



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C TH ƯƠ NG M Ạ I
VI Ệ N ĐÀ O T Ạ O QU Ố C T Ế
B À I TH Ả O LU Ậ N
ĐỀ T À I
T Ì M HI Ể U V Ề C Â U CHUY Ệ N CHUY Ể N ĐỔ I S Ố
C Ủ A VIETTEL
M ô n: Chuy ể n đổ i s ố trong kinh doanh
Gi ả ng vi ê n gi ả ng d ạ y: Ho à ng H ả i H à
Nh ó m: 4
L ớ p h ọ c ph ầ n: 231 _PCOM1111_ 10 lOMoAR cPSD| 40551442 BIÊN BẢN HỌP 1: Ngày 31/10/2023
⚫ Số lượng tham gia : 10 người
⚫ Nội dung cuộc họp : Tất cả đồng ý sẽ tìm hiểu về câu chuyện chuyển đổi số của tập đoàn Viettel. 2: Ngày 9/11/2023
⚫ Số lượng tham gia : 10 người
⚫ Nội dung cuộc họp : Chốt lại sườn nội dung gồm có bối cảnh chuyển đổi số, những
bước đi trong chuyển đổi số và đánh giá quá trình chuyển đổi số của tập đoàn Viettel. 1 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................3
B. NỘI DUNG...............................................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU........................................................................................................................4
1.1 Lý do chọn Viettel..........................................................................................................................4
1.2 Sơ lược về Viettel........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH CỦA VIETTEL...........................................................................................7
2.1: Bối cảnh chung................................................................................................................................ 7
2.2: Bối cảnh hệ sinh thái ..................................................................................................................... 8
CHƯƠNG III: NHỮNG BƯỚC ĐI TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ.........................................................11
3.1: Thực trạng doanh nghiệp...........................................................................................................11
3.2: Xác định chiến lược chuyển đổi số............................................................................................15
3.3: Chuyển đổi số mô hình kinh doanh.......................................................................................... 19
3.4: Chuyển đổi số mô hình quản trị................................................................................................24
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ .....................................................................................................................25
4.1: Thành tựu....................................................................................................................................25
4.2: Cơ hội và thách thức của Viettel...............................................................................................27
4.3: Nhận xét.......................................................................................................................................28
4.4: Kinh nghiệm cho các doanh nghiệp khác ................................................................................29
C. KẾT LUẬN............................................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................31 2 lOMoAR cPSD| 40551442 A.LỜI MỞ ĐẦU
Viettel là một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và đã trải qua
một hành trình chuyển đổi số đáng kinh ngạc. Trong bài thuyết trình này, chúng ta
sẽ khám phá những bước quan trọng mà Viettel đã thực hiện để trở thành một doanh
nghiệp số và những thành tựu mà họ đã đạt được trong quá trình này.
Đầu tiên, hãy cùng nhìn lại về tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại hiện
đại. Chuyển đổi số không chỉ là một xu hướng, mà còn là một yêu cầu cần thiết để
các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày
nay. Nó mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tăng cường hiệu quả hoạt động, tối ưu hóa
quy trình làm việc, tăng cường khả năng tương tác với khách hàng và tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển.
Với những lợi ích đó, Viettel đã nhận ra tầm quan trọng của chuyển đổi số và đã đưa
ra một chiến lược đổi mới toàn diện. Họ đã đầu tư vào công nghệ tiên tiến, nhân sự
chất lượng cao và quá trình cải tiến liên tục để đạt được mục tiêu chuyển đổi số của mình.
Trong quá trình chuyển đổi số, Viettel đã áp dụng nhiều giải pháp sáng tạo. Họ đã
phát triển các ứng dụng di động, nền tảng trực tuyến và các dịch vụ công nghệ thông
tin để tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Họ cũng đã tận dụng sự phát triển
của trí tuệ nhân tạo, học máy và Internet of Things để tạo ra các giải pháp thông minh và tiên tiến.
Kết quả của chuyển đổi số của Viettel đã rất ấn tượng. Họ đã tăng cường sự hiện
diện trực tuyến của mình, tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ và tạo ra những
trải nghiệm khách hàng tốt hơn. Đồng thời, Viettel cũng đã tăng cường năng suất
làm việc, giảm thiểu lãng phí và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Trên hết, câu chuyện chuyển đổi số của Viettel là một minh chứng cho sự quyết tâm
và sáng tạo của một doanh nghiệp trong việc thích nghi với cuộc cách mạng công
nghệ. Họ đã chứng minh rằng chuyển đổi số không chỉ là một xu hướng, mà còn là
một cơ hội để phát triển và đạt được thành công bền vững. 3 lOMoAR cPSD| 40551442 B.NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn Viettel 4 lOMoAR cPSD| 40551442
-Viettel là nhà cung cấp dịch vụ số có hệ sinh thái chuyển đổi số hoàn thiện
nhất tại Việt Nam, Viettel đã hoàn thiện 6 lĩnh vực nền tảng trong xã hội số gồm:
Hạ tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung số, an ninh mạng và sản xuất công nghệ cao.
