



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368
TRƯỜNG ĐẠI H ỌC THƯƠNG MẠ I KHOA KHÁCH S ẠN – DU L ỊCH
---------- ----------
BÀI TH Ả O LU Ậ N H Ọ C PH Ầ N
KINH T Ế DU L ỊCH ĐỀ TÀI
ĐẶC ĐIỂ M VÀ NHÂN T
Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾ N
C Ầ U D Ị CH V Ụ LƯU TRÚ TẠ I CÁC KHÁCH S ẠN
CAO C Ấ P Ở QU Ả NG NINH Gi
ảng viên h ọc ph ầ n: PGS.TS Nguy
ễ n Th ị Nguyên H ồng Nhóm th
ả o lu ậ n : 05 L
ớp h ọ c ph ầ n : 241_TEMG3411_01
HÀ N Ộ I – THÁNG 10/2024 Nhóm 5 1 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ - NHÓM 5 Đánh STT Họ và tên Nhiệm vụ Ghi chú giá 12 Bùi Thị Bảo Chi Thiết kế powerpoint 21 Lê Thùy Dương Phần 2.2.1 + 2.2.2.1 24 Trần Thu Hiền Phần 2.1 + 2.2.2.1 Dương Thị Thanh Tuấn 32 Lan Phần 2.3.1 + Phần III 52 Đinh Minh Ngọc Phần 2.3.2 + Phần III
Phần mở ầu + Kết luận Tổng
69 Nguyễn Thị Phương Thảo Thư ký
hợp Word - Biên bản họp 74 Phạm Trần Anh Thư
Thuyết trình + Lọc ý word
Phần I + Xây dựng ề cương, Nhóm 79 Nguyễn Thị Thùy Trang
phân chia công việc, sửa bài trưởng 81 Đào Quốc Trường Phần 2.2.2.2 Nhóm 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
<Học phần Kinh tế du lịch>
Thời gian: 22h00 - 22h30 ngày 22/09/2024.
Địa iểm: ứng dụng Google Meet. Thành viên có mặt: Đủ
Nội dung buổi họp: Thống nhất ề cương bao gồm 3 phần
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU CỦA DỊCH VỤ LƯU TRÚ.
1.1. Khái niệm và bản chất của cầu du lịch
1.2. Đặc iểm của cầu du lịch
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẶC ĐIỂM VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CẦU DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP Ở QUẢNG NINH.
2.1. Giới thiệu các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh và dịch vụ lưu trú.
2.2. Đặc iểm và các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh
2.2.1. Đặc iểm của cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh Nhóm 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
2.2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch cá nhân.
2.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch xã hội.
2.3. Đánh giá về cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh 2.3.1. Ưu iểm
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
PHẦN III. GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT CẦU DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI CÁC
KHÁCH SẠN CAO CẤP Ở QUẢNG NINH.
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2024
Thư ký Nhóm trưởng Thảo Trang
Nguyễn Thị Phương Thảo Nguyễn Thị Thùy Trang Nhóm 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
<Học phần Kinh tế du lịch>
Thời gian: 21h00 - 21h30 ngày 10/10/2024.
Địa iểm: ứng dụng Google Meet. Thành viên có mặt: Đủ
Nội dung buổi họp:
- Nhóm trưởng nhận xét bài của các thành viên trong nhóm và các thành viên trong
nhóm sửa chữa, bổ sung phần còn thiếu và sai sót.
- Các thành viên trong nhóm ưa ra ý kiến óng góp và nhận xét bài của nhau.
- Tổng kết lại nội dung cuối cùng ể tiến hành làm Word và Power Point.
Đánh giá: Buổi họp diễn ra thuận lợi. Nhìn chung các bạn ều tham gia ầy ủ, tích cực.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024
Thư ký Nhóm trưởng Thảo Trang
Nguyễn Thị Phương Thảo Nguyễn Thị Thùy Trang Nhóm 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU CỦA DỊCH VỤ LƯU TRÚ .......................................... 2
1.1. Khái niệm và bản chất của cầu du lịch ............................................................ 2
1.2 Đặc iểm của cầu du lịch ...................................................................................... 3
1.3. Nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch ................................................................... 4
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẶC ĐIỂM VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CẦU DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP Ở QUẢNG NINH .............. 5
2.1 Giới thiệu các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh và dịch vụ lưu trú ............. 5
2.2. Đặc iểm và các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú tại các khách ... 6
sạn cao cấp ở Quảng Ninh ....................................................................................... 6
2.2.1. Đặc iểm của cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh ............ 6
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh ................................ 8
2.2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch cá nhân ................................................ 8
2.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch) .................... 11
2.3. Đánh giá về cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh ............................................ 14
2.3.1. Ưu iểm .................................................................................................................... 14
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 16
PHẦN III. GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT CẦU DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI CÁC KHÁCH
SẠN CAO CẤP Ở QUẢNG NINH ......................................................................................... 19
3.1. Hạn chế ảnh hưởng của tính mùa vụ trong du lịch tới cầu dịch vụ lưu trú
tại ............................................................................................................................. 19
Quảng Ninh ............................................................................................................. 19
3.2. Đưa ra một số giải pháp giải quyết khó khăn trong lựa chọn dịch vụ lưu
trú ............................................................................................................................ 21
cho du khách ........................................................................................................... 21
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 24 Nhóm 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng LỜI MỞ ĐẦU
Ngành du lịch là một trong những lĩnh vực kinh tế quan trọng, óng góp lớn vào GDP
của mỗi quốc gia, ồng thời góp phần thay ổi thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập.
