Đề cương môn quản lý tài nguyên và môi trường

Đề cương môn quản lý tài nguyên và môi trường Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến học phần quản lý tài nguyên và môi trường của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
22 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương môn quản lý tài nguyên và môi trường

Đề cương môn quản lý tài nguyên và môi trường Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến học phần quản lý tài nguyên và môi trường của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

119 60 lượt tải Tải xuống
Đề ơng môn Quản TN MT
Câu 1:Khái nim, chc năng, phân loi tài nguyên môi trường ......... 3
Câu 2:Khái niệm, Mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài nguyên môi trường 6
Câu 3. Mối quan hệ giữa con người và môi trường. Ảnh hưởng của ô
nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, phóng xạ) đến sức khỏe của con
người ............................................................................................................. 8
Câu 4: Khái niệm nguyên tắc phát triển bền vững ................................ 10
Câu 5: Hệ thống quản nhà nước về tài nguyên môi trường Việt Nam12
Câu 6: Các công cụ quản tài nguyên môi trường. .................................. 13
Câu 6.1. Khái niệm, phân loại công cụ quản lý tài nguyên môi trường. ... 13
Câu 6.2. Các công c lut pháp trong qun tài nguyên môi
trường: Lut BVMT 2014; Lut Đt đai 2013 (tóm tt quá trình hình
thành, cu trúc ca lut, các đim mi so vi lut cũ); ngh đnh
154/2016/NĐ-CP; thông tư 152/2015/TT-BTC. .................................... 14
Câu 6.3. Các công cụ Kỹ thuật: Đánh giá hiện trạng môi trường, Đánh giá
tác động Môi trường, Đánh giá môi trường chiến lược, Quan trắc môi
trường (khái niệm, mục đích, vai trò) ........................................................ 16
Câu 6.4. Các công cụ kinh tế trong quản lý tài nguyên môi trường: Thuế
tài nguyên, Thuế môi trường, phí môi trường (khái niệm, mục đích, vai
trò)............................................................................................................... 18
u 6.5 Các công cụ phụ trợ: Truyền thông về tài nguyên và môi trường
(Khái niệm, mục tiêu, vai trò, của truyền thông, một số hình thức truyền
thông) .......................................................................................................... 19
Câu 7. Đề xuất một số giải pháp Việt Nam đang thực hiện để quản lý Tài
nguyên Môi trường Nước, Không khí, Đất ........................................... 21
1
2
Câu 1:Khái nim, chc năng, phân loi tài nguyên môi trường
a) Tài nguyên:
*Khái nim:
-Tài nguyên (Resources) các dng vt cht, tri thc, thông tin
được to thành trong sut quá trình hình thành phát trin ca
t nhiên, cuc sng sinh vt con người. Các dng vt cht này
cung cp nguyên - nhiên vt liu, h tr phc v cho các nhu
cu phát trin kinh tế, hi ca con người.
*Chc năng: Tài nguyên đi tượng sn xut ca con người.
hi loài người càng phát trin thì s loi hình tài nguyên s
lượng mi loi tài nguyên được con người khai thác s dng
ngày càng gia tăng.
*Phân loi:
- Tài
nguyên
thiên
nhiên
(TNTN):
ngun ca
ci
vt
cht
nguyên khai được hình thành tn ti trong t nhiên con
người th s dng đ đáp ng các nhu cu trong cuc sng.
+Phân loi theo kh năng phc hi: cách 1
TN tái to: th t duy trì, hoc t b sung mt cách liên tc,
d rng, các loài thy hi sn sông h, bin, đ phì nhiêuca
đt, nước ngt,...
TN không tái to: Tn ti mt cách hu hn, s mt đi hoc b
biến đi không còn gi li được tính cht ban đu sau quá trình
s dng, d: các khoáng vt (Pb, Si...), các nguyên - nhiên vt
liu (than, du m, gas t nhiên...)
+Phân loi theo kh năng phc hi: cách 2
Tài nguyên vĩnh cu: các dng tài nguyên th s dng mãi
mãi không bao gi hết (năng lượng mt tri, sc gió, không khí)
Tài nguyên kh năng phc hi (tài nguyên th tái to/tài
nguyên tái sinh): Các tài nguyên th tái to đóng vai trò rt
quan trng đi vi s sng ca sinh vt chúng ngun cung
cp thc ăn liên tc cho sinh vt cho các nhu cu cn thiết
khác. Đây các tài nguyên không gii hn.
Tài nguyên không kh năng phc hi (tài nguyên không th
tái to/tài nguyên không tái sinh): Các tài nguyên không tái to
mt khi lượng nht đnh b hao ht dn sau khi được khai
3
thác đ phc v cho s phát trin kinh tế, khoa hc, kỹ thut ca
hi loài người. Nhng tài nguyên này gii hn v
lượng.
+Phân loi theo thành phn hóa hc:
khi
Tài nguyên thiên nhiên thành phn các cht a hc cơ
(VD qung kim loi)
TNTN thành phn các cht hu cơ
than bùn)
+Phân loi theo trng thái phân b cách 1
(VD than đá, du m,
TNTN ngoài mt đt: không khí, sc gió, ánh sáng mt tri
TNTN trên mt đt: thm thc vt, h
mt.
đng vt, ngun nước
TNTN trong lòng đt: các loi khoáng sn, nước ngm
+Phân loi theo trng thái phân b cách 2
Theo th rn
Theo th lng
Theo th khí
+Phân loi theo MT thành phn:
Tài nguyên đt
Tài nguyên môi trường nưc
Tài nguyên môi trường không k
Tài nguyên sinh vt
Tài nguyên khoáng sn
Tài nguyên năng lưng
Tài nguyên rng
Tài nguyên bin
Tài nguyên khí hu cnh quan
...
- Tài nguyên hi (TNXH): mt dng tài nguyên tái to đc
bit ca trái đt, th hin bi sc lao đng chân tay trí óc, kh
năng t chc chế đ hi, tp quán, tín ngưỡng ca các cng
đng người
- Tài nguyên nhân to (Artificial Resources): loi tài nguyên do
lao đng ca con người to ra: nhà, rung vườn, xe, đô th, nông
thôn các dng vt cht khác
b) Môi trường
4
*Khái nim: h thng các yếu t vt cht t nhiên nhân to
tác đng đi vi s tn ti phát trin ca con người sinh
vt.
*Chc năng
1. Môi trường không gian sng cho con người các sinh vt
trên Trái Đt
2. Môi trường nơi cung cp ngun tài nguyên cho cuc sng
ca con người
3. Môi trường nơi cha đng đng hoá các cht phế thi, rác
thi do con người các sinh vt khác to ra
4. Môi trường nơi gim nh các tác đng hi ca thiên nhiên
ti con người sinh vt trên trái đt
5. Môi trường nơi lưu tr cung cp thông tin cho con người
*Phân loi: theo chc năng ca môi trường.
-Môi trường t nhiên: bao gm các yếu t t nhiên, thiên nhiên
như các yếu t vt lý, hóa hc sinh hc tn ti khách quan bao
quanh con người.
- Môi trường hi: tng th các mi quan h gia con người
con người, to nên s thun li hay tr ngi cho s tn ti
phát trin ca các nhân cng đng loài người.
VD: S gia tăng dân s, đnh cư, di cư, môi trường sng ca dân
tc thiu s...
- Môi trường nhân to: tp hp các yếu t t nhiên hi do
con người to nên chu s chi phi ca con người.
VD: nhà , môi trường khu vc đô th khu vc công nghip, môi
rường nông thôn...
5
Câu 2:Khái niệm, Mục tiêu, nguyên tắc quản tài nguyên môi
trường
*Khái niệm:
- Qun s tác động ý thc ca ch th quản lên đối tượng
qun nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kin biến đng ca
môi trường ngoài.
- Quản tài nguyên môi trường mt dng ca quản lý. Đó sự
tác động liên tc t chức hướng đích của ch th qun tài
nguyên môi trường lên nhân hoc cộng đồng người tiến hành
các hoạt động phát trin trong h thống môi trường, s dng mt cách
tt nht mi tiềm năng hội nhằm đạt được mc tiêu qun tài
nguyên môi trường đã đề ra, phù hp vi lut pháp thông l hin
hành.
*Mục tiêu quản tài nguyên môi trường: Tổng hợp các biện pháp
tiếp cận hệ thống thích hợp, tác động điều chỉnh các hoạt động của
con người, với mục tiêu chính giữ cân bằng quan hệ giữa môi
trường phát triển, giữa nhu cầu của con người với chất lượng môi
trường giữa hiện tại và khả năng chịu đựng của trái đất-“phát triển bền
vững”
*Nguyên tắc quản tài nguyên môi trường:
1, Hướng tới sự phát triển bền vững
-Nguyên tắc này quyết định mục đích của việc quản tài nguyên
môi trường
-Nguyên tắc này cần được thể hiện trong quá trình xây dựng thực
hiện đường lối, chủ trương, luật pháp chính sách nhà nước, ngành
và địa phương.
2, Kết hợp các mục tiêu quốc tế-quốc gia- vùng lãnh thổ và cộng đồng
dân cư trong việc quản lý môi trường.
