


















Preview text:
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ 1. Khái niệm
2. Chủ thể luật kinh tế
- Thương nhân (Chủ thể chính): Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế
được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mai một cách độc
lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh Phân loại thương nhân
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
- Các cơ quan quản lý Nhà nước về Kinh tế
+ Cơ quan thuế: quản lý thuế nhà nước
+ Lập hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh, lập công ty: cơ quan Sở Tài
chính và Bộ Tài chính có quyền cấp giấy chứng nhận
3. Phương pháp điều chỉnh
a) Phương pháp mệnh lệnh (quyền uy)
- Mối quan hệ nhà nước – chủ doanh nghiệp
b) Phương pháp thỏa thuận, bình đẳng
- Sử dụng chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, chỉ khi có tranh chấp mới dùng đến luật pháp
4. Nguồn điều chỉnh
- Hiến pháp (Hiện tại là năm 2013, Hiến pháp 1946, 1950, 1992) - Các văn bản Luật
- Văn bản dưới Luật (các quy định hướng dẫn, thông tư, bản án)
- Hiệp định thương mại, Điều ước quốc tế
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái quát chung về luật doanh nghiệp
- Luật Công ty 1990 -> Luật Doanh nghiệp 1999 -> Luật DN 2005 -> Luật
DN 2014 -> LDN 2020 - Khái niệm:
Khoản 10 Điều 4 Luật DN năm 2020
Phạm vi điều chỉnh:
- Thành lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp
- Tổ chức lại Doanh nghiệp - Giải thể Donah nghiệp
- Hoạt động khác có liên quan của doanh nghiệp (Điều 1 Luật Dn 2020)
Đối tượng áp dụng - Các doanh nghiệp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
2. Bản chất pháp lý của các loại hình doanh nghiệp
a) Bản chất pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên Khái niệm
- Loại hình doanh nghiệp sở hữu chung - Thành viên liên kết:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 – 50
thành viên, các thành viên cùng nhau góp vốn, hưởng lãi và chịu trách
nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty Đặc điểm: - Về thành viên:
+ Số lượng: 2 – 50 thành viên
+ Đối tượng: Cá nhân, tổ chức (Không thuộc các trường hợp cấm tại Điều 17 Luật DN 2020)
+ Chế độ trách nhiệm: Trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
Trường hợp thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn như đã cam kết
Vốn điều lệ: Vốn ban đầu, vốn gốc
Vốn pháp định: cũng là vốn ban đầu, là vốn tối thiểu quy định doanh nghiệp phải
Vốn điều lệ > Vốn pháp định để thành lập cty
- Hợp đồng giao dịch phải được HDTV chấp thuận (Diều 67 LDN 2020):
1. Thành viên, người đại diện theo ủy
quyền của TV, Giám đốc (Tổng GD), người
đại diện theo pháp luật của công ty
2. Người có liên quan của (1)
3. Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền
bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ 4. Người liên quan của (3)
Trình tự, thủ tục thông qua Hợp đồng giao dịch:
- Người nhân danh công ty ký kết phải thông báo cho các thành viên HDTV,
kiểm soát viên, kèm theo dự thảo hợp đồng, giao dịch
- Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, HDTV phải được triệu
tập họp để quyết định chấp thuận hợp đồng trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo
- Thành viên HDTV có liên quan trong các hợp đòng, giao dịch không được
tính vào việc biểu quyết 3.2 Giám đốc (Tổng giám đốc):
- Là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty - Tiêu chuẩn:
+ Đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm quản lý DN +
Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh 3.3 Ban kiểm soát:
- Có từ 01-05 Kiểm soát viên, nhiệm kỳ không quá 05 năm, có thể được bổ
nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN I. Đặc điểm I.1 Về thành viên
- Số lượng: 01 thành viên
- Đối tượng: Cá nhân/ Tổ chức
- Chế độ trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trong phạm vi VĐL của công ty (chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong TH không góp, không góp đủ gây thiệt hai...) I.2 Về vốn - Thực hiện góp vốn:
VĐL=giá trị TS do chủ SH cam kết góp và ghi vào Điều lệ - Chuyển nhượng vốn: + Chuyển toàn bộ
+ Chuyển một phần -> Chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên
trở lên/Công ty cổ phần - Huy động vốn:
Được phát hành trái phiếu - Thay đổi VĐL:
Hoàn trả 1 phần góp trong VĐL Giảm VĐL
VĐL không được chủ SH góp đủ I.3 Về tư cách pháp lý
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty II.1
Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
Hội đồng thành viên: - Thành viên HĐTV:
+ Do chủ SH bổ nhiệm, miễn nhiệm
+ Số lượng: 3 - 7 thành viên +
Nhiệm kỳ: không quá 5 năm - Chủ tịch HĐTV:
+ Thẩm quyền triệu tập: (Điều 57 LDN 2020) +
Điều kiện hợp lệ: Có ≥ thành viên dự họp
+ Điều kiện thông qua nghị quyết:
Được ≥ 75% số thành viên dự họp tán thành
Vấn đề khác: -> Có ≥50% số thành viên dự họp tán thành Chủ tịch công ty: Do chủ SH bổ nhiệm Giám đốc (Tổng GD):
- Do HĐTV/Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê - Nhiệm kỳ: không quá 5 năm - Tiêu chuẩn:
+ Có năng lực HVDS đầy đủ, không thuộc trường hợp bị cấm thành lập và quản lý DN
+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh II.2
Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:
- Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch công ty
- Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc (Tổng GD)
Chủ sở hữu công ty (Chủ tịch công ty) Giám đốc (Tổng GD)
III. BẢN CHẤT, PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 1. Khái niệm:
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
+ VĐL được chia nhiều phần bằng nhau
+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
+ Cổ đông có quyền lựa chọn tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ 2 trường hợp 2. Đặc điểm:
2.1. Về thành viên (cổ đông):
- Số lượng: 3 -> không giới hạn
- Đối tượng: Tổ chức, cá nhân (không thuộc các trường hợp cấm)
- Chế độ trách nhiệm: Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (hết giá trị cổ
phần mà cổ đông sở hữu) 2.2. Về vốn:
+ Vốn điều lệ: Được chia nhiều phần bằng nhau (cổ phần)
- VĐL = Σ giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã bán
- VĐL tại thời điểm đăng ký thành lập DN = Σ giá trị mệnh giá cổ phần các loại
đã được đăng ký mua và ghi trong Điều lệ
Cổ phần:
- Là phần chia nhỏ nhât VĐL của CTCP- Công ty có thể có 2 loại cổ phần
*Cổ phần phổ thông (người sở hữu -> Cổ đông phổ thông)
*Cổ phần ưu đãi (người sở hữu -> Cổ đông ưu đãi)
CPPT -> CPƯĐ: Không được phép chuyển đổi
CPƯĐ -> CPPT: CÓ thể được chuyển đổi theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
Cổ phần phổ thông
- Là loại cổ phần bắt buộc phải có trong CTCP
- Quyền của cổ đông phổ thông
- Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết tại ĐHĐCĐ
(Mỗi CPPT = 1 phiếu biểu quyết) - Nhận cổ tức
- Ưu tiên mua cổ phần mới chào đón
- Tự do chuyển nhượng cổ phần- …..
