lOMoARcPSD| 47207194
1
TRƯỜNG ĐẠ
I H
ỌC THƯƠNG MẠ
I
KHOA KINH T
- QU
N LÍ KINH T
---------------------
BÀI TH
O LU
N
ĐỀ
TÀI:
CÔNG C
CHÍNH SÁCH GIÁ C
C
ỦA NHÀ NƯỚ
C TRONG QU
N
LÝ KINH T
TH
I K
D
CH B
NH COVID-19
H
c ph
n
:
Nguyên lý qu
n lý kinh t
ế
p HP
:
241_TECO2031_06
Nhóm
:
03
Gi
ảng viên hướ
ng d
n
:
Ngô Ngân Hà
Hà N
i 2024
lOMoARcPSD| 47207194
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BN HP NHÓM
(Lần 01)
Học phần: Nguyên lý quản lý kinh tế
Lớp HP: 241_TECO2031_06
Nhóm: 03
I. Thời gian và ịa iểm:
1. Địa iểm: Google meet
2. Thời gian: 20h ngày 30 tháng 09 năm 2024
II. Thành viên tham gia: 10/10
III. Nội dung thảo luận:
1. Nhóm tìm hiểu, gợi ý các chủ nhỏ cho bài thảo luận chốt chủ thảo luận. Nhóm
chọn các phương án lên kế hoạch cho bài thảo luận.
2. Nhóm trưởng soạn ề cương cho bài thảo luận, ược sự ồng thuận của các thành viên
và tiến hành phân chia công việc.
IV. Đánh giá chung kết quả cuc họp: Các thành viên nhiệt tình trong quá trình thảo luận,
ưa ra nhiều ý tưởng cho chủ ề cần thảo luận.
Ngày 30 tháng 09 năm 2024
Nhóm trưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
lOMoARcPSD| 47207194
BIÊN BN HỌP NHÓM
(LẦN 02)
Học phần: Nguyên lý quản lý kinh tế
Lớp HP: 241_TECO2031_06
Nhóm: 03
I. Thời gian và ịa iểm:
1. Địa iểm: Google meet
2. Thời gian: 20h ngày 15tháng 10 năm 2024
II. Thành viên tham gia: 10/10 III. Nội dung thảo luận:
Phân chia tiếp các nội dung thảo luận, cùng tìm hiểu và thống nhất ý kiến, nội dung
của bài. Các bước tiếp theo ể hoàn thiện bài
IV. Đánh giá chung kết quả cuộc họp: Các thành viên tham gian tích cực, ưa ra óng
góp nhiều ý kiến, và hoàn thành bài thảo luận
Ngày 15 tháng 10 năm 2024
Nhóm trưởng
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................ 3
Chương 1: sở lý thuyết .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Công cụ quản kinh tế ..........................................................................................
3
1.2. Chính sách giá c .....................................................................................................
3
lOMoARcPSD| 47207194
1.3. Đặc iểm của công cụ giá cả ................................................................................... 4
1.4. Biện pháp trong chính sách giá cả .........................................................................
4
1.4.1. Biện pháp ịnh giá trực tiếp (hay còn gọi là chính sách giá vật cứng) .......... 4
1.4.2. Biện pháp hướng dẫn giá cả ............................................................................. 5
1.4.3. Biện pháp khống chế giá cả nằm chính sách iều chỉnh tiền tệ ..................... 5
1.4.4. Biện pháp hoàn thiện chế giá .......................................................................
5
1.5. Vai trò của chính sách giá cả ..................................................................................
5
1.6. Vai trò của nhà nước trong quản giá cả ............................................................
6
Chương 2: Chính sách giá cả của Nhà nước trong thời kỳ dịch bệnh .................
Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng ............................................................................................................... 7
2.1.1. Về nông sản. ..................................................................................................... 7
2.1.2. Giá iện ............................................................................................................. 8
2.1.3. Xăng dầu. .......................................................................................................... 9
2.1.4. Thiết bị y tế. .................................................................................................... 11
2.2. Chính sách giá cả. ..................................................................................................
12
2.2.1. Về nông sản. ................................................................................................... 12
2.2.2. Xăng dầu ......................................................................................................... 15
2.2.3. Giá iện ........................................................................................................... 17
2.2.4. Thiết bị y tế. .................................................................................................... 23
Chương 3. Hiệu quả, khó khăn và những kiến nghị cho Nhà nước về công cụ chính
sách giá trong thời iểm dịch bệnh kéo dài. .................................................................. 25
3.1. Hiệu quả khó khăn ........................................................................................... 25
3.1.1. Hiệu quả. ........................................................................................................ 25
3.1.2. Khó khăn ........................................................................................................ 27
3.2. Những kiến nghị .................................................................................................... 28
PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................... 30
lOMoARcPSD| 47207194
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................
31
lOMoARcPSD| 47207194
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài.
Dịch Covid bùng phát trở lại khiến cho người dân rơi vào tình trạng lo lắng về
nhu cầu thực phẩm, dự trtiêu dùng của mình do ó dẫn ến viễn cảnh cầu tăng nhưng
cung không ủ làm y mức giá bán của một số mặt hàng hóa tăng cao trên thị trường.
Hiện tượng này không những gây ra những ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của người
dân còn kéo theo s suy giảm về kinh tế. Do ó, ngay sau khi xảy ra hiện tượng
trên Chính Phủ ã ngay lập tức ưa ra ược những chính sách ể có thể ưa giá cả của các
mặt hàng và thị trường trở lại mức cân bằng ổn ịnh. Đặc biệt là những chính sách về
giá của Chính Phủ trong thời gian vừa qua ã phát huy ược những hiệu quả tích cực
do ó nhóm chúng em xin chọn tài “Công cụ chính sách giá cả của nhà nước
trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19” m tài nghiên cứu của nhóm mình. Trong
quá trình làm bài thảo luận kết quả nghiên cứu cuối cùng của nhóm, do còn
nhiều thiếu sót nên mong ược cùng các bạn góp ý ể nhóm thể hoàn thiện bài
thảo luận của mình tốt nhất.
Chúng em xin cảm ơn!
2. Mục ich nghiên cứu
Thnhất, phân tích về mặt lý thuyết công cụ chính sách giá cả của Nhà nước
trong quản kinh tế. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng một số chính sách giá Nhà
nước ban hành, sửa ổi trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 tác ng của ến nền
kinh tế. Thứ ba, từ những phân tích trên, bài tiểu luận ưa ra một số kiến nghị cho
Nhà nước về chính sách giá trong thời kỳ dịch bệnh kéo dài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: diễn biến chính sách giá cả qua các giai oạn dịch bệnh
và tác ộng của nó ến các chủ thể của nền kinh tế
Phạm vi nghiên cứu: khoảng thời gian dch bnh
lOMoARcPSD| 47207194
2
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích, so sánh, tổng hợp.
5. Kết cấu bài:
Ngoài các mục Mở ầu, kết luận, mục lục, dnah mục tài liệu tham khảo, bài tiểu
luận có bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Chính sách giá của Nhà nước trong thời kCovid 19
Chương 3: Hiệu quả, khó khăn và những kiến nghị cho Nhà nước về công cụ chính
sách giá trong thời iểm dịch bệnh
lOMoARcPSD| 47207194
3
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Công cụ quản lý kinh tế
Công cụ quản kinh tế những phương tiện chthquản sdựng nhằm
ịnh hướng, khuyến khích và phối hợp hoạt ộng kinh tế của các tập thể và cá nhân người lao
ộng ể hướng tới mục tiêu.
thể hiểu, công cụ quản kinh tế những phương tiện cần thiết qua ó các
cơ quan có những cán bộ quản lý kinh tế các cấp sử dụng ể iều tiết, hướng dẫn, ộng viên...
người lao ộng và tập thể lao ộng tích cực và có hiệu quả vào các hoạt ộng kinh
tế.
Vic s dụng quản lý công cụ quản lý kinh tế tùy thuộc vào trình ộ, hoàn cảnh,
quy mô...của ối tượng quản lý kinh tế trong vic nhận thức và lựa chọn các công cụ.
Cũng như các phương pháp quản lý kinh tế, công cụ quản lý kinh tế cũng giúp cho
các hoạt ộng kinh tế ược tiến hành theo úng quy luật và nguyên tắc, ồng thời là phương tiện
thc hiện có hiệu quả chức năng quản lý.
1.2. Chính sách giá cả
Chính sách giá cả ược coi là 1 công cụ òn bẩy kinh tế cũng như chính sách thuế
chính sách lãi suất, ược gọi chung chính sách kinh tế ể nnước thực hiện chức năng iều
tiết, kích thích ịnh hướng ối với sự phát triển của nền kinh tế nhằm ạt hiệu quả cao về
kinh tế - xã hội.
Đặc trưng bản nhất của nền kinh tế thtrường chế thtrường iều tiết các
hoạt ộng kinh tế thông qua giá cả. Giá cả là nhân tố trực tiếp hướng dẫn các ơn vị lựa chọn
lĩnh vực và phương án kinh doanh có hiệu quả. Mọi quyết sách kinh tế cũng như các quyết
lOMoARcPSD| 47207194
4
ịnh trong sản xuất kinh doanh ều dựa vào giá cả với tư cách là thước o ể tính toán, o lường
của cải của hội thu nhập thực tế của mọi tầng lớp dân cư. Bởi vậy, nền kinh tế sẽ bị
rối loạn, lợi ích ca mọi người sẽ bị xâm nhập nếu như giá cả không ổn ịnh
Bình ổn giá cả không những nội dung quan trọng của quản kinh tế mà còn
một công cụ ể bảo vệ môi trường kinh doanh và hướng dẫn các hoạt ộng kinh tế.
