lOMoARcPSD| 45740153
1
Câu 1: Phân biệt các loại trách nhiệm tài sản của thương nhân? Cho ví dụ về các
loại trách nhiệm tài sản của thương nhân?
Trách nhiệm vô hạn
- Trách nhiệm hạn trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp ( thương nhân)
theo ó chủ sở hữu doanh nghiệp ( thương nhân) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của
thương nhân bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không ược huy ộng vào
kinh doanh của doanh nghiệp ( thương nhân)
- Lý do pháp luật quy ịnh buộc 1 số chủ sở hữu DN chịu trách nhiệm vô hạn vì: tài sản của
các chủ sở hữu không sự tách biệt ng giữa tài sản kinh doanh tài sản khác
DN không có tư cách pháp nhân
- Các chủ thể phải chịu trách nhiệm hạn: DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh,..
- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết ịnh mọi hoạt ộng của công ty và hưởng mọi lợi nhuận từ
hoạt ộng kinh doanh công ty
Ví dụ: DNTN A có tổng tài sản 10 tỉ ồng. Trong ó em ầu tư 5 tỉ ồng, còn 5 tỉ ồng dùng
mua sắm thiết bị, tài sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Sau một thời gian hoạt ộng, doanh
nghiệp này kinh doanh thua lỗ, tài sản còn lại của doanh nghiệp 3 tỉ ồng. Trong lúc ó,
doanh nghiệp có khoản nợ chưa thanh toán cho các chủ nợ là 6 tỉ ồng. Là chủ thể phải chịu
trách nhiệm hạn theo quy ịnh của pháp luật, chủ DNTN A ngoài việc lấy 3 tỉ ồng ( tài
sản còn lại của công ty) ể thanh toán cho các chủ nợ thì còn phải lấy thêm 3 tỉ ồng từ khối
tài sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng ng ngày của mình ể thanh toán 6 tỉ ồng cho c chủ nợ
Trách nhiệm hữu hạn
- Trách nhiệm hữu hạn: là trách nhiệm của chủ sở hữu DN ( thương nhân) theo ó chủ sở
hữu DN ( thương nhân) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ khác của DN trong phạm vi vốn
góp vào DN, bản thân DN chịu trách nhiệm trước nghĩa vụ của mình ến hết tài sản có
trong doanh nghiệp
- Tài sản của công ty tách biệt với tài sản của chủ sở hữu, người góp vốn DN có tư cách
pháp nhân
- Các rủi do KD sẽ ược phân bổ theo tỉ lệ góp vốn của các thành viên
- Người cho vay, góp vốn sẽ khó ược thanh toán ầy ủ khi công ty làm ăn thua lỗ hoặc dẫn
ến phá sản.
- Các chủ thể chịu trách nhiệm hữu hạn: công ty TNHH, công ty cổ phần, thành viên góp
vốn của công ty hợp danh, DNNN
Ví dụ: Công ty TNHH Y do 3 người là anh A, anh B và chị C ứng ra thành lập, góp vốn với
tỷ lệ vốn góp lần lượt là 3 tỷ ồng, 2 tỷ ng và 1 tỷ ồng tương ứng với tỷ lệ là 50%; 33,33%
16,67%. Giả thiết ặt ra trong quá trình Công ty TNHH Y hoạt ộng, làm ăn thua lỗ dẫn
ến phá sản số nợ trong quá trình kinh doanh cần phải thanh toán là 10 tỷ ồng. Lúc này,
các cá nhân chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ tương ứng với phần vốn ã góp (Theo quy ịnh
lOMoARcPSD| 45740153
2
tại khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020), còn lại 4 tỷ ồng bị thiếu tcả 3 người
không ai phải chịu trách nhiệm thêm từ nguồn tài sản cá nhân của mình.
Câu 2: So sánh công ty hợp danh với công ty cổ phần?
