lOMoARcPSD| 61229936
ĐÊ CƯƠNG HÀNH VI TỔ CHỨC
Câu 1: Trình bày các chức năng của hành vi tổ chức? Theo bạn chức năng
nào quan trọng hơn cả? Giải thích và cho VD minh họa
Chức năng của hành vi tổ chức: 3 chức năng bản giải thích, dự đoán
và kiểm soát.
Chức năng giải thích
- Chức năng giải thích của hvtc giúp nhà quản tìm cách
giải những hành vi nhân, nhóm, tổ chức. việc giải thích hành vi
chỉ xảy ra khi sự việc nào đó diễn ra cần lời giải đáp cho vấn đề
đó, thông qua hiểu biết nhà quản sẽ xác định được nguyên
nhân vấn đề. Theo quan điểm quản thì” giải thích: thể chức năng
ít quan trọng nhất trong số 3 chức năng của
HVTC bởi diễn ra khi sự việc đã xảy ra
Chức năng dự đoán:
- Dự đoán nhằm vào sự kiển sẽ diễn ra trong tương lai.
tìm cách xác định một hành động cho trước sẽ dẫn đến những kết cục
nào
Chức năng kiểm soát
- Kiểm soát tác động đến người khác để đạt được những mục
tiêu nhất định. Thông qua việc quyết định chính sách tổ chức từ đó
định hướng cần đi cho các cá nhân trong tổ chức. Kiểm soát hành vi
thể tạo hiệu quả công việc phát triển doanh nghiệp, chắc chắn rằng
mọi hoạt động theo đúng duy trình và thực hiện đúng hướng đề ra.
- Chức năng kiểm soát của HVTC chức năng gây tranh cãi
nhiều nhất. có quan điểm cho rằng kiểm soát hành vi người lao động
vi phạm tự do cá nhân; kiểm soát người khác khi mà bản thân người đó
khong biết mình bị kiểm soát không danh chính ngôn thuận” về mặt
đạo đưics. Đối lập với quan điểm này, đa số nhà quản lý và nhà nghiên
cứu iện nay cho rằng kiểm soát hành vi trong khuôn khổ tchức điều
hết sức cần thiết. Không vi phạm quyền tự do cá nhân mà ngược lại
có tác dụng bảo vệ cá nhân và đảm bảo đạt được mực tiêu của tổ chức.
Trong thực tế, các nhà quản ngày càng áp dụng các công nghệ, kỹ
thuật hiện đại để kiểm soát người lao động trọng tổ chức của mình các nhà
quản đều nhận thức rằng kiểm soát chức năng quan trọng nhất của HVTC
nó đảm bảo tính hiệu quả trong công việc tổ chức.
Câu 2: Tại sao khi nghiên cứu hành vi TC ởcấp độcá nhân, các nhà quản lý
cầnnghiên cứu ảnh hưởng của học tp? Nêu ứng dụng và cho VD minh họa
lOMoARcPSD| 61229936
- Khái niệm: Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững
nào về nhận thức hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm.
Như vậy, học hỏi là một quá trình tích lũy kinh nghiệm, kiến thức. Học
hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về nhận thức và hành
vi của cá nhân
- Chúng ta cần quan tâm đến nghiên cứu ảnh hưởng học tập vì:
học hỏi giúp nhân thích nghi với sự thay đổi của tổ chức của môi
trường kinh doanh. Bằng cách thay đổi hành vi cho phù hợp với các điều kiện
đang thay đổi, cá nhân trở thành những người lao động có năng lực. 2 cơ chế
học tập là định hình và bắt chước
Học hỏi được xây dựng dựa trên quy luật ảnh hưởng, quy luật cho rằng
hành vi phụ thuộc vào những hquả của nó. Hành vi theo sau là một hệ
quả không thuận lợi thường được lặp lại; hành vi theo sau một hệ quả
thuận lợi thường được lặp lại.
Khả năng học hỏi của nhân sẽ ảnh hưởng đến khả năng nâng cao
năng lực thực hiện công việc sau đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả thực
hiện công việc của họ.
- ỨNG DỤNG CỦA ẢNH HƯỞNG HỌC TẬP:
Trong tuyển dụng và sắp xếp công việc cho nhân viên: học hỏi tìm hiểu về
điểm mạnh điểm yếu từ đó đánh gxem nhân phợp với công việc dự
tuyển hay không
Trong đào tạo nhân viên: cán bộ quản biết được khnăng học hỏi
kiểu học hỏi của nhân thì họ thể thiết kế chương trình đào tạo với phương
pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cho cá nhân người lao động một cách hiệu
quả nhất.
Trong tạo động lực cho nhân viên: nếu cán bộ quản hiểu về sự hình thành
thái độ của cá nhân, tính cách, nhận thức năng lực của cá nhân thọ có thể
những biện pháp khác nhau nhằm tạo động lực cho nhân viên và tăng cường sự
gắn kết của họ với tổ chức.
- dụ minh họa: sếp của bạn khen ngợi về phương thức n
hàng của bạn thì nhất định bạn sẽ lặp lại hành vi bán hàng tốt đó. Ngược
lại, nếu bạn bị khiển trách phương thức bán hàng đó thì nhất định bạn
sẽ không lặp lại hành vi đó nữa
Câu 3: Giải thích mối quan hệcủa nhận thức và thái độ đối với HV của một
cá nhân. Các yếu tốnày ảnh hưởng ntn đối với HQHĐ của một tổchức. VD (
Đã thi giữa kỳ)
lOMoARcPSD| 61229936
Câu 4: Tại sao phải làm việc theo nhóm? Đểcó một nhóm làmviệc hiệu quả,
người quản lý nên lưu ý những điều gì? VD Ta cần làm việc theo nhóm vì:
- Nhiều công việc phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ năng, kiến thức
khác nhau, một người không thể tự giải quyết được cần phải sự
góp sức, trí tuệ của một tập thể.
