




Preview text:
lOMoAR cPSD| 59387619
1. Bupivacaine: Thuốc gây tê đường tiêm thuộc cấu trúc amid
- Công dụng: Thuốc gây tê tiêm thời gian tác dụng kéo dài 2.
Etomidat:là thuốc gây mê, dẫn chất carboxyl hóa của imidazol -
Etomidat được chỉ định làm thuốc mê đường tĩnh mạch để:
• Khởi mê: Etomidat đặc biệt phù hợp cho các bệnh nhân có suy giảm
chức năng tuần hoàn hoặc hô hấp.
• Duy trì mê trong các phẫu thuật ngắn: Phối hợp với các thuốc mê hô
hấp như nitơ oxyd và oxy. 3. Propofol
- Thuốc gây mê đường tiêm, phát huy tác dụng nhanh, không giảm đau,
không gây loạn nhịp và thiếu máu cơ tim, không độc gan/ thận. 4. Methohexital natri
- Thuốc barbiturat gây mê đường tiêm, duy trì mê thời hạn ngắn
5. Thalidomide: Thuốc an thần gây ngủ có Dẫn chất benzodiazepin, 2 đồng phân R và S
- Thalidomide được dùng để điều trị, ngăn ngừa các chứng bệnh ở da và có
liên quan đến bệnh Hansen hay nó còn gọi là bệnh phong cùi.
- Thuốc còn được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ung thư đa u tủy.
- Thuốc này còn được dùng để điều trị các chứng bệnh gây ra bởi ung thư và HIV.
6. Lorazepam : thuộc nhóm thuốc an thần gân ngủ , Dẫn chất benzodiazepin
- Nhóm 2H-1,4-benzodiazepin-2-on-3-hydroxy
- Tác dụng:an thần, trị lo âu
7. Triazolam: thuộc nhóm thuốc an thần, gây ngủ, Dẫn chất benzodiazepin
- Nhóm 4H-1,2,4-triazolo[3,4-α][1,4]-benzodiazepin - Tác dụng: gây ngủ
8. Zolpidem:là thuốc an thần gây ngủ, là một dẫn chất của imidazopyridin
- Tác dụng: an thần gây ngủ mạnh
- Được chỉ định trong điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ không thường xuyên
chẳng hạn như khi đi du lịch và điều trị chứng mất ngủ tạm thời do stress.
9. Buspiron: nhóm thuốc an thần gây ngủ
- Thuốc Buspirone là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng lo lắng
như sợ hãi, căng thẳng, khó chịu, chóng mặt, nhịp tim đập mạnh và các
triệu chứng thể chất khác, có thể kèm hoặc không kèm theo các triệu chứng
trầm cảm. Thuốc Buspirone được dùng điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (GAD). lOMoAR cPSD| 59387619
10.Progabide: một dẫn xuất của axit béo, là một chất chủ vận thụ thể GABA được
sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh động kinh
- Có tác dụng trên mọi loại thần kinh
11.Acetazolamide : thuốc động kinh
- Được sử dụng để ngăn ngừa và giảm các triệu chứng sợ độ cao, có thể làm
giảm chứng đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt và khó thở khi bạn leo
nhanh lên độ cao (3.048 mét).
- Trị động kinh đa trị, lợi tiểu, glocom.
12.Naloxone : là dẫn chất có tác dụng đối kháng của morphine ( đối kháng, giải độc opinat)
- Naloxone thường được sử dụng trong điều trị quá liều các dạng opioid như
heroin, fentanyl, oxycodone, hydrocodone, codeine và morphine. Theo đó,
Naloxone nên được kê đơn dự phòng cho người đang sử dụng opioid vì đây
là loại thuốc an toàn, không gây nghiện, có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả
13.Phenadoxone: thuốc giảm đau, gây nghiện
14.Pentazocine: Pentazocine thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc giảm đau gây
mê (thuốc giảm đau). Nó hoạt động trên hệ thống thần kinh trung ương (CNS) để giảm đau
- Pentazocine hydrochloride là một loại thuốc giảm đau có tác dụng tương tự như morphin.