Giống nhau:
+ Đều là mô hình doanh nghiệp hoạt ộng hợp pháp tài VN
+ ều có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ăng kí doanh nghiệp
Khác nhau:
Tiêu chí
Công ty hợp danh
Công ty cổ phần
1.Thành
viên/ Cổ ông
Phải có ít nhất 02 thành viên
là chủ sở hữu chung của công
ty. Ngoài ra, có thể có
thêm thành viên góp vốn.
2. Trách
nhiệm của
thành viên cổ
ông viên cổ
- Thành viên hợp danh
chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty.
- Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản n của công ty trong
phạm vi số vốn ã góp vào
công ty.
3. Về
vốn góp
- Thành viên hợp danh
thành viên góp vốn phải
góp ủ và úng hạn số vốn như
ã cam kết
- Thành viên hợp danh
không góp úng hạn số
vốn ã cam kết gây thiệt hại
cho công ty phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại
cho công ty.
lOMoARcPSD| 45740153
3
4. Huy
ộng vốn
Công ty hợp danh không
Công ty cổ phần có quyền phát
ược phát hành bất kỳ loại
hành cổ phần các loại ể huy ộng
chứng khoán nào.
vốn.
5. Cơ cấu tổ
chức
Công ty hợp danh bao gồm:
Tất cả các thành viên hợp lại
thành Hội ồng thành viên.
Hội ồng thành viên bầu một
thành viên hơp danh là Chủ
tịch hội ồng thành viên, ồng
thời làm Giám ốc hoặc Tổng
giám ốc công ty nếu Điều lệ
công ty không quy ịnh nào
khác.
-Công ty cổ phần thể lựa chọn 2
hình tổ chức quản hoạt
ộng:
+Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản
trị, Ban kiểm soát Giám ốc hoặc
Tổng giám ốc.
Trường hợp công ty có cổ phần
dưới 11 cổ ông các cổ ông tổ
chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
phần công ty thì không bắt buộc
phải có Ban kiểm soát.
+ Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản
trị Giám c hoặc Tổng giám ốc.
Trường hợp y ít nhất 20% số
thành viên Hội ồng quản trị phải
thành viên c lập Ban kiểm
toán nội bộ trực thuộc Hội ồng quản
trị.
6. Người ại
diện
-Các thành viên hợp danh
quyền ại diện theo pháp luật
tổ chức iều hành hoạt ộng
kinh doanh hằng ngày của
công ty.
-Trong iều hành hoạt ộng
kinh doanh của công ty, thành
viên hợp danh phải phận
công nhau ảm nhận c chức
danh quản kiểm soát
công ty.
-Trường hợp chỉ một người ại
diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội
ồng quản tr hoặc Giám ốc hoặc
Tổng giám ốc người ại diện theo
pháp luật của công ty; trường hợp
Điều lệ không quy ịnh khác thì Chủ
tịch Hội ồng quản trị người ại
diện theo pháp luật của công ty.
-Trường hợp hơn một người ại
diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội
ồng quản trị , Giám c hoặc Tổng
lOMoARcPSD| 45740153
4
giám ốc ương nhiên là người ại diện
theo pháp luật của công ty.
7.
pháp ly
sở
Được quy ịnh tại chương
Được quy nh tạ chương V luật
doanh nghiệp 2014
VI Luật Doanh nghiệp 2014
Câu 3: Hãy cho biết khái niệm cấu tổ chức quản ly công ty TNHH 1 thành viên?
Kiểm soát viên bắt buộc phải trong cấu công ty TNHH 1 thành viên hoặc
công ty TNHH 2 thành viên trở lên ko?