-Viettel xác định vai trò tiên phong và chủ lực trong thực hiện chương trình
chuyển đổi số quốc gia, nhằm mục tiêu kép là vừa phát triển Chính phủ số, kinh tế
số, xã hội số, vừa hình thành các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam có năng lực đi ra toàn cầu.
1.2. Sơ lược về Viettel -
Tên đầy đủ là: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội của Việt Nam. -
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) là doanh nghiệp kinh
tế quốc phòng với 100% vốn nhà nước. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm kế thừa các
quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng thực hiện quyền chủ sở hữu và là một doanh
nghiệp quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính – viễn thông và công nghệ thông tin. - Các lĩnh vực kinh doanh:
+Cung cấp sản phẩm, dịch vụ viễn thông, CNTT, phát thanh, truyền hình đa phương tiện.
+Hoạt động thông tin và truyền thông
+Hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát
+Cung cấp dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian tiền tệ
+Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, dự án đầu tư
+Xây lắp, điều hành công trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn thông, CNTT, truyền hình
+Nghiên cứu, phát triển, kinh doanh thiết bị kỹ thuật quân sự, công cụ hỗ trợ phục
vụ quốc phòng, an ninh +Kinh doanh hàng lưỡng dụng +Thể thao -
Khẩu hiệu là: “Hãy nói theo cách của bạn”, một khẩu hiệu ngắn gọn nhưng
rất thu hút và tạo ấn tượng với mỗi khách hàng. - Mạng lưới của Viettel: 5 lOMoAR cPSD| 40551442
+Mạng lưới của Viettel đã đầu tư hạ tầng mạng lưới viễn thông tại 10 quốc gia và
phục vụ tập khách hàng hơn 90 triệu dân trên toàn thế giới từ Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ.
+Viettel là một trong những nhà mạng có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
Viettel sở hữu 99.500 trạm GSM ( gồm trạm BTS 2G, 3G node B và 4G ), cùng hơn 365.000 km cáp quang.
+Top 100 Thương hiệu Viễn thông giá trị nhất thế giới
-Lịch sử hình thành và phát triển của Viettel:
Viettel được chính thức thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989:
• Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được
thành lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
• Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng cục Bưu điện
• Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ viễn thông
• Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành lập
Trung tâm Bưu chính Viettel
• Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành công
cột phát sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m
• Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
• Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
• Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Binh chủng Thông tin.
• Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và TP.HCM
• Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
• Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế
• Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel Cambodia
• Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng
công ty Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)
• Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
• Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập đoàn
viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng
• Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng 6 lOMoAR cPSD| 40551442
• Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung
cấp dịch vụ tốt nhất thị trường
• Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
• Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel tại Cameroon và Bitel
• Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp dịch vụ 4G
• Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu khách hàng quốc tế
• Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam
• Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
• Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà Nội
• Tháng 6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất của
doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
• Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng MyGo.
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH CỦA VIETTEL
2.1: Bối cảnh chung:
Bối cảnh chuyển đổi số (digital transformation) của Việt Nam gắn liền với quá trình
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
• Trước đây, Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp chủ yếu, với nền kinh tế
dựa vào việc sản xuất nông sản và tài nguyên tự nhiên.
• Tuy nhiên, từ những năm 1990, Việt Nam đã bắt đầu triển khai đổi mới kinh
tế, mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài. Qua đó, nền kinh tế nước ta đã
chuyển từ mô hình kinh tế truyền thống sang mô hình kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, với việc gia nhập Hiệp định Thương mại tự do
(FTA), WTO và các hiệp định thương mại quan trọng khác trong khu vực và quốc tế.
• Bối cảnh chuyển đổi số Việt Nam còn được thúc đẩy bởi sự phát triển mạnh
mẽ của công nghệ thông tin và viễn thông. Trong những năm gần đây, số
lượng người sử dụng internet và smartphone tại Việt Nam đã tăng đáng kể.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ trực tuyến,
thương mại điện tử, thanh toán điện tử và các ứng dụng công nghệ mới khác.
• Ngoài ra, chính phủ Việt Nam cũng đã đưa chuyển đổi số là một từ khóa quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Chính phủ 7 lOMoAR cPSD| 40551442
Việt Nam đã công bố nhiều chương trình và chính sách khuyến khích doanh
nghiệp và cộng đồng tham gia vào quá trình chuyển đổi số.
• Bối cảnh chuyển đổi số hiện nay của Việt Nam đang tạo ra nhiều cơ hội cho
các doanh nghiệp và cá nhân. Tuy nhiên, cũng có nhiều thách thức cần vượt
qua, như hạn chế về cơ sở hạ tầng, trình độ công nghệ và sự hiểu biết về chuyển đổi số.
• Tuy nhiên, sự tăng cường chuyển đổi số của Việt Nam đang được xem là một
xu hướng quan trọng và cần thiết để đạt được mục tiêu phát triển bền vững
và hiện đại hóa nền kinh tế của đất nước.
2.2: Bối cảnh hệ sinh thái:
2.2.1: Khách hàng:
Viettel là một trong những nhà mạng lớn nhất tại Việt Nam, nên bối cảnh khách hàng
của Viettel rất đa dạng và phong phú.
