lOMoARcPSD| 60696302
ĐỀ CƯƠNG TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
* Câu 1 : Bản chất của tâm lý người là gì ?
(1) - Tâm bao gồm tất cnhững hiện tượng tinh thần được nảy sinh trong đầu
óc con người, gắn liền iều hành mọi hoạt động, hành động của con người
trong quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
(2) - Tâm lý người là sự phản ánh của TGKQ vào trong não người.
+Phản ánh là thuộc tính cơ bản ca mọi SVHT trong thế giới khách quan. Có bao
nhiêu hình thức vận ộng của vật chất thì bấy nhiêu hình thức phản ánh, trong
ó phản ánh tâm lý là một hình thức phản ánh ặc biệt.
+Phản ánh tâm tạo ra những "hình nh tâm lý" về thế gii - kết quả của quá
trình phản ánh TGKQ vào trong ầu óc con người. Không TGKQ sẽ không
tâm người. Hiện thực khách quan bao gồm cả hiện tượng tinh thần hiện
ợng vật chất, luôn tác ộng vào con người trong quá trình sống hoạt ộng,
thông qua hệ thng giác quan.
+Tâm không tự sinh ra nguồn gốc từ thế giới khách quan. Tâm chỉ phn
ánh lại những con người tiếp xúc và cảm nhận. Nói cách khác, tâm ngưi
chính là hình ảnh chủ quan của TGKQ vào trong não người.
(3) - Tâm lý người có tính chủ thể.
+Cùng phản ánh một SVHT khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ có
những hình ảnh tâm lý với mức ộ và sắc thái khác nhau.
+Cùng một SVHT khách quan tác ộng nhưng vào những khoảng thời gian khác
nhau, trong những ịa iểm khác nhau hoặc là trạng thái thể chất, trạng thái tinh thần
khác nhau thì cũng cho ta thấy mức biểu hiện sắc thái tâm khác nhau
chủ thể ấy.
+Chủ thphn ánh tâm người trải nghiệm, cảm nghiệm thể hiện nht
các hình ảnh tâm lý ó.
+Thông qua mức ộ và sắc thái tâm lý khác nhau mà mỗi chủ thể có thái ộ và phản
ứng khác nhau ối với hiện thực.
(4) - Tâm lý người mang bản chất xã hội - lch sử.
+Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, bao gồm cả gii tự nhiên và
giới xã hội, trong ó thế giới xã hội là nguồn gốc sâu xa, quyết ịnh. Nói cách khác
lOMoARcPSD| 60696302
tâm lý người có nguồn gốc từ xã hội, mang nội dung ca xã hi. Không có xã hội,
không có tâm lý người.
+Con người vừa thực thể tự nhiên, vừa thực thể hội. Trong ó phần tự nhiên
của con người cũng ã ược hội a mức cao nhất. một thực thể hội,
con người chủ thể tích cực, năng ộng của nhận thức, của hoạt ộng và giao tiếp.
Vì thế tâm lý người là sản phẩm của hoạt ộng và giao tiếp của con người trong xã
hội, mang ầy ủ dấu n xã hi - lịch sử.
+Tâm lý người luôn chịu sự chế ước của lịch sử và mang dấu ấn của lịch sử.
hình thành, phát triển và biến ổi theo sự phát triển của xã hội. Do ó, tâm lý ngưi
luôn vn ộng ,phát triển cùng sự vận ộng, phát triển ca xã hi.
+Tâm của mỗi cá nhân là kết qucủa quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm
xã hội, văn hóa xã hội thông qua hoạt ộng và giao tiếp. Trong ó hoạt ộng giáo dục
givai trò chủ ạo, hoạt ộng quan hgiao tiếp của con người trong hội
tính cht quyết ịnh.
* Câu 3 : Một số khái niệm cơ bản của tâm lý học:
* Câu 2 : Các yếu tố nào ảnh hưởng ến tâm lý người ?
(1) - Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần ược nảy sinh trong u
óc con người, gắn liền iều hành mọi hoạt ộng, hành ộng của con người trong
quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
(2) - Quá trình hình thành phát triển tâm do stác ộng qua lại giữa cá
nhân với hoàn cảnh sống quyết ịnh. Tâm học mác-xít cho rằng sự hình thành
và phát triển tâm lý cá nhân do sự tác ộng của các yếu tố sau.
(3) - Yếu tố thchất toàn bộ những ặc iểm sinh lý giải phẫu và hoạt ộng của
cơ thể, trong ó ặc biệt là bộ não và hệ thống giác quan của cá nhân. Là thuộc nh
tự nhiên của nhân, một mặt kế thừa của thế hệ trước, mặt khác do
nhân tự tạo trong quá trình sống hoạt ộng.
=> Yếu tthchất là cơ sở vật chất ca sự hình thành, phát triển tâm lý cá nhân,
trong quá trình tác ng qua lại giữa nhân và môi trường, hoàn cảnh thì bộ óc,
giác quan là cơ quan ể phản ánh cái hiện thực bên ngoài.
(4) - Môi trường sống là toàn bộ những iều kiện bên ngoài có quan hệ ến sự
sống hoạt ộng của nhân, bao gồm cả môi trường tự nhiên (khí hu, ất ai,
v..v.) và môi trường xã hội (quan hệ xã hội, hoàn cảnh gia ình, v..v.)
lOMoARcPSD| 60696302
=> Môi trường sống có ý nghĩa ối với sự hình thành, phát triển tâm lý cá nhân chủ
yếu môi trường hội. Còn môi trường tự nhiên ảnh hưởng một cách tự phát
ến sự hình thành phát triển của tâm nhân sảnh hưởng này thông qua
môi trường xã hội.
(5) - Yếu tố hot ng là phương thức tồn tại của con người trong thế giới, biểu
thmối quan hệ qua lại tích cực giữa con người hoàn cảnh, qua ó làm biến i
hoàn cảnh và biến ổi bản thân mình.
=> Hoạt ộng vai trò rất quan trọng, nhân tố quyết ịnh trực tiếp ến shình
thành và phát triển tâm lý cá nhân.
(6) - Yếu tố tự tu dưỡng việc làm tgiác, hệ thống của nhân ối với
bản thân mình nhằm loại bỏ khuyết iểm, bồi dưỡng ưu iểm áp ứng những yêu
cầu nht ịnh của xã hội và kế hoạch phát triển bản thân của cá nhân.
=>Ttu dưỡng, trèn luyện của nhân sự tác ộng của nhân ối với bn
thân, là yếu tố bên trong, có ý nghĩa ặc biệt trong việc hình thành và phát triển tâm
lý cá nhân, nó trực tiếp quyết ịnh sự phát triển của tâm lý cá nhân.
(7* Tổng kết) => Các yếu tố trên ều có quan hệ tác ộng và ảnh hưởng lẫn nhau,
ều vai trò quan trọng nhất ịnh trong snh thành phát triển tâm nhân,
nhưng chỉ thực sý nghĩa trong mối liên htác ộng với các yếu tố khác. Không
nên tuyệt ối hóa yếu tố nào mà phải thấy ược sự tổng hợp của các yếu tố nói trên.
(8* Liên hệ ) Trong công tác công an phải luôn hiểu quy luật hình thành, phát
triển tâm lý cá nhân.
+ Thứ nhất, khi xem xét tâm lý từng cán bộ chiến sĩ công an, phải phân tích, tổng
hợp nhiều mặt : hoàn cảnh sống, giáo dục, chính trị, tôn giáo,v..v. quá trình hot
ộng, rèn luyện của người cán bộ, chiến công an trước và trong quá trình tham
gia lực lượng.
+ Thứ hai, muốn hiu ặc iểm tâm của ối tượng phục vụ cho công tác phải
nghiên cứu kỹ tiểu sử, lai lịch. Qua ó phần nào hiểu ược ời sống tâm ối tượng
ể có biện pháp ấu tranh thích hợp.
+ Thứ ba, trong trường hợp cần biến ổi tâm lý ối tượng cần chủ ộng tạo iều kiện,
hoàn cảnh thích hợp tác ộng, phát huy vai trò chủ ạo của giáo dục.
Một mặt dùng lời lẽ thuyết phục, mặt khác chủ ộng ưa ối tượng vào hoàn cảnh
sống khác trước, buộc tâm lý ối tượng phải chuyn i.
* Câu 3 : Cảm giác là gì ? Các quy luật cơ bản của cảm giác ?
lOMoARcPSD| 60696302
(1) - Cảm giác một quá trình tâm phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bề ngoài
của SVHT khi chúng ang tác ộng trực tiếp vào các giác quan nhân mang
bản chất xã hội.
+ Cảm giác phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của SVHT chứ không phản
ánh trọn vẹn các thuộc tính ó, ồng thời phản ánh hiện thực khách quan một cách
trực tiếp, chdiễn ra khi SVHT ang tác ộng trực tiếp vào giác quan cá nhân.
+ Sự phát triển của cảm giác kết quả của sự hoàn thiện giác quan (do ảnh
ởng của môi trường ) và hoạt ng của cá nhân.
+ Đồng thời cảm giác cũng tồn tại những quy luật cơ bản.
(2) + Quy luật về ngưỡng cảm giác. Muốn có cảm giác thì kích thích tác ộng
ến giác quan của nhân phải t ến hoặc không vượt quá một giới hạn nhất ịnh
ược gọi ngưỡng cảm giác, bao gồm ngưỡng cảm giác phía dưới ( giới hạn
cường hoặc tính chất tối thiểu của kích thích gây ra cảm giác ) ngưỡng
cảm giác phía trên ( giới hạn cường hoặc tính chất tối a của kích thích ó
vẫn gây ược cảm giác ). Độ nhạy cảm của cảm giác khả năng nhận biết ược
kích thích tối thiểu gây ra cảm giác của thể. Nỡng sai biệt mức chênh
lệch tối thiểu về ng hoặc tính chất của hai kích thích cùng loại cho giác
quan của cá nhân phân biệt ược hai kích thích. Và năng lực cảm thấy có sự khác
nhau giữa các kích thích gọi là ộ nhạy cảm sai biệt.
=> Ngưỡng phía dưới ngưỡng sai biệt của cảm giác tlệ nghịch với nhạy cảm
và ộ nhạy cảm sai biệt ca cảm giác.
(3) + Quy luật vsự thích ứng. Thích ứng của cảm giác là khả năng thay ổi
nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay ổi của cường kích thích. Độ
nhạy cảm của cảm giác luôn luôn tlệ nghịch với cường của kích thích gây ra
cảm giác.
=> Sự thích ng tất cả các loại cảm giác nhưng mức thích ứng không giống
nhau.
=> Sthích ứng của cảm giác ược phát triển do hoạt ộng nghệ nghiệp rèn
luyện có hệ thống.
(4) + Quy luật tác ộng qua lại giữa các cảm giác. Sự tác ộng qua lại giữa
các cảm giác sthay i nhạy cảm của cảm giác y i ảnh hưởng ca
cảm giác kia.
=> Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ là ng nhạy cảm của
quan phân tích kia và ngược lại.
lOMoARcPSD| 60696302
=> Sự tác ộng qua lại giữa các cảm giác có thdiễn ra ồng thời hay nối tiếp trên
các cảm giác cùng loại hay khác loại (hiện tượng tương phản), bao gôm 2 loi
:Tương phản ng thời sự tác ng qua lại giữa hai cảm giác diễn ra ng một
lúc; Tương phản nối tiếp sự tác ộng qua lại giữa hai cảm giác xảy ra nối tiếp
nhau.
(5* Tổng kết) => Cảm giác giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống nói chung
hot ộng nhận thức nói riêng của con người.
Câu 4 : Tri giác là gì ? Các quy lut của tri giác ?
(1) - Tri giác quá trình m phản ánh trọn vẹn những thuộc tính bngoài của
SVHT khi chúng ang trực tiếp tác ộng vào giác quan cá nhân.
+ Tri giác phản ánh SVHT bằng hình tượng, nghĩa sản phẩm của tri giác trong u
óc cá nhân là hình ảnh trực quan, nguyên mẫu của ối tượng ang tác ộng.
+ Tri giác cũng tồn tại những quy luật cơ bản.
(2) + Quy luật về tính lựa chọn ca tri giác. Khi tri giác, nhân xác ịnh ược
ường viền ranh giới giữa SVHT này với SVHT khác, tách ối tượng ra khỏi bối cảnh xung
quanh phản ánh. Slựa chọn của tri giác không tính chất cố ịnh, vai trò của ối tượng
và bối cảnh có thể thay ổi cho nhau.
=> Tính lựa chọn của trí giác sphthuộc vào hứng thú, tình cảm, nhu cầu của nhân.
Mối quan hệ giữa con người và SVHT sẽ ược tri giác quyết ịnh sự tổ chức và diễn biến
của quá trình tri giác. Ví dụ : Khi yêu chỉ thấy cái tốt của nhau.
=> Trong công tác, khi muốn làm ối tượng tri giác ược phản ánh tốt nhất người ta ch
hẳn nó ra khỏi với bối cảnh, ví dụ không ể vật khác che khuất tín hiệu èn , biển báo giao
thông. Ngược lại, trong hoạt ộng ngụy trang, trinh sát cần phải làm ối tượng tri giác hòa
lẫn vào bối cảnh.
(3) + Quy luật ối tượng của tri giác. Hình nh trực quan tri giác mang lại bao
giờ cũng thuộc về 1 SVHT nhất ịnh của TGKQ.
=> Trong công tác phòng chống tội phạm, khi lấy lời khai từ người làm chừng hay người
bị hại, cần phải chú ý thuộc tính tri giác này họ khoanh vùng, phác thảo, sàng lọc
chân dung ối tượng gây án.
(4) + Quy luật n ịnh của tri giác. Tri giác khnăng phản ánh SV một ch không
thay ổi khi iều kiện của tri giác thay ổi. Rất cần thiết cho hoạt ộng cá nhân, ặc biệt là ịnh
hình cá nhân trong thế giới biến chuyển liên tục.
(5) + Quy luật tổng giác của tri giác là quá trình tri giác phụ thuộc vào những hiện
ợng tâm lý khác của chủ thể tri giác. (Vốn hiểu biết, nhu cầu, tri giác ).
lOMoARcPSD| 60696302
=> Để phát triển con mắt nghề nghiệp thì cần tích cực học tập, tiến hành lấy lời khai của
người làm chứng cần chú ý tới thái ộ ối với vụ việc xảy ra, ộng cơ khai báo,…
(6* Liên hệ) => Đối với công tác công an, vai trò của tri giác trong ó có quan sát thể hin
rất khi tiến hành các hot ng khác nhau như hoạt ộng trinh sát, khám nghiệm hiện
trường, xét hỏi bị can, lấy lời khai của người làm chứng, tổ chức ối chất,…
* Câu 5 : Quan sát là gì ? Năng lực quan sát là gì ?