Khái niệm và cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên:
- Khái niệm: Công ty TNHH một thành viên doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
nhân làm chủ sở hữu (sau ây gọi chủ sở hữu công ty); Chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn iều lệ
của công ty. (Điều 74 LDN năm 2020) - Cơ cấu tổ chức:
+ Tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn mội thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu:
Theo Điều 79 LDN 2020 công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu ược tổ
chức quản lý vvà hoạt ộng theo một trong hai mô hình sau ây: - Chủ tịch công ty, Giám
ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên;
- Hội ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên
+ Tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở
hữu ( Theo iều 85 LDN 2020)
- Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ
tịch công ty, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê
người vkhác làm Giám ốc hoặc Tổng giám ốc.
- Giám ốc hoặc Tổng giám ốc do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm hoặc ược Chủ tịch công ty
thuê thông qua việc kí hợp ồng lao ộng. Giám ốc hoặc Tổng giám ốc thực hiện các quyền,
vnghĩa vụ ược quy ịnh tại Điều lệ công ty, hợp ồng lao ộng mà Giám ốc hoặc Tổng giám
ốc kí với Chủ tịch công ty.
* Kiểm soát viên có bắt buộc phải có trong cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên hoặc
công ty TNHH 2 thành viên trở lên ko?
lOMoARcPSD| 45740153
5
Tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
Theo ó chức danh kiểm soát viên chỉ bắt buộc phải có trong công ty TNHH một thành viên
do tổ chức làm chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước, còn ối với công ty TNHH một thành
viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì không bắt buộc.
Do vậy kiểm soát viên không bắt buộc phải có truef Th quy ịnh tại K2 Điều 79 LDN
2020
Câu 4: Nêu iều kiện thành lập doanh nghiệp? Hãy nêu thủ tục ăng kí thành lập
doanh nghiệp?
*Điều kiện thành lập doanh nghiệp:
- Điều kiện về kinh tế: Muốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức, nhân phải chuẩn bị iều
kiện vật chất cần thiết ể doanh nghiệp ra ời, như nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, máy c
thiết bị. Công việc này do các nhà ầu tư tiến hành trên cơ sở góp vốn ầu tư ở dạng tiền măt,
hiện vật hay tài sản khác. Chỉ trong một sngành, nghề nhất ịnh, xét thấy cần kiểm soát
iều kiện vật chất tối thiểu cho hoạt ộng kinh doanh diễn ra an toàn, nhà nước có quy ịnh về
mức vốn iều lệ tối thiểu cần áp ng ể thành lập doanh nghiệp như chứng khoán, bảo hiểm,
ngân hàng, dịch vụ mua bán nợ…
- Điều kiện về pháp ly: Theo quy ịnh hiện hành, iều kiện pháp lý mà tổ chức, cá nhân cần áp
ứng ể thành lập doanh nghiệp bao gồm:
+ Điều kiện về chủ thể thành lập DN:
Tất cả tổ chức, nhân thành lập doanh nghiệp hội phải áp ứng các iều kiện sau: Tổ
chức có tư cách pháp nhân;
-Cá nhân từ ủ 18 tuổi; có ầy ủ năng lực hành vi dân sự;
-Không thuộc trường hợp các tổ chức, nhân không quyền thành lập quản
doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy ịnh tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
+ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Hiện tại, pháp luật Việt Nam cấm kinh doanh ối với các hàng hoá., dịch vụ sau ây: c
chất ma y (theo quy ịnh tại Phlục 1 của Luật Đầu năm 2014); Các loại hoá chất,
khoáng vật (theo quy ịnh tại Phụ lục 2 của T năm 2014); Mua bán các loại thực vật, ộng
vật hoang theo quy ịnh tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực
vật, ộng vật hoang dã nguy cấp; Mẫu vật các loại ộng vật, thực vật hoang ã nguy cấp, quý
hiếm. Nhóm nguồn gốc từ tự nhiên theo quy ịnh tại Phụ lục 3 của Luật Đầu năm
2014; Kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận thể người; Hoạt ộng kinh
doanh liên quan ến sinh sản vô tính trên người; Kinh doanh pháo nổ
+ Điều kiện về tên doanh nghiệp Đ37 LDN 2020 và DD41 LDN 2020
+ Điều kiện về hồ sơ và lệ phí: DD18 LDN 2020
+ Điều kiện về vốn pháp ịnh
lOMoARcPSD| 45740153
6
+ Thủ tục ăng kí thành lập doanh nghiệp
+ Thủ tục ầu tư liên quan ến thành lập doanh nghiệp
Thủ tục ăng kí thành lập DN: ( Điều 26 LDN 2020)
-Đăng doanh nghiệp việc người thành lập doanh nghiệp ăng thông tin về doanh
nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp ăng những thay ổi hoặc dự kiến thay ổi trong
thông tin về ăng kí doanh nghiệp với cơ quan ăng kí kinh doanh.