1. Khách hàng của Viettel bao gồm từ cá nhân, hộ gia đình cho đến các tổ
chức, doanh nghiệp, và cả khách hàng quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
• Đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình, Viettel cung cấp
các dịch vụ viễn thông như di động, internet cáp quang, truyền
hình số, cùng với các dịch vụ giá trị gia tăng như nạp tiền điện
thoại, chuyển tiền qua điện thoại di động, các dịch vụ thanh
toán điện tử, và các ứng dụng di động như Nguyễn Kim, Momo, Zalo, v.v.
• Các tổ chức, doanh nghiệp cũng là khách hàng quan trọng của
Viettel. Viettel cung cấp gói giải pháp viễn thông toàn diện cho
các công ty, bao gồm mạng di động, mạng internet, hạ tầng điện
thoại cố định, dịch vụ truyền hình, bảo mật mạng và các dịch
vụ kỹ thuật cao cấp khác. Viettel cũng có các dịch vụ cho các
cơ quan nhà nước như Quân đội, Công an, Ngân hàng, v.v.
• Khách hàng quốc tế cũng là một phần quan trọng trong nền
kinh doanh của Viettel. Viettel đã mở rộng hoạt động ra nhiều
quốc gia như Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE),
Cameroon, Lào, Mozambique, Peru, Haiti, v.v.
Viettel cung cấp các dịch vụ viễn thông và mạng di động cho
người dân và doanh nghiệp trong các quốc gia này. 8 lOMoAR cPSD| 40551442
Tổng quan về bối cảnh khách hàng của Viettel là một đa dạng và toàn cầu, với sự
phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp và khách hàng quốc tế.
2.2.2: Nhân sự:
• Bối cảnh nhân sự của Viettel là trong môi trường công ty viễn thông hàng
đầu Việt Nam. Viettel là một tổ chức lớn với hơn 70,000 nhân viên bao gồm
các chuyên gia công nghệ thông tin, kỹ sư và nhân viên trong lĩnh vực viễn
thông, mạng di động, internet và các ngành liên quan khác. Các nhân viên
của Viettel được đào tạo và có kinh nghiệm trong việc phát triển và quản lý
hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông và tư vấn công nghệ thông tin và truyền thông.
• Ngoài ra, Viettel có đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên triển khai dự án để
lắp đặt và cung cấp các thiết bị viễn thông và dịch vụ tại các khách hàng.
Cùng với đó, công ty cũng sở hữu một đội ngũ quản lý và nhân viên hỗ trợ
khách hàng để đảm bảo chất lượng dịch vụ và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
• Viettel cũng có một mục tiêu tạo ra môi trường làm việc tốt và đáng mơ ước
cho nhân viên. Công ty chuẩn bị nhiều chính sách phúc lợi như bảo hiểm sức
khỏe, chế độ nghỉ mát, chương trình đào tạo và phát triển cá nhân để khuyến
khích sự phát triển của nhân viên. Ngoài ra, Viettel cũng có các hoạt động
văn hóa doanh nghiệp như các sự kiện teambuilding, cuộc thi thể thao và các
buổi giao lưu văn hóa để thiết lập một không khí làm việc chuyên nghiệp và thoải mái.
• Tổ chức nhân sự của Viettel cũng có mục tiêu tạo ra môi trường công bằng
và cơ hội phát triển bình đẳng cho tất cả nhân viên. Công ty không phân biệt
đối xử dựa trên giới tính, nguyên tắc này giúp tạo điều kiện công bằng và
khuyến khích sự sáng tạo và đóng góp của mọi nhân viên.
• Trong bối cảnh nhân sự của Viettel, công ty đặt mục tiêu trở thành nhà tuyển
dụng hàng đầu và nơi làm việc lý tưởng cho nhân viên. Công ty không chỉ
đảm bảo việc làm ổn định và cơ hội phát triển nghề nghiệp, mà còn tạo ra
một môi trường làm việc đáng mơ ước và đáng tự hào.
2.2.3: Công nghệ:
• Bối cảnh công nghệ của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) bắt đầu từ
khi thành lập vào năm 1989. Ban đầu, công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực
viễn thông cố định, chủ yếu là cung cấp dịch vụ điện thoại cố định và internet.
• Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu của khách hàng, Viettel
đã đầu tư mạnh vào các công nghệ di động. Năm 2004, Viettel chính thức 9 lOMoAR cPSD| 40551442
được cấp giấy phép kinh doanh viễn thông di động và ra mắt mạng di động
dưới thương hiệu "Viettel".
• Từ đó, Viettel đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trong những nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Công ty không chỉ cung
cấp các dịch vụ di động, mà còn đầu tư vào các công nghệ khác như mạng
viễn thông cố định, truyền hình số, internet cáp quang, truyền hình trả tiền và nhiều dịch vụ khác.
• Với sự phát triển nhanh chóng, Viettel đã mở rộng hoạt động quốc tế và trở
thành một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
Hiện tại, Viettel có mặt tại 11 quốc gia và vùng lãnh thổ, với hơn 100 triệu
khách hàng trên toàn cầu.
• Viettel cũng không ngừng đầu tư và phát triển công nghệ mới như trí tuệ nhân
tạo (AI), internet of things (IoT), trí tuệ nhân tạo và blockchain để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong thời đại số hóa. Công ty cũng
tập trung vào nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ mới để ứng
dụng trong các lĩnh vực như nông nghiệp, giáo dục, y tế và chính phủ điện tử
2.2.4: Cơ sở hạ tầng:
• Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, do đó cơ sở hạ tầng của Viettel
cũng đang trong quá trình phát triển và mở rộng.
