Đề cương các chương môn tài chính tiền tệ đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?- Hóa tệ: hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại-Tín tệ: Tiền giấy_khả hoán và bất khả hoán-Bút tệ: tiền ghi số-Điện tử tệ: tiền tồn tại ở dạng điện tử.. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
17 trang 6 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương các chương môn tài chính tiền tệ đáp án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?- Hóa tệ: hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại-Tín tệ: Tiền giấy_khả hoán và bất khả hoán-Bút tệ: tiền ghi số-Điện tử tệ: tiền tồn tại ở dạng điện tử.. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

2 1 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45764710
CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Câu 1
a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
- Hóa tệ: hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại
-Tín tệ: Tiền giấy_khả hoán và bất khả hoán
-Bút tệ: tiền ghi số
-Điện tử tệ: tiền tồn tại ở dạng điện tử b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá
cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng
biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?
Câu 2 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ
tiền giấy
- Không bền , không an toàn, tính bất ổn cao so với kim loại vàng, có
thể bị làm giả., khó bảo quản, dễ rách.
b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ? Liên
hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ không
(theo pháp luật và theo thực tế)?
- Ban đầu tín tệ tiền giấy là giấy chứng nhậ khả năng đổi ra vàng bạc,
do ngân hàng thương mại phát hành
- Đặc điểm: người nắm giữ có thể đến ngân hàng thương mại chuyền
thành vàng bạc có thể thanh toán thuận tiện hơn vàng bạc
- Sau đó hình thành từ tiền giấy có mệnh giá có khả năng đổi ra vàng
bạc gọi là tiền ngân hàng hay giấy bạc ngân hàng
- Sau chiến tranh thế giới thứ I , NhTW độc quyền phát hàng, hàm
lượng vàng của đồng tiền quy định theo từng nước, bỏ chế độ bảo vệ vàng.
lOMoARcPSD| 45764710
* TIền xu ở Việt Nam hiện nay
- Theo luật pháp: vẫn được coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không
có giá trị nhưng nó vẫn được sự bảo trợ của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có
thể dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương
phát hành
- Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong
xã hội, nó có nhiều điểm bất lợi trong thanh toán và cất trữ như dễ đánh rơi, khối
lượng lớn, nhanh xấu và cũ. Câu 3 a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu
như thế nào?
là khả dễ chuyển đổi thành tiền mặt của bất cứ loại tài sản nào. mà không
làm giảm giá trị của tài sản đó tại thời điểm chuyển đổi b/ Tính thanh
khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào
những yếu tố nào? Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất?
Vì sao?
- Chi phí giao dich để chuyển đổi , chi phí giao dịch giảm thì tính
thanh khoản càng cao
- Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao và ngược
lại
- Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối M1 có tính lỏng cao nhất vì = tiền mặt trong lưu thông+ tiền
gửi không kì hạn và tiền này luôn có thể đưa vào nền kinh tế một cách dễ
dàng Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
- Phương tiện trao đổi
- Thước đo giá trị- Phương tiện cất giữ b/ Nội dung chủ yếu của
chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức
năng phương tiện trao đổi?
Tiền tệ là vật trung gian trong quá trình trao đổi H-T, T-H
_ Vật trung gian: là phương tiện chứ không phải mục đích trao đổi
_ Hệ quả: . Sự độc lập về không gian và thời gian, xuất hiện mất cân đối
cung cầu cục bộ
Làm đầu cơ tăng giá.
lOMoARcPSD| 45764710
- Lưu thông hàng hóa phát triển, chủ sở hữu khôn ngoan trong lựa
chọn dự trữ giá trị và sử dụng tiền ( mua bán hàng hóa khi nào, mua bán hàng
hóa ở đâu.......)
* Ý nghĩa
+ Tăng hiệu quả kinh tế nhờ hạn chế tro đổi trực tiếp
+ Không nhất thiết phải cùng không gian ( địa điểm )
+ Không nhất thiết phải cùng thời gian ( cùng thời điểm)
Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
Tiền là bất cứ cái gì phương tiện nào được chấp nhận chung trong thanh
toán để nhận hàng hóa dịch vụ hoặc để trả nợ.
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý
nghĩa thực tiễn của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Trong nền kinh tế hàng hóa- tiền tệ : mọi hàng hóa- dịch vụ đều được đo
bằng tiền,, tiền tệ đã trở thành phương tiện để đo lường giá trị hàng hóa trao đổi.
* Ý nghĩa :
+ Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
+ Sử dụng tiền tệ làm đơn giản thước đo trong thực tiễn.
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi
kim
loại?
- Tính không đồng nhất
- dễ bị hư hỏng
- Tính địa phương cao- Khó phân chia hay gộp lại b/ Làm rõ chức năng
cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của
chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? khi chủ hữu không có nhu cầu sử dụng
tiền tệ được cất trữ cho tiêu dùng
tương lai tiền là nơi chứa giá trị sức mưa
* ý nghĩa
+ Chọn phương tiện để cất trữ : vàng, chứng khoán, tiền, ổn định giá trị
cất trữ, không mất giá trị có khả năng thanh khoản cao. Tiền không phải là vật
duy nhất
lOMoARcPSD| 45764710
+ Tính lỏng là chỉ tiêu đo lường lựa chọn cất trữ theo thời gian Câu 7 a/
Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại
chọn yếu tố đó?
- Dược phân chia theo yếu tốt thanh khoản vì đây là công cụ,
cách cách thanh toán đều mang tính chất tương đối, là thành phần cung
tiền và có tác động đến tông lượng tiền trong nền kinh tế b/ Nêu thành
phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện
đại? (M1, M2, M3)
Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- MB= M0 : khối tiền cơ sở
- M1=tiền mặt trong lưu thông + tiền gửi không kì hạn
- M2= M1+ tiền gửi có kì hạn
- chỉ tiêu M2/GDP: đo độ sâu tài chính trong nền kinh tế
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính? - Tiếp cận kinh tế
chính trị: xuất hiện sản xuất hàng hóa - Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất
hiện nhà nước b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực
tiễn cho ví dụ
về quá trình hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
thể hiện quá trình phân phối giá trị trong nền kinh tế H-T để hình thành
quỹ tiền tệ đại diện cho các chủ thể trong nền kinh tế thị trường.
- Các chủ thể quỹ tiền tệ đưa ra quyết định tài chính để đạt
mục tiêu của mình
* các mức độ thể hiện bản chất
- Phân phối tổng sản phẩm xã hôi dưới hình thức giá trị: giải quyết
quan hệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế trong phân phối: công bằng, hiệu quả,
phát triển.
- Phân phối nguồn lực tài chính có hạn, do đó chi phí và lợi ích của
nó chịu sự tác động bởi yếu tố thời gian và rủi ro.
* Liên hệ
- DN sử dựng yếu tố đầu vào như máy móc, thiết bị, nhân lực,
nguyện vật liệu để tạo ra sản phẩm hàng hóa rồi bán rồi tạo ra thu nhập
lOMoARcPSD| 45764710
cho danh nghiệp. Nguồn doanh thu này sẽ được phân phối qua 2 lần phân
phối lần đầu và phân phối lại.
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài
chính?
- Quan hệ tài chính hoàn trả
- quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
- quan hệ tài chính không hoàn trả trực tiếp ( thuế/ trợ cấp)
- quan hệ tài chính nội bộ mỗi chủ thểb/ Nội dung chủ yếu
của quá trình phân phối trong chức năng phân
phối của tài chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
- Phân phối lại lần đầu diễn ra ở lĩnh vực sản xuất kinh doanh
nhắm phân chia giá trị của hàng hóa tạo ra các chủ thể tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh
- Phân phối lại là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu
nhập cơ bảnđã được hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn
xã hội để đáp ứng nhu cầu và mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài
chính?
- Chức năng phân phối- chức năng giám sát b/ Làm rõ chức
năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức
năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp?