-Môi trường không ranh giới không gian; sự ô nhiễm hay suy thoái
thành phần môi trường ở quốc gia, vùng lãnh thổ này sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến quốc gia khác.
-Việc kết hợp các mục tiêu này được thực hiện thông qua các quy định
luật pháp, các chương trình hành động, các đề tài hợp tác quốc tế
khu vực.
3, Quản môi trường xuất phát từ quan điểm tiếp cận hệ thống cần
được thực hiện bằng nhiều biện pháp công cụ tổng hợp đa dạng
thích hợp.
6
-Các công cụ biện pháp liên quan đến môi trường rất đa dạng: luật
pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, khoa học, kinh tế,
công nghệ,... mỗi một loại biện pháp công cụ trên phạm vi
hiệu quả khác nhau trong từng trường hợp cụ thể.
4, Phòng ngừa tai biến, suy thoái môi trường cần được ưu tiên hơn
việc phải xử lý hồi phục môi trường nếu xảy ra ô nhiễm.
-Phòng ngừa biện pháp ít tốn kém hơn xử lý, nếu để xảy ra ô nhiễm.
VD: Phòng ngừa bướu cổ bằng biện pháp sử dụng muối i ốt ít tốn m
hơn giải pháp chữa bệnh bướu cổ khi mắc phải.
5, Người gây ô nhiễm phải trả tiền (ppp- Polluter pays principle)
-Nguyên tắc PPP được dùng làm sở để xây dựng các quy định về
thuế, phí, lệ phí môi trường các quy định xử phạt hành chính đối
với các vi phạm về quản lý môi trường.
-Dưa trên nguyên tắc này các nước đưa ra các loại thuế suất như thuế
năng lượng, thuế cacbon, thuế SO
2
...
7
Câu 3. Mối quan hệ giữa con người môi trường. Ảnh hưởng
của ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, phóng xạ) đến sức
khỏe của con người.
*Mối quan hệ giữa con người môi trường:
-Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn tại phát triển của con
người. Con người tác động vào môi trường tự nhiên theo cả hướng
tích cực và tiêu cực.
-Sử dụng tài nguyên thiên nhiên các vấn đề môi trường nảy sinh:
Con người sử dụng trí tuệ, vật công cụ, lao động bắp tác động
đến Môi trường. Nếu không các biện pháp xử lý, quản sẽ dẫn
đến cạn kiệt TN
-Sự tác động tích cực của con người vào môi trường tự nhiên được thể
hiện qua việc tận dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên, các yếu tố
môi trường nhằm phục vụ cuộc sống của mình. Đồng thời, con người
biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ
thuộc bị động đến cải tạo chinh phục tự nhiên.
-Tuy nhiên, sự tác động tiêu cực của con người vào môi trường tự
nhiên khiến cho môi trường tự nhiên bị tàn phá và ô nhiễm, lúc đó con
người sẽ luôn phải sống trong cảnh lo âu về thiên tai, dịch bệnh...
-Nguyên nhân dẫn đến biến đổi cảnh quan của trái đất
+Gia tăng dân số
+Những tiến bộ khoa học kỹ thuật
8
9
Câu 4: Khái niệm nguyên tắc phát triển bền vng
*Khái niệm: Phát triển bền vững sự phát triển nhằm thỏa mãn c
nhu cầu hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới sự thỏa
mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.
*Nguyên tắc phát triển bền vững:
1. Nguyên tc v s u thác ca nhân dân:
-Yêu cầu chính quyền phải hành động để ngăn ngừa các thiệt hại môi
trường xảy ra bất cứ đâu, bất kể đã hoặc chưa các điều luật
quy định về cách ứng xử các thiệt hại đó.
-Công chúng có quyền đòi chính quyền với cách là tổ chức đại diện
cho họ phải có hành động ứng xử kịp thời các sự cố môi trường.
VD: Người dân ủy quyền cho chính quyền như bảo trợ cho mình, để
khi xảy ra thiên tai, lũ lụt sẽ có chính quyền bảo trợ, hỗ trợ cho mình.
2. Nguyên tc phòng nga
- những nơi thể xảy ra các sự cố môi trường nghiêm trọng
không đảo ngược được, thì không thể lấy do chưa những hiểu
biết chắc chắn mà trì hoãn các biện pháp ngăn ngừa sự suy thoái môi
trường.
-Về mặt chính trị, nguyên tắc này rất khó được áp dụng, trên thực
tế nhiều nước đã cố tình quên.
dụ: các khu khai thác mỏ khi có sự cố MT xảy ra làm ô nhiễm
suy thoái MT như sập hầm lò, bụi không khí,... Cần các biện pháp
phòng ngừa
3. Nguyên tc bình đẳng gia các thế h
-Đây nguyên tắc cốt lõi của PTBV
-Yêu cầu ràng ràng, việc thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện nay
không được làm phương hại đến các thế hệ tương lai thoả mãn nhu
cầu của họ.
-Nguyên tắc này phụ thuộc vào việc áp dụng tổng hợp hiệu quả
các nguyên tắc khác của PTBV.
VD: Phải bảo vệ môi trường trước khi môi trường bị ô nhiễm
4. Nguyên tc bình đẳng trong ni b thế h
-Con người trong cùng thế hệ hiện nay quyền được hưởng lợi một
cách bình đẳng trong khai thác các nguồn tài nguyên, bình đẳng chung
hưởng một môi trường trong lành và sạch sẽ.
-Nguyên tắc này được áp dụng để xử mối quan hệ giữa các nhóm
người trong cùng một quốc gia và giữa các quốc gia.
10
-Nguyên tắc này ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong đối thoại
quốc tế.
VD: Ai cũng phải bảo vệ môi trường, không phân biệt tuổi tác, tôn
giáo, chủng tộc.
5. Nguyên tc phân quyn u quyn
-Các quyết định cần phải được soạn thảo bởi chính các cộng đồng b
tác động hoặc bởi các tổ chức thay mặt họ và gần gũi nhất với họ.
-Các quyết định cần mức quốc gia hơn mức quốc tế, mức địa
phương hơn là mức quốc gia.
-Đây nguyên tắc bản nhằm kiểm soát sự uỷ quyền của các hệ
thống quy hoạch tầm quốc tế, nhằm cổ quyền lợi của các địa
phương về sở hữu tài nguyên, về nghĩa vụ đối với môi trường về
các giải pháp riêng của họ, áp lực ngày càng lớn đòi hỏi sự uỷ quyền
ngày càng tăng.
VD: Nhà nước phân ra làm các Bộ, Cục, Sở,... từng đơn vị sẽ chịu
trách nhiệm cụ thể.
6. Nguyên tắc người gây ô nhim phi tr tin
-Người gây ô nhiễm phải chịu mọi chi phí ngăn ngừa kiểm soát ô
nhiễm, phải nội bộ hóa tất cả các chi phí môi trường nảy sinh từ các
hoạt động của họ, sao cho các chi phí này được thể hiện đầy đủ trong
giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà họ cung ứng.
-chế áp dụng nguyên tắc này cần linh hoạt trong nhiều trường
hợp phải tạo điều kiện về thời gian để các doanh nghiệp thích ứng dần
dần với các tiêu chuẩn môi trường.
dụ: Nhà y vedan đã thải nước bẩn trực tiếp ra các sông suối
họ đã hải chịu phạt hành chính để xử lí bồi thường các nhà dân gần
khu vực đó.
7. Nguyên tắc người s dng phi tr tin
-Khi sử dụng hàng hóa hay dịch vụ, người sử dụng phải trang trải đủ
giá tài nguyên cũng như các chi phí môi trường liên quan tới việc
chiết tách, chế biến và sử dụng tài nguyên.
dụ: việc sử dụng các loại tài nguyên khoáng sản như than đá mọi
người cần chi trả 1 lượng tiền đủ với các khoản mà công nhân đã phải
khai thác mua tài nguyên và chế biến.
11
Câu 5: Hệ thống quản nhà nước về tài nguyên môi trường Việt
Nam
*Hệ thống quan quản nnước được tổ chức từ trung ương đến địa
phương như sau:
-Đứng đầu chính phủ, tiếp đến Bộ Các quan ngang bộ, đến
UBND các cấp, Sở phòng ban. Tạo thành một chỉnh thể thống nhất, được
tổ chức theo hệ thống thứ bậc, có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc nhau về
tổ chức hoạt động nhằm thực thi quyền quản nhà nước về Môi
trường.
*Hệ thống tổ chức quản môi trường Việt Nam gồm quan nhà nước
có thẩm quyền chung và cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn:
- quan nhà nước thẩm quyền chung:
+Chính ph
+UBND cấp tỉnh
+UBND cấp huyện
+UBND cấp xã (cán bộ địa chính xây dựng-đô thị và môi trường; cán bộ
địa chính – ng nghiệp – xây dựng và môi trường)
- quan nhà nước thẩm quyền liên quan:
+Bộ tài nguyên môi trường
+Cơ quan quản môi trường các Bộ
+Sở tài nguyên môi trường
+Chi cục bảo vệ môi trường
12
+Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện
Câu 6: Các công cụ quản tài nguyên môi trường.
Câu 6.1. Khái niệm, phân loại công cụ quản tài nguyên môi
trường.