- Làm việc theo nhóm giúp bạn rèn luyện thêm về kỹ năng giao
tiếp, tương tác với mọi người xung quanh, tăng cao khả năng hợp tác
tạo nên hiệu quả công việc tốt.
- Khi nhiều người cùng đồng lòng làm nên một việc, s
mang lại hiệu quả cao hơn là một người làm việc.
Đểcó một nhóm làmviệc hiệu quả, người quản lý nên lưu ý :
- Khen ngợi, ủng hộ những cố gắng, nỗ lwucj của các thành
viện nhóm: từ đó thúc đẩy sự đóng góp của bản thân.
- Luôn đúng giờ: giúp các thanh viên k phải chờ đợi. thể hiện
sự tôn trọng nhóm
- trách nhiệm với vị tvà công việc của mình: không làm
ảnh hưởng đến cả tập thể
- Tông trọng, công bằng giúp đỡ: tôn trọng thành viên nhóm,
hãy sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ họ, việc làm này sẽ tạo nên sự gắn kết
giữa các thành viên.
- Tổ chức- phân công: cùng trao đổi để phân ng giải quyết
vấn đphát sinh trong nhóm, ohaan công đều giữa các thành viên
phù hợp
- Lắng nghe ý kiến: lắng nghe ý kiến để thấy điểm tốt và chưa
tốt cùng nhau thảo luận
- Thiết kế nhóm làm viêc: xác định mục tiêu, vai trò, trách
nhiệm của nhóm để xây dựng rõ tành đảm bảo việc thực hiện mục tiêu
và kết quả công việc đề ra.
Câu 5: Tạo động lực làm việc cho người lao động gì? Theo bạn làm thếnào
đểtạo động lực tốt cho người lao động? lấy ví dụminhhọa?
- Tạo động lực làm việc tổng hợp các biện pháp cách hành
xử của tổ chức, các nhà quản lý nhằm tạo ra sự khát khao cống hiến, sự
tự nguyện của người lao động, buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu
để đạt được các mc tiêu mà t chức đề ra.
- CÁCH TẠO ĐỘNG LỰC TỐT CHO NGƯỜI LAO ĐNG:
lOMoARcPSD| 61229936
Khen ngợi, khuyến khích mọi nỗ lực thành quả công việc của người
lao động: giúp người lao động cảm nhận được strân trọng của bạn dành cho h
còn giúp họ được cảm giác thành tựu khi làm việc. giúp người lao động
hăng say làm việc tốt hơn.
Đối xử công bằng với mọi người lao động: người lao động khi đi làm đều
quan tâm đến sự công bằng trong đãi ngộ của các công ty. Không nên phân biệt
cần công tâm trọng công việc giữa những người cùng hiệu suất. Người sử dụng
lao động cũng cần đưa ra các đãi ngộ về lương, thưởng ràng, công khai công
bằng cho các nhân viên từ cũ đến mới, từ cấp cao đến cấp thấp.
Quan tâm đến lo lắng và vấn đề cá nhân của người lao động; người sử
dụng lao động cần biết lắng nghe các ý kiến, sự giãi bày của từng nhân viên để
những giải pháp phù hợp giải quyết các vấn đề này. giúp tạo động lực lao động
còn tăng khả năng làm việc nhóm hiệu quả cũng như tạo được mối quan hệ hòa đồng,
tin tưởng giữa hai bên với nhau. Như vậy sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình làm
việc cùng nhau.
Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: trang bị, đào tạo sẽ giúp các
nhân viên hoàn thành công việc được tt hơn đồng thời tăng khả năng thu hút và
giữ chân nhân tài ở lại. lựa chọn những nhân viên ưu tú, trung thành cho họ tham
gia vào các kế hoạch đào tạo, nâng cao hiệu quả công việc mà không lãng phí tài
nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động bằng các hoạt động ngoại
khoá:
Trao đổi và thoải mái bày tỏ quan điểm: khuyến khích người lao động trao
đổi, đưa ra những ý kiến ng tạo của bản thân. Khi đó họ sẽ cởi mở và tự tin hơn
trong việc đề xuất các ý kiến hoặc đề nghị mà họ nghĩ là cần thiết.
Tạo sự tin tưởng cho người lao động: nhà quản bạn cần phải cho nhân
viên thấy họ được tin tưởng đồng thời bạn cần chịu trách nhiệm với mọi lời nói
giải thích để họ không thất vọng. Niềm tin sẽ được xây dựng nhanh chóng nếu bạn
làm mọi việc tốt nhất có thể.
- Ví dụ minh họa
Từ khi thành lập đến nay, JW Homemade đã phát huy tinh thần luôn luôn
cải tiến, sáng tạo không ngừng. Công ty nhiều hoạt động tạo động lực làm việc
cho người lao động. Cụ thể:
- Quỹ tiền lương luôn duy trì ở mức cao so với mặt bằng chung.
- Đã xây dựng quy chế khen thưởng, KPI.
- Chấp hành tốt chế độ bảo hiểm xã hội, khám sức khỏe định kỳ.
lOMoARcPSD| 61229936
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, đầy đủ tiện nghi, hòa đồng
thân thiện.
Câu 6: Văn hóa tổchức là gì? Các yếu tốảnh hưởng? VH tại tổchức bạn làm
việc có ảnh hưởng gì đến hành vi cá nhân của bạn?
VĂN HA TỔ CHỨC là gì?
- tính cách của tchức, cuộc sống của mọi người trong tổ
chức
- Hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các
thành viên trong tổ chức hướng dẫn hành vi của nhân viên trong tổ
chức
- Bao gồm những giả định, những giá trị, những chuẩn mực,
những biểu tượng của các thành viên trong tổ chức và của hành vi.
Các yếu tố ảnh hưởng:
- ĐẠO ĐỨC TỔ CHỨC: Các giá trị đạo đức, niềm tin, và quy
tắc thiết lập một cách phợp cho một tổ chức các thành viên của
mình để đối phó với nhau và với những người bên ngoài tổ chức.
