Chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng.

1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Hình 269
E
D
A
CB
a
Hình 270a
B'
C'
A
CB
a
Hình 270b
C'
B'
B
C
A
x
9,5
28,5
8
Hình 271a
B C
A
E
D
ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định lí Ta-lét đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên
hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó
song song với cạnh còn lại của tam giác.
ABC
DE BC
AD AE
DB EC
.
2. Hệ quả của định lí Ta-lét
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành
một tam giác mới có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
ABC
AB AC BC
BC B C
AB AC B C
.
Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng
a
song song với một cạnh của tam giác
và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
II.BÀI TẬP MINH HỌA
A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tính độ dài đoạn thẳng:
Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng.
Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình.
2. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau cách sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét
hoặc tính chất của đường thẳng song song cách đều.
VÍ DỤ
Ví dụ 1. Tính các độ dài
,
x y
trong hình 271.
Lời giải
a) Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
DE BC
, ta được:
BC AB
DE AD
hay
28, 5
8 9, 5
x
8.28, 5 456
31, 58
9,5 19
x .
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
x
4,2
y
3
6
Hình 271b
B'
C
B
A
O
A'
4
8
Hình 272
H
K
A
C
B
D
t
10
1
1
1
1 1
Hình 273a
D E F G
H
O
A
I
K L
M B
C
x
Hình 273b
C
D
E
F
A
I
K L
M B
G
b) Từ hình 271b ta thấy
A B AB
vì cùng vuông góc với
AA
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
A B AB
, ta được:
AB AO
A B A O
hay
6
4,2.2 8, 4
4,2 3
x
x .
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác
OAB
vuông ở
A
, ta được:
2 2 2
OB BA AO
hay
2 2 2
8, 4 6 106, 06 10, 32
y y
.
Ví dụ 2. Cho tam giác
ABC
. Trên cạnh
AB
lấy điểm
D
sao cho
8
AD cm
4
DB cm
. Tính tỉ
số khoảng cách từ các điểm
D
B
đến cạnh
AC
.
Lời giải (hình 272)
Kẻ
DH
BK
cùng vuông góc với
AC
thì
DH BK
,
DH BK
lần lượt là khoảng cách từ các điểm
D
B
đến cạnh
AC
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
DH BK
thu được
DH AD
BK AB
hay
8 2
12 3
DH
BK
.
Ví dụ 3. Hãy chia đoạn
AB
cho trước thành
5
đoạn bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia như
vậy? Hãy nêu rõ cách làm.
Lời giải (hình 273)
Có hai cách chia một đoạn
AB
cho trước thành
5
phần bằng nhau.
Cách 1: Sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét.
Kẻ đường thẳng
a AB
.
Từ điểm
C
bất kì trên
a
, đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau:
CD DE EF FG GH
.
Gọi
O
là giao điểm của
AH
BC
.
Vẽ các đường thẳng
, , ,
DO EO FO GO
cắt
AB
theo thứ tự ở
, , ,
I K L M
thì các điểm này chia đoạn
AB
thành
5
phần bằng nhau. Thật vậy:
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
,
CD MB GH AI
, ta được:
CO CD HO HG
OB MB OA AI
MB AI
do
CD GH
.
Chứng minh tương tự, ta được:
AI IK KL LM MB
.
Cách 2: Sử dụng tính chất của đường thẳng song song cách đều.
Kẻ tia
Ax
, trên đó đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau:
CD DE EF FG GH
.
Nối
GB
. Từ
, , ,
C D E F
kẻ các đường thẳng song song với
GB
, chúng cắt
AB
lần lượt ở
, , ,
I K L M
thì
CI
,
, , ,
DK EL EM GB
lằ năm đường thẳng
song song cách đều nên chúng chắn trên đường thẳng
AB
những đoạn
thẳng liên tiếp bằng nhau là
AI IK KL LM MB
.
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Hình 274
F
E
O
D
C
A
B
Hình 275
I
O
B
A
C
D
d
c
a
b
Hình 276
M
O
N
B
A
D C
I
DẠNG 2. Chứng minh hệ thức hình học
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng.
Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng hay nhân theo vế các đẳng thức hình học.
VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình thang
ABCD
( )
AB CD
O
là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng
qua
O
song song với hai đáy cắt
,
AD BC
lần lượt ở
E
F
. Chứng minh rằng
OE OF
.
Lời giải (hình 274)
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
EO DC OF DC
AB DC
,
ta được:
EO AO
DC AC
OF BO EO OF
EO OF
DC BD DC DC
AO BO
AC BD
.
Ví dụ 2. Cho hình thang
ABCD
( )
AB CD
. Một đường thẳng qua giao điểm
O
của hai đường
chéo và song song với hai đáy, cắt
BC
I
. Chứng minh rằng
1 1 1
AB CD OI
.
Lời giải (hình 275)
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
,
OI AB OI DC
, ta được:
OI CI
AB CB
(1);
OI BI
DC BC
(2).
Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được:
1 1 1
1
OI OI BI IC BC
AB CD BC BC AB CD OI
.
Ví dụ 3. Cho hình thang
ABCD
( , )
AB CD AB CD
O
là giao điểm của
AC
BD
,
I
giao điểm của
AD
BC
. Đường thẳng
IO
cắt
AB
CD
theo thứ tự ở
M
N
. Chứng minh
rằng
M
là trung điểm của
,
AB N
là trung điểm của
CD
. Có nhận xét gì về kết quả của bài toán.
Lời giải (hình 276)
Đặt
, , ,
AM a MB b DN c NC d
.
Ta phải chứng minh
,
a b c d
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
AM CN MB ND
,
AM DN MB NC
, ta được:
AM MO
AM MB
CN ON
MB MO
CN ND
ND ON
, hay
a b a c
c d b d
(1);
AM IM
AM MB
DN IN
MB IM
DN NC
NC IN
, hay
a b a d
d c b c
(2).
