Chương 9: TÍNH TOÁN TÍNH KINH TẾ
I. Tính toán giá thành thiết bị sấy tĩnh
1. Buồng sấy
a) Cửa vào nhập liệu, cửa ra sản phẩm
Khối lượng tấm thép
M (kg) = T (cm) × R (cm) × Chiều dài D (cm) × 7.85 (g/cm³).
* Trong đó:
M: khối lượng thép tấm (Kg)
R: chiều rộng hay khổ rộng của tấm thép (đơn vị mm).
Khổ rộng tiêu chuẩn thông thường: 1,500 mm; 2,000 mm; 2,030 mm;
2,500 mm.
D: chiều dài của thép tấm (đơn vị mm).
- Cửa được làm bằng thép CT3 chiều dài 1500mm, chiều cao
1600 mm độ dày cửa 5 ly (mm).
M= 0.5 × 150 × 160 × 7.85 = 94.2 (kg)
Buồn sấy c2 cửa: 94.2 × 2= 188.4 (kg)
b) Vách buồng sấy
Buồng sấy chiều rộng 2m, dài 5m, cao 1.85m.
Với tổng diện tích tính được 45.9
Được làm từ thép không gỉ được cắt bằng máy CNC.
Giá thép không gỉ dao động tùy thuộc vào loại thép thị trường. Giả sử
giá trung bình khoảng 170,000 VND/m².
Tổng chi phí khoản: 170,000 VND/m² × 45.9 = 7,803,000 VND.
c) Lớp cách nhiệt
Sợi thủy tinh cách nhiệt với khả năng cách nhiệt, cách âm cao.
Sản phẩm ưu điểm chịu được nhiệt độ cao: không phủ bạc: -4°C đến
350°C
Tỉ trọng sản phẩm bông cách nhiệt: 24kg/m³
Độ dày vật liệu: 50mm
Ưu điểm: Chống cháy: A (Grade A), chống ẩm: 98.5 %, độ hút ẩm:
5%, kiềm tính nhỏ, ăn mòn theo thời gian không đáng kể, không mùi,
kháng nấm mốc vi khuẩn.
Để lót toàn bộ bên trong buồn sấy chiều rộng 2m, sâu 5m, cao
1,85m với tấm chống cháy bề dày 0,1m ta cần dùng
Với giá chống cháy: 820,000 VNĐ/m².
Tổng diện tích cần lót chống cháy khoảng: 45,9 - 0.1m × 6 = 45,3
Chi phí cho tấm chống cháy:
45,3 × 820.000 VNĐ/ = 37.146.000VND.
2. Xe goong
a) Khung xe goong
Mỗi xe goong 5 thanh inox 304 dài x rộng x cao (25 × 25 × 1,110), 2
thanh inox 304 (25 × 25 × 950), 2 thanh inox 304 ( 25 × 25 × 780), tất cả
inox độ dày 2mm
Khối lượng của inox 304 cần dùng
(kg) = T(mm) × W(mm) × L(mm) × 7,93 / 1,000,000
Với:
T độ dày tấm inox (mm),
W độ rộng tấm inox (mm),
L chiều dài (mm).
7,93 (g/cm³) khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304.
ð Khối lượng của một xe goong cần
M
=
2×25×1,100×7.93
1,000,000
×20+
2×25 7.93× 950 ×
1,000,000
×8+
2× 25×780×7.93
1,000,000
× 8=14.3(kg)
ðKhối lượng của 4 chiếc xe: 14.3 × 4 = 57.2 (kg)
b) Bánh xe goong
Bánh xe cao su bạc đạn tải trọng 150kg đường kính 100mm
Giá 90.000 VNĐ một bánh
ð Giá bánh xe cho 4 chiếc với mỗi xe cần 4 bánh = 90,000 × 4 × 4 =
1,440,000 VNĐ
c) Gđỡ khay sấy
Gờ độ dày 15 mm, rộng 20 mm dài 780 mm
Khối lượng của inox 304 cần dùng
(kg) = T(mm)x W(mm)x L(mm) x 7.93 /1,000,000
Với
T độ dày tấm inox (mm),
W độ rộng tấm inox (mm),
L chiều dài (mm).