-Đăng thành lập doanh nghiệp thủ tục hành chính bắt buộc với mọi doanh nghiệp,
ược thực hiện tại cơ quan quản lý nhà nước về ăng kí kinh doanh. Ở Việt Nam, cơ quan thực
hiện chức năng này quan ăng kinh doanh cấp tỉnh, tên gọi Phòng ăng kinh
doanh cấp tỉnh. Trình tự, thủ tục ăng thành lập DN ược quy nh chi tiết tại Điều 26 LDN
năm 2020 - Quy Trình:
+ B1: Soạn thảo hồ sơ thành lập DN
+ B2: Nộp hồ sơ ăng thành lập DN nộp lệ phí công bố thông tin thành lập DN +B3:
Khắc con dấu DN
Câu 5: Nêu khái niệm và ặc iểm pháp ly của tổ chức lại DN
Khái niệm: Trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam, khái niệm “tổ chức lại doanh
nghiệp” ược hiểu là hoạt ộng cấu trúc lại doanh nghiệp diễn ra trong một doanh nghiệp
hoặc giữa một số doanh nghiệp, bao gồm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển ổi
doanh nghiệp.
Đặc iểm pháp li:
- Về ối tượng: Đối tượng ược tồ chức lại doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp trước và
sau khi diễn ra hoạt ộng tổ chức lại, gọi chung là doanh nghiệp ược tổ chức lại.
- Về nguyên tắc: Tổ chức lại doanh nghiệp thdiễn ra tất cả các loại hình doanh nghiệp,
mỗi hình thức tổ chức lại doanh nghiệp có thể chỉ ược diễn ra ở một hoặc một số loại hình
doanh nghiệp nhất ịnh.
- Về tính chất: Tổ chức lại doanh nghiệp là hoạt ộng có thể làm thay ổi tư cách pháp lý, quy
kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là: trường hợp chuyển ổi doanh nghiệp, tách
doanh nghiệp, việc tổ chức lại doanh nghiệp làm hình thành doanh nghiệp mới, thậm chí
thể doanh nghiệp khác loại hình. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, tổ
chức lại doanh nghiệp làm tăng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức lại doanh
nghiệp cũng thể m chấm dứt cách pháp lý của doanh nghiệp ối với c doanh nghiệp
bị hợp nhất, doanh nghiệp bị chuyển ổi, doanh nghiệp bị chia...
- Về hình thức thực hiện tổ chức lại: Tồ chức lại doanh nghiệp diễn ra với các hình thức a
dạng, gồm: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển ồi doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 45740153
7
Câu 6: Thế nào là phá sản doanh nghiệp? Khi nào doanh nghiệp, hợp tác xã bị coi là
mất khả năng thanh toán theo quy ịnh của pháp luật? Tại sao phá sản ược xem là
thủ tục òi nợ và thanh toán nợ ặc biệt?