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Hình 277
H
G
F
E
C
D
B
A
I
Hình 278
O
G
E
D
B
A
C
I
M
K
B
A
C
D
E
Nhân theo vế các đẳng thức (1) và (2) ta được
2
1 1
a cd a
a b
b cd b
.
Thay
a b
vào (1) ta được
c d
.
Nhận xét: Trong một hình thang có hai đáy không bằng nhau thì giao điểm của hai cạnh bên, giao
điểm của hai đường chéo và trung điểm của hai đáy là bốn điểm thẳng hàng.
Đây chính là nội dung của: Bổ đề về hình thang.
DẠNG 3. Chứng minh hai đường thẳng song song
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Sử dụng định lí Ta-lét, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng.
Áp dụng định lí Ta-lét đảo, kết luận hai đường thẳng song song.
VÍ DỤ
Ví dụ 1. Trên đường chéo
AC
của hình bình hành
ABCD
lấy một điểm
I
. Qua
I
kẻ hai đường
thẳng bất kì sao cho đường thứ nhất cắt
,
AB CD
lần lượt ở
E
F
, đường thẳng thứ hai cắt
,
AD BC
theo thứ tự ở
G
H
. Chứng minh rằng
GE FH
.
Lời giải (hình 277)
ABCD
là hình bình hành nên
AB CD
AD BC
, suy ra
,
AE FC AG HC
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
AE FC
AG HC
, ta được:
EI AI
EI GI
IF IC
GI AI
IF IH
IH IC
.
Điều này chứng tỏ đường thẳng
EG
cắt hai cạnh
,
IF IH
của tam giác
IHF
và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ,
nên
EG HF
(theo định lí Ta-lét đảo).
Ví dụ 2. Cho tứ giác
ABCD
. Đường thẳng qua
A
và song song với
BC
cắt
BD
E
. Đường thẳng
qua
B
và song song với
AD
cắt
AC
G
. Chứng minh rằng
EG CD
.
Lời giải (hình 278)
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
AE BC
BG AD
, ta được:
OE OA
OB OC
(1);
OB OG
OD OA
(2).
Nhân theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được:
. .
OE OB OA OG OE OG
OB OD OC OA OD OC
.
Điều này chứng tỏ đường thẳng
EG
cắt hai cạnh
,
OD OC
của tam giác
OCD
và định ra trên hai
cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ nên
EG DC
(theo định lí Ta-lét đảo).
Ví dụ 3. Cho hình thang
ABCD
và điểm
E
trên cạnh bên
BC
. Qua
C
vẽ đường thẳng song song
với
AE
cắt
AD
K
. Chứng minh rằng
BK DE
.
Lời giải (hình 279)
Gọi
,
I M
lần lượt là giao điểm của
AE
với
BK
CK
với
AB
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
AI MK
IE KC
, thu được:
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Hình 280
N
P
A
E
F
M
B C
I
a
Hình 281
H
B
K
A
C
D
E
a
Hình 282
E
B
A
KC
D I
AI BI
AI IE AI MK
MK BK
BI IE
MK KC IE KC
BK KC
(1).
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
MA DC
, ta được:
MK AK
KC KD
(2).
Từ (1) và (2) suy ra
AI AK
IE KD
. Điều này chứng tỏ đường thẳng
KI
cắt hai cạnh
,
AD AE
của tam
giác
ADE
và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ nên
KI DE
, hay
KB DE
(theo định lí Ta-lét đảo).
DẠNG 4*. Vẽ thêm đường thẳng song song để chứng minhhệ thức hình học
, tính tỉ số hai đoạn thẳng
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Vẽ thêm đường thẳng song song.
Áp dụng hệ quả ca định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng.
Biến đổi tỉ lệ thức.
VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho tam giác
,
ABC I
là một điểm trong tam giác,
, ,
IA IB IC
theo thứ tự cắt
, ,
BC CA AB
, ,
M N P
. Chứng minh rằng
NA PA IA
NC PB IM
.
Lời giải (hình 280)
Qua
A
kẻ đường thẳng song song với
BC
. Đường thẳn này cắt
,
BN CP
lần lượt ở
E
F
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
AE BC
FA BC
, ta được:
NA EA
NC BC
(1);
PA AF
PB BC
(2).
Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được:
NA PA IA
NC PB IM
.
Ví dụ 2. Cho tam giác
ABC
, lấy
,
D AB E AC
sao cho
BD CE
. Gọi
K
là giao điểm của
DE
BC
. Chứng minh rằng tỉ số
KE AB
KD AC
.
Lời giải
Đặt
BD CE a
.
Cách 1: (hình 281) Kẻ
DH AC
thì
DH EC
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
DH EC
DH AC
,
ta được:
KE EC a
KD DH DH
(1);
DH BD a a AB
AC BA BA DH AC
(2).
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a
Hình 283
A
K
B
C
D
E
M
a
a
Hình 284
N
A
K
B
C
D
E
Từ (1) và (2) suy ra
KE AB
KD AC
.
Cách 2: (hình 282)
Kẻ
DI BC
thì
DI CK
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
DI CK
DI BC
, ta được:
KE CE a
KD CI CI
(3);
CI BD a BA a
CA BA BA CA CI
(4).
Từ (3) và (4) suy ra
KE AB
KD AC
.
Cách 3: (hình 283)
Kẻ
EM AB
thì
EM BD
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
EM BD
EM AB
, ta được:
KE EM EM
KD BD a
(5);
CE EM a EM AB
CA AB CA a CA
(6).
Từ (5) và (6) suy ra
KE AB
KD AC
.
Cách 4: (hình 284)
Kẻ
EN BC
thì
EN BK
.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho
EN BK
EN BC
,
ta được:
KE BN BN
KD BD a
(7);
BN CE a BN BA
BA CA CA a CA
(8)
Từ (7) và (8) suy ra
KE AB
KD AC
.