Đây là chức năng nhằm theo dõi, kiểm soát các hoạt động phân phối tài
chính theo mục tiêu cảu cấc quỹ tiền t
- đối tượng giám sát là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ
- Hình thức: giám sát bằng tiền tệ thông qua chỉ tiêu tài chính
- THông qua các chức năng này để kiểm tra và điểu chỉnh các
quá trình phân phối dưới hình thức giá trị, kiểm tra thực thi các chính sách
tài chính
CÂU HỎI CHƯƠNG 2
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 1 a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể
cầu (borrowers/người thiếu vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
- chủ thể cung: người dư vốn: cá nhân, doanh nghiệp, chính
phủ- Chủ thể cầu: người thiếu vốn: cá nhân, doanh nghiêp, chính phủ
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính
của hiện tượng thiếu vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên
hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh?
- Dư vốn:
+ Chính phủ: thu lớn hơn chi
+ doanh nghiệp: lợi nhuận sau thuế lớn hơn thu tiền từ khách hàng
+ cá nhân: khối lượng tiền dự trữ lớn
+ Nhtw: huy đông được nhiều vốn
- Thiếu vốn:
+ Chính phủ: thu nhỏ hơn chi
+ doanh nghiệp thiếu vốn phải đi vay với lãi xuất cao
+ cá nhân: khối lượng tiền nhỏ không đủ dự trữ
Doanh nghiệp thiếu vốn có thể đi vay ngân hành, phát hành cổ phiếu hoặc
trái phiếu, vay thông qua trung gian tài chính
Câu 2 a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài
chính?
- Quỹ tiền tệ doanh nghiệp, các tổ chức chính trị-xã hội, các nhân,
chính phủ, các trung gian tài chính.
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính?
Minh họa thực tế hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước?
- Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, điểu chỉnh hành vi của các chủ thể
trong nềnkinh tế, huy động vốn, thu và chi tiêu cho các hoạt động của nền kinh
tế.
- Thu của ngân sách nhà nước, chính phủ thu qua hình thức thuế.
Thuế là hình thức bắt buộc 1 phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho
nhà nước đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Chi ngân sách nhà nước: chi cho sự nghiệp kinh tế, y tế , trợ cấp
cho người có hoàn cảnh khó khăn,............
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 8 a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính
anh/chị biết?
-Ngân hàng thương mại-ngân hàng trung ương-các tổ chức phi ngân
hàngdoanh nghiệp niêm yết-nhà đầu tư-nhà môi giới b/ Phân tích vai trò của
chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại tham gia
phát hành và phát hành công cụ gì?
Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết? Cổ phiếu,
Vay thế chấp, Trái phiếu b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường
vốn? phân biệt cổ phiếu
và trái phiếu? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ qua công ty cổ phần
tham gia thị trường vốn?
Chỉ tiêu
cổ phiếu
trái phiếu
người phát hành
CTCP
NN, DN
tính chất
CK vốn
CK nợ
quyền của người mua
quyền sở hữu
quyền đòi nợ
phân phối thu nhập
cổ tức
Trái tức
thứ tự phân phối
sau cùng
trước
TG lưu thông
không xác định
xác định
mức độ rủi ro
Cao
Thấp
Câu 10 a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị
biết?
Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty
đầu tư
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ
thống tài chính? Liên hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để
làm rõ vai trò trên?
Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính
của một quốc gia vì nó không chỉ là nơi mà người dân và doanh nghiệp gửi tiền,
mà còn là một nhà cung cấp dịch vụ tài chính và làm trung gian trong quá trình
cung cấp vốn cho các hoạt động kinh doanh và cá nhân.
CÂU HỎI CHƯƠNG 4
Câu 1
lOMoARcPSD| 45764710
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
-lý thuyết số lượng tiền tệ Irving Fisher
-lý thuyết ưa thích tính lỏng John Maynard Keynes -
lý thuyết số lượng tiền tệ hiện đại Milton Friedman
b/ Trình bày nội dung lý thuyết số lượng tiền tê của Irving Fisher? 
Theo Irving Fisher, lãi suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân
chúng nắm giữ không? Tại sao?
Nội dung: xác định quan hệ giữa tập nộp tiền tệ và tổng chi tiêu để mua
hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế
Câu 2 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm
của John Maynard Keynes?
-động cơ giao dịch, động cơ dự phòng, động cơ đầu tư b/ Theo John
Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh
hưởng bởi lãi suất? Cho ví dụ minh họa?
động cơ đầu tư ảnh hưởng bởi lãi suất.
vd: khi lãi suất tăng thì người dân sẽ gửi tiền và các ngân hàng thương
mại, còn khi lãi suất giảm người dân sẽ rút ra để đầu tư các thị trường khác như
bất động sản, chứng khoán,, tích trữ vàng
Câu 3 a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ
thực (M d /P) theo quan điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi
tức của cổ phiếu tăng lên thì cầu về số dư tiền tệ thực (M d /P) của công
chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Khi lợi tức của cphiếu tăng, các nhà đầu tư có thể chuyển hướng từ gi
ền mặt sang đầu tư vào cổ phiếu để tận dụng cơ hội sinh lợi nhanh chóng từ
thị trường chứng khoán. Điều này có thể làm giảm cu vsố dư ền tthực
Câu 4 a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung
tiền? Ngân hàng trung ương ngân hàng thương mại người
gửi tiền người đi vay b/ Tác nhân nào có vai trò quan
trọng nhất? Giải thích?
ngân hàng trung ương thường được coi là chủ thể cung tiền quan trọng
nhất vì vai trò quyết định của họ trong quản lý và duy trì ổn định của hệ thống
tài chính và kinh tế.
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của
M.Friedman? Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền
tệ b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Tăng cầu mà không tăng cung: Khi cung tiền tệ tăng mạnh mà không
đồng nghĩa với việc tăng cung cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong nền
kinh tế, tiền tệ trở nên ít giá trị hơn. Khi có nhiều tiền mặt hơn mà lượng
hàng hóa và dịch vụ không tăng tương ứng, người tiêu dùng có xu hướng
chi tiêu nhiều hơn, dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Giảm giá trị của tiền tệ: Khi cung tiền tệ tăng mạnh, giá trị của mỗi đơn vị
tiền tệ giảm. Điều này làm cho người tiêu dùng phải trả nhiều hơn để mua
các mặt hàng và dịch vụ cụ thể, dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Kích thích chi tiêu và đầu tư: Tăng cung tiền cũng có thể kích thích chi
tiêu và đầu tư trong nền kinh tế. Khi mọi người và doanh nghiệp có nhiều
tiền mặt hơn, họ có xu hướng chi tiêu và đầu tư nhiều hơn. Điều này có
thể dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách
bằng
những cách nào?
Để giải quyết nh trng thâm hụt ngân sách, Nhà nước sẽ phải tăng thuế
hoặc phải vay nợ thông qua phát hành trái phiếu b/ Thâm hụt ngân sách nhà
nước có gây ra lạm phát hay không? Tại
sao?
Có gây ra thâm hụt. vì nếu tài trợ ngân sách bằng cách phát hành trái
phiếu bán cho công chúng sẽ không tác động đến lượng tiền cơ sở và không ảnh
hưởng đến lượng cung tiền. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhà nước tài trợ
thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành thêm tiền có thể sẽ dẫn đến lạm phát
kéo dài.
Câu 7 a/ nêu tên các kênh cung ứng tiền tệ của ngân hàng trung ương
kênh tín dụng, kênh thị trường mở, tham gia thị trường hối đoái,
kênh
ngân sách b/phân tích kênh cung tiền của ngân hàng trung ương qua
nghiệp vụ
tín dụng? Cho ví dụ minh họa?
lOMoARcPSD| 45764710
Ngân hàng trung ương cho vay tái cấp vốn/tái chiết khấu các giấy tờ có
giá đối với ngân hàng thương mại
Câu 8 a/vàng và ngoại tệ có thể là công cụ để ngân hàng trung ương điều
tiết
lượng cung tiền không? Tại sao?
Có. bằng cách mua bán và thay đổi dự trữ ngân hàng trung ương có thể
tác động đến lượng cung tiền trong nền kinh tế. Chẳng hạn, bằng cách bán một
phần của dự trữ ngoại hối, ngân hàng trung ương có thể rút tiền ra khỏi hệ thống
tài chính và giảm cung tiền.
b/ khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối thì
tổng khối lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào?
Tại sao?
Khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối, tổng khối
lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế sẽ giảm. Điều này xảy ra vì việc bán vàng
của ngân hàng trung ương dẫn đến việc thu hồi tiền mặt từ các bên mua vàng, và
sau đó, tiền mặt này sẽ được rút khỏi hệ thống tài chính vàng được chuyển về
cho ngân hàng trung ương.
Câu 9
a/ loại chính sách tiền tệ trong trường hợp nền kinh tế lạm phát là gì?
b/ nêu mối quan hệ giữa cung tiền với tăng trưởng kinh tế, cung tiền
với lạm phát? Lấy ví dụ minh họa giải thích
Cung tiền và tăng trưởng kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế và cung tiền: Khi ngân hàng trung ương cung cấp
nhiều tiền vào hệ thống tài chính, ngân hàng thương mại có thêm vốn để
cho vay cho doanh nghiệp và cá nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư
và tiêu dùng. Điều này có thể dẫn đến tăng trưởng GDP, tạo ra việc làm và
thúc đẩy phát triển kinh tế.
Mối quan hệ không tuyến tính:. Đôi khi, việc tăng cung tiền có thể dẫn
đến tăng trưởng không ổn định, việc tăng trưởng tăng nhanh có thể dẫn
đến lạm phát và các vấn đề khác như bong bóng tài sản.
Ví dụ minh họa: Ví dụ, trong một nền kinh tế nơi nguồn cung tiền tăng
mạnh do việc tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ và việc in tiền mở rộng, nếu
tăng trưởng kinh tế không thể đáp ứng đủ, có thể xảy ra lạm phát.
Cung tiền và lạm phát:
lOMoARcPSD| 45764710
Cung tiền và áp lực lạm phát: Khi lượng tiền trong nền kinh tế tăng mạnh
hơn so với tăng trưởng của sản xuất hàng hóa và dịch vụ, giá cả thường
tăng lên, dẫn đến lạm phát.
Ví dụ, một nước với chính sách tài khóa không cân đối cùng với chính
sách tiền tệ lỏng lẻo có thể trải qua tình trạng lạm phát do cung tiền
thừa, dẫn đến giảm giá trị của đồng tiền và tăng giá cả hàng hóa và dịch
vụ.
Câu 10 a/ theo quan niệm của Milton Friedman nguyên nhân của lạm phát
gì? Nêu ví dụ minh họa
Lạm phát bao giờ bà ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ
Trong một nền kinh tế, ngân hàng trung ương quyết định tăng cung tiền
bằng cách mở rộng gói kích thích kinh tế, chẳng hạn thông qua việc mua lại trái
phiếu chính phủ. Điều này làm tăng lượng tiền trong hệ thống tài chính và tạo ra
sự dư thừa tiền mặt. Khi đó, các người tiêu dùng và doanh nghiệp sẽ có nhiều
tiền hơn để tiêu dùng và đầu tư. Tuy nhiên, nếu sự tăng trưởng của sản xuất và
cung cấp hàng hóa và dịch vụ không tương xứng với việc tăng cung tiền, giá cả
có thể tăng lên. Điều này dẫn đến áp lực lạm phát b/ chính sách tài khóa có gây
lạm phát hay không? Minh họa= đồ thị
trường hợp chính phủ tặng chi tiêu?
Chính sách tài khóa có thể gây lạm phát hoặc giảm lạm phát tùy thuộc vào
cách thực hiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi quốc gia. Trong nhiều trường hợp,
việc tăng chi tiêu của chính phủ có thể tăng cầu tiêu dùng và đầu tư, dẫn đến
tăng giá cả và lạm phát. Tuy nhiên, chính sách tài khóa cũng có thể được sử
dụng để giảm lạm phát thông qua việc giảm chi tiêu hoặc tăng thuế
Câu 11 a/ giải thích hiện tượng lạm phát do chi phí
đẩy?
Lạm phát do chi phí đẩy là một hiện tượng lạm phát phát sinh khi các
doanh nghiệp tăng giá cả của hàng hóa và dịch vụ để bù đắp cho việc tăng chi
phí sản xuất, đặc biệt là khi giá cả của nguyên liệu và lao động tăng cao. Hiện
tượng này thường xảy ra trong một tình hình kinh tế nơi có sự tăng giá cả liên
tục và không đồng đều. b/ lạm phát do chi phí đẩy có tạo thêm được việc
làm cho nền kinh tế
không? Tại sao không. Vì Giảm sức mua của người tiêu dùng: Khi giá cả tăng
lên do lạm phát do chi phí đẩy, sức mua của người tiêu dùng sẽ giảm. H
lOMoARcPSD| 45764710
sẽ phải chi tiêu nhiều hơn cho các hàng hóa và dịch vụ cơ bản, nhưng số
tiền mà họ có không thay đổi hoặc giảm đi. Do đó, họ sẽ giảm chi tiêu
cho các mặt hàng và dịch vụ không thiết yếu, có thể dẫn đến giảm việc
làm trong những lĩnh vực này.
Áp lực giảm giá cả từ phía doanh nghiệp: Khi giá cả tăng lên do chi phí
đẩy, các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với áp lực giảm giá cả để duy
trì sự cạnh tranh. Điều này có thể dẫn đến việc giảm chi phí sản xuất, bao
gồm cắt giảm chi phí lao động thông qua việc giảm nhân công hoặc tăng
năng suất lao động, điều này có thể làm giảm việc làm trong một số ngành
công nghiệp.
Câu 11 a/ giải thích hiện tượng lạm phát do cầu
kéo
Lạm phát do cầu kéo là hiện tượng lạm phát xảy ra do nhu cầu tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ của thị trường gia tăng một cách nhanh chóng khiến giá cả các
mặt hàng bị đẩy lên cao b/ Hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm t
lê thất nghiệ p 
không? Giải thích?
Hiện tượng lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) xảy ra khi cầu
hàng hóa và dịch vụ vượt quá cung cấp, dẫn đến tăng giá cả. Khi tăng giá cả,
người tiêu dùng sẽ phải chi tiêu nhiều hơn để mua hàng hóa và dịch vụ, và do
đó, doanh nghiệp sẽ tăng cung ứng và thuê thêm lao động để đáp ứng nhu cầu.
CÂU HỎI CHƯƠNG 5
Câu 1 a/ T lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định? Tác dụng
quản lý
của công cụ t lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế?
-Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước quy định.
-tác dụng quản lý của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế:
+ nhằm khống chế khả năng tạo ền, hạn chế mức tăng bội số n dụng
của các ngân hàng thương mại.
+ kiểm soát cung ền tệ qua đó kiểm soát lạm phát b/ Nêu cơ chế
tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng
trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh ho
sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt buộc lên hệ số nhân tiền?
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là
gì?
Là hoạt động Ngân Hàng Trung Ương mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn
trên thị trường tiền tệ, điều hòa cung cầu về giấy tờ có giá b/ Công cụ nghiệp
vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì so với
các công cụ gián tiếp khác mà ngân hàng trung ương sử dụng? Ngân hàng
trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO không? Vì sao?
Ưu điểm: Do vận dụng tính linh hoạt của thị trường nên đây được coi là
một công cụ rất năng động, hiệu quả, chính xác của Chính sách tiền tệ vì khối
lượng chứng khoán mua (bán) tỷ lệ với qui mô lượng tiền cung ứng cần điều
chỉnh, ít tốn kém về chi phí, dễ đảo ngược tình thế.
Có thể. Vì ngân hàng trung ương có thể mua tín phiếu kho bạc (TCKB) để
cung cấp tiền mặt cho thị trường, giúp giảm lãi suất và tăng thanh khoản cho các
tổ chức tín dụng. Ngược lại, ngân hàng trung ương có thể bán TCKB để thu hút
tiền mặt từ thị trường, làm tăng lãi suất và kiểm soát lạm phát.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử
dụng
nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
- Chính sách chiết khấu
- Nghiệp vụ thị trường mở- Dự trữ bắt buộc b/ Nêu cơ chế tác động
của công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO)? Trong thực tế các giấy t
có giá được mua - bán trên OMO có đặc điểm gì về tính rủi ro và tính
thanh khoản?