Sản phẩm của ngành du lịch khác với các sản phẩm khác, chủ yếu là các dịch vụ vô hình,
òi hỏi nhiều lao ộng và phương tiện vật chất ể tạo ra nhiều loại dịch vụ khác nhau. Khi
nhắc ến du lịch, người ta thường nghĩ ngay ến một phần lớn trong ngành dịch vụ, bao
gồm các dịch vụ lưu trú, nhà hàng, lữ hành và giao thông vận tải…
Những năm gần ây, Việt Nam ã ầu tư rất nhiều vào du lịch, xây dựng và tạo ra nhiều
iểm ến hấp dẫn. Trong ó, Quảng Ninh là một trong những iểm du lịch nổi bật. Là một
tỉnh nằm ở phía Đông của Việt Nam, Quảng Ninh ược ánh giá là một trong những ịa
phương có tài nguyên du lịch nổi trội và ặc sắc nhất cả nước, cả về tài nguyên du lịch tự
nhiên và văn hóa. Nơi ây sở hữu nhiều danh lam – thắng cảnh nổi tiếng, ược khách du
lịch trong nước và quốc tế ặc biệt yêu thích như: Vịnh Bái Tử Long; VQG Bái Tử Long;
ảo Cô Tô; ảo Tuần Châu; các bãi biển: Trà Cổ, Ti Tốp,
Minh Châu; quần thể di tích danh thắng Yên Tử…Đặc biệt, vịnh Hạ Long của Quảng
Ninh – kỳ quan thiên nhiên thế giới ược UNESCO công nhận – ã trở thành một trong
những iểm ến vô cùng hấp dẫn không chỉ của riêng tỉnh Quảng Ninh mà còn của cả nước
nói chung. Vì vậy, nhu cầu du lịch, ặc biệt là nhu cầu lưu trú nơi ây ngày càng tăng. Đặc
biệt là cầu về dịch vụ tại các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
Việc nghiên cứu lý thuyết về nhu cầu dịch vụ lưu trú tại Quảng Ninh là cần thiết và
cấp bách. Việc hiểu rõ nhu cầu này sẽ giúp thành phố xây dựng các chiến lược dài hạn,
ưa ra giải pháp hiệu quả ể thúc ẩy phát triển du lịch. Để tìm ra câu trả lời cho vấn ề này,
nhóm 5 ã lựa chọn ề tài “Đặc iểm và nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú tại các
khách sạn cao cấp tại Quảng Ninh” nhằm phân tích và ưa ra các phương án cải thiện,
góp phần ưa Quảng Ninh trở thành iểm ến hàng ầu cho du khách trong nước và quốc tế. lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng Nhóm 5 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU CỦA DỊCH VỤ LƯU TRÚ
1.1. Khái niệm và bản chất của cầu du lịch
1. Khái niệm cầu du lịch
Cầu du lịch là số lượng hàng hóa và dịch vụ du lịch mà con người mua và tiêu dùng
trong quá trình i du lịch, ược giới hạn trong một phạm vi thời gian và không gian nhất ịnh.
2. Bản chất cầu du lịch •
Cầu du lịch có nguồn gốc xuất phát từ nhu cầu của dân cư. •
Cầu du lịch là nhu cầu ược thể hiện trên thị trường hoặc thông qua thị trường.
Hình 1. Sự hình thành cầu trên thị trường •
Cầu du lịch là một loại nhu cầu xã hội ặc biệt mang tính tổng hợp cao •
Biểu hiện sự mong muốn rời khỏi nơi cư trú thường xuyên ể ến với thiên nhiên văn hóa nơi khác; •
Là nguyện vọng cần thiết của con người, mong muốn giải thoát khỏi sự căng
thẳng, ô nhiễm, tiếng ồn,... ể giải trí nghỉ ngơi tăng cường hiểu biết và phục hồi sức khỏe •
Cầu du lịch vừa mang tính chất cầu tổng hợp vừa mang tính chất cầu ơn lẻ: cầu
du lịch có thể ược hiểu là cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ riêng lẻ như một Nhóm 5 2 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
phòng nghỉ, một bữa ăn, tham quan một iểm hấp dẫn…những ồng thời nó cũng
bao hàm tổng hợp các hàng hoá và dịch vụ mà du khách tiêu dùng trong quá trình du lịch. •
Cầu du lịch có thể o lường ược:
Kết hợp với ặc iểm của các dịch vụ luôn gắn liền ồng thời với quá trình tiêu dùng,
nên trong thực tế thường biểu hiện cầu du lịch gắn liền với số lượng người thực tế ã i du
lịch trong một thời gian nhất ịnh.
