CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nền tảng bản cho sự phát triển nghề quản Bất động sản chuyên nghiệp:
a. Giá trị S giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng.
b. Gia tăng giá trị BĐS thông quả chất lượng dịch vụ hình ảnh BĐS.
c. Quỹ đất xu hướng giảm
d. Hệ thống luật pháp liên quan đến bất động sản
Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng một quy luật tất yếu của kinh
tế. Do đó, việc quản BĐS chuyên nghiệp nhằm gia tăng giá trị BĐS một trong
Các đáp án còn lại không phải nền tảng bản cho sự phát triển nghề quản Bất
đng sn chuyên nghip.
e. b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ nh ảnh BĐS mục
tiêu của nghề quản Bất động sản chuyên nghiệp, không phải nền tảng
bản.
f. c. Quỹ đất xu hướng giảm một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của nghề
quản Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng không phải nền tảng bản.
g. d. Hệ thống luật pháp liên quan đến bất động sản một yếu tố cần thiết
cho sự phát triển của nghề quản Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng
không phải nền tảng cơ bản.
h.
2. Các ý nào sau đây quyết định sự phát triển của nghề quản BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Sự gia tăng của hệ thống S cao tầng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua công tác quản vận hành
c. Cạnh tranh trên thị trường giữa các chủ đầu
d. Lãi suất ngân hàng nhiều biến động
GT :Lãi suất ngân hàng nhiều biến động một yếu tố thể ảnh
hưởng đến thị trường BĐS, nhưng không phải yếu tố quyết định sự
phát triển của nghề quản BĐS chuyên nghiệp.
3. Quản BĐS đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao do các yếu tố nào sau đây
a. Tính đa dạng của cấc loại hình BĐS
b. Môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp BĐS
c. Yêu cầu về chất lượng cuộc sống ngày một tăng cao
d. Tất cả các ý trên
4. Phát biểu nào sau đây đúng đối với nghề quản S chuyên nghiệp
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác sử dụng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ hình ảnh BĐS
c. Quản BĐS tốt sẽ đem lợi lợi nhuận cao cho ban quản
d. Quản BĐS không đòi hỏi nhân viên phải nhiều kiến thức kỹ năng
e. Giải thích:
a. Quản BĐS chuyên nghiệp quá trình tối ưu hóa việc khai thác, sử
dụng BĐS nhằm gia tăng giá trị BĐS.
b. Trong đó, chất lượng dịch vụ hình ảnh BĐS những yếu tố quan
trọng góp phần gia tăng giá trị BĐS.
5. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc quyết định giá trcủa BĐS được quản
a. Vị trí của BĐS
b. Danh tiếng của chủ đầu
c. Danh tiếng của công ty quản
d. Trang thiết bị nội thất của toà nhà
e. Vị trí của BĐS yếu tquan trọng nhất quyết định gtrị của BĐS. Các yếu
tố khác như danh tiếng của chđầu tư, danh tiếng của công ty quản lý, chất
lượng dịch vụ,... đều thể ảnh hưởng đến giá trị của BĐS, nhưng không
quan trọng bằng vị trí.
f. Vị trí của BĐS quyết định đến khả năng tiếp cận của BĐS với các tiện ích,
dịch vụ, sở hạ tầng,... Đây những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhu
cầu sử dụng giá trị của BĐS.
g. dụ, một căn hộ chung trung tâm thành phố sẽ giá trị cao hơn một
căn hộ chung ngoại thành. Điều này do căn hộ chung trung tâm
thành phố khả năng tiếp cận cao hơn với các tiện ích, dịch vụ, sở hạ
tầng,... như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...
h. Ngoài ra, vị trí của BĐS ng quyết định đến tiềm năng tăng gcủa BĐS.
Một BĐS vị trí tốt khu vực đang phát triển tiềm năng tăng giá cao hơn
một BĐS vị trí kém khu vực đang suy thoái.
6. Đâu xu hướng phát triển tất yếu những thành phó lớn
a. Phát triển nhà cao tầng
b. Phát triển biệt thự
c. Phát triển trường học
d. Phát triển công viên
e. GT -Sự gia tăng dân số, quỹ đất xu hướng giảm những nguyên nhân
chính thúc đẩy sự phát triển của ncao tầng những thành phố lớn.
f.
7. Sự gia tăng của các BĐS cao tầng trong hơn 1 thập kỷ qua những thành phố lớn hệ quả của
các ý sau, loại trừ
a. Sự gia tăng dân số
b. Quy hoạch của chính phủ
c. Chính sách phát triển đô thị
d. Thị trường BĐS trầm lắng
e. Thị trường BĐS trầm lắng một yếu tố thể ảnh hưởng đến sự phát triển
của nhà cao tầng, nhưng không phải nguyên nhân trực tiếp.
f.
8. Xu hướng phát triển nhà cao tầng xu hướng tất yếu những thành phố lớn như Nội
Thành phố Hồ Chí Minh, xu hướng này chịu ảnh hưởng yếu tố nào:
a. Sự gia tăng dân số
b. Phát triển của Khoa học công nghệ
c. Quỹ đất xu hướng thu hẹp
d. Tất cả các yếu tố trên
9. Sự phát triển hệ thống nhà cao tầng Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào sau đây, loại
trừ:
a. Chính sách phát triển của Nnước
b. Quy hoạch
c. Ý thức của người sử dụng
d. Sự gia tăng dân số
e. Ý thức của người sử dụng một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất
lượng vận hành của nhà cao tầng, nhưng không phải yếu tố quyết định sự
phát trin ca h thng nhà cao tng.
f.
10. Những khó khăn thách thức đối với sự phát triển của nghề quản BĐS chuyên nghiệp Việt
Nam
a. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ
b. Hệ thống tiêu chuẩn về BĐS chưa đầy đủ
c. Nhận thức của người dân
d. Tất cả các ý kiến trên
11. Trong các loại hình bất động sản dưới đây, loại hình nào đòi hỏi nhiều nhà quản BĐS chuyên
nghiệp nhất:
a. Chung c. Toà nhà văn phòng
b. Trung tâm thương mại d. BĐS công nghiệp
Câu 11
Các loại hình bất động sản đều thể yêu cầu quản chuyên nghiệp, nhưng toà nhà
văn phòng loại hình đòi hỏi nhiều nhà quản chuyên nghiệp nhất. Điều này do toà
nhà văn phòng quy lớn, phức tạp, yêu cầu nhiều hoạt động quản khác nhau,
bao gồm:
c. Quản vận hành hệ thống kỹ thuật
d. Quản dịch vụ tòa nhà
e. Quản tài chính
f. Quản nhân sự
g. Quản thông tin
h. Quản rủi ro
i.
12. Các ý sau đây trách nhiệm của nhà quản BĐS, loại trừ:
a. Nhà quản bđs như nhà kinh tế
b. Nhà quản BĐS người hỗ trợ các chủ sở hữu BĐS
c. Nhà quản BĐS người hỗ trợ các hợp đồng bảo hiểm dân sự
d. Nhà quản BĐS như thành viên tham gia cộng đồng
13. Mục đích của công việc quản vận hành BĐS:
a. Giảm thiểu rủi ro
b. Tiết kiệm chi phí
c. Gia tăng hình ảnh duy trì chất lượng BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
14. Mục đich của công tác quản vận hành S:
a. Tối đa hoá nguồn thu cho ban quản
b. Bán bảo hiểm
c. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
d. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho toà nhà
15. Mục tiêu của quản BĐS
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho ban quản
b. Tối đa hoá lợi ích cho chủ sở hữu
c. Cắt giảm tối đa chi phí vận hành
d. Bán bảo hiểm
16. Tất cả các ý dưới đây mục tiêu của nhà quản BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Duy trì chiếm hữu 100%
b. Tạo thu nhập cho chủ sở hữu
c. Tăng giá trị BĐS
d. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
17. Trong thuật ngữ quản BĐS, khái niệm PM gì: Property Management
a. Quản tài sản dịch vụ
b. Quản hệ thống kỹ thuật
c. Quản tài chính
d. Quản rủi ro
18. Trong thuật ngữ quản BĐS, khái niệm FM gì: Facility Management
a. Quản tài sản dịch vụ
b. Quản hệ thống kỹ thuật
c. Quản tài chính
d. Quản rủi ro
19. Trong thị trường quản BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là:
a. Hệ thống kỹ thuật toà nhà
b. Chất lượng dịch vụ toà nhà
c. Quy trình quản toà nhà
d. Trang thiết bị nội thất toà nhà
e. Trong thị trường quản BĐS chuyên nghiệp, trái tim” của toà nhà
hệ thống kỹ thuật toà nhà. Hệ thống kỹ thuật toà nhà bao gồm các hệ
thống điện, nước, thông gió, điều hòa, phòng cháy chữa cháy,... Đây
các hệ thống quan trọng đảm bảo hoạt động bình thường của toà nhà.
20. Khái niệm “Timehare” trong quản bất động sản
a. Một BĐS nhiều chủ sở hữu
b. Một chủ sở hữu nhiều BĐS
c. Một BĐS một chủ sở hữu
d. Một chủ sở hữu ít nhất hai S
e. Khái niệm “Timeshare” trong quản bất động sản một BĐS nhiều
chủ sở hữu. Các chủ sở hữu thể sử dụng BĐS theo từng thời gian
nhất định trong năm
21. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên:
a. Cảnh quan bên ngoài BĐS
b. Nội thất của BĐS
c. Tính chuyên nghiệp của ban quản
d. Nội quy quản BĐS
Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố sau:
e. Cnh quan bên ngoài BĐS
f. Nội thất của BĐS
g. Vị trí của BĐS
h. Hạ tầng đường xung quanh BĐS
22. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Vị trí của BĐS
b. Cảnh quan bên ngoài BĐS
c. Nội thất của BĐS
d. Hạ tầng đường xung quanh BĐS
23. Quan điểm “không ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng tiềm năng yêu
cầu người quản BĐS phải:
a. Chú trọng đến ngoại hình kỹ năng giao tiếp của lễ tân
b. Chú trọng đến công tác vệ sinh của toà nhà
c. Chú trọng đến tất cả các hạng mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất
d. Chú trọng đến địa điểm thời gian gặp gỡ khách hàng
e. Quan điểm “không ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng
tiềm năng yêu cầu người quản BĐS phải chú trọng đến tất cả các hạng
mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất. Điều này bao gồm cả
ngoại hình kỹ năng giao tiếp của lễ tân, công tác vsinh của toà nhà,...
f.
24. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a. Uy tín của chủ đầu
b. Tính chuyên nghiệp của công ty quản
c. Vị trí của BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
25. Khách hàng thuê tiềm năng quan tâm đến các yếu tố nào sau đây, loại trừ
a. Các điều khoản của hợp đồng thuê
b. Quy trình quản toà nhà
c. Năng lực của công ty quản
d. Tài chính của chủ đầu
26. Nhà quản BĐS chuyên nghiệp lập kế hoạch cho:
a. Tạo ra nhiều nhất số lượng tiền
b. Duy trì 100% người chiếm hữu toà nhà
c. Đạt được các mục đích của chủ sở hữu
d. Đạt được các hợp đồng bảo hiểm
27. Một kế hoạch quản BĐS khả thi dựa trên việc nghiên cứu các yếu tố sau, loại trừ:
a. Đặc điểm bản thân BĐS
b. sở hạ tầng xung quanh BĐS
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Tài chính của chủ sở hữu BĐS
28. Xu hướng phát triền nhá cao tầng không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây:
a. Sự phát triển của BĐS nghỉ dưỡng
b. Quy hoạch
c. Gia tăng dân số
d. Lãi suất ngân hàng giảm
29. Đạo đức nghề nghiệp trong quản BĐS được coi như:
a. Tuân thủ luật pháp
b. Bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
c. Bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu
d. Tất cả các yếu tố trên
30. Nếu chủ sở hữu BĐS yêu cầu nhà quản BĐS vận hành một BĐS vi phạm luật dân sự thì nhà
quản nên:
a. Miễn cưỡng tuân theo yêu cầu của chủ sở hữu
b. Kết thúc hợp đồng quản
c. Tuân thủ ngay lập tức không phàn nàn
d. Tuân thủ nhưng thông báo cho khách hàng để tránh phiền phức sau này
e.
Đáp án đúng b. Kết thúc hợp đồng quản .
f. Nhà quản BĐS trách nhiệm tuân thủ luật pháp trong quá trình quản
BĐS. Nếu chủ sở hữu yêu cầu nhà quản vận hành một BĐS vi phạm luật
dân sự thì nhà quản không thể tuân theo yêu cầu này. Việc tuân theo yêu
cầu của chủ sở hữu sẽ vi phạm luật pháp thể gây ra hậu qupháp
cho nhà quản lý.
g. vậy, nhà quản BĐS nên kết thúc hợp đồng quản với chủ sở hữu. Điều
này sẽ giúp nhà quản tránh vi phạm luật pháp bảo vệ quyền lợi của bản
thân.
h.
31. Người quản BĐS chuyên nghiệp cần kiến thưc nào sau đây
a. Định giá BĐS
b. Môi giới BĐS
c. Hệ thống kỹ thuật
d. Tất cả các ý trên
32. Kỹ năng cần của người quản BĐS chuyên nghiệp
a. Kỹ năng làm vệc theo nhóm
b. Kỹ năng xử tình huống
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Tất cả các ý trên
33. Kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận lễ tân toà nhà:
a. Kỹ năng đàm phán
b. Kỹ năng giao tiếp
c. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng
d. Kỹ năng làm việc theo nhóm
e. Bộ phận lễ tân toà nhà là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng dân
của toà nhà. Do đó, kỹ năng giao tiếp kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận
này. Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp lễ tân tạo được ấn tượng tốt đẹp với khách
hàng dân, giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả.
f.
34. Kiến thức cần của nhà quản BĐS, loại trừ
a. Kiến thức thị trường BĐS
b. Kiến thức tài chính BĐS
c. Kiến thức môi giới BĐS
d. Kiến thức sửa chữa thang y
35. Tất cả các ý sau đây nội dung quản BĐS, loại trừ:
a. Quản rủi ro
b. Quản tài chính
c. Quản hệ thống kỹ thuật
d. Quản hợp đồng bảo hiểm
36. Người quản cần phải làm nếu người thuê chấm dứt hợp đồng:
a. Tìm hiểu các do người thuê chấm dứt hợp đồng tìm các giải pháp khắc phục
b. Chấp nhận việc kết thúc hợp đồng
c. Cố gắng níu kéo người thuê lại
d. Hoàn toàn tảng lờ chuyện này
37. Chu kinh doanh của nền kinh tế chung khác chu kỳ kinh doanh của thị trường BĐS chỗ:
a. Nền kinh tế chung thường tùy thuộc vào cung vượt hoặc cầu vượt
b. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế
chung.
c. Nền kinh tế chung mang tính chu kỳ trên sở dự báo
d. Thị trường BĐS không tùy thuộc vào sự thay đổi theo mùa
Chu kinh doanh của nền kinh tế chung thường lặp lại theo chu từ 4 đến 8 năm, với
các giai đoạn tăng trưởng, suy thoái, phục hồi bùng nổ. Thị trường BĐS cũng chu
kinh doanh, nhưng thường chậm trễ đáng kể sau các xu ớng trong nền kinh tế
chung.
dụ, khi nền kinh tế chung đang tăng trưởng, thị trường BĐS thể vẫn đang trong
giai đoạn suy thoái. Khi nền kinh tế chung đang suy thoái, thị trường BĐS thể vẫn
đang trong giai đoạn ng trưởng.
38. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chung
do:
a. Thời gian tạo lập nên S
b. Chính sách pháp luật
c. Cầu BĐS không phản ứng kịp so với cung BĐS
d. Cầu BĐS không co giãn so với giá
e. Cụ thể, khi nền kinh tế chung bắt đầu tăng trưởng, nhu cầu về nhà bất
động sản nói chung sẽ tăng lên. Tuy nhiên, cung BĐS không thể đáp ứng kịp
nhu cầu tăng lên này, dẫn đến giá BĐS tăng cao. Điều này skhiến cho thị
trường BĐS bước vào giai đoạn tăng trưởng.
f. Ngược lại, khi nền kinh tế chung bắt đầu suy thoái, nhu cầu về nhà bất
động sản nói chung sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, cầu BĐS không thể giảm
xuống kịp cung BĐS, dẫn đến gBĐS giảm. Điều này sẽ khiến cho thị trường
BĐS bước vào giai đoạn suy thoái.
g.
39. Khi đàm phán hợp đồng thuê bất động sản, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, liệu anh ta thích bất động sản này hay không để biết được phản
ứng tích cực tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán tạo áp lực cho
khách hàng để họ đưa ra quyết định. Cách tốt nhất để làm điều này tóm
tắt lại các lợi ích của bất động sản giải thích chúng đã đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng như thế nào.
f. Khi khách hàng thấy rằng bất động sản đáp ứng được nhu cầu của họ, họ
sẽ nhiều khả năng đưa ra quyết định thuê
40. Giải pháp nào hạn chế sử dụng khi thị trường cho thuê văn phòng m vào khủng hoảng:
a. Giảm giá tiền thuê
b. Nâng cấp trang thiết bị toà nhà
c. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê
d. Hỗ trợ khách hàng
Trong thời kỳ khủng hoảng, nhu cầu thuê văn phòng giảm mạnh. Do đó, việc giảm giá
tiền thuê giải pháp cần thiết để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, việc giảm giá quá
nhiều thể khiến chủ sở hữu BĐS bị lỗ khó thể duy trì hoạt động của toà nhà.
Các giải pháp còn lại cần thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng,
nhưng không phải giải pháp ưu tiên trong thời kỳ khủng hoảng.
e. Nâng cấp trang thiết bị toà n sẽ giúp toà nhà trở nên hiện đại hấp dẫn hơn,
nhưng việc này đòi hỏi chi phí lớn.
f. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê cũng một giải pháp tốt, nhưng hiệu quả của
giải pháp này phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh trên thị trường.
g. Hỗ trợ khách hàng sẽ giúp khách hàng cảm thấy i lòng gắn với toà nhà,
nhưng việc này đòi hỏi nguồn lực thời gian.
h.
41. Giải pháp nào được coi tối ưu khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảng
a. Giảm giá tiền thuê
b. Miễn phí tiền thuê cho toàn bộ khách hàng trong 1 tháng nhất định
c. Đưa ra các ưu đãi hỗ trợ khách hàng
d. Cắt giảm chi phí vận hành
42. Nhà quản BĐS chuyên nghiệp cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ khi thị trường
trong giai đoạn:
a. Giai đoạn phát triển
b. Giai đoạn giảm sút
c. Giai đoạn suy thoái
d. Giai đoạn hồi phục
e.
Đáp án đúng c. Giai đoạn suy thoái.
f. Trong giai đoạn phát triển, thị trường BĐS đang xu hướng tăng trưởng. Do đó,
nhà quản BĐS không cần phải đưa ra các giải pháp hỗ trợ.
g. Trong giai đoạn giảm sút, thị trường BĐS đang xu hướng chững lại hoặc giảm
nhẹ. Nhà quản BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để duy trì
hoạt động thu hút khách ng.
h. Trong giai đoạn suy thoái, thị trường BĐS đang xu hướng giảm mạnh. Nhà
quản BĐS cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ để giảm thiểu thiệt hại
duy trì hoạt động.
i. Trong giai đoạn hồi phục, thtrường BĐS đang xu hướng tăng trưởng trở lại.
Nhà quản BĐS thể n nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để thúc đẩy tăng
trưởng.
j.
