



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 1: Trình bày các cuộc cách mạng công nghiệp? Theo em, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
1, 2 đã đem lại những gì cho nhân loại? Mặt trái của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và thứ
4? - Các cuộc cách mạng công nghiệp:
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ( 1784-1840 ): Cách mạng này bắt đầu ở Anh và đã lan rộng
tới châu Âu và Bắc Mỹ. Điểm nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng
lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. Nó khiến cho lực lượng sản xuất được thúc đẩy mạnh mẽ,
tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp và nền kinh tế. Đây là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất
nông nghiệp sang nền sản xuất cơ giới dựa trên cơ sở khoa học có tính thực nghiệm. + Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ hai ( 1871-1914 ): Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sử dụng năng lượng điện và
sự ra đời của dây chuyền sản xuất hàng loạt quy mô lớn. Phát triển các ngành điện, vận tải, hóa học, sản
xuất thép,…. Năng suất tăng lên một cách đáng kể và các sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba ( những năm 1950 đến cuối những năm 1970 ) hay còn được
gọi Cách mạng kỹ thuật số, kỷ nguyên công nghệ thông tin. Công nghệ điện tử, máy tính và robot được áp
dụng vào sản xuất. Sản xuất tích cực được tự động hóa và quy trình sản xuất được cải tiến. + Cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư ( từ những năm 2000): Những yếu tố cốt lõi của Kỹ thuật số là: Trí tuệ nhân
tạo (AI), Vạn vật kết nối – Internet of Things (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data). Cuộc cách mạng này cũng
đánh dấu sự phát triển của nền kinh tế thị trường và kinh tế toàn cầu.
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1, 2 đã đem lại cho nhân loại:
+ Tạo ra sự thay đổi về cách sản xuất và kinh doanh, từ sản xuất thủ công sang sản xuất công nghiệp. +
Mang lại sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, từ nông nghiệp sang công nghiệp, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành công nghiệp mới.
+ Tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, dẫn đến tăng trưởng dân số, sự phát triển của các thành phố, đô thị. +
Đưa ra những cải tiến công nghệ, phát triển các phương pháp sản xuất mới, giúp tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
+ Tạo ra môi trường kinh doanh mới, với nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát
triển - Mặt trái của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và thứ 4 là:
+ Gây ra sự bất bình đẳng. Đặc biệt có thể phá vỡ thị trường lao động. Khi tự động hóa thay thế lao động
chân tay trong nền kinh tế, khi robot thay thế con người trong nhiều lĩnh vực, hàng triệu lao động trên thế
giới có thể rơi vào cảnh thất nghiệp
+ Những bất ổn về kinh tế sẽ dẫn đến những bất ổn về đời sống xã hội và hệ lụy của nó sẽ là những bất ổn về chính trị.
+ Những thay đổi về cách thức giao tiếp trên internet cũng đặt con người vào nhiều nguy hiểm về tài
chính, sức khỏe, thông tin cá nhân
Câu 2: Trình bày sự xuất hiện của các thế hệ truyền thông di động và tác động của thiết bị di động
và mạng không dây vào quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh? •
Sự xuất hiện của các thế hệ truyền thông di động:
+ Thế hệ 1G: ra đời những năm 1980 với công nghệ AMPS (Analog Mobile Phone System)
+ Thế hệ 2G: được phát triển những năm 1992, chuyển đổi sang công nghệ số và cho phép gửi tin nhắn văn bản.
+ Thế hệ 3G: xuất hiện vào đầu những năm 2000, cải thiện tốc độ Internet trên điện thoại di động. +
Thế hệ 4G: ra mắt vào năm 2010, cho phép truyền dữ liệu tốt • Tác động
+ Tăng cường tiếp cận khách hàng: Thiết bị di động và mạng không dây giúp doanh nghiệp tiếp cận được
đến nhiều khách hàng hơn thông qua các kênh như ứng dụng di động, trang web di động, quảng cáo di động… lOMoAR cPSD| 40551442
+ Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Qua thiết bị di động, khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin
sản phẩm, theo dõi đơn hàng, thanh toán trực tuyến và nhận quà tặng khuyến mại nhanh chóng và thuận tiện.
+ Khả năng quản lý và phân tích dữ liệu tốt hơn: Thiết bị di động và mạng không dây giúp doanh nghiệp
thu thập được nhiều dữ liệu khách hàng hơn, từ đó đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
+ Tăng sức cạnh tranh: Nhờ vào sự tiện lợi của thiết bị di động và mạng không dây, doanh nghiệp có thể
tăng sức cạnh tranh trên thị trường, giảm chi phí quảng cáo, và tăng doanh số bán hàng.
Câu 3: Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của của chuyển đổi số? •
Giai đoạn đầu (khoảng 1960 - 1980): Chủ yếu là sự ra đời và phát triển của máy tính và mạng máy tính. •
Giai đoạn thứ hai (khoảng 1980 - 2000): Công nghệ thông tin và viễn thông nhanh chóng phát triển
với sự ra đời của các thiết bị di động. Truyền thông qua mạng lưới Internet dần trở nên phổ biến. Nền
kinh tế số bắt đầu hình thành và phát triển, các hệ thống thanh toán điện tử, thương mại điện tử, giáo
dục trực tuyến, và phát triển mã nguồn mở bắt đầu xuất hiện. •
Giai đoạn ba (khoảng 2000 - 2010): Các ứng dụng và dịch vụ cơ sở dữ liệu lớn (big data), di động,
mạng xã hội, điện toán đám mây và mạng vạn vật (IoT) trở thành trung tâm của sự phát triển chuyển
đổi số. Bên cạnh đó, xuất hiện nhiều các ứng dụng của AI (trí thông minh nhân tạo), các ứng dụng
Fintech và tiền điện tử phát triển mạnh mẽ. •
Giai đoạn hiện tại (2010 - nay): Chuyển đổi số trong giai đoạn này vừa là sự bùng nổ của các dịch vụ
đám mây, AI, robot, 5G và IoT, vừa là sự hội tụ của các ứng dụng di động, truyền thông, giải trí, học
tập, làm việc, chăm sóc sức khỏe và sinh hoạt trực tuyến.
Câu 4: Tìm hiểu về các hoạt động chuyển đổi số tại Việt Nam trong 3 năm gần đây
Trong 3 năm gần đây, Việt Nam đã chứng kiến nhiều hoạt động chuyển đổi số nhằm phát triển kinh tế
số, tạo đột phá về công nghệ thông tin, giáo dục, y tế, thanh toán điện tử và hỗ trợ cộng đồng. •
Chiến lược phát triển kinh tế số: Chính phủ Việt Nam đã ban hành "Chiến lược phát triển kinh tế số
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030" nhằm tập trung vào việc ứng dụng công nghệ thông tin và học
máy trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia •
Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Việt Nam đang tập trung phát triển cơ sở hạ tầng Internet,
mạng di động và các công nghệ liên quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi số. Hơn nữa,
nền tảng công nghệ đám mây, sử dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo cũng đang được phát triển mạnh
mẽ trong nhiều ứng dụng cuộc sống. •
Thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục: Các trường học trên cả nước đã nhanh chóng chuyển sang mô
hình giáo dục trực tuyến và dạy học trực tuyến khi COVID-19 bùng phát. Nhiều trường đại học lớn tại
Việt Nam đã mở các chương trình đào tạo tập trung vào công nghệ thông tin, kỹ thuật số và học máy. •
Chuyển đổi số trong y tế: Các bệnh viện và cơ sở y tế tăng cường sử dụng ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý hồ sơ bệnh nhân, kết nối các hệ thống thông tin giữa các cơ sở y tế và tạo nền tảng thông tin chung. •
Thanh toán điện tử: VN đã tiếp tục phát triển hệ thống thanh toán điện tử và đẩy mạnh sử dụng ví điện
tử, chuyển tiền qua điện thoại di động, ứng dụng công nghệ Blockchain trong giao dịch tài chính. •
Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp khởi nghiệp: Chính phủ Việt Nam đã đẩy mạnh việc hỗ trợ các công
ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật số, tạo môi trường thuận lợi để họ phát
triển và đưa ra những sản phẩm, dịch vụ hữu ích cho xã hội. lOMoAR cPSD| 40551442 •
Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Việt Nam đang tích cực hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp và chuyên
gia quốc tế để áp dụng những công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm thành công từ các quốc gia phát triển,
nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số trong nước.