- Căn cứ vào khoản 2 iều 4 LPS 2014; “ Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác
mất khả năng thanh toán và bị tòa sán nhân dân ra quyết ịnh tuyên bố phá sản”
- Căn cứ theo khoản 1 iều 4 LPS 2014 DN, HTX mất khả năng thanh toán DN, HTX
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày ến hạn
thanh toán”
- Phá sản ược xem là thủ tục òi nợ và thanh toán ặc biệt vì:
+
Việc òi nợ thanh toán nợ trong phá sản ược thực hiện thông qua một quan trung
gian ó là tòa án ( iều 8 LPS)
+ Việc òi nợ và thanh toán nợ trong phá sản là thủ tục mang tính tập thể
+ Việc thaanh toán nợ dựa trên cơ sở tài sản còn lại của doanh nghiệp ( trừ DNTN) + Việc
thanh toán nợ chỉ ược diễn ra và thời iểm tòa án ra quyết ịnh mở thủ tục thanh li tài sản
+ Bản chất là thủ tục òi nợ ối với chủ nợ và thanh toán nợ ối với doanh nghiệp mắc nợ
Câu 7: So sánh hợp ồng trong lĩnh vực dân sự và hợp ồng trong lĩnh vực thương
mại?
Giống nhau:
- Đều là hợp ồng ược thành lập bởi sự thỏa thuận của các bên dựa trên sự tự nguyện
- Cả 2 hợp ồng ều có bản chất là giao dịch dân sự
- Đều hướng tới lợi ích chung, hợp pháp của các bên tham gia
- Đều có các iều khoản cơ bản theo quy ịnh của pháp luật: chủ thể, i ợng, quyền và nghĩa
vụ của các n tham gia, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp… - Đều giống
nhau về hình thức giao kết: giao kết bằng miệng, văn bản….
- Sau khi hợp ồng ược kí kết, hiệu lực pháp luật thì các bên phải thực hiện theo cam kết
và thỏa thuận ã ặt ra
Khác nhau:
Hợp ồng dân sự
Hợp ồng thương mại
1.Căn cứ
pháp li
- Được iều chỉnh bởi BLDS 2015
- Được iều chỉnh chủ yếu bởi LTM
2005, ngòai ra còn các luật chuyên
ngành iều chỉnh: BLDS, LDN, Luật ầu
lOMoARcPSD| 45740153
8
2.Khái niệm
-Là các loại hợp ồng thông thường,
phát sinh trong các quan hệ dân sự
ược iều chỉnh bởi
BLDS
-Là hợp ng phát sinh trong hoạt ộng
thương mại. Đó các họat ộng nhằm
mục ích sinh lợi bao gồm mua bán
hàng hóa, cung ứng DV, ầu tư, xúc tiến
TM các hoạt ộng nhằm mục ích sinh
lợi khác do thương nhân thực hiện
iều chỉnh bởi
LTM
3.Chủ thể
giao kết
-Được xác lập giữa các chủ thể bất
-Ít nhất 1 bên phải thương nhân:
nhân, tổ chức có ăng kí kinh doanh
-Chủ thể nhân, tchức thể
là thương nhân hoặc không
4.Mục ích
của hợp ồng
-Chủ yếu là sinh hoạt tiêu dùng,
thể mục ích sinh lợi hoặc không
-Nhằm mục ích tìm kiếm lợi nhuận
sinh lợi
5.Hình thức
giao kết hợp
ồng
-Được thực hiện bằng nhiều hình
thức khác nhau, thường ược giao
kết bằng miệng nhiều hơn thông
qua sự tín nhiệm, giao dịch ơn
giản, tính phổ thông giá trị
thấp
-Có một số giao dịch bắt buộc bằng
văn bản công chứng: hợp ồng
mua bán nhà ất
-Thường ược giao kết bằng văn bản
hoặc giá trị pháp lí tương ương văn
bản
-Thường ược giao kết bằng văn bản và
ược công chứng tăng giá trị pháp