*Khái niệm: Công cụ quản tài nguyên môi trường các biện
pháp hành động để thực hiện công tác quản tài nguyên môi
trường.
*Phân loại: phân loại theo bản chất
4 loại
-Các công cụ pháp bao gm các văn bn v lut quc tế, lut
quc gia, các n bn khác dưới lut, các kế hoch chính sách
môi trường quc gia, các ngành kinh tế, các đa phương. Đây
mt công c hu hiu đ qun bo v môi trường, nhm
điu chnh các quan h hi liên quan trc tiếp ti lĩnh vc môi trường.
-Các công cụ kinh tế gm các loi thuế, phí đánh vào thu nhp
bng tin ca hot đng sn xut kinh doanh. Các công c này
ch áp dng hiu qu trong nn kinh tế th trường. Đây mt
công c nhm điu chnh hành vi ca các nhân t chc theo
hướng li cho môi trường thông qua vic tác đng đến ngun
lc tài chính ca h.
-Các công cụ kỹ thuật qun thc hin vai trò kim soát giám
sát nhà nước v cht lượng thành phn môi trường, v s
hình thành phân b cht ô nhim trong môi trường. Các công
c
kỹ
thut
qun
th
gm
các
đánh
giá
môi
trường,
minitoring môi trường, x cht thi, tái chế tái s dng cht
thi. Các công c kỹ thut qun th được thc hin thành
công trong bt kỳ nn kinh tế phát trin như thế o.
-Các công cụ phụ trợ tác dụng hoàn chỉnh hỗ trợ các công cụ nói
tn
13
Câu 6.2. Các công c lut pháp trong qun tài nguyên
môi trường: Lut BVMT 2014; Lut Đt đai 2013 (tóm tt quá
trình hình thành, cu trúc ca lut, các đim mi so vi
lut ); ngh
152/2015/TT-BTC.
*Lut BVMT
đnh 154/2016/NĐ-CP; thông tư
-Tóm tt quá trình hình thành:
+ Năm 1993
7 chương 55 điu
Đt nn móng cho vic hình thành h thng PL BVMT VN
+ Năm 2005
15 chương 136 điu
Hiu lc thi hành t ngày 1/7/2006
1 bước tiến ln trong quá trình hoàn thin PL v b.v môi trường
nước ta, đáp ng các y/c mi ca quá trình CN hóa, hin đi hóa đt
nước
+ Năm 2014
20 chương 170 điu
Hiu lc t ngày 1/1/2015
Quy đnh v hot đng BVMT; chính sách, b.pháp ngun lc đ
BVMT; quyn, nghĩa v trách nhim ca cơ quan, t chc, h gia
đình nhân trong BVMT
-Cu trúc lut: gm 20 chương 170 điu Chương
1. Nhng quy đnh chung Điu 1 đến 7
Chương 2. Quy hoch BVMT, ĐMC, ĐTM, KHBVMT Điu 8 đến 34
Chương 3. BVMT trong khai thác, s dng TNTN Điu 35 đến 38
Chương 4. ng phó vi biến đi khí hu Điu 39 đến 48
Chương 5. BVMT Bin Hi đo Điu 49 đến 51 Chương
6. BVMT nước, đt không k Điu 52 đến 64
Chương 7. BVMT trong sn xut, kinh doanh, dch v Điu 65 đến 79
Chương 8. BVMT đi vi đô th, khu dân cư Điu 80 đến 84
Chương 9. Qun cht thi Điu 85 đến 103
Chương 10. X
112
ô nhim, phc hi ci thin MT Điu 104 đến
14
Chương 11. Quy chun kỹ thut MT, Tiêu chun MT Điu 113 đến
120
Chương 12. Quan trc MT Điu 121 đến 127
Chương 13. Thông tin MT, ch
Điu 128 đến 138
th MT, thng MT Báo cáo MT
Chương 14. Trách nhim ca cơ quan qun NN v BVMT Điu 139
đến 143
Chương 15. Trách nhim ca MTTQVN, t chc chính tr- hi, t
chc XH-ngh nghip cng đng dân cư trong BVMT Điu 144 đến
146
Chương 16. Ngun lc BVMT Điu 147 đến 155
Chương 17. Hp tác quc tế v BVMT Điu 156 đến 158
Chương 18. Thanh tra, kim tra, x vi phm, gii quyết tranh chp,
khiếu ni, t cáo v BVMT Điu 159 đến 162
Chương 19. Bi thường thit hi v MT Điu 163 đến 167 Chương
20. Điu khon thi hành 168 đến 170
-Các đim mi so vi lut
+ Quy đnh thêm nhng hành vi b nghiêm cm
+ Quy đnh c th hơn v ni dung, nguyên tc trách nhim thc
hin quy hoch BVMT
+ Quy đnh thêm đi tượng, ni dung, trình t lp kế hoch BVMT
+ Quy đnh c
thiên nhiên
th vic BVMT trong khai thác, s dng tài nguyên
+ Ngoài ra, Lut bo v môi trường 2014 còn b mt s quy đnh c
th trong Lut v đi tượng phi lp Đánh giá tác đng môi trường
giao cho Chính ph
din này
quy đnh chi tiết danh mc các d án thuc
Tôi ch làm lut BVMT các ae t lo nt nhé, chu không đc ni lut
na đâu
- Tóm tt quá trình hình thành: Em cn ghi ra các du mc quan
trng. d, vi Lut BVMTVN các mc 1993, 2005 2014, em
cn phân tích ni dung liên quan vi mi thi đim.
- Cu trúc lut: Chính em trình bày b lut gm bao nhiêu chương,
điu, c th các chương, điu này gì, b cc như thế nào
15
- Các đim mi: d vi lut đt đai em phân tích các đim mi ca
Lut đt đai 2013 v cp giy chng nhn quyn s dng đt, quyn
s hu nhà tài sn khác gn lin vi đt so vi Lut đt đai 2003
- Ngh đnh 154/2016/NĐ-CP; thông tư
152/2015/TT-BTC (Tìm
ngc đ ly bn full gi ri t tóm tt nhé)
Câu 6.3. Các công cụ Kỹ thuật: Đánh giá hiện trạng môi trường,
Đánh giá tác động Môi trường, Đánh giá môi trường chiến lược,
Quan trắc môi trường (khái niệm, mục đích, vai trò)
*Đánh giá hiện trạng môi trường:
-Khái niệm: Đánh giá hiện trạng môi trường bước cần thiết đầu tiên
trong các nghiên cứu về Môi Trường. Đánh giá hiện trạng môi trường
không đơn giản chỉ liệt ra các vấn đề Môi trường phải đưa
ra cái nhìn tổng thể về các vấn đề môi trường được đặt ra một cái
khung hướng dẫn việc quản lý môi trường.
-Mục đích: đánh giá hiện trạng môi trường nhằm trả lời 3 câu hỏi: cái
gì đang xảy ra? Vì sao xảy ra? Và cái gì được làm? Từ đó tiến tới việc
quản lý môi trường.
-Vai trò: phần không thể thiếu được trong báo cáo nghiên cứu môi
trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và chương trình phát triển kinh
tế hội của quốc gia cũng như của địa phương. Đây nội dung quan
trọng, là phần bắt buộc của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
*Đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
-Khái niệm: ĐTM việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường
của dự án đầu cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó (Theo Khoản 23, Điều 3, Luật BVMT 2014)
-Mục đích:
+Xác định dự báo các tác động của hành động phát triển (kinh tế,
xã hội, chính sách, pháp luật) đến môi trường khu vực, một vùng hoặc
toàn quốc.
+Góp thêm các liệu khoa học cần thiết cho việc ra quyết định thực
hiện một hành động phát triển. Tuy nhiên, việc quyết định tiến hành
16
một hành động phát triển của Chính quyền thường phụ thuộc vào
nhiều điều kiện về quân sự, ngoại giao, kinh tế...
-Vai t:
+Vai trò định hướng: ĐTM định hướng ,cho các quan quản nhà
nước, các chủ đầu quan điểm chính xác về một dự án phát triển,
trong đó tác động môi trường như một bộ phận cấu thành dự án.
+Vai trò hỗ trợ: ĐTM hỗ trợ cho dự án trong việc chọn địa điểm, chọn
quy trình công nghệ thích hợp, sao cho phát huy tối đa các tác động
tích cực đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của dự án đối với môi
trường tự nhiên và xã hội.
+Vai trò dự báo: ĐTM giúp các nhà quản ngăn ngừa những tác
động tiêu cực thể xảy ra trong tương lai đối với môi trường từ đó
các biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa, ngăn chặn những thảm họa
có thể xảy ra.
*Đánh giá môi trường chiến lược:
-Khái nim: Đánh giá môi trường chiến lược vic phân tích, d
báo tác đng đến môi trường ca chiến lược, quy hoch, kế
hoch phát trin đ đưa ra gii pháp gim thiu tác đng bt li
đến môi trường, làm nn tng được tích hp trong chiến lược,
quy hoch, kế hoch phát trin nhm bo đm mc tiêu phát
trin bn vng. (Theo Khon 22, Điu 3, Lut BVMT 2014)
-Mc đích: Nhn dng, d báo đánh giá các tác đng tng hp
v các hu qu Môi trường ca vic thc hin Quy hoch/Kế
hoch
-Vai trò: Bo đm phát trin bn vng.