7.93 khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304.
Khối lượng của một gờ đỡ = (1,5 × 20 × 780 × 7.93 / 1,000,000) × 2 =
0.37 (kg)
Khối lượng của gđỡ cho 4 xe goong với một xe c22 g= 22 × 4 ×
0.37= 32.56 (kg)
d) Khay sấy
Đặc điểm: chất liệu inox 304 không rỉ, dễ dàng sử dụng, không làm ảnh
hưởng đến sản
phẩm.
- Lỗ lưới dày: 2 mm
- Kích thước: 580 × 750 × 30 (mm)
- Giá: 250.000 VNĐ
- Xuất sứ: Việt Nam
- Cần sử dụng: 64 khay sấy
ðTổng chi phí mua khay: 64 × 300,000 = 19,200,000 VNĐ
3. đốt
a) Vách đốt
- đốt được làm thép không gỉ (INOX 304) với kích thước chiều rộng:
1m, chiều sâu: 1m chiều cao: 0.713 m với tổng diện tích bề mặt
4.852m²
- Giá INOX: 170,000 VND/m²
- Chi phí INOX mới = 4.852m² × 170,000 VND/m²= 824,840 VND.
* Tính chi phí cách nhiệt dựa trên diện tích này giá của cách nhiệt
Grade A:
- Để đảm bảo an ta sẻ lót tấm chống cháy bề dày 0.1m vào bên trong
đốt diện tích 4,852m²
Tổng diện tích cần cách nhiệt: 4,852 m²– 6 × 0,1m = 4,252
Giá cách nhiệt Grade A (lấy trung bình - tùy loại): 51,200 VNĐ/m²
Chi phí cách nhiệt = Diện tích cần cách nhiệt * Giá cách nhiệt/m²
= 4.252 × 51,200 VNĐ/m² = 217,702 VND.
b) Quạt hút không khí:
- Quạt công suất 1.5 KW lưu lượng gió khá lớn 3033 ~ 3500 m3/h
với cột áp , điện áp 220V - 380V. Nhờ vậy việc đường hút 620~500(Pa)
thổi tạo ra sức gió rất lớn.
- Số cánh quạt: từ 4 đến 12 cánh.
- Cánh quạt được chế tạo từ thép độ bền cao, chịu được nhiệt độ lực
tác động lớn.
Link tham khảo giá thành:
https://quatdienchatluong.com/san-pham/quat-ly-tam-hut-khoi-cf-3a-1-
5kw/
4. Ước tính giá thành cho hệ thống sấy tĩnh
Vật
liệu
Thiết bị Số
lượng
Kích
thước
()
Khối
lượng
()
Đơn giá
(VNĐ)
Thành
tiền
(VNĐ)
CT3 Cửa buồng
sấy
188.4 15,400 2,901,360
Inox
304
Vách buồng
sấy
45.9 170,000 7,803,000
Grade
A
Lớp cách
nhiệt
45.3 820,000 37,146,000
Inox
304
Khung xe
goong
57.2 170,000 9,724,000
Cao su Bánh xe
goong
32 90,000 2,880,000
Inox
304
Khay sấy 64 300,000 19,200,000
Inox
304
Vách buồng
đốt
4.852 170,000 824,840
Grade
A
Lớp cách
nhiệt
4.252 51,200 217,702
Quạt
hút ly
tâm
Quạt hút
không khí
1 5,450,000
Tổng 86,146,902
Bảng giá thành cho hệ thống sấy tĩnh
Tổng công chế tạo lấy bằng 300% tiền vật tư: 258,440,706 (VNĐ)
ð Vậy tiền xây dựng thiết bị là: 344,587,608 (VNĐ)
II. Tính toán giá thành thiết bị sấy thùng quay
1. Thùng sấy
- Thể tích xung quanh: V = π(r .h
xung quanh trong
)
2
Trong đó: r = 1,014 (m), h = 4,016 (m)
ng
Suy ra: V =12.972 (m )
xung quanh
3
- Thể tích trong: V = π(r .h
trong trong
)
2
Trong đó: r = 1,004 (m), h = 4,016m (m)
trong
Suy ra: V = 12.718 (m )
trong
3
Vậy: V = 0.254(m )
vt liu
=V
xung quanh
-V
tron
g
3
- Khối lượng riêng của thép: ρ =7930 (kg/m )
thép
3
- Khối lượng thép đã dùng: m= ρ × V = 2014.22 (kg)
thép
vt liu
* Vật liệu cách nhiệt:
- Để đảm bảo an toàn cho quá trình vận hành ta cần bố trí một lớp vật liệu
cách nhiệt cho thùng sấy.