15.Indomethacine: thuộc nhóm giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID),
dẫn xuất từ acid indolacetic
- Tác dụng: giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu
16. Ibufrofen: thuộc nhóm giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn
chất của acid aryl propionic.
- Tác dụng: chống viêm, hạ sốt, giảm đau và chống ngưng kết tiểu cầu.
17. Flurbiprofen: thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
- Tác dụng: được sử dụng để làm giảm đau, sưng, và cứng khớp từ viêm khớp
18. Celebrex: : thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
- Tác dụng: điều trị các bệnh lý về xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
19. Nimesulide: thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
- Tác dụng: điều trị các chứng đau viêm, đau lưng, đau bụng kinh, đau sau
phẫu thuật, viêm xương khớp và sốt.
20. Methyl salisylat -dẫn chất cả acid salisylic lOMoAR cPSD| 59387619
- công dụng: giảm đau, dùng trong các đường hợp đau khớp, đau cơ
21.Trifluperidol - nhóm hóa học butyrophenone
Trifluperidol được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện
những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
- Tâm thần phân liệt mãn tính - Rối loạn thần kinh
22. Flupentixol: thuốc chống loạn thần điển hình thuộc nhóm thioxanthene. -
Thường dùng để giảm các triệu chứng tâm thần phân liệt và các vấn đề rối loạn
tâm thần và hoạt động bằng cách thay đổi sự cân bằng của các chất hóa học
23.Trimipramine: thuốc chống trầm cảm
Trimipramine là thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng tác động đến chất gây
mất cân bằng có trong não nên thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm.
24.Desipramine: thuốc chống trầm cảm ba vòng
- sử dụng để điều trị trầm cảm
Thuốc này có thể cải thiện tâm trạng, giấc ngủ, sự thèm ăn, mức năng lượng của
bạn và có thể giúp khôi phục lại hứng thú của bạn trong cuộc sống hàng ngày.
25.Paroxetine: thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc
Được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bao gồm: trầm cảm, rối loạn ám ảnh
cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau
sang chấn tâm lý, rối loạn cảm xúc trước hành kinh và các triệu chứng sau mãn kinh.
26.Sertraline: thuốc chống trầm cảm của nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc
- Sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (những suy nghĩ khó
chịu sẽ không biến mất và nhu cầu thực hiện các hành động nhất định lặp đi lặp lại).
-Ngoài ra, sertraline 50mg cũng được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của rối
loạn khó thở thời kỳ tiền kinh nguyệt, bao gồm thay đổi tâm trạng, khó chịu, đầy hơi và căng ngực.
27. Terbutalin: nhóm thuốc giãn phế quản, chủ vận chọn lọc beta2 và giảm cơn co tử cung.
- Điều trị triệu chứng cơn hen phế quản và đợt kịch phát của bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng khi co thắt phế quản còn hồi phục được. lOMoAR cPSD| 59387619
- Xử trí dọa sinh non trong một số trường hợp được chọn lọc (giữa 24 và 33 tuần tuổi thai).
28. Atenolol: thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp
- Làm giảm huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. -
Ngoài ra, thuốc Atenolol cũng được sử dụng để điều trị đau thắt ngực và cải
thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim.
29.Propranolol: thuốc điều trị huyết áp
- Điều trị cho người bị huyết áp cao; Rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, hẹp
động mạch chủ phì đại dưới van; U tế bào ưa crom; Người bị run vô căn;
- Ngăn tái phát chảy máu ở người bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản;
- Sử dụng khi bị đau tim để tránh ảnh hưởng đến tính mạng.
- Ngoài ra, propranolol còn được sử dụng trong kiểm soát các triệu chứng lo âu, cường giáp.
