CC TR C A HÀM NHI U BI N 𝒛 = 𝒇(𝒙, 𝒚)
I. C c tr hàm nhi u bi ến không có điu kin.
Cách làm:
Bư c 1. Điu ki n cn: Gii 𝑧 = 0, 𝑧 (𝑥, 𝑦)
𝑥 𝑦
= 0 đ tìm c p giá tr
Mi đim 𝑀
0
(𝑥
0
, 𝑦
0
) a mãn g i là mth t đim dng.
Bước 2. Đi n đu ki :
t
𝐷 = |
𝑧 𝑧
𝑥𝑥
𝑥𝑦
𝑧 𝑧
𝑦𝑥
𝑦𝑦
| vi
𝑧
𝑥𝑥
=
(
𝑧
𝑥
)
𝑥
𝑧
𝑥𝑦
=
(
𝑧
𝑥
)
𝑦
𝑧
𝑦𝑥
= (𝑧
𝑦
)
𝑥
𝑧
𝑦𝑦
= (𝑧
𝑦
)
𝑦
- N
ếu 𝐷 > 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
là m t c c tr c a hàm s
+ 𝑧
𝑥𝑥
> 0 𝑀
0
m c c ti u là đi
+ 𝑧
𝑥𝑥
< 0 𝑀
0
m clà đi c đi
- N
ếu 𝐷 < 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
không là m t c c tr c a hàm s
- N
ếu 𝐷 = 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
là mt đim nghi ng.
Bưc 3. Kết lu n. (Ch k t lu m c c tr m nghi ng và giá tr c c tr ế n đi và đi )
d: m c c tr hàm s 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 𝑥 𝑦 + 5
3 2
12 12
Điu ki n c n:
{
𝑧
𝑥
= 3𝑥
2
12 = 0
𝑧 = 2𝑦 = 0
𝑦
12
[
{
𝑥 = 2
𝑦 = 6
{
𝑥 = 2
𝑦 = 6
𝐴(2; 6) 𝐵(2; 6) và m d là các đi ng.
Điu kin đ:
𝑧
𝑥𝑥
= 6𝑥 𝑧
𝑥𝑦
= 0
𝑧
𝑦𝑥
= 0 𝑧
𝑦𝑦
= 2
𝐷 = |
𝑧 𝑧
𝑥𝑥
𝑥𝑦
𝑧 𝑧
𝑦𝑥
𝑦𝑦
| = |
6𝑥 0
0 2
| = 12𝑥
V
i 𝐴
(
2; 6
)
𝐷 = .2 = > 0 𝐴(2; 6)12 24 m c c trlà đi .
L i có: 𝑧
𝑥𝑥
= 6𝑥 = 6.2 = > 012
𝐴
(
2; 6
)
là đim cc tiu
V
i 𝐵
(
2; 6 𝐷 = 2 = < 0 𝐵(2; 6)
)
12.
( )
24 m c c tr . không là đi
V
y: Ti 𝐴
(
2; 6
)
thì hàm s t c c ti đ u v i giá tr là 𝑧
(
2; 6
)
= 47
II. C c tr hàm nhi u bi u ki ến có đi n.
Cách làm: (Phương pháp nhân t Largrange)
Bư
c 1. L p hàm s . 𝐿
(
𝑥, 𝑦, 𝜆 = 𝑓 𝑥, 𝑦 𝜆. 𝑔 𝑥, 𝑦
) ( ) ( )
vi 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm c n tính c c tr u ki ; 𝑔(𝑥, 𝑦) là hàm đi n.
Bước 2. Điu kin cn:
Gi
i {
𝐿
𝑥
= 0
𝐿 = 0
𝑦
𝐿
𝜆
= 0
{
𝑥
𝑦
𝜆
𝑀 Mi đim
0
(𝑥
0
, 𝑦
0 0
, 𝜆 ) a mãn g i là m m d ng. th t đi
Bước 2. Điu kin đ.
𝐻 = |
0 𝑔
𝑥
𝑔
𝑦
𝑔 𝐿 𝐿
𝑥
𝑥𝑥
𝑥𝑦
𝑔 𝐿 𝐿
𝑦
𝑦𝑥
𝑦𝑦
|
- N
ếu 𝐻 > 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
là c i c a hàm s . c đ
- N
ếu 𝐻 < 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
là c c ti u c a hàm s .
- N
ếu 𝐻 = 0 𝑀
0 0
(
𝑥 , 𝑦
0
)
là mt đim nghi ng .
