



















Preview text:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN CHỨA THAM SỐ
- Là phương trình có dạng: ax = b phụ thuộc vào tham số m +) Nếu b a 0 → x = a = = +) Nếu b 0 0x 0(v . o s . o nghiem)
a = 0 → 0x = b →
b 0 ptvn
Bài 1: Giải và biện luận số nghiệm của phương trình sau a. 2
(m − 4)x = 3m − 6 b. (2m +1)x − 2m = 3x − 2 c. 2
m(x − 2) = 3x +1 d. (m + 2)x − 2m = x − 3 Lời giải a. 2
(m − 4)x = 3m − 6 +) Nếu 3m − 6 3 2
(m − 4) 0 m 2 → x = = 2 m − 4 m + 2 = = +) Nếu m 2 0x 0(v . o s . o nghiem) 2 (m − 4) = 0 → m 2 = − 0x = 1 − 2(v . o nghiem)
b. (2m +1)x − 2m = 3x − 2 (2m − 2)x = 2m − 2 +) Nếu 2m − 2
2m − 2 0 → x = =1 2m − 2
+) Nếu 2m − 2 = 0 → m = 1
− → 0x = 0 → v . o . so nghiem
Vậy nếu +) Nếu m 1 phương trình có vô số nghiệm
+) m = 1 phương trình vô nghiệm
c. m(x−2) = 3x+1 (m−3)x = 2m+1 +) 2m +1
m − 3 0 m 3 → x = m − 3
+) m − 3 = 0 m = 3 → 0x = 7(v . o nghiem) d. 2 2
(m + 2)x − 2m = x − 3 (m +1)x = 2m − 3 Ta có: − 2 2m 3 m +1) 0 m
→ pt luôn có nghiệm x = 2 m +1
Bài 2: Cho phương trình 2
(m −1)(x + 2) +1 = m Trang 1
a. Tìm m để x = 3 là nghiệm của phương trình
b. Tìm m để phương trình có nghiệm
c. Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất x = 3 Lời giải
a. Thay x = 3 vào phương trình, ta được: 4 − 2 2
5(m −1) +1 = m 5m − m − 4 = 0 m 1 ; 5 b. 2 2 2
(m −1)(x + 2) +1 = m (m −1)x = −2m + m +1
Để phương trình có nghiệm thì xảy ra 2 trường hợp
+) Phương trình có nghiệm duy nhất 2 m 1 − 0 m 1 2 m −1= 0
+) Phương trình có vô số nghiệm m =1 2 2 − m + m +1 = 0
Vậy m −1 thì phương trình luôn có nghiệm m 1 m 1
c. Để phương trình có nghiệm dy nhất thì m =1 4 − 2 −2 + +1 m m m = 3 = 4 − 5 2 m −1 m = 5 Vậy 4 − m = 5
Bài 3: Cho phương trình 2
m(x +1) − 2x = m + m − 4. Tìm m sao cho
a. Phương trình nhận 1 là nghiệm
b. Phương trình có nghiệm
c. Phương trình vô nghiệm Lời giải
a. Thay x = 1 vào phương trình → m 1 − ; 2
b. Phương trình có nghiệm xảy ra 2 trường hợp là có nghiệm duy nhất hoặc có vô số nghiệm 2 2
m(x +1) − 2x = m + m − 4. (m − 2)x = m − 4
+) Phương trình có nghiệm duy nhất m − 2 0 m 2 Trang 2 m − 2 = 0
+) Phương trình có vô số nghiệm m = 2 2 m − 4 = 0
Vậy phương trình có nghiệm với mọi m m − 2 = 0
c. Phương trình vô nghiệm m 2 m − 4 0
Bài 4: Tìm a Z để phương trình 3(x + 2) = ax + 4 có nghiệm nguyên Lời giải
3(x + 2) = ax + 4 (3 − a)x = −2
+) Nếu 3− a = 0 a = 3 → ptvn +) Nếu 2 −
3 − a 0 → x =
Z 3− a U ( 2 − ) = 1 ;
2 a 1;2;4; 5 3 − a
Bài 5: Giải và biện luận các phương trình sau
a. (m − 2)x + 3 − = a 2m −1 b. 2 1 = a −2 x +1 x − 2 c. mx +1 + + − = m x m 1 d. ( 1) 2 = m x −1 x + 3 Lời giải
a. Điều kiện: x 1
− → (m − 2)x + 3 = (2m −1)(x +1) (−m −1)x = 2m − 4 +) 2m − 4
−m −1 0 m 1 − → x = nghiệm này phải −m −1 2m − 4 2m − 4 1 − 1 −
+1 0 2m − 4 − m −1 0 m 5 −m −1 −m −1 Vậy với 2m − 4 m 1
− ;m 5 → x = −m −1