Các hoạt động chuyển đổi số tại Việt Nam trong 3 năm gần đây đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, tạo môi trường kinh doanh linh hoạt và hiệu quả, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân, đồng
thời giúp đảm bảo an ninh quốc gia và giảm thiểu tác động của đại dịch COVID-19.
VD: Lĩnh vực Giáo dục: Chương trình "Chuyển đổi số trong giáo dục" tại Hà Nội: Sử dụng phần mềm
quản lý học sinh, giáo viên và các thông tin liên quan, giúp tự động hóa hệ thống hồ sơ học sinh, điểm số,
đánh giá hạnh kiểm, thời khóa biểu, kế hoạch giảng dạy.
Triển khai hệ thống giáo dục trực tuyến, giúp học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi và giảm bớt
gánh nặng công tác giáo viên.
Ứng dụng công nghệ "Trí tuệ nhân tạo" vào giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo viên trở
thành người hướng dẫn học tập, định hướng cho học sinh thay vì chỉ là giảng viên truyền đạt kiến thức.
Ví dụ minh họa ở lĩnh vực y tế: Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh đã xây dựng và triển khai ứng dụng "Sức khỏe
Thành phố Hồ Chí Minh" cho phép người dân theo dõi tình hình dịch bệnh COVID-19, đăng ký chủng
ngừa, tìm kiếm cửa hàng bán khẩu trang, dung dịch rửa tay, nơi khám chữa bệnh, đăng ký đặt lịch hẹn
khám bệnh, và đăng ký tư vấn y tế trực tuyến từ xa.
Câu 5: Tìm hiểu về kinh nghiệm chuyển đổi số trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam? Lấy ví
dụ tại một quốc gia trong khu vực
Một số quốc gia trên thế giới đã thành công trong việc tiến hành chuyển đổi số ở nhiều lĩnh vực như
giáo dục, y tế, công nghệ thông tin, và quản lý đô thị. Các bài học rút ra từ những kinh nghiệm này có thể
giúp cho Việt Nam trong quá trình chuyển đổi số của mình.
Một ví dụ điển hình trong khu vực là Singapore. Được công nhận là một trong những nước tiên phong
và thành công trong việc chuyển đổi số, Singapore đã đưa ra nhiều giải pháp ứng dụng công nghệ thông
minh vào đời sống của người dân, cũng như hoạt động quản lý nhà nước. Các bài học rút ra cho Việt Nam
từ kinh nghiệm của Singapore và một số quốc gia khác trong quá trình chuyển đổi số bao gồm: •
Xây dựng chiến lược quốc gia về chuyển đổi số: Chính phủ Việt Nam cần đưa ra một chiến lược toàn
diện nhằm phát triển nền kinh tế số và tự động hóa các dịch vụ công. Chiến lược này cần phải dựa trên
nền tảng phát triển công nghệ thông tin, mạng lưới viễn thông, và giáo dục công nghệ. •
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống mạng lưới viễn thông nhanh, ổn
định và bao phủ rộng rãi. •
Nâng cao năng lực nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và chuyên môn cao trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông là điều kiện cần thiết để phát triển nền kinh tế số. •
Khởi nghiệp và hợp tác giữa doanh nghiệp-công nghiệp-đại học: Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp, đặc biệt là các startup, phát triển và ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
đồng thời mở rộng mạng lưới hợp tác giữa các doanh nghiệp, ngành công nghiệp và các trường đại học. •
Tăng cường an ninh mạng và bảo vệ quyền riêng tư: Trong quá trình chuyển đổi số, cần phải đảm bảo
an toàn thông tin và bảo vệ quyền riêng tư của người dân, do đó cần xây dựng một hệ thống phòng
chống xâm nhập mạng hiệu quả, cũng như giáo dục người dân về ý thức sử dụng mạng.
Tổng kết lại, Việt Nam cần học hỏi và áp dụng các bài học từ những nước có kinh nghiệm thành công trong
việc chuyển đổi số như Singapore để phát triển bền vững trên con đường chuyển đổi số của mình.
Câu 6: Phân biệt khái niệm các thuật ngữ số hóa, công nghệ số, tin học hóa
- Số hóa: áp dụng công nghệ số vào mô hình kinh doanh và mô hình quản trị của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 40551442
- Công nghệ số: Công nghệ tạo ra các thiết bị, phương pháp, hệ thống…để khai thác các thực thể số
hóa.Bốn công nghệ số tiêu biểu thúc đẩy CĐS là trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, dữ liệu lớn, điện toán
đám mây. Ngoài ra, chuỗi khối (blockchain) cũng là một công nghệ số quan trọng của CĐS.
- Tin học hóa (ứng dụng CNTT): là việc số hóa quy trình nghiệp vụ hoặc mô hình hoạt động. Khi tin
họchóa ở mức cao, dẫn đến thay đổi quy trình hoặc thay đổi mô hình hoạt động, thì gọi là CĐS.
Câu 7: Khái niệm về Chuyển đổi số, Chuyển đổi số trong kinh doanh
- Chuyển đổi số: là thay đổi quy trình mới, thay đổi mô hình hoạt động mới để cung cấp dịch vụ mới
orcung cấp dvu đã có theo cách mới. Là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về
cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số
- Chuyển đổi số trong kinh doanh: Là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh
nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên Câu
8: Chuyển đổi số trong kinh doanh có những đặc điểm gì?
- CĐS tổng thể nghĩa là CĐS mọi bộ phận. CĐS toàn diện nghĩa là CĐS mọi mặt của bộ phận
- Hoạt động CĐS có ý nghĩa với tất cả các ngành nghề từ giáo dục, y tế, du lịch, nông nghiệp, sản
xuất,…Trong quá trình CĐ cần chú trọng đến tính liên ngành để đảm bảo tính bền vững trong phát triển kinh tế
- CĐS trọng tâm vào 3 thứ: thay đổi tư duy con người, thay đổi quy trình kinh doanh và tối ưu hóa hiệuquả của công nghệ
- Là kết quả của quá trình sử dụng, tích hợp công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm thuđược
giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên
Câu 9: Tác động của chuyển đổi số trong kinh doanh như thế nào với doanh nghiệp?
- Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: cắt bỏ những quy trình thừa
- Tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và Cải thiện hiệu quả ra Quyết định: cắt giảm nhân sự thừa, tăng hiệusuất
nhân viên, cải thiện vấn đề vận hành doanh nghiệp
- Cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ: tăng tính chính xácvà
tức thời của dữ liệu
Câu 10: Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) lợi ích của chuyển đổi số tại 1 trong các
doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa?