*Quan trc môi trường:
-Khái nim: Quan trc môi trường quá trình theo dõi h
thng v thành phn môi trường, các yếu t tác đng lên i
trường nhm cung cp thông tin đánh giá hin trng, din biến
cht lượng môi trường các tác đng xu đi vi môi trường.
(Theo Khon 20, Điu 3, Lut BVMT 2014)
-Mc đích:
+Đánh giá hin trng, din biến cht lượng môi trường
+Đánh giá các yếu t tác đng đến môi trường
+Cnh báo kp thi các din biến bt thường hay các nguy cơ
17
+Xây dng cơ s d liu v tài nguyên môi trường phc v
vic lưu tr, cung cp thông tin, cũng như các yêu cu qun
-Vai trò: Theo dõi các thay đi v cht lượng ca các thành phn
môi trường (nước, không khí, đt, sinh vt...) nguyên nhân
th quá trình t nhiên hay nhân to. bin pháp tng hp đ
kim soát ngun phát sinh cht ô nhim ca các hot đng sn
xut kinh doanh. S liu ca quan trc môi trường thường được
dùng trong đánh giá hin trng Môi trường đánh giá tiêu
chun môi trường.
Câu 6.4. Các công cụ kinh tế trong quản tài nguyên môi trường:
Thuế tài nguyên, Thuế môi trường, phí môi trường (khái niệm, mục
đích, vai trò)
*Thuế tài nguyên:
-Khái niệm: Thuế tài nguyên một loại thuế thực hiện điều tiết thu nhập
về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
-Mục đích: nhằm điều tiết một phần gtrị tài nguyên thiên nhiên khai thác
đối với tổ chức, nhân khai thác tài nguyên hợp pháp trên lãnh thổ, lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam tạo nguồn thu Ngân sách nhà
nước, đảm bảo quản , sử dụng hiệu qucác nguồn tài nguyên của Nhà
nước.
-Vai trò:
+Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, điều hòa quyền lợi giữa các tầng
lớp dân cư về sử dụng tài nguyên
+Hạn chế các nhu cầu không cấp thiết trong sử dụng tài nguyên, hạn chế
khai thác ồ ạt
+Hạn chế tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác sử dụng, góp
phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
*Thuế môi trường:
-Khái niệm: khoản thu của ngân sách nhà ớc từ các cá nhân, tổ chức
có hoạt động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường theo quy định.
-Mục đích: nhằm đắp các chí phí hội bỏ ra đgiải quyết các vấn
đề như: chí phí y tế, chí phí mất ngày công lao động, chí phí phục hồi môi
trường, chí phí phục hồi tài nguyên, chí phí xử lý và ngăn ngừa ô nhiễm,...
18
-Vai trò: Dùng để khuyến khích, bảo vệ nâng cao hiệu suất sử dụng các
yếu tố môi trường, hạn chế các tác nhân gây ra ô nhiễm vượt quá tiêu
chuẩn quy định.
*Phí môi trường
-Khái niệm: Phí môi trường thhiểu khoản tiền mà tổ chức, nhân
phải nộp khi được hưởng dịch vụ về môi trường do một tổ chức nhân
khác cung cấp, hoặc khi có hoạt động gây tác động xấu đến môi trường
-Mục đích: nhằm đắp một phần chi phí thường xuyên không thường
xuyên cho hoạt động BVMT như xây dựng, bảo dưỡng, tổ chức quản
hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế, dnhư
phí xử nước thải, khí thải, chôn lấp phục hồi môi trường trên bãi
c,...
-Vai trò: Dùng để bù đắp chi phí cho hoạt động bảo vệ i trường.
Câu 6.5 Các công cụ phụ trợ: Truyền thông về tài nguyên môi
trường (Khái niệm, mục tiêu, vai trò, của truyền thông, một số
hình thức truyền thông)
*Truyền thông về tài nguyên môi trường:
-Khái niệm: Truyền thông môi trường một quá trình tương tác hai
chiều, giúp mọi đối tượng tham gia vào quá trình đó cũng tạo ra
cùng chia sẻ với nhau về các chủ đề môi trường liên quan từ đó
có năng lực cùng chia sẻ trách nhiệm bảo vệ môi trường với nhau.
-Mục tu:
+ Nâng cao nhận thức của công dân(kể cả người dân bình thường
cán bộ lãnh đạo) về bảo vệ môi trường, sở pháp luật, các chủ
trương của Đảng, chính sách của nhà nước về sử dụng hợp tài
nguyên bảo vệ môi trường, từ đó thay đổi thái độ, hành vi về môi
trường, tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trường, tự nguyện tham
gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
+ Phát hiện các tấm gương, hình tốt, đấu tranh với các hành vi,
hiện tượng tiêu cực xâm hại đến môi trường.
+ Xây dựng nguồn nhân lực mạng lưới truyền thông môi trường,
góp phần thực hiện thành công hội hoá công tác bảo vệ môi trường.
-Vai t:
19
+ Thông tin Thông tin cho đối tượng cần truyền thông biết tình trạng
QLMT và BVMT của địa phương nơi họ sống, từ đó lôi cuốn họ cùng
quan tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
+ Huy động: Huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết của tập thể
và cá nhân vào các chương trình, kế hoạch hoá BVMT.
+Thương lượng: Thương lượng, hoà giải các xung đột, khiếu nại,
tranh chấp về MT giữa các cơ quan và trong cộng đồng.
-Một sốnh thức truyền thông:
+Giao tiếp giữa các nhân nhóm nhỏ: cho phép các cuộc đối thoại
sâu cởi mở phản hồi. Phương pháp này thích hợp với việc tìm
kiếm các giải pháp phù hợp với địa phương, giải thích các vấn đề
phức tạp, thuyết phục hoặc gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng và đặc
biệt hữu hiệu trong trường hợp đánh giá hiệu quả một ,chiến dịch
truyền thông môi trường.
+Họp cộng đồng Hội thảo: Các cuộc họp hội đồng (tổ dân phố,
nhóm, phường, trường học, quan,...) thuận lợi cho việc bàn bạc
ra quyết định về một số vấn đề của cộng đồng.
+Thông tin đại chúng: Các phương tiện thông tin đại chúng (truyền
hình, báo chí, pháp thanh) khả năng tiếp cận một phạm vi đối tượng
rất rộng uy tín cao trong việc phổ biến, tuyên truyền các nội
dung của chiến dịch truyền thông môi trường.
+Triển lãm: Triển lãm môi trường quy rất khác nhau, từ các
cuộc triển lãm lớn cho đến các vật trưng bày nhỏ lẻ đặt tại các vị trí
đông người.
+Câu lạc bộ môi trường: Hình thức câu lạc bộ môi trường rất phù hợp
với các đối tượng thanh thiếu niên và các cụ về hưu.
+Các sự kiện đặc biệt: Ngày trồng cây, Tuần lễ Quốc giá nước sạch vệ
sinh môi trường, Ngày môi trường Thế giới, Ngày làm cho thế giới
sạch hơn....
+Tổ chức các cuộc thi môi trường: nhiều hình thức thi: thi viết,
sáng tác ca khúc, thi vẽ, thi ảnh,... tùy đối tượng dự thi người lớn
hay trẻ em mà đề ra tiêu chuẩn cho phù hợp.
20
Câu 7. Đề xuất một số giải pháp Việt Nam đang thực hiện để quản
Tài nguyên Môi trường Nước, Không khí, Đất.
a) Gii pháp VN đang thc hin để qun TN và MT không khí:
*Các công cụ pháp
-Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ ngày
10/10/2005 về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối
vói phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt
buộc áp dụng Tiêu chuẩn VN về MT.
-Ban hành quyết định số 01/2006/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 05
tháng 10 năm 2006 về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng VN
TCXDVN 362:2005- Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong
đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế. Cây xanh tác dụng hút bớt các chất ô
nhiễm môi trường không khí, ngoài ra còn hút bớt các chất ô nhiễm
độc hại trong môi trường đất, đặc biệt là kim loại nặng như chì.
*Công cụ kinh tế quản TN kk
-Bao gồm: phí ô nhiễm không khí, phí hỗ hợp, giấy phép thải thể
chuyển nhượng cho ô nhiễm không khí, phí không tuân thủ, phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải.
-Hình thành, phát triển thị trường mua bán giảm phát thải khí nhà kính
ở VN.
*Một số biện pháp quản TN không khí
-Quy hoạch xây dựng đô thị và bố tkhu công nghiệp
-Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
-Khuyến khích cộng đồng tham gia trồng cây, gây rừng và chăm sóc,
bảo vệ
b) Gii pháp VN đang thc hin để qun TN MT c:
*Các công cụ pháp
-Luật TN nước: Bao gồm việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây
ra.
-Nghị định số 179/1999/-CP: hướng dẫn thi hành luật tài nguyên
c
-Nghị định 162/2003/NĐ/CP về quy chế thu thập, quản lý, khai thác,
sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước.
-Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT về quy định cấp phép thăm dò,
khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất.