- ĐẶC ĐIỂM CỦA THÀNH VIÊN TỔ CHỨC: Mọi người
thể được thu
hút vào một tổ chức giá trị phù hợp với họ. mọi người bên trong tổ chức tr
thành tương tự hơn, các giá trị của tổ chức trở nên nét hơn và rõ ràng, văn
hóa trở nên khác biệt với những người trong tổ chức tương tự.
- QUAN HỆ LAO ĐỘNG: Thúc đẩy từ bên trong sẽ thúc đẩy
các giá trị và chuẩn mực xây dựng lòng trung thành mạnh mẽ, phù hợp
mục tiêu của nhân viên với tổ chức, khuyến khích nhân viên làm việc
chăm chỉ để thăng tiến trong tổ chức. Nếu nhân viên không thấy triển
vọng được thăng tiến từ bên trong, họ khả năng để tìm kiếm hội
tốt hơn nơi khác, giá trị và chuẩn mực văn hóa dẫn đến hành vi tự
quan tâm và hợp tác
- CẤU TRÚC TỔ CHỨC: Các loại khác nhau của các cấu trúc
làm tăng các loại khác nhau của văn hóa; như vậy để tạo ra một nền văn
hóa nhất định, các nhà quản thường cần phải thiết kế một loại đặc
biệt của cấu trúc tổ chức.
Một tổ chức mà tìm kiếm để quản và thay đổi văn hóa tổ chức của
phải có một cái nhìn sâu sắc ở tất cả bốn yếu tố đặc điểm văn hóa: các đặc điểm
của các thành viên, các giá trị đạo đức của nó, chính sách nguồn nhân lực, và cơ
cấu tổ chức ca nó.
7)Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân. Tính
lOMoARcPSD| 61229936
cách cá nhân có ảnh hưởng ntn đến HVTC? VD?
- Khái niệm tính cách:
+ phong thái tâm nhân quy định cách thức hoạt động sự
phản ứng của cá nhân đối với môi trường xung quanh
+ Là sự kết hợp của các đặc điểm tâm lí mà dựa vào đó chúng ta có
thể phân biệt cá nhân này với người khác
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách một cá nhân:
+ Di truyền: Ba nhánh nghiên cứu khác nhau của các học giả về hành
vi tổ chức đều đưa ra một kết luận đáng tin cậy, đó di truyền giữ một phần quan
trọng trong việc xác định tính cách nhân. Những tính cách như nhút nhát, sợ
sệt, hay lo lắng hầu như là do di truyền. Tuy nhiên, nếu tính cách được hình thành
hoàn toàn là do di truyền thì sẽ không thay đổi từ khi sinh ra. Nhưng trên thực
tế, tính cách còn chịu tác động của những yếu tố khác liên quan đến môi trường
và tình huống.
+ Môi trường: Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng và góp phần hình
thành nên tính cách chúng ta. Đó là nền văn hóa chúng ta sống, lớn lên cũng
như các chuẩn mực gia đình, bạn bè, cộng đồng và những yếu tố ảnh hưởng khác
mà chúng ta đã trải qua. Ví dụ, những người lớn n ở vùng đất miền Trung Việt
nam thường tính cần cù, tiết kiệm trong khi những người sống miền Nam
Việt nam lại có tính hồn nhiên và sống thoải mái.
+ Hoàn cảnh ( tình huống): Tính cách con người cho ổn định
chắc chắn cũng vẫn thay đổi theo các tình huống khác nhau. Ví dụ khi đi cắm trại
khi đi phỏng vấn xin việc, một người thể thể hiện hai hành vi tính cách khác
nhau. Lúc cắm trại thì đùa giỡn, nghịch ngợm nhưng lúc phỏng vấn xin việc lại
tỏ ra rất nghiêm túc
- Tính cách nhân ảnh hưởng đến HVTC: các tính cách ảnh
hưởng đến
HVTC
+ Tính tự chủ:
Cao: là người làm chủ số phận của mình
- Tính tự chủ thấp: ít hài lòng với công việc, tỉ lệ vắng mặt cao và ít để tâm
vào công việc. Người có tính tự chủ thấp thường hay tuân thủ mệnh lệnh và sẵn
sàng làm theo sự chỉ dẫn của cấp trên.
- Tính tự chủ cao thường tìm kiếm thông tin trước khi ra quyết định, có động
Thấp: những điều xảy đến với cuộc sống của họ là do may mắn
hoặc ngẫu nhiên
lOMoARcPSD| 61229936
cơ rất cao để thành công trong công việc, cố gắng kiểm soát môi trường bên
ngoài. Có tỉ lệ thuyên chuyển cao nếu cảm thấy không hài lòng với công việc. Ít
khi vắng mặt vì lý do sức khoẻ. Thích hợp với công việc quản lý và chuyên môn
hay những công việc có tính sáng tạo, độc lập
+ Chủ nghĩa thực dụng: thường đầu óc thực tế, giữ khoảng cách
trong tình cảm và luôn tin rằng sự thật có thể được chứng minh.
- Khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi thuyết phục người khác chứ
ít khi bị thuyết phục.
- Làm việc có năng suất, thích hợp với những công việc cần đàm phán hoặc
những công việc mà nếu có kết quả tốt sđược khen thưởng thêm (ví dụ như bán
hàng)
+ Lòng tự trọng: thể hiện mức độ cá nhân thích hay không thích bản thân
mình.
- Người có lòng tự trọng cao thường tin vào khả năng của mình để thành
công trong công việc. Họ chấp nhận rủi ro cao khi lựa chọn công việc.
- Người có lòng tự trọng thấp thường nhạy cảm với môi trường bên ngoài. Họ
quan tâm đến những đánh giá của người khác và hay cố gắng làm hài lòng những
người xung quanh.
+ Khả năng tự điều chỉnh: thường biết cách điều chỉnh hành vi của bản
thân để phù hợp với tình huống hoặc hoàn cảnh.