1.3. Đặc iểm của công cụ giá cả
Giá cả luôn gắn liền với quan hệ hàng hóa tiền tệ và những iều kiện cụ thcủa lưu
thông hàng hóa. vậy, nâng cao hiệu quả của các biện pháp giá cả trong quản kinh
tế, chủ thquản lý kinh tế, chủ thquản phải hiểu tác ộng của các nhân tố cung cầu,
cạnh tranh ối với giá cả; phải phân biệt ược tác ộng của các nhân tố kinh tế với tác ộng của
các nhân tố tâm lý, chính trị - xã hội ối với giá cả ể lựa chọn biện
pháp can thiệp phù hợp.
Với tư cách là tỷ lệ trao ổi bằng tiền giữa các hàng hóa, gcả phản ánh mối quan
hệ hàng hóa tiền tệ. vậy, giá cchc dụng iều tiết, hướng dẫn các hot ộng sản
xuất kinh doanh khi phản ánh úng mối quan hhàng hóa tiền tệ. Đều này òi hỏi chủ
thế quản lý khi sử dụng công cụ giá cả không những phải hiểu rõ bản chất của giá cả và cơ
chế vận ộng của nó còn phải nắm ược nội dung khách quan của giá ccũng như nguyên
tắc sử dụng giá trong thực tiễn.
1.4. Biện pháp trong chính sách giá cả
1.4.1. Biện pháp ịnh giá trực tiếp (hay còn gọi là chính sách giá vật cứng)
Đây biện pháp Nhà Nước trực tiếp quy ịnh mức giá cho từng loại hàng hóa, các
doanh nghiệp buộc phải tuân theo. sở xác ịnh giá quy ịnh giá cả hàng hóa bình
thường. Nói chung, Nhà nước không thể quy ịnh mức giá quá cao hay mức giá quá thấp so
với mức gthị trường của hàng hóa. Biện pháp này thường áp dụng quản gcả của
các hàng hóa thuộc ngành có tính chất ộc quyền như iện, than, nước sinh hoạt, hàng không,
lOMoARcPSD| 47207194
5
thép, giao thông công cộng hàng hóa thuộc ngành hàng tiêu dùng ít co giãn v cầu như
lương thực, dầu thực vt, các ngành có tính cht phúc lợi như giáo
dục, y tế...
Biện pháp ịnh giá trực tiếp thường ược áp dụng trong những trường hợp hoàn
cảnh ặc biệt, hay ở những giai oạn mà sự phát triển kinh tế - xã hội chưa ổn ịnh.
Cùng với sự phát trin ổn ịnh của nền kinh tế, chính sách vật giá cứng hay biện pháp giá
trc tiếp ngày càng ược thu hẹp.
1.4.2. Biện pháp hướng dẫn giá cả
Đây là biện pháp can thiệp gián tiếp của nhà nước vào giá cả bằng các chỉ ra những
giới hạn cần thiết về giá làm sở tham khảo cho các quyết nh kinh doanh. Các giới hạn
cần thiết về giá thường các tên gọi như giá chỉ o, giá bảo hộ thấp nhất giá hạn ịnh
cao nhất, giá tiêu biểu, hay chỉ số về giá. Việc các ịnh những giới hạn cần thiết về giá
thường dựa vào mức gbình quân của hàng hóa trong một thời gian nht ịnh thông qua
công tác thống kê giá cả.
1.4.3. Biện pháp khống chế giá cả nằm chính sách iều chỉnh tiền tệ
Đó biện pháp bảo ảm tương quan hàng hóa tiền tệ trong lưu thông bằng cách
căn cứ vào chỉ số nới lỏng hay thắt chặt tiền tthông qua việc iều chỉnh qudự trbắt
buộc các ngân hàng thương mại thông qua nghiệp vụ thtrường mở; hay căn cứ vào sự thay
ổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), cán n thương mại lãi suất cho vay iều chỉnh
lượng tiền trong lưu thông.
1.4.4. Biện pháp hoàn thiện cơ chế giá
Trong cơ chế thtrường, giá cả của hầu hết mọi hàng hóa do áp lực cạnh tranh xác lập
nên. Do ó, cạnh tranh lành mạnh sẽ là 1 ảm bảo rất cơ bản ể có giá cả tương ối úng ắn. Mặt
khác, ể có giá cả tương ối úng ắn qua ó hướng dẫn các hoạt ộng kinh doanh có hiệu quả thì
chth quản phải chống lại các ộc quyền lũng oạn phá giá, các hành vi gian dối trong
lOMoARcPSD| 47207194
6
cạnh tranh, cũng ncác hành vi cấu kết sáp nhập lũng oạn phá thông tin giá cả
thường xuyên cho dân chúng.
1.5. Vai trò của chính sách giá cả
Giá cluôn là vấn ề nhạy cảm và phc tạp ca mi nền kinh tế. Giá clà “ òn bẩy”
kinh tế trong cơ chế thị trường, ược coi là một hệ thống tín hiệu khách quan trên thị trường.
Giá cmột trong những thông tin áng tin cậy ịnh hướng sản xuất, ầu tư; ồng thời
giám sát sản xuất, phát hiện hiệu quả của sản xuất, cung cấp những thông tin có căn cứ về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng mặt hàng; tác ộng làm thay ổi cơ cấu sản xuất và cơ
cấu ầu tư, tổ chc sắp xếp lại sản xuất dưới s kiểm soát ca thị trường.
Giá cả là lợi ích kinh tế, nên nó tác ộng mạnh ến việc ổi mới công nghệ, tiến bộ
kỹ thuật, tăng năng suất, hạ giá thành, khuyến khích sản xuất phát triển, gó hoảng và thậm
chí phá hủy cả một hệ thống kinh tế. Mặt tiêu cực của giá cả, nó có thể phân bổ nguồn lực
của nền kinh tế không úng. Giá cả quyết ịnh lợi nhuận, vì lợi nhuận sẽ ưa nhà sản xuất kinh
doanh ến các khu vực sản xuất các hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng cần nhiều hơn mà bỏ
qua những vấn ề về lợi ích công cộng của xã hội và cũng từ ó có thể dẫn ến sản xuất, ầu tư
trùng lặp, kém hiệu quả, ưa lại cơ cấu sản xuất luôn thay i vì mục tiêu lợi nhuận.
Trong phân phối và phân phối lại có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong
xã hội do tình trạng ộc quyền, cạnh tranh không lành mạnh… Từ những iều nêu
trên, có thể cho thấy giá cvai trò rất quan trọng trong thực hiện tái cấu kinh tế gắn
với chuyển ổi hình tăng trưởng hình thành hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
sâu, bảo ảm chất lượng tăng trưởng, nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế như mục tiêu của ề án ã ề ra.
1.6. Vai trò của nhà nước trong quản lý giá cả
Trên thị trường, giá cả ược nh thành theo quan hcung cầu, quan hệ cạnh tranh,
quan hệ giá trị và những tín hiệu khách quan khác. Thị trường tồn tại những “thất bại” do
nhiều nguyên nhân chủ quan khách quan khác nhau. vậy, vai trò của Nhà nước, c
lOMoARcPSD| 47207194
7
biệt quản Nhà nước về giá rất quan trọng. Sự iều tiết của Nhà nước i với một số
hàng hóa, dịch vụ nhất ịnh, vào thời iểm nhất ịnh cần thiết khắc phục những thất bại
của thị trường, thúc ẩy tăng trưởng kinh tế và bảo ảm an sinh xã hội.
CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG THỜI KỲ DỊCH
BỆNH
2.1. Thc trạng
Sự bùng phát dịch COVID-19 ã mang lại những thách thức chưa từng có, ược dự báo
sẽ có những tác ộng áng kể ến sự phát triển nền kinh tế Vit Nam trong năm nay, ặc biệt là
trên phương diện giá chàng hóa và thị trường chung. Dịch COVID-19 ã khiến việc cung
ứng hàng hóa trở nên khó khăn, một smặt hàng tăng giá tại một vài thi iểm và một số ịa
phương. Dịch bùng phát khiến người dân lo thiếu lương thực dẫn ến tình trạng mua
hàng tích trữ. Tuy Bộ Công Thương ã cam kết m bảo cung ứng ủ hàng hoá và không tăng
giá bán nhưng thực tế nhiều mặt hàng giá vẫn tăng. Do tâm nên vẫn hiện tượng cầu
tăng ột biến trong một vài thời iểm, ã gây gián oạn nguồn cung cục bộ tại một số iểm bán
hàng và tập trung ở mặt hàng thc phm tươi sống.