43. Một chu kỳ của thị trường BĐS trải qua giai đoạn
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
44. Phân khúc BĐS nào chịu sự ảnh hưởng của sự thay đổi theo mùa:
a. Phân khúc chung
b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
45. Phân khúc BĐS nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của ý thức người sử dụng:
a. Phân khúc chung
b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
46. Phân khúc BĐS nào đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn khắt khe nhất trong quản vận hành:
a. Phân khúc khách sạn
b. Phân khúc văn phòng
c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
47. Sự xuống cấp của BĐS cao tầng do các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Ý thức của người sử dụng
b. Thời tiết, khí hậu
c. Đội ngũ quản BĐS chuyên nghiệp
d. Chất lượng hạ tầng kỹ thuật
48. Sự xuống cấp của BĐS do yếu tố nào sau đây:
a. Uy tín tốt của chủ đầu
b. Ý thức người sử dụng
c. Văn bản pháp luật hiện hành
d. Quy trình quản chuyên nghiệp
49. Những sự cố, hỏng hóc trong hệ thống nhà cao tầng Việt Nam do nguyên nhân nào sau đây
a. Tình tương thích của trang thiết bị với điều kiện khí hậu Việt Nam
b. Bộ máy quản thiếu chuyên nghiệp
c. Ý thức người sử dụng
d. Tất cả các yếu tố trên
50. Vấn đề khó khăn nhất khi quản hệ thống nhà chung Việt Nam:
a. Hệ thống kỹ thuật
b. Cảnh quan xung quanh BĐS
c. Ý thức người sử dụng
d. Hệ thống thang máy
51. Mâu thuẫn điển hình tại các chung của Việt Nam hiện nay:
a. Diện tích chung riêng
b. Quỹ bảo trì
c. Nội quy toà nhà
d. Danh tiếng công ty quản
e. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng mâu thuẫn điển hình nhất tại các chung
của Việt Nam hiện nay. u thuẫn này thường xảy ra giữa chủ đầu dân,
giữa dân với nhau, hoặc giữa dân với ban quản trị.
f. Chủ đầu thường tính diện tích chung riêng theo cách ước lượng, dẫn đến việc
diện tích chung bị thu hẹp, diện tích riêng bị nới rộng. Điều này khiến dân cảm
thấy không hài lòng dẫn đến mâu thuẫn.
g. Ngoài ra, giữa dân với nhau cũng thể xảy ra mâu thuẫn vdiện tích chung
riêng. dụ, một số dân chiếm dụng diện tích chung để sử dụng làm mục đích
nhân, dẫn đến mâu thuẫn với các dân khác.
h. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng gây ra nhiều bất cập trong việc quản sử
dụng chung cư, ảnh hưởng đến quyền lợi của dân.
i.
52. do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách hàng chủ đầu khi giao dịch được tiến
hành trong điều kiện thị trường phát triển
a. Điều khoản của hợp đồng
b. Cầu BĐS không co giãn so với giá cả
c. Văn bản pháp luật liên quan
d. Năng lực của chủ đầu
e. Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu mua bán BĐS ng cao, dẫn đến
sự cạnh tranh giữa các chủ đầu tư. Để thu hút khách hàng, các chủ đầu
thường đưa ra các điều khoản hấp dẫn trong hợp đồng. Tuy nhiên, một số chủ
đầu lợi dụng điều này để đưa ra các điều khoản bất lợi cho khách hàng, dẫn
đến mâu thuẫn.
f. Các đáp án còn lại không phải do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách
hàng chủ đầu khi giao dịch được tiến hành trong điều kiện thị trường phát
triển.
g.
53. POE phương pháp
a. Đánh giá hiệu quả sau khi đưa S vào sử dụng
b. Đánh giá hiệu quả trước khi đưa BĐS vào sử dụng
c. Điều tra khảo sát khách hàng
d. Điều tra, đánh giá bản vẽ thiết kế BĐS
54. Mục tiêu khi sử dụng phương pháp POE của người quản BĐS:
a. Nghiên cứu, đánh giá thị trường S
b. Đánh giá phát hiện những tồn tại cần khắc phục sau khi BĐS đưa vào vận hành
c. Đánh giá phát hiện những tồn tại cần khắc phục trước khi BĐS đưa vào vận hành
d. Triển khai các kế hoạch quản BĐS hiệu quả hơn
55. Để đánh giá một BĐS trên diện rộng với đối tượng khảo sát lớn, nhà quản BĐS nên
a. Phỏng vấn trực tiếp
b. Phát phiếu điều tra khảo sát
c. Yêu cầu nhân viên tự đi khảo t
d. Tự mình khảo sát để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế
e. Phát phiếu điều tra khảo sát phương pháp hiệu quả nhất để đánh giá một BĐS
trên diện rộng với đối ợng khảo sát lớn. Phương pháp này giúp nhà quản
BĐS thu thập được ý kiến của nhiều người một cách nhanh chóng thuận tiện.
f. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cũng thể được sử dụng, nhưng phương
pháp này tốn kém hơn và tốn nhiều thời gian hơn. Phương pháp yêu cầu nhân
viên tự đi khảo sát cũng có thể được sử dụng, nhưng phương pháp này thể
dẫn đến sai lệch do sự chủ quan của nhân viên. Phương pháp tự mình khảo sát
để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế chỉ phù hợp với trường hợp đối
tượng khảo sát nhỏ.
g.
56. Để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành, người quản BĐS chuyên nghiệp sử dụng
phương pháp nào sau đây để điều tra, khảo sát đánh giá
a. SWOT
b. Benchmark
c. POE
d. Thống
Đáp án đúng c. POE.
POE viết tắt của Performance Observation and Evaluation, phương pháp điều tra,
khảo sát đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Phương pháp này bao
gồm các bước sau:
Thu thập thông tin: Thu thập thông tin về toà nhà, bao gồm các thông tin về
sở hạ tầng, trang thiết bị, dịch vụ, nhân sự, tài chính,...
Khảo sát: Khảo sát thực tế toà nhà, bao gồm khảo sát các yếu tố về chất lượng,
hiệu quả, an toàn,...
Đánh giá: Đánh giá hiện trạng toà ndựa trên các tiêu chí đã được xác định
trước.
Phương pháp POE phương pháp hiệu quả để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang
vận hành. Phương pháp này giúp người quản BĐS chuyên nghiệp xác định được các
điểm mạnh, điểm yếu, hội thách thức của toà nhà, từ đó những biện pháp cải
thiện phù hợp.
Các phương pháp khác như SWOT, Benchmark, Thống cũng thể được sử dụng
để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Tuy nhiên, các phương pháp này
thường mang tính tổng quát hơn, không tập trung vào việc đánh giá chi tiết từng yếu tố
của toà nhà.
e.
57. Sau khi thu thập các kết quả từ phương pháp POE, người quản BĐS chuyên nghiệp cần triển
khai ngay:
a. Sửa chữa nâng cấp những hỏng hóc trong hệ thống toà nhà
b. Tiếp tục nghiên cứu những vấn đề tồn tại
c. Phản hồi cảm ơn khách hàng đã góp ý
d. Tiếp tục triển khai phương pháp POE
e.
58. Yếu tố quyết định sự thành công khi đấu thầu quản dự án BĐS
a. Danh tiếng của công ty quản
b. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
c. Kế hoạch quản khả thi dựa trên chi phí hiệu quả
d. Thời gian nộp
59. Vai trò của nhà quản BĐS chuyên nghiệp
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu
b. Cân bằng lợi ích giữa chủ sở hữu khách hàng
c. Tối đa hoá lợi ích cho Ban quản
d. Tối đa hoá lợi ích cho khách hàng
60. Câu nào dưới đây nguyên tắc bản của Marketing BĐS
a. Bạn thể đánh lừa khách hàng một khoàng thời gian nhất định
b. Bạn thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian
c. Đầu tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tiền vào cải thiện phát triển BĐS
d. Nguồn lực tốt nhất của việc kinh doanh khách hàng hiện tại của bạn
e. Bạn thể đánh lừa khách hàng một khoảng thời gian nhất định một quan
điểm sai lầm. Khách hàng thể bị đánh lừa trong một thời gian ngắn, nhưng về
lâu dài, họ sẽ nhận ra quay lưng lại với doanh nghiệp.
f. Bạn thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian một quan
điểm cực đoan không thể thực hiện được. Khách hàng ngày càng thông minh
nhạy bén, họ thể dễ dàng nhận ra những thông tin sai lệch.
g. Đầu tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tiền vào cải thiện phát triển
BĐS một quan điểm sai lầm. Marketing một công cụ quan trọng để thu hút
khách hàng, nhưng không thể thay thế việc cải thiện phát triển BĐS. Một
sản phẩm BĐS chất lượng tốt sluôn thu hút khách hàng, ngay cả khi không
được quảng cáo rầm rộ.
61. Ý nào dưới đây nguyên tắc lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất
b. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá rẻ nhất
c. Khách hàng lựa chọn sản phẩm tốt nhất không quan tâm đến giá
d. Khách hàng lựa chọn sản phẩm với giá rẻ nhất thị trường
e. Khách hàng tiềm năng khi lựa chọn BĐS thường sẽ cân nhắc giữa chất
lượng giá cả. Họ muốn sở hữu những sản phẩm tốt nhất, nhưng cũng
muốn mua được với giá hợp lý. Do đó, họ sẽ lựa chọn những sản phẩm
chất lượng tốt giá cả cạnh tranh.
62. Một chiến lược nhằm tăng danh tiếng cho BĐS cần phải được thực hiện:
a. Khi cung BĐS đó lớn
b. Khi tỷ lệ chỗ trống lớn
c. Trong thị trường ổn định
d. Khi sức ép khách hàng lớn
63. Phát biều nào dưới đây đúng khi đề cập đến chiến lược marketing BĐS
a. Loại hình BĐS được xúc tiến không ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế một chiến lược marketing
b. Mỗi loại hình BĐS đòi hỏi một chiến lược quản cáo nhất định để thu hút khách hàng tiềm năng
c. Nếu một chiến lược marketing được tả một cách hợp thì người quản không cần phải điều
chình tiền thuê theo các dao động của thị trường
d. Các BĐS mới đòi hỏi chiến lược quản cáo ít các hoạt động ban đầu hơn các toà nhà được
xáy dựng với khách hàng hiện tại
e. Loại hình BĐS một yếu tquan trọng ảnh hưởng đến việc thiết kế một chiến
lược marketing. Mỗi loại nh BĐS những đặc điểm riêng, từ đó đòi hỏi những
chiến lược marketing khác nhau để thu hút khách hàng tiềm năng.
f. dụ, đối với các dự án nhà ở, chiến lược marketing thường tập trung vào việc
nhấn mạnh các yếu tố như vị trí, tiện ích, giá cả,... Đối với các dự án văn phòng,
chiến lược marketing thường tập trung vào việc nhấn mạnh các yếu tố như thiết
kế, diện tích, dịch vụ,...
g.