- Dùng vật liệu cách nhiệt Bông Gốm Cách Nhiệt Ceramic với ưu điểm
chiệu được nhiệt độ cao chống va đập tốt, giá thành 1 thùng
570.000(VND với kích thước: rộng 0,61 × 7.2 × 0,025 (m) đo
Vật liệu -
Thiết bị
Đơn vị
tính
( )
Đơn
vị
tính
(m)
Đơn
vị
tính
(cái)
Đơn giá Thành
tiền
(VND)
Thép 2014.22 14,500 (VND/kg) 29,206,190
Vật liệu
cách nhiệt
1 570.000(VNĐ/thùng) 570,000
Quạt cả mô- 2 7,000,000 (VND/cái) 14,000,000
(5hp)
Mô-tơ điện
quay thùng
1 1,000,000 (VND/cái) 1,000,000
Ống thép
(dày 2 mm)
11 21,300 (VND/m) 234,300
Van cánh
khế
1 50,000 (VND/ cái) 50,000
Nhiệt kế
điện trở
2 1,250,000 (VND/cái) 2,500,000
Áp kế tự
động
1 450,000 (VND/cái) 450,000
Bộ gia nhiệt
(MCHKD10-
150-V100-
W300)
1 1,325,509 (VND/cái) 1,325,509
Quạt hút 1 5,450,000 (VND/cái) 5,450,000
Cánh nâng 24 150,000 (VND/cái) 3,600,000
Hộp giảm
tốc Trục Vít
WPDS 60
(140
vòng/phút)
1 1,250,000 (VND/cái) 1,250,000
Tổng 59,635,999
Bảng giá thành cho hệ thống sấy thùng quay
Tiền công chế tạo lấy bằng 300% tiền vật tư: 178,907,997 (VNĐ)
ð Tổng tiền xây dựng thiết bị là: 238,543,996 (VNĐ)
III. Tính toán các thiệt bị khác.
1. Cyclone:
Năng suất: 1.000 80.000 m³/h
Hiệu suất lọc: 95 98% đối với bụi thô (đường kính hạt bụi 5µm)
- Giá thành: dao động từ 200,000,000 VND ~ 300,000,000 VND (giá phải
liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất)
2. Thùng chứa inox:
- 578 × 424 × 282 mmThùng ckích thước:
- Giá tham khảo: 500,000,000 VND
3. Băng chuyền inox 304:
- Đặc điểm: Chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn, phù hợp với môi trường khắc
nghiệt.
- Giá tham khảo: 600,000,000 VND
4. Xe nâng xăng dầu 2~ 3,5 tấn K2.
- Động cơ: Quanchai QC490GP
- Dầu dieselNhiên liệu:
- Công suất: 40 kW
- Giá thành: 250,000,000 VND
5. Quạt đẩy CPL-5.1-NoD:
- Công suất:
IV. Tổng tiền xây dựng nhà máy
Thiết bị Đơn vị (VNĐ)
Hệ thống sấy tĩnh 344,587,608
Hệ thống sấy thùng quay 238,543,996
Cylone 300,000,000
Thùng chứa inox 500,000,000
Băng chuyền inox 600,000,000
Xe nâng xăng dầu 250,000,000
Tổng 2,233,131,604
Bảng tổng tiền xây dựng nhà máy
- Ước tính tương đối chính xác (nộp cấp quyết định về ngân sách) chính
xác 15%= 334,969,740.6 (VNĐ)
- Ước tính chi tiết (dự toán) chính xác 10% sử dụng để kiểm tra chi phí
dự án cũng như hợp đồng, dựa trên thiết kế hoàn chỉnh, giá chính xác
của thiết bị chi phí xây dựng 33,496,974.06 (VNĐ)
V. Tiền nhà máy hoạt động mỗi tháng
1. Tính tiền điện
Do nhiên liệu cung cấp để làm nóng cho quá trình sấy tĩnh vỏ phê từ
nguồn phụ liệu nên quá trình sấy tĩnh cần quạt để thổi khí làm nóng.