• Viettel là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt
Nam. Công ty này đã đầu tư và xây dựng một mạng lưới hạ tầng viễn thông
rộng khắp trong cả nước. Mạng lưới này bao gồm hệ thống dây cáp, trạm thu
phát sóng di động và trung tâm dữ liệu để đảm bảo cho khách hàng sử dụng
được dịch vụ viễn thông ổn định.
• Về mạng di động, Viettel đã đầu tư xây dựng mạng 3G và 4G cho phép người
dùng truy cập Internet tốc độ cao và sử dụng các dịch vụ di động như gọi
điện thoại, nhắn tin và truyền hình trực tuyến. Ngoài ra, Viettel cũng đang
nghiên cứu và phát triển công nghệ mạng 5G để cung cấp tốc độ Internet siêu
nhanh và hỗ trợ các dịch vụ công nghệ mới như xe tự lái, truyền hình ảo thực và truyền hình Ultra HD.
• Ngoài mạng di động, Viettel cũng đã xây dựng và phát triển mạng cáp quang
cho việc truyền tải dữ liệu nhanh và ổn định. Công ty đã đầu tư xây dựng các
cáp quang chìm và cáp quang trên cạn để kết nối Việt Nam với các quốc gia
khác và cung cấp dịch vụ truyền hình cáp và Internet tốc độ cao cho khách hàng.
• Ngoài ra, Viettel còn đầu tư và phát triển các trung tâm dữ liệu để lưu trữ và
xử lý thông tin của khách hàng. Các trung tâm dữ liệu này được xây dựng 10 lOMoAR cPSD| 40551442
với công nghệ hiện đại và đáp ứng các tiêu chuẩn an ninh và bảo mật cao
nhằm đảm bảo sự an toàn và bảo mật thông tin của khách hàng.
• Tổng quan, cơ sở hạ tầng của Viettel đang ngày càng phát triển để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng về viễn thông và dịch vụ di động.
Viettel tiếp tục đầu tư và phát triển công nghệ để nâng cao chất lượng dịch
vụ và mở rộng phạm vi phục vụ khách hàng.
CHƯƠNG III. CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA VIETTEL
3.1. Thực trạng doanh nghiệp
3.1.1. Môi trường vĩ mô - Văn hóa- xã hội
Tạo ra văn hóa sáng tạo chuyển đổi số thường đòi hỏi sự sáng tạo và linh hoạt.
Viettel có thể đã khuyến khích sự sáng tạo bằng cách tạo ra một môi trường làm việc
khuyến khích ý tưởng mới và động viên nhân viên tham gia vào các dự án sáng tạo.
Thúc đẩy sự hợp tác và giao tiếp trong môi trường số hóa, việc hợp tác giữa các bộ
phận và nhân viên trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Viettel có thể đã xây dựng
các cơ chế để thúc đẩy sự giao tiếp và hợp tác liên bộ phận, giúp thông tin lưu thông
một cách hiệu quả và tránh sự cách biệt thông tin.
Đào tạo và phát triển nhân sự việc đầu tư vào đào tạo và phát triển kỹ năng
mới là quan trọng để nhân viên có thể làm việc với công nghệ mới và hiểu rõ về
chuyển đổi số. Viettel có thể đã tổ chức các chương trình đào tạo và hỗ trợ việc học
tập liên tục cho nhân viên. Tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt môi trường làm
việc linh hoạt giúp nhân viên dễ dàng làm việc từ xa và linh hoạt trong việc quản lý
thời gian công việc và cuộc sống cá nhân.
Chú trọng đến sự an toàn và bảo mật: trong môi trường số hóa, an toàn thông
tin và bảo mật dữ liệu trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Viettel có thể đã tăng
cường các biện pháp bảo mật và chú trọng đến việc giáo dục nhân viên về an ninh
mạng. Tạo cơ hội công bằng và đa dạng công nghệ số có thể được sử dụng để tạo cơ
hội công bằng và đa dạng trong tổ chức. Việt nam có thể đã chú trọng đến việc tạo
cơ hội công bằng cho tất cả nhân viên và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nghề nghiệp của họ.
Chú trọng đến trách nhiệm xã hội doanh nghiệp viettel có thể đã tham gia các
hoạt động xã hội và giáo dục để hỗ trợ cộng đồng trong quá trình chuyển đổi số, tạo
ra giá trị cho xã hội xung quanh mình. 11 lOMoAR cPSD| 40551442 - Hạ tầng CNTT
Viettel đã xây dựng một mạng lưới cáp quang quốc gia và quốc tế mạnh mẽ.
Điều này bao gồm việc triển khai cáp quang dưới biển để kết nối Việt Nam với các
quốc gia khác và cung cấp kết nối internet ổn định và tốc độ cao. Viettel đã triển
khai mạng di động 4G LTE và đang tiếp tục phát triển mạng 5G để cung cấp tốc độ
internet siêu nhanh và hỗ trợ các ứng dụng công nghệ mới như trải nghiệm thực tế
ảo và Internet of Things (IOT).
