



















Preview text:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HVTC
1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC 1
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC 3
1.3. Những môn học óng góp sự phát triển của HVTC 4
1.4. HVTC với thách thức và cơ hội của TC 5
1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC ● Tổ chức
KN: Là sự tập hợp của hai hay nhiều cá nhân trong xã hội cùng làm việc, phối hợp với nhau
nhằm hướng tới mục tiêu chung. Vai trò:
+ Tập hợp năng lực của các cá nhân
+ Quản lý các hoạt ộng: (1) kế hoạch, (2) tổ chức, (3) dẫn dắt và (4) kiểm soát
+ Đạt ược mục tiêu chung thuận lợi hơn
● Hành vi tổ chức
Hành vi: là cách ứng xử của con người ối với một sự kiện, sự vật, hiện tượng trong một hoàn
cảnh, tình huống cụ thể, nó ược biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành dộng nhất ịnh.
Hành vi tổ chức:
- KN: Là hành vi của con người trong tổ chức (còn gọi là người lao ộng).
⇨ Nghiên cứu những iều mà con người (hay cá nhân) suy nghĩ, cảm nhận và hành ộng
trong một tổ chức. - Các loại hành vi: + Năng suất làm việc + Sự vắng mặt + Tỷ lệ thuyên chuyển + Mức ộ hài lòng
- Tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức ở 3 cấp ộ: cá nhân, nhóm, tổ chức?
+ Chi phối và quyết ịnh bởi các yếu tố thuộc về cá nhân người lao ộng
+ Người lao ộng sinh hoạt trong một tập thể nhất ịnh
+ Quá trình thực hiện công việc diễn ra trong tổ chức HÀNH VI TỔ CHỨC Khả năng Trực giác
Nghiên cứu có hệ thống
Cảm giác bên trong không nhất thiết
Xem xét các mối quan hệ, nỗ lực coi trọng
phải dựa trên nghiên cứu.
nguyên nhân và kết quả, và tạo ra giải
pháp dựa trên bằng chứng khoa học.
⇨ Chỉ ra những sự thật quan trọng, ưa ra
⇨ Diễn ra thường xuyên, vô thức. Có thể
những dự oán chính xác hơn về hành vi.
tạo ra những dự oán sai lầm. ● Mô hình HVTC Y = f(X)
Y là: Biến phụ thuộc của mô hình
X là: Biến ộc lập của mô hình + Năng suất làm việc + Cá nhân + Sự vắng mặt + Nhóm + Tỷ lệ thuyên chuyển + Tổ chức + Mức ộ hài lòng
-Đạt ược mục tiêu ề ra và biết chuyển ổi những yếu tố ầu vào thành
các yếu tố ầu ra ở mức chi phí thấp nhất.
+ Hiệu suất: việc ạt ược mục tiêu
+ Hiệu quả: việc ạt ược mục tiêu với “chi phí” thấp nhất
- Năng suất phản ánh giá trị gia tăng người lao ộng tạo ra. Tức là
chênh lệch giữa input và output. Nếu gía trị gia tăng thấp nghĩa là tổ
chức sử dụng NLĐ chưa hiệu quả.
-Là mối quan tâm chính của hành vi tổ chức. Các nhà quản trị thường
muốn biết ược yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả và hiệu suất của cá Năng suất nhân, nhóm và tổ chức.
+ Hiện tượng không có mặt tại cơ sở làm việc.
+ Là sự hao phí và trì trệ lớn ối với người sử dụng lao ộng. Tổ chức Sự vắng mặt
sẽ gặp khó khăn trong hoạt ộng nếu như tỉ lệ vắng mặt của nhân viên trong tổ chức quá cao.
+ Việc rời khỏi tổ chức/ ơn vị một cách tự nguyện hay không tự nguyện. Tỷ lệ thuyên
+ Mức ộ thuyên chuyển trong tổ chức càng cao ồng nghĩa với việc chuyển
tăng chi phí tuyển dụng, lựa chọn và ào tạo, và giảm năng suất lao ộng.
+ Là sự khác biệt giữa “giá trị phần thưởng” mà nhân viên nhận ược
Hài lòng trong với “giá trị phần thưởng” mà họ tin mình sẽ nhận ược. + Cảm xúc
tích cực về công việc từ việc ánh giá ặc iểm công việc ó. Biến phụ công việc thuộc Biến ộc Ở cấp ộ cá
Tính cách, giá trị, thái ộ, sự hài lòng với công việc, nhận thức, quá lập nhân
trình ra quyết ịnh, ộng lực
Quá trình hình thành – Quy mô và cơ cấu nhóm – Lãnh ạo và quyền Ở cấp ộ nhóm
lực – Truyền thông trong nhóm Ở cấp ộ tổ chức
Cơ cấu tổ chức – Văn hóa tổ chức – Thay ổi tổ chức
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC
● Chức năng: giải thích- Dự oán- Kiểm soát
+ Giải thích: Ít quan trọng nhất: sự việc
ã xảy ra → Hiểu và xác ịnh nguyên nhân của sự vật hiện tượng.
Tuy nhiên muốn hiểu ược một hiện tượng chúng ta phải bắt ầu bằng cách tìm ra lời giải thích
cho hiện tượng ó, tiếp ó là sử dụng hiểu biết này ể xác ịnh nguyên nhân của hiện tượng ó.