Với m = 5 phương trình vô nghiệm
+) −m −1 = 0 m = 1
− → pt 0x = 5 − (v . o nghiem)
b. Điều kiện xác định: x − 2 0 x 2
2a −1 = a −2 (a −2)x = 4a −5 x − 2 +) 4a − 5 a −
a − 2 0 a 2 → x = . Xét 4 5 3
2 4a − 5 2(a − 2) a a − 2 a − 2 2 Trang 3 +) a −
a − 200 a = 2 → pt 0x = 3(v . o nghiem) . Xét 4 5 3
2 4a − 5 2(a − 2) a a − 2 2 Vậy 3
a = 2;a = → phương trình vô nghiệm 2 3 a −
a 2;a → phương trình có nghiệm 4 5 x = 2 a − 2
c. Điều kiện x 1
mx +1 =1 mx+1= x−1 (m−1)x = 2 − x −1
+) m −1 = 0 m =1→ ptvn +) 2 − 2 − 2 − − m +1 −m −1
m −1 0 m 1 → x = 1 −1 0 0 0 m 1 − m −1 m −1 m −1 m −1 Vậy −
m −1; m 1 → phương trình có nghiệm 2 x = m −1 Vậy m =1;m = 1
− phương trình vô nghiệm
d. Điều kiện x −3
(m +1)x + m − 2 = m (m+1)x+ m−2 = (
m x + 3) x = 2m + 2 x + 3 Xét 5 − 2m + 2 3 − m 2 Vậy 5 − m =
phương trình có nghiệm x = 2m + 2 2 BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1: Giải và biện luận số nghiệm của phương trình sau
a. m(x −m) = x +(m−2) b. 2
m (x +1) −1 = (2 − m)x c. 2 2
m x + 6 = 4x + 3m d. m (x −1) + m = x(3m − 2)
Bài 2: Tìm m để mỗi phương trình sau có 1 nghiệm
a. (x−m)(x−1) = 0 b. 2
m(m −1)x = m −1 Hướng dẫn x =1 a. (x− )
m (x −1) = 0 → m =1 x = m Trang 4 b. m 0 2 (
m m −1)x = m −1 m(m −1) 0
. Vậy m 0;m 1 thì phương trình có 1 nghiệm m 1
Bài 3: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm : (m +1)x − (x + 2) = 0 Giải
(m +1)x − (x + 2) = 0 mx − 2 = 0 =
Để phương trình vô nghiệm thì m 0 m = 0 2 − 0
Bài 4: Tìm m để phương trình sau có vô số nghiệm : 2
m x − m = 4x − 2(1) Lời giải 2 m − 4 = 0 2
(1) (m − 4)x = m − 2 có vô số nghiệm m = 2 m − 2 = 0
Bài 5: Với giá trị nào của m thì:
a. 2x −1 = 5a + 4 có nghiệm dương b. 3(x + 2) = ax + 4 có nghiệm lớn hơn -1 c. 2
(a − 3a + 2)x + 3 = 3a có nghiệm duy nhất Lời giải a. 5(a +1)
2x −1 = 5a + 4 2x = 5a + 5 x = 0 a 1 − 2
b. 3(x + 2) = ax + 4 (3− a)x = −2
+) 3− a = 0 a = 3 → thay vào phương trình vô nghiệm − − +) 2 2 2 a 1 a 3
3 − a 0 a 3 → x = = 1 − +1 0 0 3 − a a − 3 a − 3 a − 3 a 1 c. a 1 2 2
(a − 3a + 2)x + 3 = 3a (a − 3a + 2)x = 3a − 3 có nghiệm duy nhất 2
a − 3a + 2 0 a 2
Bài 6: Tìm a để phương trình có nghiệm nguyên: 2x + a − 3 = (x + 2)a Lời giải a + 3 a − 2 + 5 5
2x + a − 3 = (x + 2)a x = = = 1 − + 2 − a 2 − a 2 − a Để 5 5 5 5 x Z → Z →
= k z(k 0) → 2 − a = → a = 2 − (k Z;k 0) 2 − a 2 − a k k Trang 5
( Vì a có thể không nguyên ) +) Nếu a nguyên 5
→ Z → 5 k → k = 1 ;k = 5 k
Bài 7: Cho phương trình: 2 −3m = m +1(1) . Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất 2 − x Lời giải
Điều kiện: x 2
2 − 3m = m+1 2−3m = (m+1)(2− x) (m+1)x = 5m 2 − x m 1 − m 1 − +) 5m
m +1 0 m 1 − → x =
. Vì x 2 → 5m 2 m +1 2 m m 1 + 3
Bài 8: Cho phương trình: 2x +1 x + 3 =
. Tìm m để phương trình vô nghiệm 2x − m x −1 Lời giải Điều kiện: m x 1; x 2 2x +1 x + 3 =
(2x +1)(x −1) = (x + 3)(2x − m) (m − 7)x =1− 3m(1) 2x − m x −1 +) TH1: 1− 3m m