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG CƠ BẢN
Bài 1: Tìm x trong hình
Biết
//MN PQ
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Bài 2: Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác, các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC, AC, AB
theo thứ tự D, E, F. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CI tại H cắt tia BI tại K.
Chứng minh:
a) ;
AK HA
BD DC
b) .
AF AE AI
BF CE ID
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 3: Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC cắt các cạnh AB, AC và
đường cao AH lần lượt tại B’, C’ và H’.
a) Chứng minh rằng
' ' '
AH B C
AH BC
Áp dụng: Cho biết '
3
AH
AH và diện tích tam giác ABC là 67,5cm
2
. Hãy tính diện tích tam giác
' '
AB C
.
Bài 4: Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song với BK
(M thuộc AC), kẻ KN song song với CI (N thuộc AB).Chứng minh MN song song với BC.
Bài 5: (Định lý Céva) Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy tương ứng ba điểm P, Q, R.
Chứng minh nếu AP, BQ, CR đồng quy thì
. . 1.
PB QC RA
PC QA RB
Bài 6: Cho tứ giác ABCD. Qua
E AD
kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC G. Qua G kẻ
đường thẳng song song với CB ct AB tại H. Chứng minh rằng:
a)
//
HE BD
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với CD, cắt đường thẳng Ac tại I. Qua C kẻ đường thẳng song
song với BA, cắt BD tại F. Chứng minh
//
IF AD
.
Bài 7: Cho hình thang ABCD
// .
AB CD
M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và
BD, K là giao điểm của BM và AC.
a) Chứng minh
//
IK AB
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng
.
EI IK KF
Bài 8: Cho
ABC
có AD là trung tuyến. Từ một điểm M bất kỳ trên cạnh BC, vẽ đường thẳng
song song với AD, cắt AB và AC lần lượt tại E và F. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh :
a)
2
ME MF AD
b)
ADMI
là hình hình hành
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1:
Hình 1. Trong tam giác ABC,
, / /
OPQ MN PQ
ta có:
OP PQ
ON MN
( hệ quả của định lí Ta-let)
5, 2 5,2.2 52
2 3 3 15
x
x cm
Hình 2. Ta có:
; D
EF AB EF Q
Suy ra
/ / D
AB Q
.
Trong
, / /
OQF QF EB
suy ra:
OF FQ
OE EB
( hệ quả của định lí Ta-let)
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
3,5 3.3,5
5,25
3 2 2
x
x cm
Hình 3.Áp dụng định lí Pytago trong
0
, 90AMN A ta có:
2 2 2 2 2
16 12 400 20 MN AM AN MN cm
Trong
, / /AMN MN BC
suy ra:
AM AN
AB AC
( hệ quả của định lí Ta-let)
16 12 24.12
18
24 16
AC cm
AC
;
18 12 6NC cm
Trong
, / /AMN MN BC
suy ra:
AM MN
AB BC
( hệ quả của định lí Ta-let)
16 20 24.20
30
24 16
BC cm
BC
Bài 2: a)
/ /
AI AK
AK BD
ID BD
Từ
/ /
AI AH
AH DC
ID DC
Do đó
AK AH
BD DC
b) Ta có:
AK AH AK AH HK AI
BD DC BD DC BC ID
Ta chứng minh
(2); (3)
AF AH AE AK
BF BC CE BC
Từ (1), (2), (3) ta có
AE AF AI
CE BF ID
(đpcm)
Bài 3:
I
E
F
H
K
B
C
A
D
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Trong
, ' '/ /
ABH B H BH
suy ra
' '
AH AB
AH AB
(hệ quả của định lí Ta-let) (1)
Trong
, ' '/ /
ACH C H CH
suy ra
' '
AH AC
AH AC
( hệ quả của định lí Ta-let) (2)
Trong
, ' '/ /
ABC B C BC
suy ra
' '
AB AC
AB AC
( hệ quả của định lí Ta-let) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
' ' '
AH B C
AH BC
b) Ta có:
' ' '
AH B C
AH BC
( câu a);
' ' 1 1
' '
3 3
B C
B C BC
BC
Từ đó suy ra:
2
' '
' '
1
'. ' '
' ' ' 1 1 67,5
2
. 9, 5
1 9 9 9
.
2
AB C
AB C ABC
ABC
AH B C
S
AH B C
S S cm
S AH BC
AH BC
Bài 4: Từ
//
IM BK
//
KN IC
ta suy ra
AI AM
AB AK
AN AK
AI AC
.
Do đó
AN AM
AB AC
//BC
MN
.
Bài 5:
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BQ và CR lần lượt tại N và M.
Ta chứng minh được:
QC BC
AQ AN
(1)
RA AM
BR BC
(2)
;
BP AN
CP AM
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
1
PB QC RA
PC QA RB
(đpcm)
Q
R
B
N
M
C
A
P
A
B
C
I
N
M
K
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 6:
a)
//
/ /
//
AE AG
EG DC
AE AH
AD AC
EH BD
AG AH
AD AB
GH BC
AC AB
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD
BI//
/ IF
//
OI OB
DC
OI OF
OC OD
AD
OC OF
OA OD
AB CF
OA OB
Bài 7:
a)
// DM
/ /
//
IM MD
AB
IM MK
IA AB
IK AB
MK MC
IA KB
AB MC
KB AB
b) Ta có:
//
//
//
IE ID
AB EI
AB DB
IK IM IE IK
AB IK EI IK
AB MA AB AB
DI IM DI IM
AB DM
BI IA BD AM
Tương tự
IK KF
. Do đó
EI IK KF
.
Bài 8: a)
//MF AD
MF CM
AD CD
//AD ME
ME BM
AD BD
MF ME CM BM
AD AD CD BD
CD BD
(gt)
2 2
MF ME CM BM BC
ME MF AD
AD CD CD
(đpcm)
b) 2ME MF AD (cmt)
F 2 2 2 2ME MF E MF MF FE MF IF MF IM
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
/ /
AD IM
AD IM
ADIM
là hình bình hành
B.DẠNG BÀI NÂNG CAO TỔNG HỢP TALET VÀ LIÊN QUAN
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có
A 120 , AD là đường phân giác. Chứng minh rằng:
1 1 1
.