21
*Các công cụ kinh tế
-Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
-Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản thu phí nước thải công nghiệp
* Một số biện pháp quản TN c
-Tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về quản lý tài
nguyên và môi trường nước.
c) Gii pháp VN đang thc hin để qun TN MT Đất:
*Các công cụ pháp lý:
-Luật đất đai
-Luật bảo vệ môi trường
-Nghị định 17/2006/NĐ-CP
*Các công cụ kinh tế:
-Phí không tuân th
-Các phí đối với người dung
-Phí đổ bỏ chất thải rắn
-Phí rác thải đô th
22
| 1/22

Preview text:

Đề cương môn Quản TN MT
Câu 1:Khái nim, chc năng, phân loi tài nguyên môi trường ......... 3
Câu 2:Khái niệm, Mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài nguyên và môi trường 6
Câu 3. Mối quan hệ giữa con người và môi trường. Ảnh hưởng của ô
nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, phóng xạ) đến sức khỏe của con
người ............................................................................................................. 8
Câu 4: Khái niệm và nguyên tắc phát triển bền vững ................................ 10
Câu 5: Hệ thống quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường ở Việt Nam12
Câu 6: Các công cụ quản lý tài nguyên môi trường. .................................. 13
Câu 6.1. Khái niệm, phân loại công cụ quản lý tài nguyên môi trường. ... 13
Câu 6.2. Các công clut pháp trong qun tài nguyên môi
trường: Lut BVMT 2014; Lut Đt đai 2013 (tóm tt quá trình hình
thành, cu trúc ca lut, các đim mi so vi lut cũ); nghđnh
154/2016/NĐ-CP; thông tư 152/2015/TT-BTC. .................................... 14
Câu 6.3. Các công cụ Kỹ thuật: Đánh giá hiện trạng môi trường, Đánh giá
tác động Môi trường, Đánh giá môi trường chiến lược, Quan trắc môi
trường (khái niệm, mục đích, vai trò) ........................................................ 16
Câu 6.4. Các công cụ kinh tế trong quản lý tài nguyên môi trường: Thuế
tài nguyên, Thuế môi trường, phí môi trường (khái niệm, mục đích, vai
trò)............................................................................................................... 18
Câu 6.5 Các công cụ phụ trợ: Truyền thông về tài nguyên và môi trường
(Khái niệm, mục tiêu, vai trò, của truyền thông, một số hình thức truyền
thông) .......................................................................................................... 19
Câu 7. Đề xuất một số giải pháp Việt Nam đang thực hiện để quản lý Tài
nguyên và Môi trường Nước, Không khí, Đất ........................................... 21 1 2
Câu 1:Khái nim, chc năng, phân loi tài nguyên môi trường
a) Tài nguyên:
*Khái
nim:
-Tài nguyên (Resources) các dng vt cht, tri thc, thông tin
được to thành trong sut quá trình hình thành phát trin ca
tnhiên, cuc sng sinh vt con người. Các dng vt cht này
cung cp nguyên - nhiên vt liu, htr phc vcho các nhu
cu phát trin kinh tế, hi ca con người.
*Chc năng: Tài nguyên đi tượng sn xut ca con người.
hi loài người càng phát trin thì sloi hình tài nguyên s
lượng mi loi tài nguyên được con người khai thác sdng
ngày càng gia tăng.
*Phân
loi:
- Tài nguyên thiên nhiên (TNTN): ngun ca ci vt cht
nguyên khai được hình thành tn ti trong tnhiên con
người thsdng đđápng các nhu cu trong cuc sng.
+Phân loi theo khnăng phc hi: cách 1
TN tái to: thtduy trì, hoc tbsung mt cách liên tc,
drng, các loài thy hi snsông h, bin, đphì nhiêuca
đt, nước ngt,...
TN không tái to: Tn ti mt cách hu hn, sẽ mt đi hoc b
biến đi không còn gili được tính cht ban đu sau quá trình
sdng, d: các khoáng vt (Pb, Si...), các nguyên - nhiên vt
liu (than, du m, gas tnhiên. .)
+Phân loi theo khnăng phc hi: cách 2
Tài nguyên vĩnh cu: các dng tài nguyên thsdng mãi
mãi không bao gihết (năng lượng mt tri, sc gió, không khí)
Tài nguyên khnăng phc hi (tài nguyên thtái to/tài
nguyên tái sinh): Các tài nguyên thtái to đóng vai trò rt
quan trng đi vi ssng ca sinh vt chúng ngun cung
cp thc ăn liên tc cho sinh vt cho các nhu cu cn thiết
khác. Đây các tài nguyên không gii hn.
Tài nguyên không khnăng phc hi (tài nguyên không th
tái to/tài nguyên không tái sinh): Các tài nguyên không tái to
mt khi lượng nht đnh bhao ht dn sau khi được khai 3
thác đphc vcho sphát trin kinh tế, khoa hc, kỹ thut ca
hi loài người. Nhng tài nguyên này gii hn vkhi lượng.
+Phân loi theo thành phn hóa hc:
Tài nguyên thiên nhiên thành phn các cht hóa hc cơ
(VD qung kim loi)
TNTN thành phn các cht hu cơ
(VD than đá, du m, than bùn)
+Phân loi theo trng thái phân bcách 1
TNTN ngoài mt đt: không khí, sc gió, ánh sáng mt tri
TNTN trên mt đt: thm thc vt, h
đng vt, ngun nước mt.
TNTN trong lòng đt: các loi khoáng sn, nước ngm
+Phân loi theo trng thái phân bcách 2
Theo thrn
Theo thlng
Theo thkhí
+Phân loi theo MT thành phn:
Tài nguyên đt
Tài nguyên môi trường nước
Tài nguyên môi trường không khí
Tài nguyên sinh vt
Tài nguyên khoáng sn
Tài nguyên năng lượng
Tài nguyên rng
Tài nguyên bin
Tài nguyên khí hu cnh quan ...
- Tài nguyên hi (TNXH): mt dng tài nguyên tái to đc
bit ca trái đt, thhin bi sc lao đng chân tay trí óc, kh
năng tchc chế đ hi, tp quán, tín ngưỡng ca các cng
đng người
- Tài nguyên nhân to (Artificial Resources): loi tài nguyên do
lao đng ca con người to ra: nhà, rung vườn, xe, đô th, nông
thôn các dng vt cht khác
b) Môi trường 4
*Khái nim: hthng các yếu tvt cht tnhiên nhân to
tác đng đi vi stn ti phát trin ca con người sinh vt.
*Chc năng
1. Môi trường không gian sng cho con người các sinh vt
trên Trái Đt
2. Môi trường nơi cung cp ngun tài nguyên cho cuc sng
ca con người
3. Môi trường nơi cha đng đng hoá các cht phế thi, rác
thi do con người các sinh vt khác to ra
4. Môi trường nơi gim nhcác tác đng hi ca thiên nhiên
ti con người sinh vt trên trái đt
5. Môi trường nơi lưu tr cung cp thông tin cho con người
*Phân loi: theo chc năng ca môi trường.
-Môi trường tnhiên: bao gm các yếu ttnhiên, thiên nhiên
như các yếu tvt lý, hóa hc sinh hc tn ti khách quan bao
quanh con người.
- Môi trường hi: tng thcác mi quan hgia con người
con người, to nên sthun li hay trngi cho stn ti
phát trin ca các nhân cng đng loài người.
VD: Sgia tăng dân s, đnh cư, di cư, môi trường sng ca dân
tc thiu s...
- Môi trường nhân to: tp hp các yếu ttnhiên hi do
con người to nên chu schi phi ca con người.
VD: nhà, môi trường khu vc đô th khu vc công nghip, môi
rường nông thôn... 5
Câu 2:Khái niệm, Mục tiêu, nguyên tắc quản tài nguyên môi trường *Khái niệm:
- Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường ngoài.
- Quản lý tài nguyên và môi trường là một dạng của quản lý. Đó là sự
tác động liên tục có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý tài
nguyên và môi trường lên cá nhân hoặc cộng đồng người tiến hành
các hoạt động phát triển trong hệ thống môi trường, sử dụng một cách
tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu quản lý tài
nguyên và môi trường đã đề ra, phù hợp với luật pháp và thông lệ hiện hành.
*Mục tiêu quản lý tài nguyên và môi trường: Tổng hợp các biện pháp
tiếp cận hệ thống thích hợp, tác động và điều chỉnh các hoạt động của
con người, với mục tiêu chính là giữ cân bằng quan hệ giữa môi
trường và phát triển, giữa nhu cầu của con người với chất lượng môi
trường giữa hiện tại và khả năng chịu đựng của trái đất-“phát triển bền vững”
*Nguyên tắc quản lý tài nguyên và môi trường:
1, Hướng tới sự phát triển bền vững
-Nguyên tắc này quyết định mục đích của việc quản lý tài nguyên và môi trường
-Nguyên tắc này cần được thể hiện trong quá trình xây dựng và thực
hiện đường lối, chủ trương, luật pháp và chính sách nhà nước, ngành và địa phương.
2, Kết hợp các mục tiêu quốc tế-quốc gia- vùng lãnh thổ và cộng đồng
dân cư trong việc quản lý môi trường.
-Môi trường không có ranh giới không gian; sự ô nhiễm hay suy thoái
thành phần môi trường ở quốc gia, vùng lãnh thổ này sẽ có ảnh hưởng
trực tiếp đến quốc gia khác.