Trung tâm dữ liệu (Data Centers): Viettel đã xây dựng và vận hành một cách
mạnh mẽ, cung cấp không gian lưu trữ và dịch vụ đám mây cho cá nhân, doanh
nghiệp và tổ chức. Công nghệ đám mây (Cloud Computing): để cung cấp các dịch
vụ đám mây cho khách hàng, từ lưu trữ dữ liệu đến phần mềm như dịch vụ phần mềm (SaaS).
Phát triển nhiều ứng dụng và dịch vụ thông qua nền tảng di động và web, bao
gồm ứng dụng thanh toán di động, ứng dụng mua sắm trực tuyến, và các ứng dụng giải trí.
Đặc biệt chú trọng vào việc tăng cường bảo mật thông tin và an toàn mạng,
đảm bảo rằng dữ liệu của khách hàng và doanh nghiệp được bảo vệ chặt chẽ.
Theo dõi và áp dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, học máy và
khám phá dữ liệu để tối ưu hóa dịch vụ và cải thiện trải nghiệm của người dùng.
3.1.2. Môi trường vi mô (Môi trường ngành)
Công ty tuân thủ các quy định và chính sách của các cơ quan quản lý và pháp
luật liên quan đến viễn thông và công nghệ thông tin. Điều này bao gồm cả các quy
định về quyền riêng tư, bảo mật dữ liệu, và quyền lợi của người tiêu dùng.
Môi trường kinh doanh và cạnh tranh trong ngành công nghiệp viễn thông là
một yếu tố quan trọng. Sự xuất hiện của các đối thủ mới và sự biến đổi của nhu cầu
khách hàng đều ảnh hưởng đến chiến lược chuyển đổi số của Viettel.
Sự tiến triển trong công nghệ, bao gồm cả trí tuệ nhân tạo, big data, và mạng
5G, cung cấp cơ hội và thách thức cho Viettel. Công ty cần theo dõi các xu hướng
công nghệ mới và đưa ra các giải pháp đổi mới để tận dụng những cơ hội này.
Nguồn lực tài chính và khả năng đầu tư của công ty đều ảnh hưởng đến quy
mô và tốc độ của quá trình chuyển đổi số. Công ty cần xác định các nguồn lực tài
chính và đưa ra các kế hoạch đầu tư hợp lý. 12 lOMoAR cPSD| 40551442
Kỹ năng và kiến thức của nhân viên, cũng như khả năng hợp tác và tương tác
với công nghệ mới, đều là yếu tố quan trọng. Viettel cần đào tạo và phát triển nhân
lực để họ có thể đáp ứng các yêu cầu của môi trường chuyển đổi số.
Trong môi trường số hóa, bảo mật dữ liệu và tuân thủ các quy tắc là quan trọng.
Công ty phải xây dựng các hệ thống bảo mật chặt chẽ và tuân thủ các quy định liên
quan để bảo vệ thông tin của khách hàng và công ty. Việc xử lý và phân tích dữ liệu
một cách hiệu quả giúp công ty hiểu rõ hơn về khách hàng và thị trường, từ đó đưa
ra các chiến lược và quyết định chính xác hơn.
3.1.3. Công nghệ số và nguồn lực
Viettel là một trong những đơn vị đầu tiên xây dựng và triển khai ioc cho các
địa phương trên cả nước. Các công nghệ cốt lõi được sử dụng gồm: ocr, callbot,
chatbot, speech to text, text to speech; bpms; ekyc; data mining platform (dmp); ai…
Viettel đã xây dựng và duy trì một hạ tầng mạng và truyền thông mạnh mẽ,
bao gồm mạng di động, mạng cáp quang và các trung tâm dữ liệu tiên tiến. Điều này
giúp viettel cung cấp dịch vụ viễn thông và internet ổn định và nhanh chóng cho
hàng triệu người dùng. Viettel đã đầu tư vào các nền tảng đám mây để cung cấp các
dịch vụ đám mây cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Các dịch vụ đám mây bao
gồm lưu trữ, máy chủ ảo, và các ứng dụng dựa trên đám mây. Viettel sử dụng công
nghệ trí tuệ nhân tạo trong các ứng dụng như dịch vụ khách hàng tự động, phân tích
dữ liệu, và tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Công nghệ big data để thu thập, xử lý
và phân tích dữ liệu lớn từ hàng triệu người dùng, giúp họ hiểu rõ hơn về hành vi
của khách hàng và tối ưu hóa dịch vụ. Công nghệ blockchain để cải thiện tính minh
bạch và bảo mật trong các giao dịch và quản lý dữ liệu.
Viettel chủ động đăng ký sáng chế để bảo vệ tài sản trí tuệ và tham gia vào các
hiệp hội, tổ chức lớn, có uy tín trên thế giới để cập nhật công nghệ cũng như các tiêu
chuẩn quốc tế để phục vụ quá trình nghiên cứu phát triển.
Viettel có đội ngũ nhân sự chất lượng, bao gồm các chuyên gia công nghệ
thông tin, kỹ sư, nhà nghiên cứu và nhân viên hỗ trợ khách hàng, đóng vai trò quan
trọng trong việc phát triển và triển khai các dịch vụ số.