ảm bảo sự dàng trong quyền
nghĩa vụ của các bên -Tuy nhiên 1 s
hợp ồng cũng ược thực hiện bằng lời
nói, hành vi
6.Cơ quan
giải quyết
tranh chấp
-Giải quyết thương lượng, hòa giải
hoặc tòa án
-Ngoài cách giải quyết giống HDDS
còn có thể giải quyết bằng trọng tài
7.Mức phạt
vi phạm
bồi thường
thiệt hại
-Mức phạt vi phạm HĐ dân sự do
các bên tự thỏa thuận không bị
giới hạn về mức phạt
-Việc bồi thường thiệt hại sẽ ược
thực hiện theo quy ịnh của DD13
và DD418 BLDS 2015
-Mức phạt HĐTM do các bên tự thỏa
thuận nhưng không quá 8% giá trị phần
nghĩa vụ hợp ồng bị vi phạm -Bồi
thường ược thực hiện theo quy
ịnh tại DD302 LTM 2005
8.Nội dung
hợp ồng
-Có các iều khoản cơ bản; ối tượng
hợp ồng, số lượng, chất ợng, giá,
phương thức thaanh toán, thời hạn,
ịa iểm, phương thức thực hiện hợp
ồng, quyền nghĩa vụ của các n
-Bên cạnh các iều khoản bản,
HĐTM 1 số iều khoản bắt buộc:
Quy ịnh về việc vận chuyển hàng hóa,
iều khản về bảo hiểm
lOMoARcPSD| 45740153
9
Câu 8: So sánh hợp ồng mua bán tài sản và hợp ồng mua bán hàng hóa?
Giống nhau:
- Đều là những giao dịch dân sự ược thiết lập dựa trên cở sở tự nguyện, sự thỏa thuận giữa
các bên
- Đều chịu sự iều chỉnh của BLDS 2015
- Là loại hợp ồng song vụ, có ền bù
- Về hình thức: hợp ồng có thể giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.
- Hợp ồng phải ảm bảo các iều kiện chung theo quy ịnh của BLDS
Khác nhau:
Hợp ồng mua bán hàng hóa
Hợp ồng mua bán tài sản
1.Khái niệm
-Pháp luật không quy ịnh cụ thể
khái niệm hợp ồng mua bán hàng
hóa nhưng thể hiểu: Hợp ồng
mua bán hàng hóa sự thỏa
thuận giữa các bên nhằm mục ích
sinh lời theo ó bên n nghĩa
vụ giao hàng, chuyển QSH hàng
hóa cho bên mua nhận thanh
toán, bên mua nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán, nhận hàng
QSH hàng hóa theo thỏa thuận
-Hợp ồng mua bán tài sản sự
thỏa thuận giữa các bên, theo ó
bên bán chuyển QSH tài sản cho
bên mua và trả tiền cho bên bán
2..Pháp luật
iều chỉnh
BLDS và LTM
BLDS
3.Đối tượng
Là hàng hóa bảo gồm:
-Tất cả các loại ộng sản, kể cả ộng
sản hình thanh trong tương lai
-Những vật gắn liền với ất ai
Là tài sản bao gồm:
-Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền
tài sản
-BĐS ộng sản( hiện hoặc
hình thành trong tương lai)
4.Chủ thể
Có ít nhất 1 bên là thuơng nhân
nhân, tổ chức haowcj không
có tư cách pháp nhân
5.Cơ quan
giải quyết
Tòa án, trọng tài thương mại
Tòa án
lOMoARcPSD| 45740153
10
6. Thời
iểm
chuyển
QSH
QSH ược chuyển từ n bán sang
bên mua kể từ thời iểm hàng hóa
ược chuyển giao
Sau khi các bên thực hiện nghãi
vụ trả tiền nhận tài sản. Đối
với những tài sản phải ăng
QSH, sau khi ược ăng kí QSH và
ược cấp ăng hoặc giấy chứng
nhận QSH tngười mua QSH
Câu 9: So sánh ại din thương nhân và ại diện theo ủy quyền trong dân sự?
