ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
HÀNH VI TỔ CHỨC
Giảng viên: ThS. Nguyễn Văn Chương Email: nvchuong@ueh.edu.vn
Số đơn vị học trình : 3
Tổ chức và yêu cầu đối với môn học:
Môn học này đòi hỏi người học phải đọc, chiêm nghiệm, thảo luận, so sánh với thực tế
rất nhiều. Để học tập hiệu quả và tận dụng được lợi ích của việc trao đổi , thảo luận trong và
ngoài lớp, học viên phải đọc tất cả các tài liệu trước các buổi học để có thể thảo luận về các
chủ đề này một cách hiệu quả trên lớp. Môn học nội dung rộng nên khuyến khích học viên
tìm đọc các sách liên quan sử dụng mạng internet để tìm kiếm thêm các tài liệu, tình
huống phục vụ học tập.
Không khuyến khích việc sử dụng máy tính trong giờ học để phục vụ mục đích đọc
báo, chat, tham gia mạng xã hội.
Sinh viên nghỉ học trên lớp quá 30% số buổi sẽ không có điểm quá trình.
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Tham gia trong lớp
: 10%
Bài kiểm tra quá trình
: 15%
Bài tập nhóm, tiểu luận
: 25%
Điểm bài thi hết môn
: 50%
1/ Tham gia trong lớp học : 10% số điểm
Tiêu chí này được đánh giá dựa vào mức độ tham gia đóng góp ý kiến, những thảo luận
trên lớp và ngoài lớp học của sinh viên.
2/ Bài kiểm tra quá trình: 15% số điểm
Tiêu chí này được đánh giá dựa vào kết quả các bài kiểm tra trong quá trình học.
3/ Bài tập nhóm, tiểu luận: 25% số điểm
Lớp học sẽ được chia thành các nhóm nhỏ (không quá 05 sinh viên/nhóm). c nhóm
phải thực hiện bài tập nhóm với đề tài tự chọn dựa vào các chủ đề trong môn học. Mục tiêu
là kết hợp giữa lý thuyết, kinh nghiệm và những thảo luận nhóm để phát triển và hoàn thiện
đề tài đã chọn. Các nhóm được khuyến khích báo cáo và bảo vệ đề tài trước lớp. Trên cơ sở
đó hoàn thiện và nộp lại cho giảng viên bài tiểu luận vào buổi học cuối.
4/ Điểm bài thi hết môn: 50% số điểm
Nội dung bài thi căn cứ vào các chủ đề môn học và liên hệ thực tiễn.
Hình thức ra đề : Đề đóng (không sử dụng tài liệu).
Phương pháp:
Môn học được thiết kế theo phương pháp tương tác thông qua các hoạt động học tập như:
nghe giảng, thảo luận nhóm, thuyết trình nhóm. Giới thiệu:
Trong giai đọan hiện nay đã có một sự thay đổi rất lớn về nhận thức của người quản lý
doanh nghiệp đối với người lao động . Nếu như trước đây người lao động được xem như
chi phí đầu vào thì hiện nay người lao động được xem như tài sản, nguồn lực ng q
giá quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Câu hỏi đặt ra m thế nào để nhân viên
hăng say làm việc, làm việc hết mình, hết việc chứ không phải hết giờ ?
Môn Hành vi tổ chức phát triển những kiến thức bản cần thiết cho nhà quản trị để nhận
biết về các nguyên nhân, yếu tố tác động từ bên trong và ngoại cảnh, dẫn đến những hành vi
của các nhân, các nhóm trong tổ chức; học được một số phương pháp giải quyết những
vấn đề quản lý liên quan đến con người trong tổ chức. Nhà quản lý nào cũng cần có kỹ năng
quan hệ con người tốt để có thể quản lý cấp dưới, giao tiếp với cấp trên, quản trị thành công
sự thay đổi của tổ chức. Những kiến thức kỹ năng này càng ý nghĩa thực tiễn trong bối
cảnh Việt nam, khi mà các doanh nghiệp, các tổ chức đều đang buộc phải đổi mới.
Mục tiêu môn học:
Kết thúc môn học này, sinh viên sẽ:
Giải thích được sự cần thiết của nghiên cứu môn Hành vi tổ chức.