(1) - Quan sát là quá trình tri giác có chủ ịnh nhằm xác nh ầy ủ, chính xác các ặc iểm, sự
biến ổi của SVHT trong hiện thực khách quan. Đây là một hình thức tích cực nhất, mức
cao nhất của tri giác, nhờ ó nhân có ththu thập tài liệu phong phú, tỉ mỉ về i
ợng tri giác. (2) - Ai cũng có thể quan sát nhưng kết quả quan sát của mỗi người không
giống nhau. Nguyên nhân chủ yếu ến từ năng lực quan sát khác nhau.
+ Người quan sát tt thì sẽ tri giác một cách nhanh chóng, chính xác những iểm quan
trọng, chủ yếu của SVHT mặc dù ó là những iểm khó nhận thấy.
+ Năng lực quan sát của nhân ược hình thành trong quá trình hot ộng, phụ thuộc
nhiều vào rèn luyện các giác quan, vốn kinh nghiệm,v..v.
(3* Liên hệ) - Quá trình thích ứng tự nhiên, xã hội, con người rất cần ến năng lực quan
sát. Hoạt ộng phòng chống tội phạm òi hỏi người công an nhân n cần phải có ng lực
quan sát tốt, thể hiện rõ qua công tác khám nghiệm hiện tượng, hoạt ộng bắt, khám xét,
hot ng ngoại tuyến. Vì vậy muốn thực hiện tốt việc quan sát cần phải m bảo các yêu
cầu :
+Xác ịnh rõ mục ích, yêu cầu, ý nghĩa của việc quan sát và từ ó xác ịnh thái ộ, nhiệm vụ
quan sát.
+Chuẩn bị chu áo cho quá trình quan sát: phương tiện hỗ trợ, dụng cụ ghi lại kết quả
quan sát,...
+Tiến hành quan sát có kế hoạch, hệ thng.
+Khi quan sát cần tích cực sử dụng phương tiện ngôn ngữ.
+Khi quan sát cần chú ý tới ặc iểm của ối tượng và khách thể.
+Ghi lại kết quả quan sát và những nhận xét rút ra.
* Câu 6 : Tư duy là gì ? Vai trò của tư duy ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - duy một mức cao của hoạt ộng nhận thức, phản ánh
bản chất của SVHT, những mối quan hệ và liên hệ mang tính quy luật, các quy luật của
SVHT trong hiện thực khách quan mà trước ó cá nhân chưa biết ến.
lOMoARcPSD| 60696302
+ Chỉ xuất hiện khi cá nhân gặp hoàn cảnh có vấn ề, hay còn gọi là tính có vấn ề của tư
duy.
+ duy phản ánh gián tiếp SVHT, ồng thời phản ánh SVHT một cách trừu tượng
khái quát.
+ Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện tư duy
và có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
(2*Bản chất) - duy ược tiến hành trong bộ óc của từng người cụ thể, ược hình thành
và phát triển trong quá trình hoạt ộng nhận thức tích cực của bản thân mỗi người, nhưng
tư duy bao giờ cũng có bản chất xã hội.
+ Hoạt ộng tư duy phải dựa vào kinh nghiệm của các thế hệ trước.
+ Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ do thế hệ trước ã sáng tạo ra.
+ Nhu cầu xã hội là ộng lực thúc ẩy quá trình tư duy.
+ Tư duy của cá nhân bị chi phối bởi trình ộ nhận thức chung của xã hội.
(3*Vai trò) - Tư duy có vai trò ặc biệt quan trọng ối với hoạt ộng thực tiễn cũng như ối với
hot ộng nhận thức của con người. duy giúp con người nhận thc ược quy luật khách
quan từ ó có thể dự kiến một cách khoa học xu hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
và có kế hoch biện pháp cải tạo hiện thực khách quan.
- Khả năng tư duy là một trong những kỹ năng có giá trị nhất, có tính ứng dụng cao
nhất mỗi người cần học tập, làm việc hiệu quả. Mỗi người cần vận dng
những tri thức, k năng, kinh nghiệm của bản thân vào công việc của mình làm ể mang
lại kết quả tốt hơn, có hiệu quả cao hơn.
- Tư duy giúp con người thu thập, phân tích sử dụng thông tin, ra quyết nh cũng
như hợp tác với người khác ể giải quyết vn ề, óng góp ý tưởng, phát triển bản thân.
* Câu 7 : Các giai on, thao tác của tư duy ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - duy một mức cao của hoạt ộng nhận thức, phản ánh
bản chất của SVHT, những mối quan hệ và liên hệ mang tính quy luật, các quy luật của
SVHT trong hiện thực khách quan mà trước ó cá nhân chưa biết ến.
+ Chỉ xuất hiện khi cá nhân gặp hoàn cảnh có vấn ề, hay còn gọi là tính có vấn ề của tư
duy.
+ duy phản ánh gián tiếp SVHT, ồng thời phản ánh SVHT một cách trừu tượng
khái quát.
lOMoARcPSD| 60696302
+ Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện tư duy
và có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
(2*Giai oạn) - duy một quá trình liên tục của các giai oạn kế tiếp nhau bao
gồm: (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+ Xác ịnh và biểu ạt vấn , duy quá trình nhận thức gián tiếp, luôn luôn tất yếu
phải mang tính chất chủ ịnh, chỉ nảy sinh khi nhân nhận thức ược hoàn cảnh
vấn ề, nghĩa là xác ịnh ược nhiệm vụ tư duy và biểu ạt ược nó dưới dạng nhiệm vụ.
+ Huy ng các tri thức, kinh nghiệm, làm xuất hiện trong ầu những liên tưởng nhất nh
liên quan ến vấn ề ã xác ịnh ược, quá trình tư duy giai oạn này có úng hướng hay
không phụ thuộc vào nhiệm vụ hay vấn ề ược xác ịnh có chính xác hay không .
+ ng lọc các liên tưởng hình thành giả thuyết, những tri thức, liên tưởng xuất hiện
quá trình trên còn mang tính chất rộng rãi , bao trùm, chưa khu biệt phân hóa k
càng nên cần ược sàng lọc, lựa chọn sao cho phù hợp nhất với nhiệm vụ ề ra.
+ Kiểm tra giả thuyết, thể diễn ra trong ầu hay trong thực tiễn, kết quả của việc kiểm
tra sẽ phủ ịnh, khẳng ịnh hoặc chính xác hóa giả thuyết ã nêu, trường hợp giả thuyết bị
phủ ịnh thì một quá trình tư duy mới lại ược bắt u.
+ Giải quyết nhiệm vụ khâu cuối cùng ca quá trình duy khi githuyết ã có, ưc
kiểm tra và khẳng ịnh, thì nó sẽ ược thực hiện, i ến câu trả lời cho vấn ề ược ặt ra.
(3) => Giai oạn ầu tiên quan trọng nhất của quá trình duy giai oạn xác ịnh ược
vấn biểu ạt thành nhiệm vụ duy. Chính qtrình duy ược bắt u tây. Đng
thời số ng c giai oạn thể không y ủ, bị rút gọn trong một số trường hợp nhất
ịnh. Nhưng các giai oạn không bao giờ bị ảo lộn mà phải tuân thủ theo thứ tự trên.
(4*Thao tác) - duy một quá trình nhân thực hiện các thao tác trí tuệ nht
nh giải quyết các nhiệm vụ hay vấn ặt ra. Có thể nêu các thao tác duy chủ
yếu sau.
(5) + Phân tích - tổng hợp.
> Phân tích sự phân chia i tượng nhận thức thành các "bộ phận", các thành phần
khác nhau.
> Tổng hợp là qtrình diễn ra não cá nhân việc hợp nhất các thành phần ược tách ra
nhờ sự phân tích thành một chỉnh thể.
=> Phân ch tổng hợp mối quan hmật thiết thống nhất với nhau. Phân tích
ược thực hiện theo phương hướng của sự tổng hợp còn sự tổng hợp ược thực hiện từ
kết quả của tổng hợp.
lOMoARcPSD| 60696302
(6) + So sánh quá trình diễn ra não nhân việc xác ịnh sự giống nhau hay khác
nhau, sự ồng nhất hay không ồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa c
SVHT trong TGKQ. Thao tác so sánh có mối quan hệ mật thiết với thao tác phân tích
tổng hợp. giai oạn ầu tìm hiểu thế giới, các ối tượng khác nhau ược nhận thức
trước hết bằng con ường so sánh.
(7) + Trừu tượng hóa và khái quát hóa.
>Trừu tượng hóa quá trình diễn ra não cá nhân việc gạt bỏ những mặt, thuộc tính,
liên hệ, quan hệ thứ yếu, không cần thiết.
>Khái quát hóa là quá trình diễn ra ở não cá nhân việc hợp nhất các ối tượng khác nhau
nhưng chung các mặt, thuộc tính, liên hệ, quan hệ,… nhất ịnh thành một nhóm, một
loi.
=> Trừu tượng hóa khái quát hóa mối quan hệ qua lại với nhau, giống như mối
quan hệ giữa phân tích và tổng hợp. Khái quát hóa chính là sự tổng hợp mức ộ cao.
(8) - Khi xem xét các thao tác tư duy trong một hành ộng duy cụ thể cần chú ý các iểm
sau : (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+Các thao tác duy các mặt của chúng mối quan h chặt chẽ, thống nhất với
nhau theo một hướng nhất ịnh do nhiệm vụ tư duy quy ịnh.
+Thực tế, các thao tác tư duy an chéo, xen kẽ vào nhau chứ không theo một thứ tự máy
móc.
+Tùy theo nhiệm vụ và iều kiện duy mà không phải lúc nào một hành ộng tư duy cũng
thực hiện tất cả các thao tác.
* Câu 8 : Tưởng tưng là gì ? Vai trò của tưởng tượng ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - ởng tượng quá trình tâm phản ánh những thứ chưa
từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những biểu tượng mới trên
cơ sở những biểu tượng ã có.
+ Tưởng tượng chỉ nảy sinh khi cá nhân gặp những òi hỏi mới, thc tiễn mới chưa tng
gặp ộng thúc ẩy quá trình tưởng tượng cũng nhu cầu. Tưởng ợng giúp
nhân “nhảy cóc” qua một vài giai oạn của duy vẫn hình dung ược kết quả, tuy
nhiên con ường giải quyết vấn của tưởng tượng thường thiếu logic, chặt chẽ, chuẩn
xác.
+ ởng tượng là một quá trình phản ánh cái mới, ược thực hiện chủ yếu từ biểu tượng
của trí nhớ và có liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
(2*Phân loại ) - Căn cứ vào tính tích cực, tưởng tượng ược phân làm 2 loại :
lOMoARcPSD| 60696302
+Tưởng tượng tích cực : loại tưởng ợng tạo ra nhng biểu tượng nhằm áp ng
những nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người, bao gồm tái tạo và sáng
tạo.
+Tưởng tượng tiêu cực : Là loại tưởng ng tạo ra những hình ảnh không ược thể hin
trong cuộc sống, vạch ra những “chương trình” hành vi không bao giờ thực hiện ược.
ởng tượng tiêu cực có thể xảy ra có chủ ịnh (mơ mộng) hoặc không chủ ịnh (chiêm
bao, ảo giác, hoang tưởng).
(3* Vai trò) - ng tượng có vai trò to ln ối với hoạt ộng sống và nhận thức của
con người :
+ Cho phép cá nhân hình dung ược kết quả của lao ộng trước khi bắt ầu lao ộng (cả kết
qucuối cùng lẫn kết qu trung gian ), hỗ trcho hành ộng biến hình trong u
thành hiện thực.
+ Giảm những nặng nề, khó khăn trong cuộc sống, hướng con người về tương lai, kích
thích con người hành ộng ạt những kết quả lớn lao.
+ vai trò to lớn trong hình thành nhân cách nghnghiệp, dụ ộng lực rèn luyện
của học viên trường cảnh sát là hình mẫu về người công an nhân dân chính quy, tinh
nhuệ, hiện i.
=> Tưởng ng nguồn gốc hội, ược hình thành phát triển trong hoạt ộng
và do ó nó chỉ có ở con người mà thôi.
* Câu 9 : Đời sống tình cảm ? Các phương tiện tình cảm của ời sống
tình cảm ?
(1*Định nghĩa, c im) – Đời sống tình cảm c rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phn ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của nhân và tính chủ thnét hơn nhận
thức, phản ánh thế giới bằng những rung cảm.
(2*Phư ng tiện) - Các phương tiện biểu cảm của ời sống tình cảm cá nhân hay phương
tiện thể hin ời sống tình cảm cá nhân rất a dạng, phức tạp, gồm những biểu hiện ra bên
ngoài và những thay ổi bên trong cơ thể.
+ Những biểu hiện ra bên ngoài như t mt, iệu bộ, sự vận ng toàn thân, ngôn ng.
Những tình cảm sâu sắc và quan trọng thể hiện nhân cách của cá nhân thường ít bộc l
rõ ràng so với những tình cảm tương ối ơn giản và ít liên quan tới ánh giá con người.
+ Những thay ổi bên trong cơ th bao gồm thay ổi trong hoạt ộng trạng thái của các
quan nội quan (thường kéo theo sự thay ổi diện mạo cá nhân) những thay ổi mang
tính chất thể dịch.
lOMoARcPSD| 60696302
(3*Tổng kết) => Như vậy trong các hình thức biểu cảm trên, trong iều kin cuộc sống
thường ngày, chúng ta thường suy xét ời sống nh cảm cá nhân thông qua các biểu hiện
bên ngoài nhưng chúng lại chịu sự chphối bởi các yếu tố khác dễ bị nhằm lẫn bởi
ộng tác giả. Nên việc nhận biết ời sống cá nhân không hề ơn giản mà phải sử dng tổng
hợp các phương pháp nghiên cứu tâm lý, lẫn chú ý quan sát mật hành vi trong các
hot ộng thường ngày của nhân.
* Câu 10 : Các mức ộ của ời sống tình cảm là gì ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Đời sống tình cảm là các rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phn ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của nhân và tính chủ thnét hơn nhận
thức.
(2*Mức ộ) - Căn cứ vào thông số : tính n ịnh, tính trọn vẹn, tính khái quát tính có ý
thức, ời sống tình cảm cá nhân bao gồm các mức ộ sau.