64. Phương tiện truyền thông quảng cáo phổ biến nhất Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở:
a. Quảng cáo trên Facebook
b. Quảng cáo trên tivi
c. Quảng cáo rao vặt
d. Gửi thư trực tiếp
e. Theo khảo sát của Savills Việt Nam, quảng cáo trên tivi phương tiện truyền
thông quảng cáo phổ biến nhất Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở. do
tivi phương tiện truyền thông đại chúng phạm vi tiếp cận rộng, thể tiếp
cận được nhiều đối ợng khách hàng tiềm năng.
f.
65. Hoạt động nào dưới đây quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng:
a. Xem xét khả năng tài chính của khách hàng
b. Gọi hẹn gặp khách hàng
c. Kiểm tra kỹ các danh mục S trước khi quảng cáo
d. Lựa chọn thời gian quảng cáo
e. Hoạt động quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng
Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo. Điều này giúp đảm bảo rằng
các thông tin về BĐS được quảng cáo chính xác, đầy đủ hấp dẫn đối với
khách hàng tiềm năng.
f.
66. Khi một khách hàng tiềm năng đến văn phòng do bị tác động bởi các nỗ lực marketing thì
nhiệm vụ của người quản lý:
a. Đề xuất khách hàng kết hợp đồng ngay
b. Để khách hàng tự mình đi thăm quan BĐS
c. Tóm tắt lại các lợi ích S đem lại cho khách hàng giải đáp các thắc mắc
d. Yêu cầu khách hàng suy nghĩ thêm
67. Trong marketing BĐS, chi phí để một khách hàng mới gấp …. lần để giữ chân một khách
hàng
a. 2 lần
b. 5 lần
c. 7 lần
d. 9 lần
e. Theo nghiên cứu của Cục quản các doanh nghiệp nhỏ cùng với Phòng
Thương mại Hoa Kỳ, chi phí đđược một khách hàng mới tốn gấp 5-7 lần so
với chi phí duy trì khách hàng hiện có.
f. vậy, trong marketing BĐS, chi phí để một khách hàng mới gấp 5 lần để giữ
chân một khách hàng cũ.
g.
68. Phương tiện truyền thông quảng cáo nào hữu hiệu nhất, tốn ít chi phí nhất
a. Quảng cáo rao vặt
b. Quảng cáo truyền miệng
c. Quàng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
d. Quảng cáo trên tạp chí
e. Quảng cáo truyền miệng hình thức quảng cáo dựa trên sự lan truyền
thông tin từ người này sang người khác. Phương thức này rất hiệu quả,
bởi tác động trực tiếp đến tâm của người tiêu dùng. Khi một người
được bạn bè, người thân giới thiệu về một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó,
họ sẽ xu hướng tin tưởng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó hơn.
69. Khi đàm phán hợp đồng thuê BĐS, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, liệu anh ta thích bất động sản này hay không để biết được phản
ứng tích cực tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán hợp đồng thuê BĐS Tóm
tắt lại các lợi ích của bất động sản giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng như thế nào. Điều này giúp khách hàng thấy được giá trị của
sản phẩm động lực để hợp đồng.
f.
70. Đánh giá người thuê tiềm năng dựa trên yếu tố nào sau đây
a. Quốc tịch
b. Trình độ học vấn
c. Lịch sử thuê BĐS trước đây
d. Ngoại hình, tính cách
e. Đây yếu tố quan trọng nhất để đánh giá khả năng thanh toán của người
thuê. Nếu người thuê lịch sử thuê BĐS tốt, họ thường sẽ trả tiền thuê
đúng hạn không gây ra những rắc rối cho chủ nhà.
71. Ý nào sau đây trong hợp đồng thuê thể gây tranh cãi kiện tụng sau này:
a. Giá thuê BĐS tạm tính 10.000.000 VNĐ (Mười triệu việt nam đồng)/1 tháng
b. Khách hàng cần tuân thủ các nội quy bên trong toà nhà
c. Khách hàng phải ý thức bảo vệ tài sản chung
d. Khách hàng phải đền trong trường hợp m tổn hại đến BĐS
e. Ý Khách hàng phải đền trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS thể gây
tranh cãi kiện tụng sau này không ràng về mức độ tổn hại, cách thức đền
bù, thời hạn đền bù.
f. dụ, nếu khách hàng làm vỡ một chiếc đèn trong căn hộ, tmức độ tổn hại
bao nhiêu? Làm thế nào đxác định mức độ tổn hại? Khách hàng phải đền
toàn bộ giá trị của chiếc đèn hay chỉ đền một phần? Khách hàng phải đền
ngay lập tức hay thể được hoãn lại?
g. Nếu các vấn đề này không được giải quyết ràng trong hợp đồng, thì thể
dẫn đến tranh cãi giữa chủ nhà khách hàng. Trong trường hợp này, tòa án
thể phải đưa ra phán quyết, nhưng phán quyết của tòa án thể không làm hài
lòng cả hai bên.
h.
72. Tất cả các yếu tố sau đây quyết định khi nào thì đưa ra ưu đãi, ngoại trừ
a. Vị trí chiến lược khả năng i chính của chủ sở hữu
b. Cạnh tranh trên thị trường
c. Tính cấp thiết về như cầu di chuyển của khách hàng
d. Điều kiện tài chính của khách hàng tiềm năng
73. Người quản thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách:
a. Khuyến khích khách hàng tiềm năng chủ sở hữu phối hợp cùng nhau thảo luận các vấn đề
quan trọng
b. Ngăn chặn luát các bên tham gia vào quá trình thương lượng
c. Đưa ra BĐS cho hai khách hàng tiềm năng cùng một lúc
d. Cho khách hàng xem xét BĐS không cần phải đi theo
e. Người quản thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách
khuyến khích khách hàng tiềm năng chủ sở hữu phối hợp cùng nhau thảo
luận các vấn đề quan trọng. Điều này giúp đảm bảo rằng cả hai n đều hiểu
nhu cầu mong muốn của nhau, từ đó thể đưa ra các thỏa thuận phợp.
f.
74. Thu nhập của người thuê cao nghĩa làm tăng…. cho chủ sở hữu
a. Chi phí quảng cáo
b. Chi phí sử dụng
c. Giá trị BĐS
d. Các khoản nợ xấu
75. Việc thiết lập mối quan hệ với người thuê thường được thiết lập bằng việc
a. Tổ chức tiệc chào đón khách hàng
b. Tham gia việc kiểm tra tài sản trước khi người thuê chuyển đến
c. Kết nối với người thuê dựa trên các mối quan hệ hội
d. Tiến hành các cuộc thảo luận gặp gỡ người thuê
76. Hệ thống camera, CCTV, âm thanh P/A, mạng Lan hệ thống… toà nhà
a. Điện nặng
b. Điện nhẹ
c. Chiếu sáng
d. Hệ thống cấp thoát nước
77. Tủ điện, hệ thống chiếu sáng hệ thống…toà nhà
a. Điện nặng
b. Điện nhẹ
c. Dự phòng
d. Thông minh
78. Công tác bảo trì bảo dưỡng công việc của mảng
a. PM
b. FM
c. PM FM
d. Chăm sóc khách hàng
79. Mục tiêu của công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật
a. Ngăn ngừa rủi ro
b. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật vận hành ổn định
c. Tăng tuổi thọ của hệ thống
d. Tất cả các ý trên
80. Công việc làm sạch toà nhà hàng ngày được gọi là:
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
81. Việc thay thế bộ lọc không khí hay kiểm tra hệ thống bơm nước thường xyên được gọi là:
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Vảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
82. Khi ngân qu không đ thì các nhà qun lý bt đng sn có th tm thời dng bo trì
trong mt thi gian ngn, đây đưc gi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
83. Việc thay thế bóng đèn bị cháy sảnh được gọi
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
84. Vệ sinh lưới lọc điều hoà được gọi
a. Bảo dưỡng thường xuyên
b. Bảo dưỡng trì hoãn
c. Bảo dưỡng sửa chữa
d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
85. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà nhằm mục đích
a. Ngăn ngừa rủi ro hạn chế tối đa các trường hợp phải sửa chữa khẩn cấp
b. Giảm chi phí vận hành toà nhà
c. Giảm tải khối lượng công việc cho nhân viên kỹ thuật
d. Tất cả các ý trên
86. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà đem lại lợi ích
a. Chủ sở hữu
b. Khách hàng
c. Ban quản toà nhà
d. Cả 3 ý trên

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nền tảng cơ bản cho sự phát triển nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp:
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng.
b. Gia tăng giá trị BĐS thông quả chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS.
c. Quỹ đất ở có xu hướng giảm
d. Hệ thống luật pháp có liên quan đến bất động sản
Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác, sử dụng là một quy luật tất yếu của kinh
tế. Do đó, việc quản lý BĐS chuyên nghiệp nhằm gia tăng giá trị BĐS là một trong
những nền tảng cơ bản cho sự phát triển của nghề này.
Các đáp án còn lại không phải là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nghề quản lý Bất
động sản chuyên nghiệp.
e. b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS là mục
tiêu của nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, không phải là nền tảng cơ bản.
f. c. Quỹ đất ở có xu hướng giảm là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của nghề
quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng không phải là nền tảng cơ bản.
g. d. Hệ thống luật pháp có liên quan đến bất động sản là một yếu tố cần thiết
cho sự phát triển của nghề quản lý Bất động sản chuyên nghiệp, nhưng
không phải là nền tảng cơ bản. h.