Ví dụ: nếu trong doanh nghiệp có một số nhân viên tự nhiên xin thôi việc chắc chắn nhà quản
lý muốn biết “tại sao nhân viên nó lại nghỉ việc” và từ ó ể ưa ra các giải pháp hữu hiệu ể ngăn
chặn tình trạng này, rõ ràng khi chúng ta tìm ược câu trả lời cho câu hỏi “ tại sao sự việc ấy lại
diễn ra” thì nó sẽ giúp cho các nhà quản lý biết ược nguyên nhân của hiện tượng xin thôi việc
và từ ó có thể ưa ra những cái biện pháp ngăn chặn hiện tượng này giúp cho tỷ lệ bỏ việc giảm
thậm chí có thể loại bỏ ược hiện tượng này trong tương lai
+ Dự oán: Phác thảo phản ứng của người lao ộng ối với sự thay ổi → Xây dựng phương án thay ổi tối ưu.
Giúp cho các nhà quản lý có thể dự oán ược những cái phương án tối ưu nhất tức là các
phương án sẽ gây ra cái mức ộ phản ứng thấp nhất của người công nhân và sử dụng thông tin ó ể ra quyết ịnh.
Chẳng hạn như: khi một doanh nghiệp ịnh ưa các thiết bị tự ộng ể thay thế lao ộng thủ công
nhà quản lý phải suy nghĩ về các phản ứng của người lao ộng sẽ giữ ra theo hướng nào tích
cực tiêu cực hưởng ứng hay không ứng như vậy người quản lý ã thực hiện chức năng dự oán
+ Kiểm soát: Tác ộng ến người lao ộng ể ạt ược mục tiêu nhất ịnh
Chẳng hạn: khi một nhà quản lý ặt câu hỏi “tôi có thể làm gì ể cho cậu nỗ lực hơn trong công
việc” là khi nhà quản lý ã quan tâm thực hiện chức năng kiểm soát.
Chức năng kiểm soát cũng bao gồm cả việc ưa ra các quyết ịnh chính sách ể ịnh hướng hành
vi của người lao ộng trong tổ chức.
P/s: Chức năng kiểm soát hành vi tổ chức là chức năng gây tranh cãi nhiều nhất có quan iểm
cho rằng kiểm soát hành vi của người lao ộng là vi phạm tự do cá nhân, kiểm soát người khác
khi mà bản thân người ó không biết mình bị kiểm soát là “không danh chính, ngôn thuận” về
mặt ạo ức. Đối lập với quan iểm này a số các nhà quản lý của nhà nghiên cứu hiện nay cho
rằng kiểm soát hành vi của người lao ộng trong khuôn khổ tổ chức là iều hết sức cần thiết
không vi phạm quyền tự do cá nhân mà ngược lại nó có tác dụng bảo vệ cá nhân và ảm bảo ạt
ược mục tiêu của tổ chức. Trên thực tế các nhà quản lý ngày càng áp dụng công nghệ kĩ thuật
hiện ại ể kiểm soát người lao ộng trong tổ chức của mình và các nhà quản lý ều nhận thức rằng
kiểm soát là chức năng quan trọng của hành vi tổ chức nó ảm bảo tính hiệu quả trong công việc của tổ chức ● Vai trò
Giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện và ầy ủ về người lao ộng
⇨Xây dựng môi trường làm việc hiệu quả
Tạo sự gắn kết giữa người lao ộng và tổ chức -
HVTC có vai trò quan trọng trong việc tạo sự gắn kết giữa người lao ộng và tổ chức
trên cơ sở ảm bảo mục tiêu và các giá trị theo uổi của tổ chức và sự tôn trọng và ảm
bảo các giá trị và lợi ích cá nhân của người lao ộng -
HVTV giúp cho các nhà quản lý có ược cách nhìn ầy ủ và toàn diện về người lao ộng
ể ưa ra các chính sách biện pháp phù hợp nhằm khuyến khích ổi mới sáng tạo và tạo
ộng lực cho người lao ộng ây là cơ sở quan trọng ể nâng cao năng suất lao ộng và
hiệu quả của thực hiện công việc của người lao ộng -
HVTC giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức trên cơ
sở sự chia sẻ trách nhiệm sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ chức -
HVTC có vai trò quan trọng trong ảm bảo sự cân bằng tin tưởng và gắn kết người lao
ộng với tổ chức nói chung và lãnh ạo tổ chức nói riêng hành vi tổ chức giúp cho người
lao ộng thay ổi ược nhận thức thái ộ và do ó có ược những cái hành vi ứng xử phù hợp
với mục tiêu và giá trị của tổ chức
⇨ Học tập nghiên cứu về hành vi tổ chức rất cần thiết ối với các nhà quản lý nói chung và
quản lý nhân sự nói riêng hành vi tổ chức giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát
huy vai trò con người trong tổ chức khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực phát huy
tính sáng tạo của con người và tạo nên ược mối quan hệ gắn bó giữa con người với tổ chức
1.3. Những môn học
óng góp sự phát triển của HVTC
Khoa học ánh giá, giải thích và ôi khi thay ổi cả hành vi con người Cá nhân
Tâm lý học cũng như các loài vật khác.