30.Atropin: điều trị nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau
- Atropin làm giảm co thắt cơ trơn và giảm tiết dịch trong cơ thể (như là nước
bọt, dịch nhầy hoặc các loại dịch tiết khác trong đường hô hấp). Tác dụng này
của thuốc Atropin giúp kiểm soát các tình trạng bệnh lý như là: • Viêm đại tràng; • Viêm túi thừa; • Bàng quang co thắt;
• Đau bụng co thắt ở trẻ sơ sinh;
• Đau co thắt thận và mật;
• Viêm loét dạ dày tá tràng;
• Hội chứng ruột kích thích;
• Sử dụng trong quá trình phẫu thuật để giảm tiết dịch hô hấp.
- Thuốc Atropin cũng được sử dụng trong các trường hợp sau:
• Điều trị các triệu chứng run, cứng, tiết nước bọt và đổ mồ hôi quá mức trong bệnh Parkinson;
• Một số rối loạn tim;
• Kiểm soát các giai đoạn thay đổi về tâm trạng do các khối u não gây ra;
Sử dụng để làm giãn đồng tử mắt trong nhãn khoa.
Trong một số trường hợp, Atropin còn được sử dụng như thuốc giải độc để điều trị
một số loại ngộ độc.
31.Ramipril: thuốc điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường
- Có tác dụng giãn mạch và tăng quá trình lưu thông máu. lOMoAR cPSD| 59387619
- Điều trị bệnh lý tăng huyết áp;
- Ngăn ngừa đột quỵ tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành và các vấn đề về thận;
32.Valsartan: điều trị tăng huyết áp và suy tim
33.Amlodipin: điều trị bệnh cao huyết áp và bệnh động mạch vành.
Tác dụng ổn định huyết áp và giảm bớt sự xuất hiện của cơn đau tức ngực.
- Phòng ngừa xảy ra đau thắt ngực.
- Chống lại bệnh cao huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ.
- Cung cấp oxy giúp duy trì hoạt động của tim cũng như các chức năng kháccủa cơ thể.
- Tăng lưu lượng máu, giảm sức cản mạch máu và cải thiện chức năng củathận.
- Giãn tiểu động mạch ngoại biên nhờ đó mà giảm được lực cản ở mạch ngoạibiên.
34.Sotanol: điều trị và ngăn ngừa nhịp tim bất thường.
Sotalol được chỉ định điều trị và dự phòng các đợt tái phát của:
- Loạn nhịp nhanh thất nặng có đủ chứng cứ đe doạ tính mạng (ví dụ nhịp nhanh
thất kéo dài mà thầy thuốc coi là rất nặng).
- Loạn nhịp nhanh thất nhưng không suy tim, có triệu chứng và gây tàn phế.
- Loạn nhịp nhanh trên thất (rung nhĩ, flutter nhĩ) không có suy tim nhưng thấy
cần thiết phải điều trị.
35.Etofibrate: thuộc nhóm thuốc chống thiếu máu
Được sử dụng với chế độ ăn ít chất béo, tập thể dục và đôi khi với các loại thuốc khác
để giảm lượng chất béo như cholesterol và chất béo trung tính trong máu và tăng
lượng HDL (lipoprotein mật độ cao; một loại chất béo làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim) trong máu
36.Fluvastatin: nhóm thuốc statin
Thuốc Fluvastatin được chỉ định trong trường hợp: - Cholesterol cao
- Cholesterol trong máu cao do di truyền dị hợp tử gây ra.
- Cholesterol cao và chất béo trung tính cao.
- Điều trị để ngăn ngừa cơn đau tim.
- Điều trị để làm chậm sự tiến triển của bệnh động mạch vành. lOMoAR cPSD| 59387619
- Phòng ngừa cơn đau tim. -
Phòng ngừa thiếu máu cục bộ - Phòng chống đột quỵ .
- Cứng động mạch do tích tụ mảng bám.
- Quá nhiều chất béo trong máu.