- Người có khả năng tự điều chỉnh cao dễ thích ứng với sự thay đổi của bên
ngoài, rất chú ý đến hành vi người khác và dễ tuân thủ. Do vậy, họ rất linh động,
dễ thăng tiến trong công việc.
- Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất kiên định với những điều họ làm
+Xu hướng chấp nhận rủi ro
-Những người thích rủi ro thường ra những quyết định rất nhanh và sử dụng
ít thông tin cho các quyết định của mình, thích hợp với những nghề kinh doanh
cổ phiếu.
Những người không thích rủi ro thường thích hợp với những công việc như
kế toán
+ Tích cách dạng A: có đặc điểm sẵn sàng đấu tranh để thành công nhanh
hơn trong thời gian ngắn, làm việc nhanh, chịu được áp lực thời gian, ít sáng tạo,
khả năng cạnh tranh cao, chú trọng đến số lượng và sẵn sàng đánh đổi chất lượng
để đạt được số lượng. Những người này thích hợp với công việc bán hàng.
Những người dạng B không chịu được cảm giác khẩn cấp về mặt thời gian,
không cần thể hiện hay tranh luận nếu không cần thiết. Dạng tính cách này th
giữ các chức vụ điều hành cao cấp trong tổ chức
lOMoARcPSD| 61229936
8)Tính cách ảnh hưởng thể nào đến hành vi? Là nhà quản lý, nếu
nhân viên có tính cách không phù hợp với công việc thì bạn sẽ làm gì?
- Tính cách ảnh hưởng đến hành vi: hành vi của nhân thực sbị ảnh
hưởng rất nhiều bởi những đặc điểm tính cách của bản thân. Những đặc điểm tính
cách sẽ quyết định cách thức hành động ra quyết định của nhân trong những
tình huống nhất định. Chẳng hạn, một nhân tính hướng ngoại thường ra
quyết định rất nhanh nhưng không chín chắn, thích sự thay đổi sự đa dạng.
Khi họ gặp khó khăn, họ thường tìm đến sự trợ giúp từ bạn bè, đồng nghiệp... để
giải quyết. Ngược lại, một người có tính hướng nội thường rất thận trọng khi ra
quyết định. Họ luôn mong muốn duy trì mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với người
khác, không thích sự đa dạng và sự thay đổi. Thêm vào đó, tính cách của cá nhân
sẽ ảnh hưởng đến cách họ cư xử với các thành viên khác khi làm việc trong cùng
một nhóm. Chẳng hạn, nhân tính hòa đồng cao sẽ ít xung đột hay u
thuẫn với các thành viên khác trong nhóm.
- Nếu là nhà quản lý, nếu nhân viên có tính cách không phù hợp với
công việc thì em sẽ:
+ Đưa ra các nguyên tắc, quy định làm việc và ứng xử trong công ty để nhân
viên có thái độ tích cực hơn với công việc
+ Cần phải tìm hiểu nhân viên, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến
biểu hiện của họ: tính cách bắt nguồn từ môi trường, hoàn cảnh và di truyền. Tuy
nhiên đa phần do môi trường vì nguyên nhân do di truyền hoàn cảnh rất khó
để thay đổi được. Nếu môi trường làm việc khiến nhân viên cảm thấy không p
hợp với công việc thì nên điều chỉnh sao cho nhân viên vừa cảm thấy phù hợp
không làm thay đổi các quy tắc của công ty
9)Tính liên kết nhóm có nh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt
động của nhóm. Theo bạn làm thế nào để gắn kết các thành viên trong
nhóm ?
- Tính liên kết nhóm là mức độ mà các thành viên gắn kết với nhau.
Tính liên kết ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của nhóm:
+ Mối quan hệ giữa tính liên kết hiệu quhoạt động nhóm phụ thuộc
vào các chuẩn mực mà nhóm đã đưa ra. Tính liên kết của nhóm càng cao thì các
thành viên càng tuân theo các nguyên tắc hoạt động của nhóm
+ Nếu như các mục tiêu có liên quan đến kết quả thực hiện công việc ( số
lượng, chất lượng, thời hạn…) nhóm đặt ra mức cao thì một nhóm có liên
kết chặt chẽ sẽ đạt được hiệu quả cao hơn rất nhiều so với nhóm không s liên
kết
lOMoARcPSD| 61229936
+ Nếu như tính liên kết thấp nhưng với mục tiêu kết quả công việc cao thì
hiệu quả công việc sẽ có gia tăng nhưng tăng không mạnh mẽ bằng nhóm mức
độ liên kết cao. Nếu tính liên kết nhóm cao nhưng mục tiêu liên quan đến kết quả
thấp thì hiệu quả công việc sẽ thấp. Nếu cả độ liên kết nhóm mục tiêu đều thấp
thì hiệu quả công việc sẽ thay đổi không đáng kể
- Để gắn kết các thành viên trong nhóm, cần làm mt số công việc sau:
+ Các thành viên trong một nhóm khi thành lập cần một mục tiêu thống nhất
giữa các cá nhân, khuyến khích các thành viên tham gia tích cực để có thể hoàn
thành mục tiêu cao nhất của nhóm
+ Tăng lượng thời gian giáp mặt của các thành viên trong nhóm để thời gian
hiểu về tính cách cũng như cách làm việc của mỗi người: Khi tham gia các tiết
học cần ngồi cạnh nhau, tổ chức các hoạt động vui chơi ngoài trời giữa các thành
viên để tại sự gắn kết…
+ Thúc đẩy tinh thần cạnh tranh của nhóm với các nhóm khác để có thể phát huy
được các năng lực mỗi cá nhân
+ Nhận hay trao các phần thưởng cho cả nhóm chứ không riêng mỗi nhân +
Khi đưa ra một vấn đề nào đó cần tổ chức các cuộc họp nhóm để đi đến các
thống nhất và các quyết định đó là của một nhóm chứ không phải ca 1 cá nhân
áp đặt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61229936
ĐÊ CƯƠNG HÀNH VI TỔ CHỨC
Câu 1: Trình bày các chức năng của hành vi tổ chức? Theo bạn chức năng
nào quan trọng hơn cả? Giải thích và cho VD minh họa
Chức năng của hành vi tổ chức: có 3 chức năng cơ bản là giải thích, dự đoán và kiểm soát.