Gồm: Tính cách, thái ộ, nhận thức, giá trị, hài lòng, ộng viên
Nghiên cứu con người trong mối quan hệ với những người xung Nhóm – quanh. Xã hội học Tổ chức
Gồm: + Nhóm: Làm việc nhóm, vai trò, truyền thông
+ Tỏ chức: cơ cấu tổ chức, quyền lực
Tâm lý học Nghiên cứu quan hệ giữa các cá nhân Nhóm xã hội
Gôm: thái ộ, truyền thông, hoạt ộng nhóm, ra quyết ịnh
Giải thích về nhân loại và các hoạt ộng của nó. Nhóm –
Nhân chủng Gồm: + Nhóm: Giá trị, thái ộ Tổ chức học
+ Tổ chức: Văn hóa tổ chức, môi trường
Nghiên cứu và giải thích hành vi của cá nhân và hành vi của nhóm Khoa học Tổ chức
trong môi trường chính trị nhất ịnh. chính trị
Gồm: mâu thuẫn, liên minh, quyền lực, ra quyết ịnh
1.4. HVTC với thách thức và cơ hội của TC
Thay ổi ang diễn ra trong tổ chức
+ Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng
+ Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của người lao ộng
+ Sự a dạng của nguồn nhân lực trong tổ chức
+ Xu hướng toàn cầu hóa + Phân quyền
+ Khuyến khích ổi mới sáng tạo
+ Quản lý trong môi trường luôn thay ổi
+ Sự trung thành của người lao ộng giảm sút
+ Sự tồn tại lao ộng “hai cấp”
+ Cải thiện hành vi ạo ức ⇨ KẾT LUẬN
+ Hành vi tổ chức là môn học nghiên cứu những iều mà con người suy nghĩ, cảm nhận và hành ộng trong tổ chức.
+ Môn học ược nghiên cứu dựa trên một mô hình bao gồm một số biến phụ thuộc và biến ộc lập.
- Biến phụ thuộc ại diện cho các hành vi là: năng suất làm việc, tỉ lệ vắng mặt, mức ộ
thuyên chuyển và sự hài lòng của nhân viên.
- Biến ộc lập giải thích hành vi của nhân viên trong tổ chức và ược chia thành 3 cấp: cấp
ộ cá nhân, cấp ộ nhóm và cấp ộ tổ chức.
+ Chức năng của HVTC: giải thích, dự oán và kiểm soát.
+ HVTC giúp nhà quản lý ưa ra các giải pháp tối ưu khi phải ối mặt với những vấn ề về sự thay
ổi ang diễn ra trong các tổ chức hiện nay.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ HÀNH VI CÁ NHÂN
2.1. Tính cách và giá trị 8 2.1.1. Khái niệm tính cách 8 a. Khái niệm 8 b. Đánh giá tính cách 8
c. Yếu tố xác ịnh tính cách 9
d. Phương pháp ánh giá tính cách 9
2.1.2. Các mô hình tính cách liên quan ến HVTC 9 a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs (MBTI) 9
b. Mô hình tính cách 5 ặc iểm: Big Five 16
c. Mô hình “Nghề nghiệp phù hợp” Holland 17
d. Các thuộc tính tính cách khác 17
2.1.3. Khái niệm giá trị 18
2.1.4. Hệ thống các giá trị
19 2.1.5. Bài học cho nhà quản lý 20 a. Tính cách: 20 b. Giá trị 22
2.2. Nhận thức và quá trình ra quyết ịnh cá nhân 22
2.2.1. Khái niệm nhận thức 22 a. Khái niệm 22
b. Quá trình nhận thức 23 c. Nhận xét 23
2.2.2. Yếu tố ảnh hưởng ến nhận thức 23 2.2.3. Nhận thức về người khác 23 a.Thuyết quy kết 23
b. Cách thức ánh giá người khác 24
2.2.4. Khái niệm ra quyết ịnh cá nhân 25
2.2.5. Ra quyết ịnh cá nhân trong tổ chức 25
2.2.6. Yếu tố ảnh hưởng ến quá trình ra quyết ịnh cá nhân 26
2.2.7. Bài học cho nhà quản lý 26 a. Nhận thức 26 b. Ra quyết ịnh cá nhân 27
2.3. Thái ộ và sự hài lòng với công việc 27 2.3.1. Khái niệm thái ộ 27
2.3.2. Thành phần chính của thái ộ 27
2.3.3. Những thái ộ chính trong công việc 28
2.3.4. Khái niệm thoả mãn trong công việc 28 a. Khái niệm 28 b. Hài lòng trong công việc 29
2.3.5. Phản ứng của nhân viên 30
2.4. Động lực và tạo ộng lực 30
2.4.1. Khái niệm tạo ộng lực 30 a. Động lực
30 b. Tạo ộng lực 31 c. Yếu tố ảnh
hưởng 31 d. Quá trình tạo ộng lực 32
2.4.2. Các thuyết tạo ộng lực
32 a. Thuyết X và thuyết Y: Douglas McGregor 32 b.
Thuyết hai nhân tố của F.Herzberg:
33 c. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow 34
d. Thuyết kỳ vọng của Victo Vroom
35 e. Thuyết công bằng của John Stacy Adams 36 f.
