Chuyên đề góc ở tâm, số đo cung
Tài liệu gồm 09 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề góc ở tâm, số đo cung, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 1.
Preview text:
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc ở tâm
- Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Ví dụ
AOB là góc ở tâm (Hình 1).
- Nếu 00 < a < 1800 thì cung nằm bên trong góc được gọi là cung
nhỏ, cung nằm bên ngoài góc được gọi là cung lớn.
- Nếu a = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
- Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn. Góc bẹt chắn nửa đường tròn. - Kí hiệu cung AB là AB . 2. Số đo cung - Số đo của cung
AB được kí hiệu là sđ AB .
- Số đô của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Ví dụ: AOB = sđ
AB (góc ở tâm chắn AB ) (Hình 1).
- Số đo của cung lớn bắng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. Cung cả đường tròn có số đo 3600. 3. So sánh hai cung
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. 4. Định lí
Nếu C làm một điểm nằm trên cung AB thì Sđ AB = sđ AC + sđ CB
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Phương pháp giải: Để tính số đo của góc ở tâm, số đo của cung bị chắn, ta sử dụng các kiến thức sau:
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. Cung cả đường tròn có số đo 3600.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính góc.
- Sử dụng quan hệ đường kính và dây cung.
Bài 1. Cho hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M, biết 0 AMB 40 . a) Tính AMO và AOM . b) Tính số đo cung AB nhỏ và AB lớn.
Bài 2. Trên cung nhỏ
AB của (O), cho hai điểm C và D sao cho cung
AB được chia thành ba cung bằng nhau ( AC = CD =
DB ). Bán kính OC và OD cắt dây AB lần lượt tại E và F.
a) Hãy so sánh các đoạn thẳng AE và FB.
b) Chứng minh các đường thẳng AB và CD song song.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R), lấy điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM = 2R. Từ M kẻ tiếp tuyến MA
và MB với (O) (A, B là các tiếp điểm). a) Tính AOM . b) Tính
AOB và số đo cung AB nhỏ.
c) Biết đoạn thẳng OM cắt (O) tại C. Chứng minh C là điểm giữa của cung nhỏ AB .
Bài 4. Cho (O; 5cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A, B là các tiếp
điểm). Tính góc ở tâm do hai tia OA và OB tạo ra.
Bài 5. Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm AOC = 50° với c nằm trên (O). Vẽ dây CD
vuông góc với AB và dây DE song song với AB.
a) Tính số đo cung nhỏ BE.
b) Tính số đo cung CBE. Từ đó suy ra ba điểm C, O, E thẳng hàng.
Bài 6. Cho đường tròn (O; R). Gọi H là trung điểm của bán kính OB. Dây CD vuông góc với OB tại
H. Tính số đo cung nhỏ và cung lớn CD .
Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn tâm o, đường kính BC. Đường tròn (O) cắt AB và
AC lần lượt tại M và N.
a) Chứng minh các cung nhỏ BM và
CN có số đo bằng nhau. b) Tính MON , biết BAC = 40°.
Bài 8. Cho (O; R) và dây cung MN = R 3 . Kẻ OK vuông góc với MN tại K. Hãy tính:
a) Độ dài OK theo R. b) Số đó các góc MOK và MON .
c) Số đo cung nhỏ và cung lớn MN. HƯỚNG DẪN Bài 1.
a) Chứng minh được OM là tia phân giác của góc AMB . Từ đó ta tìm được 0 0
AMO 20 , AOM 70 b) sđ 0
AmB AOB 140 sđ 0 AnB 220 Bài 2.
a) Chứng minh được OEA O
FB AE FB b) Chứng minh được
OEF OCD AB / /CD Bài 3.
a) Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông AM O ta tính được 0 AOM 60 b) Tính được 0 AOB 120 , sđ 0 ABC 120 . c) Ta có
AOC BOC AC BC Bài 4. Tương tự 3 Chứng minh được 0 AOB 120 Bài 5. a) Tính được sđ 0 BC 50 .
b) Chứng minh được sđ 0 CBE 180
C,O, E thẳng hàng (ĐPCM) * Cách khác: sử dụng 0
CDE 90 ĐPCM. Bài 6.
Chứng minh được BOC và BOD
là tam giác đều nên suy ra được sđ
CD nhỏ = 1200 và sđ CD lớn = 2400. Bài 7.
a)Chứng minh được BOM C
ON (c.g.c), từ đó suy ra BM CN b) Tính được 0 MON 100 Bài 8. R
a) Tính được OK 2 b) Tính được 0 0
MOK 60 , MON 120 c) HS tự làm.
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho đường tròn ; O R
. Vẽ dây AB R 2 . Tính số đo của hai cung . AB 1
Bài 2: Cho đường tròn ; O R
. Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng số đo của cung 2 lớn .
AB Tính diện tích của . AOB
Bài 3: Cho O và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ hai tiếp tuyến MA và M . B Biết 0 AMB 35 . a)
Tính số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính , OA . OB b) Tính số đo mỗi cung AB.