2.1.1. Về nông sản.
Gạo: Tại thị trường nội ịa, giá gạo tăng mạnh mẽ trong giai oạn ầu của dch bệnh khi
nhiều gia ình các nhân có nhu cầu tích trữ lương thực tăng cao. Đỉnh iểm khoảng
thời gian vào tháng 4-5 năm 2020, giá gạo xuất khẩu ạt vào khoảng 450500 USD/tấn gạo
5% tấn, cao klục trong vào 8 năm trở lại và liên tục duy trì mức giá cao 530 USD/tấn
tới tháng 4/2021 giảm xuống 488 USD/tấn vào cuối tháng. Tính trong năm 2021, thị
trường lúa gạo các tỉnh ĐBSCL trầm lắng với giá lúa thường IR50404 ạt nh quân 5.600
ồng/kg, giá lúa chất lượng cao OM ạt 5.600 ồng/kg.
lOMoARcPSD| 47207194
8
Thịt lợn: Tại Việt Nam, giá thịt lợn tăng lên khoảng 150.000-180.000 VNĐ/Kg vào
ầu năm 2020 trước ó là do ảnh hưởng của dịch tả lợn Châu Phi và sau là ại dịch Covid 19.
Giá thịt lợn liên tục duy trì ở mức cao trong năm 2020 và giảm dần trong năm 2021 ở mức
80.000 VNĐ/Kg và ến tháng 10/2021, giá chỉ còn 42.900 VNĐ/Kg, giảm gần 40% sao với
ầu năm 2021. Bên cạnh việc thiếu hụt nguồn cung, thịt lợn cũng chịu nhiều ảnh hưởng do
việc giãn cách xã hội và hạn chế i lại t chính phủ.
Rau củ: Tại các thành phố lớn, giá rau củ tăng ột biến ặc biệt trong ợt giãn cách năm
2021, giá rau muống, cải ngọt các loại rau ăn tăng khoảng 50-70% so với bình thường,
ạt mức 20.000-40.000 VNĐ/Kg. Đến tháng 10/2021, giá rau dấu hiệu giảm nhiệt dần
khi ã giảm 30-50% so với giai oạn ỉnh iểm, cải ngọt giảm chỉ còn 5000 VNĐ/Kg, cải
7000-10.000VNĐ/mớ thì chỉ còn 2000VNĐ/mớ.
Hoa quả: Do các nước nhập khẩu hoa quả chính từ ớc ta như Trung Quốc ã óng
cửa biên giới và kiểm soát nghiêm ngặt hàng hoá ã khiến cho nhiều mt hàng hoa quả như
thanh long, xoài gặp khó khăn trong tiêu thụ. Tháng 8-9/2021, thanh long giảm giá chỉ còn
3000-4000 VNĐ/Kg tại các vùng sản xuất nhưng do giá vận chuyển cao, giá tại thành phố
vẫn dao ộng tại mức 20.000-30.000 VNĐ/Kg.
2.1.2. Giá iện
Bên cạnh những tác ng về giá nông sản, iện cũng ã chịu nhiều ảnh hưởng từ ại dịch
Covid-19 khi nhu cầu cần ược giữ ổn ịnh cho các hộ gia ình mức bản giúp các
doanh nghiệp duy trì hoạt ộng.
Giá iện sinh hoạt tại Việt Nam trong giai oạn này vẫn tuân theo bảng biểu giá bc
thang áp dụng từ tháng 3/2019 vi 6 bậc:
Bậc
Giá
1. 1-50 kWh
1.678 VNĐ/kWh
lOMoARcPSD| 47207194
9
2. 51-100 kWh
1.734 VNĐ/kWh
3.101-20 kWh
2.014 VNĐ/kWh
4. 201-300 kWh
2.536 VNĐ/kWh
5. 301-400 kWh
2.834 VNĐ/kWh
6. Trên 400 kWh
2.927 VNĐ/kWh
Cùng giai oạn, giá thành sản xuất kinh doanh iện năm 2021 1.859,90 ồng/kWh,
tăng 1,84% so với m 2020. Giá thành sản xuất kinh doanh iện năm 2022 2.032,26
ồng/kWh, tăng 9,27% so với năm 2021 và giá bán iện thương phẩm bình quân là 1.855,57
ồng/kWh, tăng 1,94% so với năm 2020. Sau ó năm 2022 mức giá này tiếp tục tăng lên
1.882,73 ồng/kWh.
Trong bối cảnh dịch bệnh, chính phủ ã triển khai nhiều ợt giảm giá nhằm hỗ trngười
dân trong bối cảnh khó khăn kinh tế với tổng giá trị gói hỗ trợ lên tới 11.000 tỷ ồng.
2.1.3. Xăng dầu.
Đại dịch COVID-19 ã có những ảnh hưởng hết sức trầm trọng ến tất cả các khía cạnh
của ời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Nó cũng gây ra những biến ộng
lớn trên thị trường xăng dầu Việt Nam. Trong thời kỳ ại dịch, Chính phủ ã thực hiện các
biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế i lại và việc này ã dẫn ến giảm áng kể nhu cầu sử dụng
các phương tiện giao thông, kéo theo là sự sụt giảm tiêu thụ xăng dầu. Bên cạnh ó, bối cảnh
hoạt ộng sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài vùng ảnh hưởng, bị ình trệ góp phần
làm giảm nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu ặc biệt là xăng
dầu.
lOMoARcPSD| 47207194
10
Tớc tình hình ó, giá xăng dầu Việt Nam có những biến ộng mạnh. Khi dịch bệnh
bùng phát, giá xăng dầu, ặc biệt dầu thô trên thị trường thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng giảm mạnh và ạt mc thấp kỷ lục nhiều năm.
Điển hình 28/4/2020, giá xăng dầu chạm áy thấp nhất trong vòng 3 năm với xăng E5
có giá 10.942 ồng/lít, xăng RON 95 giá 11.631 ồng lít. Các loại dầu cũng mức thấp như
dầu diesel 0.05S giá 9.941 ồng/lít, dầu hỏa giá 7.965 ồng/lít, dầu mazut 180CST 3.5S
giá 8.670 ồng/kg, sau nhiều kỳ iều hành liên tiếp giá xăng dầu ều ược iều chỉnh.
Tuy nhiên, khi tình hình dịch bệnh dần ược kiểm soát các hoạt ộng kinh tế bắt u
phục hồi, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu cũng tăng lên. Cùng với ó, các tổ chc quốc tế như
OPEC thực hiện cắt giảm sản lượng ổn ịnh thị trường ã y giá dầu thô tăng trlại. Điều
này khiến giá xăng dầu trong nước cũng xu hướng tăng. Đặc biệt năm 2022, giá xăng
biến ộng dữ dội nhất, thể nói là chưa từng thấy trong lịch sử. Sau khi căng thẳng ịa chính
trị giữa Nga - Ukraine nổ ra vào cuối tháng 2/2022, vấn năng lượng toàn cầu bị ảnh hưởng,
lạm phát xảy ra ở mọi nơi khiến giá dầu thế giới tăng mạnh dẫn ến việc giá xăng dầu trong
nước cũng tăng cao theo. Ngày 1/3/2022, giá xăng E5 ã tăng vt lên mức 26.077 ồng/lít,
RON95 lên 26.834 ồng/lít. Sau rất nhiều phiên tăng liên tiếp, ến ỉnh iểm ngày 21/6/2022,
giá xăng ã tăng lên mức cao kỷ lục trong lịch sử với giá bán lẻ xăng E5 mức 31.302
ồng/lít, xăng RON 95 ở mức 32.873 ồng/lít. Các loại dầu cũng ắt ỏ không kém: Dầu diesel
giá 30.019 ồng/lít, dầu hỏa 28.785 ồng/lít, dầu mazut 180CST 3.5S 20.735 ồng/kg.
Giá xăng RON 95 qua các năm:
Năm
Giá xăng RON 95
lOMoARcPSD| 47207194
11
2020
- Giá xăng dầu tại Việt Nam ở mức thấp, trung bình khoảng 14.000-15.000
VND/lít cho RON95 do nhu cầu giảm sút trong bối cảnh ại dịch.
→ Thời iểm giá thấp nhất trong nhiều năm do giá dầu thô toàn cầu sụt giảm.
2021
- Giá dầu tăng cao do tinh hình dịch bệnh, chi phí sản xuất tăng do giá dầu
thô thế giới cao: Kết năm 2021, giá xăng có 24 ợt iều chỉnh giá; với xăng, có
16 lần tăng giá, 5 lần giảm và 3 lần giữ nguyên giá bán lẻ. giá cao nhất ở
RON 95 là vào 23.760 VNĐ/lít
2022
- Tháng 6/2022, giá xăng RON95 tăng lên mức ỉnh 32.873 VND/lít, cao hơn
gấp ôi so với ầu năm 2021.
Giá xăng dầu trong thời kỳ dịch bệnh chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, không chỉ
riêng dch bệnh mà còn cả các yếu tố ịa chính trị, biến ộng tỷ giá hối oái và các chính sách
của Chính phủ. Vì vậy, giá xăng dầu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào từng thời iểm và
diễn biến của thị trường.