Thuyết nhu cầu ộng lực của McCleland 36 g. Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer) 36
2.4.3. Động lực từ khái niệm ến ứng dụng
36 a. Tạo ộng lực thông qua thiết kế công
việc 36 b. Tạo ộng lực thông qua phần thưởng 36 c. Tạo ộng lực thông qua sự tham gia của
người lao ộng 36 d. Tạo ộng lực thông qua các kỹ thuật khác 37
2.4.4. Bài học cho nhà quản lý 37
2.1. Tính cách và giá trị
2.1.1. Khái niệm tính cách a. Khái niệm
Là phong thái tâm lý cá nhân, quy ịnh cách thức hành vi của cá nhân trong các hoạt ộng và
trong môi trường xã hội. - Đặc iểm:
+ Một mô tả sự phát triển của toàn bộ hệ thống tâm sinh lý của một cá nhân
+ Xác ịnh, iều chỉnh ặc trưng của cá thể này trong môi trường của mình
+ Hình thành cách thức phản ứng và tương tác với người khác của một cá nhân
+ Tính cách thay ổi nhiều hơn ở tuổi vị thành niên và ổn ịnh ở tuổi trưởng thành. Khác nhau
trong tính cách ở 2 giai oạn này: Trước khi trưởng thành Sau tuổi trưởng thành Thụ ộng Chủ ộng Phụ thuộc Độc lập Rụt rè, nhút nhát Mạo hiểm Nông cạn Sâu xa Ít tham vọng Tham vọng Tự nhận thức kém Tự nhận thức Mơ mộng Thực tế
b. Đánh giá tính cách: sự phản ứng và tương
tác ối với + Trách nhiệm và nghĩa vụ ảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Tính tốt
Khiêm tốn, thật thà, chịu khó, khoan dung
Hòa ồng, vui vẻ, hoạt bát, kiên ịnh Tính xấu
Ích kỷ, thực dụng, vụ lợi, xảo trá, lố bịch, vô duyên
Đua òi, nhẫn tâm, bảo thủ Tính trung lập Thẳng thắn Trầm lặng
c. Yếu tố xác ịnh tính cách - Di truyền:
Di truyền gen chiếm 50% vai trò trong các iểm tương ồng về tính cách và 30% trong các iểm
tương ồng về công việc hay sở thích.
+ Là các yếu tố ược quyết ịnh trong lúc thụ thai, gồm các yếu tố sinh học, sinh lý và tâm lý vốn có của con người.
+ Tạo ra các giới hạn của sự phát triển các ặc iểm của tính cách
+ Điều này không có nghĩa là tính cách không bao giờ thay ổi - Môi trường:
+ Môi trường sống, nuôi dưỡng, học tập
+ Môi trường văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội... + Tình thế d. Phương pháp
ánh giá tính cách (2PP) ¤
Định tính: Đánh giá của người quan sát
¤ Định lượng: Bài kiểm tra tính cách + Tình huống giả ịnh
+ Phản ứng và tương tác ối với:
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ ảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Quan sát Bài kiểm tra tính cách
+ Hữu ích trong phỏng oán sự thành công trong + Hữu ích trong quá trình tuyển dụng công việc
+ Cá nhân tự ánh giá bản thân + Đánh giá ộc lập
+ Tính chính xác bị tác ộng bởi (1) chủ ý và
+ Tính chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm, (2) tâm trạng của người trả lời câu hỏi
mối quan hệ của người quan sát với người ược quan sát
2.1.2. Các mô hình tính cách liên quan ến HVTC
a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs (MBTI)
¤ Isabel Myers & Kathryn Briggs, 1962
¤ Sử dụng phổ biến nhất trên thế giới
¤ Bài kiểm tra tính cách nêu lên 4 nhóm ặc iểm tính cách và phân loại con người theo 1 trong
16 kiểu tính cách khác nhau. → Nhận xét: + Độ tin cậy không cao
+ Buộc người trả lời phải thuộc nhóm này hoặc nhóm khác
+ Kết quả hầu như không liên quan ến hiệu suất của người tham gia
+ Công cụ hữu ích trong việc tăng cường tự nhận thức và hướng nghiệp => vai trò chủ yếu EN-ES-IN-IS Loại Đặc iểm Ưu iểm Nhược iểm
Nghề nghiệp phù hợp
ENFJ Nhóm tính cách ENFJ rất + Luôn quan tâm ến + Đặc tính của Trẻ thuộc nhóm –
ấm áp, tình cảm, dễ hòa hợp mọi người, có lòng ENFJ thường khá ENFJ phù hợp với
Người và luôn quan ến cảm nhận ồng cảm và khoan khép kín và không môi trường làm
cho i mọi người. Trẻ thuộc nhóm dung.
thích ám ông. + việc luôn ược giúp
này có khả năng nhận thấy + Trẻ ở nhóm ENFJ Hành ộng quá duy ỡ và ộng viên tinh
năng lực của người khác và
chủ ộng giúp họ phát triển khéo léo và có kỹ tình, dễ bị tổn thần. Đặc biệt giỏi
tiềm năng của mình. Đồng năng ối nhân xử thế thương và lay ộng. trong các công việc
thời, trẻ có tác ộng quan rất tốt. Đặc biệt khả + Đôi khi thiếu tính giao tiếp và thấu
trọng tới sự phát triển của năng duy trì và tạo quyết oán khi phải hiểu mọi người, cá nhân và cả nhóm.
dựng mối quan hệ ưa ra quyết ịnh như: tài tình. quan trọng ● Nhà ngoại + Nhóm tính cách giao này thường rất kiên ● Nhà tâm lý nhẫn và nỗ lực khi học làm việc mình thích. ● Nhà xã hội học ● Nhà tư vấn ● …
Trong các loại tính cách + Tràn ầy năng + Dễ nhàm chán với Trẻ thuộc nhóm
MBTI trẻ thuộc nhóm lượng, nhiệt tình ENFP phù hợp với ENFP mọi công việc mình
ENFP rất thông minh, trong ời sống cá công việc sáng tạo – làm + Khả năng
tương tác tốt và giàu trí nhân và công việc + mà họ không bao Người làm tốt nhiều thứ
tưởng tượng. Nhóm ENFP Mạnh mẽ và sẵn giờ hết ý tưởng. truyền nhưng lại thường bị
nhìn nhận mọi thứ ầy tính sàng thách thức Đặc biệt, khi nó có cảm
khả thi. Trẻ tự tin làm mọi chính mình với lỡ ãng, một lượng khán giả
hứng iều dựa trên những mẫu phân tán trong công việc
mà nó nhìn thấy. Tuy nhiên, những trải nghiệm
+ Năng lực thực của mình ể nỗ lực.