-Việc kết hợp các mục tiêu này được thực hiện thông qua các quy định
luật pháp, các chương trình hành động, các đề tài hợp tác quốc tế và khu vực.
3, Quản lý môi trường xuất phát từ quan điểm tiếp cận hệ thống và cần
được thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp đa dạng và thích hợp. 6
-Các công cụ và biện pháp liên quan đến môi trường rất đa dạng: luật
pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, khoa học, kinh tế,
công nghệ,... mỗi một loại biện pháp và công cụ trên có phạm vi và
hiệu quả khác nhau trong từng trường hợp cụ thể.
4, Phòng ngừa tai biến, suy thoái môi trường cần được ưu tiên hơn
việc phải xử lý hồi phục môi trường nếu xảy ra ô nhiễm.
-Phòng ngừa là biện pháp ít tốn kém hơn xử lý, nếu để xảy ra ô nhiễm.
VD: Phòng ngừa bướu cổ bằng biện pháp sử dụng muối i ốt ít tốn kém
hơn giải pháp chữa bệnh bướu cổ khi mắc phải.
5, Người gây ô nhiễm phải trả tiền (ppp- Polluter pays principle)
-Nguyên tắc PPP được dùng làm cơ sở để xây dựng các quy định về
thuế, phí, lệ phí môi trường và các quy định xử phạt hành chính đối
với các vi phạm về quản lý môi trường.
-Dưa trên nguyên tắc này các nước đưa ra các loại thuế suất như thuế
năng lượng, thuế cacbon, thuế SO2... 7
Câu 3. Mối quan hệ giữa con người môi trường. Ảnh hưởng
của ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, phóng xạ) đến sức
khỏe của con người.
*Mối quan hệ giữa con người và môi trường:
-Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn tại và phát triển của con
người. Con người tác động vào môi trường tự nhiên theo cả hướng tích cực và tiêu cực.
-Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và các vấn đề môi trường nảy sinh:
Con người sử dụng trí tuệ, vật tư công cụ, lao động cơ bắp tác động
đến Môi trường. Nếu không có các biện pháp xử lý, quản lý sẽ dẫn đến cạn kiệt TN
-Sự tác động tích cực của con người vào môi trường tự nhiên được thể
hiện qua việc tận dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên, các yếu tố
môi trường nhằm phục vụ cuộc sống của mình. Đồng thời, con người
biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ
thuộc bị động đến cải tạo chinh phục tự nhiên.
-Tuy nhiên, sự tác động tiêu cực của con người vào môi trường tự
nhiên khiến cho môi trường tự nhiên bị tàn phá và ô nhiễm, lúc đó con
người sẽ luôn phải sống trong cảnh lo âu về thiên tai, dịch bệnh...
-Nguyên nhân dẫn đến biến đổi cảnh quan của trái đất +Gia tăng dân số
+Những tiến bộ khoa học kỹ thuật 8 9
Câu 4: Khái niệm nguyên tắc phát triển bền vững
*Khái niệm: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các
nhu cầu hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới sự thỏa
mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.
*Nguyên tắc phát triển bền vững:
1. Nguyên tắc về sự uỷ thác của nhân dân:
-Yêu cầu chính quyền phải hành động để ngăn ngừa các thiệt hại môi
trường xảy ra ở bất cứ đâu, bất kể đã có hoặc chưa có các điều luật
quy định về cách ứng xử các thiệt hại đó.
-Công chúng có quyền đòi chính quyền với tư cách là tổ chức đại diện
cho họ phải có hành động ứng xử kịp thời các sự cố môi trường.
VD: Người dân ủy quyền cho chính quyền như là bảo trợ cho mình, để
khi xảy ra thiên tai, lũ lụt sẽ có chính quyền bảo trợ, hỗ trợ cho mình.
2. Nguyên tắc phòng ngừa
-Ở những nơi có thể xảy ra các sự cố môi trường nghiêm trọng và
không đảo ngược được, thì không thể lấy lý do là chưa có những hiểu
biết chắc chắn mà trì hoãn các biện pháp ngăn ngừa sự suy thoái môi trường.
-Về mặt chính trị, nguyên tắc này rất khó được áp dụng, và trên thực
tế nhiều nước đã cố tình quên.
Ví dụ: Ở các khu khai thác mỏ khi có sự cố MT xảy ra làm ô nhiễm và
suy thoái MT như sập hầm lò, bụi không khí,... Cần có các biện pháp phòng ngừa
3. Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ
-Đây là nguyên tắc cốt lõi của PTBV
-Yêu cầu rõ ràng ràng, việc thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện nay
không được làm phương hại đến các thế hệ tương lai thoả mãn nhu cầu của họ.
-Nguyên tắc này phụ thuộc vào việc áp dụng tổng hợp và có hiệu quả
các nguyên tắc khác của PTBV.
VD: Phải bảo vệ môi trường trước khi môi trường bị ô nhiễm
4. Nguyên tắc bình đẳng trong nội bộ thế hệ
-Con người trong cùng thế hệ hiện nay có quyền được hưởng lợi một
cách bình đẳng trong khai thác các nguồn tài nguyên, bình đẳng chung
hưởng một môi trường trong lành và sạch sẽ.
-Nguyên tắc này được áp dụng để xử lý mối quan hệ giữa các nhóm
người trong cùng một quốc gia và giữa các quốc gia. 10
-Nguyên tắc này ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong đối thoại quốc tế.
VD: Ai cũng phải bảo vệ môi trường, không phân biệt tuổi tác, tôn giáo, chủng tộc.
5. Nguyên tắc phân quyền và uỷ quyền
-Các quyết định cần phải được soạn thảo bởi chính các cộng đồng bị
tác động hoặc bởi các tổ chức thay mặt họ và gần gũi nhất với họ.
-Các quyết định cần ở mức quốc gia hơn là mức quốc tế, mức địa
phương hơn là mức quốc gia.
-Đây là nguyên tắc cơ bản nhằm kiểm soát sự uỷ quyền của các hệ
thống quy hoạch ở tầm quốc tế, nhằm cổ vũ quyền lợi của các địa
phương về sở hữu tài nguyên, về nghĩa vụ đối với môi trường và về
các giải pháp riêng của họ, áp lực ngày càng lớn đòi hỏi sự uỷ quyền ngày càng tăng.
VD: Nhà nước phân ra làm các Bộ, Cục, Sở,... từng đơn vị sẽ chịu trách nhiệm cụ thể.
6. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
-Người gây ô nhiễm phải chịu mọi chi phí ngăn ngừa và kiểm soát ô
nhiễm, phải nội bộ hóa tất cả các chi phí môi trường nảy sinh từ các
hoạt động của họ, sao cho các chi phí này được thể hiện đầy đủ trong
giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà họ cung ứng.
-Cơ chế áp dụng nguyên tắc này cần linh hoạt và trong nhiều trường
hợp phải tạo điều kiện về thời gian để các doanh nghiệp thích ứng dần
dần với các tiêu chuẩn môi trường.
Ví dụ: Nhà máy vedan đã thải nước bẩn trực tiếp ra các sông suối và
họ đã hải chịu phạt hành chính để xử lí và bồi thường các nhà dân gần khu vực đó.
7. Nguyên tắc người sử dụng phải trả tiền
-Khi sử dụng hàng hóa hay dịch vụ, người sử dụng phải trang trải đủ
giá tài nguyên cũng như các chi phí môi trường liên quan tới việc
chiết tách, chế biến và sử dụng tài nguyên.
Ví dụ: việc sử dụng các loại tài nguyên khoáng sản như than đá mọi
người cần chi trả 1 lượng tiền đủ với các khoản mà công nhân đã phải
khai thác mua tài nguyên và chế biến. 11
Câu 5: Hệ thống quản nhà nước về tài nguyên môi trường Việt Nam
*Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước được tổ chức từ trung ương đến địa phương như sau:
-Đứng đầu là chính phủ, tiếp đến là Bộ và Các cơ quan ngang bộ, đến
UBND các cấp, Sở phòng ban. Tạo thành một chỉnh thể thống nhất, được
tổ chức theo hệ thống thứ bậc, có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc nhau về
tổ chức và hoạt động nhằm thực thi quyền quản lý nhà nước về Môi trường.
*Hệ thống tổ chức quản lý môi trường Việt Nam gồm cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chung và cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn:
-Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chung: +Chính phủ +UBND cấp tỉnh +UBND cấp huyện
+UBND cấp xã (cán bộ địa chính – xây dựng-đô thị và môi trường; cán bộ
địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường)
-Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan:
+Bộ tài nguyên và môi trường
+Cơ quan quản lý môi trường các Bộ
+Sở tài nguyên và môi trường
+Chi cục bảo vệ môi trường 12
+Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện
Câu 6: Các công cụ quản tài nguyên môi trường.
Câu
6.1. Khái niệm, phân loại công cụ quản tài nguyên môi trường.
*Khái niệm: Công cụ quản lý tài nguyên và môi trường là các biện
pháp hành động để thực hiện công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
*Phân loại: phân loại theo bản chất Có 4 loại
-Các công cụ pháp lý bao gm các văn bn vlut quc tế, lut
quc gia, các văn bn khác dưới lut, các kế hoch chính sách
môi trường quc gia, các ngành kinh tế, các đa phương. Đây
mt công chu hiu đqun bo vmôi trường, nhm
điu chnh các quan h hi liên quan trc tiếp ti lĩnh vc môi trường.