2. Các ý nào sau đây quyết định sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ:
a. Sự gia tăng của hệ thống BĐS cao tầng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua công tác quản lý vận hành
c. Cạnh tranh trên thị trường giữa các chủ đầu tư
d. Lãi suất ngân hàng có nhiều biến động
GT :Lãi suất ngân hàng có nhiều biến động là một yếu tố có thể ảnh
hưởng đến thị trường BĐS, nhưng không phải là yếu tố quyết định sự
phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp.
3. Quản lý BĐS đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao do các yếu tố nào sau đây
a. Tính đa dạng của cấc loại hình BĐS
b. Môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp BĐS
c. Yêu cầu về chất lượng cuộc sống ngày một tăng cao d. Tất cả các ý trên
4. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Giá trị BĐS giảm dần theo thời gian khai thác và sử dụng
b. Gia tăng giá trị BĐS thông qua chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS
c. Quản lý BĐS tốt sẽ đem lợi lợi nhuận cao cho ban quản lý
d. Quản lý BĐS không đòi hỏi nhân viên phải có nhiều kiến thức và kỹ năng e. Giải thích:
a. Quản lý BĐS chuyên nghiệp là quá trình tối ưu hóa việc khai thác, sử
dụng BĐS nhằm gia tăng giá trị BĐS.
b. Trong đó, chất lượng dịch vụ và hình ảnh BĐS là những yếu tố quan
trọng góp phần gia tăng giá trị BĐS.
5. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc quyết định giá trị của BĐS được quản lý a. Vị trí của BĐS
b. Danh tiếng của chủ đầu tư
c. Danh tiếng của công ty quản lý
d. Trang thiết bị nội thất của toà nhà
e. Vị trí của BĐS là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của BĐS. Các yếu
tố khác như danh tiếng của chủ đầu tư, danh tiếng của công ty quản lý, chất
lượng dịch vụ,... đều có thể ảnh hưởng đến giá trị của BĐS, nhưng không quan trọng bằng vị trí.
f. Vị trí của BĐS quyết định đến khả năng tiếp cận của BĐS với các tiện ích,
dịch vụ, cơ sở hạ tầng,... Đây là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhu
cầu sử dụng và giá trị của BĐS.
g. Ví dụ, một căn hộ chung cư ở trung tâm thành phố sẽ có giá trị cao hơn một
căn hộ chung cư ở ngoại thành. Điều này là do căn hộ chung cư ở trung tâm
thành phố có khả năng tiếp cận cao hơn với các tiện ích, dịch vụ, cơ sở hạ
tầng,... như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...
h. Ngoài ra, vị trí của BĐS cũng quyết định đến tiềm năng tăng giá của BĐS.
Một BĐS có vị trí tốt ở khu vực đang phát triển có tiềm năng tăng giá cao hơn
một BĐS có vị trí kém ở khu vực đang suy thoái.
6. Đâu là xu hướng phát triển tất yếu ở những thành phó lớn
a. Phát triển nhà cao tầng b. Phát triển biệt thự
c. Phát triển trường học d. Phát triển công viên
e. GT -Sự gia tăng dân số, quỹ đất ở có xu hướng giảm là những nguyên nhân
chính thúc đẩy sự phát triển của nhà cao tầng ở những thành phố lớn. f.
7. Sự gia tăng của các BĐS cao tầng trong hơn 1 thập kỷ qua ở những thành phố lớn là hệ quả của các ý sau, loại trừ a. Sự gia tăng dân số
b. Quy hoạch của chính phủ
c. Chính sách phát triển đô thị
d. Thị trường BĐS trầm lắng
e. Thị trường BĐS trầm lắng là một yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển
của nhà cao tầng, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp. f.
8. Xu hướng phát triển nhà cao tầng là xu hướng tất yếu ở những thành phố lớn như Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, xu hướng này chịu ảnh hưởng yếu tố nào:
a. Sự gia tăng dân số
b. Phát triển của Khoa học công nghệ
c. Quỹ đất ở có xu hướng thu hẹp
d. Tất cả các yếu tố trên
9. Sự phát triển hệ thống nhà cao tầng ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Chính sách phát triển của Nhà nước b. Quy hoạch
c. Ý thức của người sử dụng d. Sự gia tăng dân số
e. Ý thức của người sử dụng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất
lượng vận hành của nhà cao tầng, nhưng không phải là yếu tố quyết định sự
phát triển của hệ thống nhà cao tầng. f.
10. Những khó khăn thách thức đối với sự phát triển của nghề quản lý BĐS chuyên nghiệp ở Việt Nam
a. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ
b. Hệ thống tiêu chuẩn về BĐS chưa đầy đủ
c. Nhận thức của người dân
d. Tất cả các ý kiến trên
11. Trong các loại hình bất động sản dưới đây, loại hình nào đòi hỏi nhiều nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp nhất: a. Chung cư c. Toà nhà văn phòng b. Trung tâm thương mại d. BĐS công nghiệp Câu 11
Các loại hình bất động sản đều có thể yêu cầu quản lý chuyên nghiệp, nhưng toà nhà
văn phòng là loại hình đòi hỏi nhiều nhà quản lý chuyên nghiệp nhất. Điều này là do toà
nhà văn phòng có quy mô lớn, phức tạp, yêu cầu nhiều hoạt động quản lý khác nhau, bao gồm:
c. Quản lý vận hành hệ thống kỹ thuật
d. Quản lý dịch vụ tòa nhà e. Quản lý tài chính f. Quản lý nhân sự g. Quản lý thông tin h. Quản lý rủi ro i.
12. Các ý sau đây là trách nhiệm của nhà quản lý BĐS, loại trừ:
a. Nhà quản lý bđs như nhà kinh tế
b. Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các chủ sở hữu BĐS
c. Nhà quản lý BĐS là người hỗ trợ các hợp đồng bảo hiểm dân sự
d. Nhà quản lý BĐS như là thành viên tham gia cộng đồng
13. Mục đích của công việc quản lý vận hành BĐS: a. Giảm thiểu rủi ro b. Tiết kiệm chi phí
c. Gia tăng hình ảnh và duy trì chất lượng BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
14. Mục đich của công tác quản lý vận hành BĐS:
a. Tối đa hoá nguồn thu cho ban quản lý b. Bán bảo hiểm
c. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
d. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho toà nhà
15. Mục tiêu của quản lý BĐS
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho ban quản lý
b. Tối đa hoá lợi ích cho chủ sở hữu
c. Cắt giảm tối đa chi phí vận hành d. Bán bảo hiểm
16. Tất cả các ý dưới đây là mục tiêu của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp, loại trừ: a. Duy trì chiếm hữu 100%
b. Tạo thu nhập cho chủ sở hữu c. Tăng giá trị BĐS
d. Đạt được các mục tiêu của chủ sở hữu
17. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm PM là gì: Property Management
a. Quản lý tài sản và dịch vụ
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật c. Quản lý tài chính d. Quản lý rủi ro
18. Trong thuật ngữ quản lý BĐS, khái niệm FM là gì: Facility Management
a. Quản lý tài sản và dịch vụ
b. Quản lý hệ thống kỹ thuật c. Quản lý tài chính d. Quản lý rủi ro
19. Trong thị trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là:
a. Hệ thống kỹ thuật toà nhà
b. Chất lượng dịch vụ toà nhà
c. Quy trình quản lý toà nhà
d. Trang thiết bị nội thất toà nhà
e. Trong thị trường quản lý BĐS chuyên nghiệp, “trái tim” của toà nhà là
hệ thống kỹ thuật toà nhà. Hệ thống kỹ thuật toà nhà bao gồm các hệ
thống điện, nước, thông gió, điều hòa, phòng cháy chữa cháy,... Đây là
các hệ thống quan trọng đảm bảo hoạt động bình thường của toà nhà.
20. Khái niệm “Timehare” trong quản lý bất động sản là gì
a. Một BĐS có nhiều chủ sở hữu
b. Một chủ sở hữu nhiều BĐS
c. Một BĐS có một chủ sở hữu
d. Một chủ sở hữu ít nhất hai BĐS
e. Khái niệm “Timeshare” trong quản lý bất động sản là một BĐS có nhiều
chủ sở hữu. Các chủ sở hữu có thể sử dụng BĐS theo từng thời gian nhất định trong năm
21. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên:
a. Cảnh quan bên ngoài BĐS b. Nội thất của BĐS
c. Tính chuyên nghiệp của ban quản lý d. Nội quy quản lý BĐS
Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố sau:
e. Cảnh quan bên ngoài BĐS f. Nội thất của BĐS g. Vị trí của BĐS
h. Hạ tầng đường xá xung quanh BĐS
22. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về BĐS dựa trên các yếu tố nào sau đây, loại trừ: a. Vị trí của BĐS
b. Cảnh quan bên ngoài BĐS c. Nội thất của BĐS
d. Hạ tầng đường xá xung quanh BĐS
23. Quan điểm “không có ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng tiềm năng yêu
cầu người quản lý BĐS phải:

a. Chú trọng đến ngoại hình và kỹ năng giao tiếp của lễ tân
b. Chú trọng đến công tác vệ sinh của toà nhà
c. Chú trọng đến tất cả các hạng mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất
d. Chú trọng đến địa điểm và thời gian gặp gỡ khách hàng
e. Quan điểm “không có ấn tượng thứ hai cho cái nhìn đầu tiên” của khách hàng
tiềm năng yêu cầu người quản lý BĐS phải chú trọng đến tất cả các hạng
mục của toà nhà phải luôn trong tình trạng tốt nhất. Điều này bao gồm cả
ngoại hình và kỹ năng giao tiếp của lễ tân, công tác vệ sinh của toà nhà,... f.
24. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a. Uy tín của chủ đầu tư
b. Tính chuyên nghiệp của công ty quản lý c. Vị trí của BĐS
d. Tất cả các yếu tố trên
25. Khách hàng thuê tiềm năng quan tâm đến các yếu tố nào sau đây, loại trừ
a. Các điều khoản của hợp đồng thuê
b. Quy trình quản lý toà nhà
c. Năng lực của công ty quản lý
d. Tài chính của chủ đầu tư
26. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp lập kế hoạch cho:
a. Tạo ra nhiều nhất số lượng tiền
b. Duy trì 100% người chiếm hữu toà nhà
c. Đạt được các mục đích của chủ sở hữu
d. Đạt được các hợp đồng bảo hiểm
27. Một kế hoạch quản lý BĐS khả thi dựa trên việc nghiên cứu các yếu tố sau, loại trừ:
a. Đặc điểm bản thân BĐS
b. Cơ sở hạ tầng xung quanh BĐS c. Đối thủ cạnh tranh
d. Tài chính của chủ sở hữu BĐS
28. Xu hướng phát triền nhá cao tầng không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây:
a. Sự phát triển của BĐS nghỉ dưỡng b. Quy hoạch c. Gia tăng dân số
d. Lãi suất ngân hàng giảm
29. Đạo đức nghề nghiệp trong quản lý BĐS được coi như: a. Tuân thủ luật pháp
b. Bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
c. Bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu
d. Tất cả các yếu tố trên
30. Nếu chủ sở hữu BĐS yêu cầu nhà quản lý BĐS vận hành một BĐS vi phạm luật dân sự thì nhà quản lý nên:
a. Miễn cưỡng tuân theo yêu cầu của chủ sở hữu
b. Kết thúc hợp đồng quản lý
c. Tuân thủ ngay lập tức và không phàn nàn
d. Tuân thủ nhưng thông báo cho khách hàng để tránh phiền phức sau này e.
Đáp án đúng là b. Kết thúc hợp đồng quản lý.
f. Nhà quản lý BĐS có trách nhiệm tuân thủ luật pháp trong quá trình quản lý
BĐS. Nếu chủ sở hữu yêu cầu nhà quản lý vận hành một BĐS vi phạm luật
dân sự thì nhà quản lý không thể tuân theo yêu cầu này. Việc tuân theo yêu
cầu của chủ sở hữu sẽ vi phạm luật pháp và có thể gây ra hậu quả pháp lý cho nhà quản lý.
g. Vì vậy, nhà quản lý BĐS nên kết thúc hợp đồng quản lý với chủ sở hữu. Điều
này sẽ giúp nhà quản lý tránh vi phạm luật pháp và bảo vệ quyền lợi của bản thân. h.
31. Người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần có kiến thưc nào sau đây a. Định giá BĐS b. Môi giới BĐS c. Hệ thống kỹ thuật d. Tất cả các ý trên
32. Kỹ năng cần có của người quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Kỹ năng làm vệc theo nhóm
b. Kỹ năng xử lý tình huống c. Kỹ năng giao tiếp d. Tất cả các ý trên
33. Kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận lễ tân toà nhà: a. Kỹ năng đàm phán b. Kỹ năng giao tiếp
c. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng
d. Kỹ năng làm việc theo nhóm
e. Bộ phận lễ tân toà nhà là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và cư dân
của toà nhà. Do đó, kỹ năng giao tiếp là kỹ năng quan trọng nhất của bộ phận
này. Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp lễ tân tạo được ấn tượng tốt đẹp với khách
hàng và cư dân, giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả. f.
34. Kiến thức cần có của nhà quản lý BĐS, loại trừ
a. Kiến thức thị trường BĐS
b. Kiến thức tài chính BĐS
c. Kiến thức môi giới BĐS
d. Kiến thức sửa chữa thang máy
35. Tất cả các ý sau đây là nội dung quản lý BĐS, loại trừ: a. Quản lý rủi ro b. Quản lý tài chính
c. Quản lý hệ thống kỹ thuật
d. Quản lý hợp đồng bảo hiểm
36. Người quản lý cần phải làm gì nếu người thuê chấm dứt hợp đồng:
a. Tìm hiểu các lý do người thuê chấm dứt hợp đồng và tìm các giải pháp khắc phục
b. Chấp nhận việc kết thúc hợp đồng
c. Cố gắng níu kéo người thuê ở lại
d. Hoàn toàn tảng lờ chuyện này
37. Chu kì kinh doanh của nền kinh tế chung khác chu kỳ kinh doanh của thị trường BĐS ở chỗ:
a. Nền kinh tế chung thường tùy thuộc vào cung vượt hoặc cầu vượt
b. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chung.
c. Nền kinh tế chung mang tính chu kỳ trên cơ sở dự báo
d. Thị trường BĐS không tùy thuộc vào sự thay đổi theo mùa
Chu kì kinh doanh của nền kinh tế chung thường lặp lại theo chu kì từ 4 đến 8 năm, với
các giai đoạn tăng trưởng, suy thoái, phục hồi và bùng nổ. Thị trường BĐS cũng có chu
kì kinh doanh, nhưng thường chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chung.
Ví dụ, khi nền kinh tế chung đang tăng trưởng, thị trường BĐS có thể vẫn đang trong
giai đoạn suy thoái. Khi nền kinh tế chung đang suy thoái, thị trường BĐS có thể vẫn
đang trong giai đoạn tăng trưởng.
38. Các xu hướng của thị trường BĐS chậm trễ đáng kể sau các xu hướng trong nền kinh tế chung do:
a. Thời gian tạo lập nên BĐS b. Chính sách pháp luật
c. Cầu BĐS không phản ứng kịp so với cung BĐS
d. Cầu BĐS không co giãn so với giá
e. Cụ thể, khi nền kinh tế chung bắt đầu tăng trưởng, nhu cầu về nhà ở và bất
động sản nói chung sẽ tăng lên. Tuy nhiên, cung BĐS không thể đáp ứng kịp
nhu cầu tăng lên này, dẫn đến giá BĐS tăng cao. Điều này sẽ khiến cho thị
trường BĐS bước vào giai đoạn tăng trưởng.
f. Ngược lại, khi nền kinh tế chung bắt đầu suy thoái, nhu cầu về nhà ở và bất
động sản nói chung sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, cầu BĐS không thể giảm
xuống kịp cung BĐS, dẫn đến giá BĐS giảm. Điều này sẽ khiến cho thị trường
BĐS bước vào giai đoạn suy thoái. g.
39. Khi đàm phán hợp đồng thuê bất động sản, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phản
ứng tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán là tạo áp lực cho
khách hàng để họ đưa ra quyết định. Cách tốt nhất để làm điều này là tóm
tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng như thế nào.
f. Khi khách hàng thấy rằng bất động sản đáp ứng được nhu cầu của họ, họ
sẽ có nhiều khả năng đưa ra quyết định thuê
40. Giải pháp nào hạn chế sử dụng khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảng: a. Giảm giá tiền thuê
b. Nâng cấp trang thiết bị toà nhà
c. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê d. Hỗ trợ khách hàng
Trong thời kỳ khủng hoảng, nhu cầu thuê văn phòng giảm mạnh. Do đó, việc giảm giá
tiền thuê là giải pháp cần thiết để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, việc giảm giá quá
nhiều có thể khiến chủ sở hữu BĐS bị lỗ và khó có thể duy trì hoạt động của toà nhà.
Các giải pháp còn lại là cần thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ trợ khách hàng,
nhưng không phải là giải pháp ưu tiên trong thời kỳ khủng hoảng.
e. Nâng cấp trang thiết bị toà nhà sẽ giúp toà nhà trở nên hiện đại và hấp dẫn hơn,
nhưng việc này đòi hỏi chi phí lớn.
f. Đưa ra các ưu đãi cho khách thuê cũng là một giải pháp tốt, nhưng hiệu quả của
giải pháp này phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh trên thị trường.
g. Hỗ trợ khách hàng sẽ giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và gắn bó với toà nhà,
nhưng việc này đòi hỏi nguồn lực và thời gian. h.
41. Giải pháp nào được coi là tối ưu khi thị trường cho thuê văn phòng lâm vào khủng hoảng a. Giảm giá tiền thuê
b. Miễn phí tiền thuê cho toàn bộ khách hàng trong 1 tháng nhất định
c. Đưa ra các ưu đãi và hỗ trợ khách hàng
d. Cắt giảm chi phí vận hành
42. Nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ khi thị trường trong giai đoạn: a. Giai đoạn phát triển b. Giai đoạn giảm sút c. Giai đoạn suy thoái d. Giai đoạn hồi phục e.
Đáp án đúng là c. Giai đoạn suy thoái.
f. Trong giai đoạn phát triển, thị trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng. Do đó,
nhà quản lý BĐS không cần phải đưa ra các giải pháp hỗ trợ.
g. Trong giai đoạn giảm sút, thị trường BĐS đang có xu hướng chững lại hoặc giảm
nhẹ. Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để duy trì
hoạt động và thu hút khách hàng.
h. Trong giai đoạn suy thoái, thị trường BĐS đang có xu hướng giảm mạnh. Nhà
quản lý BĐS cần ngay lập tức đưa ra các giải pháp hỗ trợ để giảm thiểu thiệt hại và duy trì hoạt động.
i. Trong giai đoạn hồi phục, thị trường BĐS đang có xu hướng tăng trưởng trở lại.
Nhà quản lý BĐS có thể cân nhắc đưa ra các giải pháp hỗ trợ để thúc đẩy tăng trưởng. j.