trẻ cũng cần nhiều lời mới
hành không tốt như Một số công việc:
khẳng ịnh, ánh giá và hỗ trợ + Giỏi truyền thông lời nói ● Nhà báo,
của người khác ể quyết và iều hướng các phóng viên
tâm. Nhóm trẻ ENFP cuộc giao tiếp ● Nhà văn,
thường tự phát, linh hoạt theo hướng ứng biến. nhà thơ ● Diễn viên ● Nhà giáo ● …
Trẻ thuộc nhóm ENTJ rất + Tự tin vào năng + Tính cách khuôn Trẻ thuộc nhóm
thẳng thắn, quyết oán và có lực của bản thân và khổ và kiêu ngạo + ENTJ sẽ làm tốt
năng lực ảm nhận tốt công không ngần ngại thể Chỉ tập trung vào công việc tổ chức
việc lãnh ạo. Trẻ hứng thú hiện quan iểm + mục tiêu của mình và lãnh ạo. Không
với các kế hoạch dài hạn và Tiếp cận tốt các vấn mà không quan tâm chấp nhận những
ENTJ xây dựng mục tiêu. Trong ề toàn diện + Nghị ến cảm xúc công việc phải phục
– Nhà nhóm, trẻ ENTJ thường là lực, ý chí và quyết người khác tùng người khác. iều
người nắm bắt tin tức, ọc tâm theo uổi mục + Ít ồng cảm, dễ ● Doanh nhân
hành nhiều, học hỏi kiến thức và tiêu cuối cùng
truyền lại cho các thành làm tổn thương ● Giám ốc viên. người có năng lực iều hành thấp hơn ● Quan tòa ● Giảng viên
Trẻ ENTP có tính cách + Dễ dàng nảy sinh + Thường suy nghĩ Trẻ ENTP có khả
khéo léo, cảnh giác và dễ ra ý tưởng mới mà các vấn ề quá rộng năng a dạng và phù
bộc phát. Có khả năng giải không cần phải nỗ mà khó tập trung hợp với nhiều lĩnh
quyết các vấn ề mới và ầy lực nhiều vào cái then chốt vực. Đặc biệt tốt thử thách. Nhóm
+ Luôn nhiệt tình và + Thường giỏi ưa ra với những công
ENTP ENTP thích nhìn nhận vấn tràn ầy năng lượng ý tưởng nhưng việc không gò bó, –
ề một cách khái niệm. Sau một khi ã am mê với không tốt khi triển tự do và sáng tạo.
người ó, phân tích chúng thành Một số công việc: ● có tầm công việc khai trên thực tế nhìn
một chiến lược. Tuy nhiên, + Thích học hỏi và + Nhanh chóng Diễn viên
thói quen lặp lại sẽ khiến trẻ tích lũy nhiều kiến cảm thấy chán nản ● Cố vấn
chán nản và dễ hình thành thức mới với công việc ● Nhà khoa sở thích mới. học
Trẻ giỏi ọc vị người khác. ● Doanh nhân ● …
Trẻ thuộc nhóm ESFJ có + Tính cách trung + Quá duy tình và Trẻ thuộc nhóm
ESFJ – suy nghĩ thương người nhất thành và có trách thiếu quyết oán tính cách ESFJ sẽ
Người trong các loại tính cách nhiệm với công
+Tâm hồn dễ nhạy làm tốt những công
quan MBTI. Nhóm ESFJ quan việc của mình + cảm và tổn thương việc phục vụ mọi tâm
tâm ến toàn bộ vấn ề của Luôn hoàn tốt các + Không giỏi iều người. ESFJ cũng mọi người, dù là công việc thực tế khiển mọi người phù hợp với công
nhỏ nhất. Sở hữu nhiều + Khá nhạy cảm, ấm xung quanh. Nếu cố việc sáng tạo hoặc
năng lượng ấm áp nhưng áp và dễ kết nối với làm sẽ dễ bị mất tuân theo trật tự.