AB AC AD
Ví dụ 2. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và
N. Chứng minh rằng:
a)
AB AC
3;
AM AN
b)
BM CN
1.
AM AN
Ví dụ 3. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng:
a)
BA BC
4;
BF BE
b) BE AK BC.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E, F
sao cho
EDC FDB 90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AD là đường trung tuyến. Gọi M là điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB và F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H là giao điểm MF và AD.
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số
IB
ID
?
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI NÂNG CAO
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có
A 120 , AD là đường phân giác. Chứng minh rằng:
1 1 1
.
AB AC AD
Giải
Kẻ DE // AB, ta có:
1 1 2
D A 60 ; A 60 nên tam giác ADE đều. Suy ra AD = AE = DE.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét:
DE CE
AB AC
hay
AD CE
.
AB AC
Mặt khác
AD AE
AC AC
nên
AD AD CE AE AC
1.
AB AC AC AC AC
Suy ra
1 1 1
.
AB AC AD
Nhận xét. Những bài toán chứng minh đẳng thức có nghịch
đảo độ dài đoạn thẳng, bạn nên biến đổi và chứng minh hệ thức tương đương có tỉ số của hai đoạn
thẳng.
Ví dụ 2. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và
N. Chứng minh rằng:
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a)
AB AC
3;
AM AN
b)
BM CN
1.
AM AN
Giải
* Tìm cách giải. Để tạo ra tỉ số
AB AC
;
AM AN
chúng ta cần vận dụng định lý Ta-let, mà hình vẽ chưa
yếu tố song song do vậy chúng ta cần kẻ thêm yếu tố song song. Kẻ đường thẳng song song với MN
từ B và C vừa khai thác được yếu tố trọng tâm, vừa tạo ra được tỉ số yêu cầu.
* Trình bày lời giải
Trường hợp 1. Nếu MN // BC, thì lời giải giản đơn (dành cho bạn đọc).
Trường hợp 2. Xét MN không song song với BC.
a) Gọi giao điểm của AG và BC là D BD CD.
Kẻ BI // CK // MN
I,K AD
Xét
BDI
CDK
BD CD;IBD KCD; IDB KDC nên
BDI CDK g.cg
DI DK .
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có
AB AI
AM AG
(vì MG // BI);
AC AK
AN AG
(vì GN // CK).
Suy ra
AB AC 2.AD
3
AM AN AG
(1) (vì
3
AD .AG
2
).
b) Xét
BM GI CN KG
;
AM AG AN AG
hay
BM CN GI GK 2.GD
1,
AM AN AG AG
suy ra
BM CN
1.
AM AN
Nhận xét. Từ kết quả (1), chúng ta thấy rằng bởi G là trọng tâm nên
2AD
3
AG
. Vậy nếu G không
phải là trọng tâm thì ta có bài toán sau:
- Một đường bất kỳ cắt cạnh AB, AC và đường trung tuyến AD của tam giác ABC lần lượt tại M,
N và G. Chứng minh rằng:
AB AC AD
2. .
AM AN AG
- Nếu thay yếu tố trung tuyến bằng hình bình hành, ta có bài toán sau: Cho hình bình hành ABCD.
Một đường thẳng bất kỳ cắt AB, AD và AC lần lượt tại M, N và G. Chứng minh rằng:
AB AD AC
.
AM AN AG
Ví dụ 3. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng:
a)
BA BC
4;
BF BE
b) BE AK BC.
Giải
* Tìm cách giải.
Với phân tích và suy luận như câu a, ví dụ 4 thì câu a, ví dụ này không quá khó.
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Tương tự câu a, chúng ta có kết quả:
AD AB
4
AK AF
và suy ra
AD AB AB BC
8
AK AF BF BE
để liên kết
được BE + AK với nhau, mà với suy luận trên thì BE, AK cùng nằm ở mẫu số, do đó chúng ta liên
tưởng tới bất đẳng thức đại số
1 1 4
x y x y
sẽ cho chúng ta yêu cầu. Với suy luận đó, chúng ta có
lời giải sau:
* Trình bày lời giải
a) Kẻ CI //AH // EF (với I ,H BD )
Xét AOH COI
AOH COI (đối đỉnh); OA = OB;
HAO ICO (so le trong)
AOH COI
(c.g.c) IO OH . Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
BA BC BH BI BH BI BO OH BO OI 2.BO
4.
BF BE BM BM BM BM BM
b) Tương tự ta có:
AD AB AD AB AB BC
4 8
AK AF AK AF BF BE
1 1 1 1
BC. AB 8
AK BE AF BF
(1)
Áp dụng bất đẳng thức
1 1 4
x y x y
(với
x; y 0
)
Ta có:
1 1 4 4 1 1
AB 4
AF BF AF BF AB AF BF
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 1
BC. 4
AK BE
1 1 4 1 1 4BC
BC
AK BE AK BE AK BE AK BE
4BC
4 AK BE BC.
AK BE
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E, F
sao cho
EDC FDB 90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Giải
* Tìm cách giải. Để chứng minh EF//BC , suy luận một cách tự
nhiên chúng ta cần vận dụng định lý
Ta-let đảo. Do vậy cần chứng minh tỉ lệ thức
AB AC
AE AF
. Nhận thấy
để định hướng tỉ lệ thức ấy cũng như khai thác được
EDC FDB 90 chúng ta cần kẻ BO CD;CM DB , để có các
đường thẳng song song rồi vận dụng định lý Ta-let. Từ đó chúng ta có
lời giải sau:
* Trình bày lời giải.
Kẻ BO CD;CM DB , BO và CM cắt nhau tại I D là trực tâm của BIC
DI BC I, D, A thẳng hàng.
AI AB
DE//BI .