• Chức năng giải thích -
Chức năng giải thích của hvtc giúp nhà quản lý tìm cách lý
giải những hành vi cá nhân, nhóm, và tổ chức. việc giải thích hành vi
chỉ xảy ra khi có sự việc nào đó diễn ra và cần lời giải đáp cho vấn đề
đó, và thông qua hiểu biết mà nhà quản lý sẽ xác định được nguyên
nhân vấn đề. Theo quan điểm quản lí thì” giải thích: có thể là chức năng
ít quan trọng nhất trong số 3 chức năng của
HVTC bởi vì nó diễn ra khi sự việc đã xảy ra  Chức năng dự đoán: -
Dự đoán là nhằm vào sự kiển sẽ diễn ra trong tương lai. Nó
tìm cách xác định một hành động cho trước sẽ dẫn đến những kết cục nào • Chức năng kiểm soát -
Kiểm soát là tác động đến người khác để đạt được những mục
tiêu nhất định. Thông qua việc quyết định và chính sách tổ chức từ đó
định hướng cần đi cho các cá nhân trong tổ chức. Kiểm soát hành vi có
thể tạo hiệu quả công việc và phát triển doanh nghiệp, chắc chắn rằng
mọi hoạt động theo đúng duy trình và thực hiện đúng hướng đề ra. -
Chức năng kiểm soát của HVTC là chức năng gây tranh cãi
nhiều nhất. có quan điểm cho rằng kiểm soát hành vi người lao động là
vi phạm tự do cá nhân; kiểm soát người khác khi mà bản thân người đó
khong biết mình bị kiểm soát là không “ danh chính ngôn thuận” về mặt
đạo đưics. Đối lập với quan điểm này, đa số nhà quản lý và nhà nghiên
cứu iện nay cho rằng kiểm soát hành vi trong khuôn khổ tổ chức là điều
hết sức cần thiết. Không vi phạm quyền tự do cá nhân mà ngược lại nó
có tác dụng bảo vệ cá nhân và đảm bảo đạt được mực tiêu của tổ chức.
 Trong thực tế, các nhà quản lý ngày càng áp dụng các công nghệ, kỹ
thuật hiện đại để kiểm soát người lao động trọng tổ chức của mình và các nhà
quản lý đều nhận thức rằng kiểm soát là chức năng quan trọng nhất của HVTC
nó đảm bảo tính hiệu quả trong công việc tổ chức.
Câu 2: Tại sao khi nghiên cứu hành vi TC ởcấp độcá nhân, các nhà quản lý
cầnnghiên cứu ảnh hưởng của học tập? Nêu ứng dụng và cho VD minh họa lOMoAR cPSD| 61229936 -
Khái niệm: Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững
nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm.
Như vậy, học hỏi là một quá trình tích lũy kinh nghiệm, kiến thức. Học
hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về nhận thức và hành vi của cá nhân -
Chúng ta cần quan tâm đến nghiên cứu ảnh hưởng học tập vì:
 học hỏi giúp cá nhân thích nghi với sự thay đổi của tổ chức và của môi
trường kinh doanh. Bằng cách thay đổi hành vi cho phù hợp với các điều kiện
đang thay đổi, cá nhân trở thành những người lao động có năng lực. có 2 cơ chế
học tập là định hình và bắt chước
 Học hỏi được xây dựng dựa trên quy luật ảnh hưởng, quy luật cho rằng
hành vi phụ thuộc vào những hệ quả của nó. Hành vi mà theo sau nó là một hệ
quả không thuận lợi thường được lặp lại; hành vi mà theo sau nó là một hệ quả
thuận lợi thường được lặp lại.
 Khả năng học hỏi của cá nhân sẽ ảnh hưởng đến khả năng nâng cao
năng lực thực hiện công việc và sau đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả thực
hiện công việc của họ. -
ỨNG DỤNG CỦA ẢNH HƯỞNG HỌC TẬP:
 Trong tuyển dụng và sắp xếp công việc cho nhân viên: học hỏi tìm hiểu về
điểm mạnh điểm yếu từ đó đánh giá xem cá nhân có phù hợp với công việc dự tuyển hay không
 Trong đào tạo nhân viên: cán bộ quản lý biết được khả năng học hỏi và
kiểu học hỏi của cá nhân thì họ có thể thiết kế chương trình đào tạo với phương
pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cho cá nhân người lao động một cách hiệu quả nhất.
 Trong tạo động lực cho nhân viên: nếu cán bộ quản lý hiểu về sự hình thành
thái độ của cá nhân, tính cách, nhận thức và năng lực của cá nhân thì họ có thể có
những biện pháp khác nhau nhằm tạo động lực cho nhân viên và tăng cường sự
gắn kết của họ với tổ chức. -
Ví dụ minh họa: sếp của bạn khen ngợi về phương thức bán
hàng của bạn thì nhất định bạn sẽ lặp lại hành vi bán hàng tốt đó. Ngược
lại, nếu bạn bị khiển trách vì phương thức bán hàng đó thì nhất định bạn
sẽ không lặp lại hành vi đó nữa
Câu 3: Giải thích mối quan hệcủa nhận thức và thái độ đối với HV của một
cá nhân. Các yếu tốnày ảnh hưởng ntn đối với HQHĐ của một tổchức. VD ( Đã thi giữa kỳ) lOMoAR cPSD| 61229936
Câu 4: Tại sao phải làm việc theo nhóm? Đểcó một nhóm làmviệc hiệu quả,
người quản lý nên lưu ý những điều gì? VD  Ta cần làm việc theo nhóm vì: -
Nhiều công việc phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ năng, kiến thức
khác nhau, một người không thể tự giải quyết được và cần phải có sự
góp sức, trí tuệ của một tập thể. -
Làm việc theo nhóm giúp bạn rèn luyện thêm về kỹ năng giao
tiếp, tương tác với mọi người xung quanh, tăng cao khả năng hợp tác
tạo nên hiệu quả công việc tốt. -
Khi nhiều người cùng đồng lòng làm nên một việc, nó sẽ
mang lại hiệu quả cao hơn là một người làm việc.