m 7 → (1) x =
. Vì x ; x 1 nên ta có các trường hợp sau: m − 7 2 − = − - m 1 3m m m 1 2 x = =
2 − 6m = m − 7 2 m − 7 2 m = 2 - 1− 3m x = 1
=1 1− 3m = m − 7 m = 2 m − 7
Vậy phương trình vô nghiệm m 1 − ;2; 7 2
Bài 9: Giải và biện luận phương trình sau: m 3m − 4m + 3 1 + = 2 2 x − m m − x x + m Lời giải
Điều kiện xác định: x m Trang 6 2 2 m 3m − 4m + 3 1 m 3m − 4m + 3 1 2 + = − =
→ m(x + m) − 3m + 4m + 3 = x − m (m −1)x = (m −1)(2m − 3) 2 2 x − m m − x x + m
x − m (x − m)(x + m) x + m
+) m −1 = 0 m =1→ 0.x = 0
Vì x m → x 1→ m =1 phương trình nghiệm đúng với mọi x 1
Hay S = x R / x 1
+) m −1 0 m 1→ x = 2m − 3 vì điều kiện x m →
+) x m 2m − 3 m m 3
+) x −m 2m − 3 −m m 1
Vậy m 1;m 3 phương trình đã cho có nghiệm x = 2m − 3 Trang 7
B. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẢN b −
a 0 x Dạng tổng quát: + 0 a ax b ax b − b −
a 0 x a
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau a. 4x −1 3x − 2 + − + x x x b. 10 3 6 5 1+ 2 3 4 8 b − b −
a 0 x
a 0 x c. + 0 a ax b ax b − d. + 0 a ax b ax b − b − b −
a 0 x
a 0 x a a
Ví dụ 2: Giải các hệ bất phương trình sau 3 2x − 7
3x +1 3− x x +1 2x −1 2 − x + − − a. 5 3 2 3 4 3 b. 1 (3x −1) 2x +1 4 x − 5 − + 3 x 2 2 5 3 1
15x − 2 3x +
2x −1 x − 5 c. 3 d. 3x −14 2 2
(1+ 2x) (2x − 3) 2(x − 4) 2 Hướng dẫn: 3 2x − 7 11 2 − x + x a. 5 3 10 4 11 x 1 (3x −1) 4 13 10 x − 5 x 2 2 13
3x +1 3− x x +1 2x −1 13 − − x b. 2 3 4 3 27 13 x 2x +1 4 22 27 3 x − + x 5 3 21
*) Giải và biện luận bất phương trình
ax + b 0 ax b − (1) +) Nếu a 0 Trang 8 +) b −
a 0 → (1) x a +) b −
a 0 → (1) x a
+) Nếu a = 0 0x −b
+) −b 0 → bpt vô số nghiệm
+) −b 0 → bpt vô nghiệm
Bài 1: Giải và biện luận các bất phương trình sau
a. m(x − m) 3x − 9 b. mx + 6 2x + 3m
c. (x + m)m + x 3x + 4 d. 3
3(x + m) − (m +1) 1 − − mx Lời giải a. 2
m(x − m) 3x − 9 (m − 3)x m − 9(1) 2 +) m − 9
m − 3 0 m 3 → (1) x = m + 3 m − 3
+) m − 3 0 m 3 → (1) x m + 3
+) m − 3 = 0 m = 3 → (1) 0x 0 ( vô số nghiệm )
b. mx + 6 2x + 3m (m − 2)x 3m − 6(1) +) 3m − 6
m − 2 0 m 2 → (1) x = 3 m − 2
+) m − 2 0 m 2 → (1) x 3
+) m − 2 = 0 m = 2 → (1) 0x 0 vô nghiệm c. 2
(x + m)m + x 3x + 4 (m − 2)x −m + 4(1) 2 +) −m + 4
m − 2 0 m 2 → (1) x = −m − 2 m − 2
+) m − 2 0 m 2 → (1) x −m − 2
+) m − 2 = 0 m = 2 → (1) 0x 0 → phương trình vô nghiệm d. 3 3 2
3(x + m) − (m +1) 1
− − mx (m + 3)x m + 3m (1) +) 2
m + 3 0 m 3
− → (1) x m Trang 9 +) 2
m + 3 0 m 3
− → (1) x m
+) m + 3 = 0 m = 3
− → (1) 0x 0 vô số nghiệm.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO
A. Phương trình bậc cao đưa về dạng tích
1. Phương trình bậc cao đưa về phương trình tích
- Dùng phương pháp nhẩm nghiệm
- Dùng định lý Bezut: Nếu f(x) = 0 có nghiệm x = a thì f (x) = (x − a).h(x) - n n 1
f (x) = a x + a x − + ...+ a = 0 n n 1 − 0 p
p U (a )
Nếu f(x) có nghiệm hữu tỷ 0 x = → q
q U (a ) n