Ví dụ: Doanh nghiệp siêu nhỏ kinh doanh quần áo online. •
Mở rộng khách hàng: Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tiếp cận được
nhiều khách hàng hơn. Không chỉ có khách hàng trong khu vực lân cận mà còn cả khách hàng
có thể ở bất cứ đâu trên thế giới. •
Tiết kiệm chi phí: Chuyển đổi số sẽ giảm bớt chi phí vận hành doanh nghiệp, như chi phí vận
chuyển, chi phí quảng cáo, chi phí thuê mặt bằng... Doanh nghiệp sẽ trở nên hiệu quả hơn trong
việc quản lý tài chính và làm giảm rủi ro tài chính. •
Tăng tính tiện lợi cho khách hàng: Khách hàng sẽ có thể mua sắm mọi lúc mọi nơi mà không
cần tới cửa hàng trực tiếp, chỉ cần truy cập vào website hoặc ứng dụng của doanh nghiệp. •
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp áp dụng các công nghệ
mới như chatbot, AI, VR/AR để cải thiện trải nghiệm khách hàng. Khách hàng có thể truy cập
vào ứng dụng để đặt hàng, tư vấn, giải đáp thắc mắc nhanh chóng. •
Tăng khả năng cạnh tranh: Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các đối thủ cùng
ngành bằng cách đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá, thẻ thành viên đặc biệt cho
khách hàng thường xuyên truy cập và mua hàng trên website hoặc ứng dụng của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 40551442
Tổng kết lại, chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp siêu nhỏ tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở
rộng khách hàng và tiết kiệm chi phí vận hành. Đồng thời, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tăng tính
tiện lợi cho khách hàng.
Câu 11. Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) trở ngại của chuyển đổi số tại 1 trong các
doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa? VD: cửa hàng bánh mì •
Rào cản về chi phí đầu tư, ứng dụng công nghệ: cửa hàng bánh mì muốn bán hàng trực tuyến
và tận dụng lợi thế của TMĐ thì họ cần phải có kĩ năng số, kiến thức kĩ thuật số; cần đầu tư
vào các thiết bị, phần mềm, hệ thống thanh toán điện tử, website hoặc ứng dụng di động. Điều
này có thể tốn kém với các doanh nghiệp nhỏ với nguồn tài chính hạn chế. •
Khó khăn trong thay đổi thói quen, tập quán kinh doanh: Chuyển đổi số đòi hỏi phải thay đổi
thói quen, tập quán kinh doanh trong khi yếu tố này được coi là lâu dài, khó khăn khi thực hiện
thay đổi, phụ thuộc nhiều vào người đứng đầu cửa hàng •
Thiếu nhân lực nội bộ để ứng dụng công nghệ số: Thiếu chuyên gia, nhân lực nội bộ am hiểu
về công nghệ số là điểm nghẽn đối với cửa hàng •
Thiếu cơ sở hạ tầng công nghệ số: chi phí đầu tư cao dẫn đến việc thiếu hụt cơ sở hạ tầng cần
thiết để cửa hàng thực hiện chuyển đổi số một cách hiệu quả và toàn diện •
Thiếu thông tin về công nghệ số: Chủ cửa hàng bánh mì có thể không có đủ kiến thức về công
nghệ để hiểu và quản lý các thiết bị và phần mềm cần thiết cho việc chuyển đổi số. Điều này
có thể gây ra rủi ro về bảo mật và hiệu suất. •
Khó khăn trong tích hợp các giải pháp công nghệ số: Việc sử dụng các phần mềm quản lý, phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh một cách rời rạc và không có quy hoạch khiến cửa hàng
gặp nhiều khó khăn trong việc tích hợp các giải pháp công nghệ thành một hệ thống xuyên suốt,
gây khó khăn cho cửa hàng khi thực hiện chuyển đổi số •
Thiếu cam kết, hiểu biết của Ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp •
Thiếu cam kết, hiểu biết của người lao động: Nếu nhân viên không đồng ý với việc chuyển đổi
số hoặc không có đủ kinh nghiệm để sử dụng các thiết bị và phần mềm mới, việc triển khai
chuyển đổi số sẽ gặp khó khăn. •
Sợ rò rỉ dữ liệu cá nhân/ doanh nghiệp: nếu cửa hàng không có hệ thống bảo mật trang web tốt
thì sẽ dễ bị rò rỉ dữ liệu khách hàng, bị đối thủ ăn cắp thông tin, chiến lược kinh doanh •
Khó khăn trong việc thu hút khách hàng trực tuyến: Nếu cửa hàng bánh mì không có một
website hoặc không có kinh nghiệm trong việc quảng bá sản phẩm trên các kênh trực tuyến,
khách hàng sẽ khó tìm thấy cửa hàng và đặt hàng trực tuyến. Điều này có thể dẫn đến mất khách hàng và doanh thu giảm.
Tóm lại, chuyển đổi số có thể gặp nhiều trở ngại đối với doanh nghiệp siêu nhỏ như một cửa hàng
bánh mì. Tuy nhiên, nếu được triển khai đúng cách và kết hợp với một chiến lược marketing tốt, việc
chuyển đổi số có thể giúp doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng và phát triển.
Câu 12. Doanh nghiệp siêu nhỏ và doanh nghiệp nhỏ khác nhau như thế nào? Chuyển đổi số đem lại
những lợi ích gì cho doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ? Lấy ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ?
a. Phân biệt doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ lOMoAR cPSD| 40551442
b. Lợi ích cđs đem lại cho doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ
- Tối ưu hóa quá trình kinh doanh (Process)
- Tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và Cải thiện hiệu quả ra Quyết định (People)
- Cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ (Technology) Câu
13. Để chuyển đổi số trong kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp phải những rào cản gì?
Lấy ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại? •
Rào cản về chi phí đầu tư, ứng dụng công nghệ: chi phí đầu tư vào các giải pháp công nghệ số và chi
phí triển khai, duy trì công nghệ tương đối cao so với các chi phí khhc •
Khó khăn trong thay đổi thói quen, tập quán kinh doanh: Chuyển đổi số đòi hỏi phải thay đổi thói quen,
tập quán kinh doanh trong khi yếu tố này được coi là lâu dài, khó khăn khi thực hiện thay đổi, phụ
thuộc nhiều vào người đứng đầu doanh nghiệp •
Thiếu nhân lực nội bộ để ứng dụng công nghệ số: Thiếu chuyên gia, nhân lực nội bộ am hiểu về công
nghệ số là điểm nghẽn đối với doanh nghiệp •
Thiếu cơ sở hạ tầng công nghệ số: chi phí đầu tư cao dẫn đến việc thiếu hụt cơ sở hạ tầng cần thiết để
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số một cách hiệu quả và toàn diện •
Thiếu thông tin về công nghệ số: Việc không nắm được thông tin về các giải pháp và công nghệ hiện
có và mức độ phù hợp với doanh nghiệp có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi bước đầu áp dụng
công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình •
Khó khăn trong tích hợp các giải pháp công nghệ số: Việc sử dụng các phần mềm quản lý, phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh một cách rời rạc và không có quy hoạch khiến doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn trong việc tích hợp các giải pháp công nghệ thành một hệ thống xuyên suốt, gây khó khăn
cho doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi số •
Thiếu cam kết, hiểu biết của Ban lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp: •
Thiếu cam kết, hiểu biết của người lao động: Việc người lao động không chấp nhận rủi ro, ngại thay
đổi và bước ra “vùng an toàn” có thể khiến việc triển khai chuyển đổi số trở nên gian nan hơn •
Sợ rò rỉ dữ liệu cá nhân/ doanh nghiệp: Chuyển đổi số không còn là khái niệm mới, tuy nhiên e ngại
về vấn đề bảo mật thông tin khi sử dụng các giải pháp công nghệ, v.v. khiến các doanh nghiệp chưa
dám bước ra khỏi giới hạn an toàn để thay đổi.
Câu 14. Nêu một vài nét khái quát về tình hình phát triển chuyển đổi số tại Việt Nam? •
Khung pháp lý: Chính phủ VN đã ban hành 1 số vb quan trọng đề ra mục tiêu định hướng và giải pháp
thúc đẩy CĐS trên các lĩnh vực của đời sống xh lOMoAR cPSD| 40551442 •
Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Việt Nam đang tập trung phát triển cơ sở hạ tầng Internet,
mạng di động và các công nghệ liên quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi số.