(3) + Màu sắc xúc cảm của cảm giác những sắc thái rung cảm i kèm với qtrình
cảm giác, xảy ra ồng thời với cảm giác và thoáng qua khi cảm giác xảy ra. Màu sắc xúc
cảm của cảm giác mức thấp nhất của ời sống tình cảm, cường rất yếu
nhân không ý thức ràng nguyên nhân do kích thích ạt ngưỡng vào các giác
quan tạo ra.
(4) +Xúc cảm sự thể nghiệm trực tiếp một tình cảm trong trường hợp nhất ịnh, bao
gồm rất nhiều loại khác nhau (Xúc cảm dương tính và âm tính, xúc cảm trực tiếp và gián
tiếp,v..v). Xúc cảm một quá trình tâm cường trung bình thời gian tồn tại ngắn,
nhân ý thức ược sự rung cảm. cũng do nhiều nguyên nhân tạo ra : Do hin
thực khách quan tác ộng có liên quan ến nhu cầu của cá nhân; Do tình cảm ã ược hình
thành trước ó; Do kích thích của hiện thực làm sống lại những cảm xúc trước ây.
(5) +Xúc ng những rung cảm cường rất mạnh xuất hiện trong thời gian ngắn,
gắn liền với nh huống tính chất biến cố liên quan tới cuộc sống của nhân. nhân
ý thức ược nguyên nhân nhưng không ý thức ược hậu quả. Xúc ộng thường diễn ra theo
cơn lại dấu ấn mạnh mẽ. Nguyên nhân do kích thích quá mạnh, ột ngột của hiện
thực khách quan liên quan ến nhu cầu có ý nghĩa quan trọng trong ời sống cá nhân.
(6) +Tâm trạng là trạng thái m lý hay rung cảm có cường trung bình hoặc yếu tồn
tại trong thời gian tương ối dài, nhân không nhận thức ràng, không ý thức nguyên
nhân gây ra tâm trạng.có xu hướng lan tỏa, bao trùm tới toàn bộ các HTTL khác và
hành vi của cá nhân trong thời gian dài. Tâm trạng có thể do nguyên nhân khách quan (
Những biến cố trong ời sống hội, nhân ) lẫn nguyên nhân chủ quan ( Quan iểm,
niềm tin.., sức khỏe của cá nhân ) hay do lây lan từ người khác gây ra.
(7) +Tình cảm thuộc tính m lý, luôn dạng khái quát, tiềm tàng, n ịnh, bền
vững trong thời gian dài, ược bộc lộ qua xúc cảm, xúc cảm, v..v. Khi tình cảm có cường
lOMoARcPSD| 60696302
ộ mạnh, sự thiện cảm với i tượng tồn tại khá lâu và ược cá nhân nhận thức rõ ràng thì
ó là say mê, bao gồm say mê tích cực (học tập, nghiên cứu,..) và say mê tiêu cực ( am
mê). Mức ầu tiên của say mê là ham thích, song ham thích lại chỉ tính chất nhất thời,
thoáng qua. Một số nguyên nhân hình thành tình cảm : Do sự hấp dẫn về mặt hình thức
của ối tượng tác ộng; Do ý nghĩa của ối tượng tác ộng ối với nhân hoặc hội; Do sự
phù hợp về tư chất, năng khiếu, năng lực và trình ộ cá nhân; Do dư luận của xã hội, tập
thể thúc ẩy.
(8*Kết) => Trong ời sống tâm lý của cá nhân, thì tình cảm giữ vai trò quan trọng ặc biệt,
tâm lý học xem tình cảm là mặt tâm trung nhất, ậm nét nhất của nhân cách con người.
* Câu 11 : Các quy luật ca i sống tình cm ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Đời sống tình cảm là các rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phn ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của nhân và tính chủ thnét hơn nhận
thức.
(2*Quy luật) - Đời sống tình cảm của con người cùng phong phú a dạng. vậy,
quy luật diễn biến và biểu hiện của nó cũng vô cùng phong phú, phức tạp, iển hình như
: (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+ Quy luật lây lan khi xúc cảm, tình cảm có thể lan truyền từ người này sang người khác
như hiện tượng “ ồng cảm”, “cảm thông”,…, bắt nguồn từ tính chất xã hội của tình cảm.
+ Quy luật pha trộn, ôi khi hai mặt ối cực của tình cảm thể cùng xảy ra một lúc, nhưng
không loại trừ nhau mà pha trộn vào nhau, thể hiện sự a dạng, phức tạp, mâu thuẫn có
thực trong hiện thực khách quan.
+ Quy luật kích ng khi cùng một loại xúc cảm, tình cả lặp i lặp lại thường xuyên s
khiến nó suy yếu, ó là sự chai sạn của tình cảm.
+ Quy luật di chuyển do sự thiếu tự chủ dẫn ến nh cảm, cảm xúc di chuyển ti tượng
này sang ối tượng khác.
+ Quy luật cảm ứng (tương phản) thhin ở sự hình thành biểu hiện của cảm xúc
luôn tồn tại các mặt ối lập của các cảm xúc cùng loại hay khác loại.
(3*Kết) => Khoa học tâm vẫn chưa vạch ra hết các quy luật, song ớc ầu ã tìm ra
một số quy luật giúp chúng ta giải thích, hiểu ược phần nào những sự kiện phức tạp trong
tình cảm con người, iều khiển tình cảm của chúng ta người khác phù hợp với yêu cầu
công tác, ối nhân xử thế trong cuộc sống.
Câu 12 : Sự hình thành tình cảm của cá nhân ?
lOMoARcPSD| 60696302
(1* Định nghĩa) - Tình cảm là thuộc tính tâm lý, luôn ở dạng khái quát, tiềm tàng, ổn ịnh,
bền vững trong thời gian dài, ược bộc lộ qua xúc cảm, xúc cảm, v..v. Khi tình cảm
cường mạnh, sự thiện cảm với ối tượng tồn tại khá lâu ược cá nhân nhn thức
ràng thì ó say mê, bao gồm say tích cực (học tập, nghiên cứu,..) say tiêu
cực ( am mê). Mức ộ ầu tiên của say mê là ham thích, song ham thích lại chỉ nh chất
nhất thời, thoáng qua.
(2*Sự hình thành) – Sự hình thành tình cảm cá nhân bị chi phối bởi nhiều yếu tố, trong
ó cần chú ý một số yếu tố.
+Thông qua hoạt ộng thì nhu cầu ược hình thành và phát triển, bằng hoạt ng nhân
sẽ chiếm lĩnh sự vật, hiện tượng thỏa mãn nhu cầu, quá trình này sẽ chi phối mức
dương tính, âm tính của tình cảm.
+ Con người biệt lập với hội không giao tiếp thì sẽ không hình thành tình cảm
không hình thành tâm lý, ặc biệt là các loại tình cảm cấp cao của con người.
+ Do giao tiếp của cá nhân bao giờ ng diễn ra trong iều kiện xã hội lịch sử nht nh
nên tình cảm cá nhân cũng mang dấu ấn lịch sử-xã hội.
+ Trong quá trình hoạt ộng thỏa mãn nhu cầu, SVHT làm xuất hiện những xúc cảm
cùng loại con người, những xúc cảm này ược tổng hp hóa, khái quát hóa, ng hình
hóa sẽ dẫn ến hình thành tình cảm ối với các ối tượng ó.
+ Tính chất của tình cảm ( úng, sai, phù hợp, không phù hợp) phụ thuộc rất lớn vào tính
chất, nhu cầu, quan iểm sống, nhận thức của cá nhân.
* Câu 13 : Ý chí là gì ?
(1* Định nghĩa ) chí chính mặt năng ộng của ý thức ược biểu hiện trong thực
tiễn, mặt tích cực chủ ng của ý thức, nhằm tác ộng vào hoàn cảnh, thông qua hoạt
ộng có mục ích.
-Ý chí chỉ có ở con người, là sức mạnh tinh thần, là mặt iều chỉnh của ý thức con người,
chế khi ộng ặc biệt c chế của hành ộng, ng thời quan hệ chặt chẽ với
nhận thức, xúc cảm, tình cảm.
(2* Bản chất ) - Ý chí một ặc trưng của tâm lý con người , một phẩm chất nhân cách
thhiện năng lực thực hiện hành ộng có mục ích òi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn. Ý chí của con người vừa mang tính tự do, vừa thể hiện tính tất yếu. Chỉ thông qua
hot ộng và quá trình cải tạo xây dựng xã hội, con người mới nhận thức ược quy luật xã
hội lịch sử. Qua ó, không những nhận thức, tình cảm, ý chí của con người ược hình
thành, phát triển, còn phát huy ược vai trò tích cực , tính năng ộng của ý thức con
người trong thực tiễn.
(3*Vai trò ) - Ý chí là hình thức tâm iều chỉnh hành vi tích cực nhất con người, gn
với hành ộng nhằm thực hiện chức năng kích thích và kìm hãm hành ng.
lOMoARcPSD| 60696302
+ Chức năng kích thích thúc ẩy hành ng làm cho con người thể vượt qua ược mọi
khó khăn, trở ngi ạt ược ý muốn, mục ích ã ịnh. Thúc ẩy khả năng cải tạo thế giới của
con người.
+ Chức năng kìm hãm hành ộng là khả năng tự làm ức chế, tt dần hành ộng, khả năng
ngừng lại, khước từ một vn ề nào ó khi cần thiết, thể hiện tính chịu ựng, kỷ luật và mục
ích trong hành ộng của cá nhân.
(4*Phẩm chất của ý chí ) - Trong các hành ộng ý chí phức tạp của con người cũng chứa
ựng các phẩm chất ý chí khác nhau :
+ Tính mục ích là phẩm chất ý chí quan trọng ầu tiên của hành ộng ý chí, người có tính
mục ích người luôn hướng theo một mục tiêu nhất ịnh, lâu dài, chi phối những mục ích
cụ thể, trước mắt.
+ Tính ộc lập – tự chủ là khả năng làm chủ bản thân, chủ ộng iều khiển và iu chỉnh mọi
ý chí, tình cảm, thái ộ và hành ộng của mình nhằm t ược mục ích ề ra.
+ Tính quyết oán phẩm chất ý chí của con người biết hành ộng một cách kiên quyết,
kịp thời, chính xác, ặc biệt là trong những hoàn cảnh khẩn trương, cấp bách.
+ Tính kiên trì thhin ở việc luôn luôn theo uổi quyết tâm thực hiện cho ược mục ích
ã ề ra.
+ Tính dũng cảm thhiện trong những hành ộng nhiều khó khăn, phức tạp, con ngưi
sẵn sàng lao vào khó khăn, gian khổ ể hoàn thành nhiệm vụ.
+Tính kỷ luật ược hình thành trong quá trình hot ộng và giáo dục, cho phép con người
tuân thủ theo những chuẩn mực, quy ịnh của xã hội và tập thể.
(5*Kết luận ) => Ý chí cá nhân có nhiều phẩm chất khác nhau. Những phẩm chất ý chí
cơ bản trên ây luôn gắn liền, hữu cơ với nhau, hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Sự nảy sinh
một phẩm chất nào ó ều có sự tham gia của các phẩm chất khác, trong ó tính mục ích
vai trò quan trọng nhất, có khả năng chi phối, iều chnh mọi hành ộng của con người.
(6*Liên hệ ) => Trong công tác công an, người cán bộ thường xuyên phải ấu tranh trong
các hoàn cảnh khó khăn, nguy hiểm, ộc lập, phức tạp òi hỏi phải tính ộc lập tự chủ,
kiên trì, dũng cảm t qua mọi cám dỗ, khó khăn bên ngoài lẫn bên trong, quyết tâm
thực hiện hành ộng ến cùng. Đồng thời khi phải ối mặt với các tình huống khẩn trương,
cấp bách cũng cần người cán bộ sự quyết oán nhanh chóng tìm ra biện pháp kp
thời. Ngoài ra, người chiến công an nhân dân cũng cần tính kỷ luật, tôn trọng tập
th, ặt lợi ích của hội, tập thể lên trên lợi ích nhân mục tiêu lớn. Cuối cùng, ngưi
cán bộ công an phải luôn cao tính mục ích trong hành ộng thì mới kiên ịnh, tập trung
sức lực, tài năng và suy nghĩ ấu tranh vì lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, sự nghip bảo
vệ an ninh quốc gia trật tự an toàn hội, hoài bão, óng góp phn công sức của
mình cho tương lai chính quy, hiện ại của Ngành công an.
lOMoARcPSD| 60696302
Câu 14 : Hành ộng ý chí là gì ? Các giai oạn ca hành ộng ý chí ?
(1*Khái niệm ) - Hành ộng ý chí là hành ộng sự xác ịnh trước về mục ích, có sự lựa
chọn phương tiện, biện pháp hành ộng và có sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn
t ược mục ích ã ề ra.
(2*Đặc iểm ) - Hành ộng ý chí là hành ộng ặc trưng, bản chất của con người. ‘
+ Hành ộng ý chí hành ộng ược con người ý thức một cách ầy về mục ích, biện pháp
hành ộng hay nói cách khác là hành ộng tự giác, có chủ tâm.
+ Kích thích gây ra hành ộng ý chí không phải là những tác ộng trực tiếp ca hoàn cảnh
những ộng tâm lý, những kích thích bằng ngôn ngthông qua duy ca
nhân.
+ nhân luôn ối chiếu diễn biến cũng như kết quả hành ộng với hình ã ược xây
dựng trong ầu óc, luôn nỗ lực khắc phục khó khăn nhằm t mục ích ã ề ra.
(3* Phân loại ) - Căn cứ vào diễn biến và mức ộ khó khăn của hành ộng ý chí, người ta
thường chia hành ộng ý chí thành 3 loại : Hành ộng ý chí ơn giản, hành ộng ý chí phc
tạp và hành ộng ý chí cấp bách.
(4*Giai oạn ca HĐYC ) - Hành ộng ý chí của con người rất phong phú, a dạng, nhưng
iển hình các hành ộng ý chí phức tạp sự hot ộng tích cực của duy sự
nỗ lực ý chí cao. Một hành ộng ý chí phức tạp thường diễn ra theo những giai oạn sau.
(5) + Giai oạn xác ịnh mục ích, kế hoạch, biện pháp hành ộng là quá trình chuẩn bị ể
phn ứng áp lại các kích thích. Bước ầu hình dung ra mục ích, kế hoạch ,biện pháp hành
ộng. Tiếp theo ấu tranh ộng cơ xác ịnh mục ích, kế hoạch và biện pháp hành ộng. Cuối
cùng i ến quyết ịnh thực hiện hành ộng, hoàn thành công việc chuẩn bhành ộng bên
trong ể có thể chuyển sang thực hiện quyết ịnh.