43. Một chu kỳ của thị trường BĐS trải qua … giai đoạn a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
44. Phân khúc BĐS nào chịu sự ảnh hưởng của sự thay đổi theo mùa: a. Phân khúc chung cư b. Phân khúc văn phòng c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
45. Phân khúc BĐS nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của ý thức người sử dụng: a. Phân khúc chung cư b. Phân khúc văn phòng c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
46. Phân khúc BĐS nào đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn khắt khe nhất trong quản lý vận hành: a. Phân khúc khách sạn b. Phân khúc văn phòng c. Phân khúc nghỉ dưỡng
d. Phân khúc trung tâm thương mại
47. Sự xuống cấp của BĐS cao tầng do các yếu tố nào sau đây, loại trừ:
a. Ý thức của người sử dụng b. Thời tiết, khí hậu
c. Đội ngũ quản lý BĐS chuyên nghiệp
d. Chất lượng hạ tầng kỹ thuật
48. Sự xuống cấp của BĐS do yếu tố nào sau đây:
a. Uy tín tốt của chủ đầu tư
b. Ý thức người sử dụng
c. Văn bản pháp luật hiện hành
d. Quy trình quản lý chuyên nghiệp
49. Những sự cố, hỏng hóc trong hệ thống nhà ở cao tầng ở Việt Nam do nguyên nhân nào sau đây
a. Tình tương thích của trang thiết bị với điều kiện khí hậu ở Việt Nam
b. Bộ máy quản lý thiếu chuyên nghiệp
c. Ý thức người sử dụng
d. Tất cả các yếu tố trên
50. Vấn đề khó khăn nhất khi quản lý hệ thống nhà ở chung cư ở Việt Nam: a. Hệ thống kỹ thuật b. Cảnh quan xung quanh BĐS
c. Ý thức người sử dụng d. Hệ thống thang máy
51. Mâu thuẫn điển hình tại các chung cư của Việt Nam hiện nay: a. Diện tích chung riêng b. Quỹ bảo trì c. Nội quy toà nhà
d. Danh tiếng công ty quản lý
e. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng là mâu thuẫn điển hình nhất tại các chung cư
của Việt Nam hiện nay. Mâu thuẫn này thường xảy ra giữa chủ đầu tư và cư dân,
giữa cư dân với nhau, hoặc giữa cư dân với ban quản trị.
f. Chủ đầu tư thường tính diện tích chung riêng theo cách ước lượng, dẫn đến việc
diện tích chung bị thu hẹp, diện tích riêng bị nới rộng. Điều này khiến cư dân cảm
thấy không hài lòng và dẫn đến mâu thuẫn.
g. Ngoài ra, giữa cư dân với nhau cũng có thể xảy ra mâu thuẫn về diện tích chung
riêng. Ví dụ, một số cư dân chiếm dụng diện tích chung để sử dụng làm mục đích
cá nhân, dẫn đến mâu thuẫn với các cư dân khác.
h. Mâu thuẫn về diện tích chung riêng gây ra nhiều bất cập trong việc quản lý và sử
dụng chung cư, ảnh hưởng đến quyền lợi của cư dân. i.
52. Lý do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách hàng và chủ đầu tư khi giao dịch được tiến
hành trong điều kiện thị trường phát triển

a. Điều khoản của hợp đồng
b. Cầu BĐS không co giãn so với giá cả
c. Văn bản pháp luật có liên quan
d. Năng lực của chủ đầu tư
e. Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu mua bán BĐS tăng cao, dẫn đến
sự cạnh tranh giữa các chủ đầu tư. Để thu hút khách hàng, các chủ đầu tư
thường đưa ra các điều khoản hấp dẫn trong hợp đồng. Tuy nhiên, một số chủ
đầu tư lợi dụng điều này để đưa ra các điều khoản bất lợi cho khách hàng, dẫn đến mâu thuẫn.
f. Các đáp án còn lại không phải là lý do chính nảy sinh các mâu thuẫn giữa khách
hàng và chủ đầu tư khi giao dịch được tiến hành trong điều kiện thị trường phát triển. g.
53. POE là phương pháp
a. Đánh giá hiệu quả sau khi đưa BĐS vào sử dụng
b. Đánh giá hiệu quả trước khi đưa BĐS vào sử dụng
c. Điều tra khảo sát khách hàng
d. Điều tra, đánh giá bản vẽ thiết kế BĐS
54. Mục tiêu khi sử dụng phương pháp POE của người quản lý BĐS:
a. Nghiên cứu, đánh giá thị trường BĐS
b. Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục sau khi BĐS đưa vào vận hành
c. Đánh giá và phát hiện những tồn tại cần khắc phục trước khi BĐS đưa vào vận hành
d. Triển khai các kế hoạch quản lý BĐS hiệu quả hơn
55. Để đánh giá một BĐS trên diện rộng với đối tượng khảo sát là lớn, nhà quản lý BĐS nên a. Phỏng vấn trực tiếp
b. Phát phiếu điều tra khảo sát
c. Yêu cầu nhân viên tự đi khảo sát
d. Tự mình khảo sát để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế
e. Phát phiếu điều tra khảo sát là phương pháp hiệu quả nhất để đánh giá một BĐS
trên diện rộng với đối tượng khảo sát là lớn. Phương pháp này giúp nhà quản lý
BĐS thu thập được ý kiến của nhiều người một cách nhanh chóng và thuận tiện.
f. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cũng có thể được sử dụng, nhưng phương
pháp này tốn kém hơn và tốn nhiều thời gian hơn. Phương pháp yêu cầu nhân
viên tự đi khảo sát cũng có thể được sử dụng, nhưng phương pháp này có thể
dẫn đến sai lệch do sự chủ quan của nhân viên. Phương pháp tự mình khảo sát
để đưa ra đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế chỉ phù hợp với trường hợp đối
tượng khảo sát là nhỏ. g.
56. Để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành, người quản lý BĐS chuyên nghiệp sử dụng
phương pháp nào sau đây để điều tra, khảo sát và đánh giá
a. SWOT b. Benchmark c. POE d. Thống kê Đáp án đúng là c. POE.
POE là viết tắt của Performance Observation and Evaluation, là phương pháp điều tra,
khảo sát và đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Phương pháp này bao gồm các bước sau: 
Thu thập thông tin: Thu thập thông tin về toà nhà, bao gồm các thông tin về cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị, dịch vụ, nhân sự, tài chính,... 
Khảo sát: Khảo sát thực tế toà nhà, bao gồm khảo sát các yếu tố về chất lượng, hiệu quả, an toàn,... 
Đánh giá: Đánh giá hiện trạng toà nhà dựa trên các tiêu chí đã được xác định trước.
Phương pháp POE là phương pháp hiệu quả để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang
vận hành. Phương pháp này giúp người quản lý BĐS chuyên nghiệp xác định được các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của toà nhà, từ đó có những biện pháp cải thiện phù hợp.
Các phương pháp khác như SWOT, Benchmark, Thống kê cũng có thể được sử dụng
để đánh giá hiện trạng một toà nhà đang vận hành. Tuy nhiên, các phương pháp này
thường mang tính tổng quát hơn, không tập trung vào việc đánh giá chi tiết từng yếu tố của toà nhà. e.
57. Sau khi thu thập các kết quả từ phương pháp POE, người quản lý BĐS chuyên nghiệp cần triển khai ngay:
a. Sửa chữa và nâng cấp những hỏng hóc trong hệ thống toà nhà
b. Tiếp tục nghiên cứu những vấn đề tồn tại
c. Phản hồi và cảm ơn khách hàng đã góp ý
d. Tiếp tục triển khai phương pháp POE e.
58. Yếu tố quyết định sự thành công khi đấu thầu quản lý dự án BĐS
a. Danh tiếng của công ty quản lý
b. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
c. Kế hoạch quản lý khả thi dựa trên chi phí hiệu quả d. Thời gian nộp
59. Vai trò của nhà quản lý BĐS chuyên nghiệp
a. Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu
b. Cân bằng lợi ích giữa chủ sở hữu và khách hàng
c. Tối đa hoá lợi ích cho Ban quản lý
d. Tối đa hoá lợi ích cho khách hàng
60. Câu nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản của Marketing BĐS
a. Bạn có thể đánh lừa khách hàng ở một khoàng thời gian nhất định
b. Bạn có thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian
c. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào cải thiện và phát triển BĐS
d. Nguồn lực tốt nhất của việc kinh doanh là khách hàng hiện tại của bạn
e. Bạn có thể đánh lừa khách hàng ở một khoảng thời gian nhất định là một quan
điểm sai lầm. Khách hàng có thể bị đánh lừa trong một thời gian ngắn, nhưng về
lâu dài, họ sẽ nhận ra và quay lưng lại với doanh nghiệp.
f. Bạn có thể đánh lừa khách hàng trong tất cả các khoảng thời gian là một quan
điểm cực đoan và không thể thực hiện được. Khách hàng ngày càng thông minh
và nhạy bén, họ có thể dễ dàng nhận ra những thông tin sai lệch.
g. Đầu tư tiền vào Marketing tốt hơn việc đầu tư tiền vào cải thiện và phát triển
BĐS là một quan điểm sai lầm. Marketing là một công cụ quan trọng để thu hút
khách hàng, nhưng nó không thể thay thế việc cải thiện và phát triển BĐS. Một
sản phẩm BĐS chất lượng tốt sẽ luôn thu hút khách hàng, ngay cả khi không
được quảng cáo rầm rộ.
61. Ý nào dưới đây là nguyên tắc lựa chọn BĐS của khách hàng tiềm năng:
a. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất
b. Khách hàng lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với giá rẻ nhất
c. Khách hàng lựa chọn sản phẩm tốt nhất không quan tâm đến giá
d. Khách hàng lựa chọn sản phẩm với giá rẻ nhất thị trường
e. Khách hàng tiềm năng khi lựa chọn BĐS thường sẽ cân nhắc giữa chất
lượng và giá cả. Họ muốn sở hữu những sản phẩm tốt nhất, nhưng cũng
muốn mua được với giá hợp lý. Do đó, họ sẽ lựa chọn những sản phẩm có
chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh.
62. Một chiến lược nhằm tăng danh tiếng cho BĐS cần phải được thực hiện: a. Khi cung BĐS đó lớn
b. Khi tỷ lệ chỗ trống lớn
c. Trong thị trường ổn định
d. Khi sức ép khách hàng lớn
63. Phát biều nào dưới đây là đúng khi đề cập đến chiến lược marketing BĐS
a. Loại hình BĐS được xúc tiến không có ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế một chiến lược marketing
b. Mỗi loại hình BĐS đòi hỏi một chiến lược quản cáo nhất định để thu hút khách hàng tiềm năng
c. Nếu một chiến lược marketing được mô tả một cách hợp lý thì người quản lý không cần phải điều
chình tiền thuê theo các dao động của thị trường
d. Các BĐS mới đòi hỏi chiến lược quản cáo ít có các hoạt động ban đầu hơn là các toà nhà được
xáy dựng với khách hàng hiện tại
e. Loại hình BĐS là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc thiết kế một chiến
lược marketing. Mỗi loại hình BĐS có những đặc điểm riêng, từ đó đòi hỏi những
chiến lược marketing khác nhau để thu hút khách hàng tiềm năng.
f. Ví dụ, đối với các dự án nhà ở, chiến lược marketing thường tập trung vào việc
nhấn mạnh các yếu tố như vị trí, tiện ích, giá cả,... Đối với các dự án văn phòng,
chiến lược marketing thường tập trung vào việc nhấn mạnh các yếu tố như thiết
kế, diện tích, dịch vụ,... g.