- Nếu tổng các hệ số của đa thức bằng 1 thì có nghiệm x = 1
- Nếu tổng các hệ số của hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của hạng tử bậc lẻ thì ó nghiệm x = 1 Trang 10
- Có thể sử dụng lược đồ Hoocne x = 2 VD: 4 3 2 2 2x 3x 3x 5x 6 0
(x 2)(2x 3)(x x 1) 0 − − + − = − + − + = 3 − x = 2
Bài 1: Giải các phương trình sau a. 2 x 4 − x + 3 = 0 b. 2
x − 4x +1 = 0 c. 3 2 x 2
+ x − 9x −18 = 0 d. 3 2 2x 3
− x + x + 6 = 0 e. 3 2
2x − 3x + 3x −1 = 0 f. 4 2 x − 2x 3 − x − 2 = 0 Lời giải x =1 a. 2 x 4
− x + 3 = 0 (x −1)(x − 3) = 0 x = 3 x = 2 + 3 b. 2 2 2 2
x − 4x +1 = 0 (x − 2) − 3 = 0 (x − 2) − ( 3) = 0 x = 2 − 3 c. 3 2 3 2 2 2 x 2
+ x − 9x −18 = 0 (x − 3x ) + (5x −15x) + (6x −18) = 0 (x − 3)(x + 5x + 6) = 0 x 3 ;− 2 d. 5 23 3 2 2 2 2x 3
− x + x + 6 = 0 (x +1)(2x − 5x + 6) = 0 (x +1) (x − ) + = 0 x = 1 − 4 16 e. 1 3 2 2
2x − 3x + 3x −1 = 0 (2x −1)(x − x +1) x = 2 f. 4 2 3 2 2 x − 2x 3
− x − 2 = 0 (x +1)(x − x − x − 2) = 0 (x +1)(x − 2)(x + x +1) = 0 x−1; 2
Bài 2: HSG – Đông Anh – 2003. Giải các phương trình sau a. 2 x 4 − x + 3 = 0 b. 3 2 x 2
− x − 3x +10 = 0 Lời giải x = 3 − / 2 a. 2 2 2 x 4
− x − 3 = 0 (2x +1) − 2 = 0 x =1/ 2 b. 3 2 2 x 2
− x − 3x +10 = 0 (x + 2)(x + 4x − 5) = 0 x = 2 −
Bài 3: Giải các phương trình sau a. 4 2
x + x + 6x − 8 = 0 b. 3 3 3
(x −1) + (3x + 3) = 27x + 8 c. 2 2
(x +1) (x + 2) + (x −1) (x − 2) = 12 d. 2 2 2 (x 5 + x) 2(
− x + 5x) = 24 e. 2 2 4 2
(x + x +1) = 3(x +x +1) f. 5 4 3 2
x = x + x + x + x + 2 Lời giải Trang 11
a. Ta có tổng các hệ số = 0 nên có nhân tử là x – 1 4 2 4 3 3 2 2 3 2
x + x + 6x −8 = 0 (x − x ) + (x −x ) + (2x − 2x) + (8x −8) = 0 (x −1)(x + x + 2x + 8) = 0 (x −1)(x + 2) 2
(x − x + 4) = 0 x 1;− 2 3 3 3 3 2 3 2 2
(x −1) + (3x + 3) = 27x + 8 6x 1 − 1x 1
− 9x − 6 = 0 (6x 1
− 8x ) + (7x − 21x) + (2x − 6) = 0 b. 1 − 2 − 2
(x − 3)(6x + 7x + 2) = 0 (x − 3)(2x +1)(3x + 2) = 0 x 3 ; ; 2 3 c. 2 2 3 2
(x +1) (x + 2) + (x −1) (x − 2) = 12 2x 10
+ x −12 = 0 (x −1)(x + x + 6) = 0 x =1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 (x 5 + x) 2(
− x + 5x) = 24 (x + 5x) − 2(x + 5x) +1 − 25 = 0 (x + 5x −1) − 5 = 0 (x +1)(x + 4) d.
(x −1)(x + 6) = 0 x −1;−4;1;− 6 e. 2 2 4 2 2 2 4 2 2 2 2 2
(x + x +1) = 3(x +x +1) (x + x +1) 3
− (x + x +1) = 0 (x + x +1) − 3(x + x +1)(x − x +1) = 0 2 2 2 2 2
(x + x +1) x + x +1− 3(x −x +1) = 0 (x + x +1)(x −1) = 0 x =1 f. 5 4 3 2 5 4 3 2 5 4 3 2 4 3 2
x = x + x + x + x + 2 x −x − x −x − x − 2 = 0 (x −1) − (x + x +x + x +1) = 0 (x −1)(x + x + x + x +1) − x = 2 4 3 2 4 3 2
(x + x + x + x +1) = 0 (x − 2)(x +x + x + x +1) = 0 4 3 2
x + x + x + x +1 = 0(*) 4 3 2 3 2 2 2 2
(*) (x +x ) + (x +1) + x = 0 (x +1)(x +1) + x = 0 (x +1) (x − x +1) + x = 0 → v . o nghiem
Bài 4: Dùng cách đặt ẩn phụ giải các phương trình sau a. 2 3 2 2 2 (x 1
+ ) +(1− 3x) = (x − 3x + 2) (1) b. 2 3 2 3 2 3 (x 3