1.2 Đặc iểm của cầu du lịch •
Tính a dạng: Cầu du lịch rất a dạng về chủng loại và chất lượng hàng hóa, dịch
vụ. Sự a dạng không chỉ thể hiện trong cầu từng loại hàng hoá hoặc dịch vụ du
lịch riêng lẻ mà còn thể hiện trong cả cầu du lịch với tính chất tổng hợp - sự kết
hợp các yếu tố riêng lẻ theo nhiều chiều khác nhau nhằm tạo ra các sản phẩm du lịch trọn gói. •
Dễ thay ổi: Cầu dịch vụ lưu trú dễ bị thay thế bằng cầu về hàng hoá, dịch vụ cơ
bản khác cho tiêu dùng cá nhân vì hiện nay vẫn còn phổ biến quan niệm du lịch
chưa phải là nhu cầu thiết yếu của con người. Đặc iểm này còn thể hiện ngay cả
trong quá trình thoả mãn nhu cầu du lịch, có thể có sự thay ổi ịa iểm du lịch (còn
gọi là cầu ổi hướng), thay ổi các dịch vụ cấu thành như phương tiện vận chuyển,
nơi lưu trú…hoặc một số nội dung tham quan có thể bị huỷ bỏ vì những nhu cầu
và phát sinh khác(ví dụ ể mua sắm thêm hàng hoá ưa thích). •
Có tính thời vụ (hay tính chu kỳ): Thực tế ở nhiều ịa phương, nhiều quốc gia có
lượng khách du lịch không ều ặn trong năm. Trước hết, ó là do tính thời vụ của
tài nguyên và iểm hấp dẫn du lịch của ịa phương và quốc gia ó. Đồng thời, một
khía cạnh rất quan trọng khác là cầu du lịch chỉ xuất hiện vào những thời kỳ hoặc
thời iểm nhất ịnh như các kỳ nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ ông (có thời gian rảnh rỗi),
các thời kỳ tích luỹ thu nhập, tiền thưởng cuối năm, phúc lợi trong các ngày nghỉ
lễ (có khả năng thanh toán). Ngoài ra, các yếu tố thời tiết khí hậu, phong tục tập Nhóm 5 3 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
quán (các lễ hội) và sự lan truyền tâm lý cũng tạo nên ặc iểm thời vụ (hay chu kỳ) của cầu du lịch. •
Các ặc iểm khác: Ngoài các ặc iểm cơ bản trên, cầu du lịch còn có những ặc iểm
khác như tính chất phân tán, tính lặp lại, tính lan truyền.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch •
Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch của một cá nhân
+ Giá cả của hàng hoá, dịch vụ có nhu cầu.
+ Giá cả của các hàng hoá, dịch vụ có liên quan (như thay thế hoặc bổ sung) với hàng
hoá, dịch vụ ang có nhu cầu.
+ Thu thập (hay khả năng thanh toán) của người mua.
+ Thị hiếu và kiểu mốt. •
Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch xã hội
+ Quy mô dân số: Dân số càng ông thì cầu du lịch càng lớn.
+ Phân bố dân số theo lứa tuổi, giới tính…
+ Tổng thu nhập: Quốc gia giàu có thì dân cư sẽ có mức chi tiêu cao trong thời gian giải trí.
+ Sự phân phối thu nhập: Cơ cấu chỉ tiêu của dân cư giữa các quốc gia phần nào có sự
khác nhau tuỳ thuộc vào sự phân phối thu nhập có công bằng hay không.
+ Mức ộ ô thị hoá: Xu hướng cầu của dân cư nông thôn khác với dân cư thành phố.
+ Tình trạng công nghệ: Sự giàu có của một quốc gia và sự phong phú a dạng của cầu
tuỳ thuộc vào tình trạng công nghệ cao hay thấp.
+ Các chính sách của nhà nước: Chính sách thuế, trợ cấp…
+ Các nhân tố khác như vấn ề an toàn, an ninh, chính trị… Nhóm 5 4 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẶC ĐIỂM VÀ NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CẦU DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP Ở QUẢNG NINH.
2.1 Giới thiệu các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh và dịch vụ lưu trú.
Quảng Ninh ược ánh giá là một trong những vùng ất có nguồn tài nguyên du lịch
nổi bật và ặc sắc nhất cả nước. Điểm du lịch nổi tiếng của du lịch Quảng Ninh ang thu
hút hàng triệu du khách quốc tế ến tham quan mỗi năm, thì các iểm du lịch tại các khu
du lịch biển khác như: Vân Đồn, Cô Tô, các ảo trên Vịnh Bái Tử Long... cũng ang trở
thành những iểm ến hấp dẫn của rất nhiều du khách. Cùng với du lịch biển ảo, du lịch
văn hoá tâm linh cũng là một trong những thế mạnh của du lịch Quảng Ninh. Hiện nay
Quảng Ninh ang sở hữu hơn 600 di tích lịch sử - văn hoá các loại. Chính nhờ những lợi
thế này, trong những năm qua, ngành công nghiệp không khói của tỉnh Quảng Ninh ã có
những bước phát triển áng ghi nhận. Quảng Ninh ang phấn ấu trở thành một trung tâm
du lịch quốc tế, một trọng iểm du lịch hàng ầu quốc gia. Quảng Ninh ang tập trung ầu tư
cơ sở, hạ tầng phục vụ du lịch ặc biệt là các mô hình lưu trú. Hệ thống khách sạn cao
cấp ở Quảng Ninh ang ược quan tâm, chú trọng về quy mô và a dạng về mọi mặt.