Hơn nữa, nền tảng công nghệ đám mây, sử dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo cũng đang được phát
triển mạnh mẽ trong nhiều ứng dụng cuộc sống. •
Thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục: Các trường học trên cả nước đã nhanh chóng chuyển sang mô
hình giáo dục trực tuyến và dạy học trực tuyến khi COVID-19 bùng phát. Nhiều trường đại học lớn tại
Việt Nam đã mở các chương trình đào tạo tập trung vào công nghệ thông tin, kỹ thuật số và học máy. •
Chuyển đổi số trong y tế: Các bệnh viện và cơ sở y tế tăng cường sử dụng ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý hồ sơ bệnh nhân, kết nối các hệ thống thông tin giữa các cơ sở y tế và tạo nền tảng thông tin chung. •
Thanh toán điện tử: VN đã tiếp tục phát triển hệ thống thanh toán điện tử và đẩy mạnh sử dụng ví điện
tử, chuyển tiền qua điện thoại di động, ứng dụng công nghệ Blockchain trong giao dịch tài chính. •
Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp khởi nghiệp: Chính phủ Việt Nam đã đẩy mạnh việc hỗ trợ các công
ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật số, tạo môi trường thuận lợi để họ phát
triển và đưa ra những sản phẩm, dịch vụ hữu ích cho xã hội. •
Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Việt Nam đang tích cực hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp và chuyên
gia quốc tế để áp dụng những công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm thành công từ các quốc gia phát triển,
nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số trong nước.
Tuy nhiên, chuyển đổi số tại Việt Nam cũng gặp phải một số thách thức như hạn chế về nguồn nhân lực
chất lượng cao, người dùng chưa thực sự quen thuộc với các ứng dụng công nghệ mới, chính sách và chỉ
đạo chưa rõ ràng từ cấp quản lý cao, hay các vấn đề về bảo mật thông tin.
Câu 15: Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với chuyển đổi số?
Cuộc CMCN 4.0 đã mở ra nhiều cơ hội cho chuyển đổi số của các doanh nghiệp và các tổ chức: •
Tăng tốc độ phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là truyền thông không dây và mạng di động. •
Thúc đẩy sự phát triển của các công nghệ mới như Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT),
Blockchain và Điện toán đám mây •
Tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ để cải thiện hiệu quả sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng năng suất. •
Tạo ra những thách thức đối với chuyển đổi số, bao gồm quản lý và bảo mật dữ liệu, việc đào tạo nhân
lực để sử dụng các công nghệ mới, và phải thích nghi với các thay đổi trong nhu cầu của thị trường và khách hàng.
Tóm lại, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tăng cường sự phát triển của chuyển đổi số và tạo ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, nhưng cũng đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích nghi với các thay đổi
để có thể tận dụng được các lợi thế của chuyển đổi số.
Câu 16. Phân tích các lợi ích của chuyển đổi số trong kinh doanh? Lấy ví dụ minh họa cho các lợi ích
- Lợi ích 1: Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: Công ty Ford đã áp dụng công nghệ chuyển đổi số theo hướng
tối ưu hóa quá trình sản xuất ô tô của mình. Cụ thể, họ đã sử dụng các thiết bị và giải pháp kết nối Internet
of Things (IoT) để thu thập dữ liệu từ các máy móc và thiết bị trong quá trình sản xuất. Dữ liệu này sau đó
được phân tích và sử dụng để đưa ra các quyết định tối ưu hóa quá trình sản xuất. •
Ngoài ra, Ford cũng đã sử dụng các giải pháp phần mềm như hệ thống quản lý sản xuất (MES) để tối
ưu hoá quá trình sản xuất và quản lý kho hàng. lOMoAR cPSD| 40551442 •
Kết quả của việc áp dụng công nghệ chuyển đổi số này là Ford đã giảm thời gian sản xuất một chiếc
xe từ 20 ngày xuống còn 16 ngày, tăng cường tính cạnh tranh của công ty trên thị trường và tối ưu hoá
quy trình sản xuất để giảm chi phí và tăng hiệu quả.
- Lợi ích 2: TƯH việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra qđ: công ty dịch vụ tài chính Citigroup. •
Họ đã sử dụng các giải pháp phần mềm như hệ thống quản lý tài nguyên con người (HRM) để quản lý
thông tin nhân viên và tối ưu hoá quá trình tuyển dụng. •
Để phân công công việc và theo dõi tiến độ làm việc của nhân viên từ tất cả các bộ phận, DN đã sử
dụng 1 phần mềm nội bộ, phần mềm này giúp DN ko những theo dõi được sát sao mà còn nắm được
những phần còn yếu kém để cải thiện chất lượng công việc •
Họ cũng sử dụng các giải pháp phân tích dữ liệu để cải thiện quá trình tuyển dụng, xác định những
nhân viên có hiệu suất cao và đưa ra giải pháp để tăng cường năng suất. •
Kết quả là Citigroup đã giảm thiểu thời gian và chi phí tuyển dụng, tăng cường khả năng quản lý nhân
sự và nâng cao hiệu suất nhân viên. Đồng thời, họ đã đưa ra quyết định thông minh dựa trên các dữ
liệu phân tích, giúp tăng cường tính cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Lợi ích 3: Cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ: Amazon
Go là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của Amazon, nơi khách hàng có thể mua sắm mà không cần phải xếp
hàng và thanh toán bằng tiền mặt. Thay vào đó, họ chỉ cần sử dụng ứng dụng di động Amazon Go để quét
mã QR khi vào cửa hàng, chọn sản phẩm mà họ muốn mua và rời khỏi cửa hàng. Hóa đơn sẽ được tự động
thanh toán qua tài khoản Amazon của khách hàng. Các công nghệ tiên tiến mà Amazon Go đã sử dụng là: •
Công nghệ máy học: Amazon Go sử dụng các công nghệ máy học để theo dõi khách hàng khi họ di
chuyển trong cửa hàng và chọn sản phẩm. •
Công nghệ xử lý hình ảnh: Các camera được lắp đặt trên trần nhà cửa hàng sử dụng công nghệ xử lý
hình ảnh để nhận biết sản phẩm và ghi nhận số lượng sản phẩm được chọn bởi khách hàng. •
Công nghệ cảm biến trọng lực: Amazon Go sử dụng các cảm biến trọng lực để phát hiện khi sản phẩm
được lấy ra khỏi giá và đưa vào túi của khách hàng. •
Nhờ việc áp dụng chuyển đổi số, Amazon Go đã tạo ra một trải nghiệm mua sắm tiện lợi và nhanh
chóng cho khách hàng, đồng thời giúp tăng hiệu quả và giảm chi phí cho cửa hàng.
Câu 17. Phân tích vai trò của hệ sinh thái khách hàng trong chuyển đổi số? •
Khách hàng (KH) là chất xúc tác và là động lực của nỗ lực chuyển đổi số trong kinh doanh •
Cung cấp thông tin và phản hồi: Khách hàng là nguồn thông tin quan trọng trong việc cải tiến sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp. Họ có thể cung cấp phản hồi về sản phẩm và dịch vụ hiện tại cũng như
các yêu cầu và mong muốn của họ. Trong môi trường số hóa, doanh nghiệp có thể thu thập thông tin
này thông qua các kênh trực tuyến và sử dụng nó để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ • Tạo ra sự kết nối •
Hệ sinh thái khách hàng còn giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng của
mình. Khi khách hàng cảm thấy được chăm sóc và hưởng ứng tốt từ doanh nghiệp, họ sẽ trở thành
khách hàng trung thành và giới thiệu cho người khác về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. •
Hệ sinh thái khách hàng giúp doanh nghiệp tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Khách
hàng có thể theo dõi quá trình sản xuất và vận chuyển sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch
vụ, và đưa ra phản hồi của mình. Điều này giúp doanh nghiệp có thể cải tiến quá trình sản xuất và dịch
vụ của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. •
Hệ sinh thái KH giúp doanh nghiệp cải thiện quy trình kinh doanh và tăng cường tính cạnh tranh.