+ x − 4) +(2x − 5x + 3) = (3x − 2x −1) c. 4 2 −x + 2x 3 + = 0 d. 4 3 2 x 8
+ x +15x − 4x − 2 = 0
e. 2x + 2x + 2 x +1 − 2 = 0 f. 2
(x − 2)(x + 2)(x −10) = 72 g. 3 3 3
(2x − 5) − (x − 2) = (x − 3) Lời giải 2 a = 0
x +1 = 0(voly) 2 3 3 3 3 3 3 2 2 3 2 a = x 1
+ ;b =1− 3x → a + b = (a + b) a + b = a +3a b + 3ab + b 3ab(a + b) = 0 a = b
− x +1 = 3x −1(*) b = 0 1 x = 3 1 2 (*) x 3
− x + 2 = 0 x1; 2 x 1 ;2; 3 b. 2 3 2 3 2 3 (x 3
+ x − 4) +(2x − 5x + 3) = (3x − 2x −1) Trang 12 2 2 2 3 3 3 a = x 3
+ x − 4;b = 2x − 5x + 3 → a + b = 3x − 2x −1→ a + b = (a + b) 3ab(a + b) = 0
a = 0 x 1;− 4 Đặt 1 − 3 b = 0 1;3/ 2 → x 4 − ;1; ; 3 2 a = b − 1 ; 1 − / 3 t = 1 − (loai) c. Đặt 2 2 2
t = x (t 0) → t − + 2t + 3 = 0
→ x = 3 x = 3 t = 3( ) tm d. 4 3 2 4 3 2 2 2 2 2 x 8
+ x +15x − 4x − 2 = 0 x 8
+ x +16x −x 4
− x − 2 = 0 (x + 4x) − (x + 4x) − 2 = 0 2 2 t = −1 x + 4x +1 = 0 (x + 2) = 3 x = −2 3 Đặt 2 2
t = x +4x → t −t − 2 = 0 2 2 t = 2
x + 4x − 2 = 0 (x + 2) = 6 x = −2 6 e. 2 2 2
x + 2x + 2 x +1 − 2 = 0 x + 2x +1+ 2 x +1 − 3 = 0 y + 2y − 3 = 0( y = x +1 ; y 0) y =1 x = 0 → x +1 =1→ y 3 = − x = 2 − y =16 f. 2 2 2
(x − 2)(x + 2)(x −10) = 72 ( y − 4)( y −10) = 72 y = x , y 0 y −14y − 32 = 0 → x = 4 y = 2 − a = b g. Đặt 5 3 3 3 2x − 5 = ;
a x − 2 = b → a − b = x − 3 → a − b = (a − b) 3ab(a − b) = 0 a = 0 x 3 ;2; 2 b = 0
B. Phương trình dạng: (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m(1)(a + d = b + c) 2 2
(1) (x + a)(x + d)(x + b)(x + c) = m x + (a + d)x + ad x + (b + c)x + bc = m Đặt 2
t = x +(a + d)x → (t + ad )(t + bc) = 0 → t = ... → x = ...
Bài 1: Giải các phương trình sau
a. x(x +1)(x −1)(x + 2) = 24(1) b. (x + 2)(x +3)(x −5)(x −6) =180
c. (x − 4)(x −5)(x −6)(x −7) =1680 d. 2
(4x + 3) (2x +1)(x +1) = 75 e. 2
2x(8x −1) (4x −1) = 9 f. 2
(12x + 7) (3x + 2)(2x +1) = 3 Lời giải Trang 13 t = 6 2 2 2
x(x +1)(x −1)(x + 2) = 24 (x + x)(x + x − 2) = 24 t(t − 2) = 24 t − 2t − 24 = 0 t = 4− a. 2
x + x − 6 = 0 x 2;− 3 2 x + x + 4 = 0 b. 2
(x + 2)(x + 3)(x − 5)(x − 6) = 180 x 3 − x −14 = 1
4 x7;3;0;− 4 c. 2 2
(x − 4)(x − 5)(x − 6)(x − 7) = 1680 (x −11x + 28)(x −11x + 30) = 1680 ( y +1)( y −1) = 1680 y = 41 +) 2
y = 41 → x −11x −12 = 0 x 1;− 12 +) 2 y = 41
− → x −11x + 70 = 0(vonghiem) d. 2
(4x + 3) (2x +1)(x +1) = 75 (4x + 3)(4x + 3)(4x + 2)(4x + 4) = 8.75 = 24.25 2 2 2 2
t = (4x + 3) → (4x + 2)(4x + 4) = (4x + 3) −1 = t −1 → t(t −1) = 24.25 t − t = 25 − 25 (t − 25)(t + 24) = 0 Đặt 4x + 3 = 5 x = 2 2
t = 25(t 0) (4x + 3) = 25 4x 3 5 + = − x = 2 −
e. Nhân với 8 ta được: 8x(8x −1)(8x −1)(8x − 2) = 72 1 x = Đặt 2 2 2 4 2 2 2 2 2
8x −1 = y → ( y +1).y .( y −1) = 72 y ( y 1
− ) = 72 y − y − 72 = 0 (y − 9)(y + 8) = 0 y = 9 1 − x = 4 f. 2 2
(12x + 7) (3x + 2)(2x +1) = 3 (12x + 7) (2x + 8)(12x + 6) = 72(nha . n vo .2 i 4) 1 − 2 x = y = 9 Đặt 4 2 3
12x + 7 = y → ( y −1). .