Tính ến hết quý 1 năm 2024 trên ịa bàn thành phố ã có 189 cơ sở lưu trú với
19.369 phòng, giảm 39 cơ sở nhưng tăng 774 phòng so với cùng kỳ năm 2024; trong ó
khách sạn 3-5 sao và tương ương ạt 72 khách sạn với 11.123 phòng, chiếm 57,43% tổng
số phòng. Có nghĩa là, ến năm 2024, tuy số phòng khách sạn 3-5 sao tại Quảng Ninh ã
giảm nhẹ so với năm 2023, nhưng số khách sạn 5 sao tăng lên. Tuy nhiên, iều này không
có nghĩa là số lượng du khách ến Quảng Ninh giảm. Thực tế tổng số lượng khách lưu
trú ạt 174.200 lượt, ạt 116% so với cùng kỳ năm 2023 là 150.700 lượt. Mà trong ó năm
2024 công suất phòng trung bình của các khách sạn cao cấp luôn ạt trên 70%. Cá biệt
vào những ngày lễ lớn, ngày nghỉ dài thì công suất phòng khách sạn lên tới 90%. Các cơ sở khác ạt 45% - 55%.
Theo Sở Du lịch Quảng Ninh, trên ịa bàn tỉnh có gần 2.100 cơ sở lưu trú du lịch
với trên 35.800 phòng ở ạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Ngoài ra, còn có 500 tàu
du lịch tham quan, lưu trú ngủ êm trên Vịnh Hạ Long, cùng hàng trăm nhà hàng, cơ sở Nhóm 5 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
ăn uống phục vụ khách du lịch. Hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Quảng Ninh phát triển cả
về số lượng và chất lượng, với sự hiện diện của nhiều tập oàn quản lý khách sạn cao cấp,
như: Intercontinental, Accor, Wyndham Legend, Novotel, Best Western International,
Mường Thanh, Sun Group, Vingroup... Tàu thủy lưu trú du lịch, tàu nhà hàng ược ầu tư
chất lượng cao, ược coi là sản phẩm du lịch ặc thù của Quảng Ninh.
Chất lượng dịch vụ của các khách sạn cao cấp ược khách hàng ánh giá rất cao
trên các trang web ặt phòng như: PHOENIX Minh Chau Hotel ược ánh giá trên
Booking.com 9.9/10 và LAS VEGAS HOTEL 8.1/10; trên Agoda Vinpearl Resort &
Spa Hạ Long 9/10, Muong Thanh Luxury Ha Long 8.9/10, FLC HaLong Bay Golf Club
& Luxury Resort 8.7/10 hay trên Traveloka Oakwood Ha Long 9.2/10, Muong Thanh
Grand Bai Chay 8.6/10, và rất nhiều các dịch vụ lưu trú cao cấp khác. Những ánh giá
này không chỉ cho thấy các khách sạn cao cấp tại Tỉnh Quảng Ninh ược trang bị ầy ủ
các tiện nghi, mà còn có chất lượng dịch vụ tốt, áp ứng và thỏa mãn ược nhu cầu của khách hàng.
2.2. Đặc iểm và các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh
2.2.1. Đặc iểm của cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh
Cầu du lịch chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Cầu du lịch rất a dạng về chủng loại và chất lượng
Cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp của khách du lịch tại Quảng Ninh
rất a dạng và phong phú, phục vụ nhiều ối tượng du khách. Ba tháng ầu năm 2024, tổng
lượng khách ến Quảng Ninh ước ạt trên 5,3 triệu lượt. Trong ó, khách quốc tế ước ạt trên
1,2 triệu lượt. Đối tượng khách i du lịch a dạng cũng dẫn tới cầu về dịch vụ lưu trú của
khách du lịch cũng a dạng theo. Những người có tính cách, sở thích, mục ích hoặc thu
nhập khác nhau có thể có cầu lưu trú khác nhau. Thông thường thì khách du lịch quốc tế
bao giờ cũng òi hỏi chất lượng tại nơi lưu trú cao hơn so với khách nội ịa, họ thường
chọn lưu trú tại những khách sạn cao cấp 4 ến 5 sao ầy ủ tiện nghi, dịch vụ hoàn hảo, ạt
tiêu chuẩn quốc tế. Ví dụ: InterContinental Ha Long Bay là khu nghỉ dưỡng ven biển 5* Nhóm 5 6 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
tọa lạc tại khu ô thị Hạ Long Marina Hùng Thắng, khu ô thị ược ánh giá có ịa thế phong
thủy tốt bậc nhất tại Vịnh Hạ Long, nổi bật với thiết kế hiện ại và dịch vụ ẳng cấp. Và
một số khách sạn khác tại Quảng Ninh như Wyndham Legend Halong, Delasea Ha Long
Hotel, Novotel Quảng Ninh,...
- Cầu du lịch dễ bị thay ổi
Khi du khách lựa chọn Quảng Ninh là iểm ến du lịch là vì nhiều mục ích khác
nhau của chuyến i: du lịch tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng, khám phá, mạo hiểm, thể
thao..., vì thế mà cầu lưu trú cũng dễ thay ổi theo nhu cầu du khách và các tác nhân bên
ngoài. Khách du lịch i nghỉ dưỡng thường thích ở những cơ sở lưu trú gần biển, vừa có
một không gian nghỉ dưỡng lý tưởng, vừa có thời gian thư giãn thoải mái ngắm thiên
nhiên, trong khi ó, những người yêu thích sự náo nhiệt hay ẩm thực thì chọn khách sạn
gần trung tâm có thể i dạo nơi phố xá ông úc và thưởng thức những ồ ăn rất ặc trưng của
nơi ó. Với Quảng Ninh, thời gian lưu trú bình quân của khách du lịch tại Quảng Ninh là
2,53 ngày, theo khảo sát khách du lịch quốc tế lựa chọn lưu trú tại các khách sạn cao
cấp, sự lựa chọn này xuất phát từ nhu cầu về dịch vụ, tiện nghi hiện ại và trải nghiệm
nghỉ dưỡng sang trọng. Tuy nhiên, tỷ lệ cụ thể này có thể thay ổi theo từng năm và từng
mùa du lịch. Chính ặc iểm cầu du lịch dễ bị thay ổi khiến cho những du khách ặc biệt là
những người có thời gian lưu trú lâu sẽ thay ổi phương án chọn lựa mà không phải khách
sạn cao cấp ể lưu trú nhằm giảm bớt chi phí chi tiêu.