Bài 4: Cho tam giác đều ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm . O a)
Tính các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính , OA OB, OC. b)
Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm , A B, C.
Bài 5: Trên đường tròn tâm O lấy ba điểm ,
A B, C sao cho o AOB 100 , 4 sd 5 .o AC Tính số đo cung BC. Bài 6: Cho ;5
O cm và điểm M sao cho OM 10 .
cm Vẽ hai tiếp tuyến MA và M . B Tính góc ở
tâm do hai tia OA và OB tạo ra.
Bài 7: Cho tam giác đều ABC, vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt AB tại D và AC tại E. So
sánh các cung BD, DE và . EC
Bài 8: Cho hai đường tròn đồng tâm ;
O R và (O; R ') với
R R '. Qua điểm M ở ngoài ; O R ,
vẽ hai tiếp tuyến với (O;
R )'. Một tiếp tuyến cắt ;
O R tại A và B (A nằm giữa M và B ;) một tiếp tuyến cắt ;
O R tại C và D (C nằm giữa D và M .) Chứng minh hai cung AB và CD bằng nhau. HƯỚNG DẪN
Bài 1: Cho đường tròn ; O R
. Vẽ dây AB R 2 . Tính số đo của hai cung . AB A m O B n Tam giác AOB có: 2 2 2
AB OA OB vì R 2 2 2 2 R R
Nên tam giác AOB vuông tại O (Định lí pitago đảo) 0 0 o o 0
AOB 90 sd AmB 90 d
s AnB 360 90 270 . 1
Bài 2: Cho đường tròn ; O R
. Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng số đo của cung 2 lớn .
AB Tính diện tích của . AOB A m H O B n 1 0 sd AmB sd AnB sd AmB 120 Ta có: 0 2 AOB 60 . 0 0
sd AnB 240
sd AmB sd AnB 360 Kẻ OH .
AB Tam giác OAB cân tại O có OH là đường cao nên OH là phân giác của AOB và là
đường trung tuyến của tam giác . OAB AB 2 A H Do đó: 0 AOH 60
Tam giác AOH vuông tại H theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có: R 3 R HA .s OA in AOH ;OH O . A c os AOH 2 2 2 1 1 R 3 S
AH.OH .2AH.OH AH.OH AOB 2 2 4
Bài 3: Cho O và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ hai tiếp tuyến MA và M . B Biết 0 AMB 35 . a)
Tính số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính , OA . OB b) Tính số đo mỗi cung AB. A M O B
a) MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) nên: 0 0
OAM 90 ;OBM 90 mà ta lại có: 0 AMB 35 0 AOB 145 . b) Vì 0 AOB 145 sđ AmB 0 145 ; sđ AnB 0 0 0 360 145 215 .
Bài 4: Cho tam giác đều ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm . O a)
Tính các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính , OA OB, OC. b)
Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm , A B, C. A O B C
a) ABC lá tam giác đều nên BAC 0 60 AOB 0 120 . Tương tự ta có: AOC 0 120 ; COB 0 120 . b) Vì BAC = AOB = AOC 0 120 nêm sđ AB = sđ BC = sđ AC 0 240 .
Bài 5: Trên đường tròn tâm O lấy ba điểm ,
A B, C sao cho o AOB 100 , 4 sd 5 .o AC Tính số đo cung BC. B B C A A O O C C AB nhá C AB lín
Trường hợp 1: Sđ BCnhỏ =sđ AB - sđ AC 0 0 0 100 45 55 . sđ BC 0 0 0
lớn 360 55 305 .
Trường hợp 2: sđ BCnhỏ= sđ AB + sđ AC 0 0 0 100 45 145 . sđ BClớn 0 0 0
360 –145 215 . Bài 6: Cho ;5
O cm và điểm M sao cho OM 10 .
cm Vẽ hai tiếp tuyến MA và M . B Tính góc ở
tâm do hai tia OA và OB tạo ra. (ĐS 0 120 ) A M O B R 1
Tam giác MAO vuông tại O có 0 cos AOM AOM 60 . 2R 2 M ,
A MB là hai tiếp tuyến của O nên OM là phân giác của góc AOB nên 120 .o AOB
Bài 7: Cho tam giác đều ABC, vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt AB tại D và AC tại E. So
sánh các cung BD, DE và . EC A D E B O C (ĐS:
BD DE EC )(do các tam giác đều)
Bài 8: Cho hai đường tròn đồng tâm ;
O R và (O; R ') với
R R '. Qua điểm M ở ngoài ; O R ,
vẽ hai tiếp tuyến với (O;
R )'. Một tiếp tuyến cắt ;
O R tại A và B (A nằm giữa M và B ;) một tiếp tuyến cắt ;
O R tại C và D (C nằm giữa D và M .) Chứng minh hai cung AB và CD bằng nhau. B H A O M C I D
-------------------- HẾT --------------------