2.1.4. Thiết bị y tế.
Nhìn từ iểm bùng phát dịch Việt Nam, khi a số các ca lây nhiễm mới tập trung nhiều
tại một số bệnh viện nơi các bệnh nhân thường sẵn một bệnh nền. Điều này ã tạo
sức ép lên nhu cầu vật tư, thiết bị phòng – chng dịch tại các cơ sở y tế, khi dịch bệnh mới
bùng phát, nhu cầu về các thiết bị y tế như máy thở, kit xét nghiệm, bảo hộ cá nhân tăng
t ngột và vượt quá khả năng cung ứng của nhiều quốc gia và Việt Nam.
lOMoARcPSD| 47207194
12
Đặc biệt nhu cầu về máy thở tăng ột ngột, trong khi nguồn cung hạn chế. Điều y
dẫn ến giá của máy thở tăng vọt, thậm chí những trường hợp tăng gấp nhiều lần so với
trước ó. Theo Bộ Y tế, cả nước hiện chỉ có khoảng 6.000 máy thở (gm tt ccác loi). S
liệu này bao gồm cả 500 máy thBộ Y tế ã thương thảo nhập khẩu thêm khi dch
lan rộng hồi ầu năm. Con số này khá khiêm tốn, ngay cả với nhu cầu khám chữa bệnh trong
iều kiện bình thường, chứ chưa bàn ến việc chuẩn bị ứng phó trong tình huống dịch COVID-
19 bùng phát. Giá máy thtrên thị trường cũng rất a dạng, sự chênh lệch nhau rất lớn,
tùy theo tính năng, thương hiệu, hãng sản xuất, dao ộng từ vài trăm triệu ến hàng tỷ ồng.
Khi dịch COVID-19 bùng phát, giá máy thở tăng cao, biến ộng mạnh theo từng loại, từng
hãng sản xuất, từng thời iểm do khan hiếm nguồn cung. Khi các quốc gia tăng cường
sản xuất máy thở và tìm kiếm nguồn cung từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, tình hình ã dần
ổn ịnh hơn. Giá của máy thở cũng xu hướng giảm dần so với mức ỉnh iểm. Không chỉ
vậy, giá các loại khẩu trang, găng tay, chai vệ sinh... ã liên tục tăng giá.
Khảo sát một số hiệu thuốc, nhận thấy sức tiêu thụ các thiết bị y tế tăng mạnh và giá
bán kit test cũng sự chênh lệch nhau, cùng một loại kit test nhưng nơi bán giá 110.000
ồng/bộ, có nơi lại bán chỉ với 90.000 ồng/bộ, hoc thấp hơn. Giá mặt hàng khẩu trang y tế
tăng gấp 3-4 lần giá trước ây, do lượng sản xuất không ủ, lượng cầu vượt quá nhiều lượng
cung, hay do nhiều nhà bán buôn găm hàng và tăng giá.
Bên cạnh ó, thiết bị y tế ồng loạt tăng giá cũng một phần nguyên nhân việc vận
chuyển và phân phối các thiết bị y tế cũng gặp nhiều khó khăn do các biện pháp hạn chế i
lại các quy ịnh về kiểm dịch. Các quốc gia trên thế giới ã cạnh tranh nhau mua sắm
thiết bị y tế, gây ra tình trạng khan hiếm hàng hóa ẩy giá lên cao, kéo theo giá các mt
hàng thiết bị y tế trong nước cũng tăng theo.
2.2. Chính sách giá cả.
2.2.1. Về nông sản.
lOMoARcPSD| 47207194
13
Chính sách giá cả nông sản của Việt Nam trong giai oạn này ã óng vai trò quan trọng
trong việc duy trì sự ổn ịnh thị trường, bảo vệ lợi ích của người sản xuất người tiêu dùng.
Chính phủ các cơ quan chức năng ã triển khai hàng loạt biện pháp nhằm hỗ trnông dân
vượt qua khó khăn, ảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ồng thời thúc ẩy tiêu thụ nông sản
qua các kênh phân phối mới như thương mại iện tử. Mặc ối mặt với nhiều biến ộng,
nhưng những chính sách linh hoạt và kịp thời ã góp phần duy trì sự ổn ịnh và phát triển của
ngành nông nghiệp trong thời gian dịch bệnh.
Về mặt hàng gạo, Thtướng nhấn mạnh tinh thần xuất khẩu có kiểm soát bảo ảm
an ninh lương thực quyền lợi cho người nông dân, chấn chỉnh những lệch lạc vừa qua,
xử nghiêm sai phạm.hính phủ thường xuyên theo dõi tình hình sản xuất tiêu thụ gạo
trong nước. Đồng thời, Nhà nước duy trì các kho dự trữ gạo quốc gia ể có thể cung ứng kịp
thời khi biến ộng lớn về giá hoặc nhu cầu tiêu thụ ột ngột tăng cao. Việc này giúp iều
tiết giá cả, tránh tình trạng tăng giá ột ngt do thiếu hụt nguồn cung.
Bên cạnh ó, cần khuyến khích các doanh nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp ầu tư vào công
nghệ chế biến gạo, nâng cao chất lượng sản phẩm, ồng thời cải thiện năng suất. Việc này
không chỉ giúp gia ng giá trị gia tăng của gạo Việt Nam còn góp phần ổn ịnh thị trường
trong nước và xuất khẩu.
Đối với vấn ưa thịt lợn vào danh mục hàng hoá dịch vụ thực hiện bình ổn giá, Thủ
tướng yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ ược giao, ưa ra giải
pháp ể bình ổn giá thịt lợn, trước hết là kiểm tra giá thành, ặc biệt là các doanh nghiệp chăn
nuôi lớn, quy mô lớn ể có biện pháp hữu hiệu. Chi phí khâu trung gian là rất lớn, phải làm
sao bảo ảm hài hoà lợi ích của các khâu chăn nuôi, chế biến, phân phối, lưu thông, tiêu
dùng. Nếu phát hiện thao túng giá, ầu cơ, trục lợi phải xử lý theo quy ịnh pháp luật. Đi liền
với tăng nguồn cung ứng thịt lợn trong nước thì tăng nhập khẩu bảo ảm cân ối cung cầu
tht lợn cả trước mắt và lâu dài. Thủ tướng cũng ề nghị tuyên truyền cho người dân thay ổi
thói quen tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 47207194
14
Đối với rau củ hoa quả, Chính phủ thường xuyên triển khai các chương trình
khuyến mãi, hội chợ, hoặc các chiến dịch tiêu thụ rau củ, hoa quả trong nước ể tạo ầu ra ổn
ịnh cho nông sản. Một số chương trình có thể liên kết gia các nhà sn xuất, doanh nghiệp
phân phối các hệ thống siêu thị, cửa hàng thực phẩm nhằm ưa sản phẩm ến tay ngưi
tiêu dùng với giá hợp lý. Chính phủ có thể thiết lập hệ thống dự trữ tạm thời ối với các loại
rau củ, hoa quả dễ bị mất giá khi vào mùa thu hoạch rộ. Việc dự trữ này giúp iều tiết nguồn
cung khi thị trường gặp phải tình trạng cung ợt cầu, giúp giảm thiểu tình trạng rớt giá
mạnh và bảo vệ thu nhập cho nông dân.
Nhằm bình ổn giá cả, thị trường, ổn ịnh mục tiêu CPI ra dưới 4% trong năm 2020,
Tổng cục Thống xuất Chính phchạo trong 6 tháng ầu năm không iều chỉnh bất cứ
một mặt hàng nào do Nhà nước quản lý. Bên cạnh ó, cần theo dõi sát diễn biến giá c
có các giải pháp về kiểm soát các dịch bệnh ổn ịnh nguồn cung thực phẩm, hạn chế tăng
giá các mặt hàng này. Ngân ng Nhà nước Việt Nam iều hành giữ ổn ịnh lãi suất tỷ giá,
giữ mức lạm phát cơ bản trong khoảng từ 2 - 2,5%.
Để duy trì sự ổn ịnh trong việc lưu thông hàng hóa trong bối cảnh giãn cách hội
nghiêm ngặt, chính phã triển khai chính sách ưu tiên cấp phép luồng xanh cho các phương
tiện vận chuyển nông sản, ồng thời giảm bớt chi phí cầu ường và phí kiểm dịch. Điều này
không chỉ giúp ảm bảo cung cấp liên tục các loại nông sản cho người dân mà còn thúc y
quá trình tiêu thụ nhanh chóng, gim thiểu tình trạng tồn ọng hàng hóa
và làm giảm áp lực lên giá cả.