AD AE
AI AC
IC//FD
AD AF
suy ra
AB AC
EF//BC
AE AF
(Định lý Ta-let đảo).
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AD là đường trung tuyến. Gọi M là điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB và F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H là giao điểm MF và AD.
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số
IB
ID
?
Giải
Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AI tại P. Áp dụng định lý Ta-let, cho các đoạn
thẳng song song ta có:
IB AB AB HK
DP//AB .
ID DP HK DP
(1).
AB AB BC
ME//AC
HK BE BM
(2).
HK//DP
HK AH BM
MH//AB
DP AD BD
(3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
IB BC BM BC
. 2
ID BM BD BD
. Vậy
IB
2.
ID
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
| 1/14

Preview text:

ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ A 1. Định lí Ta-lét đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên
hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó D E
song song với cạnh còn lại của tam giác.  A  BC  B C AD AE  DE  BC . Hình 269   DB EC 2.
Hệ quả của định lí Ta-lét
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành
một tam giác mới có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.  A  BC  AB AC BC . B  C B C      AB AC  B C    
Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác
và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. A C' B' a B' C' a A B C B C Hình 270a II.BÀI TẬP MINH HỌA Hình 270b
A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1.
Tính độ dài đoạn thẳng:
Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng.
Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình. 2.
Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau cách sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét
hoặc tính chất của đường thẳng song song cách đều. A VÍ DỤ 9,5
Ví dụ 1. Tính các độ dài x,y trong hình 271. D E 8 Lời giải 28,5 a)
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho DE  BC , ta được: x x BC AB  hay 28,5  B C DE AD 8 9,5 Hình 271a 8.28,5 456  x    31,58 . 9,5 19
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com B' 4,2 A' b)
Từ hình 271b ta thấy AB  AB vì cùng vuông góc với AA . 3
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AB  AB , ta được: AB AO  hay O AB AO x 6 6 y
  x  4,2.2  8, 4 . 4,2 3 C x A B
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác OAB vuông ở A , ta được: Hình 271b 2 2 2 OB  BA  AO hay 2 2 2
y  8,4  6  106, 06  y  10, 32 .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD  8cm và DB  4cm . Tính tỉ
số khoảng cách từ các điểm B D và B đến cạnh AC . Lời giải (hình 272) 4 D
Kẻ DH và BK cùng vuông góc với AC thì DH  BK và DH,BK
lần lượt là khoảng cách từ các điểm D và B đến cạnh AC . 8
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho DH  BK thu được DH AD  BK AB A H K C Hình 272 hay DH 8 2   . BK 12 3
Ví dụ 3. Hãy chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia như
vậy? Hãy nêu rõ cách làm. Lời giải (hình 273)
Có hai cách chia một đoạn AB cho trước thành 5 phần bằng nhau.
Cách 1: Sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét.
Kẻ đường thẳng a  AB . 1 1 1 1 1
Từ điểm C bất kì trên a , đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau: C D E F G H
CD  DE  EF  FG  GH . t 10
Gọi O là giao điểm của AH và BC .
Vẽ các đường thẳng DO,EO,FO,GO cắt AB theo thứ tự ở I,K, , L M O
thì các điểm này chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Thật vậy:
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho CD  MB,GH  AI , ta được: A I K L M B CO CD HO HG Hình 273a    OB MB OA AI  MB  AI do CD  GH . x
Chứng minh tương tự, ta được: AI  IK  KL  LM  MB . G
Cách 2: Sử dụng tính chất của đường thẳng song song cách đều. F E
Kẻ tia Ax , trên đó đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau: D
CD  DE  EF  FG  GH . C
Nối GB . Từ C,D,E,F kẻ các đường thẳng song song với GB , chúng cắt A I K L M B AB lần lượt ở I,K, , L M thì CI , DK,E ,
L EM,GB lằ năm đường thẳng Hình 273b
song song cách đều nên chúng chắn trên đường thẳng AB những đoạn
thẳng liên tiếp bằng nhau là AI  IK  KL  LM  MB .
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
DẠNG 2. Chứng minh hệ thức hình học PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. 
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng. 
Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng hay nhân theo vế các đẳng thức hình học. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình thang ABCD (AB CD) có O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng
qua O song song với hai đáy cắt AD,BC lần lượt ở E và F . Chứng minh rằng OE  OF . Lời giải (hình 274) A B
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho EO  DC,OF  DC và AB  DC , ta được: E F O EO AO   DC AC  OF BO EO OF      EO  OF  . D C DC BD DC DC Hình 274 AO BO   AC BD 
Ví dụ 2. Cho hình thang ABCD (AB CD) . Một đường thẳng qua giao điểm O của hai đường
chéo và song song với hai đáy, cắt BC ở I . Chứng minh rằng 1 1 1   . AB CD OI Lời giải (hình 275) A B
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho OI  AB,OI  DC , ta được: I OI CI  (1); OI BI  (2). O AB CB DC BC
Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được: OI OI BI  IC BC D C 1 1 1     1    . Hình 275 AB CD BC BC AB CD OI
Ví dụ 3. Cho hình thang ABCD (AB CD,AB  CD) có O là giao điểm của AC và BD , I là
giao điểm của AD và BC . Đường thẳng IO cắt AB và CD theo thứ tự ở M vàN . Chứng minh
rằng M là trung điểm của A ,
B N là trung điểm của CD . Có nhận xét gì về kết quả của bài toán. Lời giải (hình 276) Đặt AM  a,MB  , b DN  ,cNC  d . Ta phải chứng minh a  , b c  d .
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AM CN,MB  ND và AM  DN,MB  NC , ta được:  I AM MO    AM MB CN ON  , hay a b a c MB MO      (1);  CN ND   c d b d  a  ND ON A M b B AM IM   O  AM MB DN IN  , hay a b a d MB IM      (2).  DN NC   d c b c D d c N C NC IN Hình 276
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 2  
Nhân theo vế các đẳng thức (1) và (2) ta được a  cd       1 a   1  a  b . b  cd b
Thay a  b vào (1) ta được c  d .
