất (Manufacturer Code/Approval ID):
Phần cuối cùng của mã UN là việc đánh dấu mã đại diện các
nhà máy sản xuất hoặc cơ sở thử nghiệm gói hàng (The last
part of the UN specification marking sequence represents
the code for the manufacturing plant or testing facility for the package). Ví dụ 31 32 33 Chịu nước
4GV: Bao bì hộp giấy carton cứng biến thể II (Box Fiberboard)
Yêu cầu bảo quản •
Bảo quản hầm hàng phải khô ráo, sạch sẽ. •
Bảo quản trong kho chuyên dùng. •
Cửa sổ quét sơn trắng, che lưới sắt
(chống vi sinh vật đặc biệt là chuột). •
Trong kho có thiết bị chống sét, chống cháy nổ. •
Khống chế nhiệt độ, độ ẩm trong kho. •
Xếp đúng theo chỉ dẫn trên bao bì. •
Không xếp chung các loại hàng kỵ nhau. •
Xếp đống phải bằng phẳng. •
Cửa thông gió đảm bảo thông thoáng. •
Thời hạn bảo quản không được quá lâu. •
Trong kho không tiến hành sửa chữa,
hàn xì bao bì → có khả năng sinh ra tia lửa. 44 Yêu cầu xếp dỡ •
Kiểm tra công cụ xếp dỡ, phương tiện vận chuyển. •
Công nhân phải có trang bị phòng độc và tiêu độc kịp thời. •
Trong phạm vi quy định không được phát sinh lửa. •
Xếp dỡ phải tiến hành vào ban ngày, trời mát. •
Khi xếp dỡ phải mắc lưới an toàn giữa mạn
tàu và cầu tàu hay giữa mạn tàu với nhau, đối
với hàng độc phải dùng lưới dày •
Không được phép cẩu quá 50% sức cẩu của thiết bị •
Không dùng xe bánh xích, bánh bọc sắt. •
Không được xếp dỡ các loại hàng kỵ nhau cùng lúc. 45 •
Ngừng xếp dỡ khi trời mưa.
Yêu cầu vận chuyển •
Tại cảng khởi hành: khi nhận giấy vận
chuyển trong vòng 10 ngày phải duyệt
và trả lời cho chủ hàng biết. •
Hàng nguy hiểm được ưu tiên xếp và vận chuyển trước. •
Cảng phải xác báo thời gian cho chủ
hàng đưa hàng xuống cảng tối thiểu là trước 24 giờ. •
Công an hoặc cảng vụ kiểm tra và
chứng nhận các nội dung: tên hàng,
nhãn hiệu quy cách bao bì, khối lượng, … •
Không tập trung hàng quá lâu tại cầu cảng. •
Cảng dỡ: thông báo thời gian dỡ hàng
để chủ hàng đến cảng nhận hàng. 46
Bảng cách ly hàng nguy hiểm 47 •
“1”- Away from: Hai loại hàng này
được xếp cách nhau khoảng cách Giải thích
tối thiểu là 3m nhưng có thể xếp chung một khoang. các kí hiệu •
“2”- Separated from: Hai loại hàng và thuật
này phải xếp vào những khoang
riêng biệt. Hoặc xếp chung vào một ngữ trong
hầm nhưng phải cách ly bằng vách
ngăn chống lửa và nước. Nếu xếp ở bảng
trên boong thì khoảng cách tối thiểu là 6m •
“3”- Separated by Complete
Compatment or Hold from: Hai
loại hàng này được xếp cách li bởi
một khoang riêng biệt (cách li cả
chiều ngang và chiều thẳng đứng).
Nếu xếp ở trên boong thì khoảng cách tối thiểu là 12m. 48 •
“4”- Separated Longitudial by an Intervening Complete
Compatment or Hold from: Hai Giải thích
loại hàng này được xếp cách ly
tách biệt bởi một khoang hay các kí hiệu
hầm riêng biệt. khoảng cách tối và thuật thiểu là 24m. ngữ trong •
“X”- Không thể hiện yêu cầu tách
biệt mà phải xem chỉ dẫn riêng bảng của hai loại này. •
“•”- Phần ngăn cách của hàng thuộc loại 1.