Để giải quyết vấn ề tiêu thụ các mặt hàng nông sản khó tiêu do giãn cách hội, chính
phủ ã ưa ra nhiều giải pháp, trong ó nổi bật việc khuyến khích các doanh nghiệp tập
oàn lớn tham gia hỗ trthu mua nông sản từ nông dân với giá chợp lý. Chẳng hạn, các
tập oàn lớn cùng các doanh nghiệp nhà nước ã tham gia chương trình thu mua nông sn
trong suốt các ợt dịch, ảm bảo giá ổn ịnh. Đối với những mặt hàng dễ hư hỏng như rau, củ,
quả, giá thu mua các doanh nghiệp cam kết thường cao hơn 5-10% so với giá bán lẻ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
TRƯỜNG ĐẠ I H ỌC THƯƠNG MẠ I
KHOA KINH T - QU N LÍ KINH T ---------------------
BÀI TH O LU N
ĐỀ TÀI: CÔNG C CHÍNH SÁCH GIÁ C C ỦA NHÀ NƯỚ C TRONG QU N
LÝ KINH T TH I K D CH B NH COVID-19
H c ph n
: Nguyên lý qu ả n lý kinh t ế
L p HP : 241_TECO2031_06 Nhóm : 03
Gi ảng viên hướ ng d n : Ngô Ngân Hà
Hà N i 2024 1 lOMoAR cPSD| 47207194
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
(Lần 01)
Học phần: Nguyên lý quản lý kinh tế
Lớp HP: 241_TECO2031_06 Nhóm: 03
I. Thời gian và ịa iểm: 1. Địa iểm: Google meet 2.
Thời gian: 20h ngày 30 tháng 09 năm 2024
II. Thành viên tham gia: 10/10
III. Nội dung thảo luận: 1.
Nhóm tìm hiểu, gợi ý các chủ ề nhỏ cho bài thảo luận và chốt chủ ề thảo luận. Nhóm
chọn các phương án lên kế hoạch cho bài thảo luận. 2.
Nhóm trưởng soạn ề cương cho bài thảo luận, ược sự ồng thuận của các thành viên
và tiến hành phân chia công việc.
IV. Đánh giá chung kết quả cuộc họp: Các thành viên nhiệt tình trong quá trình thảo luận,
ưa ra nhiều ý tưởng cho chủ ề cần thảo luận. Ngày 30 tháng 09 năm 2024 Nhóm trưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc lOMoAR cPSD| 47207194
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
(LẦN 02)
Học phần: Nguyên lý quản lý kinh tế
Lớp HP: 241_TECO2031_06 Nhóm: 03
I. Thời gian và ịa iểm: 1. Địa iểm: Google meet
2. Thời gian: 20h ngày 15tháng 10 năm 2024 II.
Thành viên tham gia: 10/10 III. Nội dung thảo luận:
Phân chia tiếp các nội dung thảo luận, cùng tìm hiểu và thống nhất ý kiến, nội dung
của bài. Các bước tiếp theo ể hoàn thiện bài
IV. Đánh giá chung kết quả cuộc họp: Các thành viên tham gian tích cực, ưa ra và óng
góp nhiều ý kiến, và hoàn thành bài thảo luận Ngày 15 tháng 10 năm 2024 Nhóm trưởng MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................ 3
Chương 1: Cơ sở lý thuyết .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Công cụ quản lý kinh tế .......................................................................................... 3
1.2. Chính sách giá cả ..................................................................................................... 3 lOMoAR cPSD| 47207194
1.3. Đặc iểm của công cụ giá cả ................................................................................... 4
1.4. Biện pháp trong chính sách giá cả ......................................................................... 4
1.4.1. Biện pháp ịnh giá trực tiếp (hay còn gọi là chính sách giá vật cứng) .......... 4
1.4.2. Biện pháp hướng dẫn giá cả ............................................................................. 5
1.4.3. Biện pháp khống chế giá cả nằm chính sách iều chỉnh tiền tệ ..................... 5
1.4.4. Biện pháp hoàn thiện cơ chế giá ....................................................................... 5
1.5. Vai trò của chính sách giá cả .................................................................................. 5
1.6. Vai trò của nhà nước trong quản lý giá cả ............................................................ 6
Chương 2: Chính sách giá cả của Nhà nước trong thời kỳ dịch bệnh .................
Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng ............................................................................................................... 7
2.1.1. Về nông sản. ..................................................................................................... 7
2.1.2. Giá iện ............................................................................................................. 8
2.1.3. Xăng dầu. .......................................................................................................... 9
2.1.4. Thiết bị y tế. .................................................................................................... 11
2.2. Chính sách giá cả. .................................................................................................. 12
2.2.1. Về nông sản. ................................................................................................... 12
2.2.2. Xăng dầu ......................................................................................................... 15
2.2.3. Giá iện ........................................................................................................... 17
2.2.4. Thiết bị y tế. .................................................................................................... 23
Chương 3. Hiệu quả, khó khăn và những kiến nghị cho Nhà nước về công cụ chính
sách giá trong thời iểm dịch bệnh kéo dài. .................................................................. 25
3.1. Hiệu quả và khó khăn ........................................................................................... 25
3.1.1. Hiệu quả. ........................................................................................................ 25
3.1.2. Khó khăn ........................................................................................................ 27
3.2. Những kiến nghị .................................................................................................... 28
PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................... 30 lOMoAR cPSD| 47207194
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 31 lOMoAR cPSD| 47207194 PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài.
Dịch Covid bùng phát trở lại khiến cho người dân rơi vào tình trạng lo lắng về
nhu cầu thực phẩm, dự trữ tiêu dùng của mình do ó dẫn ến viễn cảnh cầu tăng nhưng
cung không ủ làm ẩy mức giá bán của một số mặt hàng hóa tăng cao trên thị trường.
Hiện tượng này không những gây ra những ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của người
dân mà còn kéo theo sự suy giảm về kinh tế. Do ó, ngay sau khi xảy ra hiện tượng
trên Chính Phủ ã ngay lập tức ưa ra ược những chính sách ể có thể ưa giá cả của các
mặt hàng và thị trường trở lại mức cân bằng ổn ịnh. Đặc biệt là những chính sách về
giá của Chính Phủ trong thời gian vừa qua ã phát huy ược những hiệu quả tích cực
do ó nhóm chúng em xin chọn ề tài “Công cụ chính sách giá cả của nhà nước
trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19” làm ề tài nghiên cứu của nhóm mình. Trong
quá trình làm bài thảo luận và kết quả nghiên cứu cuối cùng của nhóm, do còn có
nhiều thiếu sót nên mong ược cô cùng các bạn góp ý ể nhóm có thể hoàn thiện bài
thảo luận của mình tốt nhất. Chúng em xin cảm ơn!
2. Mục ich nghiên cứu
Thứ nhất, phân tích về mặt lý thuyết công cụ chính sách giá cả của Nhà nước
trong quản lý kinh tế. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng một số chính sách giá Nhà
nước ban hành, sửa ổi trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 và tác ộng của nó ến nền
kinh tế. Thứ ba, từ những phân tích trên, bài tiểu luận ưa ra một số kiến nghị cho
Nhà nước về chính sách giá trong thời kỳ dịch bệnh kéo dài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: diễn biến chính sách giá cả qua các giai oạn dịch bệnh
và tác ộng của nó ến các chủ thể của nền kinh tế
Phạm vi nghiên cứu: khoảng thời gian dịch bệnh 1 lOMoAR cPSD| 47207194
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích, so sánh, tổng hợp. 5. Kết cấu bài:
Ngoài các mục Mở ầu, kết luận, mục lục, dnah mục tài liệu tham khảo, bài tiểu
luận có bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Chính sách giá của Nhà nước trong thời kỳ Covid 19
Chương 3: Hiệu quả, khó khăn và những kiến nghị cho Nhà nước về công cụ chính
sách giá trong thời iểm dịch bệnh 2 lOMoAR cPSD| 47207194
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Công cụ quản lý kinh tế
Công cụ quản lý kinh tế là những phương tiện mà chủ thể quản lý sử dựng nhằm
ịnh hướng, khuyến khích và phối hợp hoạt ộng kinh tế của các tập thể và cá nhân người lao
ộng ể hướng tới mục tiêu.
Có thể hiểu, công cụ quản lý kinh tế là những phương tiện cần thiết mà qua ó các
cơ quan có những cán bộ quản lý kinh tế các cấp sử dụng ể iều tiết, hướng dẫn, ộng viên...
người lao ộng và tập thể lao ộng tích cực và có hiệu quả vào các hoạt ộng kinh tế.
Việc sử dụng quản lý công cụ quản lý kinh tế tùy thuộc vào trình ộ, hoàn cảnh,
quy mô...của ối tượng quản lý kinh tế trong việc nhận thức và lựa chọn các công cụ.
Cũng như các phương pháp quản lý kinh tế, công cụ quản lý kinh tế cũng giúp cho
các hoạt ộng kinh tế ược tiến hành theo úng quy luật và nguyên tắc, ồng thời là phương tiện
ể thực hiện có hiệu quả chức năng quản lý.
1.2. Chính sách giá cả
Chính sách giá cả ược coi là 1 công cụ òn bẩy kinh tế cũng như chính sách thuế và
chính sách lãi suất, ược gọi chung là chính sách kinh tế ể nhà nước thực hiện chức năng iều
tiết, kích thích và ịnh hướng ối với sự phát triển của nền kinh tế nhằm ạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
Đặc trưng cơ bản nhất của nền kinh tế thị trường là cơ chế thị trường iều tiết các
hoạt ộng kinh tế thông qua giá cả. Giá cả là nhân tố trực tiếp hướng dẫn các ơn vị lựa chọn
lĩnh vực và phương án kinh doanh có hiệu quả. Mọi quyết sách kinh tế cũng như các quyết 3 lOMoAR cPSD| 47207194
ịnh trong sản xuất kinh doanh ều dựa vào giá cả với tư cách là thước o ể tính toán, o lường
của cải của xã hội và thu nhập thực tế của mọi tầng lớp dân cư. Bởi vậy, nền kinh tế sẽ bị
rối loạn, lợi ích của mọi người sẽ bị xâm nhập nếu như giá cả không ổn ịnh
Bình ổn giá cả không những là nội dung quan trọng của quản lý kinh tế mà còn là
một công cụ ể bảo vệ môi trường kinh doanh và hướng dẫn các hoạt ộng kinh tế.