Nhận biết được sự ảnh ởng của các yếu tố như đặc nh tiểu sử, tính cách, nhận thức,
học tập, các giá trị, thái độ, sự động viên… đến hành vi nhân trong tchức. Từ đó giúp
cho nhà quản trị biết cách tuyển chọn, bố trí đúng người, đúng việc, phát huy năng lực
của các thành viên.
Nhận biết được nhóm ảnh ởng như thế nào đến hành vi nhân và các dạng hành vi
trong nhóm. Nhận dạng được các loại xung đột chọn lựa chiến lược giải quyết xung
đột.
Hiểu và áp dụng được các vấn đề liên quan đến văn hoá tổ chức: các đặc tính, quá trình
hình thành văn hóa tổ chức. Nhận dạng những áp lực thúc đẩy sự thay đổi của tổ chức;
nhận biết được nguồn gốc cản trở sự thay đổi từ đó chỉ ra các biện pháp khắc phục cản
trở sự thay đổi của tổ chức.
Nội dung và lịch học
Buổi
Mục tiêu
Nội dung
TLHT
Buổi 1
Mong đợi về môn học
Giới thiệu môn học
Tổ chức lớp học
GIỚI THIỆU HÀNH VI TỔ CHỨC
Hiểu được khái niệm hành vi tổ chức
Giải thích được sự cần thiết nghiên cứu
hành vi tổ chức
Nhận biết các chức năng của hành vi tổ
chức
Nhận dạng những đóng góp của các
ngành khoa học vào hành vi tổ chức
Nhận biết được những thách thức, cơ hội
đối với quản trị
Khái niệm và chức ng của
hành vi tổ chức
Các khoa học đóng góp vào
hành vi tổ chức
Mô hình hành vi tổ chức
Những thách thức hội
đối với quản trị
Chương
1
Buổi 2
Buổi 3
SỰ ĐA DNG CỦA CÁ NHÂN TẠI
NƠI LÀM VIỆC
Phân biệt được sự đa dạng của nhân
ảnh hưởng đến việc thực hiện trong tổ
chức.
Xác định được các yếu tố chủ yếu của
nhân ảnh hưởng đến hành vi trong tổ
chức.
Hiểu được tính cần thiết về sự phù hợp
giữa năng lực nhân yêu cầu ng
việc.
Biết hơn về thái độ mối quan hệ
giữa thái độ sự thỏa mãn trong công
việc.
Nhận dạng được các loại tính cách
những ảnh hưởng của nó đối với hành vi
và kết quả công việc của cá nhân.
Sự đa dạng tại nơi làm việc
Đặc tính tiểu sử
Năng lực
Thái độ và sự thỏa mãn công
việc
Tính cách
Cảm xúc và tâm trạng
Học tập
Chương
2, 3,4,5
Nhận biết được học tập thay đổi hành vi
cá nhân và các phong cách học tập.
Buổi 4
GIÁ TRỊ, NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT
ĐỊNH
Nhận biết được tầm quan trọng của giá trị
trong hiểu biết dự đoán hành vi của
người lao động.
tả các bước trong qtrình nhận thức.
tả các yếu tố ảnh hưởng tới nhận
thức.
Hiểu được nguyên nhân các nh vi của
người lao động thông qua thuyết quy kết.
Giải thích mối liên kết giữa nhận thức và
việc ra quyết định cá nhân.
Giúp cho việc ra quyết định cá nhân hiệu
quả hơn đối với tổ chức.
Giá trị của cá nhân
Nhận thức
Ra quyết định
Chương
5,6
Buổi 5
THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
NG DỤNG
Giải thích được vai trò của việc tạo động
lực trong tổ chức.
Hiểu về động lực qtrình tạo động
lực.
Hiểu được các thuyết tạo động lực dựa
trên sự thỏa mãn.
Giải thích được những lý thuyết tạo động
lực theo quá trình.
Biết cách ứng dụng thuyết tạo động lực
vào thực tiễn.