• Đểcó một nhóm làmviệc hiệu quả, người quản lý nên lưu ý : -
Khen ngợi, ủng hộ những cố gắng, nỗ lwucj của các thành
viện nhóm: từ đó thúc đẩy sự đóng góp của bản thân. -
Luôn đúng giờ: giúp các thanh viên k phải chờ đợi. thể hiện sự tôn trọng nhóm -
Có trách nhiệm với vị trí và công việc của mình: không làm
ảnh hưởng đến cả tập thể -
Tông trọng, công bằng và giúp đỡ: tôn trọng thành viên nhóm,
hãy sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ họ, việc làm này sẽ tạo nên sự gắn kết giữa các thành viên. -
Tổ chức- phân công: cùng trao đổi để phân công và giải quyết
vấn đề phát sinh trong nhóm, ohaan công đều giữa các thành viên và phù hợp -
Lắng nghe ý kiến: lắng nghe ý kiến để thấy điểm tốt và chưa
tốt cùng nhau thảo luận -
Thiết kế nhóm làm viêc: xác định rõ mục tiêu, vai trò, trách
nhiệm của nhóm để xây dựng rõ tành đảm bảo việc thực hiện mục tiêu
và kết quả công việc đề ra.
Câu 5: Tạo động lực làm việc cho người lao động là gì? Theo bạn làm thếnào
đểtạo động lực tốt cho người lao động? lấy ví dụminhhọa? -
Tạo động lực làm việc là tổng hợp các biện pháp và cách hành
xử của tổ chức, các nhà quản lý nhằm tạo ra sự khát khao cống hiến, sự
tự nguyện của người lao động, buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu
để đạt được các mục tiêu mà tổ chức đề ra. -
CÁCH TẠO ĐỘNG LỰC TỐT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG: lOMoAR cPSD| 61229936
Khen ngợi, khuyến khích mọi nỗ lực và thành quả công việc của người
lao động: giúp người lao động cảm nhận được sự trân trọng của bạn dành cho họ
mà còn giúp họ có được cảm giác thành tựu khi làm việc. giúp người lao động
hăng say làm việc tốt hơn.
Đối xử công bằng với mọi người lao động: người lao động khi đi làm đều
quan tâm đến sự công bằng trong đãi ngộ của các công ty. Không nên phân biệt
cần công tâm trọng công việc giữa những người có cùng hiệu suất. Người sử dụng
lao động cũng cần đưa ra các đãi ngộ về lương, thưởng rõ ràng, công khai và công
bằng cho các nhân viên từ cũ đến mới, từ cấp cao đến cấp thấp.
Quan tâm đến lo lắng và vấn đề cá nhân của người lao động; người sử
dụng lao động cần biết lắng nghe các ý kiến, sự giãi bày của từng nhân viên để có
những giải pháp phù hợp giải quyết các vấn đề này. giúp tạo động lực lao động
còn tăng khả năng làm việc nhóm hiệu quả cũng như tạo được mối quan hệ hòa đồng,
tin tưởng giữa hai bên với nhau. Như vậy sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình làm việc cùng nhau.
 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: trang bị, đào tạo sẽ giúp các
nhân viên hoàn thành công việc được tốt hơn đồng thời tăng khả năng thu hút và
giữ chân nhân tài ở lại. lựa chọn những nhân viên ưu tú, trung thành cho họ tham
gia vào các kế hoạch đào tạo, nâng cao hiệu quả công việc mà không lãng phí tài
nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
 Thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động bằng các hoạt động ngoại khoá:
 Trao đổi và thoải mái bày tỏ quan điểm: khuyến khích người lao động trao
đổi, đưa ra những ý kiến sáng tạo của bản thân. Khi đó họ sẽ cởi mở và tự tin hơn
trong việc đề xuất các ý kiến hoặc đề nghị mà họ nghĩ là cần thiết.
 Tạo sự tin tưởng cho người lao động: nhà quản lý bạn cần phải cho nhân
viên thấy họ được tin tưởng đồng thời bạn cần chịu trách nhiệm với mọi lời nói và
giải thích để họ không thất vọng. Niềm tin sẽ được xây dựng nhanh chóng nếu bạn
làm mọi việc tốt nhất có thể. - Ví dụ minh họa
Từ khi thành lập đến nay, JW Homemade đã phát huy tinh thần luôn luôn
cải tiến, sáng tạo không ngừng. Công ty có nhiều hoạt động tạo động lực làm việc
cho người lao động. Cụ thể:
- Quỹ tiền lương luôn duy trì ở mức cao so với mặt bằng chung.
- Đã xây dựng quy chế khen thưởng, KPI.
- Chấp hành tốt chế độ bảo hiểm xã hội, khám sức khỏe định kỳ. lOMoAR cPSD| 61229936
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, đầy đủ tiện nghi, hòa đồng và thân thiện.
Câu 6: Văn hóa tổchức là gì? Các yếu tốảnh hưởng? VH tại tổchức bạn làm
việc có ảnh hưởng gì đến hành vi cá nhân của bạn?
• VĂN HÓA TỔ CHỨC là gì? -
Là tính cách của tổ chức, cuộc sống của mọi người trong tổ chức -
Hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các
thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của nhân viên trong tổ chức -
Bao gồm những giả định, những giá trị, những chuẩn mực,
những biểu tượng của các thành viên trong tổ chức và của hành vi.