Giả sử: Công suất quạt quá trình sấy tĩnh = 1.5 (kW)
Giả sử: Công suất hệ thống sấy thùng quay = 5 (kW)
Công suất quạt đẩy = 96.58 (kW)
Công suất quạt hút = 57.288 × 2 (kW)
Công suất băng tải = (kW) 3,688×10
−3
Công suất calorifer = 70 (kW)
Giá tiền điện tính theo giá Sản xuất 1,728 VNĐ/kWh
Nhà máy hoạt động 16h / ngày, tháng hoạt động 26 ngày.
ð
ð
ð
ðð Tiền điện phải trả mỗi tháng (kèm theo VAT 8%) = 299,288,909
(VNĐ) (Tính dựa trên calc.evn.com.vn)
2. Tiền lương công nhân (30 công nhân)
30 công nhân chia thành 2 ca mỗi ca 8 tiếng
Lương: 7,020,000 (VNĐ/người).
Tổng lương: 210,600,000 (VNĐ).
3. Tiền nhập nguyên liệu
Giá 1 kg quả phê tươi 128,500 VNĐ.
- Mỗi ngày công ty sử dụng 10 tấn phê tươi để sản xuất. Mỗi tháng
197.6 tấn cafe. (tỉ lệ hao hụt khối lượng phê sau khi rang 24%).
- Tiền nhập nguyên liệu 1 tháng, do giá cafe y vào khoản thi gian
khác nhau cgiá thành nhập vào khác nhau: 33,,410,000,000 VND
(theo giá tháng 5/2025).
4. Vận chuyển: Giá mở cửa hiện tại đối với xe trọng tải từ 8 tấn trở
lên 180,000 VND/chuyến/km (dưới 10km). Nhưng vận chuyển 100 km
trở lên với giá 35,000 VND/chuyến/km Vậy 260 km 9,100,000 ð
VND.
* Lưu ý: Giá cả chỉ phù hợp để tham khảo sẽ thương lương khi làm
việc trực tiếp.
Tiền điện 299,288,909 (VNĐ)
Tiền lương công nhân
(chưa tính thưởng)
210,020,000 (VNĐ)
Tiền nhập nguyên liệu 33,410,000,000 (VNĐ)
Tiền vận chuyển (260 km) 9,100,000(VNĐ)
Tổng 33,928,408,909 (VNĐ)
Bảng giá chi phí hoạt động của nhà máy trong 1 tháng
5. Doanh thu của nhà máy
- Giá bán 1 kg hạt phê rang nguyên chất ước tính bán với số lượng trên
là: 210,000 (VNĐ/kg) [Giá sỉ - tính theo giá tháng 5/2025]
- Năng suất thuyết của nhà máy là: 7.6 (tấn/ ngày)
Doanh thu của công ty 1 tháng là: 41,496,000,000 (VNĐ)
Tính lợi nhuận của nhà máy khấu hao nhà xưởng:
Tuổi thọ hệ thống khoảng 10 năm. Do diện tích đặt máy sấy không nhiều
nên bỏ qua. Khấu hao thiết bị mỗi tháng tính là:
Khấu hao =
Tngđutư
Tuit
=
2,233,131,604
10
=223,313,160.4
(VND/năm)
ð Tháng = 18,609,430.03 (VND/tháng)
Lợi nhuận các tháng tiếp theo = 41,496,000,000 - 33,928,408,909 -
223,313,160.4
= 7,344,277,930.6 (VNĐ)

Preview text:

Chương 9: TÍNH TOÁN TÍNH KINH TẾ
I. Tính toán giá thành thiết bị sấy tĩnh
1. Buồng sấy
a) Cửa vào nhập liệu, cửa ra sản phẩm
Khối lượng tấm thép
M (kg) = T (cm) × R (cm) × Chiều dài D (cm) × 7.85 (g/cm³). * Trong đó:
M: khối lượng thép tấm (Kg)
T: độ dày của tấm thép (đơn vị mm).