Bưc 3. Kết lun.
d: m c c tr c v u ki a 𝑧 = 𝑥𝑦 ới đi n 2𝑥 3𝑦 = 24
Hàm s Largrange: 𝐿 = 𝜆(2𝑥 3𝑦 + )𝑥𝑦 24
Điu ki n c n:
{
𝐿
𝑥
= 𝑦 2𝜆 = 0
𝐿
𝑦
= 𝑥 + 3𝜆 = 0
𝐿
𝜆
= 2𝑥 3𝑦 + = 024
{
𝑥 = 6
𝑦 = 4
𝜆 = 2
𝑀(6; 4; 2) m d là đi ng
Điu kin đ:
𝐻 = |
0 2 3
2 0 1
3 1 0
| = < 0 𝑀(6; 4)12 là c c ti u
Vy: Ti 𝑀(6; 4) thì hàm s t c c ti u v i giá tr đ 24
III. m GTLN, GTNN c a hàm nhi u bi n trong m ế t min.
Cách làm:
Bưc 1. t hàm s bên trong n. mi
- Gii như tìm đim dng ca hàm nhi u bi ến không điu kin.
- Kim tra t ca đ a đim dng có th u ki n không. a mãn đi
- N u th u kiế a mãn đi n nh giá tr c a hàm s t i đim đó.
Bưc 2. t hàm s trên biên c a min.
- Gii như tìm đim dng ca hàm nhi u bi n ế
u ki n) n+ (không đi ếu 1 trong các bi n b ng h ng s ; ế
u ki n) n u các bi n có quan h v i nhau. + (có đi ế ế
- Kim tra t ca đ a đim dng có th u ki n không. a mãn đi
- N u th u kiế a mãn đi n nh giá tr c a hàm s t i đim đó.
Bưc 3. nh giá tr c a hàm s ti cái đu mút giao các đưng biên (n u có)ế
Bưc 4. Kết lu n.
d: m GTLN, GTNN c a hàm trên gi i h n b i các 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 4𝑥 𝑦
2 2
đưng 𝑥 = 1, 𝑦 = 1, 𝑥 + 𝑦 3.
t hàm s bên trong mi n u ki Đi n {
𝑥 > 1
𝑦 > 1
𝑥 + 𝑦 < 3
(1)
{
𝑧
𝑥
= 2𝑥 4 = 0
𝑧 = 2𝑦 1 = 0
𝑦
{
𝑥 = 2
𝑦 =
1
2
(Không tha mãn điu kin (1))
t hàm s trên biên 𝑥 = 1, 1 < 𝑦 < 2 (2)
Vi 𝑥 = 1 𝑧 = 𝑦 𝑦 3
2
𝑧 = 2𝑦 1 = 0 𝑦 =
𝑦
1
2
(Không tha mãn điu kin (2))
t hàm s trên biên 𝑦 = 1, 1 < 𝑥 < 2 (3)
Vi 𝑦 = 1 𝑧 = 𝑥 4𝑥
2
(Không th 𝑧 = 2𝑥 4 = 0 𝑥 = 2
𝑥
a mãn điu kin (3))
t hàm s trên biên 𝑥 > 1, 𝑦 > 1, 𝑥 + 𝑦 = 3 (4)
L
p hàm s Largrange: 𝐿 = 𝑥 + 𝑦 4𝑥 𝑦 𝜆 𝑥 + 𝑦 3
2 2
( )
{
𝐿
𝑥
= 2𝑥 4 𝜆 = 0
𝐿 = 2𝑦 1 𝜆 = 0
𝑦
𝐿
𝜆
= 𝑥 + 𝑦 3 = 0
{
𝑥 =
9
4
𝑦 =
3
4
𝜆 =
1
2
(Không tha mãn điu kin (4))
t hàm s trên các đu mút:
T
i 𝐴(1; 2) = 1 thì 𝑧
(
1; 2
)
T
i 𝐵(2; 1) = 4 thì 𝑧
(
2; 1
)
T
i 𝐼(1;2) = 3 thì 𝑧
(
1; 1
)
V
y: Giá tr l n nh t c a hàm s là 1 ti 𝐴
(
1; 2
)
Giá tr nh t c a hàm s là nh 4 𝐵(2; 1) ti

Preview text:

CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN 𝒛 = 𝒇(𝒙, 𝒚)
I. Cực trị hàm nhiều biến không có điều kiện. Cách làm:
Bước 1. Điều kiện cần: Giải 𝑧′ = 0, 𝑧′ ặ ị (𝑥, 𝑦) 𝑥
𝑦 = 0 để tìm c p giá tr
Mỗi điểm 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) thỏa mãn gọi là một điểm dừng.