- Cầu du lịch có tính thời vụ
Thời iểm của cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh thể hiện
ở lượng cầu dịch vụ vào những thời iểm khác nhau trong năm. Thực tế ở iểm du lịch
Quảng Ninh có lượng khách du lịch không ều ặn trong năm. Trước hết, ó là do tính thời
vụ của tài nguyên và iểm hấp dẫn du lịch tại Quảng Ninh chủ yếu tập trung là tài nguyên
biển và nghỉ dưỡng. Đồng thời, nó xuất hiện vào những thời kỳ hoặc thời iểm nhất ịnh
như các kỳ nghỉ phép, nghỉ hè (có thời gian rảnh rỗi), vấn ề thu nhập. Ngoài ra, các yếu
tố thời tiết khí hậu thích hợp với những ngày hè, phong tục tập quán,.... Lượng khách Nhóm 5 7 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
không ều ặn trong năm mà thường tập trung vào một số thời iểm nhất ịnh trong năm do
ặc iểm thời tiết, nhu cầu của khách du lịch i du lịch biển tăng vào mùa hè và giảm vào
mùa ông. Ví dụ như vào ngày hè (tháng sáu – tháng tám) ây là thời gian nhiều gia ình và
nhóm bạn i du lịch ến Vịnh Hạ Long, Đảo Tuần Châu, Bãi Cháy thời tiết khá thuận lợi
ể trải nghiệm những ngày lễ hội kỳ nghỉ dài ngày như dịp lễ lớn thu hút nhiều du khách
ến Quảng Ninh. Chính vì vậy mà ây cũng là thời iểm cầu dịch vụ lưu trú tại các khách
sạn cao cấp ở Quảng Ninh tăng cao.
- Các ặc iểm khác... ( tính lan truyền )
Do ặc iểm của dịch vụ là tính vô hình nên khách hàng không thể dùng thử sản
phẩm dịch vụ ó nên nếu khách hàng quyết ịnh ến iểm du lịch Quảng Ninh trước do ó
khách hàng thường có tâm lý tìm hiểu trước thông tin về nhà cung cấp dịch vụ, sản phẩm
dịch vụ lưu trú ược cung cấp. Họ có thể tìm kiếm thông tin về iểm tham quan, dịch vụ
và tiện ích của khách sạn ược truyền tải ến du khách ở các kênh như: thông tin trực
tuyến, website và mạng xã hội, qua người thân, bạn bè, ánh giá và các phản hồi qua các
trang uy tín,… Nếu các dịch vụ này ược ánh giá cao của một số người quen sẽ tạo ược
sự tin tưởng, an tâm ối với nhà cung cấp dịch vụ. Hiện nay Quảng Ninh cũng ang làm
khá tốt trong việc nâng cấp các cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch nhất là tập trung vào
các khách sạn cao cấp. Ngoài ra các khách sạn cũng ẩy mạnh phát triển các sản phẩm
dịch vụ lưu trú mới như combo trọn gói cho khách nghỉ dưỡng, sản phẩm du lịch ặc thù
cho khách hội nghị hội thảo, gói du lịch ưu ãi chào hè dành cho sinh viên,... Chính nó sẽ
giúp cho khách hàng có cái nhìn chân thực nhất về các dịch vụ mà khách sạn cao cấp
muốn khách hàng trải nghiệm.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh
2.2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch cá nhân
- Thu nhập (hay khả năng thanh toán) của người mua
Đối tượng khách hàng của các khách sạn cao cấp chủ yếu những khách du lịch
có thu nhập cao, tìm kiếm trải nghiệm sang trọng, những người thuộc tầng lớp thượng
lưu, doanh nhân,…. Họ sẽ cân nhắc việc ặt những phòng tiện ích, sang chảnh và chất Nhóm 5 8 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
lượng ể phục vụ tốt nhất cho chuyến i của họ, i kèm với lợi ích mà họ nhận ược từ dịch
vụ tốt từ khách sạn mang ến trải nghiệm thoải mái. Đối với khách du lịch quốc tế, sự
thay ổi tỉ giá hối oái cũng tác ộng khá lớn ến nhu cầu lưu trú. Ví dụ, ồng tiền quốc gia
nơi ến bị mất giá so với ồng tiền có khả năng chuyển ổi cao như USD, EURO… thì sẽ
làm tăng nhu cầu dịch vụ lưu trú và ngược lại. Sau ại dịch Covid19, du lịch Quảng Ninh
ã và ang hoàn thiện phát triển, khách du lịch nội ịa ến với Quảng Ninh hiện nay có xu
hướng ưu tiên về sức khỏe, an toàn, trải nghiệm cá nhân hóa riêng tư nên sẽ lựa chọn
những khách sạn cao cấp ể áp ứng nhu cầu. Khách quốc tế ến với Quảng Ninh chủ yếu
là khách Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản hay các nước Đông Nam Á với mức chi trả
khá cao cho dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp. Như vậy yếu tố thu nhập ảnh
hưởng quan trọng, trực tiếp ến nhu cầu lưu trú.