3.1.4. Mô hình hoạt động
Mô hình hoạt động của Viettel phản ánh sự đa dạng và đa nhiệm trong các lĩnh
vực kinh doanh và công nghệ:
✓ Viettel cung cấp dịch vụ di động, cho hàng triệu người dùng cá nhân và doanh
nghiệp. Dịch vụ này bao gồm cuộc gọi, tin nhắn, và dịch vụ dữ liệu với tốc độ cao. 13 lOMoAR cPSD| 40551442
✓ Internet và dịch vụ đám mây
✓ Dịch vụ cáp quang để kết nối internet và truyền hình với chất lượng cao, bao
gồm cả các kênh truyền hình cáp
✓ Dịch vụ tư vấn và triển khai công nghệ thông tin cho doanh nghiệp và tổ
chức. Điều này bao gồm việc xây dựng và quản lý hạ tầng CNTT, phát triển
ứng dụng và tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
✓ Các giải pháp IOT để kết nối và quản lý các thiết bị thông minh. Các dịch vụ
thanh toán di động, chuyển tiền và các dịch vụ tài chính khác thông qua điện
thoại di động. Viettel đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát triển các
giải pháp công nghệ tiên tiến, từ trí tuệ nhân tạo đến công nghệ blockchain
và big data.. Cung cấp các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin tại
nhiều quốc gia khác nhau, tăng cường sự hiện diện quốc tế và thu hút khách hàng quốc tế.
3.1.5. Con người và tiềm năng văn hóa để thay đổi
Con người và văn hóa là hai yếu tố chính để thúc đẩy sự thay đổi và chuyển
đổi số trong một tổ chức như Viettel.
✓ Con người: Đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao kiến thức và kỹ năng
của nhân viên về công nghệ mới và các phương pháp làm việc hiện đại. Tạo
ra một môi trường làm việc khuyến khích ý tưởng mới và sự sáng tạo. Khuyến
khích nhân viên đề xuất giải pháp mới và không ngừng tìm kiếm cách để cải
thiện dịch vụ và sản phẩm. Hỗ trợ sự đa dạng trong đội ngũ nhân viên, cả sự
đa dạng về giới tính, văn hóa, và nguồn gốc, có thể mang lại nhiều quan điểm
và ý tưởng mới. Xây dựng lãnh đạo có kiến thức vững về công nghệ và có
khả năng dẫn dắt nhân viên thông qua các thay đổi và chuyển đổi. Hợp tác
và làm việc nhóm, tạo điều kiện cho các nhóm làm việc linh hoạt và hiệu quả.
✓ Văn hóa: linh hoạt, nơi mà sự thay đổi được coi là cơ hội và không gây sợ
hãi cho nhân viên. Nhân viên tự chủ và tự quản lý công việc của họ, giúp họ
cảm thấy có trách nhiệm với sự thành công của tổ chức. Tinh thần đồng đội
và mục tiêu chung, trong đó tất cả mọi người cùng hướng đến mục tiêu
chuyển đổi số. Tạo ra một môi trường học hỏi: khuyến khích việc học hỏi
liên tục và chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong tổ chức. Môi trường làm
việc tích cực và khuyến khích nhân viên tự hào về công việc và đóng góp của họ.
3.2. Chiến lược chuyển đổi số của viettel
3.2.1. Viettel, như một trong những công ty viễn thông lớn tại việt nam, đã và đang
đầu tư mạnh mẽ vào việc phát triển công nghệ mới nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng trong quá trình 14 lOMoAR cPSD| 40551442
chuyển đổi số. Dưới đây là một số lĩnh vực chính mà viettel có thể tập trung trong
việc phát triển công nghệ mới:
• Mạng 5G: viettel có thể tập trung vào việc triển khai và phát triển mạng 5g
để cải thiện tốc độ kết nối và đáp ứng đồng thời cho một loạt ứng dụng thời
gian thực, thiết bị thông minh và trải nghiệm người dùng tốt hơn.
• Internet of things (IOT): việc phát triển các giải pháp IOT giúp viettel kết nối
hàng ngàn thiết bị thông minh và cung cấp các dịch vụ mới như smart home,
smart city và các ứng dụng iot trong nông nghiệp, y tế, và sản xuất.
• Trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy: sử dụng ai và học máy, viettel có thể phát
triển các ứng dụng và dịch vụ thông minh, từ việc tối ưu hóa quy trình kinh
doanh đến việc cung cấp các giải pháp dựa trên dữ liệu cho khách hàng và doanh nghiệp.
• Blockchain: công nghệ blockchain có thể được sử dụng để cải thiện tính minh
bạch và an toàn trong các giao dịch, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán điện
tử và quản lý chuỗi cung ứng.
• Công nghệ đám mây: viettel có thể phát triển các dịch vụ dựa trên đám mây
để giúp khách hàng và doanh nghiệp lưu trữ, xử lý dữ liệu và triển khai các
ứng dụng một cách linh hoạt và hiệu quả.
• Sự bảo mật và quản lý rủi ro: đối mặt với nguy cơ từ các mối đe dọa an ninh
mạng, viettel có thể đầu tư vào các giải pháp bảo mật tiên tiến và hệ thống
quản lý rủi ro để bảo vệ dữ liệu của khách hàng và doanh nghiệp.