R: chiều rộng hay khổ rộng của tấm thép (đơn vị mm).
Khổ rộng tiêu chuẩn thông thường: 1,500 mm; 2,000 mm; 2,030 mm; 2,500 mm.
D: chiều dài của thép tấm (đơn vị mm).
- Cửa được làm bằng thép CT3 có chiều dài là 1500mm, chiều cao là
1600 mm độ dày cửa 5 ly (mm).
M= 0.5 × 150 × 160 × 7.85 = 94.2 (kg)
Buồn sấy c 2 cửa: 94.2 × 2= 188.4 (kg)
b) Vách buồng sấy
Buồng sấy có chiều rộng 2m, dài 5m, cao 1.85m.
Với tổng diện tích tính được là 45.9 m²
Được làm từ thép không gỉ và được cắt bằng máy CNC.
Giá thép không gỉ dao động tùy thuộc vào loại thép và thị trường. Giả sử
giá trung bình là khoảng 170,000 VND/m².
Tổng chi phí khoản: 170,000 VND/m² × 45.9 m² = 7,803,000 VND.
c) Lớp cách nhiệt
Sợi thủy tinh cách nhiệt với khả năng cách nhiệt, cách âm cao.
Sản phẩm có ưu điểm chịu được nhiệt độ cao: không phủ bạc: -4°C đến 350°C
Tỉ trọng sản phẩm bông cách nhiệt: 24kg/m³ Độ dày vật liệu: 50mm
Ưu điểm: Chống cháy: A (Grade A), chống ẩm: 98.5 %, độ hút ẩm:
5%, kiềm tính nhỏ, ăn mòn theo thời gian không đáng kể, không mùi,
kháng nấm mốc và vi khuẩn.
Để lót toàn bộ bên trong buồn sấy có chiều rộng 2m, sâu 5m, cao
1,85m với tấm chống cháy có bề dày là 0,1m ta cần dùng
Với giá chống cháy: 820,000 VNĐ/m².
Tổng diện tích cần lót chống cháy khoảng: 45,9 m² - 0.1m × 6 = 45,3 m²
Chi phí cho tấm chống cháy:
45,3 m² × 820.000 VNĐ/ m² = 37.146.000VND.
2. Xe goong
a) Khung xe goong
Mỗi xe goong có 5 thanh inox 304 dài x rộng x cao (25 × 25 × 1,110), 2
thanh inox 304 (25 × 25 × 950), 2 thanh inox 304 ( 25 × 25 × 780), tất cả inox có độ dày 2mm
Khối lượng của inox 304 cần dùng
(kg) = T(mm) × W(mm) × L(mm) × 7,93 / 1,000,000 Với:
T là độ dày tấm inox (mm),
W là độ rộng tấm inox (mm), L chiều dài (mm).
7,93 (g/cm³) là khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304.
ð Khối lượng của một xe goong cần 2× 25 ×1,100 ×7.93 2× 25× 950 ×7.93 2× 25 ×780 ×7.93 M= × 20+ × 8+ × 8=14.3 (kg) 1,000,000 1,000,000 1,000,000
ðKhối lượng của 4 chiếc xe: 14.3 × 4 = 57.2 (kg)
b) Bánh xe goong
Bánh xe cao su có bạc đạn tải trọng 150kg đường kính 100mm Giá 90.000 VNĐ một bánh
ð Giá bánh xe cho 4 chiếc với mỗi xe cần 4 bánh = 90,000 × 4 × 4 = 1,440,000 VNĐ
c) G đỡ khay sấy
Gờ có độ dày 15 mm, rộng 20 mm dài 780 mm
Khối lượng của inox 304 cần dùng
(kg) = T(mm)x W(mm)x L(mm) x 7.93 /1,000,000 Với
T là độ dày tấm inox (mm),
W là độ rộng tấm inox (mm), L chiều dài (mm).