Bước 2. Điều kiện đủ: 𝑧′ )
𝑥𝑥 = (𝑧′𝑥 ′𝑥 𝑧′ 𝑧 𝑧′ )
𝑥𝑦 = (𝑧′𝑥 ′𝑦 Xét 𝑥𝑥 ′ 𝑥𝑦 𝐷 = | | với 𝑧′ 𝑧′ 𝑦𝑥 𝑧′ 𝑦𝑦 𝑦𝑥 = (𝑧′ ′ 𝑦) 𝑥
{ 𝑧′ 𝑦𝑦 = (𝑧′ ′ 𝑦) 𝑦
- Nếu 𝐷 > 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là một cực trị của hàm số + 𝑧′
𝑥𝑥 > 0 → 𝑀0 là điểm cực tiểu + 𝑧′
𝑥𝑥 < 0 → 𝑀0 là điểm cực đại
- Nếu 𝐷 < 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) không là một cực trị của hàm số
- Nếu 𝐷 = 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là một điểm nghi ngờ.
Bước 3. Kết luận. (Chỉ kết luận điểm cực trị và điểm nghi ngờ và giá trị cực trị)
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số 𝑧 = 𝑥3 + 𝑦2 − 12𝑥 − 12𝑦 + 5 Điều kiện cần: 𝑥 = 2 { 𝑧′ 𝑦 = 6
{ 𝑥 = 3𝑥2 − 12 = 0 ↔ [
↔ 𝐴(2; 6) và 𝐵(−2; 6) là các điểm dừng . 𝑧′ = 2𝑦 − = 0 𝑥 = −2 𝑦 12 { 𝑦 = 6 Điều kiện đủ: 𝑧′′𝑥𝑥 = 6𝑥 𝑧′′𝑥𝑦 = 0 𝑧′ 𝑦𝑥 = 0 𝑧′ 𝑦𝑦 = 2 𝑧′ 𝑧 𝑥𝑥 ′ 𝑥𝑦 𝐷 = | | = |6𝑥 0 | = 12𝑥 𝑧′ 𝑧 0 2 𝑦𝑥 ′ 𝑦𝑦
Với 𝐴(2; 6) → 𝐷 = 12.2 = 24 > 0 → 𝐴(2; 6) là điểm cực trị. Lại có: 𝑧′
𝑥𝑥 = 6𝑥 = 6.2 = 12 > 0
→ 𝐴(2; 6) là điểm cực tiểu
Với 𝐵(−2; 6) → 𝐷 = 12. (−2) = −24 < 0 → 𝐵(−2; 6) không là điểm cực trị.
Vậy: Tại 𝐴(2; 6) thì hàm số đạt cực tiểu với giá trị là 𝑧(2; 6) = −47
II. Cực trị hàm nhiều biến có điều kiện .
Cách làm: (Phương pháp nhân tử Largrange)
Bước 1. Lập hàm số. 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝜆) = 𝑓(𝑥, 𝑦) − 𝜆. 𝑔(𝑥, 𝑦)
với 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm cần tính cực trị; 𝑔(𝑥, 𝑦) là hàm điều kiện.
Bước 2. Điều kiện cần: 𝐿′𝑥 = 0 𝑥 Giải { 𝐿′ = 0 𝑦
→ { 𝑦 → Mỗi điểm 𝑀0(𝑥0, 𝑦0, 𝜆0) thỏa mãn gọi là một điểm dừng. 𝐿′ 𝜆 𝜆 = 0
Bước 2. Điều kiện đủ. 0 𝑔′𝑥 𝑔′𝑦 𝐻 = | 𝑔′ 𝐿 𝐿 𝑥 ′ 𝑥𝑥 ′ 𝑥𝑦|
𝑔′𝑦 𝐿′ 𝑦𝑥 𝐿′ 𝑦𝑦
- Nếu 𝐻 > 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là cực đại của hàm số.
- Nếu 𝐻 < 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là cực tiểu của hàm số.
- Nếu 𝐻 = 0 → 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là một điểm nghi ngờ. Bước 3. Kết luận.