Chú ý: Phần giải thích các thuật ngữ
này mang tính tổng quan, còn cụ thể
cho từng loại hàng, loại tàu vận
chuyển ta phải đọc cụ thể trong IMDG Code. 49 HÀNG TƯƠI SỐNG Gia súc, gia cầm Hàng dễ ôi Hàng rau quả Thủy hải sản GIA SÚC, GIA CẦM Các loại và v đặ đ c đi đ ểm ể hàng gia sú s c gia cầm Nh N ững yê y u ê cầu tron t g q uá t rì t nh vậ v n chuyể y n ể •
Các loại gia súc, gia cầm: được Các loại
nuôi trong các gia đình, như: trâu,
bò, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, dê, cừu, ngựa, ... và đặc • Điểm điểm chung điểm
Không thích hợp với nhiệt độ
thấp, gió mạnh, sóng xô, ẩm ướt, của gia
tiếng động mạn, chen chúc, đói khát.
Khi vận chuyển phải tạo mọi điều súc, gia
kiện thích nghi với từng loại, chú ý
đặc tính riêng của từng loại để cầm
chuẩn bị chăn nuôi trong quá trình vận chuyển 52 •
Loại xuất khẩu phải có giấy phép của cơ quan địa phương cấp. • Những
Thời gian vận chuyển >12h thì chủ hàng phải yêu
chuẩn bị thức ăn cho gia súc, gia cầm theo bảng
cầu trong khi quy định vận •
Ở cảng tiếp nhận gia súc để vận chuyển, phải có chuyển
đủ chuồng trại để nhận tạm trong thời gian
ngắn, có đủ thiết bị dụng cụ để đưa gia súc lên xuống tàu •
Không nên dùng tàu khách để vận chuyển gia súc, gia cầm. •
Trước khi cho gia súc, gia cầm xếp xuống tàu
phải quét dọn hầm tàu, boong tàu 53 •
Công cụ, thiết bị xếp dỡ để xếp dỡ súc vật xuống tàu phải sạch
Những yêu • Vận chuyển vào mùa hè thì giữa trưa phải tìm
cầu trong khi biện pháp chống nóng trên mặt boong, trời vận
lạnh không cho gia súc uống nước lạnh, bảo chuyển quản thức ăn tốt, ... •
Khi gia súc có sự cố, mắc bệnh hay chết, chủ
hàng cùng bên vận tải phải cách ly kịp thời để
cứu chữa, chết vứt xuống biển, . •
Khi tàu vào cảng trả hàng, thuyền trưởng
phải báo cho bộ phận kiểm dịch của cảng biết
tình hình bệnh tật của gia súc, gia cầm 54 HÀNG TƯƠI SỐNG Khái niệm, nguyên nhân hàng hư hỏng Các phương pháp bảo quản Yêu cầu bảo quản với mặt hàng cụ thể Khái niệm Hàng dễ ôi là tất cả những hàng hoá mà trong điều kiện bình thường không thể bảo quản và vận chuyển
lâu, muốn bảo quản lâu phải để những hàng
hoá đó trong điều kiện nhiệt độ thấp. 56 Nguyên nhân hàng hóa hư hỏng Nhiệt độ Độ ẩm Thành phần không khí Các yếu tố
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh
Do quá trình hoạt động, sinh hưởng
trưởng của vi sinh vật, hàng hoá bị đến chất
biến chất, thối rữa, ... sự hoạt động
của vi sinh vật ngoài điều kiện là có lượng
chất dinh dưỡng nó còn phụ thuộc
vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hàng dễ ôi, biện
2.2.2. Biện pháp chống ôi
- Diệt vi khuẩn và vi sinh vật ở pháp
nhiệt độ cao (như đóng hộp) chống ôi
- Phơi khô (cá khô, rau khô, hoa quả khô) - Sấy khô
- Ướp muối, ướp đường, dầm dấm, ngâm rượu, ...
- Dùng thuốc chống khuẩn - Ướp lạnh
2.3. Các phương pháp bảo quản Ph P ư h ơng ơn phá ph p Ph P ư h ơng ơn g phá ph p Ph P ư h ơng ơn phá ph p là l m lạnh n : h .: đón đ g ón g hộ h p ộ : sấy khô h Ph P ư h ơng ơn phá ph p Ph P ư h ơng ơn phá ph p Ph P ư h ơng ơn phá ph p ướp m uố u i ố , phơi ph ơi khô kh hú h t ú châ ch n khôn kh g ôn đư đ ờng ờn , g ,ngâ n m rượu,..: ợu . ,..: Ph P ư h ơng ơn phá ph p chố ch n ố g n khu kh ẩ u n: n 59 HÀNG RAU QUẢ Nguyên nhân hư hỏng Yêu cầu bảo quản xếp dỡ và vận chuyển
- Do hô hấp: hiện tượng oxy
hóa khử làm thay đổi phẩm
chất, giảm bớt trọng lượng của rau quả. Nguyên
- Do bay hơi nước: ánh sáng
chiếu vào gây tóp, héo, giảm nhân hư
lượng nước, tạo điều kiện
cho vi sinh vật phát triển. 61 hỏng:
- Do nhiệt độ: nhiệt độ thấp
quá làm rau quả thối hỏng,
nhiệt độ cao làm vi sinh vật phá hủy.