- Thị hiếu kiểu mốt.
Các công ty kinh doanh du lịch nội ịa cũng phân tích: Hiện nay du khách chuộng
du lịch tự do, tự ặt vé máy bay và phòng theo combo (dịch vụ theo gói). Khi ến nơi khách
mới lựa chọn các gói tour i, về và dịch vụ trong ngày. Nguồn khách nội ịa tiềm năng của
du lịch Quảng Ninh gồm chủ yếu là Hà Nội với khoảng cách gần dễ dàng di chuyển, tiếp
ó là những tỉnh thành tiếp giáp gần với Quảng Ninh như là Nam Định, Thái Bình, Ninh
Bình,…Còn những tỉnh thành miền nam, miền trung ít hơn do chưa có ường bay trực
tiếp từ tỉnh thành ến Quảng Ninh. Khách du lịch sẽ cảm thấy bất tiện, tiêu tốn nhiều thời
gian. Do ó thị hiếu của khách du lịch về phân khúc khách sạn cao cấp chưa cao, ặc biệt
trong khi thị trường nội ịa và quốc tế chịu ảnh hưởng của cơn bão Yagi ảnh hưởng trực
tiếp ến Quảng Ninh, thị trường du lịch cần phải linh ộng trong tình hình thực tế ể nắm
bắt thị hiếu của khách du lịch nhanh và chính xác hơn.
- Giá cả của các khách sạn cao cấp
Hiện nay các dịch vụ lưu trú cao cấp 5 sao ở Quảng Ninh như Elite of the Seas,
LiLy Cruise, Halong Sapphire Cruises,… có giá dịch vụ từ gần 6.000.000 – hơn Nhóm 5 9 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
17.000.000 /1 êm ối với dịch vụ lưu trú trên du thuyền và từ hơn 1.000.000 - 9.000.000/
êm ối với dịch vụ lưu trú trên ất liền như Vinpearl HaLong, Muong Thanh Quang Ninh,
Khách sạn Quốc tế Lợi Lai,.... Ngoài ra các khách sạn 4 sao cũng có mức giá rất hợp lý,
giá trung bình từ hơn 800.000 - 4.500.000 /1 êm. Mức giá luôn giao ộng tùy theo từng
thời iểm ặt phòng và hạng phòng cũng như dịch vụ kèm theo. Giá cả là một trong những
nhân tố chi phối rất lớn ến cầu của khách du lịch trong nước và quốc tế. Chi phí dành
cho dịch vụ lưu trú chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của cả chuyến du lịch. Nếu
giá quá cao, khách du lịch có thể sẽ không lựa chọn dịch vụ ó, thay vào ó họ sẽ lựa chọn
giá vừa phải, áp ứng nhu cầu. Tuy nhiên, ối với phân khúc khách sạn cao cấp, khách
hàng thường có khả năng chi trả cao, quan tâm nhiều ến chất lượng dịch vụ hơn là về giá cả.
- Giá cả của các dịch vụ có liên quan.
Quảng Ninh còn ược biết ến là iểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, gắn với phát huy
giá trị thiên nhiên, con người, văn hóa Quảng Ninh, Di sản - Kỳ quan thiên nhiên thế
giới Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các tài nguyên du lịch nổi bật của tỉnh.Trong
ó khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long ược ầu tư 11 sản phẩm với các dịch vụ tàu
tham quan, lưu trú có hành trình từ Vịnh Hạ Long ến Vịnh Bái Tử Long; phát triển các
tour, tuyến tham quan lưu trú trên Vịnh Bái Tử Long; tổ chức các dịch vụ vui chơi; giải
trí dưới nước; sản phẩm du lịch văn hóa; chèo ua thuyền rồng truyền thống trên Vịnh Hạ
Long; du thuyền nhà hàng kết hợp ám cưới… Các iểm thu hút du lịch của Tỉnh Quảng
Ninh không chỉ giữ chân các du khách mà còn khiến họ quay lại nhiều lần. Vì thế, thời
gian lưu trú bình quân của khách du lịch tại Quảng Ninh trong năm 2023 là 2.97 ngày.