Qua việc mua giấy tờ có giá, Ngân hàng Trung ương sẽ tăng nguồn cung
tiền trong hệ thống tài chính, giúp giảm lãi suất và tăng cung cầu vay vốn.
Ngược lại, khi bán giấy tờ có giá, Ngân hàng Trung ương sẽ hút tiền ra khỏi hệ
thống tài chính, làm tăng lãi suất và giảm cung cầu vay vốn.
Các giấy tờ có giá mua - bán trên thị trường OMO thường có đặc điểm là
có tính rủi ro thấp do được đảm bảo bởi chính phủ hoặc doanh nghiệp uy tín.
Ngoài ra, tính thanh khoản của các giấy tờ này cũng khá cao do có thể dễ dàng
mua bán trên thị trường mở.
Câu 4 a/ nêu các cơ cấu tổ chức của ngân hàng trung ương Ngân hàng trung
ương trực thuộc quốc hội ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ b/so
sánh ưu nhược điểm của các cơ cấu tổ chức của ngân hàng trung
ương? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam
lOMoARcPSD| 45764710
Ưu điểm ngân hàng trung ương trực thuộc quốc hội:
-hạn chế việc CP lợi dụng phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN, gây
lạm phát
-tạo ra tính độc lập và chủ động trong việc XD, thực thi CSTT
ưu điểm ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ
-CP sử dụng đồng bộ, hiệu quả các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô
-tập trung nội lực nền kinh tế
Câu 5 a/kể tên các chức năng của ngân hàng trung
ương
-phát hành tiền tệ
-ngân hàng của các ngân hàng -ngân hàng của chính phủ b/ làm rõ chức
năng phát hành tiền tệ của ngân hàng trung ương? Tại
sao ngân hàng trung ương lại là đơn vị độc quyền phát hành tiền?
-độc quyền phát hành nhằm bảo đảm thống nhất, an toàn cho hệ thống
tiền tệ quốc gia
-tiền trong ngân hàng trung ương phát hành là đồng tiền hợp pháp, mang
tính cường chế
-nhân tố ảnh hưởng lượng cung tiền:
+ tốc độ tăng trưởng kinh tế(PQ,PY,Y)
+ mức độ lạm phát/giảm giá của đồng tiền
+ thâm hụt ngân sách nhà nước
+ nhu cầu tiền mặt khác
* việc ngân hàng trung ương là đơn vị độc quyền phát hành tiền là cần
thiết để đảm bảo tính ổn định và uy tín của đồng tiền, kiểm soát lạm phát, quản
lý chính sách tiền tệ và thực hiện trách nhiệm về sự ổn định tài chính và kinh tế
của quốc gia.
Câu 9 a/ mục đích chủ yếu ngân hàng trung ương cho các ngân hàng
thương
mại vay chiết khấu là gì?
Mục đích chủ yếu của ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương
mại vay chiết khấu là hỗ trợ và duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính và tiền
tệ b/ nêu cơ chế tác động của lãi suất tái chiết khấu và ngân hàng trung
lOMoARcPSD| 45764710
ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Khi ngân hàng trung ương
tăng lãi suất tái chiết khấu điều đó có nghĩa là nền kinh tế đang có biểu hiện
gì? Giải thích
*Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu, chi phí vốn của
các ngân hàng thương mại tăng lên, làm tăng chi phí cho việc vay vốn.
Điều này có thể dẫn đến việc tăng lãi suất thị trường, làm giảm sự vay
mượn và đầu tư của doanh nghiệp và cá nhân, giảm lượng tiền trong nền
kinh tế và kiểm soát lạm phát.
Ngược lại, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu, chi phí
vốn của các ngân hàng thương mại giảm, thúc đẩy hoạt động vay vốn và
đầu tư. Điều này có thể tăng cung tiền trong nền kinh tế và khuyến khích
hoạt động kinh tế.
* Khi ngân hàng trung ương nhận thấy dấu hiệu của sự gia tăng lạm phát
trong nền kinh tế, họ thường tăng lãi suất tái chiết khấu để làm giảm việc m
rộng tiền mặt và tín dụng, từ đó giảm bớt áp lực lạm phát. Việc tăng lãi suất tái
chiết khấu là một biện pháp hạn chế tiền mặt trong nền kinh tế, giúp kiểm soát
việc tăng giá cả và lạm phát.
Câu 7
a/ Lãi suất tái chiết khấu là gì?
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất tính trên số tiền ghi trên thương
phiếu hoặc giấy tờ có giá trị trước khi đến hạn thanh toán.
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ chính sách tín dụng chiết khấu
mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm: Chính sách tái chiết khấu giúp NHTW thực hiện vai trò là người
cho vay cuối cùng đối với các NHTM khi các NHTM gặp khó khăn trong
thanh toán, và có thế kiểm soát được hoạt động tín dụng của các NHTM
đồng thời có thể tác động tới việc điều chỉnh cơ cấu đầu tư đối với nền
kinh tế thông qua việc ưu đãi tín dụng vào các lĩnh vực cụ thể.
Nhược điểm: hiệu quả của công cụ này còn phụ thuộc vào hoạt động cho
vay của các NHTM, mặt khác mức lãi suất tái chiết khấu có thể làm méo
mó, sai lệch thông tin về cung cầu vốn trên thị trường
Câu 8 a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh
vực
nào? Hoạt động đó có vì mục tiêu lợi nhuận không?
lOMoARcPSD| 45764710
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo
đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự
an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; b/ Nội dung chủ yếu của
chức năng ngân hàng trung ương độc quyền phát hành tiền? Nếu trong
thực tiễn ngân hàng trung ương không phải chủ thể độc quyền phát hành
tiền thì điều gì có thể xảy ra với nền kinh tế? Giải thích?
Phát hành tiền là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng trung ương
Việt Nam. Cụ thể là phát hành tiền tệ một cách chính thức, hợp pháp theo những
quy định của luật pháp, được Chính phủ phê duyệt, nhằm đảm bảo sự thống nhất
trong lưu thông tiền tệ của quốc gia
Tăng rủi ro lạm phát: Một trong những rủi ro chính khi không có chủ thể
độc quyền phát hành tiền là sự gia tăng của lạm phát. Khi nhiều đơn vị tài
chính khác nhau có khả năng phát hành tiền, sự đồng đều và kiểm soát về
lạm phát có thể trở nên khó khăn.
Sự không ổn định tài chính: Nếu nhiều bên được phép phát hành tiền, có
thể dẫn đến sự không ổn định trong hệ thống tài chính. Sự không đồng
nhất trong quy định và kiểm soát có thể tạo ra những bất ổn trong thị
trường tài chính.
Rủi ro về độ tin cậy: Việc không có chủ thể độc quyền phát hành tiền có
thể gây ra sự không tin cậy trong hệ thống tiền tệ. Người dân và doanh
nghiệp có thể không tin tưởng vào giá trị của tiền tệ, dẫn đến sự không ổn
định và rối loạn.
Khó khăn trong quản lý chính sách tiền tệ: Nếu không có một cơ quan duy
nhất chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ, việc quản lý và điều chỉnh
tiền tệ để duy trì ổn định kinh tế sẽ trở nên khó khăn hơn.
Câu 9 a/ Nêu vị trí pháp lý của ngân hàng trung
ương?
b/ Phân tích khác biệt cơ bản về bản chất của ngân hàng trung ương
và ngân hàng thương mại? Ngân hàng trung ương điều tiết lượng tiền cung
ứng M vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào?
Câu 10 a/ Kể tên các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền
tệ?
-tỷ lệ thất nghiệp thấp
lOMoARcPSD| 45764710
-tăng trưởng kinh tế cao
-lạm phát hợp lý b/ NHTW có thể chọn đồng thời đạt được các mục
tiêu này không? Vì
sao?
Không vì tỷ lệ lạm phát tỷ lệ nghịch với tỷ lệ thất nghiệp, tùy điều kiện
nền kinh tế mà ngân hàng trung ương chọn mục tiêu ưu tiên và điều hành linh
hoạt để cân= các mục tiêu trong thực hiện chính sách tiền tệ c/ mối liên hệ
giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và mục tiêu ổn định
giá cả? Lấy ví dụ minh họa về lý thuyết muốn tăng trưởng cao thì phải tăng
đầu tư và tăng cung tiền
cho nền kinh tế và khi tăng cung tiền dẫn đến lạm phát cao. Lạm phát cao
thường làm cho đồng nội tệ biến động và mất giá.