lại thích làm việc một mọi người thiện cảm Một số công việc: mình. Trẻ ESFJ có xu ● Y tá
hướng làm việc rất quyết ● Chăm sóc
tâm và trách nghiệm. Trẻ thuộc tính cách quan tâm trẻ em
luôn muốn ược mọi người ● Giáo viên
ánh cao về những gì chúng ● Công tác xã làm. hội ● …
ESFP là nhóm có thiên + Sẵn sàng bước ra + Thiếu kiên nhẫn Trẻ thuộc nhóm
hướng hướng ngoại nhất khỏi vùng an toàn ể và tập trung trong tính cách ESFP phù
trong nhóm tính cách thể hiện bản thân và công việc hợp với những công
MBTI. Trẻ thuộc nhóm trải nghiệm iều mới + Ít tận tâm với việc giao tiếp với
ESFP yêu thích iều mới mẻ + Kỹ năng công việc công chúng. Trẻ
và luôn muốn làm tâm iểm
của sự chú ý. ESFP có khả giao tiếp
+ Tư duy lên kế cũng sẽ làm tốt
năng giao tiếp tốt, lạc quan. thường rất tốt hoạch hạn chế những công việc
ESFP Đặc biệt có khiếu nhận thức + Có cảm nhận thẩm + Thường ưa bản chứa nhiều thách – thẩm mỹ rất tốt. mỹ và cái ẹp
thân vào thế khó thức mới và không Người tuyệt vời
khi không ạt ược bị gò bó. Một số trình mục tiêu diễn công việc như: ● Nhà thiết kế thời trang ● Nhiếp ảnh gia ● Diễn viên ● Trang trí ● …
Nhóm ESTJ suy nghĩ rất + Chỉn chu và tận + Suy nghĩ Trẻ ESTJ phù hợp
thực tế và nhận thức trách tâm với công việc + quá nhiều với những công
nhiệm cao. Trẻ ESTJ có Kiên nhẫn, kiên trì ịa vị xã hội việc òi hỏi phải duy
tính quyết oán và ra quyết và áng tin cậy + của bản thân trì trật tự và cấu
ịnh nhanh chóng. Những ứa Tính tổ chức rất cao ESTJ – + Phản ứng và suy trúc.
trẻ thuộc nhóm tính cách và luôn chấp hành
Người này hay chú ý ến tiểu tiết. tốt nội quy nghĩ thái quá về các ● Nhà quản lý
bảo hộ Chúng làm việc luôn tuân lỗi lầm của ● Lãnh ạo theo chuẩn logic và hệ người khác quân ội thống ã ề ra. + Quá cứng nhắc và ● Quan tòa ề cao các quy ● Cảnh sát tắc ● …
ESTP Trẻ thuộc nhóm ESTP + Trẻ thể hiện trung + Gặp nhiều hạn ESTP sẽ thích hợp –
thường linh hoạt và khoan thực và thẳng thắn
chế với những việc với vai trò suy nghĩ
Người dung. Chúng luôn tiếp cận tại chỗ. Tuy nhiên thực
vấn ề từ thực tế và tập trung + Có khả năng kết òi hỏi tính kiên vị trí ó lại không có thi
vào kết quả. Trẻ ESTP dễ bị nối, hợp tác và nhẫn quá nhiều những
chán nản bởi lý thuyết khái tương tác với mọi + Không cái nhìn quy ịnh phức tạp.
niệm. Chúng thích thú với người tuyệt vời + toàn diện và Một số công việc Thích thử nghiệm
hiện tại, tính chủ ộng và thường bỏ lỡ các phù hợp: và sáng tạo những
học nhanh khi trực tiếp làm. iều mới vấn ề lớn + Tính ● Quân ội,
Trẻ thuộc nhóm ESTP rất cách thiếu nghiêm cảnh sát
thân thiện và thẳng thắn. túc và quy ● Quản lý
Thường lan truyền năng lực tắc ● Nhà giáo
tích cực và cũng nắm bắt tốt ● Vận ộng
ộng cơ của các loại tính cách MBTI khác. viên thể thao ● …
INFJ – Trẻ thuộc nhóm INFJ có tư + Luôn làm việc + Tâm lý dễ tổn
Người duy trực giác tuyệt vời. chăm chỉ
thương bởi các lời Trẻ thuộc nhóm che
Chúng thích lý giải ý nghĩa,
phê bình và xung ột INFJ sẽ làm tốt chở
sự kết nối trong tư tưởng, + Khả năng tư duy những công việc
mối quan hệ và vật chất sở tưởng tượng sinh + Luôn
ề phòng mà nó có thể sống
hữu. Trẻ INFJ luôn tò mò ộng và sâu sắc
và ít tin tưởng với những giá trị
về những gì kích thích con người khác của chính mình.
người hành ộng. Trẻ tận + Sở hữu phong Hay làm một công
tâm chu áo và phù hợp với cách viết truyền cảm + Đôi khi rất bảo
phương hướng làm việc vì việc lớn lao và ý thủ, cứng nhắc và lợi ích chung. + Giao tiếp với mọi nghĩa nào ó. thay ổi người linh hoạt ● Bác sĩ nhưng cũng rất quyết oán ● Nhà tâm lý học ● Giáo viên ● Nhạc sĩ, họa sĩ ● Thiết kế ● …
Nhóm INFP sẽ rất chu áo, + Đam mê, ngập + Không giỏi xử lý Trẻ thuộc nhóm
INFP – nhiệt tình, thấu cảm và biết tràn năng lượng và dữ liệu INFP phù hợp với
Người lắng nghe. Trẻ INFP luôn cống hiến hết + Hay mơ mộng và công việc phù hợp lý
thường rất cầu toàn và ặt ra mình
lý tưởng hóa quá với giá trị của chính
tưởng yêu cầu cao trong công mức mình và óng góp hóa + Luôn hướng ến việc. Chúng mong muốn ược sự hòa hợp cao nhất
một cuộc sống bên ngoài + Tư duy thoáng và + Mang tư tưởng cá nhiều giá trị tốt ẹp
phù hợp với giá trị của linh hoạt
nhân cao dễ bị cô cho nhân loại.
mình. Đồng thời, trẻ cũng + Khả năng thấu lập với mọi ● Nhà văn
có tính thích nghi tốt và rất hiểu các ý nghĩa người ● Nhà tâm lý linh hoạt. khái niệm tốt học ● Giáo viên ● Nhạc sĩ ● …
Trẻ thuộc nhóm INTJ có + Năng lực phân + Tính cách quá cầu Trẻ INTJ phù hợp
thiên hướng tư duy logic và tích và áp dụng trên toàn thường gây với công việc yêu
hoạch ịnh chiến lược rõ thực tế tuyệt vời
khó chịu và mâu cầu tư duy ộc lập và
ràng. Trẻ thường suy nghĩ + Tư duy nhanh thuẫn với mọi có tầm nhìn sâu về
ộc lập, a nghi, cầu toàn và nhạy và linh hoạt + người xung quanh lĩnh vực ó.