• Các yếu tố ảnh hưởng: -
ĐẠO ĐỨC TỔ CHỨC: Các giá trị đạo đức, niềm tin, và quy
tắc thiết lập một cách phù hợp cho một tổ chức và các thành viên của
mình để đối phó với nhau và với những người bên ngoài tổ chức. -
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÀNH VIÊN TỔ CHỨC: Mọi người có thể được thu
hút vào một tổ chức có giá trị phù hợp với họ. mọi người bên trong tổ chức trở
thành tương tự hơn, các giá trị của tổ chức trở nên rõ nét hơn và rõ ràng, và văn
hóa trở nên khác biệt với những người trong tổ chức tương tự. -
QUAN HỆ LAO ĐỘNG: Thúc đẩy từ bên trong sẽ thúc đẩy
các giá trị và chuẩn mực xây dựng lòng trung thành mạnh mẽ, phù hợp
mục tiêu của nhân viên với tổ chức, và khuyến khích nhân viên làm việc
chăm chỉ để thăng tiến trong tổ chức. Nếu nhân viên không thấy có triển
vọng được thăng tiến từ bên trong, họ có khả năng để tìm kiếm cơ hội
tốt hơn ở nơi khác, giá trị và chuẩn mực văn hóa dẫn đến hành vi tự quan tâm và hợp tác -
CẤU TRÚC TỔ CHỨC: Các loại khác nhau của các cấu trúc
làm tăng các loại khác nhau của văn hóa; như vậy để tạo ra một nền văn
hóa nhất định, các nhà quản lý thường cần phải thiết kế một loại đặc
biệt của cấu trúc tổ chức.
 Một tổ chức mà tìm kiếm để quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức của nó
phải có một cái nhìn sâu sắc ở tất cả bốn yếu tố đặc điểm văn hóa: các đặc điểm
của các thành viên, các giá trị đạo đức của nó, chính sách nguồn nhân lực, và cơ cấu tổ chức của nó.
7)Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân. Tính lOMoAR cPSD| 61229936
cách cá nhân có ảnh hưởng ntn đến HVTC? VD? - Khái niệm tính cách:
+ Là phong thái tâm lí cá nhân quy định cách thức hoạt động và sự
phản ứng của cá nhân đối với môi trường xung quanh
+ Là sự kết hợp của các đặc điểm tâm lí mà dựa vào đó chúng ta có
thể phân biệt cá nhân này với người khác -
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách một cá nhân:
+ Di truyền: Ba nhánh nghiên cứu khác nhau của các học giả về hành
vi tổ chức đều đưa ra một kết luận đáng tin cậy, đó là di truyền giữ một phần quan
trọng trong việc xác định tính cách cá nhân. Những tính cách như nhút nhát, sợ
sệt, hay lo lắng hầu như là do di truyền. Tuy nhiên, nếu tính cách được hình thành
hoàn toàn là do di truyền thì nó sẽ không thay đổi từ khi sinh ra. Nhưng trên thực
tế, tính cách còn chịu tác động của những yếu tố khác liên quan đến môi trường và tình huống.
+ Môi trường: Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng và góp phần hình
thành nên tính cách chúng ta. Đó là nền văn hóa mà chúng ta sống, lớn lên cũng
như các chuẩn mực gia đình, bạn bè, cộng đồng và những yếu tố ảnh hưởng khác
mà chúng ta đã trải qua. Ví dụ, những người lớn lên ở vùng đất miền Trung Việt
nam thường có tính cần cù, tiết kiệm trong khi những người sống ở miền Nam
Việt nam lại có tính hồn nhiên và sống thoải mái.
+ Hoàn cảnh ( tình huống): Tính cách con người cho dù ổn định và
chắc chắn cũng vẫn thay đổi theo các tình huống khác nhau. Ví dụ khi đi cắm trại
và khi đi phỏng vấn xin việc, một người có thể thể hiện hai hành vi tính cách khác
nhau. Lúc cắm trại thì đùa giỡn, nghịch ngợm nhưng lúc phỏng vấn xin việc lại tỏ ra rất nghiêm túc -
Tính cách cá nhân ảnh hưởng đến HVTC: các tính cách ảnh hưởng đến HVTC + Tính tự chủ:
– Cao: là người làm chủ số phận của mình
– Thấp: những điều xảy đến với cuộc sống của họ là do may mắn hoặc ngẫu nhiên -
Tính tự chủ thấp: ít hài lòng với công việc, tỉ lệ vắng mặt cao và ít để tâm
vào công việc. Người có tính tự chủ thấp thường hay tuân thủ mệnh lệnh và sẵn
sàng làm theo sự chỉ dẫn của cấp trên. -
Tính tự chủ cao thường tìm kiếm thông tin trước khi ra quyết định, có động lOMoAR cPSD| 61229936
cơ rất cao để thành công trong công việc, cố gắng kiểm soát môi trường bên
ngoài. Có tỉ lệ thuyên chuyển cao nếu cảm thấy không hài lòng với công việc. Ít
khi vắng mặt vì lý do sức khoẻ. Thích hợp với công việc quản lý và chuyên môn
hay những công việc có tính sáng tạo, độc lập
+ Chủ nghĩa thực dụng: thường có đầu óc thực tế, giữ khoảng cách
trong tình cảm và luôn tin rằng sự thật có thể được chứng minh. -
Khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi thuyết phục người khác chứ ít khi bị thuyết phục. -
Làm việc có năng suất, thích hợp với những công việc cần đàm phán hoặc
những công việc mà nếu có kết quả tốt sẽ được khen thưởng thêm (ví dụ như bán hàng)
+ Lòng tự trọng: thể hiện mức độ cá nhân thích hay không thích bản thân mình. -
Người có lòng tự trọng cao thường tin vào khả năng của mình để thành
công trong công việc. Họ chấp nhận rủi ro cao khi lựa chọn công việc. -
Người có lòng tự trọng thấp thường nhạy cảm với môi trường bên ngoài. Họ
quan tâm đến những đánh giá của người khác và hay cố gắng làm hài lòng những người xung quanh.