Ví dụ: tại Việt Nam do chất lượng đầu tư quá thấp, tăng trưởng tín dụng
quá cao mình đã dẫn đến lạm phát cao và tỷ giá biến động mạnh.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu 1
a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành? -
Hóa tệ: hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại
-Tín tệ: Tiền giấy_khả hoán và bất khả hoán -Bút tệ: tiền ghi số
-Điện tử tệ: tiền tồn tại ở dạng điện tử b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá
cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng
biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?
Câu 2 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy -
Không bền , không an toàn, tính bất ổn cao so với kim loại vàng, có
thể bị làm giả., khó bảo quản, dễ rách.
b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ? Liên
hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ không
(theo pháp luật và theo thực tế)? -
Ban đầu tín tệ tiền giấy là giấy chứng nhậ khả năng đổi ra vàng bạc,
do ngân hàng thương mại phát hành -
Đặc điểm: người nắm giữ có thể đến ngân hàng thương mại chuyền
thành vàng bạc có thể thanh toán thuận tiện hơn vàng bạc -
Sau đó hình thành từ tiền giấy có mệnh giá có khả năng đổi ra vàng
bạc gọi là tiền ngân hàng hay giấy bạc ngân hàng -
Sau chiến tranh thế giới thứ I , NhTW độc quyền phát hàng, hàm
lượng vàng của đồng tiền quy định theo từng nước, bỏ chế độ bảo vệ vàng. lOMoAR cPSD| 45764710
* TIền xu ở Việt Nam hiện nay -
Theo luật pháp: vẫn được coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không
có giá trị nhưng nó vẫn được sự bảo trợ của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có
thể dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương phát hành -
Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong
xã hội, nó có nhiều điểm bất lợi trong thanh toán và cất trữ như dễ đánh rơi, khối
lượng lớn, nhanh xấu và cũ. Câu 3 a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
là khả dễ chuyển đổi thành tiền mặt của bất cứ loại tài sản nào. mà không
làm giảm giá trị của tài sản đó tại thời điểm chuyển đổi b/ Tính thanh
khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào
những yếu tố nào? Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao? -
Chi phí giao dich để chuyển đổi , chi phí giao dịch giảm thì tính thanh khoản càng cao -
Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao và ngược lại -
Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối M1 có tính lỏng cao nhất vì = tiền mặt trong lưu thông+ tiền
gửi không kì hạn và tiền này luôn có thể đưa vào nền kinh tế một cách dễ
dàng Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ? - Phương tiện trao đổi -
Thước đo giá trị- Phương tiện cất giữ b/ Nội dung chủ yếu của
chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức
năng phương tiện trao đổi?

Tiền tệ là vật trung gian trong quá trình trao đổi H-T, T-H
_ Vật trung gian: là phương tiện chứ không phải mục đích trao đổi
_ Hệ quả: . Sự độc lập về không gian và thời gian, xuất hiện mất cân đối cung cầu cục bộ Làm đầu cơ tăng giá. lOMoAR cPSD| 45764710 -
Lưu thông hàng hóa phát triển, chủ sở hữu khôn ngoan trong lựa
chọn dự trữ giá trị và sử dụng tiền ( mua bán hàng hóa khi nào, mua bán hàng hóa ở đâu.......) * Ý nghĩa
+ Tăng hiệu quả kinh tế nhờ hạn chế tro đổi trực tiếp
+ Không nhất thiết phải cùng không gian ( địa điểm )
+ Không nhất thiết phải cùng thời gian ( cùng thời điểm)
Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
Tiền là bất cứ cái gì phương tiện nào được chấp nhận chung trong thanh
toán để nhận hàng hóa dịch vụ hoặc để trả nợ.
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý
nghĩa thực tiễn của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Trong nền kinh tế hàng hóa- tiền tệ : mọi hàng hóa- dịch vụ đều được đo
bằng tiền,, tiền tệ đã trở thành phương tiện để đo lường giá trị hàng hóa trao đổi. * Ý nghĩa :
+ Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
+ Sử dụng tiền tệ làm đơn giản thước đo trong thực tiễn.
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại? - Tính không đồng nhất - dễ bị hư hỏng
- Tính địa phương cao- Khó phân chia hay gộp lại b/ Làm rõ chức năng
cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của
chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? khi chủ hữu không có nhu cầu sử dụng
tiền tệ được cất trữ cho tiêu dùng
tương lai tiền là nơi chứa giá trị sức mưa * ý nghĩa
+ Chọn phương tiện để cất trữ : vàng, chứng khoán, tiền, ổn định giá trị
cất trữ, không mất giá trị có khả năng thanh khoản cao. Tiền không phải là vật duy nhất lOMoAR cPSD| 45764710
+ Tính lỏng là chỉ tiêu đo lường lựa chọn cất trữ theo thời gian Câu 7 a/
Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại
chọn yếu tố đó? -
Dược phân chia theo yếu tốt thanh khoản vì đây là công cụ,
cách cách thanh toán đều mang tính chất tương đối, là thành phần cung
tiền và có tác động đến tông lượng tiền trong nền kinh tế b/ Nêu thành
phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện
đại? (M1, M2, M3)
Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn? -
MB= M0 : khối tiền cơ sở -
M1=tiền mặt trong lưu thông + tiền gửi không kì hạn -
M2= M1+ tiền gửi có kì hạn -
chỉ tiêu M2/GDP: đo độ sâu tài chính trong nền kinh tế
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính? - Tiếp cận kinh tế
chính trị: xuất hiện sản xuất hàng hóa - Tiếp cận kinh tế chính trị: xuất
hiện nhà nước b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ
về quá trình hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
thể hiện quá trình phân phối giá trị trong nền kinh tế H-T để hình thành
quỹ tiền tệ đại diện cho các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. -
Các chủ thể quỹ tiền tệ đưa ra quyết định tài chính để đạt mục tiêu của mình
* các mức độ thể hiện bản chất -
Phân phối tổng sản phẩm xã hôi dưới hình thức giá trị: giải quyết
quan hệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế trong phân phối: công bằng, hiệu quả, phát triển. -
Phân phối nguồn lực tài chính có hạn, do đó chi phí và lợi ích của
nó chịu sự tác động bởi yếu tố thời gian và rủi ro. * Liên hệ -
DN sử dựng yếu tố đầu vào như máy móc, thiết bị, nhân lực,
nguyện vật liệu để tạo ra sản phẩm hàng hóa rồi bán rồi tạo ra thu nhập lOMoAR cPSD| 45764710
cho danh nghiệp. Nguồn doanh thu này sẽ được phân phối qua 2 lần phân
phối lần đầu và phân phối lại.
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính? -
Quan hệ tài chính hoàn trả -
quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện -
quan hệ tài chính không hoàn trả trực tiếp ( thuế/ trợ cấp) -
quan hệ tài chính nội bộ mỗi chủ thểb/ Nội dung chủ yếu
của quá trình phân phối trong chức năng phân
phối của tài chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại? -
Phân phối lại lần đầu diễn ra ở lĩnh vực sản xuất kinh doanh
nhắm phân chia giá trị của hàng hóa tạo ra các chủ thể tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh -
Phân phối lại là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu
nhập cơ bảnđã được hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn
xã hội để đáp ứng nhu cầu và mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính? -
Chức năng phân phối- chức năng giám sát b/ Làm rõ chức
năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức
năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp?