Câu 18. Phân tích giá trị cho khách hàng trong chuyển đổi số? Cho ví dụ minh họa? •
Cách thức doanh nghiệp cung ứng sản phẩm,dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của KH. •
Giá trị không chỉ giá sản phẩm,dịch vụ, chi phí, và “các lợi ích” mà KH nhận được. lOMoAR cPSD| 40551442 •
Cách thức mang lại giá trị: khuyến khích tài chính,phi tài chính, hỗ trợ mua sắm hoặc dịch vụ sau bán,
tư vấn mua sắm (lời khuyên, sự giới thiệu sản phẩm,dịch vụ) Ví dụ:
1. Một công ty sản xuất thức ăn cho thú cưng có nhiều cách để cung ứng sản phẩm của mình vào thị trường
để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Các cách thức này có thể bao gồm: -
Bán trực tiếp trên website của công ty: Công ty có thể tạo một trang web bán hàng để trực tiếp tiếp
cậnvới khách hàng. Khách hàng có thể dễ dàng đặt hàng và thanh toán trực tuyến mà không cần phải đến cửa hàng. -
Bán qua các cửa hàng thú cưng: Công ty có thể tiếp cận với các cửa hàng thú cưng để đưa sản phẩm
củamình vào các cửa hàng này để khách hàng dễ dàng tìm thấy và mua hàng. -
Quảng cáo trên mạng xã hội: Công ty có thể sử dụng mạng xã hội để quảng bá sản phẩm của mình
đếnkhách hàng tiềm năng. Việc quảng cáo trên mạng xã hội có thể giúp công ty tiếp cận với một lượng
đông khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. -
Tặng quà kèm sản phẩm: Công ty có thể tặng quà kèm với các sản phẩm của mình để thu hút sự
chú ýcủa khách hàng và thực hiện các chương trình khuyến mãi để khuyến khích khách hàng mua hàng.
2. Trong chuyển đổi số, khách hàng không chỉ nhận được giá trị từ giá sản phẩm/dịch vụ được cung cấp
trên mạng, mà còn từ những lợi ích khác như: -
Tiết kiệm thời gian: Khách hàng có thể tiết kiệm thời gian di chuyển để mua hàng và chuyển đổi
sốgiúp họ có thể đặt mua và thanh toán sản phẩm/dịch vụ của họ mà không cần phải tới cửa hàng. -
Tiết kiệm chi phí: Khách hàng có thể tiết kiệm chi phí di chuyển, chi phí tiền điện thoại cho cuộc
gọi,chi phí cho việc in hóa đơn hoặc giấy tờ. -
Dịch vụ tốt hơn: Chuyển đổi số giúp cho khách hàng tiếp cận các thông tin liên quan đến dịch
vụ/sảnphẩm một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn, từ đó giúp cho họ có được dịch vụ khách hàng tốt hơn.
- An toàn và bảo mật: Chuyển đổi số giúp khách hàng an tâm hơn khi thanh toán trực tuyến vì các hình
thức thanh toán này đều có độ bảo mật cao. -
Ngoài ra, chuyển đổi số còn giúp khách hàng tiết kiệm thời gian khi tiếp cận thông tin, mua hàng
nhanhchóng trên mạng, đồng thời có thể tham khảo ý kiến của người dùng khác để đưa ra quyết định mua sắm chính xác hơn.
Câu 19. Phân tích sự ảnh hưởng của hiểu biết về khách hàng đến doanh nghiệp trong chuyển đổi số?
Cho ví dụ minh họa? lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Ví dụ, một công ty bán lẻ muốn triển khai một ứng dụng mua sắm trực tuyến. Tuy nhiên, nếu họ
khônghiểu rõ nhu cầu của khách hàng, họ có thể đưa ra một ứng dụng không thực sự hữu ích cho khách
hàng. Điều này sẽ dẫn đến việc khách hàng không sử dụng ứng dụng và tìm kiếm các lựa chọn khác. -
Để sử dụng hiệu quả sự hiểu biết về khách hàng, doanh nghiệp cần thay đổi một phần hoặc toàn bộ
hoạtđộng và lĩnh vực của họ. DN phải thay đổi quy trình, cách thức tiếp cận khách hàng và cách tiếp cận thị trường. -
Rủi ro của doanh nghiệp là không hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và đưa ra các sản phẩm hoặc
giảipháp không phù hợp. Điều này có thể dẫn đến sự thất bại trong kinh doanh và mất cơ hội để phát triển.
Vì vậy, DN cần phải đầu tư thời gian và tiền bạc để hiểu rõ khách hàng của họ và phát triển các sản phẩm
và giải pháp phù hợp với nhu cầu KH lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 20. Phân tích vai trò của nguồn nhân lực trong chuyển đổi số? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam? lOMoAR cPSD| 40551442
Nguồn nhân lực có trình độ là trung tâm của đổi mới công nghệ. •
Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong tạo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng •
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong việc triển khai các công nghệ mới và kỹ thuật số hóa quy
trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. •
Nguồn nhân lực cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ số. •
Khi áp dụng công nghệ hiện đại thì đội ngũ nhân lực có thể bị thay thế khi chuyển đổi vậy nên nhân
lực trong CĐS đòi hỏi có trình độ và kỹ năng vận dụng, xử lý nhanh và tính chính xác cao. • Liên hệ •
Hiện nay, Việt Nam đang thiếu hụt khoảng 100.000 – 150.000 nhân lực kỹ thuật số trực tiếp tham gia
vào quá trình phát triển, cung cấp SP/DV công nghệ số. Nếu so tỉ lệ nhân lực công nghệ số/tổng nhân
lực hoạt động trong nền kinh tế, Việt Nam mới đạt khoảng hơn 1%, vẫn còn khiêm tốn với nhiều quốc
gia trên thế giới như Ấn Độ (1,78%), Hoa Kỳ (4%). Do đó, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
để đáp ứng nhu cầu của thị trường chuyển đổi số là rất cần thiết. Các trường đại học và tổ chức đào tạo
nên tập trung vào đào tạo các nhân tài số và quản lý dữ liệu. Các doanh nghiệp cũng nên đầu tư đào
tạo kỹ năng số cho nhân viên •
Mục tiêu tới 2025, Việt Nam có tối thiểu 05 trường đại học đào tạo chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ
thông tin, điện tử, viễn thông, an toàn thông tin mạng hoạt động theo mô hình đại học số.
Câu 21. Phân tích sự thay đổi của nguồn nhân lực trong chuyển đổi số? Cho ví dụ minh họa? •
Sự thay đổi của nguồn nhân lực trong chuyển đổi số:
+ Môi trường làm việc từ môi trường truyền thống (phòng ốc, giấy tờ) sang môi trường ảo (thiết bị điện
tử, email, họp trực tuyến, mạng xã hội v.v.)