-Các công cụ kinh tế gm các loi thuế, phí đánh vào thu nhp
bng tin ca hot đng sn xut kinh doanh. Các công cnày
cháp dng hiu qutrong nn kinh tế thtrường. Đây mt
công cnhm điu chnh hành vi ca các nhân tchc theo
hướng li cho môi trường thông qua vic tác đng đến ngun
lc tài chính ca h.
-Các công cụ kỹ thuật qun thc hin vai trò kim soát giám
sát nhà nước vcht lượng thành phn môi trường, vs
hình thành phân bcht ô nhim trong môi trường. Các công
ckỹ thut qun thgm các đánh giá môi trường,
minitoring môi trường, x cht thi, tái chế tái sdng cht
thi. Các công ckỹ thut qun thđược thc hin thành
công trong bt kỳ nn kinh tế phát trin như thế nào.
-Các công cụ phụ trợ có tác dụng hoàn chỉnh và hỗ trợ các công cụ nói trên 13
Câu 6.2. Các công c lut pháp trong qun tài nguyên
môi trường: Lut BVMT 2014; Lut Đt đai 2013 (tóm tt quá
trình hình thành, cu trúc ca lut, các đim mi so vi
lut cũ); ngh
đnh
154/2016/NĐ-CP; thông tư
152/2015/TT-BTC.
*Lut BVMT
-Tóm tt quá trình hình thành: + Năm 1993
7 chương 55 điu
Đt nn móng cho vic hình thành hthng PL BVMTVN + Năm 2005
15 chương 136 điu
Hiu lc thi hành tngày 1/7/2006
1 bước tiến ln trong quá trình hoàn thin PL vb.vmôi trường
nước ta, đápng các y/c mi ca quá trình CN hóa, hin đi hóa đt nước + Năm 2014
20 chương 170 điu
Hiu lc tngày 1/1/2015
Quy đnh vhot đng BVMT; chính sách, b.pháp ngun lc đ
BVMT; quyn, nghĩa v trách nhim ca cơ quan, tchc, hgia
đình nhân trong BVMT
-C
u trúc lut: gm 20 chương 170 điu Chương
1. Nhng quy đnh chung Điu 1 đến 7
Chương 2. Quy hoch BVMT, ĐMC, ĐTM, KHBVMT Điu 8 đến 34
Chương 3. BVMT trong khai thác, sdng TNTN Điu 35 đến 38
Chương 4.ng phó vi biến đi khí hu Điu 39 đến 48
Chương 5. BVMT Bin Hi đo Điu 49 đến 51 Chương
6. BVMT nước, đt không khí Điu 52 đến 64
Chương 7. BVMT trong sn xut, kinh doanh, dch vĐiu 65 đến 79
Chương 8. BVMT đi vi đô th, khu dân cư Điu 80 đến 84
Chương 9. Qun cht thi Điu 85 đến 103
Chương 10. X ô nhim, phc hi ci thin MT Điu 104 đến 112 14
Chương 11. Quy chun kỹ thut MT, Tiêu chun MT Điu 113 đến 120
Ch
ương 12. Quan trc MT Điu 121 đến 127
Chương 13. Thông tin MT, chthMT, thng MT Báo cáo MT
Điu 128 đến 138
Chương 14. Trách nhim ca cơ quan qun NN vBVMT Điu 139
đến 143
Chương 15. Trách nhim ca MTTQVN, tchc chính tr- hi, t
chc XH-nghnghip cng đng dân cư trong BVMT Điu 144 đến 146
Ch
ương 16. Ngun lc BVMT Điu 147 đến 155
Chương 17. Hp tác quc tế vBVMT Điu 156 đến 158
Chương 18. Thanh tra, kim tra, x vi phm, gii quyết tranh chp,
khiếu ni, tcáo vBVMT Điu 159 đến 162
Chương 19. Bi thường thit hi vMT Điu 163 đến 167 Chương
20. Điu khon thi hành 168 đến 170
-Các đim mi so vi lut
+ Quy đnh thêm nhng hành vi bnghiêm cm
+ Quy đnh cthhơn vni dung, nguyên tc trách nhim thc
hin quy hoch BVMT
+ Quy đnh thêm đi tượng, ni dung, trình tlp kế hoch BVMT
+ Quy đnh cthvic BVMT trong khai thác, sdng tài nguyên thiên nhiên
+ Ngoài ra, Lut bo vmôi trường 2014 còn bmt squy đnh c
thtrong Lut vđi tượng phi lp Đánh giá tác đng môi trường
giao cho Chính phquy đnh chi tiết danh mc các dán thuc
din này
Tôi chlàm lut BVMT các ae tlo nt nhé, chu không đc ni lut
na đâu
- Tóm tt quá trình hình thành: Em cn ghi ra các du mc quan
trng. d, vi Lut BVMTVN các mc 1993, 2005 2014, em
cn phân tích ni dung liên quan vi mi thi đim.
- Cu trúc lut: Chính em trình bày blut gm bao nhiêu chương,
điu, cthcác chương, điu này gì, bcc như thế nào 15
- Các đim mi: dvi lut đt đai em phân tích các đim mi ca
Lut đt đai 2013 vcp giy chng nhn quyn sdng đt, quyn
shu nhà tài sn khác gn lin vi đt so vi Lut đt đai 2003
- Ngh đnh 154/2016/NĐ-CP; thông tư
152/2015/TT-BTC (Tìm
ngc đ ly bn full gi ri t tóm tt nhé)
Câu 6.3. Các công cụ Kỹ thuật: Đánh giá hiện trạng môi trường,
Đánh giá tác động Môi trường, Đánh giá môi trường chiến lược,
Quan trắc môi trường (khái niệm, mục đích, vai trò)
*Đánh giá hiện trạng môi trường:
-Khái niệm: Đánh giá hiện trạng môi trường là bước cần thiết đầu tiên
trong các nghiên cứu về Môi Trường. Đánh giá hiện trạng môi trường
không đơn giản chỉ là liệt kê ra các vấn đề Môi trường mà là phải đưa
ra cái nhìn tổng thể về các vấn đề môi trường được đặt ra và một cái
khung hướng dẫn việc quản lý môi trường.
-Mục đích: đánh giá hiện trạng môi trường nhằm trả lời 3 câu hỏi: cái
gì đang xảy ra? Vì sao xảy ra? Và cái gì được làm? Từ đó tiến tới việc quản lý môi trường.
-Vai trò: Là phần không thể thiếu được trong báo cáo nghiên cứu môi
trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và chương trình phát triển kinh
tế xã hội của quốc gia cũng như của địa phương. Đây là nội dung quan
trọng, là phần bắt buộc của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
*Đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
-Khái niệm: ĐTM là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường
của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó (Theo Khoản 23, Điều 3, Luật BVMT 2014) -Mục đích:
+Xác định và dự báo các tác động của hành động phát triển (kinh tế,
xã hội, chính sách, pháp luật) đến môi trường khu vực, một vùng hoặc toàn quốc.
+Góp thêm các tư liệu khoa học cần thiết cho việc ra quyết định thực
hiện một hành động phát triển. Tuy nhiên, việc quyết định tiến hành 16
một hành động phát triển của Chính quyền thường phụ thuộc vào
nhiều điều kiện về quân sự, ngoại giao, kinh tế... -Vai trò:
+Vai trò định hướng: ĐTM định hướng ,cho các cơ quan quản lý nhà
nước, các chủ đầu tư quan điểm chính xác về một dự án phát triển,
trong đó tác động môi trường như một bộ phận cấu thành dự án.
+Vai trò hỗ trợ: ĐTM hỗ trợ cho dự án trong việc chọn địa điểm, chọn
quy trình công nghệ thích hợp, sao cho phát huy tối đa các tác động
tích cực đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của dự án đối với môi
trường tự nhiên và xã hội.
+Vai trò dự báo: ĐTM giúp các nhà quản lý ngăn ngừa những tác
động tiêu cực có thể xảy ra trong tương lai đối với môi trường từ đó
có các biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa, ngăn chặn những thảm họa có thể xảy ra.
*Đánh giá môi trường chiến lược:
-Khái nim: Đánh giá môi trường chiến lược vic phân tích, d
báo tác đng đến môi trường ca chiến lược, quy hoch, kế
hoch phát trin đđưa ra gii pháp gim thiu tác đng bt li
đến môi trường, làm nn tng được tích hp trong chiến lược,
quy hoch, kế hoch phát trin nhm bo đm mc tiêu phát
trin bn vng. (Theo Khon 22, Điu 3, Lut BVMT 2014)
-Mc đích: Nhn dng, dbáo đánh giá các tác đng tng hp
vcác hu quMôi trường ca vic thc hin Quy hoch/Kế hoch
-Vai trò: Bo đm phát trin bn vng.
*Quan trc môi trường:
-Khái nim: Quan trc môi trường quá trình theo dõi h
thng vthành phn môi trường, các yếu ttác đng lên môi
trường nhm cung cp thông tin đánh giá hin trng, din biến
cht lượng môi trường các tác đng xu đi vi môi trường.