- Do độ ẩm: độ ẩm quá cao,
quá thấp sẽ tạo điều kiện
cho vi sinh vật hoạt động, dễ
bốc hơi gây trở ngại cho việc bảo quản. •
Cất giữ rau quả dưới hầm đất. •
Vận chuyển hoa quả thường đóng hộp
carton và xếp mỗi quả mỗi ngăn riêng, có lót vật liệu êm xốp. •
Chú ý giữa các hộp, sọt phải có khoảng
cách, giữa hàng với thành vách tàu có Yêu cầu
khoảng cách từ 20-25cm để tiện thông gió.
bảo quản • Bao có lỗ, lưới, thùng gỗ có khe, sọt →
thoáng, tránh đổ mồ hôi, hô hấp bình thường. 62
xếp dỡ và • Trọng lượng 1 kiện < 80 kg → vừa sức
nâng của công nhân xếp dỡ, có thể xếp vận nhẹ nhàng.
chuyển: • Không được xếp vượt quá vạch đỏ trên
container → thể tích khoảng trống cung
cấp oxy, tốc độ lưu chuyển không khí tốt
cho bảo quản rau hoa quả. •
Xếp cách xa nguồn nhiệt, tránh chèn ép làm hoa quả bị bẹp. •
Sử dụng tàu ướp lạnh hoặc bảo quản rau
hoa quả trong container lạnh. THỦY HẢI SẢN Nguyên nhân hư hỏng Yêu cầu bảo quản, vận chuyển và xếp dỡ Nguyên nhân hư hỏng: -
Thủy hải sản có bộ phận tiêu hóa. - Có máu. -
Trên da thủy hải sản đã có sẵn vi sinh vật. - Độ thủy phần cao a>82%. - Thành phần dinh dưỡng phong phú. 64 Yêu cầu bảo
quản, vận chuyển, xếp dỡ •
Những sản phẩm qua nửa chế biến
thường được làm đông lạnh, trọng
lượng mỗi khay 3-5 kg, dưới khay có
khe hở, đặt trên giá đỡ. • 65
Không xếp chung với những loại
hàng dễ nhiễm mùi như gạo, chè, café, hàng bay bụi. •
Khi xếp phải có đệm lót cách li với hầm tàu. •
Vận chuyển bằng tàu ướp lạnh, nhiệt
độ trong hầm phải đảm bảo. •
Kho ướp lạnh không có ánh nắng mặt trời chiếu vào. •
Sàn làm bằng vật liệu dễ rửa, có thiết bị thông gió. •
Thường xuyên đo độ ẩm trong hầm. TRỨNG Nguyên nhân hư hỏng Yêu cầu bảo quản và xếp dỡ
Nguyên nhân hư hỏng: •
Biến đổi lý hóa: trứng bay hơi qua các lỗ nhỏ của vỏ → dẫn
đến hiện tượng mất nước. •
Biến đổi sinh hóa: Là sự phân hủy các chất trong lòng đỏ.
Tạo ra các chất khí H2S và CO2 làm giảm chất béo. •
Biến đổi sinh vật: khi vỏ bị bẩn, vi khuẩn chui vào trứng
tạo ra men hòa tan màng lưới và chui vào lòng trắng trứng.