Đây là chức năng nhằm theo dõi, kiểm soát các hoạt động phân phối tài
chính theo mục tiêu cảu cấc quỹ tiền tệ -
đối tượng giám sát là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ -
Hình thức: giám sát bằng tiền tệ thông qua chỉ tiêu tài chính -
THông qua các chức năng này để kiểm tra và điểu chỉnh các
quá trình phân phối dưới hình thức giá trị, kiểm tra thực thi các chính sách tài chính CÂU HỎI CHƯƠNG 2 lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 1 a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể
cầu (borrowers/người thiếu vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính? -
chủ thể cung: người dư vốn: cá nhân, doanh nghiệp, chính
phủ- Chủ thể cầu: người thiếu vốn: cá nhân, doanh nghiêp, chính phủ
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính
của hiện tượng thiếu vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên
hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh? - Dư vốn:
+ Chính phủ: thu lớn hơn chi
+ doanh nghiệp: lợi nhuận sau thuế lớn hơn thu tiền từ khách hàng
+ cá nhân: khối lượng tiền dự trữ lớn
+ Nhtw: huy đông được nhiều vốn - Thiếu vốn:
+ Chính phủ: thu nhỏ hơn chi
+ doanh nghiệp thiếu vốn phải đi vay với lãi xuất cao
+ cá nhân: khối lượng tiền nhỏ không đủ dự trữ
Doanh nghiệp thiếu vốn có thể đi vay ngân hành, phát hành cổ phiếu hoặc
trái phiếu, vay thông qua trung gian tài chính
Câu 2 a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính? -
Quỹ tiền tệ doanh nghiệp, các tổ chức chính trị-xã hội, các nhân,
chính phủ, các trung gian tài chính.
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính?
Minh họa thực tế hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước? -
Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, điểu chỉnh hành vi của các chủ thể
trong nềnkinh tế, huy động vốn, thu và chi tiêu cho các hoạt động của nền kinh tế. -
Thu của ngân sách nhà nước, chính phủ thu qua hình thức thuế.
Thuế là hình thức bắt buộc 1 phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho
nhà nước đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước. -
Chi ngân sách nhà nước: chi cho sự nghiệp kinh tế, y tế , trợ cấp
cho người có hoàn cảnh khó khăn,............ lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 8 a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính anh/chị biết?
-Ngân hàng thương mại-ngân hàng trung ương-các tổ chức phi ngân
hàngdoanh nghiệp niêm yết-nhà đầu tư-nhà môi giới b/ Phân tích vai trò của
chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại tham gia
phát hành và phát hành công cụ gì?

Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết? Cổ phiếu,
Vay thế chấp, Trái phiếu b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường
vốn? phân biệt cổ phiếu
và trái phiếu? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ qua công ty cổ phần
tham gia thị trường vốn? Chỉ tiêu cổ phiếu trái phiếu người phát hành CTCP NN, DN tính chất CK vốn CK nợ
quyền của người mua quyền sở hữu quyền đòi nợ
phân phối thu nhập cổ tức Trái tức
thứ tự phân phối sau cùng trước TG lưu thông không xác định xác định mức độ rủi ro Cao Thấp
Câu 10 a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty đầu tư
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ
thống tài chính? Liên hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để
làm rõ vai trò trên?
Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính
của một quốc gia vì nó không chỉ là nơi mà người dân và doanh nghiệp gửi tiền,
mà còn là một nhà cung cấp dịch vụ tài chính và làm trung gian trong quá trình
cung cấp vốn cho các hoạt động kinh doanh và cá nhân. CÂU HỎI CHƯƠNG 4 Câu 1 lOMoAR cPSD| 45764710
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
-lý thuyết số lượng tiền tệ Irving Fisher
-lý thuyết ưa thích tính lỏng John Maynard Keynes -
lý thuyết số lượng tiền tệ hiện đại Milton Friedman
b/ Trình bày nội dung lý thuyết số lượng tiền tê của Irving Fisher? ̣
Theo Irving Fisher, lãi suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân
chúng nắm giữ không? Tại sao?

Nội dung: xác định quan hệ giữa tập nộp tiền tệ và tổng chi tiêu để mua
hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế
Câu 2 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm
của John Maynard Keynes?
-động cơ giao dịch, động cơ dự phòng, động cơ đầu tư b/ Theo John
Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh
hưởng bởi lãi suất? Cho ví dụ minh họa?
động cơ đầu tư ảnh hưởng bởi lãi suất.
vd: khi lãi suất tăng thì người dân sẽ gửi tiền và các ngân hàng thương
mại, còn khi lãi suất giảm người dân sẽ rút ra để đầu tư các thị trường khác như
bất động sản, chứng khoán,, tích trữ vàng
Câu 3 a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ
thực (M d /P) theo quan điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi
tức của cổ phiếu tăng lên thì cầu về số dư tiền tệ thực (M d /P) của công
chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Khi lợi tức của cổ phiếu tăng, các nhà đầu tư có thể chuyển hướng từ giữ
tiền mặt sang đầu tư vào cổ phiếu để tận dụng cơ hội sinh lợi nhanh chóng từ
thị trường chứng khoán. Điều này có thể làm giảm cầu về số dư tiền tệ thực
Câu 4 a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung
tiền? Ngân hàng trung ương ngân hàng thương mại người
gửi tiền người đi vay b/ Tác nhân nào có vai trò quan
trọng nhất? Giải thích?
ngân hàng trung ương thường được coi là chủ thể cung tiền quan trọng
nhất vì vai trò quyết định của họ trong quản lý và duy trì ổn định của hệ thống tài chính và kinh tế. lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của
M.Friedman? Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền
tệ b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Tăng cầu mà không tăng cung: Khi cung tiền tệ tăng mạnh mà không
đồng nghĩa với việc tăng cung cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong nền
kinh tế, tiền tệ trở nên ít giá trị hơn. Khi có nhiều tiền mặt hơn mà lượng
hàng hóa và dịch vụ không tăng tương ứng, người tiêu dùng có xu hướng
chi tiêu nhiều hơn, dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Giảm giá trị của tiền tệ: Khi cung tiền tệ tăng mạnh, giá trị của mỗi đơn vị
tiền tệ giảm. Điều này làm cho người tiêu dùng phải trả nhiều hơn để mua
các mặt hàng và dịch vụ cụ thể, dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Kích thích chi tiêu và đầu tư: Tăng cung tiền cũng có thể kích thích chi
tiêu và đầu tư trong nền kinh tế. Khi mọi người và doanh nghiệp có nhiều
tiền mặt hơn, họ có xu hướng chi tiêu và đầu tư nhiều hơn. Điều này có
thể dẫn đến tăng giá cả và lạm phát.
Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
Để giải quyết tình trạng thâm hụt ngân sách, Nhà nước sẽ phải tăng thuế
hoặc phải vay nợ thông qua phát hành trái phiếu b/ Thâm hụt ngân sách nhà
nước có gây ra lạm phát hay không? Tại
sao?
Có gây ra thâm hụt. vì nếu tài trợ ngân sách bằng cách phát hành trái
phiếu bán cho công chúng sẽ không tác động đến lượng tiền cơ sở và không ảnh
hưởng đến lượng cung tiền. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhà nước tài trợ
thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành thêm tiền có thể sẽ dẫn đến lạm phát kéo dài.
Câu 7 a/ nêu tên các kênh cung ứng tiền tệ của ngân hàng trung ương
kênh tín dụng, kênh thị trường mở, tham gia thị trường hối đoái, kênh
ngân sách b/phân tích kênh cung tiền của ngân hàng trung ương qua nghiệp vụ
tín dụng? Cho ví dụ minh họa? lOMoAR cPSD| 45764710
Ngân hàng trung ương cho vay tái cấp vốn/tái chiết khấu các giấy tờ có
giá đối với ngân hàng thương mại
Câu 8 a/vàng và ngoại tệ có thể là công cụ để ngân hàng trung ương điều tiết
lượng cung tiền không? Tại sao?
Có. bằng cách mua bán và thay đổi dự trữ ngân hàng trung ương có thể
tác động đến lượng cung tiền trong nền kinh tế. Chẳng hạn, bằng cách bán một
phần của dự trữ ngoại hối, ngân hàng trung ương có thể rút tiền ra khỏi hệ thống
tài chính và giảm cung tiền.
b/ khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối thì
tổng khối lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao?
Khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối, tổng khối
lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế sẽ giảm. Điều này xảy ra vì việc bán vàng
của ngân hàng trung ương dẫn đến việc thu hồi tiền mặt từ các bên mua vàng, và
sau đó, tiền mặt này sẽ được rút khỏi hệ thống tài chính vàng được chuyển về cho ngân hàng trung ương. Câu 9
a/ loại chính sách tiền tệ trong trường hợp nền kinh tế lạm phát là gì?
b/ nêu mối quan hệ giữa cung tiền với tăng trưởng kinh tế, cung tiền
với lạm phát? Lấy ví dụ minh họa giải thích
Cung tiền và tăng trưởng kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế và cung tiền: Khi ngân hàng trung ương cung cấp
nhiều tiền vào hệ thống tài chính, ngân hàng thương mại có thêm vốn để
cho vay cho doanh nghiệp và cá nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư
và tiêu dùng. Điều này có thể dẫn đến tăng trưởng GDP, tạo ra việc làm và
thúc đẩy phát triển kinh tế.
Mối quan hệ không tuyến tính:. Đôi khi, việc tăng cung tiền có thể dẫn
đến tăng trưởng không ổn định, việc tăng trưởng tăng nhanh có thể dẫn
đến lạm phát và các vấn đề khác như bong bóng tài sản.
Ví dụ minh họa: Ví dụ, trong một nền kinh tế nơi nguồn cung tiền tăng
mạnh do việc tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ và việc in tiền mở rộng, nếu
tăng trưởng kinh tế không thể đáp ứng đủ, có thể xảy ra lạm phát. Cung tiền và lạm phát: lOMoAR cPSD| 45764710
Cung tiền và áp lực lạm phát: Khi lượng tiền trong nền kinh tế tăng mạnh
hơn so với tăng trưởng của sản xuất hàng hóa và dịch vụ, giá cả thường
tăng lên, dẫn đến lạm phát.
Ví dụ, một nước với chính sách tài khóa không cân đối cùng với chính
sách tiền tệ lỏng lẻo có thể trải qua tình trạng lạm phát do cung tiền dư
thừa, dẫn đến giảm giá trị của đồng tiền và tăng giá cả hàng hóa và dịch vụ.
Câu 10 a/ theo quan niệm của Milton Friedman nguyên nhân của lạm phát
gì? Nêu ví dụ minh họa
Lạm phát bao giờ bà ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ
Trong một nền kinh tế, ngân hàng trung ương quyết định tăng cung tiền
bằng cách mở rộng gói kích thích kinh tế, chẳng hạn thông qua việc mua lại trái
phiếu chính phủ. Điều này làm tăng lượng tiền trong hệ thống tài chính và tạo ra
sự dư thừa tiền mặt. Khi đó, các người tiêu dùng và doanh nghiệp sẽ có nhiều
tiền hơn để tiêu dùng và đầu tư. Tuy nhiên, nếu sự tăng trưởng của sản xuất và
cung cấp hàng hóa và dịch vụ không tương xứng với việc tăng cung tiền, giá cả
có thể tăng lên. Điều này dẫn đến áp lực lạm phát b/ chính sách tài khóa có gây
lạm phát hay không? Minh họa= đồ thị

trường hợp chính phủ tặng chi tiêu?
Chính sách tài khóa có thể gây lạm phát hoặc giảm lạm phát tùy thuộc vào
cách thực hiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi quốc gia. Trong nhiều trường hợp,
việc tăng chi tiêu của chính phủ có thể tăng cầu tiêu dùng và đầu tư, dẫn đến
tăng giá cả và lạm phát. Tuy nhiên, chính sách tài khóa cũng có thể được sử
dụng để giảm lạm phát thông qua việc giảm chi tiêu hoặc tăng thuế
Câu 11 a/ giải thích hiện tượng lạm phát do chi phí đẩy?
Lạm phát do chi phí đẩy là một hiện tượng lạm phát phát sinh khi các
doanh nghiệp tăng giá cả của hàng hóa và dịch vụ để bù đắp cho việc tăng chi
phí sản xuất, đặc biệt là khi giá cả của nguyên liệu và lao động tăng cao. Hiện
tượng này thường xảy ra trong một tình hình kinh tế nơi có sự tăng giá cả liên
tục và không đồng đều. b/ lạm phát do chi phí đẩy có tạo thêm được việc làm cho nền kinh tế
không? Tại sao không. Vì Giảm sức mua của người tiêu dùng: Khi giá cả tăng
lên do lạm phát do chi phí đẩy, sức mua của người tiêu dùng sẽ giảm. Họ lOMoAR cPSD| 45764710
sẽ phải chi tiêu nhiều hơn cho các hàng hóa và dịch vụ cơ bản, nhưng số
tiền mà họ có không thay đổi hoặc giảm đi. Do đó, họ sẽ giảm chi tiêu
cho các mặt hàng và dịch vụ không thiết yếu, có thể dẫn đến giảm việc
làm trong những lĩnh vực này.
Áp lực giảm giá cả từ phía doanh nghiệp: Khi giá cả tăng lên do chi phí
đẩy, các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với áp lực giảm giá cả để duy
trì sự cạnh tranh. Điều này có thể dẫn đến việc giảm chi phí sản xuất, bao
gồm cắt giảm chi phí lao động thông qua việc giảm nhân công hoặc tăng
năng suất lao động, điều này có thể làm giảm việc làm trong một số ngành công nghiệp.
Câu 11 a/ giải thích hiện tượng lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do cầu kéo là hiện tượng lạm phát xảy ra do nhu cầu tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ của thị trường gia tăng một cách nhanh chóng khiến giá cả các
mặt hàng bị đẩy lên cao b/ Hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tऀ lê thất nghiệ p ̣ không? Giải thích?
Hiện tượng lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) xảy ra khi cầu
hàng hóa và dịch vụ vượt quá cung cấp, dẫn đến tăng giá cả. Khi tăng giá cả,
người tiêu dùng sẽ phải chi tiêu nhiều hơn để mua hàng hóa và dịch vụ, và do
đó, doanh nghiệp sẽ tăng cung ứng và thuê thêm lao động để đáp ứng nhu cầu. CÂU HỎI CHƯƠNG 5
Câu 1 a/ Tऀ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định? Tác dụng quản lý
của công cụ tऀ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế?
-Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước quy định.
-tác dụng quản lý của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế:
+ nhằm khống chế khả năng tạo tiền, hạn chế mức tăng bội số tín dụng
của các ngân hàng thương mại.
+ kiểm soát cung tiền tệ qua đó kiểm soát lạm phát b/ Nêu cơ chế
tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng
trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh hoạ
sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt buộc lên hệ số nhân tiền? lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Là hoạt động Ngân Hàng Trung Ương mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn
trên thị trường tiền tệ, điều hòa cung cầu về giấy tờ có giá b/ Công cụ nghiệp
vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì so với

các công cụ gián tiếp khác mà ngân hàng trung ương sử dụng? Ngân hàng
trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO không? Vì sao?
Ưu điểm: Do vận dụng tính linh hoạt của thị trường nên đây được coi là
một công cụ rất năng động, hiệu quả, chính xác của Chính sách tiền tệ vì khối
lượng chứng khoán mua (bán) tỷ lệ với qui mô lượng tiền cung ứng cần điều
chỉnh, ít tốn kém về chi phí, dễ đảo ngược tình thế.
Có thể. Vì ngân hàng trung ương có thể mua tín phiếu kho bạc (TCKB) để
cung cấp tiền mặt cho thị trường, giúp giảm lãi suất và tăng thanh khoản cho các
tổ chức tín dụng. Ngược lại, ngân hàng trung ương có thể bán TCKB để thu hút
tiền mặt từ thị trường, làm tăng lãi suất và kiểm soát lạm phát.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử dụng
nhằm thực thi chính sách tiền tệ? - Chính sách chiết khấu
- Nghiệp vụ thị trường mở- Dự trữ bắt buộc b/ Nêu cơ chế tác động
của công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO)? Trong thực tế các giấy tờ
có giá được mua - bán trên OMO có đặc điểm gì về tính rủi ro và tính thanh khoản?

Qua việc mua giấy tờ có giá, Ngân hàng Trung ương sẽ tăng nguồn cung
tiền trong hệ thống tài chính, giúp giảm lãi suất và tăng cung cầu vay vốn.
Ngược lại, khi bán giấy tờ có giá, Ngân hàng Trung ương sẽ hút tiền ra khỏi hệ
thống tài chính, làm tăng lãi suất và giảm cung cầu vay vốn.