(6) + Giai oạn thực hiện hành ộng là giai oạn ý nghĩa hết sức quan trọng của hành
ộng ý chí, vì ây là một bước thay ổi về chất. Giai oạn này tiến hành giải quyết các công
việc cụ thể theo kế hoch ã vạch ra ể ạt ược mục ích trong một thời hạn nhất ịnh nào ó.
Quá trình thực hiện hành ộng không chỉ phụ thuộc vào hoàn cảnh, iều kiện, phương tiện
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào sự nỗ lực, quyết tâm của chính cá nhân trong việc khắc
phục các khó khăn.
(7) + Kết thúc, ánh giá kết quả hành ộng là giai oạn cuối cùng khép kín một hành ộng
ý chí phức tạp, là lúc ối chiếu quá trình thực hiện hành ộng với kế hoạch ã vạch ra, giúp
nhân iều chỉnh hoặc tạo nên ộng cơ mới giúp việc thực hiện các hành ộng tiếp theo
có kết quả tốt hơn.
(8) => Ba giai oạn trên ây của hành ộng ý chí có quan hệ gắn bó mật thiết với nhau,
nối tiếp và bổ sung cho nhau, thể hin ầy ủ, rõ ràng nhất ở các hành ộng ý chí phức tạp.
lOMoARcPSD| 60696302
Trong các giai oạn hành ộng ý chí khác, các giai oạn hành ộng thể hiện không ràng,
an xen vào nhau, khó phân biệt.
CÂU 15: TÍNH CÁCH
1. Khái niệm tính cách:
Tính cách là toàn bhệ thống thái ộ ặc trưng, bản chất của cá nhân. Nó ược thể
hiện qua hệ thống hành vi quen thuộc, nhất quán. Ở cá nhân có những tính cách
tốt (tích cực) và có những tính cách xấu (tiêu cực).
2. Đặc im của tính cách:
2.a. Tinh ổn ịnh và bền vững:
Tính cách phải là thái ộ iển hình của cả nhân, xuất hiện nhiều lần trở thành thuộc
tính tẩm lý và những hành vi, cử chỉ cách nổi năng ược lặp i lặp li nhiu ln.
2.b. Tình phc hợp và thống nhất
- Tỉnh phức hợp do nhiều thuộc tính tâm nhân kết hợp lại với nhau thể hin
trong hệ thống hành vi, cử chỉ của cá nhân ( các thuộc tính: xu hướng, tình cảm,
ý chí, khí chất ). - Tính thống nhất sự kết hợp c thuộc nh tâm nhân
thành mt ththng nhất.
2.c. Tính xã hi – lịch s
Tính cách của nhân ược hình thành trong quá trình sống hot ộng, mang
theo ặc iểm chung của xã hi — lịch sử và hoàn cảnh sống của cá nhân.
3. Những thành phần biểu hin chủ yếu của tính cách
3.a. Hthống thái ộ của cá nhân với hin thc:
- Thái ộ của cả nhân ối với xã hội, tập thể. - Thái ối với lao ộng. - Thái ộ ối với
mọi người. Thái ộ ối với bản thân.
3.b. Hthống hành vi, cử chỉ, cách xử sự của cá nhân:
Hệ thng thái hệ thống nh vi, cử chỉ, cách xử scủa cả nhân hai mặt
của tính cách:
- Hệ thống thái ộ là nội dung.
- Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách xử sự hình thức biểu hiện của tính cách
Hai hệ thng này thống nhất không tách rời nhau quan hbiện chứng với
nhau.
4. Cấu trúc của tính cách
lOMoARcPSD| 60696302
4.a. Xu hưng
Xu hướng cơ sở hình thành tính cách, là nhân tố chỉ ạo cách.
4.b. Tính cảm
Tình cảm là mặt chủ yếu bao trùm của tính cách. Phẩm chất và nội dung của tình
cảm ược coi là phẩm chất nội dung của tính cách.
4.c. Ý chí
Nhý chí, nhân mới biến ược nội dung bên trong của tính cách thành h
thống hành vi cụ th.
4.d. Khi cht
Nhkhí chất mà tính cách của con người có màu sắc biểu hiện trong hành vi
khác nhau.
4e. Kĩ xảo và thói quen:
Trong tính cách, hthống hành vi, cchỉ của nhân chính những xảo
thói quen của cá nhân ó.
5. Vấn ề giáo dục, rèn luyện tính cách
- Phi ồng thời chú trọng, bồi ỡng hệ thống thái ối với hiện thực một cách
úng ắn và rèn luyện những hành vi thói quen phù hợp với chun mực xã hội.
- Khi giáo dục tính cách cần cý giáo dục hình thành tính cách không tách
rời với việc hình thành các phẩm chất tâm lý khác ở cá nhân (xu hướng, tình cảm,
các phẩm cht của ý chí, khí chất).
- Phải tổ chức c hoạt ộng trong nhà trường thu hút sinh viên tham gia vào
các hoạt ộng ó ể hình thành nét tính cách tích cực ở sinh viên.
- Cá nhân cần tích cực rèn luyện trong mọi hoàn cảnh, iều kiện ặc biệt ể hình
thành những nét tính cách của riêng mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
CÂU 16: KHÍ CHẤT
1. Khái nim:
Khi chất là thuộc tính tâm biểu hiện về cường ộ, tốc nhịp của các hoạt
ộng tâm lý.
2. Cơ sở sinh lý của khí chất:
- Cơ sở hot ộng thần kinh:
lOMoARcPSD| 60696302
+ Kiểu mạnh, cân bằng, linh hoạt: hưng phấn ức chế ều mạnh như nhau,
chuyển từ quá trình này sang quá trình kia một cách dễ dàng.
+ Kiểu mạnh, n bằng, kém linh hoạt: hưng phấn ức chế ều mạnh như nhau,
chuyển từ quá trình này sang qtrình kia một cách khó khăn. + Kiểu mạnh,
không cân bằng: hưng phấn ức chế ều mạnh nhưng hưng phấn mạnh hơn,
chuyển từ quá trình này sang quá trình kia một cách dễ dàng. + Kiểu yếu. hưng
phấn ức chế ều yếu nhưng quá trình ức chế mạnh hơn hưng phấn, chuyn
từ quá trình này sang quá trình kia một cách khó khăn. - Dựa vào 4 kiểu hoạt
ng thần kinh tương ứng sẽ có 4 loại khí chất iển hình:
+ Khi chất linh hoạt.
+ Khi chất iểm tình. +
Khi chất ng nảy, +
Khi chất ưu tư.
3. Các ặc iểm của khí chất:
3.a. Khi chất linh hoạt
Quá trình ng phấn ức chế ều mạnh ngang nhau sự chuyển ổi dễ ằng
nhanh chóng (nhận thức không sâu, rất dễ quên tình cảm không sâu sắc, thay
i,...).
3.a. Khi cht iềm tĩnh:
Quá trình hưng phấn và ức chế ều mạnh như nhau, sự chuyển ổi diễn ra chậm.
Khó thành lập phản xạ iều kiện ộng hình, nhưng khi ã thành lập ược thì
khó phá vỡ (bình tĩnh, kiên trì mọi công việc ều suy nghĩ chín chắn và thực hiện
chu áo, thận trọng,...). 3.a. Khí chất nóng nảy
Quá trình hưng phấn ức chế ều mạnh nhưng hưng phấn mạnh hơn ức chế. Sự
chuyển ổi dễng (hành ộng nhiệt tình, hãng hải, mạnh bạo, quả quyết thể hin
sự quyết tâm cao,...).
3.a. Khi chất ưu tư:
Quá trình hưng phấn và ức chế ều yếu như nhau nhưng hưng phấn yếu hơn, sự
chuyển ổi kém linh hoạt (suy nghĩ sâu sắc, chính chắn, năng lực tưởng tượng
phong phủ, bền bỉ, kiên trì,...).
4. Vấn ề giáo dục, rèn luyện khí chất:
- Đối với cá nhân thuộc loại tính chất linh hoạt, rèn luyện tính kiên trì, sự thn
trọng u sắc trong khi xem xét, giải quyết công việc. Khắc phục tính nông cạn,
hời hợt, nói trước, quên sau, hấp tấp, vội vã.
- Đối với cá nhân thuộc tính chất iềm tĩnh, rèn luyện tính nhạy cảm, hoạt bát,
sự phn ứng mau lẹ, sự thích nghi nhanh chóng với những biến ổi của mỗi trưởng.
Khắc phục tác phong chậm chạp, chây ỳ.
- Đối với nhân thuộc loại khí chất nóng nảy, rèn luyện năng lực tkiềm
chế, tự chtrong lời nói hành ộng, tính kiên trì, bình tĩnh, im ạm trong công
lOMoARcPSD| 60696302
tác. Khắc phục sự nóng nảy, hấp tấp, vội vã, tính bộc phát trong hành ộng. - Đối
với nhân thuộc loại khí chất yếu, cần xây dựng cho hlòng tin vào sức của
mình, tin vào lãnh ạo và sự hỗ trợ của tp thể.
CÂU 17: XU HƯỚNG
1. Khái niệm chung vxu hướng
1.a. Khái nim:
Xu hướng ịnh hướng tới những mục tiêu nhiều ý nghĩa ối với ối sống
nhân, là hướng hoạt ộng chủ yếu nhằm vươn tới mục tiêu ó trong thời gian tương
i dài
1.a. Vai trò của xu hướng
- Xu hướng quy nh những nh cách của con người phát triển theo ớng
nào (tích cực, tiêu cực) xu hướng quy ịnh sphát triển của năng lực. Năng lc
giúp cho những mục tiêu của xu hướng có khả năng biến thành hiện thực.
- Xu hướng phát huy những mặt tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của
từng kiểu khí chất
- Xu ớng ộng lực thúc ẩy kích thích nhân hot ộng vươn tới mục
tiêu mà cả nhân ã la chọn.
2. Các mt biểu hiện của xu hướng
2.a. Nhu cu:
Nhu cầu là sự òi hỏi tt yếu mà cá nhân nhận thấy cần ược thỏa mãn ể tồn tại
phát triển trong những iều kiện xã hội, lch sử nht ịnh.
Nhng c im của nhu cầu:
- Nhu cu có ối tượng cụ th.
- Nội dung của nhu cầu do iều kiện phương thức thỏa mãn nó quy ịnh. - Nhu
cầu có tính chất chu kỳ.
Các loại nhu cầu:
- Nhu cầu vật chất là những òi hỏi khách quan phải ược thỏa mãn về các phương
tiện sinh hoạt vật chất (ăn, mặc, ở, i lại, công cụ,…).
- Nhu cầu tinh thần: ược thỏa mãn vnhận thức vui chơi giải trí, lao ộng, giao
tiếp,...
Nhu cầu ược chia thành 5 mức ộ và sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Mức thứ nhất, nhu cầu sinh lý
- Mức thứ hai, nhu cầu an ninh, an toàn.
lOMoARcPSD| 60696302
- Mức thứ ba, nhu cầu ược chấp nhận và yêu thương.
- Mức thứ tư, nhu cầu ưc tôn trọng.
- Mức thứ năm, nhu cu tự khẳng ịnh, thể hin.
Vai trò của nhu cầu:
- Nhu cu là ộng cơ thúc ẩy cá nhân hành ộng.
- Nhu cầu là cơ sở ầu tiên ể hình thành xu hướng cá nhân.
- Nhu cu là một trong những ộng lực của sự phát triển nhân cách.
2.a. Hứng thú:
Hứng thú là thái ộ có tính chất ặc thù của cả nhân ối với ối tượng nào ó vừa có ý
nghĩa trong ời sống vừa có khả năng mang lại cho cả nhân sự khoái cảm.
Đặc trưng của hứng thú thể hin 2 yếu t: nhận thức và tình cảm.
Các loại hứng thú:
- Hứng thú vật chất sự ham thích của nhân về các ối tượng thuộc lĩnh vực
i sng vt chất (ăn, mặc, ở, i lại, công cụ,...).
- Hứng thủ tinh thần là sự ham thích của cá nhân về các ối tượng thuộc lĩnh vc
i sống tinh thần (học tập, nghiên cứu, vui chơi, giải trí, xã hội....).
- Cũng có thể chia thành 2 loại: hứng thú tích cực và tiêu cực.
Vai trò ca hứng thú:
- Hứng thủ vai trò ặc biệt trong xu hướng nhân, ịnh hướng cuộc sống của
cá nhân.
- Hứng thú là ộng lực mạnh mẽ thúc ẩy, kích thích cá nhân hoạt ng.
2. a. Thế giới quan
Thế giới quan nhân hthống những quan iểm, quan niệm của cả nhân thể
hiện trong việc xem xét, ánh giá và giải quyết các vấn ề trong tự nhiên, xã hội.
Những phẩm chất cơ bản của thế giới quan cá nhân:
- Tính khoa học: các quan iểm, quan niệm trong thế giới quan liên quan chặt chẽ
logic với nhau và ược cá nhân bảo vệ trên cơ sở lý luận, thực tiễn nht ịnh.
- Tinh hệ thng nhất quán nhân những quan iểm, cách ánh githng nhất
trong mọi nơi, mọi lúc về vấn ề tự nhiên, xã hội và bản thân.
- Tính khái quát và cth:
+ Tính khái quát: các quan iểm, quan niệm của cả nhân phản ánh ược bản chất
quy luật của sự vật, hiện tượng giúp cho cả nhân vạch ra ược những nguyên tắc
chỉ ạo cuộc sống.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60696302
ĐỀ CƯƠNG TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
* Câu 1 : Bản chất của tâm lý người là gì ?
(1) - Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần được nảy sinh trong đầu
óc con người, gắn liền và iều hành mọi hoạt động, hành động của con người
trong quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
(2) - Tâm lý người là sự phản ánh của TGKQ vào trong não người.
+Phản ánh là thuộc tính cơ bản của mọi SVHT trong thế giới khách quan. Có bao
nhiêu hình thức vận ộng của vật chất thì có bấy nhiêu hình thức phản ánh, trong
ó phản ánh tâm lý là một hình thức phản ánh ặc biệt.
+Phản ánh tâm lý tạo ra những "hình ảnh tâm lý" về thế giới - kết quả của quá
trình phản ánh TGKQ vào trong ầu óc con người. Không có TGKQ sẽ không có
tâm lý người. Hiện thực khách quan bao gồm cả hiện tượng tinh thần và hiện
tượng vật chất, luôn tác ộng vào con người trong quá trình sống và hoạt ộng,
thông qua hệ thống giác quan.
