



















Preview text:
  CHUYÊN NGÀNH 
VẬT LIỆU TIÊN TIẾN VÀ CẤU TRÚC NANO  .edu.vn  1 
VẬT LIỆU TIÊN TIẾ       
1. Vật liệu cấu trúc nano  2. Vật liệu y sinh  3. Vật liệu thông minh   Vật liệu áp điện   Vật liệu từ   Vật liệu 
 Vật liệu nhớ hình …  2     
TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO    3                           
Định nghĩa, Phân loại 
Tính chất đặc trưng 
Một số công nghệ chế tạo điển hình… 
Ưu nhược điểm  4      1. Định nghĩa 
Viết tắt của nanomet (nm): 1nm=10-9m 
Nano là từ chỉ kích thước theo 1 chiều nào đó chứ không phải tính chất    5  1. Định nghĩa 
Vật liệu cấu trúc nano 
Là vật liệu có tổ chức, cấu trúc… có kích thước nano 
Có tính chất hóa học, nhiệt, điện, từ, quang… đặc biệt hơn các vật liệu có kích thước lớn  6      1. Định nghĩa 
 Khoa học nano: nghiên cứu về các hiện tượng, sự vật có kích thước và cấu trúc nano 
 Công nghệ nano: thiết kế, phân tích, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ 
thống bằng việc điều khiển hình dáng, kích thước cỡ nm 
 Vật liệu nano: VL có cấu trúc các hạt, các sợi, ống, hay các tấm mỏng,.. có kích 
thước rất nhỏ khoảng từ 1 – 100 nm  7  1. Định nghĩa 
Khoa học và kỹ thuật nano:     8      1. Định nghĩa Nano 
Lịch sử ra đời  9  2. Phân loại  Theo hình dạng: 
 (a) Vật liệu nano 0-D: đám nano 
 (b)Vật liệu nano 1-D: 1 chiều có kích thước nano, dây, ống 
 (c)Vật liệu nano 2-D: 2 chiều có kích thước nano, màng mỏng 
 (d) Vật liệu nano 3-D: 3 chiều có kích thước nano        10  2. Phân loại  Theo hình dạng:    11  2. Phân loại   Theo hình dạng: 
Gleiter H., Acta Mater., 48, 2000, p. 1-29]        12  2. Phân loại 
Theo nhóm vật liệu: 
(1)VL nano carbon: Fullerenes (C60), carbon nanotubes (CNTs), sợi nano carbon, carbon  black, graphene (Gr) 
(2) VL nano vô cơ: kim loại, oxit, bán dẫn, gốm có cấu trúc nano 
(3)VL nano hữu cơ: nhựa, polymer 
(4)VL nano compozit : Vật liệu compozit nền/cốt ở dạng nano (cốt sợi, hạt, ống, tấm nano)  13      2. Phân loại    14     
Vật liệu nano được ứng dụng: 
▪Chống xước; lớp phủ bảo vệ  ▪Thiết bị điên jtwr  ▪Thực phẩm, mỹ phẩm  ▪Bảo vệ môi trường  ▪Dụng cụ thể thao  ▪Cảm biến 
▪Thiết bị tích trữ năng lượng  15  3. Ứng dụng 
Điện tử học lượng tử, quang học phi tuyến, quang tử học, cảm biến, lưu giữ thông tin, chất 
hấp phụ, xúc tác, pin mặt trời, … 
Ứng dụng mới: Thiệt bị , chế tạo nano, nano y sinh, xúc tác nano…        16 
Công nghệ nano tạo ra sản phẩm: Nhẹ hơn, bền hơn, nhanh hơn, nhỏ gọn hơn và tăng tuổi  thọ của sản phẩm    17  3. Ứng dụng      Y sinh    18 
Công nghiệp thực phẩm    19      3. Ứng dụng  Sinh học 
Sử dụng vật liệu và thiết bị công nghệ nano để nghiên cứu hệ sinh học 
 Công nghệ DNA nano hay bộ máy họat  động của tế bào;  Vi sinh vật   Tế bào cây 
 Hạt nano sử dụng làm phương tiện vận 
chuyển thuốc chữa bệnh hướng đích hoặc  làm cảm biến sinh học 
Cảm biến sinh học  20      3. Ứng dụng  Công nghiệp ô tô    21  3. Ứng dụng 
Công nghiệp hàng không:    22      3. Ứng dụng Công  nghiệp điện tử 
Thiết bị nhỏ gọn, siêu mỏng, dẻo,    23  3. Ứng dụng  Năng lượng 
 Năng lượng tái tạo: vật liệu có khả năng tái tạo năng lượng từ nguồn năng lượng tự nhiên: 
mặt trời, năng lượng gió, nhiệt, khí ga,…\ 
 Nhiên liệu hóa thạch: các lớp chống ăn mòn cho các thiết bị thăm dò dầu khí. 