7.93 là khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304.
Khối lượng của một gờ đỡ = (1,5 × 20 × 780 × 7.93 / 1,000,000) × 2 = 0.37 (kg)
Khối lượng của g đỡ cho 4 xe goong với một xe c 22 g = 22 × 4 × 0.37= 32.56 (kg)
d) Khay sấy
Đặc điểm: chất liệu inox 304 không rỉ, dễ dàng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến sản phẩm. - Lỗ lưới dày: 2 mm
- Kích thước: 580 × 750 × 30 (mm) - Giá: 250.000 VNĐ - Xuất sứ: Việt Nam
- Cần sử dụng: 64 khay sấy
ðTổng chi phí mua khay: 64 × 300,000 = 19,200,000 VNĐ
3. đốt
a) Vách đốt
- Lò đốt được làm thép không gỉ (INOX 304) với kích thước chiều rộng:
1m, chiều sâu: 1m chiều cao: 0.713 m với tổng diện tích bề mặt là 4.852m² - Giá INOX: 170,000 VND/m²
- Chi phí INOX mới = 4.852m² × 170,000 VND/m²= 824,840 VND.
* Tính chi phí cách nhiệt dựa trên diện tích này giá của cách nhiệt Grade A:
- Để đảm bảo an ta sẻ lót tấm chống cháy có bề dày 0.1m vào bên trong
lò đốt có diện tích 4,852m²
Tổng diện tích cần cách nhiệt: 4,852 m²– 6 × 0,1m = 4,252 m²
Giá cách nhiệt Grade A (lấy trung bình - tùy loại): 51,200 VNĐ/m²
Chi phí cách nhiệt = Diện tích cần cách nhiệt * Giá cách nhiệt/m²
= 4.252 m² × 51,200 VNĐ/m² = 217,702 VND.
b) Quạt hút không khí:
- Quạt có công suất 1.5 KW và lưu lượng gió khá lớn 3033 ~ 3500 m3/h với cột áp
620~500(Pa) , điện áp 220V - 380V. Nhờ vậy việc đường hút
và thổi tạo ra sức gió rất lớn.
- Số cánh quạt: từ 4 đến 12 cánh.
- Cánh quạt được chế tạo từ thép có độ bền cao, chịu được nhiệt độ và lực tác động lớn. Link tham khảo giá thành:
https://quatdienchatluong.com/san-pham/quat-ly-tam-hut-khoi-cf-3a-1- 5kw/
4. Ước tính giá thành cho hệ thống sấy tĩnh Vật Thiết bị Số Kích Khối Đơn giá Thành liệu lượng thước lượng (VNĐ) tiền () () (VNĐ) CT3 Cửa buồng sấy 188.4 15,400 2,901,360 Inox Vách buồng 45.9 170,000 7,803,000 304 sấy Grade Lớp cách 45.3 820,000 37,146,000 A nhiệt Inox Khung xe 57.2 170,000 9,724,000 304 goong Cao su Bánh xe 32 90,000 2,880,000 goong Inox Khay sấy 64 300,000 19,200,000 304 Inox Vách buồng 4.852 170,000 824,840 304 đốt Grade Lớp cách 4.252 51,200 217,702 A nhiệt Quạt Quạt hút 1 5,450,000 hút ly không khí tâm Tổng 86,146,902
Bảng giá thành cho hệ thống sấy tĩnh
Tổng công chế tạo lấy bằng 300% tiền vật tư: 258,440,706 (VNĐ)
ð Vậy tiền xây dựng thiết bị là: 344,587,608 (VNĐ)
II. Tính toán giá thành thiết bị sấy thùng quay
1. Thùng sấy
- Thể tích xung quanh: Vxung quanh = π(rtrong)2.h
Trong đó: rng= 1,014 (m), h = 4,016 (m) Suy ra: V 3 xung quanh =12.972 (m )
- Thể tích trong: Vtrong = π(rtrong)2.h
Trong đó: rtrong= 1,004 (m), h = 4,016m (m) Suy ra: V 3 trong= 12.718 (m ) Vậy: V 3
vật liệu =Vxung quanh -Vtrong = 0.254(m )
- Khối lượng riêng của thép: ρ 3 thép =7930 (kg/m )
- Khối lượng thép đã dùng: m= ρthép × Vvật liệu = 2014.22 (kg)
* Vật liệu cách nhiệt:
- Để đảm bảo an toàn cho quá trình vận hành ta cần bố trí một lớp vật liệu
cách nhiệt cho thùng sấy.