Giống nhau:
- Đều hình thức ại diện, tức một người nhân danh ( người ại diện) lợi ích của
người khác ( người ược ại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi ại diện
- Đại diện cho thương nhân là một dạng ại diện theo ủy quyển nên có các ặc iểm của ại diện
theo ủy quyền
Khác nhau: ( xem thêm ở bản của Mai)
Đại diện cho thương nhân
Đại diện theo ủy quyền
1.Pháp
luật iều
chỉnh
LTM 2005
BLDS 2015
2.Khái
niệm
- Đại diện cho thương nhân
việc một thương nhân nhận uỷ
nhiệm (gọi bên ại diện) của
thương nhân khác (gọi là bên giao ại
diện) thực hiện các hoạt ộng
thương mại với danh nghĩa, theo sự
chỉ dẫn của thương nhân ó ược
hưởng thù lao về việc ại diện.
- Trong trường hợp thương
nhân cử người của mình làm ại
diện cho mình thì áp dụng quy ịnh
của Bộ luật dân sự.
- Đại diện theo ủy quyền là việc
một người (sau ây gọi người
ại diện) nhân danh lợi ích
của người khác (sau ây gọi
người ược ại diện) xác lập, thực
hiện giao dịch dân sự trong
phạm vi ại diện. - Quyền ại diện
ược xác lập theo ủy quyền giữa
người ược ại diện người ại
diện (sau ây gọi ại diện theo
ủy quyền); theo quyết ịnh của
quan nhà nước thẩm
quyền, theo iều lệ của pháp
nhân hoặc theo quy ịnh của
pháp luật (sau ây gọi chung ại
diện theo pháp luật).
lOMoARcPSD| 45740153
11
3.Chủ thể
Bắt buộc thương nhân.
cách thương nhân gồm: tổ chức kinh
tế ược thành lập hợp pháp, nhân
hoạt ộng thương mại một cách ộc
lập, thường xuyên và có ăng ký kinh
doanh.
Bất kỳ ai miễn là áp ứng các iều
kiện về năng lực chủ thể theo
quy ịnh tại Bộ luật dân sự.
4.Mục ích
hoạ
t ộng
Mục ích sinh lời
Không nhất nh phải mục ích
sinh lời
5.Hình
thức hợp
ồng
Hợp ồng ại diện cho thương nhân
phải ược lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp
lý tương ương.
Hợp ồng ại diện cho thương
nhân phải ược lập thành văn bản
hoặc bằng hình thức khác giá
trị pháp lý tương ương.
Câu 10. Phân biệt quảng cáo và hội chợ triển lãm thương mại, cho ví dụ?
Giống nhau:
- Là hoạt ộng xúc tiến thương mại
- Do thương nhân tự thực hiện hoặc thuê thương nhân khác thực hiện xúc tiến thương mại.
- Đều nhằm mục ích giới thiệu sản phẩm, kích thích tiêu dùng.
- Xét về bản chất hội chợ, triển lãm thương mại cũng là cách thức ặc biệt ể quảng cáo hàng
hóa, dịch vụ.
- Đều hướng ến sự phát triển kinh tế xã hội.
- Giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận thới người tiêu dùng một cách dễ dàng hơn.
- Đều chịu sự iều chỉnh của LTM 2005
Khác nhau: ( Xem thêm của Mai)
Quảng cáo
Hội chợ triển lãm thương mại
1.Pháp
luật iều
chỉnh
Mục 2 chương 4 LTM 2005
Mục 4 chương 4 LTM 2005
lOMoARcPSD| 45740153
12
2.Chủ thể
Thường nhiều ch thể: +
Người quảng cáo: là tổ chức,
nhân yêu cầu quảng cáo sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
mình hoặc bản thân tổ chức,
nhân ó.
+ Người kinh doanh dịch vụ
quảng cáo: tổ chức, nhân
thực hiện một, một shoặc tất
cả các công oạn của quá trình
quảng cáo theo hợp ng cung
ứng dịch vụ quảng cáo với
người quảng cáo.