1.3. Đặc iểm của công cụ giá cả
Giá cả luôn gắn liền với quan hệ hàng hóa – tiền tệ và những iều kiện cụ thể của lưu
thông hàng hóa. Vì vậy, ể nâng cao hiệu quả của các biện pháp giá cả trong quản lý kinh
tế, chủ thể quản lý kinh tế, chủ thể quản lý phải hiểu rõ tác ộng của các nhân tố cung cầu,
cạnh tranh ối với giá cả; phải phân biệt ược tác ộng của các nhân tố kinh tế với tác ộng của
các nhân tố tâm lý, chính trị - xã hội ối với giá cả ể lựa chọn biện pháp can thiệp phù hợp.
Với tư cách là tỷ lệ trao ổi bằng tiền giữa các hàng hóa, giá cả phản ánh mối quan
hệ hàng hóa – tiền tệ. Vì vậy, giá cả chỉ có tác dụng iều tiết, hướng dẫn các hoạt ộng sản
xuất kinh doanh khi nó phản ánh úng mối quan hệ hàng hóa – tiền tệ. Đều này òi hỏi chủ
thế quản lý khi sử dụng công cụ giá cả không những phải hiểu rõ bản chất của giá cả và cơ
chế vận ộng của nó mà còn phải nắm ược nội dung khách quan của giá cả cũng như nguyên
tắc sử dụng giá trong thực tiễn.
1.4. Biện pháp trong chính sách giá cả
1.4.1. Biện pháp ịnh giá trực tiếp (hay còn gọi là chính sách giá vật cứng)
Đây là biện pháp Nhà Nước trực tiếp quy ịnh mức giá cho từng loại hàng hóa, các
doanh nghiệp buộc phải tuân theo. Cơ sở ể xác ịnh giá quy ịnh là giá cả hàng hóa bình
thường. Nói chung, Nhà nước không thể quy ịnh mức giá quá cao hay mức giá quá thấp so
với mức giá thị trường của hàng hóa. Biện pháp này thường áp dụng ể quản lý giá cả của
các hàng hóa thuộc ngành có tính chất ộc quyền như iện, than, nước sinh hoạt, hàng không, 4 lOMoAR cPSD| 47207194
thép, giao thông công cộng và hàng hóa thuộc ngành hàng tiêu dùng ít co giãn về cầu như
lương thực, dầu thực vật, các ngành có tính chất phúc lợi như giáo dục, y tế...
Biện pháp ịnh giá trực tiếp thường ược áp dụng trong những trường hợp và hoàn
cảnh ặc biệt, hay ở những giai oạn mà sự phát triển kinh tế - xã hội chưa ổn ịnh.
Cùng với sự phát triển ổn ịnh của nền kinh tế, chính sách vật giá cứng hay biện pháp giá
trực tiếp ngày càng ược thu hẹp.
1.4.2. Biện pháp hướng dẫn giá cả
Đây là biện pháp can thiệp gián tiếp của nhà nước vào giá cả bằng các chỉ ra những
giới hạn cần thiết về giá làm cơ sở tham khảo cho các quyết ịnh kinh doanh. Các giới hạn
cần thiết về giá thường có các tên gọi như giá chỉ ạo, giá bảo hộ thấp nhất và giá hạn ịnh
cao nhất, giá tiêu biểu, hay chỉ số về giá. Việc các ịnh những giới hạn cần thiết về giá
thường dựa vào mức giá bình quân của hàng hóa trong một thời gian nhất ịnh thông qua
công tác thống kê giá cả.
1.4.3. Biện pháp khống chế giá cả nằm chính sách iều chỉnh tiền tệ
Đó là biện pháp bảo ảm tương quan hàng hóa – tiền tệ trong lưu thông bằng cách
căn cứ vào chỉ số ể nới lỏng hay thắt chặt tiền tệ thông qua việc iều chỉnh quỹ dự trữ bắt
buộc các ngân hàng thương mại thông qua nghiệp vụ thị trường mở; hay căn cứ vào sự thay
ổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), cán cân thương mại và lãi suất cho vay ể iều chỉnh
lượng tiền trong lưu thông.
1.4.4. Biện pháp hoàn thiện cơ chế giá
Trong cơ chế thị trường, giá cả của hầu hết mọi hàng hóa do áp lực cạnh tranh xác lập
nên. Do ó, cạnh tranh lành mạnh sẽ là 1 ảm bảo rất cơ bản ể có giá cả tương ối úng ắn. Mặt
khác, ể có giá cả tương ối úng ắn qua ó hướng dẫn các hoạt ộng kinh doanh có hiệu quả thì
chủ thể quản lý phải chống lại các ộc quyền lũng oạn phá giá, các hành vi gian dối trong 5 lOMoAR cPSD| 47207194
cạnh tranh, cũng như các hành vi cấu kết – sáp nhập ể lũng oạn và phá thông tin giá cả
thường xuyên cho dân chúng.
1.5. Vai trò của chính sách giá cả
Giá cả luôn là vấn ề nhạy cảm và phức tạp của mọi nền kinh tế. Giá cả là “ òn bẩy”
kinh tế trong cơ chế thị trường, ược coi là một hệ thống tín hiệu khách quan trên thị trường.
Giá cả là một trong những thông tin áng tin cậy ể ịnh hướng sản xuất, ầu tư; ồng thời ể
giám sát sản xuất, phát hiện hiệu quả của sản xuất, cung cấp những thông tin có căn cứ về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng mặt hàng; tác ộng làm thay ổi cơ cấu sản xuất và cơ
cấu ầu tư, tổ chức sắp xếp lại sản xuất dưới sự kiểm soát của thị trường.
Giá cả là lợi ích kinh tế, nên nó có tác ộng mạnh ến việc ổi mới công nghệ, tiến bộ
kỹ thuật, tăng năng suất, hạ giá thành, khuyến khích sản xuất phát triển, gó hoảng và thậm
chí phá hủy cả một hệ thống kinh tế. Mặt tiêu cực của giá cả, nó có thể phân bổ nguồn lực
của nền kinh tế không úng. Giá cả quyết ịnh lợi nhuận, vì lợi nhuận sẽ ưa nhà sản xuất kinh
doanh ến các khu vực sản xuất các hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng cần nhiều hơn mà bỏ
qua những vấn ề về lợi ích công cộng của xã hội và cũng từ ó có thể dẫn ến sản xuất, ầu tư
trùng lặp, kém hiệu quả, ưa lại cơ cấu sản xuất luôn thay ổi vì mục tiêu lợi nhuận.
Trong phân phối và phân phối lại có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong
xã hội do tình trạng ộc quyền, cạnh tranh không lành mạnh… Từ những iều nêu
trên, có thể cho thấy giá cả có vai trò rất quan trọng trong thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn
với chuyển ổi mô hình tăng trưởng ể hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
sâu, bảo ảm chất lượng tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế như mục tiêu của ề án ã ề ra.
1.6. Vai trò của nhà nước trong quản lý giá cả
Trên thị trường, giá cả ược hình thành theo quan hệ cung cầu, quan hệ cạnh tranh,
quan hệ giá trị và những tín hiệu khách quan khác. Thị trường tồn tại những “thất bại” do
nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau. Vì vậy, vai trò của Nhà nước, ặc 6 lOMoAR cPSD| 47207194
biệt là quản lý Nhà nước về giá là rất quan trọng. Sự iều tiết của Nhà nước ối với một số
hàng hóa, dịch vụ nhất ịnh, vào thời iểm nhất ịnh là cần thiết ể khắc phục những thất bại
của thị trường, thúc ẩy tăng trưởng kinh tế và bảo ảm an sinh xã hội.
CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG THỜI KỲ DỊCH BỆNH 2.1. Thực trạng
Sự bùng phát dịch COVID-19 ã mang lại những thách thức chưa từng có, ược dự báo
sẽ có những tác ộng áng kể ến sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trong năm nay, ặc biệt là
trên phương diện giá cả hàng hóa và thị trường chung. Dịch COVID-19 ã khiến việc cung
ứng hàng hóa trở nên khó khăn, một số mặt hàng tăng giá tại một vài thời iểm và một số ịa
phương. Dịch bùng phát khiến người dân lo thiếu lương thực dẫn ến tình trạng ổ xô mua
hàng tích trữ. Tuy Bộ Công Thương ã cam kết ảm bảo cung ứng ủ hàng hoá và không tăng
giá bán nhưng thực tế nhiều mặt hàng giá vẫn tăng. Do tâm lý nên vẫn có hiện tượng cầu
tăng ột biến trong một vài thời iểm, ã gây gián oạn nguồn cung cục bộ tại một số iểm bán
hàng và tập trung ở mặt hàng thực phẩm tươi sống.