+Tâm lý không tự sinh ra mà có nguồn gốc từ thế giới khách quan. Tâm lý chỉ phản
ánh lại những gì con người tiếp xúc và cảm nhận. Nói cách khác, tâm lý người
chính là hình ảnh chủ quan của TGKQ vào trong não người.
(3) - Tâm lý người có tính chủ thể.
+Cùng phản ánh một SVHT khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ có
những hình ảnh tâm lý với mức ộ và sắc thái khác nhau.
+Cùng một SVHT khách quan tác ộng nhưng vào những khoảng thời gian khác
nhau, trong những ịa iểm khác nhau hoặc là trạng thái thể chất, trạng thái tinh thần
khác nhau thì cũng cho ta thấy mức ộ biểu hiện và sắc thái tâm lý khác nhau ở chủ thể ấy.
+Chủ thể phản ánh tâm lý là người trải nghiệm, cảm nghiệm và thể hiện rõ nhất các hình ảnh tâm lý ó.
+Thông qua mức ộ và sắc thái tâm lý khác nhau mà mỗi chủ thể có thái ộ và phản
ứng khác nhau ối với hiện thực.
(4) - Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử.
+Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, bao gồm cả giới tự nhiên và
giới xã hội, trong ó thế giới xã hội là nguồn gốc sâu xa, quyết ịnh. Nói cách khác lOMoAR cPSD| 60696302
tâm lý người có nguồn gốc từ xã hội, mang nội dung của xã hội. Không có xã hội, không có tâm lý người.
+Con người vừa là thực thể tự nhiên, vừa là thực thể xã hội. Trong ó phần tự nhiên
của con người cũng ã ược xã hội hóa ở mức cao nhất. Là một thực thể xã hội,
con người là chủ thể tích cực, năng ộng của nhận thức, của hoạt ộng và giao tiếp.
Vì thế tâm lý người là sản phẩm của hoạt ộng và giao tiếp của con người trong xã
hội, mang ầy ủ dấu ấn xã hội - lịch sử.
+Tâm lý người luôn chịu sự chế ước của lịch sử và mang dấu ấn của lịch sử. Nó
hình thành, phát triển và biến ổi theo sự phát triển của xã hội. Do ó, tâm lý người
luôn vận ộng ,phát triển cùng sự vận ộng, phát triển của xã hội.
+Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm
xã hội, văn hóa xã hội thông qua hoạt ộng và giao tiếp. Trong ó hoạt ộng giáo dục
giữ vai trò chủ ạo, hoạt ộng và quan hệ giao tiếp của con người trong xã hội có tính chất quyết ịnh.
* Câu 3 : Một số khái niệm cơ bản của tâm lý học:
* Câu 2 : Các yếu tố nào ảnh hưởng ến tâm lý người ? (1)
- Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần ược nảy sinh trong ầu
óc con người, gắn liền và iều hành mọi hoạt ộng, hành ộng của con người trong
quá trình phản ánh hiện thực khách quan. (2)
- Quá trình hình thành và phát triển tâm lý là do sự tác ộng qua lại giữa cá
nhân với hoàn cảnh sống quyết ịnh. Tâm lý học mác-xít cho rằng sự hình thành
và phát triển tâm lý cá nhân do sự tác ộng của các yếu tố sau. (3)
- Yếu tố thể chất là toàn bộ những ặc iểm sinh lý giải phẫu và hoạt ộng của
cơ thể, trong ó ặc biệt là bộ não và hệ thống giác quan của cá nhân. Là thuộc tính
tự nhiên của cá nhân, một mặt là kế thừa của thế hệ trước, mặt khác là do cá
nhân tự tạo trong quá trình sống hoạt ộng.
=> Yếu tố thể chất là cơ sở vật chất của sự hình thành, phát triển tâm lý cá nhân,
trong quá trình tác ộng qua lại giữa cá nhân và môi trường, hoàn cảnh thì bộ óc,
giác quan là cơ quan ể phản ánh cái hiện thực bên ngoài. (4)
- Môi trường sống là toàn bộ những iều kiện bên ngoài có quan hệ ến sự
sống và hoạt ộng của cá nhân, bao gồm cả môi trường tự nhiên (khí hậu, ất ai,
v..v.) và môi trường xã hội (quan hệ xã hội, hoàn cảnh gia ình, v..v.) lOMoAR cPSD| 60696302
=> Môi trường sống có ý nghĩa ối với sự hình thành, phát triển tâm lý cá nhân chủ
yếu là môi trường xã hội. Còn môi trường tự nhiên ảnh hưởng một cách tự phát
ến sự hình thành và phát triển của tâm lý cá nhân và sự ảnh hưởng này thông qua môi trường xã hội. (5)
- Yếu tố hoạt ộng là phương thức tồn tại của con người trong thế giới, biểu
thị mối quan hệ qua lại tích cực giữa con người và hoàn cảnh, qua ó làm biến ổi
hoàn cảnh và biến ổi bản thân mình.
=> Hoạt ộng có vai trò rất quan trọng, là nhân tố quyết ịnh trực tiếp ến sự hình
thành và phát triển tâm lý cá nhân. (6)
- Yếu tố tự tu dưỡng là việc làm tự giác, có hệ thống của cá nhân ối với
bản thân mình nhằm loại bỏ khuyết iểm, bồi dưỡng ưu iểm ể áp ứng những yêu
cầu nhất ịnh của xã hội và kế hoạch phát triển bản thân của cá nhân.
=>Tự tu dưỡng, tự rèn luyện của cá nhân là sự tác ộng của cá nhân ối với bản
thân, là yếu tố bên trong, có ý nghĩa ặc biệt trong việc hình thành và phát triển tâm
lý cá nhân, nó trực tiếp quyết ịnh sự phát triển của tâm lý cá nhân.
(7* Tổng kết) => Các yếu tố trên ều có quan hệ tác ộng và ảnh hưởng lẫn nhau,
ều có vai trò quan trọng nhất ịnh trong sự hình thành phát triển tâm lý cá nhân,
nhưng chỉ thực sự có ý nghĩa trong mối liên hệ tác ộng với các yếu tố khác. Không
nên tuyệt ối hóa yếu tố nào mà phải thấy ược sự tổng hợp của các yếu tố nói trên.
(8* Liên hệ ) Trong công tác công an phải luôn hiểu rõ quy luật hình thành, phát triển tâm lý cá nhân.
+ Thứ nhất, khi xem xét tâm lý từng cán bộ chiến sĩ công an, phải phân tích, tổng
hợp nhiều mặt : hoàn cảnh sống, giáo dục, chính trị, tôn giáo,v..v. quá trình hoạt
ộng, rèn luyện của người cán bộ, chiến sĩ công an trước và trong quá trình tham gia lực lượng.
+ Thứ hai, muốn hiểu ặc iểm tâm lý của ối tượng ể phục vụ cho công tác phải
nghiên cứu kỹ tiểu sử, lai lịch. Qua ó phần nào hiểu ược ời sống tâm lý ối tượng
ể có biện pháp ấu tranh thích hợp.
+ Thứ ba, trong trường hợp cần biến ổi tâm lý ối tượng cần chủ ộng tạo iều kiện,
hoàn cảnh thích hợp ể tác ộng, phát huy vai trò chủ ạo của giáo dục.
Một mặt dùng lời lẽ thuyết phục, mặt khác chủ ộng ưa ối tượng vào hoàn cảnh
sống khác trước, buộc tâm lý ối tượng phải chuyển ổi.
* Câu 3 : Cảm giác là gì ? Các quy luật cơ bản của cảm giác ? lOMoAR cPSD| 60696302 (1)
- Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bề ngoài
của SVHT khi chúng ang tác ộng trực tiếp vào các giác quan cá nhân và mang bản chất xã hội.
+ Cảm giác phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của SVHT chứ không phản
ánh trọn vẹn các thuộc tính ó, ồng thời phản ánh hiện thực khách quan một cách
trực tiếp, chỉ diễn ra khi SVHT ang tác ộng trực tiếp vào giác quan cá nhân.
+ Sự phát triển của cảm giác là kết quả của sự hoàn thiện giác quan (do ảnh
hưởng của môi trường ) và hoạt ộng của cá nhân.
+ Đồng thời cảm giác cũng tồn tại những quy luật cơ bản. (2)
+ Quy luật về ngưỡng cảm giác. Muốn có cảm giác thì kích thích tác ộng
ến giác quan của cá nhân phải ạt ến hoặc không vượt quá một giới hạn nhất ịnh
ược gọi là ngưỡng cảm giác, bao gồm ngưỡng cảm giác phía dưới ( giới hạn
cường ộ hoặc tính chất tối thiểu của kích thích ủ ể gây ra cảm giác ) và ngưỡng
cảm giác phía trên ( giới hạn cường ộ hoặc tính chất tối a của kích thích mà ở ó
vẫn gây ược cảm giác ). Độ nhạy cảm của cảm giác là khả năng nhận biết ược
kích thích tối thiểu ủ ể gây ra cảm giác của cơ thể. Ngưỡng sai biệt là mức ộ chênh
lệch tối thiểu về cường ộ hoặc tính chất của hai kích thích cùng loại ủ cho giác
quan của cá nhân phân biệt ược hai kích thích. Và năng lực cảm thấy có sự khác
nhau giữa các kích thích gọi là ộ nhạy cảm sai biệt.
=> Ngưỡng phía dưới và ngưỡng sai biệt của cảm giác tỉ lệ nghịch với ộ nhạy cảm
và ộ nhạy cảm sai biệt của cảm giác. (3)
+ Quy luật về sự thích ứng. Thích ứng của cảm giác là khả năng thay ổi ộ
nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay ổi của cường ộ kích thích. Độ
nhạy cảm của cảm giác luôn luôn tỉ lệ nghịch với cường ộ của kích thích gây ra cảm giác.
=> Sự thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác nhưng mức ộ thích ứng không giống nhau.
=> Sự thích ứng của cảm giác ược phát triển do hoạt ộng nghệ nghiệp và rèn luyện có hệ thống. (4)
+ Quy luật tác ộng qua lại giữa các cảm giác. Sự tác ộng qua lại giữa
các cảm giác là sự thay ổi ộ nhạy cảm của cảm giác này dưới ảnh hưởng của cảm giác kia.
=> Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ là tăng ộ nhạy cảm của cơ
quan phân tích kia và ngược lại. lOMoAR cPSD| 60696302
=> Sự tác ộng qua lại giữa các cảm giác có thể diễn ra ồng thời hay nối tiếp trên
các cảm giác cùng loại hay khác loại (hiện tượng tương phản), bao gôm 2 loại
:Tương phản ồng thời là sự tác ộng qua lại giữa hai cảm giác diễn ra cùng một
lúc; Tương phản nối tiếp là sự tác ộng qua lại giữa hai cảm giác xảy ra nối tiếp nhau.
(5* Tổng kết) => Cảm giác giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống nói chung và
hoạt ộng nhận thức nói riêng của con người.
Câu 4 : Tri giác là gì ? Các quy luật của tri giác ? (1)
- Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của
SVHT khi chúng ang trực tiếp tác ộng vào giác quan cá nhân.
+ Tri giác phản ánh SVHT bằng hình tượng, có nghĩa là sản phẩm của tri giác trong ầu
óc cá nhân là hình ảnh trực quan, nguyên mẫu của ối tượng ang tác ộng.
+ Tri giác cũng tồn tại những quy luật cơ bản. (2)
+ Quy luật về tính lựa chọn của tri giác. Khi có tri giác, cá nhân xác ịnh ược
ường viền ranh giới giữa SVHT này với SVHT khác, tách ối tượng ra khỏi bối cảnh xung
quanh ể phản ánh. Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố ịnh, vai trò của ối tượng
và bối cảnh có thể thay ổi cho nhau.
=> Tính lựa chọn của trí giác sẽ phụ thuộc vào hứng thú, tình cảm, nhu cầu của cá nhân.
Mối quan hệ giữa con người và SVHT sẽ ược tri giác quyết ịnh sự tổ chức và diễn biến
của quá trình tri giác. Ví dụ : Khi yêu chỉ thấy cái tốt của nhau.
=> Trong công tác, khi muốn làm ối tượng tri giác ược phản ánh tốt nhất người ta tách
hẳn nó ra khỏi với bối cảnh, ví dụ không ể vật khác che khuất tín hiệu èn , biển báo giao
thông. Ngược lại, trong hoạt ộng ngụy trang, trinh sát cần phải làm ối tượng tri giác hòa lẫn vào bối cảnh. (3)
+ Quy luật ối tượng của tri giác. Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại bao
giờ cũng thuộc về 1 SVHT nhất ịnh của TGKQ.
=> Trong công tác phòng chống tội phạm, khi lấy lời khai từ người làm chừng hay người
bị hại, cần phải chú ý thuộc tính tri giác này ở họ ể khoanh vùng, phác thảo, sàng lọc
chân dung ối tượng gây án. (4)
+ Quy luật ổn ịnh của tri giác. Tri giác có khả năng phản ánh SV một cách không
thay ổi khi iều kiện của tri giác thay ổi. Rất cần thiết cho hoạt ộng cá nhân, ặc biệt là ịnh
hình cá nhân trong thế giới biến chuyển liên tục. (5)
+ Quy luật tổng giác của tri giác là quá trình tri giác phụ thuộc vào những hiện
tượng tâm lý khác của chủ thể tri giác. (Vốn hiểu biết, nhu cầu, tri giác ). lOMoAR cPSD| 60696302
=> Để phát triển con mắt nghề nghiệp thì cần tích cực học tập, tiến hành lấy lời khai của
người làm chứng cần chú ý tới thái ộ ối với vụ việc xảy ra, ộng cơ khai báo,…
(6* Liên hệ) => Đối với công tác công an, vai trò của tri giác trong ó có quan sát thể hiện
rất rõ khi tiến hành các hoạt ộng khác nhau như hoạt ộng trinh sát, khám nghiệm hiện
trường, xét hỏi bị can, lấy lời khai của người làm chứng, tổ chức ối chất,…
* Câu 5 : Quan sát là gì ? Năng lực quan sát là gì ?
(1) - Quan sát là quá trình tri giác có chủ ịnh nhằm xác ịnh ầy ủ, chính xác các ặc iểm, sự
biến ổi của SVHT trong hiện thực khách quan. Đây là một hình thức tích cực nhất, mức
ộ cao nhất của tri giác, nhờ ó mà cá nhân có thể thu thập tài liệu phong phú, tỉ mỉ về ối
tượng tri giác. (2) - Ai cũng có thể quan sát nhưng kết quả quan sát của mỗi người không
giống nhau. Nguyên nhân chủ yếu ến từ năng lực quan sát khác nhau.