Cổ đông/Nhóm cổ đông sở hữu ≥ 5% CPPT có quyền
- Yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ
- Xem xét, trích lục các tài liệu của HĐQT, BKS - Yêu cầu BKS kiểm tra 1
số vấn đề cụ thể Cổ phần ưu đãi:
- Là loại CP không bắt buộc phải có trong CTCP- Bảo gồm:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại
+ Cổ phần ưu đãi khác theo Điều lệ quy định CPƯĐ biểu quyết CPƯĐ cổ tức CPƯĐ hoàn lại Ưu + Quyền sở hữu:
+ Được trả cổ tức + Được hoàn lại điểm - Tổ chức chính phủ ủy cao hơn CPPT + vốn góp theo yêu quyền Được chia cổ tức cầu của người sở - Cổ đông sáng lập (3 cố định không hữu hoặc theo các năm)
phụ thuộc vào kết điều kiện được ghi
+ Được biểu quyết tại quả kinh doanh tại cổ phiếu của
ĐHĐCĐ với Số phiếu biểu CPƯĐ hoàn lại của công ty quyết > CPPT Hạn
Không được chuyển nhượng, + Không được + Không được chế
trừ TH chuyển nhượng theo
tham gia ĐHĐCĐ tham gia ĐHĐCĐ
bản án, quyết định của Tòa + Không được đề + Không được đề án hoặc thừa kế cử người vào cử người vào HĐQT, BKS HĐQT, BKS
+ Chuyển nhượng vốn:
Các cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp:
- Trong thời hạn 3 năm đầu, kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKND, cổ đông
sáng lập được tự do chuyển nhượng CPPT cho cổ đông sáng lập khác và chỉ
được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập nếu có sự chấp thuận của ĐHĐCĐ
- Điều lệ công ty có quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần
- Cổ đông sở hữu cổ phần uu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần
đó cho người khác + Huy động vốn:
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu các loại để huy động vốn
+ Thay đổi vốn điều lệ:
- Công ty hoàn trả 1 phần vốn góp cho cổ đông theo quyết định của ĐHĐCĐ (khi
công ty hoạt động > 2 năm)
- Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
- VĐL không được các cổ đông thanh toán đầy đủ
2.3. Về tư cách pháp lý:
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty cổ phần:
CTCP có thể lựa chọn 1 trong 2 mô hình quản lý MÔ HÌNH 1 MÔ HÌNH 2
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông ↓ ↓ ↓ Hội đồng quản trị Ban kiếm soát Hội đồng quản trị ↓ ↓ Giám đốc (Tổng GĐ) Giám đốc (Tổng GĐ)
Không bắt buộc có BKS khi: Yêu cầu:
+ Công ty < 11 cổ đông + 20% số TV HĐQT phải
+ Các CĐ là các tổ chức sở hữu < 50% Σ CP của là TV độc lập công ty + Có ủy ban kiểm toán thuộc HĐQT
*Người đại diện theo pháp luật của CTCP
- Trường hợp 1: Chỉ có 1 người đại diện theo PL
+ Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo PL (trừ những trường hợp Điều lệ quy định là Giám đốc)
- Trường hợp 2: > 1 người đại diện theo PL
+ Chủ tịch HĐQT và Giám đốc (Tổng GĐ) đương nhiên là người đại diện theo PL
3.1. Đại hội đồng cổ đông:
- Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất
- Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết (?)