2.1.1. Về nông sản.
Gạo: Tại thị trường nội ịa, giá gạo tăng mạnh mẽ trong giai oạn ầu của dịch bệnh khi
nhiều gia ình và các cá nhân có nhu cầu tích trữ lương thực tăng cao. Đỉnh iểm là khoảng
thời gian vào tháng 4-5 năm 2020, giá gạo xuất khẩu ạt vào khoảng 450500 USD/tấn gạo
5% tấn, cao kỷ lục trong vào 8 năm trở lại và liên tục duy trì mức giá cao là 530 USD/tấn
tới tháng 4/2021 và giảm xuống 488 USD/tấn vào cuối tháng. Tính trong năm 2021, thị
trường lúa gạo các tỉnh ĐBSCL trầm lắng với giá lúa thường IR50404 ạt bình quân 5.600
ồng/kg, giá lúa chất lượng cao OM ạt 5.600 ồng/kg. 7 lOMoAR cPSD| 47207194
Thịt lợn: Tại Việt Nam, giá thịt lợn tăng lên khoảng 150.000-180.000 VNĐ/Kg vào
ầu năm 2020 trước ó là do ảnh hưởng của dịch tả lợn Châu Phi và sau là ại dịch Covid 19.
Giá thịt lợn liên tục duy trì ở mức cao trong năm 2020 và giảm dần trong năm 2021 ở mức
80.000 VNĐ/Kg và ến tháng 10/2021, giá chỉ còn 42.900 VNĐ/Kg, giảm gần 40% sao với
ầu năm 2021. Bên cạnh việc thiếu hụt nguồn cung, thịt lợn cũng chịu nhiều ảnh hưởng do
việc giãn cách xã hội và hạn chế i lại từ chính phủ.
Rau củ: Tại các thành phố lớn, giá rau củ tăng ột biến ặc biệt trong ợt giãn cách năm
2021, giá rau muống, cải ngọt và các loại rau ăn lá tăng khoảng 50-70% so với bình thường,
ạt mức 20.000-40.000 VNĐ/Kg. Đến tháng 10/2021, giá rau có dấu hiệu giảm nhiệt dần
khi ã giảm 30-50% so với giai oạn ỉnh iểm, cải ngọt giảm chỉ còn 5000 VNĐ/Kg, cải mơ
7000-10.000VNĐ/mớ thì chỉ còn 2000VNĐ/mớ.
Hoa quả: Do các nước nhập khẩu hoa quả chính từ nước ta như Trung Quốc ã óng
cửa biên giới và kiểm soát nghiêm ngặt hàng hoá ã khiến cho nhiều mặt hàng hoa quả như
thanh long, xoài gặp khó khăn trong tiêu thụ. Tháng 8-9/2021, thanh long giảm giá chỉ còn
3000-4000 VNĐ/Kg tại các vùng sản xuất nhưng do giá vận chuyển cao, giá tại thành phố
vẫn dao ộng tại mức 20.000-30.000 VNĐ/Kg.
2.1.2. Giá iện
Bên cạnh những tác ộng về giá nông sản, iện cũng ã chịu nhiều ảnh hưởng từ ại dịch
Covid-19 khi nhu cầu cần ược giữ ổn ịnh cho các hộ gia ình và ở mức cơ bản giúp các
doanh nghiệp duy trì hoạt ộng.
Giá iện sinh hoạt tại Việt Nam trong giai oạn này vẫn tuân theo bảng biểu giá bậc
thang áp dụng từ tháng 3/2019 với 6 bậc: Bậc Giá 1. 1-50 kWh 1.678 VNĐ/kWh 8 lOMoAR cPSD| 47207194 2. 51-100 kWh 1.734 VNĐ/kWh 3.101-20 kWh 2.014 VNĐ/kWh 4. 201-300 kWh 2.536 VNĐ/kWh 5. 301-400 kWh 2.834 VNĐ/kWh 6. Trên 400 kWh 2.927 VNĐ/kWh
Cùng giai oạn, giá thành sản xuất kinh doanh iện năm 2021 là 1.859,90 ồng/kWh,
tăng 1,84% so với năm 2020. Giá thành sản xuất kinh doanh iện năm 2022 là 2.032,26
ồng/kWh, tăng 9,27% so với năm 2021 và giá bán iện thương phẩm bình quân là 1.855,57
ồng/kWh, tăng 1,94% so với năm 2020. Sau ó năm 2022 mức giá này tiếp tục tăng lên là 1.882,73 ồng/kWh.
Trong bối cảnh dịch bệnh, chính phủ ã triển khai nhiều ợt giảm giá nhằm hỗ trợ người
dân trong bối cảnh khó khăn kinh tế với tổng giá trị gói hỗ trợ lên tới 11.000 tỷ ồng.
2.1.3. Xăng dầu.
Đại dịch COVID-19 ã có những ảnh hưởng hết sức trầm trọng ến tất cả các khía cạnh
của ời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Nó cũng gây ra những biến ộng
lớn trên thị trường xăng dầu Việt Nam. Trong thời kỳ ại dịch, Chính phủ ã thực hiện các
biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế i lại và việc này ã dẫn ến giảm áng kể nhu cầu sử dụng
các phương tiện giao thông, kéo theo là sự sụt giảm tiêu thụ xăng dầu. Bên cạnh ó, bối cảnh
hoạt ộng sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài vùng ảnh hưởng, bị ình trệ góp phần
làm giảm nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu ặc biệt là xăng dầu. 9 lOMoAR cPSD| 47207194
Trước tình hình ó, giá xăng dầu ở Việt Nam có những biến ộng mạnh. Khi dịch bệnh
bùng phát, giá xăng dầu, ặc biệt là dầu thô trên thị trường thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng giảm mạnh và ạt mức thấp kỷ lục nhiều năm.
Điển hình 28/4/2020, giá xăng dầu chạm áy thấp nhất trong vòng 3 năm với xăng E5
có giá 10.942 ồng/lít, xăng RON 95 giá 11.631 ồng lít. Các loại dầu cũng ở mức thấp như
dầu diesel 0.05S giá 9.941 ồng/lít, dầu hỏa giá 7.965 ồng/lít, và dầu mazut 180CST 3.5S
giá 8.670 ồng/kg, sau nhiều kỳ iều hành liên tiếp giá xăng dầu ều ược iều chỉnh.
Tuy nhiên, khi tình hình dịch bệnh dần ược kiểm soát và các hoạt ộng kinh tế bắt ầu
phục hồi, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu cũng tăng lên. Cùng với ó, các tổ chức quốc tế như
OPEC thực hiện cắt giảm sản lượng ể ổn ịnh thị trường ã ẩy giá dầu thô tăng trở lại. Điều
này khiến giá xăng dầu trong nước cũng có xu hướng tăng. Đặc biệt năm 2022, giá xăng
biến ộng dữ dội nhất, có thể nói là chưa từng thấy trong lịch sử. Sau khi căng thẳng ịa chính
trị giữa Nga - Ukraine nổ ra vào cuối tháng 2/2022, vấn năng lượng toàn cầu bị ảnh hưởng,
lạm phát xảy ra ở mọi nơi khiến giá dầu thế giới tăng mạnh dẫn ến việc giá xăng dầu trong
nước cũng tăng cao theo. Ngày 1/3/2022, giá xăng E5 ã tăng vọt lên mức 26.077 ồng/lít,
RON95 lên 26.834 ồng/lít. Sau rất nhiều phiên tăng liên tiếp, ến ỉnh iểm ngày 21/6/2022,
giá xăng ã tăng lên mức cao kỷ lục trong lịch sử với giá bán lẻ xăng E5 ở mức 31.302
ồng/lít, xăng RON 95 ở mức 32.873 ồng/lít. Các loại dầu cũng ắt ỏ không kém: Dầu diesel
giá 30.019 ồng/lít, dầu hỏa 28.785 ồng/lít, dầu mazut 180CST 3.5S 20.735 ồng/kg.
Giá xăng RON 95 qua các năm: Năm Giá xăng RON 95 10 lOMoAR cPSD| 47207194
- Giá xăng dầu tại Việt Nam ở mức thấp, trung bình khoảng 14.000-15.000
VND/lít cho RON95 do nhu cầu giảm sút trong bối cảnh ại dịch. 2020
→ Thời iểm giá thấp nhất trong nhiều năm do giá dầu thô toàn cầu sụt giảm.
- Giá dầu tăng cao do tinh hình dịch bệnh, chi phí sản xuất tăng do giá dầu
thô thế giới cao: Kết năm 2021, giá xăng có 24 ợt iều chỉnh giá; với xăng, có
16 lần tăng giá, 5 lần giảm và 3 lần giữ nguyên giá bán lẻ. giá cao nhất ở
2021 RON 95 là vào 23.760 VNĐ/lít
- Tháng 6/2022, giá xăng RON95 tăng lên mức ỉnh 32.873 VND/lít, cao hơn
2022 gấp ôi so với ầu năm 2021.
Giá xăng dầu trong thời kỳ dịch bệnh chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, không chỉ
riêng dịch bệnh mà còn cả các yếu tố ịa chính trị, biến ộng tỷ giá hối oái và các chính sách
của Chính phủ. Vì vậy, giá xăng dầu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào từng thời iểm và
diễn biến của thị trường.