Nhận xét: Trong một hình thang có hai đáy không bằng nhau thì giao điểm của hai cạnh bên, giao
điểm của hai đường chéo và trung điểm của hai đáy là bốn điểm thẳng hàng.
Đây chính là nội dung của: Bổ đề về hình thang.
DẠNG 3. Chứng minh hai đường thẳng song song PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
Sử dụng định lí Ta-lét, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. 
Áp dụng định lí Ta-lét đảo, kết luận hai đường thẳng song song. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Trên đường chéo AC của hình bình hành ABCD lấy một điểm I . Qua I kẻ hai đường
thẳng bất kì sao cho đường thứ nhất cắt A ,
B CD lần lượt ở E và F , đường thẳng thứ hai cắt
AD,BC theo thứ tự ở G và H . Chứng minh rằng GE  FH . Lời giải (hình 277)
ABCD là hình bình hành nên AB CD và AD  BC , suy ra AE  FC,AG  HC .
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AE  FC và AG  HC , ta được: E  A B EI AI    EI GI IF IC    . G H G  I AI  IF IH I   IH IC
Điều này chứng tỏ đường thẳng EG cắt hai cạnh IF,IH của tam giác D F C
IHF và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, Hình 277
nên EG  HF (theo định lí Ta-lét đảo).
Ví dụ 2. Cho tứ giác ABCD . Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD ở E . Đường thẳng
qua B và song song với AD cắt AC ở G . Chứng minh rằng EG CD . B Lời giải (hình 278) A
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho và , ta được: O AE  BC BG  AD E G OE OA  (1); OB OG  (2). OB OC OD OA
Nhân theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được: D C Hình 278 OE .OB OA  .OG OE OG   . OB OD OC OA OD OC
Điều này chứng tỏ đường thẳng EG cắt hai cạnh O ,
D OC của tam giác OCD và định ra trên hai
cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ nên EG  DC (theo định lí Ta-lét đảo).
Ví dụ 3. Cho hình thang ABCD và điểm E trên cạnh bên BC . Qua C vẽ đường thẳng song song
với AE cắt AD ở K . Chứng minh rằng BK  DE . Lời giải (hình 279)
Gọi I,M lần lượt là giao điểm của AE với BK và CK với AB . M A B
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AI  MK và IE  KC , thu được: I K
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com E D C  AI BI    AI IE AI MK MK BK  (1). BI IE      MK KC IE KC   BK KC
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho MA  DC , ta được: MK AK  (2). KC KD Từ (1) và (2) suy ra AI AK 
. Điều này chứng tỏ đường thẳng KI cắt hai cạnh AD,AE của tam IE KD
giác ADE và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ nên KI  DE , hay
KB  DE (theo định lí Ta-lét đảo).
DẠNG 4*. Vẽ thêm đường thẳng song song để chứng minhhệ thức hình học
, tính tỉ số hai đoạn thẳng PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
Vẽ thêm đường thẳng song song. 
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. 
Biến đổi tỉ lệ thức. VÍ DỤ Ví dụ 1. Cho tam giác F A
ABC,I là một điểm trong tam giác, I , A IB,IC E theo thứ tự cắt BC,C ,
A AB ở M,N,P . Chứng minh rằng NA PA IA   . N P NC PB IM I Lời giải (hình 280)
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC . Đường thẳn này cắt BN,CP B M C lần lượt ở E và F . Hình 280
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AE  BC và FA  BC , ta được: NA EA  (1); PA AF  (2). NC BC PB BC
Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2), ta được: NA PA IA   . NC PB IM
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC , lấy D  AB,E  AC sao cho BD  CE . Gọi K là giao điểm của A
DE và BC . Chứng minh rằng tỉ số KE AB  . KD AC Lời giải Đặt BD  CE  a . D Cách 1: (hình 281) Kẻ thì . E DH  AC DH  EC a
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho DH  EC và DH  AC , B H C K ta được: Hình 281 KE EC a   (1); KD DH DH A DH BD a a AB     (2). AC BA BA DH AC D I E
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com a B C K Hình 282 Từ (1) và (2) suy ra KE AB  . KD AC Cách 2: (hình 282)
Kẻ DI  BC thì DI CK .
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho DI CK và DI  BC , ta được: KE CE a   (3); CI BD a BA a     (4). KD CI CI CA BA BA CA CI A Từ (3) và (4) suy ra KE AB  . KD AC Cách 3: (hình 283) D E
Kẻ EM  AB thì EM  BD . a
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho EM  BD B M C K và EM  AB , ta được: Hình 283 KE EM EM   (5); CE EM a EM AB     (6). KD BD a CA AB CA a CA A Từ (5) và (6) suy ra KE AB  . KD AC Cách 4: (hình 284) D
Kẻ EN  BC thì EN  BK . a N E a
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho EN  BK và EN  BC , B C K ta được: Hình 284 KE BN BN   (7); BN CE a BN BA     (8) KD BD a BA CA CA a CA Từ (7) và (8) suy ra KE AB  . KD AC
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG CƠ BẢN Bài 1: Tìm x trong hình Biết MN //PQ Hình 2 Hình 3 Hình 1
Bài 2: Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác, các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC, AC, AB
theo thứ tự ở D, E, F. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CI tại H và cắt tia BI tại K. Chứng minh: AK HA AF AE AI a)  ; b)   . BD DC BF CE ID
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 3: Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC cắt các cạnh AB, AC và
đường cao AH lần lượt tại B’, C’ và H’. AH ' B 'C ' a) Chứng minh rằng  AH BC AH
Áp dụng: Cho biết AH ' 
và diện tích tam giác ABC là 67,5cm2. Hãy tính diện tích tam giác 3 AB 'C ' .