Khái niệm
Các thuyết tạo động lực
làm việc
Ứng dụng các thuyết tạo
động lực làm việc
Chương
7,8
Buổi 6
Khái niệm và nguyên nhân
gia nhập nhóm
Phân loại nhóm
Các giai đoạn phát triển của
nhóm
Những đặc điểm của nhóm
Ra quyết định nhóm
Chương
9,10
Buổi 7
Khái niệm và phân loại
xung đột
Các giai đoạn phát triển
xung đột
Thương lượng
Chương
14
Buổi 8
Khái niệm chức năng
truyền thông
Quy trình truyền thông
Hướng truyền thông
phương tiện truyền thông
Chương
11
Mạng truyền thông không
chính thức
Truyền thông điện tử
Rào cản của truyền thông
Truyền thông hiệu quả
Lắng nghe chủ động
Buổi 9
Vai trò đặc điểm của văn
hóa tổ chức
Các cấp độ loại hình văn
hóa tổ chức
Hình thành duy trì văn
hóa tổ chức
Thay đổi văn hóa tổ chức
Quản trị trong môi trường đa
văn hóa
Chương 16
Tài liệu học tập:
Stephen P. Robbins và Timothy A. Judge, 2017. Organizational Behavior. 17th ed. Harlow:
Pearson Education
Tài liệu đọc thêm:
Nguyễn Hữu Lam (2014), Hành vi tổ chức, Tp.HCM: NXB Thống Kê.
McShane, Von Glinow, 2012. Organizational Behavior. 6th ed. New York: McGraw-
Hill/Irwin.

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC HÀNH VI TỔ CHỨC
Giảng viên: ThS. Nguyễn Văn Chương Email: nvchuong@ueh.edu.vn
Số đơn vị học trình : 3
Tổ chức và yêu cầu đối với môn học:
Môn học này đòi hỏi người học phải đọc, chiêm nghiệm, thảo luận, so sánh với thực tế
rất nhiều. Để học tập hiệu quả và tận dụng được lợi ích của việc trao đổi , thảo luận trong và
ngoài lớp, học viên phải đọc tất cả các tài liệu trước các buổi học để có thể thảo luận về các
chủ đề này một cách hiệu quả trên lớp. Môn học có nội dung rộng nên khuyến khích học viên
tìm đọc các sách có liên quan và sử dụng mạng internet để tìm kiếm thêm các tài liệu, tình
huống phục vụ học tập.
Không khuyến khích việc sử dụng máy tính trong giờ học để phục vụ mục đích đọc
báo, chat, tham gia mạng xã hội.
Sinh viên nghỉ học trên lớp quá 30% số buổi sẽ không có điểm quá trình.
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Tham gia trong lớp : 10% Bài kiểm tra quá trình : 15%
Bài tập nhóm, tiểu luận : 25% Điểm bài thi hết môn : 50%
1/ Tham gia trong lớp học : 10% số điểm
Tiêu chí này được đánh giá dựa vào mức độ tham gia đóng góp ý kiến, những thảo luận
trên lớp và ngoài lớp học của sinh viên.
2/ Bài kiểm tra quá trình: 15% số điểm
Tiêu chí này được đánh giá dựa vào kết quả các bài kiểm tra trong quá trình học.
3/ Bài tập nhóm, tiểu luận: 25% số điểm
Lớp học sẽ được chia thành các nhóm nhỏ (không quá 05 sinh viên/nhóm). Các nhóm
phải thực hiện bài tập nhóm với đề tài tự chọn dựa vào các chủ đề trong môn học. Mục tiêu
là kết hợp giữa lý thuyết, kinh nghiệm và những thảo luận nhóm để phát triển và hoàn thiện
đề tài đã chọn. Các nhóm được khuyến khích báo cáo và bảo vệ đề tài trước lớp. Trên cơ sở
đó hoàn thiện và nộp lại cho giảng viên bài tiểu luận vào buổi học cuối.
4/ Điểm bài thi hết môn: 50% số điểm
Nội dung bài thi căn cứ vào các chủ đề môn học và liên hệ thực tiễn.
Hình thức ra đề : Đề đóng (không sử dụng tài liệu). Phương pháp:
Môn học được thiết kế theo phương pháp tương tác thông qua các hoạt động học tập như:
nghe giảng, thảo luận nhóm, thuyết trình nhóm. Giới thiệu:
Trong giai đọan hiện nay đã có một sự thay đổi rất lớn về nhận thức của người quản lý
doanh nghiệp đối với người lao động . Nếu như trước đây người lao động được xem như là
chi phí đầu vào thì hiện nay người lao động được xem như tài sản, nguồn lực vô cùng quý
giá quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để nhân viên
hăng say làm việc, làm việc hết mình, hết việc chứ không phải hết giờ ?