y y( y +1) = 72 y − y 7 − 2 = 0 2 y = 8 − 5 − x = 6
Bài 2: Giải các phương trình sau a. 2 2 (x 3
− x)(x +7x +10) = 216 b. 2 2
(2x − 7x + 3)(2x + x − 3) + 9 = 0 Lời giải 2 2 2 2 (x 3 − x)(x 7
+ x +10) = 216 x(x − 3)(x + 2)(x + 5) = 216 (x + 2x)(x + 2x −15) = 216 y( y −15) − 216 = 0 a. 2 y = 24
x + 2x − 24 = 0 x = 6 − 2
y −15y − 216 = 0 ( y − 24)( y + 9) = 0 2 y = 9 −
x + 2x + 9 = 0( . v nghiem) x = 4 b. 2 2 2 2
(2x − 7x + 3)(2x + x − 3) + 9 = 0 (x − 3)(2x −1)(2x + 3)(x −1) + 9 = 0 (2x − 3x +1)(2x − 3x − 9) + 9 = 0 Trang 14 2 t = 1 −
2x −3x −8 = 0 . ...
t(t +10) + 9 = 0 2 t = 9 − 2x − 3x = 0 . ....
Bài 3: HSG Bắc Giang 30/03/2013. Giải phương trình sau
x − 2 (x −1)(x +1)(x + 2) = 4 Lời giải x = 0(loai) +) Nếu 2 2 4 2
x 2 → (x − 2)(x −1)(x +1)(x + 2) = 4 (x −1)(x − 4) = 4 x − 5x = 0 x = 5( ) tm
x = − 5(loai) 2 2
x 2 → (2 − x)(x −1)(x +1)(x + 2) = 4 (x − 2)(x −1)(x +1)(x + 2) = −4 (x −1)(x − 4) = −4 +) Nếu 5 7 4 2 2 2
x − 5x + 8 = 0 (x − ) + = 0(v . o nghiem) 2 4
Vậy phương trình có nghiệm x = 5
C. Phương trình dạng: 2
(x + a)(x + b)(x + c)(x + d ) = mx (ad = bc)
Cách 1: Đặt t = (x + a)(x + b)
Ví dụ1: Giải phương trình sau: a. 2
(x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 6) = 30x (1) b. 2
(x + 2)(x + 3)(x + 6)(x + 9) = 80x (1) Lời giải a. Đặt 2 2 2 2 2 2 2 t = x 7 + x +12 → x 8
+ x +12 = t + x (1) (t + x)t = 30x t + tx − 30x = 0 (t − 5tx) + (6tx − 30x ) = 0 2 t = 5x
x + 2x +12 = 0(v . o nghie ) m x = 1 −
(t − 5x)(t + 6x) = 0 2 t = 6 − x
x +13x +12 = 0 x = 1 − 2 b. 2 2 2 2
(x + 2)(x + 3)(x + 6)(x + 9) = 80x (x +11x +18)(x + 9x +18) = 80x x 1 − ;− 8 Cách 2:
+) Kiểm tra xem x = 0 có là nghiệm hay không? +) Xét 2 2 2
x 0 → pt x + (a + d)x + ad x + (b + c)x + bc = mx Trang 15
Chia cả hai vế cho x2 ta được: 2 2
x + (a + d)x + ad x + (b + c)x + bc ad bc . = m (x +
+ a + d)(x +
+ b + c) = m (t + d + a)(t + b + c) = m → t = . → x = . x x x x
Ví dụ2: Giải phương trình sau: 2
4(x + 5)(x + 6)(x +10)(x +12) = 3x Lời giải 2 2 2 2 2
4(x + 5)(x + 6)(x +10)(x +12) = 3x 4(x + 5)(x +12)(x + 6)(x +10) = 3x 4(x +17x + 60)(x +10x + 60) = 3x
Do x = 0 không thỏa mãn phương trình nên ta chia cả hai vế cho x2, được: 60 60 pt 4(x +17 + )(x +16 + ) = 3 x x 31 − 60 3 − 1 t = x + = Đặt 60 2 2 x 2 t = x +
→ pt 4(t +17)(t +16) = 3 4t +132t +1085 = 0 x 3 − 5 60 3 − 5 t = x + = 2 x 2 15 − 2
2x + 31x +120 = 0 x 8; − 2 2 2x 35x 120 0 + + = x ....
D. Phương trình dạng: 4 4
(x + a) + (x + b) = m(1) Cách giải: Đặt a + b a + b a − b a + b a − b t = x +
→ x + a = t + a − = t + = t+ ;
x + b = t + b − = t − = t− 2 2 2 2 2 4 4 4 4
(x + a) + (x + b) = m (t+ )
+ (t− ) = m → t = ..... → x = .....