ặt ra tiêu chuẩn cao cho bản INTJ – ● Cố vấn
thân. Một khi ã quyết ịnh Rất sáng tạo và + Ít quan tâm ể cảm Nhà
làm việc gì, INTJ sẽ quyết giàu trí tưởng tượng xúc của người khác ● Nhà hoạch
khoa tâm ể hoàn thành nó. Ngoài + Suy nghĩ thông và dễ làm tổn ịnh chiến học
ra, trẻ INTJ phát triển tư thoáng và quyết oán thương họ lược
duy bao quát và mô phỏng trong mọi việc mình ● Lãnh ạo
lại các sự kiện xung quanh làm ● Luật sư nó rất tốt. ● …
INTP có thiên hướng tư duy + Nhân cách thẳng + Thường bỏ qua Trẻ INTP phù hợp
lý thuyết, trừu tượng và lưu thắn, khách quan và các vấn ề xung với những công
tâm nhiều ến các tương tác trung thực
quanh nếu chúng việc i tìm kiếm và
xã hội. Trẻ thuộc nhóm tính + Tư duy sáng tạo không quan tâm phân tích một khái
cách này thường yên tĩnh và giàu trí tưởng + Khả năng xử lý niệm hay vấn ề nào
nhưng rất linh hoạt và có tượng các vấn ề cảm xúc ó. Một số công việc
INTP – tính thích nghi tốt. Do luôn + Có suy nghĩ thông không tốt phù hợp:
Nhà tư tư duy lý thuyết, trẻ INTP thoáng và sẵn sàng + Ngại ngùng và ● Nhà khoa duy
có khả năng tập trung tư
duy sâu trong mọi vấn ề. tiếp nhận những tư nhút nhát trong môi học
Tuy nhiên, nhóm trẻ này tưởng trường ám ông ● Chiến lược
thường a nghi và bình phẩm khác họ gia người khác. + Rất nhiệt tình và ● Luật sư cuốn hút với những ● … gì trẻ quan tâm
ISFJ – ISFJ có tính cách thân + Nhiệt tình giúp ỡ + Quá siêng năng Trẻ ISFJ phù hợp
Người thiện, dễ gần, thích yên tĩnh và chia sẻ với mọi ến nỗi quá tải với công việc yêu nuôi
và trách nhiệm với công người trong công việc cầu khả năng quan
dưỡng việc của mình. Trẻ ISFJ xử + Siêng năng với + Thường gặp sát và xác ịnh nhu
lý công việc kỹ lưỡng, cầu của người công việc nhiều vấn ề trong chăm chỉ và chính
xác. Nhóm trẻ này sống rất + Cảm nhận tình việc tách biệt công khác. Một số công
tình cảm, thường quan tâm cảm tốt, có thể nhận việc và tình cảm việc phù hợp:
ến cảm xúc của mọi người. biết cảm xúc của + Khó khăn khi ● Chăm sóc
Chúng luôn cố gắng tạo người khác qua phải thích nghi với trẻ em
dựng một trật từ hài hòa những dấu hiệu nhỏ sự thay ổi + Nhút ● Y tá
giữa các mối quan hệ, công nhát việc và tình cảm. nhất ● Công tác xã + Khả năng thực hội hành tốt ● …
ISFP có tính cách thân + Rất nhạy cảm và + Không có năng Trong các loại tính
thiện, nhạy cảm và tốt dễ nhận ra cảm xúc khiếu với các tri cách MBTI, ISFP là
bụng. Trẻ thuộc nhóm tính của người khác
thức khoa học và nhóm sản sinh ra
cách này thích tận hưởng + Giỏi nắm bắt và nghiên cứu nhiều nghệ sinh nổi
mọi khoảnh khắc xung tạo ra xu hướng cho + Thường tiêu cực tiếng nhất. Trẻ ISFP quanh nó. Chúng thích tìm phù hợp với tự do
kiếm không gian riêng ể xã hội khi giải quyết các
cảm nhận cuộc sống và làm + Cực kỳ am mê với vấn ề xung ột và sáng tạo và có
ISFP – việc. Trẻ ISFP ghét sự bất những thứ cuốn hút căng thẳng không gian riêng.