+ Tương tác với số lượng thông tin dữ liệu ít (giới hạn bởi số lượng văn bản giấy tờ lưu trữ) sang tương
tác trong hệ thống điện toán đám mây dữ liệu lớn
=> Nhân lực trong CĐS đòi hỏi có trình độ và kỹ năng vận dụng, xử lý nhanh và tính chính xác cao Ví dụ:
tại một đơn vị du lịch, nhân viên phải học các kĩ năng số để giải đáp thắc mắc và tư vấn đặt tour du lịch
cho khách hàng ngay trên app thay vì tư vấn trực tiếp
Câu 22. Phân tích sự ảnh hưởng của đội ngũ quản trị đến chuyển đổi số trong kinh doanh? Cho ví dụ
+ Xây dựng chiến lược, thay đổi mô hình kinh doanh, đầu tư hạ tầng mới, phát triển chương trình và cơ
chế ứng dụng hiệu quả, các chương trình đào tạo và sự hỗ trợ thường xuyên, bền vững
+ Sự lãnh đạo quyết đoán, chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho thay đổi (CĐS) thành công;
+ Cần hiểu rõ các bộ phận nào trong DN cần cải tổ để chỉ đạo quyết liệt và dành nguồn lực đầu tư tương ứng. •
VD: một công ty bán lẻ quyết định triển khai một ứng dụng mua sắm trực tuyến. Đội ngũ quản trị cần
phải đưa ra quyết định về cách triển khai ứng dụng, chọn nền tảng phù hợp, phát triển các tính năng và
tiếp cận khách hàng. Họ cần phải đưa ra các quyết định chiến lược về việc thu thập và phân tích dữ
liệu khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và cải thiện trải nghiệm mua sắm của họ và
đưa ra chiến lược đào tạo nhân viên
Câu 23. Phân tích hệ sinh thái công nghệ trong chuyển đổi số của doanh nghiệp? Liên hệ tại VN
Hệ sinh thái công nghệ trong CDS của doanh nghiệp: •
Là hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông lOMoAR cPSD| 40551442 •
Bao gồm các phương tiện kỹ thuật sử dụng để xử lý thông tin và trợ giúp liên lạc như phần cứng, mạng
máy tính, phần mềm, các công nghệ số và công cụ kết nối khác •
Là kiến trúc và giao diện công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật số, tạo nền tảng thúc đẩy hoặc hỗ
trợ các cải tiến và đột phá cho hệ sinh thái giải pháp khách hàng.
Công nghệ số đóng vai trò then chốt cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0: Trí tuệ nhân tạo (AI),
Internet vạn vật (IoT), chuỗi khối, điện toán đám mây, thực tế ảo và tăng cường, robot… •
Liên hệ VN: Tại Việt Nam, hệ sinh thái công nghệ đang phát triển nhanh chóng, với nhiều startup công
nghệ, doanh nghiệp đang cố gắng cải thiện và tăng cường năng lực kỹ thuật số của mình: •
Các công ty phần mềm và dịch vụ công nghệ: Với sự phát triển của các công ty công nghệ như FPT,
Viettel, VNG, các công ty này đóng góp rất nhiều vào việc phát triển hệ sinh thái công nghệ tại VN •
Các trung tâm nghiên cứu và đào tạo như Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Đại học Bách
Khoa Hà Nội, Đại học Sài Gòn, Đại học Khoa học Tự nhiên, ... cung cấp các chương trình đào tạo và
nghiên cứu về công nghệ, hỗ trợ cho việc phát triển hệ sinh thái công nghệ. •
Các công ty khởi nghiệp như Grab, VNG, Tiki, Zalo, ... đóng góp rất nhiều vào sự phát triển của hệ
sinh thái công nghệ tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ kỹ thuật số cho khách hàng. •
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp công nghệ như đầu tư
vào hệ thống truyền thông, giải quyết vấn đề về băng thông, khuyến khích sự phát triển của các công
ty khởi nghiệp công nghệ. •
Người tiêu dùng tại Việt Nam đang có xu hướng sử dụng nhiều hơn các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật
số, từ đó tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
Câu 24. Phân tích lợi ích của công nghệ số đối với doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh họa? • Lợi ích: •
Tăng cường tiếp cận KH: các kênh truyền thông số giúp DN tiếp cận KH tiềm năng và tiếp thị sp dễ dàng hơn •
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: các công nghệ mới như AI, IOT, robot, chatbot giúp DN cái thiện
dv chăm sóc KH và tăng khả năng tương tác với KH •
Khả năng quản lí và phân tích dữ liệu tốt hơn •
Tối ưu hóa quy trình sản xuất và kinh doanh từ đó giảm thiểu thời gian và chi phí •
Tăng khả năng cạnh tranh •
VD: + Công ty Ford sử dụng công nghệ tự động hóa trong sản xuất xe hơi để tăng cường hiệu quả sản xuất •
Công ty Walmart sử dụng công nghệ tự động hóa trong kho hàng để giảm chi phí nhân sự và tăng hiệu quả quản lý kho hàng •
Công ty Uber sử dụng ứng dụng di động để kết nối khách hàng với tài xế và tăng cơ hội bán hàng trên thị trường •
Công ty Amazon sử dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu quá trình đặt hàng và giao hàng, giúp tăng cường trải nghiệm khách hàng •
Công ty Apple sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để phát triển sản phẩm mới và đổi mới các sản phẩm
hiện có như iPhone và iPad
Câu 25. Phân tích hệ sinh thái chính sách phát triển trong chuyển đổi số? Liên hệ tại Việt Nam? •
Hệ sinh thái chính sách phát triển trong chuyển đổi số: lOMoAR cPSD| 40551442 •
Chính sách là một hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả phù hợp.
+ Chính sách phát triển CĐS nhằm kiến tạo môi trường để thúc đẩy sự tương tác giữa đối tượng trong quá trình CĐS .
+ Bao gồm chính sách công nghệ, pháp luật, kinh tế, xã hội, thông tin, an ninh…
+ Chính sách pháp luật là một CS quan trọng nhằm tạo lập và nâng cao sự tin cậy trong CĐS và nền kinh tế số;
+ CĐS vừa là cuộc cách mạng về công nghệ vừa là cuộc cách mạng về thể chế, pháp luật
Liên hệ VN: Việt Nam thuộc nhóm các quốc gia ban hành sớm Chiến lược về phát triển kinh tế số và xã hội số. •
Để Hoàn thiện CS pháp luật và thể chế trong CĐS, cần sửa đổi Luật Giao dịch điện tử, ban hành CS
thúc đẩy hoạt động trực tuyến, thực hiện chuyển đổi các hoạt động từ môi trường thực sang môi trường
số trong tất cả lĩnh vực, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia.
Câu 26. Ý kiến cho rằng “Nguồn nhân lực sẽ thay thế bởi công nghệ số trong bối cảnh chuyển đổi
số” Bình luận và lấy ví dụ minh họa?
- Ý kiến rằng "Nguồn nhân lực sẽ thay thế bởi công nghệ số trong bối cảnh chuyển đổi số" có thể đúng
trong một số trường hợp, nhưng không hoàn toàn đúng. Công nghệ số và người lao động có thể tương tác
và tương hỗ để tạo ra giá trị hơn là thay thế nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ số trong
các lĩnh vực như sản xuất, bán lẻ và dịch vụ tài chính đã giúp tăng năng suất và giảm chi phí, làm cho
nhiều công việc trở nên tự động hóa hơn. Một số công việc có thể bị thay thế hoàn toàn bởi máy móc và
robot, nhưng các công việc khác vẫn cần sự tương tác của con người
Công nghệ số đã giúp con người rất nhiều hoạt động trong sản xuất kinh doanh và là một phần quan
trọng trong nhiều lĩnh vực tuy nhiên công nghệ số không hoàn toàn có thể thay thế hết được con người như
về khả năng tư duy, sáng tạo và khả năng tư duy độc lập chẳng hạn như đưa ra quyết định chiến lược cho
doanh nghiệp, thiết kế sản phẩm mới và khả năng giải quyết vấn đề phức tạp, công nghệ không có khả
năng, bản tính như con người. Những khả năng này đòi hỏi sự phán đoán, trực giác và kinh nghiệm của
con người. Bên cạnh đó, trong một số lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe, giáo dục, tư vấn khách hàng, tương
tác với con người là vô cùng quan trọng. Mặc dù công nghệ có thể hỗ trợ trong các hoạt động này tuy nhiên
để so sánh với con người thì hoàn toàn không thể bằng với vai trò của họ. Và con người có khả năng xây
dựng và duy trì mối quan hệ xã hội. Điều này bao gồm việc thương lượng, đàm phán, tương tác và giải
quyết xung đột giữa các cá nhân và các tổ chức. Con người có khả năng hiểu được nhu cầu, mong muốn
và mục tiêu của những người khác và đưa ra quyết định phù hợp và xây dựng mối quan hệ tin cậy đối với
các đối tác.Việc tương tác trực tiếp và giao tiếp tốt với con người thì hiện nay công nghệ số chưa hoàn toàn
có thể thay thế. Con người có thể đưa ra được các giá trị tiêu chuẩn đạo đức cho doanh nghiệp, giúp tạo
dựng hình ảnh thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp. Không có công nghệ nào có thể thay thế được sự
trung thực và đạo đức trong các quyết định của con người. Và công nghệ số cũng chính do con người tạo
ra và điều hành chúng do đó việc để công nghệ thay thế hoàn toàn con người là không thể, chúng không
thể thông minh hơn con người.
