



Preview text:
lOMoAR cPSD| 59561309 Phần A: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Ngày 30/08 doanh nghiệp xuất kho bán một lô hàng cho công ty Hưng Hà,
ngày 01/09 lô hàng về đến kho của công ty Hưng Hà, ngày 05/09 Công ty Hưng Hà
thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Doanh thu của lô hàng được ghi nhận vào ngày nào? A. Ngày 28/08 B. Ngày 30/08 C. Ngày 04/09 D. Không được ghi nhận
Câu 2: Công ty C bán chịu cho khách hàng A một lô hàng trị giá 500 triệu đồng,
thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của
công ty C sẽ cho biết rằng khách hàng A sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên? A. Tiền mặt B. Phải thu khách hàng C. Hàng tồn kho
D. Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 3: Công ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/09/N với
giá 100 triệu VNĐ, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng
vào ngày 30/09/N, số còn lại trả vào ngày 31/10/N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn
tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày nào? A. 30/09/N B. 31/10/N C. 25/09/N D. 31/12/N
Câu 4: Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp? A.
Vật liệu dùng cho sản xuất. B. Nhà xưởng. C. Xe ô tô vận tải.
D. Khoản vay ngắn hạn ngân hàng.
Câu 5: Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của: lOMoAR cPSD| 59561309
A. Các nhà quản lý kinh tế
B. Các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng
C. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người laođộng, chủ nợ...)
D. Các nhà quản lý kinh tế; các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng và tất
cả các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ…)
Câu 6: Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán A. Bảng giá.
B. Thẻ khách hàng thường xuyên. C. Thẻ mua hàng.
D. Phiếu thanh toán/ hoá đơn bán lẻ.
Câu 7: Ngày 01/10/2020, công ty TNHH TNG (có năm tài chính bắt đầu từ
ngày 01/01) nhận được vào tài khoản tiền gửi số tiền 240 triệu do người đi thuê
thanh toán tiền thuê thiết bị từ ngày 01/10/2020 đến ngày 30/09/2021. Doanh
thu của nghiệp vụ này năm 2020 đối với khoản tiền nhận của khách hành của
công ty PTL trên báo cáo tài chính sẽ là: A. 240 triệu B. 12 triệu C. 36 triệu D. 72 triệu 60 trieu
Câu 8: Trong tháng 08/2020 công ty TNHH TNG mua 30 máy khâu với giá 15
triệu đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 20 triệu đồng/chiếc. Vào
ngày 31/12/2020 do giá thị trường giảm sút nên nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty
sẽ thu được 13 triệu đồng /chiếc. Nếu công ty không bán thì 5 chiếc máy hút
bụi được ghi trên sổ là bao nhiêu tiền vào ngày 31/12/2020? A. 75 triệu B. 100 triệu lOMoAR cPSD| 59561309 C. 65 triệu D. Không ghi nhận
Câu 9: Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán? A. Có thể so sánh được. B. Thận trọng.
C. Hình thức sổ kế toán. D. Kỳ kế toán.
Câu 10: Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp? A.
Tiền trong két của doanh nghiệp.
B. Lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp.
C. Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp.
D. Hàng hóa doanh nghiệp nhận bán hộ (bán đại lý).
Phần B: Phần tự luận
Công ty TNHH A áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC;
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên;
Phương pháp Tính giá xuất kho: Bình quân cả kỳ;
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. I.
Đầu kỳ có thông tin một số tài khoản như sau: ĐVT: 1.000đ Tài khoản Số tiền Chi tiết 152A 120.000
Số lượng: 4.000kg; Đơn giá: 30 15B 100.000
Số lượng: 4.000kg; Đơn giá: 25 153 15.000 154 120.000
Ngoài ra, các tài khoản khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Mua 2.000kg nguyên vật liệu A và 1800kg vật liệu B nhập kho, biết giá mua
chưa thuế của hai nguyên vật liệu trên lần lượt là 30 và 28; thuế suất thuế GTGT là
10%. Biết tiền chưa thanh toán cho nhà cung cấp N. lOMoAR cPSD| 59561309 2.
Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận phân xưởng sản xuất, trị giá xuất
kholà 5.000. Biết công cụ dụng cụ được phân bổ hết một lần vào chi phí 3. Xuất
kho 200kg nguyên liệu A phục vụ nhu cầu ở phân xưởng sản xuất.
4. Xuất kho 2.000kg nguyên liệu A và 1.500 nguyên liệu B phục vụ sản xuất sản phẩm Y
5. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp N phát sinh ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là
220.000; nhân viên phân xưởng là 50.000.
7. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất chưa bao gồm thuế
GTGT là 16.000, thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.