2.1.4. Thiết bị y tế.
Nhìn từ iểm bùng phát dịch ở Việt Nam, khi a số các ca lây nhiễm mới tập trung nhiều
tại một số bệnh viện – nơi các bệnh nhân thường có sẵn một bệnh lý nền. Điều này ã tạo
sức ép lên nhu cầu vật tư, thiết bị phòng – chống dịch tại các cơ sở y tế, khi dịch bệnh mới
bùng phát, nhu cầu về các thiết bị y tế như máy thở, kit xét nghiệm, ồ bảo hộ cá nhân tăng
ột ngột và vượt quá khả năng cung ứng của nhiều quốc gia và Việt Nam. 11 lOMoAR cPSD| 47207194
Đặc biệt nhu cầu về máy thở tăng ột ngột, trong khi nguồn cung hạn chế. Điều này
dẫn ến giá của máy thở tăng vọt, thậm chí có những trường hợp tăng gấp nhiều lần so với
trước ó. Theo Bộ Y tế, cả nước hiện chỉ có khoảng 6.000 máy thở (gồm tất cả các loại). Số
liệu này bao gồm cả 500 máy thở mà Bộ Y tế ã thương thảo và nhập khẩu thêm khi dịch
lan rộng hồi ầu năm. Con số này khá khiêm tốn, ngay cả với nhu cầu khám chữa bệnh trong
iều kiện bình thường, chứ chưa bàn ến việc chuẩn bị ứng phó trong tình huống dịch COVID-
19 bùng phát. Giá máy thở trên thị trường cũng rất a dạng, có sự chênh lệch nhau rất lớn,
tùy theo tính năng, thương hiệu, hãng sản xuất, dao ộng từ vài trăm triệu ến hàng tỷ ồng.
Khi dịch COVID-19 bùng phát, giá máy thở tăng cao, biến ộng mạnh theo từng loại, từng
hãng sản xuất, và từng thời iểm do khan hiếm nguồn cung. Khi các quốc gia tăng cường
sản xuất máy thở và tìm kiếm nguồn cung từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, tình hình ã dần
ổn ịnh hơn. Giá của máy thở cũng có xu hướng giảm dần so với mức ỉnh iểm. Không chỉ
vậy, giá các loại khẩu trang, găng tay, chai vệ sinh... ã liên tục tăng giá.
Khảo sát một số hiệu thuốc, nhận thấy sức tiêu thụ các thiết bị y tế tăng mạnh và giá
bán kit test cũng có sự chênh lệch nhau, cùng một loại kit test nhưng có nơi bán giá 110.000
ồng/bộ, có nơi lại bán chỉ với 90.000 ồng/bộ, hoặc thấp hơn. Giá mặt hàng khẩu trang y tế
tăng gấp 3-4 lần giá trước ây, do lượng sản xuất không ủ, lượng cầu vượt quá nhiều lượng
cung, hay do nhiều nhà bán buôn găm hàng và tăng giá.
Bên cạnh ó, thiết bị y tế ồng loạt tăng giá cũng một phần nguyên nhân là việc vận
chuyển và phân phối các thiết bị y tế cũng gặp nhiều khó khăn do các biện pháp hạn chế i
lại và các quy ịnh về kiểm dịch. Các quốc gia trên thế giới ã cạnh tranh nhau ể mua sắm
thiết bị y tế, gây ra tình trạng khan hiếm hàng hóa và ẩy giá lên cao, kéo theo giá các mặt
hàng thiết bị y tế trong nước cũng tăng theo.
2.2. Chính sách giá cả.
2.2.1. Về nông sản. 12 lOMoAR cPSD| 47207194
Chính sách giá cả nông sản của Việt Nam trong giai oạn này ã óng vai trò quan trọng
trong việc duy trì sự ổn ịnh thị trường, bảo vệ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng.
Chính phủ và các cơ quan chức năng ã triển khai hàng loạt biện pháp nhằm hỗ trợ nông dân
vượt qua khó khăn, ảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ồng thời thúc ẩy tiêu thụ nông sản
qua các kênh phân phối mới như thương mại iện tử. Mặc dù ối mặt với nhiều biến ộng,
nhưng những chính sách linh hoạt và kịp thời ã góp phần duy trì sự ổn ịnh và phát triển của
ngành nông nghiệp trong thời gian dịch bệnh.
Về mặt hàng gạo, Thủ tướng nhấn mạnh tinh thần xuất khẩu có kiểm soát ể bảo ảm
an ninh lương thực và quyền lợi cho người nông dân, chấn chỉnh những lệch lạc vừa qua,
xử lý nghiêm sai phạm.hính phủ thường xuyên theo dõi tình hình sản xuất và tiêu thụ gạo
trong nước. Đồng thời, Nhà nước duy trì các kho dự trữ gạo quốc gia ể có thể cung ứng kịp
thời khi có biến ộng lớn về giá hoặc nhu cầu tiêu thụ ột ngột tăng cao. Việc này giúp iều
tiết giá cả, tránh tình trạng tăng giá ột ngột do thiếu hụt nguồn cung.
Bên cạnh ó, cần khuyến khích các doanh nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp ầu tư vào công
nghệ chế biến gạo, nâng cao chất lượng sản phẩm, ồng thời cải thiện năng suất. Việc này
không chỉ giúp gia tăng giá trị gia tăng của gạo Việt Nam mà còn góp phần ổn ịnh thị trường
trong nước và xuất khẩu.
Đối với vấn ề ưa thịt lợn vào danh mục hàng hoá dịch vụ thực hiện bình ổn giá, Thủ
tướng yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ ược giao, ưa ra giải
pháp ể bình ổn giá thịt lợn, trước hết là kiểm tra giá thành, ặc biệt là các doanh nghiệp chăn
nuôi lớn, quy mô lớn ể có biện pháp hữu hiệu. Chi phí khâu trung gian là rất lớn, phải làm
sao bảo ảm hài hoà lợi ích của các khâu chăn nuôi, chế biến, phân phối, lưu thông, tiêu
dùng. Nếu phát hiện thao túng giá, ầu cơ, trục lợi phải xử lý theo quy ịnh pháp luật. Đi liền
với tăng nguồn cung ứng thịt lợn trong nước thì tăng nhập khẩu ể bảo ảm cân ối cung cầu
thịt lợn cả trước mắt và lâu dài. Thủ tướng cũng ề nghị tuyên truyền cho người dân thay ổi thói quen tiêu dùng. 13 lOMoAR cPSD| 47207194
Đối với rau củ và hoa quả, Chính phủ thường xuyên triển khai các chương trình
khuyến mãi, hội chợ, hoặc các chiến dịch tiêu thụ rau củ, hoa quả trong nước ể tạo ầu ra ổn
ịnh cho nông sản. Một số chương trình có thể liên kết giữa các nhà sản xuất, doanh nghiệp
phân phối và các hệ thống siêu thị, cửa hàng thực phẩm nhằm ưa sản phẩm ến tay người
tiêu dùng với giá hợp lý. Chính phủ có thể thiết lập hệ thống dự trữ tạm thời ối với các loại
rau củ, hoa quả dễ bị mất giá khi vào mùa thu hoạch rộ. Việc dự trữ này giúp iều tiết nguồn
cung khi thị trường gặp phải tình trạng cung vượt cầu, giúp giảm thiểu tình trạng rớt giá
mạnh và bảo vệ thu nhập cho nông dân.
Nhằm bình ổn giá cả, thị trường, ổn ịnh mục tiêu CPI ề ra dưới 4% trong năm 2020,
Tổng cục Thống kê ề xuất Chính phủ chỉ ạo trong 6 tháng ầu năm không iều chỉnh bất cứ
một mặt hàng nào do Nhà nước quản lý. Bên cạnh ó, cần theo dõi sát diễn biến giá cả và
có các giải pháp về kiểm soát các dịch bệnh ể ổn ịnh nguồn cung thực phẩm, hạn chế tăng
giá các mặt hàng này. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam iều hành giữ ổn ịnh lãi suất và tỷ giá,
giữ mức lạm phát cơ bản trong khoảng từ 2 - 2,5%.
Để duy trì sự ổn ịnh trong việc lưu thông hàng hóa trong bối cảnh giãn cách xã hội
nghiêm ngặt, chính phủ ã triển khai chính sách ưu tiên cấp phép luồng xanh cho các phương
tiện vận chuyển nông sản, ồng thời giảm bớt chi phí cầu ường và phí kiểm dịch. Điều này
không chỉ giúp ảm bảo cung cấp liên tục các loại nông sản cho người dân mà còn thúc ẩy
quá trình tiêu thụ nhanh chóng, giảm thiểu tình trạng tồn ọng hàng hóa
và làm giảm áp lực lên giá cả.
Để giải quyết vấn ề tiêu thụ các mặt hàng nông sản khó tiêu do giãn cách xã hội, chính
phủ ã ưa ra nhiều giải pháp, trong ó nổi bật là việc khuyến khích các doanh nghiệp và tập
oàn lớn tham gia hỗ trợ thu mua nông sản từ nông dân với giá cả hợp lý. Chẳng hạn, các
tập oàn lớn cùng các doanh nghiệp nhà nước ã tham gia chương trình thu mua nông sản
trong suốt các ợt dịch, ảm bảo giá ổn ịnh. Đối với những mặt hàng dễ hư hỏng như rau, củ,
quả, giá thu mua mà các doanh nghiệp cam kết thường cao hơn 5-10% so với giá bán lẻ ể 14