-VD: + Việc sử dụng công nghệ số để tăng cường năng suất là trong lĩnh vực sản xuất. Các nhà máy sản
xuất ô tô và các thiết bị điện tử, ví dụ như Samsung hay Foxconn, đã áp dụng tự động hóa quy trình sản lOMoAR cPSD| 40551442
xuất bằng cách sử dụng robot và trí tuệ nhân tạo. Điều này giúp cải thiện năng suất và giảm chi phí nhân
lực, tuy nhiên, vẫn cần sự can thiệp của con người để giám sát và sửa chữa các máy móc
Sự tương tác giữa công nghệ số và người lao động là trong lĩnh vực bán lẻ. Các công ty bán lẻ như
Amazon và Alibaba đã phát triển các hệ thống tự động để quản lý kho hàng và vận chuyển hàng hóa.
Tuy nhiên, nhân viên vẫn cần phải giúp đỡ khách hàng trong việc chọn sản phẩm và giải đáp thắc mắc của họ
Câu 27. Phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh thay đổi công nghệ và chuyển đổi số đến nguồn nhân
lực? Lấy các ví dụ minh họa? -
Công nghệ ảnh hưởng đến tuyển dụng và phát triển nhân viên: Trong khi các công ty đang cố gắng
tìmkiếm nhân viên có kỹ năng về công nghệ số, đồng thời việc tuyển dụng nhân viên truyền thống có thể
giảm dần. Ngoài ra, các công ty đang tập trung vào việc đào tạo và phát triển nhân viên để đảm bảo rằng
họ có đủ kỹ năng để làm việc trong một môi trường chuyển đổi số lOMoAR cPSD| 40551442 -
Công nghệ ảnh hưởng đến các ngành nghề truyền thống: Một số ngành nghề truyền thống, chẳng
hạnnhư ngành dệt may, xây dựng và cơ khí, đang bị thay thế bởi các công nghệ tự động hóa. Điều này có thể
dẫn đến tình trạng thất nghiệp và giảm nhu cầu về lao động trong những ngành nghề này. -
Công nghệ tạo ra các công việc mới: Các công nghệ mới đã mở ra các cơ hội việc làm mới, chẳng
hạnnhư chuyên gia an ninh mạng, chuyên viên truyền thông số và chuyên gia về trí tuệ nhân tạo. -
Ví dụ: + Công ty Buffer, một công ty phần mềm truyền thông xã hội, cho phép toàn bộ nhân viên làmviệc từ xa.
+Công ty Amazon đã đào tạo hơn 29.000 nhân viên ở Mỹ về trí tuệ nhân tạo và công nghệ đám mây trong năm 2018
+ Công ty Adidas đã sử dụng robot để sản xuất giày thể thao ở Đức, thay thế hầu hết lao động trong quá trình sản xuất.
+ Công ty Google đang tuyển dụng nhiều chuyên gia về trí tuệ nhân tạo để phát triển các sản phẩm mới
Câu 28. Phân tích và liên hệ sự thay đổi nhân lực trong bối cảnh chuyển đổi số tại Việt Nam?
Chuyển đổi số đang tác động đến các ngành nghề và yêu cầu người lao động phải có các kỹ năng và năng
lực mới. Các ngành nghề truyền thống như sản xuất, nông nghiệp và dịch vụ đang chuyển đổi sang các
ngành nghề liên quan đến công nghệ thông tin và truyền thông. Các kỹ năng và năng lực mới bao gồm
như: lập trình, thiết kế web, marketing trực tuyến, phân tích dữ liệu và quản trị mạng. Việt Nam đang trở
thành một trong những trung tâm công nghệ thông tin của khu vực Đông Nam Á với nhiều doanh nghiệp
công nghệ lớn như FPT, Viettel, VNPT, VNG, … Chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy chuyển đổi số và đầu
tư vào các khu công nghệ cao và các vùng kinh tế đặc biệt để thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao đến đầu tư và phát triển
Câu 29. Doanh nghiệp cần quan tâm đến khách hàng và đặc điểm của khách hàng như thế nào trong
chuyển đổi số? Lấy ví dụ minh họa? •
Doanh nghiệp cần quan tâm đến khách hàng và đặc điểm của khách hàng trong chuyển đổi số: •
Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và hiểu rõ về khách hàng của mình, từ đặc điểm, nhu cầu, tâm lý,
hành vi tiêu dùng cho đến khuynh hướng và xu hướng của thị trường. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát
triển các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với khách hàng và thị trường
+ Sử dụng công nghệ AI để tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng: sử dụng công nghệ AI để phân tích dữ liệu
khách hàng và đưa ra các giải pháp tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng. Ví dụ như hệ thống chatbot có khả
năng trả lời tự động các câu hỏi của khách hàng giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường sự tương tác giữa
khách hàng và doanh nghiệp.
+ Áp dụng marketing trực tuyến để tăng tương tác khách hàng: sử dụng các kết nối mạng xã hội, email
marketing, quảng cáo trực tuyến, để quảng bá sản phẩm và tạo ra mối liên hệ với khách hàng thông qua
việc chia sẻ hình ảnh và video sản phẩm.
+ Phát triển ứng dụng di động để tăng tính tiện lợi cho khách hàng
+ Tạo ra các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt cho khách hàng
-VD:+Công ty Grab đã tạo ra ứng dụng di động cho phép người dùng đặt dịch vụ xe, đặt món ăn, giao
hàng, v.v. thông qua điện thoại di động. Công ty đã nghiên cứu và hiểu rõ về thị trường và nhu cầu của
khách hàng của mình, từ đó phát triển ứng dụng di động để giúp khách hàng tiếp cận dịch vụ của mình một
cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, công ty cũng đã tạo ra các tính năng tăng tính tương tác với
khách hàng như tính năng chat để hỗ trợ và giải đáp thắc mắc của khách hàng. Công ty Grab cũng tập trung
vào chất lượng dịch vụ khách hàng bằng cách đảm bảo rằng các tài xế đều được đào tạo và kiểm soát chất
lượng để đảm bảo rằng khách hàng luôn được phục vụ tốt.
+công ty Lazada, một trang web mua sắm trực tuyến, đã chú trọng đến việc nghiên cứu và hiểu rõ về khách
hàng của mình bằng cách thu thập thông tin về thói quen mua sắm và xu hướng tiêu dùng của khách hàng. Từ lOMoAR cPSD| 40551442
đó, Lazada đã phát triển các chương trình khuyến mãi, giảm giá và quảng cáo trực tuyến phù hợp với khách
hàng của mình để thu hút và giữ chân khách hàng.