Bài 1: Giải các phương trình sau a. 4 4
(x − 2) + (x − 4) = 16 b. 4 4
(x +1) + (x + 3) = 16 c. 5 5
(4 − x) + (x − 2) = 32 d. 4 4 4
(x − 7) + (x − 8) = (15 − 2x) e. 4 4
(x + 6) + (x + 8) = 272 Lời giải 2 t =1 x = 4 a. Đặt t 4 4 4 2
t = x − 3 → (t +1) + (t −1) =16 t 6 + t − 7 = 0 2 t = 7 − (loai) x = 2 t =1 x = 1 − b. Đặt 4 4
t = x + 2 → (t −1) + (t +1) = 16 t 1 = − x = 3 − Trang 16 c. 5 5 5 5
(4 − x) + (x − 2) = 32 (x − 2) − (x − 4) = 32 5 5 5 4 3 2
y = x − 3 → x − 2 = y +1; x − 4 = y −1 → ( y +1) − ( y −1) = 32 y + 5y +10y +10y + 5y +1 Đặt x = 4 5 4 3 2 4 2
−(y − 5y +10y −10y + 5y −1) − 32 = 0 y + 2y − 3 = 0 y = 1→ x = 2 d. Đặt 4 4 4 4 4 4
x − 7 = a; x − 8 = ;15 b
− 2x = c → −c = 2x −15 → a + b = −c → (x − 7) + (x − 8) = (15 − 2x) a + b = c 3ab 3 7 4 4 4 4 4 4 2 2 2 2
a + b − c = 0 a + b − (a + b) = 0 4ab(a +
+ b ) = 0 4ab (a + b) + b = 0 ab = 0 2 4 16 ( do 3 7 2 2 (a + b) +
b 0 nhưng không xảy ra dấu = ) 4 16
(x − 7)(x −8) = 0 x 7; 8 e. x 4 − ;− 10
E. Phương trình dạng: 4 3 2
ax + bx + cx + bx + a = 0 ( phương trình đối xứng ) Cách giải: 4 3 2 4 2 2
ax + bx + cx + bx + a = 0 a(x +1) + bx(x +1) + cx = 0 Đặt 2 t = x +1 hoặc 1 t = x + x
Ví dụ: Giải phương trình sau 4 3 2
2x − 3x − x − 3x + 2 = 0 Lời giải 4 3 2 4 2 2 2 2 2 2
2x − 3x − x − 3x + 2 = 0 2(x +1) − 3x(x +1) − x = 0 2(x +1) − 3x(x +1) − 5x = 0 Đặt 2 t + x = 0
x + x +1 = 0(v . o nghie ) m 1 2 2 2
t = x +1→ pt 2t − 3tx − 5x = 0 (t − x)(2t − 5x) = 0 x 2; 2t − 5x = 0 2t − 5x = 0 2
F. Phương trình dạng: 5 4 3 2
ax + bx + cx + cx + bx + a = 0 ( phương trình đối xứng )
- Nhận thấy x = -1 là nghiệm của phương trình vậy vế trái của phương trình có 1 nhân tử là x + 1
Sau đó phương trình quay trở về dạng E
Ví dụ: Giải các phương trình sau a. 5 4 3 2 2x − x 4
− x − 4x − x + 2 = 0 b. 5 4 3 2
6x −11x −15x −15x 11 − x + 6 = 0 Trang 17 c. 5 4 3 2
x − x + 3x + 3x − x +1 = 0 Lời giải a. 1 5 4 3 2 4 3 2 2x − x 4
− x − 4x − x + 2 = 0 (x +1)(2x − 3x − x − 3x + 2) = 0 x 1 − ;2; 2 dang.E b. 5 4 3 2 5 4 4 3 3 2 2
6x −11x −15x −15x 1
− 1x + 6 = 0 (6x 6 + x ) − (17x 1
+ 7x ) + (2x + 2x ) − (17x +17x) + 6x + 6 = 0 x = 1 − 4 3 2
(x +1)(6x −17x + 2x −17x + 6) = 0 4 3 2
6x −17x + 2x −17x + 6 = 0(*) 2 2 2 2 (*) 6(x +1) 1
− 7(x +1) −10x = 0 Đặt 2
2x + x + 2 = 0 2 2 2 2 2
t = x +1→ pt 6t −17tx −10x = 0 6t + 3tx − 20tx −10x = 0 (2t + x)(3t −10x) = 0 2
3x −10x + 3 = 0 x = 3 1 2 3x 9x x 3 0
3x(x 3) (x 3) 0 − − + = − − + = 1 → S = 1 − ;3; x = 3 3 x = 1 − c. 5 4 3 2 4 3 2
x − x + 3x + 3x − x +1 = 0 (x +1)(x 2
− x + 5x − 2x +1) = 0 4 3 2
x − 2x + 5x − 2x +1 = 0(*) 1 1 2 (*) (x +
) − 2(x + ) + 5 = 0 → ....v . o nghiem 2 x x
Vậy phương trình có tập nghiệm S = − 1
G. Phương trình dạng: e d 4 3 2 2
ax + bx + cx + dx + e = 0 = ( ) a b