+ Người quan sát tốt thì sẽ tri giác một cách nhanh chóng, chính xác những iểm quan
trọng, chủ yếu của SVHT mặc dù ó là những iểm khó nhận thấy.
+ Năng lực quan sát của cá nhân ược hình thành trong quá trình hoạt ộng, phụ thuộc
nhiều vào rèn luyện các giác quan, vốn kinh nghiệm,v..v.
(3* Liên hệ) - Quá trình thích ứng tự nhiên, xã hội, con người rất cần ến năng lực quan
sát. Hoạt ộng phòng chống tội phạm òi hỏi người công an nhân dân cần phải có năng lực
quan sát tốt, thể hiện rõ qua công tác khám nghiệm hiện tượng, hoạt ộng bắt, khám xét,
hoạt ộng ngoại tuyến. Vì vậy muốn thực hiện tốt việc quan sát cần phải ảm bảo các yêu cầu :
+Xác ịnh rõ mục ích, yêu cầu, ý nghĩa của việc quan sát và từ ó xác ịnh thái ộ, nhiệm vụ quan sát.
+Chuẩn bị chu áo cho quá trình quan sát: phương tiện hỗ trợ, dụng cụ ghi lại kết quả quan sát,...
+Tiến hành quan sát có kế hoạch, hệ thống.
+Khi quan sát cần tích cực sử dụng phương tiện ngôn ngữ.
+Khi quan sát cần chú ý tới ặc iểm của ối tượng và khách thể.
+Ghi lại kết quả quan sát và những nhận xét rút ra.
* Câu 6 : Tư duy là gì ? Vai trò của tư duy ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Tư duy là một mức ộ cao của hoạt ộng nhận thức, phản ánh
bản chất của SVHT, những mối quan hệ và liên hệ mang tính quy luật, các quy luật của
SVHT trong hiện thực khách quan mà trước ó cá nhân chưa biết ến. lOMoAR cPSD| 60696302
+ Chỉ xuất hiện khi cá nhân gặp hoàn cảnh có vấn ề, hay còn gọi là tính có vấn ề của tư duy.
+ Tư duy phản ánh gián tiếp SVHT, ồng thời phản ánh SVHT một cách trừu tượng và khái quát.
+ Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện tư duy
và có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
(2*Bản chất) - Tư duy ược tiến hành trong bộ óc của từng người cụ thể, ược hình thành
và phát triển trong quá trình hoạt ộng nhận thức tích cực của bản thân mỗi người, nhưng
tư duy bao giờ cũng có bản chất xã hội.
+ Hoạt ộng tư duy phải dựa vào kinh nghiệm của các thế hệ trước.
+ Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ do thế hệ trước ã sáng tạo ra.
+ Nhu cầu xã hội là ộng lực thúc ẩy quá trình tư duy.
+ Tư duy của cá nhân bị chi phối bởi trình ộ nhận thức chung của xã hội.
(3*Vai trò) - Tư duy có vai trò ặc biệt quan trọng ối với hoạt ộng thực tiễn cũng như ối với
hoạt ộng nhận thức của con người. Tư duy giúp con người nhận thức ược quy luật khách
quan từ ó có thể dự kiến một cách khoa học xu hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
và có kế hoạch biện pháp cải tạo hiện thực khách quan. -
Khả năng tư duy là một trong những kỹ năng có giá trị nhất, có tính ứng dụng cao
nhất mà mỗi người cần có ể học tập, làm việc có hiệu quả. Mỗi người cần vận dụng
những tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân vào công việc của mình làm ể mang
lại kết quả tốt hơn, có hiệu quả cao hơn. -
Tư duy giúp con người thu thập, phân tích và sử dụng thông tin, ra quyết ịnh cũng
như hợp tác với người khác ể giải quyết vấn ề, óng góp ý tưởng, phát triển bản thân.
* Câu 7 : Các giai oạn, thao tác của tư duy ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Tư duy là một mức ộ cao của hoạt ộng nhận thức, phản ánh
bản chất của SVHT, những mối quan hệ và liên hệ mang tính quy luật, các quy luật của
SVHT trong hiện thực khách quan mà trước ó cá nhân chưa biết ến.
+ Chỉ xuất hiện khi cá nhân gặp hoàn cảnh có vấn ề, hay còn gọi là tính có vấn ề của tư duy.
+ Tư duy phản ánh gián tiếp SVHT, ồng thời phản ánh SVHT một cách trừu tượng và khái quát. lOMoAR cPSD| 60696302
+ Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện tư duy
và có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
(2*Giai oạn) - Tư duy là một quá trình liên tục của các giai oạn kế tiếp nhau bao
gồm: (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+ Xác ịnh và biểu ạt vấn ề, vì tư duy là quá trình nhận thức gián tiếp, luôn luôn và tất yếu
phải mang tính chất có chủ ịnh, chỉ nảy sinh khi cá nhân nhận thức ược hoàn cảnh có
vấn ề, nghĩa là xác ịnh ược nhiệm vụ tư duy và biểu ạt ược nó dưới dạng nhiệm vụ.
+ Huy ộng các tri thức, kinh nghiệm, làm xuất hiện ở trong ầu những liên tưởng nhất ịnh
có liên quan ến vấn ề ã xác ịnh ược, quá trình tư duy ở giai oạn này có úng hướng hay
không phụ thuộc vào nhiệm vụ hay vấn ề ược xác ịnh có chính xác hay không .
+ Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết, vì những tri thức, liên tưởng xuất hiện
ở quá trình trên còn mang tính chất rộng rãi , bao trùm, chưa khu biệt và phân hóa kỹ
càng nên cần ược sàng lọc, lựa chọn sao cho phù hợp nhất với nhiệm vụ ề ra.
+ Kiểm tra giả thuyết, có thể diễn ra ở trong ầu hay trong thực tiễn, kết quả của việc kiểm
tra sẽ phủ ịnh, khẳng ịnh hoặc chính xác hóa giả thuyết ã nêu, trường hợp giả thuyết bị
phủ ịnh thì một quá trình tư duy mới lại ược bắt ầu.
+ Giải quyết nhiệm vụ là khâu cuối cùng của quá trình tư duy khi giả thuyết ã có, ược
kiểm tra và khẳng ịnh, thì nó sẽ ược thực hiện, i ến câu trả lời cho vấn ề ược ặt ra.
(3) => Giai oạn ầu tiên và quan trọng nhất của quá trình tư duy là giai oạn xác ịnh ược
vấn ề và biểu ạt nó thành nhiệm vụ tư duy. Chính quá trình tư duy ược bắt ầu từ ây. Đồng
thời số lượng các giai oạn có thể không ầy ủ, bị rút gọn trong một số trường hợp nhất
ịnh. Nhưng các giai oạn không bao giờ bị ảo lộn mà phải tuân thủ theo thứ tự trên.
(4*Thao tác) - Tư duy là một quá trình cá nhân thực hiện các thao tác trí tuệ nhất
ịnh ể giải quyết các nhiệm vụ hay vấn ề ặt ra. Có thể nêu các thao tác tư duy chủ yếu sau.
(5) + Phân tích - tổng hợp.
> Phân tích là sự phân chia ối tượng nhận thức thành các "bộ phận", các thành phần khác nhau.
> Tổng hợp là quá trình diễn ra ở não cá nhân việc hợp nhất các thành phần ược tách ra
nhờ sự phân tích thành một chỉnh thể.
=> Phân tích và tổng hợp có mối quan hệ mật thiết và thống nhất với nhau. Phân tích
ược thực hiện theo phương hướng của sự tổng hợp còn sự tổng hợp ược thực hiện từ
kết quả của tổng hợp. lOMoAR cPSD| 60696302
(6) + So sánh là quá trình diễn ra ở não cá nhân việc xác ịnh sự giống nhau hay khác
nhau, sự ồng nhất hay không ồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các
SVHT trong TGKQ. Thao tác so sánh có mối quan hệ mật thiết với thao tác phân tích
– tổng hợp. Ở giai oạn ầu tìm hiểu thế giới, các ối tượng khác nhau ược nhận thức
trước hết bằng con ường so sánh.
(7) + Trừu tượng hóa và khái quát hóa.
>Trừu tượng hóa là quá trình diễn ra ở não cá nhân việc gạt bỏ những mặt, thuộc tính,
liên hệ, quan hệ thứ yếu, không cần thiết.
>Khái quát hóa là quá trình diễn ra ở não cá nhân việc hợp nhất các ối tượng khác nhau
nhưng có chung các mặt, thuộc tính, liên hệ, quan hệ,… nhất ịnh thành một nhóm, một loại.
=> Trừu tượng hóa và khái quát hóa có mối quan hệ qua lại với nhau, giống như mối
quan hệ giữa phân tích và tổng hợp. Khái quát hóa chính là sự tổng hợp ở mức ộ cao.
(8) - Khi xem xét các thao tác tư duy trong một hành ộng tư duy cụ thể cần chú ý các iểm
sau : (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+Các thao tác tư duy và các mặt của chúng có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với
nhau theo một hướng nhất ịnh do nhiệm vụ tư duy quy ịnh.
+Thực tế, các thao tác tư duy an chéo, xen kẽ vào nhau chứ không theo một thứ tự máy móc.
+Tùy theo nhiệm vụ và iều kiện tư duy mà không phải lúc nào một hành ộng tư duy cũng
thực hiện tất cả các thao tác.
* Câu 8 : Tưởng tượng là gì ? Vai trò của tưởng tượng ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Tưởng tượng là quá trình tâm lý phản ánh những thứ chưa
từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những biểu tượng mới trên
cơ sở những biểu tượng ã có.
+ Tưởng tượng chỉ nảy sinh khi cá nhân gặp những òi hỏi mới, thực tiễn mới chưa từng
gặp và ộng cơ thúc ẩy quá trình tưởng tượng cũng là nhu cầu. Tưởng tượng giúp cá
nhân “nhảy cóc” qua một vài giai oạn của tư duy mà vẫn hình dung ược kết quả, tuy
nhiên con ường giải quyết vấn ề của tưởng tượng thường thiếu logic, chặt chẽ, chuẩn xác.
+ Tưởng tượng là một quá trình phản ánh cái mới, ược thực hiện chủ yếu từ biểu tượng
của trí nhớ và có liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
(2*Phân loại ) - Căn cứ vào tính tích cực, tưởng tượng ược phân làm 2 loại : lOMoAR cPSD| 60696302
+Tưởng tượng tích cực : Là loại tưởng tượng tạo ra những biểu tượng nhằm áp ứng
những nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người, bao gồm tái tạo và sáng tạo.
+Tưởng tượng tiêu cực : Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không ược thể hiện
trong cuộc sống, vạch ra những “chương trình” hành vi không bao giờ thực hiện ược.
Tưởng tượng tiêu cực có thể xảy ra có chủ ịnh (mơ mộng) hoặc không có chủ ịnh (chiêm
bao, ảo giác, hoang tưởng).
(3* Vai trò) - Tưởng tượng có vai trò to lớn ối với hoạt ộng sống và nhận thức của con người :
+ Cho phép cá nhân hình dung ược kết quả của lao ộng trước khi bắt ầu lao ộng (cả kết
quả cuối cùng lẫn kết quả trung gian ), hỗ trợ cho hành ộng ể biến mô hình ở trong ầu thành hiện thực.
+ Giảm những nặng nề, khó khăn trong cuộc sống, hướng con người về tương lai, kích
thích con người hành ộng ạt những kết quả lớn lao.
+ Có vai trò to lớn trong hình thành nhân cách nghề nghiệp, ví dụ ộng lực rèn luyện
của học viên trường cảnh sát là hình mẫu về người công an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, hiện ại.
=> Tưởng tượng có nguồn gốc xã hội, nó ược hình thành và phát triển trong hoạt ộng
và do ó nó chỉ có ở con người mà thôi.
* Câu 9 : Đời sống tình cảm là gì ? Các phương tiện tình cảm của ời sống tình cảm ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) – Đời sống tình cảm là các rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phản ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của cá nhân và tính chủ thể rõ nét hơn nhận
thức, phản ánh thế giới bằng những rung cảm.
(2*Phư ng tiện) - Các phương tiện biểu cảm của ời sống tình cảm cá nhân hay phương
tiện thể hiện ời sống tình cảm cá nhân rất a dạng, phức tạp, gồm những biểu hiện ra bên
ngoài và những thay ổi bên trong cơ thể.
+ Những biểu hiện ra bên ngoài như nét mặt, iệu bộ, sự vận ộng toàn thân, ngôn ngữ.
Những tình cảm sâu sắc và quan trọng thể hiện nhân cách của cá nhân thường ít bộc lộ
rõ ràng so với những tình cảm tương ối ơn giản và ít liên quan tới ánh giá con người.
+ Những thay ổi bên trong cơ thể bao gồm thay ổi trong hoạt ộng và trạng thái của các
cơ quan nội quan (thường kéo theo sự thay ổi diện mạo cá nhân) và những thay ổi mang tính chất thể dịch. lOMoAR cPSD| 60696302
(3*Tổng kết) => Như vậy trong các hình thức biểu cảm trên, trong iều kiện cuộc sống
thường ngày, chúng ta thường suy xét ời sống tình cảm cá nhân thông qua các biểu hiện
bên ngoài nhưng chúng lại chịu sự chị phối bởi các yếu tố khác và dễ bị nhằm lẫn bởi
ộng tác giả. Nên việc nhận biết ời sống cá nhân không hề ơn giản mà phải sử dụng tổng
hợp các phương pháp nghiên cứu tâm lý, lẫn chú ý quan sát bí mật hành vi trong các
hoạt ộng thường ngày của cá nhân.
* Câu 10 : Các mức ộ của ời sống tình cảm là gì ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Đời sống tình cảm là các rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phản ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của cá nhân và tính chủ thể rõ nét hơn nhận thức.