Ví dụ: Tìm cực trị của 𝑧 = 𝑥𝑦 với điều kiện 2𝑥 − 3𝑦 = −24
Hàm số Largrange: 𝐿 = 𝑥𝑦 − 𝜆(2𝑥 − 3𝑦 + 24) Điều kiện cần:
𝐿′𝑥 = 𝑦 − 2𝜆 = 0 𝑥 = −6 { 𝐿′𝑦 = 𝑥 + 3𝜆 = 0 ↔ {
𝑦 = 4 ↔ 𝑀(−6; 4; 2) là điểm dừn g
𝐿′𝜆 = 2𝑥 − 3𝑦 + 24 = 0 𝜆 = 2 Điều kiện đủ: 0 2 −3
𝐻 = | 2 0 1 | = −12 < 0 → 𝑀(−6; 4) là cực tiểu −3 1 0
Vậy: Tại 𝑀(−6; 4) thì hàm số đạt cực tiểu với giá trị −24
III. Tìm GTLN, GTNN của hàm nhiều biến trong một miền. Cách làm:
Bước 1. Xét hàm số bên trong miền.
- Giải như tìm điểm dừng của hàm nhiều biến không điều kiện.
- Kiểm tra tọa độ của điểm dừng có thỏa mãn điều kiện không.
- Nếu thỏa mãn điều kiện → Tính giá trị của hàm số tại điểm đó.
Bước 2. Xét hàm số trên biên của miền.
- Giải như tìm điểm dừng của hàm nhiều biến
+ (không điều kiện) nếu 1 trong các biến bằng hằng số;
+ (có điều kiện) nếu các biến có quan hệ với nhau.
- Kiểm tra tọa độ của điểm dừng có thỏa mãn điều kiện không.
- Nếu thỏa mãn điều kiện → Tính giá trị của hàm số tại điểm đó.
Bước 3. Tính giá trị của hàm số tại cái đầu mút – giao các đường biên (nếu có) Bước 4. Kết luận.
Ví dụ: Tìm GTLN, GTNN của hàm 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2 − 4𝑥 − 𝑦 trên giới hạn bởi các
đường 𝑥 = 1, 𝑦 = 1, 𝑥 + 𝑦 ≤ 3. 𝑥 > 1
∙ Xét hàm số bên trong miền → Điều kiện {𝑦 > 1 (1) 𝑥 + 𝑦 < 3 𝑧′ 𝑥 = 2 { 𝑥 = 2𝑥 − 4 = 0 ↔ {
(Không thỏa mãn điều kiện (1)) 𝑧′ = 2𝑦 − 1 = 0 𝑦 = 1 𝑦 2
∙ Xét hàm số trên biên 𝑥 = 1, 1 < 𝑦 < 2 (2)
Với 𝑥 = 1 → 𝑧 = 𝑦2 − 𝑦 − 3 → 1
𝑧′ = 2𝑦 − 1 = 0 ↔ 𝑦 = 𝑦
(Không thỏa mãn điều kiện (2)) 2
∙ Xét hàm số trên biên 𝑦 = 1, 1 < 𝑥 < 2 (3)
Với 𝑦 = 1 → 𝑧 = 𝑥2 − 4𝑥
→ 𝑧′ = 2𝑥 − 4 = 0 ↔ 𝑥 = 2 (Không th 𝑥 ỏa mãn điều kiện (3))
∙ Xét hàm số trên biên 𝑥 > 1, 𝑦 > 1, 𝑥 + 𝑦 = 3 (4)
Lập hàm số Largrange: 𝐿 = 𝑥2 + 𝑦2 − 4𝑥 − 𝑦 − 𝜆(𝑥 + 𝑦 − 3) 𝐿′ 𝑥 = 9
𝑥 = 2𝑥 − 4 − 𝜆 = 0 4
{𝐿′ = 2𝑦 − 1 − 𝜆 = 0 𝑦 ↔
𝑦 = 3 (Không thỏa mãn điều kiện (4)) 4
𝐿′𝜆 = 𝑥 + 𝑦 − 3 = 0 { 𝜆 = 12
∙ Xét hàm số trên các đầu mút:
Tại 𝐴(1; 2) thì 𝑧(1; 2) = −1
Tại 𝐵(2; 1) thì 𝑧(2; 1) = −4
Tại 𝐼(1; 2) thì 𝑧(1; 1) = −3
Vậy: Giá trị lớn nhất của hàm số là −1 tại 𝐴(1; 2)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là −4 tại 𝐵(2; 1)