64. Phương tiện truyền thông quảng cáo phổ biến nhất ở Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở: a. Quảng cáo trên Facebook b. Quảng cáo trên tivi c. Quảng cáo rao vặt d. Gửi thư trực tiếp
e. Theo khảo sát của Savills Việt Nam, quảng cáo trên tivi là phương tiện truyền
thông quảng cáo phổ biến nhất ở Việt Nam với phân khúc BĐS nhà ở. Lý do là vì
tivi là phương tiện truyền thông đại chúng có phạm vi tiếp cận rộng, có thể tiếp
cận được nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. f.
65. Hoạt động nào dưới đây là quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng:
a. Xem xét khả năng tài chính của khách hàng
b. Gọi và hẹn gặp khách hàng
c. Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo
d. Lựa chọn thời gian quảng cáo
e. Hoạt động quan trọng nhất khi quảng cáo một BĐS cho khách hàng tiềm năng là
Kiểm tra kỹ các danh mục BĐS trước khi quảng cáo. Điều này giúp đảm bảo rằng
các thông tin về BĐS được quảng cáo là chính xác, đầy đủ và hấp dẫn đối với khách hàng tiềm năng. f.
66. Khi một khách hàng tiềm năng đến văn phòng do bị tác động bởi các nỗ lực marketing thì
nhiệm vụ của người quản lý:

a. Đề xuất khách hàng ký kết hợp đồng ngay
b. Để khách hàng tự mình đi thăm quan BĐS
c. Tóm tắt lại các lợi ích mà BĐS đem lại cho khách hàng và giải đáp các thắc mắc
d. Yêu cầu khách hàng suy nghĩ thêm
67. Trong marketing BĐS, chi phí để có một khách hàng mới gấp …. lần để giữ chân một khách hàng cũ a. 2 lần b. 5 lần c. 7 lần d. 9 lần
e. Theo nghiên cứu của Cục quản lý các doanh nghiệp nhỏ cùng với Phòng
Thương mại Hoa Kỳ, chi phí để có được một khách hàng mới tốn gấp 5-7 lần so
với chi phí duy trì khách hàng hiện có.
f. Vì vậy, trong marketing BĐS, chi phí để có một khách hàng mới gấp 5 lần để giữ chân một khách hàng cũ. g.
68. Phương tiện truyền thông quảng cáo nào hữu hiệu nhất, và tốn ít chi phí nhất a. Quảng cáo rao vặt
b. Quảng cáo truyền miệng
c. Quàng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
d. Quảng cáo trên tạp chí
e. Quảng cáo truyền miệng là hình thức quảng cáo dựa trên sự lan truyền
thông tin từ người này sang người khác. Phương thức này rất hiệu quả,
bởi nó tác động trực tiếp đến tâm lý của người tiêu dùng. Khi một người
được bạn bè, người thân giới thiệu về một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó,
họ sẽ có xu hướng tin tưởng và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó hơn.
69. Khi đàm phán hợp đồng thuê BĐS, kỹ thuật để kết thúc thành công là:
a. Tóm tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng như thế nào
b. Hỏi trực tiếp khách hàng, là liệu anh ta có thích bất động sản này hay không để biết được phản
ứng tích cực và tiêu cực của khách hàng
c. Nói với khách hàng rằng “ anh hãy suy nghĩ thêm”
d. Yêu cầu trả lời “có” hoặc “không” ngay
e. Kỹ thuật để kết thúc thành công một cuộc đàm phán hợp đồng thuê BĐS là Tóm
tắt lại các lợi ích của bất động sản và giải thích chúng đã đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng như thế nào. Điều này giúp khách hàng thấy được giá trị của
sản phẩm và có động lực để ký hợp đồng. f.
70. Đánh giá người thuê tiềm năng dựa trên yếu tố nào sau đây a. Quốc tịch b. Trình độ học vấn
c. Lịch sử thuê BĐS trước đây d. Ngoại hình, tính cách
e. Đây là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá khả năng thanh toán của người
thuê. Nếu người thuê có lịch sử thuê BĐS tốt, họ thường sẽ trả tiền thuê
đúng hạn và không gây ra những rắc rối cho chủ nhà.
71. Ý nào sau đây trong hợp đồng thuê có thể gây tranh cãi kiện tụng sau này:
a. Giá thuê BĐS tạm tính là 10.000.000 VNĐ (Mười triệu việt nam đồng)/1 tháng
b. Khách hàng cần tuân thủ các nội quy bên trong toà nhà
c. Khách hàng phải có ý thức bảo vệ tài sản chung
d. Khách hàng phải đền bù trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS
e. Ý Khách hàng phải đền bù trong trường hợp làm tổn hại đến BĐS có thể gây
tranh cãi kiện tụng sau này vì nó không rõ ràng về mức độ tổn hại, cách thức đền
bù, và thời hạn đền bù.
f. Ví dụ, nếu khách hàng làm vỡ một chiếc đèn trong căn hộ, thì mức độ tổn hại là
bao nhiêu? Làm thế nào để xác định mức độ tổn hại? Khách hàng phải đền bù
toàn bộ giá trị của chiếc đèn hay chỉ đền bù một phần? Khách hàng phải đền bù
ngay lập tức hay có thể được hoãn lại?
g. Nếu các vấn đề này không được giải quyết rõ ràng trong hợp đồng, thì có thể
dẫn đến tranh cãi giữa chủ nhà và khách hàng. Trong trường hợp này, tòa án có
thể phải đưa ra phán quyết, nhưng phán quyết của tòa án có thể không làm hài lòng cả hai bên. h.
72. Tất cả các yếu tố sau đây quyết định khi nào thì đưa ra ưu đãi, ngoại trừ
a. Vị trí chiến lược và khả năng tài chính của chủ sở hữu
b. Cạnh tranh trên thị trường
c. Tính cấp thiết về như cầu di chuyển của khách hàng
d. Điều kiện tài chính của khách hàng tiềm năng
73. Người quản lý có thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách:
a. Khuyến khích khách hàng tiềm năng và chủ sở hữu phối hợp cùng nhau và thảo luận các vấn đề quan trọng
b. Ngăn chặn luát sư các bên tham gia vào quá trình thương lượng
c. Đưa ra BĐS cho hai khách hàng tiềm năng cùng một lúc
d. Cho khách hàng xem xét BĐS mà không cần phải đi theo
e. Người quản lý có thể tạo thuận lợi cho các thoả thuận trong hợp đồng bằng cách
khuyến khích khách hàng tiềm năng và chủ sở hữu phối hợp cùng nhau và thảo
luận các vấn đề quan trọng. Điều này giúp đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ
nhu cầu và mong muốn của nhau, từ đó có thể đưa ra các thỏa thuận phù hợp. f.
74. Thu nhập của người thuê cao có nghĩa là làm tăng…. cho chủ sở hữu a. Chi phí quảng cáo b. Chi phí sử dụng c. Giá trị BĐS d. Các khoản nợ xấu
75. Việc thiết lập mối quan hệ với người thuê thường được thiết lập bằng việc
a. Tổ chức tiệc chào đón khách hàng
b. Tham gia việc kiểm tra tài sản trước khi người thuê chuyển đến
c. Kết nối với người thuê dựa trên các mối quan hệ xã hội
d. Tiến hành các cuộc thảo luận và gặp gỡ người thuê
76. Hệ thống camera, CCTV, âm thanh P/A, mạng Lan là hệ thống… toà nhà a. Điện nặng b. Điện nhẹ c. Chiếu sáng
d. Hệ thống cấp thoát nước
77. Tủ điện, hệ thống chiếu sáng là hệ thống…toà nhà a. Điện nặng b. Điện nhẹ c. Dự phòng d. Thông minh
78. Công tác bảo trì bảo dưỡng là công việc của mảng a. PM b. FM c. PM và FM d. Chăm sóc khách hàng
79. Mục tiêu của công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật a. Ngăn ngừa rủi ro
b. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật vận hành ổn định
c. Tăng tuổi thọ của hệ thống d. Tất cả các ý trên
80. Công việc làm sạch toà nhà hàng ngày được gọi là:
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn c. Bảo dưỡng sửa chữa d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
81. Việc thay thế bộ lọc không khí hay kiểm tra hệ thống bơm nước thường xyên được gọi là:
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Vảo dưỡng trì hoãn c. Bảo dưỡng sửa chữa d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
82. Khi ngân quỹ không đủ thì các nhà quản lý bất động sản có thể tạm thời dừng bảo trì
trong một thời gian ngắn, đây được gọi là

a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn c. Bảo dưỡng sửa chữa d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
83. Việc thay thế bóng đèn bị cháy ở sảnh được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn c. Bảo dưỡng sửa chữa d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
84. Vệ sinh lưới lọc điều hoà được gọi là
a. Bảo dưỡng thường xuyên b. Bảo dưỡng trì hoãn c. Bảo dưỡng sửa chữa d. Bảo dưỡng ngăn ngừa
85. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà nhằm mục đích
a. Ngăn ngừa rủi ro và hạn chế tối đa các trường hợp phải sửa chữa khẩn cấp
b. Giảm chi phí vận hành toà nhà
c. Giảm tải khối lượng công việc cho nhân viên kỹ thuật d. Tất cả các ý trên
86. Việc tuân thủ nghiêm túc công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật toà nhà đem lại lợi ích a. Chủ sở hữu b. Khách hàng c. Ban quản lý toà nhà d. Cả 3 ý trên