Môn Hành vi tổ chức phát triển những kiến thức cơ bản cần thiết cho nhà quản trị để nhận
biết về các nguyên nhân, yếu tố tác động từ bên trong và ngoại cảnh, dẫn đến những hành vi
của các cá nhân, các nhóm trong tổ chức; học được một số phương pháp giải quyết những
vấn đề quản lý liên quan đến con người trong tổ chức. Nhà quản lý nào cũng cần có kỹ năng
quan hệ con người tốt để có thể quản lý cấp dưới, giao tiếp với cấp trên, quản trị thành công
sự thay đổi của tổ chức. Những kiến thức kỹ năng này càng có ý nghĩa thực tiễn trong bối
cảnh Việt nam, khi mà các doanh nghiệp, các tổ chức đều đang buộc phải đổi mới.
Mục tiêu môn học:
Kết thúc môn học này, sinh viên sẽ:
• Giải thích được sự cần thiết của nghiên cứu môn Hành vi tổ chức.
• Nhận biết được sự ảnh hưởng của các yếu tố như đặc tính tiểu sử, tính cách, nhận thức,
học tập, các giá trị, thái độ, sự động viên… đến hành vi cá nhân trong tổ chức. Từ đó giúp
cho nhà quản trị biết cách tuyển chọn, bố trí đúng người, đúng việc, phát huy năng lực của các thành viên.
• Nhận biết được nhóm ảnh hưởng như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng hành vi
trong nhóm. Nhận dạng được các loại xung đột và chọn lựa chiến lược giải quyết xung đột.
• Hiểu và áp dụng được các vấn đề liên quan đến văn hoá tổ chức: các đặc tính, quá trình
hình thành văn hóa tổ chức. Nhận dạng những áp lực thúc đẩy sự thay đổi của tổ chức;
nhận biết được nguồn gốc cản trở sự thay đổi từ đó chỉ ra các biện pháp khắc phục cản
trở sự thay đổi của tổ chức.
Nội dung và lịch học Buổi Mục tiêu Nội dung TLHT
 Mong đợi về môn học  Giới thiệu môn học  Tổ chức lớp học
GIỚI THIỆU HÀNH VI TỔ CHỨC
 Khái niệm và chức năng của
• Hiểu được khái niệm hành vi tổ chức
• Giải thích được sự cần thiết nghiên cứu hành vi tổ chức
 Các khoa học đóng góp vào Buổi 1 hành vi tổ chức hành vi tổ chức
• Nhận biết các chức năng của hành vi tổ Chương
 Mô hình hành vi tổ chức 1 chức
 Những thách thức và cơ hội
• Nhận dạng những đóng góp của các đối với quản trị
ngành khoa học vào hành vi tổ chức
• Nhận biết được những thách thức, cơ hội đối với quản trị
SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ NHÂN TẠI NƠI LÀM VIỆC
 Sự đa dạng tại nơi làm việc
• Phân biệt được sự đa dạng của cá nhân  Đặc tính tiểu sử
ảnh hưởng đến việc thực hiện trong tổ  Năng lực chức.
 Thái độ và sự thỏa mãn công
• Xác định được các yếu tố chủ yếu của cá việc Chương Buổi 2
nhân ảnh hưởng đến hành vi trong tổ 2, 3,4,5  Tính cách chức.
 Cảm xúc và tâm trạng
• Hiểu được tính cần thiết về sự phù hợp  Học tập
giữa năng lực cá nhân và yêu cầu công Buổi 3 việc.
• Biết rõ hơn về thái độ và mối quan hệ
giữa thái độ và sự thỏa mãn trong công việc.
• Nhận dạng được các loại tính cách và
những ảnh hưởng của nó đối với hành vi
và kết quả công việc của cá nhân.
• Nhận biết được học tập thay đổi hành vi
cá nhân và các phong cách học tập.