Các giấy tờ có giá mua - bán trên thị trường OMO thường có đặc điểm là
có tính rủi ro thấp do được đảm bảo bởi chính phủ hoặc doanh nghiệp uy tín.
Ngoài ra, tính thanh khoản của các giấy tờ này cũng khá cao do có thể dễ dàng
mua bán trên thị trường mở.
Câu 4 a/ nêu các cơ cấu tổ chức của ngân hàng trung ương Ngân hàng trung
ương trực thuộc quốc hội ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ b/so
sánh ưu nhược điểm của các cơ cấu tổ chức của ngân hàng trung
ương? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam lOMoAR cPSD| 45764710
Ưu điểm ngân hàng trung ương trực thuộc quốc hội:
-hạn chế việc CP lợi dụng phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN, gây lạm phát
-tạo ra tính độc lập và chủ động trong việc XD, thực thi CSTT
ưu điểm ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ
-CP sử dụng đồng bộ, hiệu quả các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô
-tập trung nội lực nền kinh tế
Câu 5 a/kể tên các chức năng của ngân hàng trung ương -phát hành tiền tệ
-ngân hàng của các ngân hàng -ngân hàng của chính phủ b/ làm rõ chức
năng phát hành tiền tệ của ngân hàng trung ương? Tại
sao ngân hàng trung ương lại là đơn vị độc quyền phát hành tiền?
-độc quyền phát hành nhằm bảo đảm thống nhất, an toàn cho hệ thống tiền tệ quốc gia
-tiền trong ngân hàng trung ương phát hành là đồng tiền hợp pháp, mang tính cường chế
-nhân tố ảnh hưởng lượng cung tiền:
+ tốc độ tăng trưởng kinh tế(PQ,PY,Y)
+ mức độ lạm phát/giảm giá của đồng tiền
+ thâm hụt ngân sách nhà nước
+ nhu cầu tiền mặt khác
* việc ngân hàng trung ương là đơn vị độc quyền phát hành tiền là cần
thiết để đảm bảo tính ổn định và uy tín của đồng tiền, kiểm soát lạm phát, quản
lý chính sách tiền tệ và thực hiện trách nhiệm về sự ổn định tài chính và kinh tế của quốc gia.
Câu 9 a/ mục đích chủ yếu ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương
mại vay chiết khấu là gì?
Mục đích chủ yếu của ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương
mại vay chiết khấu là hỗ trợ và duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính và tiền
tệ b/ nêu cơ chế tác động của lãi suất tái chiết khấu và ngân hàng trung lOMoAR cPSD| 45764710
ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Khi ngân hàng trung ương
tăng lãi suất tái chiết khấu điều đó có nghĩa là nền kinh tế đang có biểu hiện gì? Giải thích
*Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu, chi phí vốn của
các ngân hàng thương mại tăng lên, làm tăng chi phí cho việc vay vốn.
Điều này có thể dẫn đến việc tăng lãi suất thị trường, làm giảm sự vay
mượn và đầu tư của doanh nghiệp và cá nhân, giảm lượng tiền trong nền
kinh tế và kiểm soát lạm phát.
Ngược lại, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu, chi phí
vốn của các ngân hàng thương mại giảm, thúc đẩy hoạt động vay vốn và
đầu tư. Điều này có thể tăng cung tiền trong nền kinh tế và khuyến khích hoạt động kinh tế.
* Khi ngân hàng trung ương nhận thấy dấu hiệu của sự gia tăng lạm phát
trong nền kinh tế, họ thường tăng lãi suất tái chiết khấu để làm giảm việc mở
rộng tiền mặt và tín dụng, từ đó giảm bớt áp lực lạm phát. Việc tăng lãi suất tái
chiết khấu là một biện pháp hạn chế tiền mặt trong nền kinh tế, giúp kiểm soát
việc tăng giá cả và lạm phát. Câu 7
a/ Lãi suất tái chiết khấu là gì?
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất tính trên số tiền ghi trên thương
phiếu hoặc giấy tờ có giá trị trước khi đến hạn thanh toán.
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ chính sách tín dụng chiết khấu
mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm: Chính sách tái chiết khấu giúp NHTW thực hiện vai trò là người
cho vay cuối cùng đối với các NHTM khi các NHTM gặp khó khăn trong
thanh toán, và có thế kiểm soát được hoạt động tín dụng của các NHTM
đồng thời có thể tác động tới việc điều chỉnh cơ cấu đầu tư đối với nền
kinh tế thông qua việc ưu đãi tín dụng vào các lĩnh vực cụ thể.
Nhược điểm: hiệu quả của công cụ này còn phụ thuộc vào hoạt động cho
vay của các NHTM, mặt khác mức lãi suất tái chiết khấu có thể làm méo
mó, sai lệch thông tin về cung cầu vốn trên thị trường
Câu 8 a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực
nào? Hoạt động đó có vì mục tiêu lợi nhuận không? lOMoAR cPSD| 45764710
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo
đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự
an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; b/ Nội dung chủ yếu của
chức năng ngân hàng trung ương độc quyền phát hành tiền? Nếu trong
thực tiễn ngân hàng trung ương không phải chủ thể độc quyền phát hành
tiền thì điều gì có thể xảy ra với nền kinh tế? Giải thích?

Phát hành tiền là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng trung ương
Việt Nam. Cụ thể là phát hành tiền tệ một cách chính thức, hợp pháp theo những
quy định của luật pháp, được Chính phủ phê duyệt, nhằm đảm bảo sự thống nhất
trong lưu thông tiền tệ của quốc gia
Tăng rủi ro lạm phát: Một trong những rủi ro chính khi không có chủ thể
độc quyền phát hành tiền là sự gia tăng của lạm phát. Khi nhiều đơn vị tài
chính khác nhau có khả năng phát hành tiền, sự đồng đều và kiểm soát về
lạm phát có thể trở nên khó khăn.
Sự không ổn định tài chính: Nếu nhiều bên được phép phát hành tiền, có
thể dẫn đến sự không ổn định trong hệ thống tài chính. Sự không đồng
nhất trong quy định và kiểm soát có thể tạo ra những bất ổn trong thị trường tài chính.
Rủi ro về độ tin cậy: Việc không có chủ thể độc quyền phát hành tiền có
thể gây ra sự không tin cậy trong hệ thống tiền tệ. Người dân và doanh
nghiệp có thể không tin tưởng vào giá trị của tiền tệ, dẫn đến sự không ổn định và rối loạn.
Khó khăn trong quản lý chính sách tiền tệ: Nếu không có một cơ quan duy
nhất chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ, việc quản lý và điều chỉnh
tiền tệ để duy trì ổn định kinh tế sẽ trở nên khó khăn hơn.
Câu 9 a/ Nêu vị trí pháp lý của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích khác biệt cơ bản về bản chất của ngân hàng trung ương
và ngân hàng thương mại? Ngân hàng trung ương điều tiết lượng tiền cung
ứng M vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào?
Câu 10 a/ Kể tên các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ?
-tỷ lệ thất nghiệp thấp lOMoAR cPSD| 45764710
-tăng trưởng kinh tế cao
-lạm phát hợp lý b/ NHTW có thể chọn đồng thời đạt được các mục tiêu này không? Vì sao?
Không vì tỷ lệ lạm phát tỷ lệ nghịch với tỷ lệ thất nghiệp, tùy điều kiện
nền kinh tế mà ngân hàng trung ương chọn mục tiêu ưu tiên và điều hành linh
hoạt để cân= các mục tiêu trong thực hiện chính sách tiền tệ c/ mối liên hệ
giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và mục tiêu ổn định

giá cả? Lấy ví dụ minh họa về lý thuyết muốn tăng trưởng cao thì phải tăng
đầu tư và tăng cung tiền
cho nền kinh tế và khi tăng cung tiền dẫn đến lạm phát cao. Lạm phát cao
thường làm cho đồng nội tệ biến động và mất giá.
Ví dụ: tại Việt Nam do chất lượng đầu tư quá thấp, tăng trưởng tín dụng
quá cao mình đã dẫn đến lạm phát cao và tỷ giá biến động mạnh.