Bài 4: Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song với BK
(M thuộc AC), kẻ KN song song với CI (N thuộc AB).Chứng minh MN song song với BC.
Bài 5: (Định lý Céva) Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy tương ứng ba điểm P, Q, R. PB QC RA
Chứng minh nếu AP, BQ, CR đồng quy thì . .  1. PC QA RB
Bài 6: Cho tứ giác ABCD. Qua E  AD kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC ở G. Qua G kẻ
đường thẳng song song với CB cắt AB tại H. Chứng minh rằng: a) HE//BD
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với CD, cắt đường thẳng Ac tại I. Qua C kẻ đường thẳng song
song với BA, cắt BD tại F. Chứng minh IF//AD .
Bài 7: Cho hình thang ABCD AB//CD. M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và
BD, K là giao điểm của BM và AC. a) Chứng minh IK//AB
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng EI  IK  KF.
Bài 8: Cho ABC có AD là trung tuyến. Từ một điểm M bất kỳ trên cạnh BC, vẽ đường thẳng
song song với AD, cắt AB và AC lần lượt tại E và F. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh : a) ME  MF  2AD b) ADMI là hình hình hành
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN Bài 1: OP PQ
Hình 1. Trong tam giác ABC, OPQ, MN / /PQ ta có: 
( hệ quả của định lí Ta-let) ON MN x 5, 2 5, 2.2 52    x   cm 2 3 3 15
Hình 2. Ta có: EF  AB; EF  QD Suy ra AB / /QD . OF FQ Trong OQF,QF / /EB suy ra: 
( hệ quả của định lí Ta-let) OE EB
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com x 3,5 3.3,5    x   5, 25cm 3 2 2
Hình 3.Áp dụng định lí Pytago trong A  MN  0 , A  90 ta có: 2 2 2 2 2
MN  AM  AN  16 12  MN  400  20cm AM AN Trong AMN, MN / /BC suy ra: 
( hệ quả của định lí Ta-let) AB AC 16 12 24.12    AC 
 18cm ; NC 18 12  6cm 24 AC 16 AM MN Trong AMN, MN / /BC suy ra: 
( hệ quả của định lí Ta-let) AB BC 16 20 24.20    BC   30cm 24 BC 16 AI AK Bài 2: a) AK / /BD   ID BD A AI AH H K Từ AH / /DC   ID DC F AK AH Do đó  E BD DC I AK AH AK  AH HK AI b) Ta có:     BD DC BD  DC BC ID Ta chứng minh AF B C  AH AE AK D (2);  (3) BF BC CE BC AE AF AI Từ (1), (2), (3) ta có   (đpcm) CE BF ID Bài 3:
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com AH ' AB '
a) Trong ABH , B ' H '/ /BH suy ra 
(hệ quả của định lí Ta-let) (1) AH AB AH ' AC '
Trong ACH ,C ' H '/ /CH suy ra 
( hệ quả của định lí Ta-let) (2) AH AC AB ' AC '
Trong ABC, B 'C '/ /BC suy ra 
( hệ quả của định lí Ta-let) (3) AB AC AH ' B 'C ' Từ (1), (2) và (3) suy ra:  AH BC AH ' B 'C ' B 'C ' 1 1 b) Ta có:  ( câu a);   B 'C '  BC AH BC BC 3 3 1 AH '.B 'C ' SAB C 2 AH ' B 'C ' 1 1 67,5 Từ đó suy ra: ' '   .   S  S   9,5 cm AB 'C ' ABC  2 S 1 AH BC 9 9 9 ABC AH.BC 2 AI AM
Bài 4: Từ IM //BK và KN //IC ta suy ra  AB AK A AN AK N M và  . AI AC K I AN AM Do đó   MN //BC . AB AC B C Bài 5: M A N R Q B P C
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BQ và CR lần lượt tại N và M. QC BC Ta chứng minh được:  (1) AQ AN RA  AM BP AN (2) ;  (3) BR BC CP AM PB QC RA Từ (1), (2), (3) suy ra   1 (đpcm) PC QA RB
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Bài 6:  // AE AG EG DC     AE AH AD AC     EH / /BD a) // AG AH  AD AB GH BC    AC AB 
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD  BI// OI OB DC     OI OF OC OD     AD / IF // OC OF  OA OD AB CF    OA OB Bài 7:  // DM IM MD AB     IM MK a) IA AB     IK / /AB // MK MC  IA KB AB MC    KB AB  b) Ta có:  // IE ID AB EI     AB DB  // IK IM  IE IK AB IK       EI  IK AB MA  AB AB  // DI IM DI IM AB DM       BI IA BD AM 
Tương tự IK  KF . Do đó EI  IK  KF . MF CM Bài 8: a) MF//AD   AD CD AD//ME ME BM   AD BD MF ME CM BM     mà CD  BD (gt) AD AD CD BD MF  ME CM  BM BC     2  ME  MF  2AD AD CD CD (đpcm) b) ME  MF  2AD (cmt)
Mà ME  MF  FE  MF  MF  FE  2MF  2IF  2MF  2IM
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
 AD  IM   ADIM là hình bình hành AD / /IM 
B.DẠNG BÀI NÂNG CAO TỔNG HỢP TALET VÀ LIÊN QUAN
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có A  120 , AD là đường phân giác. Chứng minh rằng: 1 1 1   . AB AC AD
Ví dụ 2. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: AB AC BM CN a)   3; b)   1. AM AN AM AN
Ví dụ 3. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng: BA BC a)   4; b) BE  AK  BC. BF BE
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E, F sao cho  EDC 
FDB  90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AD là đường trung tuyến. Gọi M là điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB và F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H là giao điểm MF và AD. IB
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số ? ID
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI NÂNG CAO
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có A  120 , AD là đường phân giác. Chứng minh rằng: 1 1 1   . AB AC AD Giải Kẻ DE // AB, ta có:  D  A  60 ;  
A  60 nên tam giác ADE đều. Suy ra AD = AE = DE. 1 1 2 DE CE AD CE
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét:  hay  . AB AC AB AC AD AE AD AD CE AE AC Mặt khác  nên      1. AC AC AB AC AC AC AC 1 1 1 Suy ra   . AB AC AD
Nhận xét. Những bài toán chứng minh đẳng thức có nghịch
đảo độ dài đoạn thẳng, bạn nên biến đổi và chứng minh hệ thức tương đương có tỉ số của hai đoạn thẳng.