Các tour du lịch Hà Nội - Hạ Long thường có giá từ 2tr4tr cho 2 ngày 3 êm, các nhà
hàng 5 sao sang chảnh bậc nhất tại Quảng Ninh như Fern Restaurant có giá từ hơn
300.000 - hơn 4.000.000 trên 1 món; Whisky Gallery Restaurant có giá từ hơn 300.000
- 700.000 trên một món,...Ngoài ra ở Quảng Ninh cũng có nhiều nhà hàng có giá vừa
phải hơn như Nhà hàng Hồng Hạnh, Nhà hàng Bay View, Nhà hàng Akoya, hải sản Thiên
Anh áp ứng nhu cầu ăn uống của khách du lịch từ các món Á ến Âu; các nhà hàng buffet
chay. Bên cạnh ó, các quầy hỗ trợ thông tin du lịch ã hỗ trợ hàng trăm du khách tìm hiểu Nhóm 5 10 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
thông tin về các iểm ến, cơ sở lưu trú, nhà hàng nhằm làm hài lòng khách hàng. Các dịch
vụ hành chính công liên quan ến khách du lịch ều ược giải quyết nhanh nhất có thể như
dịch vụ cấp passport, cấp visa, cấp tạm giấy thay CMND nếu khách bị mất. Tỉnh Quảng
Ninh còn hỗ trợ phí cấp thị thực nhập cảnh ối với người mang hộ chiếu nước ngoài
phải thực hiện việc cấp thị thực nhập cảnh theo quy ịnh, hỗ trợ phí cấp giấy phép i
bờ cho thủy thủ, thuyền viên tàu biển du lịch. Như vậy yếu tố giá cả và các dịch vụ hỗ
trợ ảnh hưởng quan trọng, trực tiếp ến nhu cầu lưu trú.
2.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch) - Quy mô dân số:
Cầu dịch vụ lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh chủ yếu tập trung
vào du khách ở các khu vực thành thị. Theo thống kê, ở Việt Nam hiện nay, dân số ở
thành thị là 39.908.501 người, chiếm 39,48% tổng dân số cả nước. Với xu hướng % dân
cư thành thị ngày càng tăng theo từng năm. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị của
Việt Nam ã tăng lên. Với quy mô dân số trong cả nước như trên thì cầu du lịch lưu trú
các khách sạn cao cấp ở Quảng Ninh khá lớn, sẽ tập trung chủ yếu ở thành thị, các iểm
ến du lịch của tỉnh Quảng Ninh, ặc biệt là Thành phố Hạ Long,... và các tầng lớp có khả
năng chi trả cao cho lưu trú tại khách sạn cao cấp và các dịch vụ có liên quan.
Đối với khách du lịch nước ngoài, cầu lưu trú tại các khách sạn cao cấp ở Quảng
Ninh chủ yếu tập trung vào du khách Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu và
khách Ấn Độ,...Đây là những khu vực có quy mô dân số lớn, và dân số khu vực thành
thị chiếm số lượng cao.
- Tổng thu nhập của quốc gia:
Từ năm 2013 ến 2023, Tổng thu nhập quốc gia của Việt Nam ã tăng gần như gấp
ôi sau 10 năm. Sự tăng trưởng mạnh mẽ này phản ánh nhiều khía cạnh tích cực trong
nền kinh tế Việt Nam. Với tổng thu nhập của quốc gia tăng áng kể, thu nhập bình quân
ầu người cũng có sự cải thiện rõ rệt, nâng cao mức sống của người dân. Từ năm 2013 ến Nhóm 5 11 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
2023, Việt Nam ã chuyển từ nhóm các nước có thu nhập thấp lên nhóm thu nhập trung
bình. Điều này cho thấy nền kinh tế ang dần trở nên bền vững và phát triển toàn diện
hơn. Việt Nam ã thu hút ược nhiều dòng vốn ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), ặc biệt từ
các ngành công nghệ, sản xuất và chế biến. Cùng với ó, Việt Nam cũng trở thành trung
tâm sản xuất và xuất khẩu lớn trong khu vực, nhờ vào hiệp ịnh thương mại tự do và vị trí ịa lý thuận lợi.
Tăng trưởng tổng thu nhập của quốc gia phản ánh sự chuyển dịch mạnh mẽ của
nền kinh tế Việt Nam từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Các ngành như sản
xuất, công nghệ và dịch vụ tài chính ngày càng óng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Tổng thu nhập của Việt Nam tăng trưởng áng kể, ặc biệt là hiện nay nước ta ang
có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang ngành dịch vụ. Vì vậy, cầu dịch vụ lưu
trú ở các khách sạn cao cấp cũng có xu hướng tăng lên. Đối với khách du lịch nước
ngoài, ặc biệt ở các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, các nước Châu Âu,
kinh tế phát triển ổn ịnh nên việc chi tiêu cho dịch vụ lưu trú tại khách sạn cao cấp có
xu hướng ngày càng phát triển và tăng mạnh.
- Mức ộ ô thị hóa:
Quảng Ninh hiện là một trong 5 ịa phương có tỷ lệ ô thị hóa cao nhất cả nước ạt
67,5%, cao hơn so với trung bình cả nước (40,5%), ặc biệt là ở các ô thị lớn: Hạ Long,
Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí... Các ô thị có quy mô lớn, phân bố tập trung tại khu vực
ven biển, nằm trên các tuyến giao thông của tỉnh hoặc quốc gia, nơi có iều kiện xây dựng
hoặc nằm trong vùng tài nguyên về du lịch, cảnh quan tại trung tâm du lịch, khai thác
mỏ, công nghiệp... Điều này ã góp phần từng bước xây dựng hoàn chỉnh ô thị toàn tỉnh
phát triển theo mô hình chuỗi ô thị, ộng lực phát triển kinh tế của miền Bắc và cả nước;
nâng cao chất lượng sống ô thị.
Với mức ộ ô thị hoá như hiện nay của tỉnh Quảng Ninh, chất lượng cuộc sống ô
thị ngày càng nâng cao, xu hướng cầu của dân cư thành phố cũng ngày một tăng lên. Vì Nhóm 5 12 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
vậy sẽ có càng nhiều khách hàng có khả năng và sẵn sàng chi trả cho dịch vụ lưu trú khách sạn cao cấp.