- Phương trình ở trường hợp 4 là trường hợp đặc biệt của phương trình này - Cách giải: +) Đặt 2 t = x +1 +) Xét d e e d
x 0 , chia cả hai vế cho 2 2 2
x → ax + bx + c + + = 0 (ax +
) + (bx + ) + c = 0 2 2 x x x x 2 Đặt m m 2 2 t = x + → t = x +
+ 2m → phương trình bậc hai → t → x 2 x x Trang 18
Ví dụ: Giải các phương trình sau a. 4 3 2 4 3 2 x −8x 21
+ x − 24x + 9 = 0 b. 2x 21 − x 74
+ x −105x + 50 = 0 c. 4 3 2 4 3 2 2x 3
+ x − 27x + 6x + 8 = 0 d. [ HSG Nam Trực – 2015 ] x 3 + x + 4x 3 + x +1 = 0 e. 4 3 2 6x 25
+ x +12x − 25x + 6 = 0 Lời giải
a. Do x = 0 không thỏa mãn phương trình nên ta chia cả hai vế cho x2, được: 24 9 9 3 3 3 4 3 2 2 2 2 x − 8x 2
+ 1x − 24x + 9 = 0 x −8x + 21− + = 0 (x +
) − 8(x + ) + 21 = 0 (x + ) −8(x + ) +15 = 0 2 2 x x x x x x 3 x + = 3 2 x
x − 3x + 3 = 0(v . o nghie ) m x = ..... 2 3
x − 5x + 3 = 0 x + = 5 x t = 6 2
x − 6x + 5 = 0 b. 5 4 3 2 2
2x 21x 74x 105x 50 0 2t 21t 54 0 − + − + = − + = 9 x 1 ;2;5; 2 t =
2x − 9x +10 = 0 2 2 2 7 x + = 2 2 2 x 2
x − 7x + 4 = 0 c. 4 3 2 2 2x 3
+ x − 27x + 6x + 8 = 0 2(x + ) + 3(x + ) − 35 = 0 x .... . 2 x x 2
x + 5x + 2 = 0 x + = 5 − x 1 x + = 1 − (v . o nghiem) = − d. 1 1 y 1 4 3 2 2 2 3 + + 4 3 + +1 = 0 ( + ) + 3( + ) + 4 = 0 + 3 + 2 = 0 x x x x x x x y y x = 1 − 2 x x y = 2 − 1 x + = 2 − x
Vậy phương trình có tập nghiệm S = − 1
e. +) x= 0 không là nghiệm của phương trình
+) Chia cả hai vế cho x2 ta được: 1 1 2 6(x + ) + 25(x − ) +12 = 0 2 x x Đặt 1 3 − x − = 1 1 2 2 2 2 x 2
y = x − → x +
= y + 2 6y + 25y + 24 = 0 6y 9
+ y +16y + 24 = 0 (2y + 3)(3y + 8) = 0 2 x x 1 8 − x − = x 3 Trang 19 1 2 x = 2; − x = 2x − 2 = 3 − x 2 1 1 → S = 2 − ; ; 3 − ; 2 3x − 3 = 8 − x 1 2 3 x = 3; − x = 3
BÀI TẬP VỀ NHÀ BÀI
Bài 1: Giải các phương trình sau a. 1 1 13 + = b. 6 5 4 3 2 x 3
− x + 6x − 7x + 6x − 3x +1 = 0 2 2 (x + 29) (x + 30) 36 Lời giải a. 1 1 13 1 1 2 2 13 + = + − + = 2 2 2 2 (x + 29) (x + 30) 36 (x + 29) (x + 30)
(x + 29)(x + 30) (x + 29)(x + 30) 36 2 1 1 2 13 1 2 13 2 ( − ) + = + +1 = +1 x 29 x 30 (x 29)(x 30) 36
(x 29)(x 30) + + + + + + (x + 29)(x + 30) 36 2 2 1 7 +1 =
(x + 29)(x + 30) 6 +) 1 7 1 2
= −1 = (x + 29)(x + 30) − 6 = 0 x + 59x −864 = 0 x 2 − 7; 3 − 2 (x + 29)(x + 30) 6 6 +) 1 1 − 3 6 59 6 59 2 2 2 =
x + 59x + 870 + = 0 (x + ) + 870 + − ( ) = 0(v . o nghie ) m (x + 29)(x + 30) 6 13 2 13 2
Vậy phương trình có tập nghiệm S = −27;− 32 b. 6 5 4 3 2 x 3
− x + 6x − 7x + 6x − 3x +1 = 0
+) x = 0 không là nghiệm của phương trình
+) Chia cả hai vế cuả phương trình cho x3 ta được: 6 3 1 1 1 1 3 2 3 2
pt x − 3x + 6x − 7 + − + = 0 (x + ) − 3(x + ) + 6(x + ) − 7 = 0 2 3 3 2 x x x x x x Đặt 1 1 1 1 1 1 2 2 3 3 3
t = x + → x + = t 2 − ; x + = (x + ) 3 − .
x (x + ) = t − 3t 2 3 x x x x x x
Thay vào phương trình ta được: 1 3 2 3
t − 3t − 3(t − 2) + 6t − 7 = 0 (t −1) = 0 t = 1 x + = 1→ v . o nghiem x Trang 20