(Theo Khon 20, Điu 3, Lut BVMT 2014)
-Mc đích:
+Đánh giá hin trng, din biến cht lượng môi trường
+Đánh giá các yếu ttác đng đến môi trường
+Cnh báo kp thi các din biến bt thường hay các nguy cơ 17
+Xây dng cơ sdliu vtài nguyên môi trường phc v
vic lưu tr, cung cp thông tin, cũng như các yêu cu qun
-Vai trò: Theo dõi các thay đi vcht lượng ca các thành phn
môi trường (nước, không khí, đt, sinh vt...) nguyên nhân
th quá trình tnhiên hay nhân to. bin pháp tng hp đ
kim soát ngun phát sinh cht ô nhim ca các hot đng sn
xut kinh doanh. Sliu ca quan trc môi trường thường được
dùng trong đánh giá hin trng Môi trường đánh giá tiêu
chun môi trường.
Câu 6.4. Các công cụ kinh tế trong quản tài nguyên môi trường:
Thuế tài nguyên, Thuế môi trường, phí môi trường (khái niệm, mục
đích, vai trò) *Thuế tài nguyên:
-Khái niệm: Thuế tài nguyên là một loại thuế thực hiện điều tiết thu nhập
về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
-Mục đích: nhằm điều tiết một phần giá trị tài nguyên thiên nhiên khai thác
đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hợp pháp trên lãnh thổ, lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam tạo nguồn thu Ngân sách nhà
nước, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên của Nhà nước. -Vai trò:
+Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, điều hòa quyền lợi giữa các tầng
lớp dân cư về sử dụng tài nguyên
+Hạn chế các nhu cầu không cấp thiết trong sử dụng tài nguyên, hạn chế khai thác ồ ạt
+Hạn chế tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác và sử dụng, góp
phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên *Thuế môi trường:
-Khái niệm: Là khoản thu của ngân sách nhà nước từ các cá nhân, tổ chức
có hoạt động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường theo quy định.
-Mục đích: nhằm bù đắp các chí phí mà xã hội bỏ ra để giải quyết các vấn
đề như: chí phí y tế, chí phí mất ngày công lao động, chí phí phục hồi môi
trường, chí phí phục hồi tài nguyên, chí phí xử lý và ngăn ngừa ô nhiễm,... 18
-Vai trò: Dùng để khuyến khích, bảo vệ và nâng cao hiệu suất sử dụng các
yếu tố môi trường, hạn chế các tác nhân gây ra ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn quy định. *Phí môi trường
-Khái niệm: Phí môi trường có thể hiểu là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân
phải nộp khi được hưởng dịch vụ về môi trường do một tổ chức cá nhân
khác cung cấp, hoặc khi có hoạt động gây tác động xấu đến môi trường
-Mục đích: nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường
xuyên cho hoạt động BVMT như xây dựng, bảo dưỡng, tổ chức quản lý
hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế, ví dụ như
phí xử lý nước thải, khí thải, chôn lấp và phục hồi môi trường trên bãi rác,...
-Vai trò: Dùng để bù đắp chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường.
Câu 6.5 Các công cụ phụ trợ: Truyền thông về tài nguyên môi
trường (Khái niệm, mục tiêu, vai trò, của truyền thông, một số
hình thức truyền thông)
*Truyền thông về tài nguyên và môi trường:
-Khái niệm: Truyền thông môi trường là một quá trình tương tác hai
chiều, giúp mọi đối tượng tham gia vào quá trình đó cũng tạo ra và
cùng chia sẻ với nhau về các chủ đề môi trường có liên quan và từ đó
có năng lực cùng chia sẻ trách nhiệm bảo vệ môi trường với nhau. -Mục tiêu:
+ Nâng cao nhận thức của công dân(kể cả người dân bình thường và
cán bộ lãnh đạo) về bảo vệ môi trường, cơ sở pháp luật, các chủ
trương của Đảng, chính sách của nhà nước về sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường, từ đó thay đổi thái độ, hành vi về môi
trường, tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trường, tự nguyện tham
gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
+ Phát hiện các tấm gương, mô hình tốt, đấu tranh với các hành vi,
hiện tượng tiêu cực xâm hại đến môi trường.
+ Xây dựng nguồn nhân lực và mạng lưới truyền thông môi trường,
góp phần thực hiện thành công xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường. -Vai trò: 19
+ Thông tin Thông tin cho đối tượng cần truyền thông biết tình trạng
QLMT và BVMT của địa phương nơi họ sống, từ đó lôi cuốn họ cùng
quan tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
+ Huy động: Huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết của tập thể
và cá nhân vào các chương trình, kế hoạch hoá BVMT.
+Thương lượng: Thương lượng, hoà giải các xung đột, khiếu nại,
tranh chấp về MT giữa các cơ quan và trong cộng đồng.
-Một số hình thức truyền thông:
+Giao tiếp giữa các cá nhân và nhóm nhỏ: cho phép các cuộc đối thoại
sâu và cởi mở và có phản hồi. Phương pháp này thích hợp với việc tìm
kiếm các giải pháp phù hợp với địa phương, giải thích các vấn đề
phức tạp, thuyết phục hoặc gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng và đặc
biệt hữu hiệu trong trường hợp đánh giá hiệu quả một ,chiến dịch
truyền thông môi trường.
+Họp cộng đồng – Hội thảo: Các cuộc họp hội đồng (tổ dân phố,
nhóm, phường, trường học, cơ quan,...) thuận lợi cho việc bàn bạc và
ra quyết định về một số vấn đề của cộng đồng.
+Thông tin đại chúng: Các phương tiện thông tin đại chúng (truyền
hình, báo chí, pháp thanh) có khả năng tiếp cận một phạm vi đối tượng
rất rộng và có uy tín cao trong việc phổ biến, tuyên truyền các nội
dung của chiến dịch truyền thông môi trường.
+Triển lãm: Triển lãm môi trường có quy mô rất khác nhau, từ các
cuộc triển lãm lớn cho đến các vật trưng bày nhỏ lẻ đặt tại các vị trí đông người.
+Câu lạc bộ môi trường: Hình thức câu lạc bộ môi trường rất phù hợp
với các đối tượng thanh thiếu niên và các cụ về hưu.
+Các sự kiện đặc biệt: Ngày trồng cây, Tuần lễ Quốc giá nước sạch vệ
sinh môi trường, Ngày môi trường Thế giới, Ngày làm cho thế giới sạch hơn....
+Tổ chức các cuộc thi môi trường: Có nhiều hình thức thi: thi viết,
sáng tác ca khúc, thi vẽ, thi ảnh,... tùy đối tượng dự thi là người lớn
hay trẻ em mà đề ra tiêu chuẩn cho phù hợp. 20
Câu 7. Đề xuất một số giải pháp Việt Nam đang thực hiện để quản
Tài nguyên Môi trường Nước, Không khí, Đất.
a) Giải pháp VN đang thực hiện để quản lý TN và MT không khí: *Các công cụ pháp lý
-Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ ngày
10/10/2005 về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối
vói phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt
buộc áp dụng Tiêu chuẩn VN về MT.
-Ban hành quyết định số 01/2006/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 05
tháng 10 năm 2006 về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng VN
TCXDVN 362:2005- Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong
đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế. Cây xanh có tác dụng hút bớt các chất ô
nhiễm môi trường không khí, ngoài ra còn hút bớt các chất ô nhiễm
độc hại trong môi trường đất, đặc biệt là kim loại nặng như chì.
*Công cụ kinh tế quản lý TN kk
-Bao gồm: phí ô nhiễm không khí, phí hỗ hợp, giấy phép thải có thể
chuyển nhượng cho ô nhiễm không khí, phí không tuân thủ, phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải.
-Hình thành, phát triển thị trường mua bán giảm phát thải khí nhà kính ở VN.
*Một số biện pháp quản lý TN không khí
-Quy hoạch xây dựng đô thị và bố trí khu công nghiệp
-Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
-Khuyến khích cộng đồng tham gia trồng cây, gây rừng và chăm sóc, bảo vệ
b) Giải pháp VN đang thực hiện để quản lý TN và MT Nước: *Các công cụ pháp lý
-Luật TN nước: Bao gồm việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
-Nghị định số 179/1999/NĐ-CP: hướng dẫn thi hành luật tài nguyên nước
-Nghị định 162/2003/NĐ/CP về quy chế thu thập, quản lý, khai thác,
sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước.
-Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT về quy định cấp phép thăm dò,
khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất. 21 *Các công cụ kinh tế
-Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
-Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý thu phí nước thải công nghiệp
* Một số biện pháp quản lý TN nước
-Tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về quản lý tài
nguyên và môi trường nước.
c) Giải pháp VN đang thực hiện để quản lý TN và MT Đất: *Các công cụ pháp lý: -Luật đất đai
-Luật bảo vệ môi trường
-Nghị định sô 17/2006/NĐ-CP *Các công cụ kinh tế: -Phí không tuân thủ
-Các phí đối với người dung
-Phí đổ bỏ chất thải rắn -Phí rác thải đô thị 22