- Quyền và nghĩa vụ: (Khoản 2 Điều 138 LDN 2020) - Cuộc họp ĐHĐCĐ
*Họp thường niên (mỗi năm 1 lần, trong thời hạn t tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính)
*Họp bất thường: HĐQT triệu tập họp Khi:
+ HĐQT xét thấy cần thiết
+ Số TV HĐQT, BKS còn lại ít hơn quy định PL
+ Theo yêu cầu của CĐ/nhóm CĐ + Theo yêu cầu của BKS
+ Số TV HĐQT giảm quá 1/3 so với Điều lệ quy định
+ Số TV độc lập HĐQT giảm xuống không đảm bảo tỷ lệ
+ Trường hợp khác Điều lệ quy định
- Thẩm quyền triệu tập:
(1) Hội đồng quản trị (2) Ban kiểm soát
(3) Cổ đông/nhóm CĐ sở hữu ≥ 5% Σ CPPT- Điều kiện hợp lệ:
+ Lần 1: Số CĐ dự họp sở hữu ≥ 50% phiếu biểu quyết
+ Lần 2: Số CĐ dự họp sở huux ≥ 33% phiếu biểu quyết (trong 30 ngày)
+ Lần 3: Không phụ thuộc vào số phiếu biểu quyết của các CĐ dự họp (trong 20 ngày)
- Thông qua Nghị quyết tại cuộc họp
+ Phương thức: Lấy ý kiến bằng văn bản, biểu quyết
+ Điều kiện thông qua bằng Biểu quyết:
*Vấn đề quan trọng:
- Bán TS có giá trị ≥ 35% TS công ty
- Loại CP và tổng số CP từng loại
- Tổ chức lại, Giải thể công ty
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý
→ Có số CĐ đại diện ≥ 65% Σ phiếu biểu quyết của các CĐ dự họp tán thành
*Vấn đề khác: → Có số VĐ đại diện > 50% Σ phiếu biểu quyết của các CĐ dự họp tán thành
3.2. Hội đồng quản trị
- Là cơ quan quản lý công ty
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ - Thành viên HĐQT
+ Số lượng: 03 → 11 thành viên
+ Nhiệm kỳ: Không quá 5 năm
- Tiêu chuẩn TV HĐQT
+ Có NLHVDS đầy đủ, không bị cấm quản lý DN
+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh. Không nhất
thiết phải có cổ đông của công ty
+ TV HĐQT của công ty có thể đồng thời là TV HĐQT của công ty khác
- Tiêu chuẩn TV độc lập HĐQT
+ Không phải người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty, hoặc
không từng làm việc cho công ty ít nhất 3 năm liền trước đó
+ Không phải người đang hưởng lương, thù lao từ công ty
+ Không có người liên quna là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty
+ Không trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số CP có quyển biểu quyết của công ty
+ Không phải người từng làm TV HĐQT, BKS của công ty ít nhất trong 05 năm
liền trước đó, trừ TH được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ *Cuộc họp HĐQT
- Thầm quyền triệu tập: Chủ tịch HĐQT triệu tập khi có một trong các trường
hợp+ Có đề nghị của BKS/TV độc lập
+ Có đề nghị của GĐ (TGĐ)/ít nhất 05 người quản lý khác
+ Có đề nghị của ít nhất 02 TV HĐQT +
Các trường hợp khác do Điều lệ quy định - Thành phần họp: + TV HĐQT
+ Kiểm soát viên: Có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết
- Điều kiện hợp lệ:
+ Lần 1: ≥ 3/4 Σ thành viên dự họp
+ Lần 2: > 1/2 số TV HĐQT dự họp (trong 7 ngày)
- Điều kiện thông qua Nghị quyết:
→ Được > 1/2 thành viên dự họp tán thành
(Trường hợp 50:50 → ???)
3.3 Giám đốc (Tổng GĐ):
- Do HĐQT bổ nhiệm trong số TV HĐQT, hoặc thuê
- Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty
- Nhiệm kỳ: Không quá 5 năm
- Tiêu chuẩn: (Như GĐ công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
IV. BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY HỢP DANH 1. Khái niệm:
- Là loại hình công ty đối nhân
+ Ra đời muộn nhất trong các loại hình DN ở VN (Luật DN 1999)
→ Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, trong đó có ít nhất là 02 cá
nhân là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới 1 tên chung và chịu trách
nhiệm vô hạn đối với công ty. - Quyền của TVHD:
+ Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết các vấn đề của công ty
+ Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề của công ty…
- Hạn chế đối với TVHD:
+ Không được làm chủ DN tư nhân / TVHD của CTHD khác. Trừ trường hợp được
sự nhất trí của các TVHD còn lại
+ Không được nhân danh cá nhân / người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành
nghề của công ty để tư lợi
+ Không được chuyển nhượng vốn góp tại công ty cho người khác nếu không có
sự chấp thuận của các TVHD còn lại.