- Dùng vật liệu cách nhiệt Bông Gốm Cách Nhiệt Ceramic với ưu điểm
chiệu được nhiệt độ cao chống va đập tốt, giá thành 1 thùng
570.000(VND với kích thước: rộng 0,61 × 7.2 × 0,025 (m) đo Vật liệu - Đơn vị Đơn Đơn Đơn giá Thành Thiết bị tính vị vị tiền ( ) tính tính (VND) (m) (cái) Thép 2014.22 14,500 (VND/kg) 29,206,190 Vật liệu 1 570.000(VNĐ/thùng) 570,000 cách nhiệt Quạt cả mô- 2
7,000,000 (VND/cái) 14,000,000 tơ (5hp) Mô-tơ điện 1 1,000,000 (VND/cái) 1,000,000 quay thùng Ống thép 11 21,300 (VND/m) 234,300 (dày 2 mm) Van cánh 1 50,000 (VND/ cái) 50,000 khế Nhiệt kế 2 1,250,000 (VND/cái) 2,500,000 điện trở Áp kế tự 1 450,000 (VND/cái) 450,000 động Bộ gia nhiệt 1 1,325,509 (VND/cái) 1,325,509 (MCHKD10- 150-V100- W300) Quạt hút 1 5,450,000 (VND/cái) 5,450,000 Cánh nâng 24 150,000 (VND/cái) 3,600,000 Hộp giảm 1 1,250,000 (VND/cái) 1,250,000 tốc Trục Vít WPDS 60 (140 vòng/phút) Tổng 59,635,999
Bảng giá thành cho hệ thống sấy thùng quay
Tiền công chế tạo lấy bằng 300% tiền vật tư: 178,907,997 (VNĐ)
ð Tổng tiền xây dựng thiết bị là: 238,543,996 (VNĐ)
III. Tính toán các thiệt bị khác. 1. Cyclone:
Năng suất: 1.000 – 80.000 m³/h
Hiệu suất lọc: 95 – 98% đối với bụi thô (đường kính hạt bụi ≥ 5µm)
- Giá thành: dao động từ 200,000,000 VND ~ 300,000,000 VND (giá phải
liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất)
2. Thùng chứa inox:
- Thùng c kích thước: 578 × 424 × 282 mm
- Giá tham khảo: 500,000,000 VND
3. Băng chuyền inox 304:
- Đặc điểm: Chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn, phù hợp với môi trường khắc nghiệt.
- Giá tham khảo: 600,000,000 VND
4. Xe nâng xăng dầu 2~ 3,5 tấn K2.
- Động cơ: Quanchai QC490GP
- Nhiên liệu: Dầu diesel
- Công suất: 40 kW
- Giá thành: 250,000,000 VND
5. Quạt đẩy CPL-5.1-NoD: - Công suất:
IV. Tổng tiền xây dựng nhà máy Thiết bị
Đơn vị (VNĐ) Hệ thống sấy tĩnh 344,587,608 Hệ thống sấy thùng quay 238,543,996 Cylone 300,000,000 Thùng chứa inox 500,000,000 Băng chuyền inox 600,000,000 Xe nâng xăng dầu 250,000,000 Tổng 2,233,131,604
Bảng tổng tiền xây dựng nhà máy
- Ước tính tương đối chính xác (nộp cấp quyết định về ngân sách) chính
xác 15%= 334,969,740.6 (VNĐ)
- Ước tính chi tiết (dự toán) chính xác 10% sử dụng để kiểm tra chi phí
dự án cũng như ký hợp đồng, dựa trên thiết kế hoàn chỉnh, giá chính xác
của thiết bị và chi phí xây dựng 33,496,974.06 (VNĐ)
V. Tiền nhà máy hoạt động mỗi tháng
1. Tính tiền điện
Do nhiên liệu cung cấp để làm nóng cho quá trình sấy tĩnh là vỏ cà phê từ
nguồn phụ liệu nên quá trình sấy tĩnh cần có quạt để thổi khí làm nóng.