Lòng đỏ bị vỡ trộn lẫn với lòng trắng tạo thành chất nhầy và đục. •
Biến đổi của phôi: Nếu phôi phát triển thì khó bảo quản trứng. •
Trứng là hàng dễ vỡ, dễ biến chất. •
Trứng dễ nhiễm mùi: vì trứng có hiện tượng hô hấp qua lỗ chân lông. 67
Yêu cầu bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ •
Xếp trứng trong kho sạch, khô mát, thoáng, không có mùi lạ. •
Tường nên quét màu trắng. •
Cửa kho hướng về phía Bắc. •
Không thay đổi nhiệt độ trong kho đột ngột. •
Độ ẩm thích hợp là 85-88%. • Giữ vỏ trứng sạch. •
Nhiệt độ bảo quản không thấp hơn -80C •
Các chồng trứng không xếp quá cao, giữa các đường rãnh
rộng 30cm để thông gió. •
Trứng là loại hàng dễ vỡ nên phải xếp dỡ nhẹ nhàng, ngay
ngắn, chống đổ, xê dịch khi tàu lắc. •
Công cụ mang hàng phải được lót bằng vật liệu mềm xốp. •
Xếp trứng cách xa buồng máy. • Hầm tàu phải sạch. •
Giữa hàng và thành vách, đáy hầm phải có gỗ lót để lưu
thông không khí dễ dàng. •
Không xếp trứng với hàng có mùi lạ. 68 HÀNG SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG HÀNG SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG Khái á i niệm Yêu cầu cầ cấp cấ p ph p ép ép lưu ư hàn à h Phân â loạ o i ạ ph p ươn ư g g tiện vậ v n ậ chuyển y Yêu Y cầu cầ vậ v n ậ chuyển y HÀNG •
Hàng không thể tháo rời (chia SIÊU
nhỏ), khi xếp lên phương tiện TRƯỜNG,
vận chuyển có một trong các
kích thước bao ngoài (của SIÊU
phương tiện và hàng xếp trên
phương tiện) đo được như sau: 71 TRỌNG
- Chiều dài lớn hơn 20 mét;
- Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
- Chiều cao (tính từ mặt đường
bộ trở lên) lớn hơn 4,2 mét (trừ container). HÀNG SIÊU TRỌNG •
Hàng siêu trường, siêu trọng là
hàng không thể tháo rời (chia
nhỏ) có trọng lượng trên 32 tấn.,
Khi xếp lên phương tiện đường
bộ, đường sông hàng có trọng
lượng thực tế mỗi kiện hàng
không tháo rời được từ 20 tấn
trở lên là hàng siêu trọng. 72 HÀNG SIÊU TRƯỜNG, •
Khi xếp lên phương tiện đường
bộ, hàng có kích thước thực tế
mỗi kiện hàng không tháo rời ra
được có chiều dài của mỗi kiện
hàng từ 12 mét trở lên hoặc
chiều rộng của kiện hàng từ 2,5
mét trở lên hoặc chiều cao của
kiện hàng từ 2,7 mét trở lên. •
Mỗi kiện hàng thực tế không
tháo rời được khi xếp lên
phương tiện đường sông, có
kích thước chiều dài của kiện
hàng từ 12 mét trở lên hoặc
chiều rộng của kiện hàng trên 4
mét hoặc chiều cao của kiện
hàng trên 3,5 mét là hàng siêu trường. 73 Theo trọng lượng và kích thước PHÂN LOẠI Phân theo loại hàng
Trọng lượng >32 tấn là hàng siêu trọng Phân loại
Chiều rộng >2,5m là hàng
theo trọng siêu trường lượng và
Chiều cao >4,2m tính từ
kích thước mặt đất. Chiều dài >20m. 75
Hàng container Opentop, container Flatrack, container Platform. Phân loại
Hàng xe cơ giới như: Xe máy đào, máy xúc,
xe lu, xúc lật, xà lan, xe ủi, xe cẩu, máy ép cọc, robot, cẩu tháp. theo
Hàng thiết bị công nghiệp, máy móc xuất loại
nhập khẩu, cấu kiện sắt thép, tubin cánh
quạt nhà máy điện, máy biến thế MBA. hàng
Bồn công nghiệp, lò hơi, buồng đốt, silo
trạm trộn, dầm trục cẩu, máy nghiền đá, cối xay đá, máy cán tôn.