- Tình trạng công nghệ:
Các khách sạn hiện nay ều ứng dụng các công nghệ hiện ại như: Đặt phòng trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, công nghệ mở phòng bằng smartphone, hệ thống cảm biến
ánh sáng, TV thông minh,...vừa tiện ích lại vừa nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện cho
khách hàng. Đặt biệt, sau tình hình ại dịch Covid-19 ã tác ộng mạnh ến ngành du lịch
nói chung và Quảng Ninh nói riêng, thói quen mua sắm trực tuyến của khách hàng ã tăng lên áng kể.
Hiện nay, các khách sạn cao cấp tại Quảng Ninh, ặc biệt là Khách sạn Vinpearl
Resort & Spa Hạ Long có áp dụng tích hợp Customer Relationship Management (CRM)-
hệ thống quản trị khách hàng vào website của khách sạn. Đây là phần mềm giúp quản lí
các hoạt ộng trao ổi hai chiều với khách hàng. Các khách sạn ã sử dụng nó ể thu thấp
những hành ộng của khách hàngtreen website như: ặt phòng, like, share bài viết,... Điều
này giúp các khách sạn có thể dự oán, tính toán ược những xu hướng ể kịp thời ưa ra các
biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn với du lịch và làm tăng lượng cầu dịch vụ lưu trú.
- Các nhân tố khác (an toàn, an ninh, chính trị,...)
Quảng Ninh ã làm rất tốt trong việc ảm bảo an ninh và an toàn cho du khách khi
ến ịa phương. Tỉnh luôn chú trọng ến việc duy trì trật tự ô thị và môi trường văn hóa du
lịch. Tại các di tích và thắng cảnh, cơ quan chức năng ịa phương ã tăng cường công tác
bảo ảm an ninh trật tự, kiên quyết chống lại các hành vi chèo kéo, lừa ảo du khách, ồng
thời lắp ặt hệ thống camera nhằm tăng cường giám sát và hỗ trợ du khách kịp thời.
Trong bối cảnh giao lưu văn hoá và hội nhập kinh tế như hiện nay hiện nay, thành
phố Quảng Ninh và các ban quản lý ã thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng ngừa
những vấn nạn và vấn ề thực trạng còn tồn tại không chỉ trong lĩnh vực lưu trú và còn Nhóm 5 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Môn: Kinh tế du lịch GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
trong những lĩnh vực khác của ngành du lịch, ảm bảo cầu du lịch của khách hàng luôn
áp ứng một cách an toàn nhất.
2.3. Đánh giá về cầu dịch vụ lưu trú ở Quảng Ninh 2.3.1. Ưu iểm
- Cầu dịch vụ lưu trú tại Quảng Ninh vô cùng a dạng
Xuất phát từ nhu cầu a dạng của khách du lịch, từ phân khúc trung bình ến cao
cấp, sự a dạng về tuổi tác, nghề nghiệp, giới tính, sở thích,.. ã làm cho thị trường du lịch
cũng như khách sạn tại Quảng Ninh trở nên nhộn nhịp trong những năm gần ây.
Sự a dạng này không chỉ phản ánh sự phát triển của ngành du lịch Quảng Ninh mà còn
cho thấy sự thay ổi trong nhu cầu và hành vi của khách hàng. Vịnh Hạ Long với vẻ ẹp
kỳ vĩ, cùng với hệ thống hang ộng, ảo á vôi a dạng ã tạo ra một iểm ến du lịch ộc áo, thu
hút du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các khách sạn cao cấp mọc lên ngày càng nhiều,
với ầy ủ tiện nghi hiện ại, áp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp của du khách. Bên cạnh
việc tham quan Vịnh Hạ Long, du khách còn có thể tham gia các hoạt ộng khác như:
khám phá các ảo, tắm biển, chơi golf, tham quan di tích lịch sử, trải nghiệm ẩm thực ịa
phương… Khách hàng ngày nay có xu hướng tìm kiếm những trải nghiệm mới lạ, ộc áo
và cá nhân hóa. Họ không chỉ quan tâm ến việc nghỉ ngơi mà còn muốn khám phá văn
hóa, ẩm thực và con người ịa phương.
- Nhu cầu của khách ngày càng cao thúc ẩy chất lượng dịch vụ ngày càng cải thiện
Nhu cầu của khách hàng ngày càng a dạng và khắt khe hơn, các doanh nghiệp
kinh doanh lĩnh vực dịch vụ lưu trú buộc phải không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ của mình ể áp ứng và vượt qua kỳ vọng của khách hàng. Các khách sạn
chú trọng ến thị hiếu của khách, ặc biệt là những khách hạng sang và giới trẻ có thu nhập
cao do ó sự xuất hiện của các khách sạn cao cấp là tất yếu, với sự ầu tư về thiết bị tiện
nghi; ầu tư nhiều tiện ích, dịch vụ như khu vui chơi, bãi biển riêng biệt, Spa, hồ bơi,
công viên, quảng trường, skybar, bể bơi tràn vô cực, bến du thuyền, sân golf ngay tại
khách sạn ể phục vụ khách thuận tiện nhất có thể. Tính ến hết quý 1 năm 2024 trên ịa Nhóm 5 14