(2*Mức ộ) - Căn cứ vào thông số : tính ổn ịnh, tính trọn vẹn, tính khái quát và tính có ý
thức, ời sống tình cảm cá nhân bao gồm các mức ộ sau. (3)
+ Màu sắc xúc cảm của cảm giác là những sắc thái rung cảm i kèm với quá trình
cảm giác, xảy ra ồng thời với cảm giác và thoáng qua khi cảm giác xảy ra. Màu sắc xúc
cảm của cảm giác là mức ộ thấp nhất của ời sống tình cảm, có cường ộ rất yếu và cá
nhân không có ý thức rõ ràng mà nguyên nhân do kích thích ạt ngưỡng vào các giác quan tạo ra. (4)
+Xúc cảm là sự thể nghiệm trực tiếp một tình cảm trong trường hợp nhất ịnh, bao
gồm rất nhiều loại khác nhau (Xúc cảm dương tính và âm tính, xúc cảm trực tiếp và gián
tiếp,v..v). Xúc cảm là một quá trình tâm lý có cường ộ trung bình và thời gian tồn tại ngắn,
cá nhân ý thức ược có sự rung cảm. Và cũng do nhiều nguyên nhân tạo ra : Do hiện
thực khách quan tác ộng có liên quan ến nhu cầu của cá nhân; Do tình cảm ã ược hình
thành trước ó; Do kích thích của hiện thực làm sống lại những cảm xúc trước ây. (5)
+Xúc ộng là những rung cảm có cường ộ rất mạnh xuất hiện trong thời gian ngắn,
gắn liền với tình huống có tính chất biến cố liên quan tới cuộc sống của cá nhân. Cá nhân
ý thức ược nguyên nhân nhưng không ý thức ược hậu quả. Xúc ộng thường diễn ra theo
cơn và ể lại dấu ấn mạnh mẽ. Nguyên nhân do kích thích quá mạnh, ột ngột của hiện
thực khách quan liên quan ến nhu cầu có ý nghĩa quan trọng trong ời sống cá nhân. (6)
+Tâm trạng là trạng thái tâm lý hay rung cảm có cường ộ trung bình hoặc yếu tồn
tại trong thời gian tương ối dài, cá nhân không nhận thức rõ ràng, không có ý thức nguyên
nhân gây ra tâm trạng. Nó có xu hướng lan tỏa, bao trùm tới toàn bộ các HTTL khác và
hành vi của cá nhân trong thời gian dài. Tâm trạng có thể do nguyên nhân khách quan (
Những biến cố trong ời sống xã hội, cá nhân ) lẫn nguyên nhân chủ quan ( Quan iểm,
niềm tin.., sức khỏe của cá nhân ) hay do lây lan từ người khác gây ra. (7)
+Tình cảm là thuộc tính tâm lý, luôn ở dạng khái quát, tiềm tàng, ổn ịnh, bền
vững trong thời gian dài, ược bộc lộ qua xúc cảm, xúc cảm, v..v. Khi tình cảm có cường lOMoAR cPSD| 60696302
ộ mạnh, sự thiện cảm với ối tượng tồn tại khá lâu và ược cá nhân nhận thức rõ ràng thì
ó là say mê, bao gồm say mê tích cực (học tập, nghiên cứu,..) và say mê tiêu cực ( am
mê). Mức ộ ầu tiên của say mê là ham thích, song ham thích lại chỉ có tính chất nhất thời,
thoáng qua. Một số nguyên nhân hình thành tình cảm : Do sự hấp dẫn về mặt hình thức
của ối tượng tác ộng; Do ý nghĩa của ối tượng tác ộng ối với cá nhân hoặc xã hội; Do sự
phù hợp về tư chất, năng khiếu, năng lực và trình ộ cá nhân; Do dư luận của xã hội, tập thể thúc ẩy.
(8*Kết) => Trong ời sống tâm lý của cá nhân, thì tình cảm giữ vai trò quan trọng ặc biệt,
tâm lý học xem tình cảm là mặt tâm trung nhất, ậm nét nhất của nhân cách con người.
* Câu 11 : Các quy luật của ời sống tình cảm ?
(1*Định nghĩa, ặc iểm) - Đời sống tình cảm là các rung cảm thể hiện thái ộ của cá nhân
ối với những SVHT trong HTKQ thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. Đời
sống tình cảm chỉ phản ánh SVHT có liên quan ến nhu cầu cá nhân, phản ánh mối quan
hệ giữa hiện thực khách quan và nhu cầu của cá nhân và tính chủ thể rõ nét hơn nhận thức.
(2*Quy luật) - Đời sống tình cảm của con người vô cùng phong phú và a dạng. Vì vậy,
quy luật diễn biến và biểu hiện của nó cũng vô cùng phong phú, phức tạp, iển hình như
: (*Khi làm bài cứ viết liên tiếp, mỗi ý cách nhau 1 dấu chấm phẩy ; là ược*)
+ Quy luật lây lan khi xúc cảm, tình cảm có thể lan truyền từ người này sang người khác
như hiện tượng “ ồng cảm”, “cảm thông”,…, bắt nguồn từ tính chất xã hội của tình cảm.
+ Quy luật pha trộn, ôi khi hai mặt ối cực của tình cảm có thể cùng xảy ra một lúc, nhưng
không loại trừ nhau mà pha trộn vào nhau, thể hiện sự a dạng, phức tạp, mâu thuẫn có
thực trong hiện thực khách quan.
+ Quy luật kích ứng khi cùng một loại xúc cảm, tình cả lặp i lặp lại thường xuyên sẽ
khiến nó suy yếu, ó là sự chai sạn của tình cảm.
+ Quy luật di chuyển do sự thiếu tự chủ dẫn ến tình cảm, cảm xúc di chuyển từ ối tượng
này sang ối tượng khác.
+ Quy luật cảm ứng (tương phản) thể hiện ở sự hình thành và biểu hiện của cảm xúc
luôn tồn tại các mặt ối lập của các cảm xúc cùng loại hay khác loại.
(3*Kết) => Khoa học tâm lý vẫn chưa vạch ra hết các quy luật, song bước ầu ã tìm ra
một số quy luật giúp chúng ta giải thích, hiểu ược phần nào những sự kiện phức tạp trong
tình cảm con người, iều khiển tình cảm của chúng ta và người khác phù hợp với yêu cầu
công tác, ối nhân xử thế trong cuộc sống.
Câu 12 : Sự hình thành tình cảm của cá nhân ? lOMoAR cPSD| 60696302
(1* Định nghĩa) - Tình cảm là thuộc tính tâm lý, luôn ở dạng khái quát, tiềm tàng, ổn ịnh,
bền vững trong thời gian dài, ược bộc lộ qua xúc cảm, xúc cảm, v..v. Khi tình cảm có
cường ộ mạnh, sự thiện cảm với ối tượng tồn tại khá lâu và ược cá nhân nhận thức rõ
ràng thì ó là say mê, bao gồm say mê tích cực (học tập, nghiên cứu,..) và say mê tiêu
cực ( am mê). Mức ộ ầu tiên của say mê là ham thích, song ham thích lại chỉ có tính chất nhất thời, thoáng qua.
(2*Sự hình thành) – Sự hình thành tình cảm cá nhân bị chi phối bởi nhiều yếu tố, trong
ó cần chú ý một số yếu tố.
+Thông qua hoạt ộng thì nhu cầu ược hình thành và phát triển, bằng hoạt ộng cá nhân
sẽ chiếm lĩnh sự vật, hiện tượng ể thỏa mãn nhu cầu, quá trình này sẽ chi phối mức ộ
dương tính, âm tính của tình cảm.
+ Con người biệt lập với xã hội không có giao tiếp thì sẽ không hình thành tình cảm và
không hình thành tâm lý, ặc biệt là các loại tình cảm cấp cao của con người.
+ Do giao tiếp của cá nhân bao giờ cũng diễn ra trong iều kiện xã hội – lịch sử nhất ịnh
nên tình cảm cá nhân cũng mang dấu ấn lịch sử-xã hội.
+ Trong quá trình hoạt ộng thỏa mãn nhu cầu, có SVHT làm xuất hiện những xúc cảm
cùng loại ở con người, những xúc cảm này ược tổng hợp hóa, khái quát hóa, ộng hình
hóa sẽ dẫn ến hình thành tình cảm ối với các ối tượng ó.
+ Tính chất của tình cảm ( úng, sai, phù hợp, không phù hợp) phụ thuộc rất lớn vào tính
chất, nhu cầu, quan iểm sống, nhận thức của cá nhân.
* Câu 13 : Ý chí là gì ?
(1* Định nghĩa ) -Ý chí chính là mặt năng ộng của ý thức ược biểu hiện trong thực
tiễn, là mặt tích cực chủ ộng của ý thức, nhằm tác ộng vào hoàn cảnh, thông qua hoạt ộng có mục ích.
-Ý chí chỉ có ở con người, là sức mạnh tinh thần, là mặt iều chỉnh của ý thức con người,
là cơ chế khởi ộng ặc biệt và ức chế của hành ộng, ồng thời có quan hệ chặt chẽ với
nhận thức, xúc cảm, tình cảm.
(2* Bản chất ) - Ý chí là một ặc trưng của tâm lý con người , một phẩm chất nhân cách
thể hiện năng lực thực hiện hành ộng có mục ích òi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn. Ý chí của con người vừa mang tính tự do, vừa thể hiện tính tất yếu. Chỉ thông qua
hoạt ộng và quá trình cải tạo xây dựng xã hội, con người mới nhận thức ược quy luật xã
hội – lịch sử. Qua ó, không những nhận thức, tình cảm, ý chí của con người ược hình
thành, phát triển, mà còn phát huy ược vai trò tích cực , tính năng ộng của ý thức con người trong thực tiễn.
(3*Vai trò ) - Ý chí là hình thức tâm lý iều chỉnh hành vi tích cực nhất ở con người, gắn
với hành ộng nhằm thực hiện chức năng kích thích và kìm hãm hành ộng. lOMoAR cPSD| 60696302
+ Chức năng kích thích thúc ẩy hành ộng làm cho con người có thể vượt qua ược mọi
khó khăn, trở ngại ể ạt ược ý muốn, mục ích ã ịnh. Thúc ẩy khả năng cải tạo thế giới của con người.
+ Chức năng kìm hãm hành ộng là khả năng tự làm ức chế, tắt dần hành ộng, khả năng
ngừng lại, khước từ một vấn ề nào ó khi cần thiết, thể hiện tính chịu ựng, kỷ luật và mục
ích trong hành ộng của cá nhân.
(4*Phẩm chất của ý chí ) - Trong các hành ộng ý chí phức tạp của con người cũng chứa
ựng các phẩm chất ý chí khác nhau :
+ Tính mục ích là phẩm chất ý chí quan trọng ầu tiên của hành ộng ý chí, người có tính
mục ích là người luôn hướng theo một mục tiêu nhất ịnh, lâu dài, chi phối những mục ích cụ thể, trước mắt.
+ Tính ộc lập – tự chủ là khả năng làm chủ bản thân, chủ ộng iều khiển và iều chỉnh mọi
ý chí, tình cảm, thái ộ và hành ộng của mình nhằm ạt ược mục ích ề ra.
+ Tính quyết oán là phẩm chất ý chí của con người biết hành ộng một cách kiên quyết,
kịp thời, chính xác, ặc biệt là trong những hoàn cảnh khẩn trương, cấp bách.
+ Tính kiên trì thể hiện ở việc luôn luôn theo uổi và quyết tâm thực hiện cho ược mục ích ã ề ra.
+ Tính dũng cảm thể hiện trong những hành ộng có nhiều khó khăn, phức tạp, con người
sẵn sàng lao vào khó khăn, gian khổ ể hoàn thành nhiệm vụ.
+Tính kỷ luật ược hình thành trong quá trình hoạt ộng và giáo dục, cho phép con người
tuân thủ theo những chuẩn mực, quy ịnh của xã hội và tập thể.
(5*Kết luận ) => Ý chí cá nhân có nhiều phẩm chất khác nhau. Những phẩm chất ý chí
cơ bản trên ây luôn gắn liền, hữu cơ với nhau, hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Sự nảy sinh
một phẩm chất nào ó ều có sự tham gia của các phẩm chất khác, trong ó tính mục ích có
vai trò quan trọng nhất, có khả năng chi phối, iều chỉnh mọi hành ộng của con người.
(6*Liên hệ ) => Trong công tác công an, người cán bộ thường xuyên phải ấu tranh trong
các hoàn cảnh khó khăn, nguy hiểm, ộc lập, phức tạp òi hỏi phải có tính ộc lập tự chủ,
kiên trì, dũng cảm ể vượt qua mọi cám dỗ, khó khăn bên ngoài lẫn bên trong, quyết tâm
thực hiện hành ộng ến cùng. Đồng thời khi phải ối mặt với các tình huống khẩn trương,
cấp bách cũng cần người cán bộ có sự quyết oán ể nhanh chóng tìm ra biện pháp kịp
thời. Ngoài ra, người chiến sĩ công an nhân dân cũng cần có tính kỷ luật, tôn trọng tập
thể, ặt lợi ích của xã hội, tập thể lên trên lợi ích cá nhân vì mục tiêu lớn. Cuối cùng, người
cán bộ công an phải luôn ề cao tính mục ích trong hành ộng thì mới kiên ịnh, tập trung
sức lực, tài năng và suy nghĩ ấu tranh vì lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, vì sự nghiệp bảo
vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, có hoài bão, óng góp phần công sức của
mình cho tương lai chính quy, hiện ại của Ngành công an. lOMoAR cPSD| 60696302
Câu 14 : Hành ộng ý chí là gì ? Các giai oạn của hành ộng ý chí ?
(1*Khái niệm ) - Hành ộng ý chí là hành ộng có sự xác ịnh trước về mục ích, có sự lựa
chọn phương tiện, biện pháp hành ộng và có sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn ể
ạt ược mục ích ã ề ra.
(2*Đặc iểm ) - Hành ộng ý chí là hành ộng ặc trưng, bản chất của con người. ‘
+ Hành ộng ý chí là hành ộng ược con người ý thức một cách ầy ủ về mục ích, biện pháp
hành ộng hay nói cách khác là hành ộng tự giác, có chủ tâm.
+ Kích thích gây ra hành ộng ý chí không phải là những tác ộng trực tiếp của hoàn cảnh
mà là những ộng cơ tâm lý, những kích thích bằng ngôn ngữ thông qua tư duy của cá nhân.
+ Cá nhân luôn ối chiếu diễn biến cũng như kết quả hành ộng với mô hình ã ược xây
dựng trong ầu óc, luôn nỗ lực khắc phục khó khăn nhằm ạt mục ích ã ề ra.
(3* Phân loại ) - Căn cứ vào diễn biến và mức ộ khó khăn của hành ộng ý chí, người ta
thường chia hành ộng ý chí thành 3 loại : Hành ộng ý chí ơn giản, hành ộng ý chí phức
tạp và hành ộng ý chí cấp bách.