 Năng lượng hạt nhân: các vật liệu nanocomposite sử dụng cho việc che chắn phóng xạ 
 Tích trữ năng lượng: pin Li-on, tụ điện, thùng nhiên liệu, …  Phân phối năng lượng: 
truyền tải điện, siêu dẫn, mạng điện,… 
 Sử dụng năng lượng: vật liệu cách nhiệt, điều hòa, chiếu sáng, ….  24     
4. Các phương pháp chế tạo    25 
4. Các phương pháp chế tạo 
Vật liệu nano được chế tạo bằng hai phương pháp: 
- PP từ trên xuống (top-down): tạo hạt kích thước nano từ 
các hạt có kích thước lớn hơn 
- PP từ dưới lên (bottom-up): hình thành hạt nano từ các  nguyên tử      26 
4. Các phương pháp chế tạo 
Vật liệu nano 
Phương pháp từ trên xuống 
Phương pháp từ dưới lên  ( top - down)  ( bottom – up) 
1. Tổng hợp hóa hơi;    Tổng hợp pha rắn  2. Kết tủa;   (Nghiền cơ học)  3. Sol-Gel;  4. Thủy Nhiệt  5. Plasma;  27 
4. Các phương pháp chế tạo  Phương pháp  Ưu điểm  Nhược điểm  PP từ trên 
-Chế tạo từ VL kích thước lớn - - 
Phân bố kích thước hạt lớn (10- xuống 
Không yêu cầu khắt khe về độ 
1000nm) - Hình dạng, kích thước hạt  sạch  không đồng nhất  - 
Điều khiển chế độ phủ khó khăn  -  Dễ bị nhiễm bẩn tạp     
PP từ dưới lên  - Hạt, sợi, ống nhỏ mịn  - Năng suất thấp 
- Thông số phun phủ dễ điều 
- Yêu cầu độ sạch vật liệu cao  khiển 
- Phân bố kích thước trong 
khoảng biến động nhỏ (1-10  nm)  28 
4. Các phương pháp chế tạo 
4.1. Chế tạo VL nano bằng nghiền cơ học 
Nghiền cơ học: là phương pháp tổng hợp pha rắn tạo ra vật liệu có kích thước nm (kim  loại, hợp kim, gốm) 
Giảm kích thước hạt, thay đổi hình dạng, hợp kim hóa…. 
Nghiền: bi WC hoặc thép không gỉ 
Ưu điểm: Đơn giản, dụng cụ dễ chế tạo, chế tạo khối lượng lớn 
Nhược điểm: Dễ bị nhiễm bẩn, khó đạt kích thước nhỏ, khó đồng đều  29 
4.1. Chế tạo VL nano bằng nghiền cơ học  Cơ chế quá trình nghiền:      d: bán  kích  hạt t: thời  gian  nghiền k:  hằng  số  30 
4.1. Chế tạo VL nano bằng nghiền cơ học  31     
4.2 Chế tạo nano bằng pha lỏng    32 
4.2 Chế tạo nano bằng pha lỏng 
Phương pháp sol-gel: là kỹ thuật tổng hợp hóa keo để tạo ra vật liệu có hình dạng mong 
muốn ở nhiệt độ thấp 
Phân   tán 
Thủy   phân 
➢ Sol là một dạng huyền phù chứa các phân tử có đường kính ~ 
1÷100nm phân tán trong chất lỏng, 
Dung  dịch   ( Sol )  Bay hơi,  
➢ Gel là một dạng chất rắn - nửa rắn trong đó vẫn còn giữ dung  hóa  già   
Gel ( Keo ) 
môi trong hệ chất rắn dưới dạng chất keo hoặc polyme.  T o  Vật liệu   33     
4.2 Chế tạo nano bằng pha lỏng 
Phương pháp sol-gel: là kỹ thuật tổng hợp hóa keo để tạo ra vật liệu có hình dạng mong muốn ở  nhiệt độ thấp  Thủy phân     
Ng ư ng  tụ tạo keo   
M: Kim loại; R: gốc axit,…  34 
4.2 Chế tạo nano bằng pha lỏng 
Phương pháp sol-gel:    
https://www.youtube.com/watch?v=RCGavOWKYxk  35