Người ồng và không bao giờ ép mình
+ Không ề cao lòng Một số công việc
nghệ sĩ suy nghĩ của mình lên
tự trọng của bản phù hợp:
người khác. Đồng thời, thân ● Nhạc sĩ nhóm ISFP rất có năng ● Nghệ sĩ
khiếu nghệ thuật và bị cuốn ● Nhà thiết kế hút bởi cái ẹp. ● Nhà văn, nhà thơ ● …
Đây là nhóm tính cách thực + Có khả năng làm + Đôi khi ấu trĩ và Trẻ ISTJ phù hợp
tế và có trách nhiệm với việc tốt ở nhiều lĩnh khó chấp nhận một với những giá trị
công việc của mình. Trẻ vực quan iểm khác truyền thống, công
ISTJ khá nghiêm túc, kỹ + Rất có trách mình việc an toàn và ổn
lưỡng trong công việc và nghiệm và luôn ề + Suy nghĩ có phần ịnh. Hoặc những
ISTJ – thích sự yên tĩnh. Nhóm cao bổn phận của
quá sách vở và khó công việc trình tự
Người ISTJ thích thú mọi thứ có bản thân
hòa nhập với môi trong tổ chức. Một có
trật tự và tổ chức. Ngoài ra, số công việc:
trách trẻ thuộc nhóm này rất coi + Có tư duy tổ chức trường mới
nhiệm trọng các giá trị truyền và lập bảng phân + Tâm hồn nhạy ● Quân ội,
thống và lòng trung thành. công công việc chỉn cảm và dễ bị tổn công an chu thương ● Bác sĩ + Hành ộng bình ● Thẩm phán tĩnh và thực tế ● Luật sư ● …
ISTP là nhóm biết quan sát, + Vui vẻ và ngập
+ Dễ bị căng thẳng, Trẻ ISTP phù hợp
ISTP – linh hoạt và khoan dung. tràn năng lượng
nổi cáu khi bị kích với môi trường làm
Nhà cơ Trẻ thuộc nhóm ISTP + Kỹ năng giải ộng việc linh hoạt và áp học thường thầm lặng quyết các tình dụng những kỹ
quan sát cho ến khi ra vấn huống khủng hoảng + Khó tập trung vào năng ã học vào thực
ề. Khi giải quyết vấn, trẻ có tốt
một vấn ề trong tế. Một số công việc
xu hướng tìm giải pháp và +
Có nhiều năng khoảng thời gian phù hợp:
hành ộng nhanh chóng. lực và linh hoạt dài ● Kỹ sư
ISTP phân tích kỹ lượng + Trí tưởng tượng + Ít ể tâm ến cảm ● Thợ cơ khí những việc mình làm và xúc của người khác
sẵn sàng kiểm tra chất phong phú và thực ● Lập trình nên dễ làm tổn
lượng công việc mọi lúc. tế viên công thương người xung Chúng quan tâm ến mối nghệ quanh + Không
quan hệ nguyên nhân – kết thích phải cam kết ● Thợ mộc
quả, tính logic cao và ề cao hay giằng buộc với ● … hiệu quả. iều gì
b. Mô hình tính cách 5 ặc iểm:
Big Five ¤ Lewis Golberg,1981
¤ Bài kiểm tra tính cách mà kết quả ược miêu tả như một mô hình ánh giá tính cách với 5 khía
cạnh: Tính hướng ngoại, Hòa ồng, Tận tâm, Ổn ịnh cảm xúc, Sẵn lòng trải nghiệm
¤ Năm ặc iểm cơ bản, nền tảng cho tất cả những ặc iểm khác và bảo phủ hầu hết tính cách con người.
c. Mô hình “Nghề nghiệp phù hợp”
Holland+ John. L. Holland, 1985
+ Mô hình tính cách với 6 ặc iểm nổi trội: Nghệ sĩ, Tò mò, Xã hội, Nguyên tắc, Dám nghĩ dám
làm, Thực tế (Nghiệp vụ/ Kỹ thuật/ Nghiên cứu/ Nghệ thuật/ Xã hội/ Quản lý)
d. Các thuộc tính tính cách khác (T42-
45)+ Quan niệm về số phận + Độc oán + Thực dụng + Tự kiểm soát + Chấp nhận rủi ro
2.1.3. Khái niệm giá trị
Là nhận thức, phán quyết cơ bản của các cá nhân về một cách ứng xử cụ thể hoặc trạng thái kết
thúc một sự tồn tại theo mong ợi.
- Thuộc tính của giá trị:
+ Thuộc tính nội dung: sự quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
+ Thuộc tính cường ộ: mức ộ quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
- Hệ thống giá trị: hệ thống cấp bậc dựa trên mức xếp hạng cường ộ giá trị của cá nhân
- Vai trò: + Nền tảng của thái ộ, hành vi và ộng lực của con người
+ Lấn át tính khách quan và sự hợp
lý - Yếu tố nào hình thành giá trị?
+ Môi trường: nuôi dưỡng, sống, giáo
dục + Di truyền: tính cách -> giá trị
● Phân loại giá trị : giá trị phương tiện – tới hạn – thế hệ - Giá trị tới hạn:
+ Trạng thái kết thúc như mong ợi
+ Mục tiêu một cá nhân mong muốn ạt ược
+ Ví dụ: Một cuộc sống vật chất thoải mái - Giá trị phương tiện:
+ Cách ứng xử ược ưa thích
+ Phương tiện ể ạt tới giá trị tới hạn.
+ Ví dụ: Tham vọng (làm việc chăm chỉ, hứng thú) - Giá trị thế hệ:
Thể hiện những giá trị nổi trội ược quan tâm bởi những người lao ộng thuộc các thế hệ khác
nhau. (lứa tuổi khác nhau)
+ Thế hệ truyền thống: chịu ảnh chiến tranh và thời kỳ XHCN: 50s – 60s; Trung thành, chăm
chỉ, thực tế; Cuộc sống ổn ịnh, gia ình bình yên
+ Thế hệ kế cận: 70s; Đánh giá cao thành tích và thành công về mặt vật chất; Làm việc chăm
chỉ, hưởng thụ thành quả lao ộng + Thế hệ X:
Ảnh hưởng bởi sự toàn cầu hóa
Phụ huynh ều có sự nghiệp ổn ịnh
Đánh giá cao sự linh hoạt, lựa chọn cuộc sống, hài lòng trong công việc