(4*Giai oạn của HĐYC ) - Hành ộng ý chí của con người rất phong phú, a dạng, nhưng
iển hình là các hành ộng ý chí phức tạp có sự hoạt ộng tích cực của tư duy và có sự
nỗ lực ý chí cao. Một hành ộng ý chí phức tạp thường diễn ra theo những giai oạn sau. (5)
+ Giai oạn xác ịnh mục ích, kế hoạch, biện pháp hành ộng là quá trình chuẩn bị ể
phản ứng áp lại các kích thích. Bước ầu hình dung ra mục ích, kế hoạch ,biện pháp hành
ộng. Tiếp theo ấu tranh ộng cơ xác ịnh mục ích, kế hoạch và biện pháp hành ộng. Cuối
cùng i ến quyết ịnh thực hiện hành ộng, hoàn thành công việc chuẩn bị hành ộng bên
trong ể có thể chuyển sang thực hiện quyết ịnh. (6)
+ Giai oạn thực hiện hành ộng là giai oạn có ý nghĩa hết sức quan trọng của hành
ộng ý chí, vì ây là một bước thay ổi về chất. Giai oạn này tiến hành giải quyết các công
việc cụ thể theo kế hoạch ã vạch ra ể ạt ược mục ích trong một thời hạn nhất ịnh nào ó.
Quá trình thực hiện hành ộng không chỉ phụ thuộc vào hoàn cảnh, iều kiện, phương tiện
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào sự nỗ lực, quyết tâm của chính cá nhân trong việc khắc phục các khó khăn. (7)
+ Kết thúc, ánh giá kết quả hành ộng là giai oạn cuối cùng khép kín một hành ộng
ý chí phức tạp, là lúc ối chiếu quá trình thực hiện hành ộng với kế hoạch ã vạch ra, giúp
cá nhân iều chỉnh hoặc tạo nên ộng cơ mới giúp việc thực hiện các hành ộng tiếp theo có kết quả tốt hơn. (8)
=> Ba giai oạn trên ây của hành ộng ý chí có quan hệ gắn bó mật thiết với nhau,
nối tiếp và bổ sung cho nhau, thể hiện ầy ủ, rõ ràng nhất ở các hành ộng ý chí phức tạp. lOMoAR cPSD| 60696302
Trong các giai oạn hành ộng ý chí khác, các giai oạn hành ộng thể hiện không rõ ràng,
an xen vào nhau, khó phân biệt.
CÂU 15: TÍNH CÁCH
1. Khái niệm tính cách:
Tính cách là toàn bộ hệ thống thái ộ ặc trưng, bản chất của cá nhân. Nó ược thể
hiện qua hệ thống hành vi quen thuộc, nhất quán. Ở cá nhân có những tính cách
tốt (tích cực) và có những tính cách xấu (tiêu cực).
2. Đặc iểm của tính cách:
2.a. Tinh ổn ịnh và bền vững:
Tính cách phải là thái ộ iển hình của cả nhân, xuất hiện nhiều lần trở thành thuộc
tính tẩm lý và những hành vi, cử chỉ cách nổi năng ược lặp i lặp lại nhiều lần.
2.b. Tình phức hợp và thống nhất
- Tỉnh phức hợp là do nhiều thuộc tính tâm lý cá nhân kết hợp lại với nhau thể hiện
trong hệ thống hành vi, cử chỉ của cá nhân ( các thuộc tính: xu hướng, tình cảm,
ý chí, khí chất ). - Tính thống nhất là sự kết hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân
thành một thể thống nhất.
2.c. Tính xã hội – lịch sử
Tính cách của cá nhân ược hình thành trong quá trình sống và hoạt ộng, mang
theo ặc iểm chung của xã hội — lịch sử và hoàn cảnh sống của cá nhân.
3. Những thành phần biểu hiện chủ yếu của tính cách
3.a. Hệ thống thái ộ của cá nhân với hiện thực:
- Thái ộ của cả nhân ối với xã hội, tập thể. - Thái ộ ối với lao ộng. - Thái ộ ối với
mọi người. Thái ộ ối với bản thân.
3.b. Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách xử sự của cá nhân:
Hệ thống thái ộ và hệ thống hành vi, cử chỉ, cách xử sự của cả nhân là hai mặt của tính cách:
- Hệ thống thái ộ là nội dung.
- Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách xử sự là hình thức biểu hiện của tính cách →
Hai hệ thống này thống nhất không tách rời nhau và quan hệ biện chứng với nhau.
4. Cấu trúc của tính cách lOMoAR cPSD| 60696302 4.a. Xu hướng
Xu hướng cơ sở hình thành tính cách, là nhân tố chỉ ạo cách. 4.b. Tính cảm
Tình cảm là mặt chủ yếu bao trùm của tính cách. Phẩm chất và nội dung của tình
cảm ược coi là phẩm chất nội dung của tính cách. 4.c. Ý chí
Nhờ có ý chí, cá nhân mới biến ược nội dung bên trong của tính cách thành hệ thống hành vi cụ thể. 4.d. Khi chất
Nhờ có khí chất mà tính cách của con người có màu sắc biểu hiện trong hành vi khác nhau.
4e. Kĩ xảo và thói quen:
Trong tính cách, hệ thống hành vi, cử chỉ của cá nhân chính là những kĩ xảo và
thói quen của cá nhân ó.
5. Vấn ề giáo dục, rèn luyện tính cách -
Phải ồng thời chú trọng, bồi dưỡng hệ thống thái ộ ối với hiện thực một cách
úng ắn và rèn luyện những hành vi thói quen phù hợp với chuẩn mực xã hội. -
Khi giáo dục tính cách cần chú ý giáo dục ể hình thành tính cách không tách
rời với việc hình thành các phẩm chất tâm lý khác ở cá nhân (xu hướng, tình cảm,
các phẩm chất của ý chí, khí chất). -
Phải tổ chức các hoạt ộng trong nhà trường ể thu hút sinh viên tham gia vào
các hoạt ộng ó ể hình thành nét tính cách tích cực ở sinh viên. -
Cá nhân cần tích cực rèn luyện trong mọi hoàn cảnh, iều kiện ặc biệt ể hình
thành những nét tính cách của riêng mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
CÂU 16: KHÍ CHẤT 1. Khái niệm:
Khi chất là thuộc tính tâm lý biểu hiện về cường ộ, tốc ộ và nhịp ộ của các hoạt ộng tâm lý.
2. Cơ sở sinh lý của khí chất:
- Cơ sở hoạt ộng thần kinh: lOMoAR cPSD| 60696302
+ Kiểu mạnh, cân bằng, linh hoạt: hưng phấn và ức chế ều mạnh như nhau,
chuyển từ quá trình này sang quá trình kia một cách dễ dàng.
+ Kiểu mạnh, cân bằng, kém linh hoạt: hưng phấn và ức chế ều mạnh như nhau,
chuyển từ quá trình này sang quá trình kia một cách khó khăn. + Kiểu mạnh,
không cân bằng: hưng phấn và ức chế ều mạnh nhưng hưng phấn mạnh hơn,
chuyển từ quá trình này sang quá trình kia một cách dễ dàng. + Kiểu yếu. hưng
phấn và ức chế ều yếu nhưng quá trình ức chế mạnh hơn hưng phấn, chuyển
từ quá trình này sang quá trình kia một cách khó khăn. - Dựa vào 4 kiểu hoạt
ộng thần kinh tương ứng sẽ có 4 loại khí chất iển hình:
+ Khi chất linh hoạt. + Khi chất iểm tình. + Khi chất nóng nảy, + Khi chất ưu tư.
3. Các ặc iểm của khí chất:
3.a. Khi chất linh hoạt
Quá trình hưng phấn và ức chế ều mạnh ngang nhau sự chuyển ổi dễ ằng và
nhanh chóng (nhận thức không sâu, rất dễ quên tình cảm không sâu sắc, ể thay ổi,...).
3.a. Khi chất iềm tĩnh:
Quá trình hưng phấn và ức chế ều mạnh như nhau, sự chuyển ổi diễn ra chậm.
Khó thành lập phản xạ có iều kiện và ộng hình, nhưng khi ã thành lập ược thì
khó phá vỡ (bình tĩnh, kiên trì mọi công việc ều suy nghĩ chín chắn và thực hiện
chu áo, thận trọng,...). 3.a. Khí chất nóng nảy
Quá trình hưng phấn và ức chế ều mạnh nhưng hưng phấn mạnh hơn ức chế. Sự
chuyển ổi dễ dàng (hành ộng nhiệt tình, hãng hải, mạnh bạo, quả quyết thể hiện sự quyết tâm cao,...).
3.a. Khi chất ưu tư:
Quá trình hưng phấn và ức chế ều yếu như nhau nhưng hưng phấn yếu hơn, sự
chuyển ổi kém linh hoạt (suy nghĩ sâu sắc, chính chắn, năng lực tưởng tượng
phong phủ, bền bỉ, kiên trì,...).
4. Vấn ề giáo dục, rèn luyện khí chất: -
Đối với cá nhân thuộc loại tính chất linh hoạt, rèn luyện tính kiên trì, sự thận
trọng sâu sắc trong khi xem xét, giải quyết công việc. Khắc phục tính nông cạn,
hời hợt, nói trước, quên sau, hấp tấp, vội vã. -
Đối với cá nhân thuộc tính chất iềm tĩnh, rèn luyện tính nhạy cảm, hoạt bát,
sự phản ứng mau lẹ, sự thích nghi nhanh chóng với những biến ổi của mỗi trưởng.
Khắc phục tác phong chậm chạp, chây ỳ. -
Đối với cá nhân thuộc loại khí chất nóng nảy, rèn luyện năng lực tự kiềm
chế, tự chủ trong lời nói và hành ộng, tính kiên trì, bình tĩnh, iềm ạm trong công lOMoAR cPSD| 60696302
tác. Khắc phục sự nóng nảy, hấp tấp, vội vã, tính bộc phát trong hành ộng. - Đối
với cá nhân thuộc loại khí chất yếu, cần xây dựng cho họ lòng tin vào sức của
mình, tin vào lãnh ạo và sự hỗ trợ của tập thể. CÂU 17: XU HƯỚNG 1.
Khái niệm chung về xu hướng 1.a. Khái niệm:
Xu hướng là ịnh hướng tới những mục tiêu có nhiều ý nghĩa ối với ối sống cá
nhân, là hướng hoạt ộng chủ yếu nhằm vươn tới mục tiêu ó trong thời gian tương ối dài
1.a. Vai trò của xu hướng -
Xu hướng quy ịnh những tính cách của con người phát triển theo hướng
nào (tích cực, tiêu cực) xu hướng quy ịnh sự phát triển của năng lực. Năng lực
giúp cho những mục tiêu của xu hướng có khả năng biến thành hiện thực. -
Xu hướng phát huy những mặt tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của từng kiểu khí chất -
Xu hướng là ộng lực thúc ẩy kích thích cá nhân hoạt ộng ể vươn tới mục
tiêu mà cả nhân ã lựa chọn.
2. Các mặt biểu hiện của xu hướng 2.a. Nhu cầu:
Nhu cầu là sự òi hỏi tất yếu mà cá nhân nhận thấy cần ược thỏa mãn ể tồn tại và
phát triển trong những iều kiện xã hội, lịch sử nhất ịnh.
Những ặc iểm của nhu cầu:
- Nhu cầu có ối tượng cụ thể.
- Nội dung của nhu cầu do iều kiện và phương thức thỏa mãn nó quy ịnh. - Nhu
cầu có tính chất chu kỳ. Các loại nhu cầu:
- Nhu cầu vật chất là những òi hỏi khách quan phải ược thỏa mãn về các phương
tiện sinh hoạt vật chất (ăn, mặc, ở, i lại, công cụ,…).
- Nhu cầu tinh thần: là ược thỏa mãn về nhận thức vui chơi giải trí, lao ộng, giao tiếp,...
Nhu cầu ược chia thành 5 mức ộ và sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Mức thứ nhất, nhu cầu sinh lý
- Mức thứ hai, nhu cầu an ninh, an toàn. lOMoAR cPSD| 60696302
- Mức thứ ba, nhu cầu ược chấp nhận và yêu thương.
- Mức thứ tư, nhu cầu ược tôn trọng.
- Mức thứ năm, nhu cầu tự khẳng ịnh, thể hiện.
Vai trò của nhu cầu:
- Nhu cầu là ộng cơ thúc ẩy cá nhân hành ộng.
- Nhu cầu là cơ sở ầu tiên ể hình thành xu hướng cá nhân.
- Nhu cầu là một trong những ộng lực của sự phát triển nhân cách. 2.a. Hứng thú:
Hứng thú là thái ộ có tính chất ặc thù của cả nhân ối với ối tượng nào ó vừa có ý
nghĩa trong ời sống vừa có khả năng mang lại cho cả nhân sự khoái cảm.
Đặc trưng của hứng thú thể hiện ở 2 yếu tố: nhận thức và tình cảm.
Các loại hứng thú:
- Hứng thú vật chất là sự ham thích của cá nhân về các ối tượng thuộc lĩnh vực
ời sống vật chất (ăn, mặc, ở, i lại, công cụ,...).
- Hứng thủ tinh thần là sự ham thích của cá nhân về các ối tượng thuộc lĩnh vực
ời sống tinh thần (học tập, nghiên cứu, vui chơi, giải trí, xã hội....).
- Cũng có thể chia thành 2 loại: hứng thú tích cực và tiêu cực.
Vai trò của hứng thú:
- Hứng thủ có vai trò ặc biệt trong xu hướng cá nhân, ịnh hướng cuộc sống của cá nhân.
- Hứng thú là ộng lực mạnh mẽ thúc ẩy, kích thích cá nhân hoạt ộng.
2. a. Thế giới quan
Thế giới quan cá nhân là hệ thống những quan iểm, quan niệm của cả nhân thể
hiện trong việc xem xét, ánh giá và giải quyết các vấn ề trong tự nhiên, xã hội.
Những phẩm chất cơ bản của thế giới quan cá nhân:
- Tính khoa học: các quan iểm, quan niệm trong thế giới quan liên quan chặt chẽ
logic với nhau và ược cá nhân bảo vệ trên cơ sở lý luận, thực tiễn nhất ịnh.
- Tinh hệ thống và nhất quán cá nhân có những quan iểm, cách ánh giả thống nhất
trong mọi nơi, mọi lúc về vấn ề tự nhiên, xã hội và bản thân.
- Tính khái quát và cụ thể:
+ Tính khái quát: các quan iểm, quan niệm của cả nhân phản ánh ược bản chất
quy luật của sự vật, hiện tượng giúp cho cả nhân vạch ra ược những nguyên tắc chỉ ạo cuộc sống.