− Giả sử: Công suất quạt quá trình sấy tĩnh = 1.5 (kW)
− Giả sử: Công suất hệ thống sấy thùng quay = 5 (kW)
− Công suất quạt đẩy = 96.58 (kW)
− Công suất quạt hút = 57.288 × 2 (kW)
− Công suất băng tải = 3,688×10−3 (kW)
− Công suất calorifer = 70 (kW)
− Giá tiền điện tính theo giá Sản xuất là 1,728 VNĐ/kWh
− Nhà máy hoạt động 16h / ngày, tháng hoạt động 26 ngày.
ð Tiền điện phải trả mỗi tháng (kèm theo VAT 8%) = 299,288,909
(VNĐ) (Tính dựa trên calc.evn.com.vn)
2. Tiền lương công nhân (30 công nhân)
30 công nhân chia thành 2 ca mỗi ca 8 tiếng
Lương: 7,020,000 (VNĐ/người).
Tổng lương: 210,600,000 (VNĐ).
3. Tiền nhập nguyên liệu
Giá 1 kg quả cà phê tươi là 128,500 VNĐ.
- Mỗi ngày công ty sử dụng 10 tấn cà phê tươi để sản xuất. Mỗi tháng
197.6 tấn cafe. (tỉ lệ hao hụt khối lượng cà phê sau khi rang là 24%).
- Tiền nhập nguyên liệu 1 tháng, do giá cafe tùy vào khoản th i gian
khác nhau c giá thành nhập vào khác nhau: 33,,410,000,000 VND (theo giá tháng 5/2025).
4. Vận chuyển: Giá mở cửa hiện tại đối với xe có trọng tải từ 8 tấn trở
lên là 180,000 VND/chuyến/km (dưới 10km). Nhưng vận chuyển 100 km
trở lên với giá 35,000 VND/chuyến/km ð Vậy 260 km là 9,100,000 VND.
* Lưu ý: Giá cả chỉ phù hợp để tham khảo sẽ thương lương khi làm
việc trực tiếp. Tiền điện 299,288,909 (VNĐ) Tiền lương công nhân (chưa tính thưởng) 210,020,000 (VNĐ) Tiền nhập nguyên liệu 33,410,000,000 (VNĐ) Tiền vận chuyển (260 km) 9,100,000(VNĐ) Tổng 33,928,408,909 (VNĐ)
Bảng giá chi phí hoạt động của nhà máy trong 1 tháng
5. Doanh thu của nhà máy
- Giá bán 1 kg hạt cà phê rang nguyên chất ước tính bán với số lượng trên
là: 210,000 (VNĐ/kg) [Giá sỉ - tính theo giá tháng 5/2025]
- Năng suất lý thuyết của nhà máy là: 7.6 (tấn/ ngày)
Doanh thu của công ty 1 tháng là: 41,496,000,000 (VNĐ)
Tính lợi nhuận của nhà máy khấu hao nhà xưởng:
Tuổi thọ hệ thống khoảng 10 năm. Do diện tích đặt máy sấy không nhiều
nên bỏ qua. Khấu hao thiết bị mỗi tháng tính là: Tổng đầutư 2,233,131,604 Khấu hao = = =223,313,160.4 (VND/năm) Tuổitℎ ọ 10
ð Tháng = 18,609,430.03 (VND/tháng)
Lợi nhuận các tháng tiếp theo = 41,496,000,000 - 33,928,408,909 -
223,313,160.4 = 7,344,277,930.6 (VNĐ)