GIÁ TRỊ, NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
• Nhận biết được tầm quan trọng của giá trị  Giá trị của cá nhân
trong hiểu biết và dự đoán hành vi của  Nhận thức người lao động.  Ra quyết định
• Mô tả các bước trong quá trình nhận thức. Chương
• Mô tả các yếu tố ảnh hưởng tới nhận 5,6 thức. Buổi 4
• Hiểu được nguyên nhân các hành vi của
người lao động thông qua thuyết quy kết.
• Giải thích mối liên kết giữa nhận thức và
việc ra quyết định cá nhân.
• Giúp cho việc ra quyết định cá nhân hiệu
quả hơn đối với tổ chức.
LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC VÀ ỨNG DỤNG  Khái niệm
• Giải thích được vai trò của việc tạo động
 Các lý thuyết tạo động lực lực trong tổ chức. làm việc
• Hiểu về động lực và quá trình tạo động
 Ứng dụng các lý thuyết tạo lực. Buổi 5 động lực làm việc Chương 7,8
• Hiểu được các lý thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn.
• Giải thích được những lý thuyết tạo động lực theo quá trình.
• Biết cách ứng dụng lý thuyết tạo động lực vào thực tiễn.
CƠ SỞ CỦA HÀNH VI NHÓM
• Giải thích được vai trò hoạt động nhóm  Khái niệm và nguyên nhân trong tổ chức. gia nhập nhóm
• Hiểu khái niệm nhóm và nguyên nhân  Phân loại nhóm Chương gia nhập nhóm.
 Các giai đoạn phát triển của 9,10
• Phân biệt giữa nhóm chính thức và nhóm nhóm không chính thức.
 Những đặc điểm của nhóm
Buổi 6 • Mô tả được các giai đoạn hình thành  Ra quyết định nhóm một nhóm.
• Chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi nhóm.
• Giải thích được những điểm mạnh và
điểm yếu khi ra quyết định theo nhóm.
• Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định nhóm.
QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT VÀ THƯƠNG LƯỢNG
 Khái niệm và phân loại
• Hiểu được tầm quan trọng của quản lý xung đột
xung đột trong tổ chức.
 Các giai đoạn phát triển
• Định nghĩa được xung đột và phân biệt Chương xung đột 14 Buổi 7
được các quan điểm về xung đột.  Thương lượng
• Nắm được các loại xung đột và quá trình xung đột.
• Nắm được kỹ thuật thương lượng và
ứng dụng kỹ năng giải quyết xung đột vào thực tiễn TRUYỀN THÔNG
 Khái niệm và chức năng Chương
• Nhận biết được vai trò truyền thông 11 truyền thông Buổi 8 trong tổ chức.
 Quy trình truyền thông
• Hiểu được khái niệm và chức năng của  Hướng truyền thông và truyền thông.
phương tiện truyền thông
• Nắm được quy trình truyền thông.
 Mạng truyền thông không
• Hiểu được các kênh truyền thông cá chính thức nhân và tổ chức.
 Truyền thông điện tử
• Biết được các rào cản truyền thông.
 Rào cản của truyền thông
• Nâng cao khả năng tương tác thông
 Truyền thông hiệu quả qua truyền thông  Lắng nghe chủ động VĂN HÓA TỔ CHỨC
• Định nghĩa được văn hóa tổ chức.
 Vai trò và đặc điểm của văn Chương 16
• Nhận biết về văn hóa dân tộc ảnh hóa tổ chức Buổi 9
hưởng đến văn hóa tổ chức.
 Các cấp độ và loại hình văn
• Thảo luận vai trò của văn hóa tổ chức. hóa tổ chức
• Biết cách tạo lập và duy trì văn hóa tổ
 Hình thành và duy trì văn chức. hóa tổ chức
 Thay đổi văn hóa tổ chức
 Quản trị trong môi trường đa văn hóa
Tài liệu học tập:
Stephen P. Robbins và Timothy A. Judge, 2017. Organizational Behavior. 17th ed. Harlow: Pearson Education
Tài liệu đọc thêm:
Nguyễn Hữu Lam (2014), Hành vi tổ chức, Tp.HCM: NXB Thống Kê.
McShane, Von Glinow, 2012. Organizational Behavior. 6th ed. New York: McGraw- Hill/Irwin.