Ví dụ 2. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com AB AC BM CN a)   3; b)   1. AM AN AM AN Giải AB AC
* Tìm cách giải. Để tạo ra tỉ số ;
chúng ta cần vận dụng định lý Ta-let, mà hình vẽ chưa có AM AN
yếu tố song song do vậy chúng ta cần kẻ thêm yếu tố song song. Kẻ đường thẳng song song với MN
từ B và C vừa khai thác được yếu tố trọng tâm, vừa tạo ra được tỉ số yêu cầu. * Trình bày lời giải
Trường hợp 1. Nếu MN // BC, thì lời giải giản đơn (dành cho bạn đọc).
Trường hợp 2. Xét MN không song song với BC.
a) Gọi giao điểm của AG và BC là D  BD  CD.
Kẻ BI // CK // MN I ,K  AD Xét BDI và C  DK có BD  CD; IBD  KCD; IDB  KDC nên B  DI  C  DK  g.cg  DI  DK . AB AI
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có  (vì MG // BI); AM AG AC AK  (vì GN // CK). AN AG AB AC 2.AD 3 Suy ra    3 (1) (vì AD  .AG ). AM AN AG 2 BM GI CN KG b) Xét  ;  AM AG AN AG BM CN GI  GK 2.GD BM CN hay     1, suy ra   1. AM AN AG AG AM AN 2 AD
Nhận xét. Từ kết quả (1), chúng ta thấy rằng bởi G là trọng tâm nên  3 . Vậy nếu G không AG
phải là trọng tâm thì ta có bài toán sau:
- Một đường bất kỳ cắt cạnh AB, AC và đường trung tuyến AD của tam giác ABC lần lượt tại M, AB AC AD N và G. Chứng minh rằng:   2. . AM AN AG
- Nếu thay yếu tố trung tuyến bằng hình bình hành, ta có bài toán sau: Cho hình bình hành ABCD.
Một đường thẳng bất kỳ cắt AB, AD và AC lần lượt tại M, N và G. Chứng minh rằng: AB AD AC   . AM AN AG
Ví dụ 3. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng: BA BC a)   4; b) BE  AK  BC. BF BE Giải * Tìm cách giải.
Với phân tích và suy luận như câu a, ví dụ 4 thì câu a, ví dụ này không quá khó.
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com AD AB AD AB AB BC
Tương tự câu a, chúng ta có kết quả:   4 và suy ra     8 để liên kết AK AF AK AF BF BE
được BE + AK với nhau, mà với suy luận trên thì BE, AK cùng nằm ở mẫu số, do đó chúng ta liên 1 1 4
tưởng tới bất đẳng thức đại số  
sẽ cho chúng ta yêu cầu. Với suy luận đó, chúng ta có x y x  y lời giải sau: * Trình bày lời giải
a) Kẻ CI //AH // EF (với I ,H  BD ) Xét A  OH và C  OI có  AOH  
COI (đối đỉnh); OA = OB;  HAO   ICO (so le trong)
 AOH  COI (c.g.c)  IO  OH . Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: BA BC BH BI BH  BI BO  OH  BO  OI 2.BO        4. BF BE BM BM BM BM BM b) Tương tự ta có: AD AB AD AB AB BC   4      8 AK AF AK AF BF BE  1 1   1 1   BC.   AB   8     (1)  AK BE   AF BF  1 1 4
Áp dụng bất đẳng thức   (với x; y  0 ) x y x  y 1 1 4 4  1 1  Ta có:     AB   4   (2) AF BF AF  BF AB  AF BF   1 1  Từ (1) và (2) suy ra: BC.   4    AK BE  1 1 4  1 1  4BC Mà    BC     AK BE AK  BE  AK BE  AK  BE 4BC   4  AK  BE  BC. AK  BE
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E, F sao cho  EDC 
FDB  90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Giải
* Tìm cách giải. Để chứng minh EF//BC , suy luận một cách tự
nhiên chúng ta cần vận dụng định lý AB AC
Ta-let đảo. Do vậy cần chứng minh tỉ lệ thức  . Nhận thấy AE AF
để định hướng tỉ lệ thức ấy cũng như khai thác được  EDC 
FDB  90 chúng ta cần kẻ BO  CD;CM  DB , để có các
đường thẳng song song rồi vận dụng định lý Ta-let. Từ đó chúng ta có lời giải sau: * Trình bày lời giải.
Kẻ BO  CD;CM  DB , BO và CM cắt nhau tại I  D là trực tâm của B  IC
 DI  BC  I, D, A thẳng hàng. AI AB DE//BI   . AD AE AI AC AB AC IC//FD   suy ra   EF//BC AD AF AE AF (Định lý Ta-let đảo).
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AD là đường trung tuyến. Gọi M là điểm tùy ý thuộc khoảng BD.
Lấy E thuộc AB và F thuộc AC sao cho ME // AC; MF // AB. Gọi H là giao điểm MF và AD. IB
Đường thẳng qua B song song với EH cắt MF tại K. Đường thẳng AK cắt BC tại I. Tính tỉ số ? ID Giải
Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AI tại P. Áp dụng định lý Ta-let, cho các đoạn thẳng song song ta có: IB AB AB HK DP//AB    . (1). ID DP HK DP AB AB BC ME//AC    (2). HK BE BM HK AH BM HK//DP và MH//AB    (3). DP AD BD Từ (1), (2) và (3) suy ra: IB BC BM BC  IB .   2 . Vậy  2. ID BM BD BD ID
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com