Câu 32. Lấy một ví dụ về một công nghệ số cụ thể? Xem xét sự tác động tích cực và tiêu cực của công
nghệ số này đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Một công nghệ số cụ thể là trí tuệ nhân tạo. Công nghệ này cho phép máy tính hoặc các hệ thống tự
động học và tự động cải thiện các tác vụ thông qua thu thập và phân tích dữ liệu. Ví dụ như chatbot hoặc
hệ thống nhận diện giọng nói
Sự tác động tích cực của AI là giúp doanh nghiệp tăng hiệu suất làm việc, giảm chi phí và nâng cao
chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Ví dụ, chatbot có thể giúp doanh nghiệp giải quyết các câu hỏi và yêu cầu
từ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hệ thống nhận diện giọng nói có thể giúp doanh nghiệp
xử lý các cuộc gọi khách hàng một cách tự động và chính xác hơn
Tuy nhiên, sự tiêu cực của AI làm tăng rủi ro về đạo đức và an ninh thông tin. Ví dụ, nếu các hệ thống
AI không được đào tạo đúng cách, chúng có thể gây ra sự phân biệt đối xử hoặc vi phạm quyền riêng tư
của khách hàng. Ngoài ra, các hệ thống AI cũng có thể bị tấn công bởi các hackers hoặc bị lợi dụng để phát
tán các tin tức giả mạo hoặc tin tặc
Do đó, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng các hệ thống AI được đào tạo và điều chỉnh đúng cách, và có
các biện pháp bảo mật để đảm bảo an toàn thông tin. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo rằng các
hệ thống AI không vi phạm đạo đức và các quy tắc và quy định liên quan đến bảo vệ quyền riêng tư và an toàn thông tin.
Câu 33. Đại học số là gì? Các ưu điểm của đại học số? •
Đại học số (hay còn được gọi là đại học trực tuyến, đại học mở hay đại học từ xa) là một hình thức giáo
dục cao đẳng và đại học trong đó các sinh viên có thể học trực tuyến thông qua Internet hoặc các nền
tảng học trực tuyến khác mà không cần phải đến trường. Đây là mô hình mà ở đó toàn bộ nội dung giảng
dạy và hoạt động quản lý được đưa lên môi trường số thông qua các nền tảng số và phương tiện KTS • Ưu điểm: •
Linh hoạt: Đại học số cho phép sinh viên học tập theo lịch trình của họ và không cần phải đến
trường. Điều này rất hữu ích cho những người có công việc, gia đình hoặc các hoạt động khác mà không
thể tham gia các lớp học truyền thống. •
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Sinh viên có thể học tập từ bất cứ đâu trên thế giới và không cần
phảidi chuyển để tham gia vào các khóa học. •
Dễ dàng truy cập tài liệu học tập: Các tài liệu học tập trực tuyến có thể được truy cập bất cứ lúc
nàovà từ bất cứ đâu trên thế giới. Sinh viên có thể tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và không
bị giới hạn bởi tài nguyên vật lý. •
Cập nhật nhanh chóng: Các chương trình đại học số có thể được cập nhật nhanh chóng để phù
hợpvới xu hướng mới nhất và cải thiện chất lượng giáo dục. •
Đa dạng về môn học và khóa học: Các chương trình đại học số cung cấp một loạt các khóa học
khác nhau, từ các chương trình đào tạo chuyên sâu đến các khóa học tổng quát. Điều này cho phép sinh
viên lựa chọn các khóa học phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. •
Tăng cường kỹ năng kỹ thuật số: Đại học số giúp sinh viên nâng cao kỹ năng kỹ thuật số, bao gồm
cả việc sử dụng các nền tảng học trực tuyến, truyền thông qua các kênh trực tuyến và xử lý dữ liệu. Điều
này rất hữu ích trong kỷ nguyên số hóa hiện nay.
Tóm lại, đại học số có nhiều ưu điểm và đang trở thành một hình thức học tập phổ biến trên toàn thế giới.
Câu 34. Nêu khái niệm đại học số? Liên hệ và phân tích ví dụ tại Việt Nam
Một ví dụ điển hình về đại học số tại Việt Nam là Chương trình Đại học Số - Đại học FPT. Đây là chương
trình đại học trực tuyến đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được chính thức công nhận bởi Bộ Giáo dục và lOMoAR cPSD| 40551442
Đào tạo. Chương trình này có mục tiêu đào tạo các chuyên gia ngành Công nghệ thông tin (CNTT) chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường CNTT.
Đại học số tại FPT sử dụng mô hình học tập linh hoạt, cho phép sinh viên học tập theo lịch trình của mình,
tự quản lý thời gian và tiến độ học tập. Sinh viên cũng có thể tiếp cận các tài liệu học tập và bài giảng trực
tuyến mọi lúc mọi nơi thông qua các thiết bị di động hoặc máy tính cá nhân.
Một điểm đặc biệt của Chương trình Đại học Số - Đại học FPT là sinh viên có cơ hội học tập trực tiếp từ
các giáo sư, chuyên gia đến từ các trường đại học hàng đầu trên thế giới như Đại học Stanford, MIT, và
Carnegie Mellon. Ngoài ra, sinh viên cũng được cung cấp các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu
thực tế của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đại học số cũng đặt ra nhiều thách thức và vấn đề cần được giải quyết. Một trong những vấn đề
đó là sự thiếu trách nhiệm và tự quản lý của sinh viên. Học tập trực tuyến đòi hỏi sinh viên phải có khả
năng tự giác, quản lý thời gian và hoàn thành đầy đủ các bài tập, bài kiểm tra và kỳ thi. Điều này đòi hỏi
các trường đại học cần có chính sách hỗ trợ, động viên và giám sát sinh viên để đảm bảo chất lượng Câu
35. Liên hệ nhân lực số tại VN? Nêu một số giải pháp cơ bản để phát triển nhân lực số tại VN • Giai pháp: •
Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân lực: Doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân lực,
đặc biệt là cách sử dụng các công nghệ hỗ trợ để tăng cường năng suất và hiệu quả làm việc. •
Tìm kiếm, thu hút và giữ chân nhân tài số: Doanh nghiệp cần tìm kiếm và thu hút nhân tài số, đặc biệt là
ở các lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật số. •
Xây dựng môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên: DN cần cung cấp các công cụ và thiết bị hỗ trợ
công việc, đồng thời tạo ra một văn hóa làm việc tích cực để khuyến khích nhân viên tham gia và đóng góp ý kiến. •
Áp dụng các công nghệ số để quản lý nhân sự: Doanh nghiệp nên áp dụng các công nghệ số để quản lý
nhân sự, giúp tối ưu hóa các quy trình và tăng cường hiệu quả làm việc. •
Thúc đẩy sự thay đổi văn hóa công ty: Doanh nghiệp có thể khuyến khích nhân viên tham gia các chương
trình đổi mới, sáng tạo, và tạo ra một môi trường làm việc linh hoạt và thân thiện với công nghệ số.
Tóm lại, phát triển nhân lực số là một trong những chìa khóa để các doanh nghiệp tận dụng được tiềm
năng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Các giải pháp trên sẽ giúp doanh nghiệp phát triển nhân lực số
một cách hiệu quả và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình.
Câu 36. Bộ chỉ số DBI là gì? •
Bộ chỉ số DBI (Digital Business Indicators) có tên đầy đủ là Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp. Đây
là cơ sở đánh giá chuyển đổi số cho các doanh nghiệp toàn quốc nhằm giúp từng đơn vị xác định giai
đoạn chuyển đổi đã đạt được chuẩn xác nhất. •
Nhờ có bộ chỉ số DBI, doanh nghiệp không còn gặp khó khăn khi đo lường kết quả chuyển đổi số. Từ
đó, nhà lãnh đạo căn cứ để xây dựng kế hoạch, tìm ra giải pháp phù hợp và hoàn thiện quá trình chuyển đổi số nhanh hơn.
Câu 37. Trình bày các tiêu chí trong 6 trụ cột chuyển đổi số của các dn nhỏ và vừa