• Công nghệ mới trong dịch vụ khách hàng: sử dụng chatbots, trí tuệ nhân tạo
và dịch vụ tự động hóa, viettel có thể cải thiện trải nghiệm của khách hàng,
giúp họ tương tác và nhận hỗ trợ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Các nền tảng công nghệ mới này có thể giúp viettel tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ độc đáo, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng sự hài lòng của khách hàng
trong quá trình chuyển đổi số. Đồng thời, việc liên tục nghiên cứu và đổi mới trong
lĩnh vực công nghệ là chìa khóa để duy trì sức cạnh tranh trong ngành công nghệ thông tin và viễn thông
3.2.2. Phát triển ứng dụng và dịch vụ số là một phần quan trọng để nâng cao trải
nghiệm của khách hàng, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, và tạo ra nguồn thu
nhập mới cho viettel. Dưới đây là một số cách mà viettel có thể phát triển ứng
dụng và dịch vụ số trong chiến lược chuyển đổi số: 15 lOMoAR cPSD| 40551442
Ứng dụng di động: xây dựng các ứng dụng di động cho nhiều nền tảng (ios,
android) để cung cấp các dịch vụ như thanh toán di động, quản lý tài khoản, và hỗ trợ khách hàng.
• Dịch vụ thanh toán trực tuyến: phát triển các giải pháp thanh toán trực tuyến
và ví điện tử để đơn giản hóa quy trình thanh toán và tăng tính tiện lợi cho khách hàng.
• Iot và smart home: xây dựng ứng dụng và dịch vụ liên quan đến internet of
things, bao gồm giải pháp nhà thông minh để điều khiển thiết bị gia đình qua ứng dụng di động.
• E-commerce và thương mại điện tử: phát triển các nền tảng thương mại điện
tử cho doanh nghiệp và cá nhân để tạo điều kiện cho họ tiếp cận thị trường
trực tuyến và tăng doanh số bán hàng.
• Dịch vụ y tế và giáo dục trực tuyến: cung cấp các ứng dụng và dịch vụ y tế
trực tuyến, bao gồm tư vấn y tế và hẹn khám trực tuyến. Trong lĩnh vực giáo
dục, có thể phát triển các nền tảng học trực tuyến và ứng dụng học từ xa.
• Dịch vụ đám mây (cloud services): cung cấp các dịch vụ đám mây như lưu
trữ dữ liệu, máy chủ ảo và các ứng dụng đám mây để doanh nghiệp và cá
nhân có thể lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách linh hoạt.
• Dịch vụ truyền hình và giải trí trực tuyến: phát triển các nền tảng streaming
video, tv trực tuyến, và các ứng dụng giải trí để cung cấp nội dung đa dạng cho người dùng.
• Dịch vụ tài chính và bảo hiểm: cung cấp các dịch vụ tài chính trực tuyến như
vay mượn, đầu tư, và bảo hiểm thông qua các ứng dụng di động và trang web.
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (supply chain management): xây dựng các
ứng dụng và dịch vụ quản lý chuỗi cung ứng để tối ưu hóa quy trình sản xuất và vận chuyển.
• Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tự động: sử dụng trí tuệ nhân tạo và chatbot để
cung cấp hỗ trợ khách hàng tự động, giúp giải quyết các vấn đề và câu hỏi một cách nhanh chóng.
Phát triển các ứng dụng và dịch vụ số đa dạng này không chỉ tăng cường giá
trị cho khách hàng và doanh nghiệp mà còn giúp viettel duy trì sự cạnh tranh trên
thị trường ngày càng kỹ thuật số hóa
3.2.3. Tăng cường bảo mật là một yếu tố quan trọng trong chiến lược chuyển đổi
số của viettel hoặc bất kỳ công ty nào khi họ đối mặt với nguy cơ ngày càng cao 16 lOMoAR cPSD| 40551442
từ các mối đe dọa an ninh mạng. Dưới đây là một số biện pháp mà viettel có thể
áp dụng để tăng cường bảo mật trong chiến lược chuyển đổi số của mình:
Bảo vệ dữ liệu: đảm bảo rằng dữ liệu của khách hàng và doanh nghiệp được
bảo vệ chặt chẽ. Sử dụng các biện pháp mã hóa và các công nghệ bảo mật
để ngăn chặn truy cập trái phép vào dữ liệu quan trọng.
• Phát triển công nghệ chống phishing và spear phishing: đào tạo nhân viên và
khách hàng để nhận biết và tránh các kỹ thuật lừa đảo như phishing và spear
phishing. Sử dụng các công cụ chống phần mềm độc hại để ngăn chặn các cuộc tấn công này.
• Xây dựng hệ thống bảo mật tường lửa (firewall) mạnh mẽ: sử dụng các tường
lửa mạnh mẽ để ngăn chặn truy cập trái phép và nguy cơ tấn công từ bên ngoài.
• Quản lý rủi ro an ninh mạng: đánh giá và quản lý rủi ro an ninh mạng liên
tục. Sử dụng các công cụ và kỹ thuật như penetration testing (kiểm tra xâm
nhập) để tìm ra các lỗ hổng và khắc phục chúng trước khi bị tấn công.