+ Khả năng tự điều chỉnh: thường biết cách điều chỉnh hành vi của bản
thân để phù hợp với tình huống hoặc hoàn cảnh. -
Người có khả năng tự điều chỉnh cao dễ thích ứng với sự thay đổi của bên
ngoài, rất chú ý đến hành vi người khác và dễ tuân thủ. Do vậy, họ rất linh động,
dễ thăng tiến trong công việc. -
Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất kiên định với những điều họ làm
+Xu hướng chấp nhận rủi ro
-Những người thích rủi ro thường ra những quyết định rất nhanh và sử dụng
ít thông tin cho các quyết định của mình, thích hợp với những nghề kinh doanh cổ phiếu.
Những người không thích rủi ro thường thích hợp với những công việc như kế toán
+ Tích cách dạng A: có đặc điểm sẵn sàng đấu tranh để thành công nhanh
hơn trong thời gian ngắn, làm việc nhanh, chịu được áp lực thời gian, ít sáng tạo,
khả năng cạnh tranh cao, chú trọng đến số lượng và sẵn sàng đánh đổi chất lượng
để đạt được số lượng. Những người này thích hợp với công việc bán hàng.
Những người dạng B không chịu được cảm giác khẩn cấp về mặt thời gian,
không cần thể hiện hay tranh luận nếu không cần thiết. Dạng tính cách này có thể
giữ các chức vụ điều hành cao cấp trong tổ chức lOMoAR cPSD| 61229936
8)Tính cách ảnh hưởng thể nào đến hành vi? Là nhà quản lý, nếu
nhân viên có tính cách không phù hợp với công việc thì bạn sẽ làm gì? -
Tính cách ảnh hưởng đến hành vi: hành vi của cá nhân thực sự bị ảnh
hưởng rất nhiều bởi những đặc điểm tính cách của bản thân. Những đặc điểm tính
cách sẽ quyết định cách thức hành động và ra quyết định của cá nhân trong những
tình huống nhất định. Chẳng hạn, một cá nhân có tính hướng ngoại thường ra
quyết định rất nhanh nhưng không chín chắn, thích sự thay đổi và sự đa dạng.
Khi họ gặp khó khăn, họ thường tìm đến sự trợ giúp từ bạn bè, đồng nghiệp... để
giải quyết. Ngược lại, một người có tính hướng nội thường rất thận trọng khi ra
quyết định. Họ luôn mong muốn duy trì mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với người
khác, không thích sự đa dạng và sự thay đổi. Thêm vào đó, tính cách của cá nhân
sẽ ảnh hưởng đến cách họ cư xử với các thành viên khác khi làm việc trong cùng
một nhóm. Chẳng hạn, cá nhân có tính hòa đồng cao sẽ ít có xung đột hay mâu
thuẫn với các thành viên khác trong nhóm. -
Nếu là nhà quản lý, nếu nhân viên có tính cách không phù hợp với công việc thì em sẽ:
+ Đưa ra các nguyên tắc, quy định làm việc và ứng xử trong công ty để nhân
viên có thái độ tích cực hơn với công việc
+ Cần phải tìm hiểu nhân viên, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến
biểu hiện của họ: tính cách bắt nguồn từ môi trường, hoàn cảnh và di truyền. Tuy
nhiên đa phần là do môi trường vì nguyên nhân do di truyền và hoàn cảnh rất khó
để thay đổi được. Nếu môi trường làm việc khiến nhân viên cảm thấy không phù
hợp với công việc thì nên điều chỉnh sao cho nhân viên vừa cảm thấy phù hợp mà
không làm thay đổi các quy tắc của công ty
9)Tính liên kết nhóm có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt
động của nhóm. Theo bạn làm thế nào để gắn kết các thành viên trong nhóm ?
- Tính liên kết nhóm là mức độ mà các thành viên gắn kết với nhau.
Tính liên kết ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của nhóm:
+ Mối quan hệ giữa tính liên kết và hiệu quả hoạt động nhóm phụ thuộc
vào các chuẩn mực mà nhóm đã đưa ra. Tính liên kết của nhóm càng cao thì các
thành viên càng tuân theo các nguyên tắc hoạt động của nhóm
+ Nếu như các mục tiêu có liên quan đến kết quả thực hiện công việc ( số
lượng, chất lượng, thời hạn…) mà nhóm đặt ra ở mức cao thì một nhóm có liên
kết chặt chẽ sẽ đạt được hiệu quả cao hơn rất nhiều so với nhóm không có sự liên kết lOMoAR cPSD| 61229936
+ Nếu như tính liên kết thấp nhưng với mục tiêu kết quả công việc cao thì
hiệu quả công việc sẽ có gia tăng nhưng tăng không mạnh mẽ bằng nhóm có mức
độ liên kết cao. Nếu tính liên kết nhóm cao nhưng mục tiêu liên quan đến kết quả
thấp thì hiệu quả công việc sẽ thấp. Nếu cả độ liên kết nhóm và mục tiêu đều thấp
thì hiệu quả công việc sẽ thay đổi không đáng kể
- Để gắn kết các thành viên trong nhóm, cần làm một số công việc sau:
+ Các thành viên trong một nhóm khi thành lập cần có một mục tiêu thống nhất
giữa các cá nhân, khuyến khích các thành viên tham gia tích cực để có thể hoàn
thành mục tiêu cao nhất của nhóm
+ Tăng lượng thời gian giáp mặt của các thành viên trong nhóm để có thời gian
hiểu về tính cách cũng như cách làm việc của mỗi người: Khi tham gia các tiết
học cần ngồi cạnh nhau, tổ chức các hoạt động vui chơi ngoài trời giữa các thành
viên để tại sự gắn kết…
+ Thúc đẩy tinh thần cạnh tranh của nhóm với các nhóm khác để có thể phát huy
được các năng lực mỗi cá nhân
+ Nhận hay trao các phần thưởng cho cả nhóm chứ không riêng mỗi cá nhân +
Khi đưa ra một vấn đề nào đó cần tổ chức các cuộc họp nhóm để đi đến các
thống nhất và các quyết định đó là của một nhóm chứ không phải của 1 cá nhân áp đặt