Thép cuộn, dầm thép, thép tấm, thép định
hình, khung nhà tiền chế, khung nhà xưởng,
kết cấu bê tông, kết cấu thép, dầm cầu 76 vượt,…
Yêu cầu về vận chuyển hàng
siêu trường siêu trọng •
Phương tiện vận chuyển hàng siêu
trường siêu trọng phải là loại xe chuyên
dùng được chế tạo, thiết kế để vận
chuyển hàng siêu trường siêu trọng. •
Có kích thước và tải trọng phù hợp với
hàng hóa vận chuyển, tuân thủ đầy đủ
các điều kiện quy định đã ghi trong giấy phép lưu hành xe. •
Trường hợp cần thiết, phương tiện vận
chuyển hàng siêu trường siêu trọng có
thể tăng khả năng chịu tải bằng cách
cải tạo nhưng phải theo thiết kế đã
được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền. 77
Yêu cầu về vận chuyển hàng
siêu trường siêu trọng • Phương tiện vận chuyển
hàng siêu trường siêu trọng
khi lưu thông trên đường bộ
cần thực hiện đúng các quy
định về lưu hành xe quá khổ
giới hạn, quy định tải trọng đường bộ. •
Phải có giấy chứng nhận
bảo vệ môi trường và an
toàn kỹ thuật còn hiệu lực
của phương tiện vận chuyển
hàng siêu trường siêu trọng. 78 Phư h ơng n g t iệ t n n vận v ận chu h y u ể y n n hàn h g àn g siêu u tr t ư r ờng n g siêu u t r t ọ r ng n g được c ấp ấp ph p é h p p tr t ê r n n các t u t y u ế y n n đường n , g đo , ạn ạn đường n g b ộ b c ụ ụ th t ể h và v tr t o r ng n g nh n ữ h ng n g tr t ư r ờng n g hợ h p p đặc Yêu cầu về biệ b t tkhi h k hô h ng n g th t ể h dù d n ù g n g các p h p ư h ơng n g việc cấp phép tiệ t n n giao g t h t ô h ng n g cơ g iớ g i đư ờng n g b ộ b lưu hành khác h . phương tiện vận chuyển: Khô Kh ng n cấp c giấ g y iấ ph p é h p lưu hàn h g àn cho h xe x tổ t chứ h c, c , á c nh n ân h là chủ h ph p ư h ơng n tiệ t n, n ng n ư g ời vận v tải t ho h ặc ng n ư g ời th t u h ê u vận v tải t gâ g y â ra r hư h hỏ h ng n cho h các c cô c ng n tr t ìn r h ìn đường n bộ b mà chư h a ho h àn th t àn h h àn cô c ng n tác t khắc h ph p ụ h c ụ , sửa chữ h a hư h hỏ h ng n cô c ng n tr t ìn r h ìn đường n bộ b . . 79 Tàu vận chuyển • Loại tàu hiện đại • Trang bị cần trục •
có thể được trang bị cửa hầm
đôi để tạo điều kiện dễ dàng
vận hành từ cả hai đầu của khoang. • Không gian khoang đôi có
hoặc không có vách ngăn tạm
thời của than tàu có thể cắt
khoang tùy thuộc vào tính
chất của hàng hóa mang lại
sự linh hoạt để chứa nhiều loại hàng hóa khác nhau Tàu vận chuyển •
Jumbo Derrick: một loại
cần trục nâng hàng hạng nặng thông thường, có
tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn. •
Cần phải dự đoán được rằng con tàu sẽ bị nghiêng 1 góc khi thực hiện lực nâng với cần trục. Góc nghiêng này có
thể được tính toán được
xác định trước khi bắt
đầu vận hành trục nâng.
• Độ ổn định của tàu phải phù hợp và
phải chấp nhận được góc nghiêng tối Sĩ quan trên đa.
• Cần kiểm tra cẩn thận tình trạng của boong tàu
cần trục và các thiết bị liên quan trước khi bắt đầu nâng hàng. cần lưu ý
• Đối với các con tàu đang neo đậu,
đảm bảo móc neo của tàu đều căng và
có thuyền viên phải túc trực để hướng dẫn khi cần thiết
• Tất cả bộ cuốn cáp liên quan đến tải
trọng hàng hóa nên được lắp đặt có bánh răng kép.
• Khu vực boong nơi xếp dỡ hàng hóa
phải không có vật cản, và các thiết bị
chịu lực nặng được đặt để chịu được
và trải đều trọng lượng trên boong.
• Dung tích boong của tàu cần được
kiểm tra để đảm bảo rằng không gian
boong có khả năng chịu được tải trọng hàng
Sĩ quan trên boong tàu cần lưu ý
• Người điều khiển bộ cuốn cáp phải có trình độ
chuyên môn, và tất cả những người không
phận sự phải tránh khỏi khu vực nâng hàng. •
Bất kỳ đường ray bên nào của tàu mà cản
trở tải trọng phải được hạ xuống hoặc loại
bỏ và bất kỳ sà lan nào gắn chặt vào mạn tàu phải được dỡ bỏ •
Các đường ổn định phải được gắn chặt
vào chính tải trọng và vào cổ của khóa nổi nếu được lắp đặt •
Tất cả các trưởng bộ phận liên quan nên
được tư vấn cẩn thận trước khi bắt đầu vận hành nâng.
• Sử dụng các điểm nâng được chọn và lấy
hàng từ từ. Cần dừng lại và kiểm tra sau
mỗi lần hàng thông qua boong, trước khi
cho phép tiếp tục nâng hàng tiếp theo. THIẾT BỊ Cần trục bờ XẾP DỠ
Xà nâng: một bộ phận chịu lực làm bằng thép,