• Hợp tác với chuyên gia bảo mật: hợp tác với các chuyên gia bảo mật để cập
nhật các biện pháp bảo mật và đào tạo nhân viên về các kỹ thuật bảo mật mới.
• Bảo mật các thiết bị kết nối (iot): nếu viettel cung cấp các dịch vụ iot, đảm
bảo rằng các thiết bị kết nối được thiết lập với các mức độ bảo mật cao và không dễ bị xâm nhập.
• Quản lý dãy địa chỉ ip và cập nhật phần mềm đều đặn: quản lý và cập nhật
các dãy địa chỉ ip một cách chặt chẽ để ngăn chặn truy cập không được phép.
Đồng thời, cập nhật phần mềm và firmware định kỳ để bảo vệ chống lại các
lỗ hổng bảo mật đã được khắc phục.
• Giáo dục và nâng cao nhận thức an ninh mạng: tăng cường giáo dục và nâng
cao nhận thức về an ninh mạng trong tổ chức, bao gồm việc đào tạo nhân
viên và khách hàng về các mối đe dọa mới và biện pháp bảo mật.
Bằng cách kết hợp các biện pháp trên và duy trì sự linh hoạt để đối phó với
các mối đe dọa an ninh mạng ngày càng phức tạp, viettel có thể tăng cường bảo mật
trong chiến lược chuyển đổi số của mình và bảo vệ thông tin của khách hàng và
doanh nghiệp một cách hiệu quả
3.2.4. Tăng cường hệ thống hạ tầng mạng: xây dựng và nâng cấp hạ tầng mạng
để đảm bảo rằng mạng có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về băng
thông và tốc độ kết nối, giúp cung cấp các dịch vụ số tiên tiến, ổn định và an toàn
cho khách hàng và doanh nghiệp. 17 lOMoAR cPSD| 40551442
• Viettel nên tập trung vào việc triển khai mạng 5G để cung cấp tốc độ internet
siêu nhanh, giảm độ trễ và hỗ trợ các ứng dụng mới như trải nghiệm thực tế
ảo và Internet of Things (IoT).
• Mở rộng cơ sở hạ tầng cáp quang để cung cấp kết nối ổn định và tốc độ cao
đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Xây dựng và tối ưu hóa các trung tâm dữ liệu để lưu trữ và quản lý dữ liệu
của khách hàng và doanh nghiệp một cách an toàn và hiệu quả.
• Sử dụng công nghệ SDN (Software-Defined Networking) và NFV (Network
Function Virtualization) để tối ưu hóa hệ thống mạng, giảm chi phí vận hành,
và tăng tính linh hoạt trong việc cấu hình và quản lý mạng.
• Tăng cường các biện pháp bảo mật: tường lửa, mã hóa, và giám sát an ninh
mạng để bảo vệ hệ thống mạng khỏi các tấn công mạng và xâm nhập.
• Liên kết với các đối tác mạng quốc tế để cải thiện khả năng kết nối toàn cầu
và tăng cường quốc tế hóa dịch vụ.
• Phát triển mạng công nghệ đám mây (Cloud Network): Phát triển và tối ưu
hóa các dịch vụ đám mây để cung cấp lưu trữ dữ liệu, tính toán và ứng dụng
một cách linh hoạt và hiệu quả.
• Tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ (Quality of Service - QoS): Đảm
bảo chất lượng dịch vụ bằng cách tối ưu hóa mạng và cấu hình QoS để đáp
ứng yêu cầu về băng thông và độ trễ của các ứng dụng đa phương tiện.
• Tổ chức các dự án nghiên cứu và phát triển liên quan đến công nghệ mạng
mới để duy trì sự đổi mới và sáng tạo trong hạ tầng mạng.
3.2.5. Hợp tác và đối tác chiến lược: hợp tác với các công ty công nghệ và đối tác
chiến lược để phát triển các giải pháp chuyển đổi số và mở rộng thị trường.
Viettel, như một trong những công ty viễn thông lớn tại việt nam, đã thiết lập
nhiều mối quan hệ hợp tác và đối tác chiến lược với các tổ chức và công ty hàng
đầu trên thế giới. Dưới đây là một số các hợp tác và đối tác chiến lược của viettel: • Hợp tác trong nước:
Hợp tác chặt chẽ với chính phủ và các cơ quan nhà nước để triển khai các dự
án quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.
Các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin cho doanh nghiệp và tổ chức
trong nước, từ các giải pháp doanh nghiệp đến các dự án hạ tầng quốc gia. • Đối tác quốc tế: 18 lOMoAR cPSD| 40551442
Viettel global: là công ty con của viettel chuyên về các dịch vụ viễn thông
quốc tế, đã thiết lập mối quan hệ với các đối tác trên thế giới để cung cấp dịch vụ
di động và internet tại các quốc gia khác nhau.
Các nhà sản xuất thiết bị viễn thông hàng đầu để cung cấp và triển khai các
giải pháp hạ tầng viễn thông hiện đại.
Các công ty công nghệ lớn như huawei, cisco, và microsoft để phát triển các
giải pháp công nghệ thông tin và mạng.
• Hợp tác nghiên cứu và phát triển 19