+ Người phát hành quảng cáo:
tổ chức, nhân dùng phương
tiện quảng cáo thuộc trách
nhiệm quản của mình giới
thiệu sản phẩm quảng cáo
Đây những hoạt ộng thương mại
do thương nhân thực hiện. Nếu như
các hành vi xúc tiến thương mại
khác có thể do từng thương nhân ộc
lập tiến hành thì hội chợ, triển lãm
chỉ thể thực hiện ược khi sự
tham gia ồng thời của nhiều thương
nhân tại cùng một thời .gian ịa
iểm nhất ịnh. Đặc iểm này cũng cho
phép phân biệt với các cuộc triển
lãm nội dung văn hoá nghệ thuật,
chính trị...
Thương nhân Việt Nam, chi nhánh
của thương nhân Việt Nam, chi
nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam quyền trực tiếp tổ
chức, tham gia hội chợ, triển lãm
lOMoARcPSD| 45740153
13
ến công chúng, bao gồm
quan báo chí, nhà xuất bản, chủ
trang thông tin iện tử, người tổ
chức chương trình văn hóa, thể
thao tổ chức, nhân sử dụng
phương tiện quảng cáo khác.
+ Người chuyển tải sản phẩm
quảng cáo người trực tiếp ưa
các sản phẩm quảng o ến công
chúng hoặc thể hiện sản phẩm
quảng cáo trên người thông qua
hình thức mặc, treo, gắn, dán, vẽ
hoặc các hình thức tương tự.
+ Người tiếp nhận quảng cáo: là
người tiếp nhận thông tin từ sản
phẩm quảng cáo thông qua
phương tiện quảng cáo.
thương mại về ng hoá, dịch v
mình kinh doanh hoặc thuê thương
nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ,
triển lãm thương mại thực hiện. Văn
phòng ại diện của thương nhân
không ược trực tiếp tổ chức, tham
gia hội chợ, triển lãm thương mại.
Trong trường hợp ược thương nhân
ủy quyền, Văn phòng ại diện
quyền ký hợp ồng với thương nhân
kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển
lãm thương mại ể tổ chức, tham gia
hội chợ, triển m thương mại cho
thương nhân mình ại diện.
Thương nhân nước ngoài quyền
trực tiếp tham gia hoặc thuê thương
nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ,
triển lãm thương mại Việt Nam thay
mặt mình tham gia hội chợ, triển
lãm thương mại tại Việt Nam. Trong
trường hợp muốn tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại tại Việt Nam
thì thương nhân ớc ngoài phải
thuê thương nhân kinh doanh dịch
vụ hội chợ, triển lãm thương mại
Việt Nam thực hiện
lOMoARcPSD| 45740153
14
3.Phương
tiện
Sử dụng sản phẩm quảng cáo và
phương tiện quảng cáo.
Sản phẩm quảng cáo bao gồm
thông tin bằng hình ảnh, âm
thanh, màu sắc, ánh sang chứa
ựng các thông tin nội dung
Sử dụng hàng hóa, dịch vụ và các tài
liệu kèm theo.
Hàng hóa, dịch vụ chính công cụ
giới thiệu thông tin về sản phẩm,
kiểu dáng, chất lượng, giá cả
quảng cáo. Truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm, băng, biển, báo
chí,chương trình hội chợ, triển
lãm…
Nhằm ảm bảo trật tự quản nhà
nước trong hoạt ộng quảng cáo,
ảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế,
chính trị, văn hóa của tổ chức,
nhân kinh doanh, của nhà
nước, của công chúng, pháp luật
quy ịnh một số giới hạn về diện
tích quảng có, thời ợng
chương trình quảng o, số lần
quảng cáo ng như các hoạt
ộng quảng cáo bị cấm òi hỏi chủ
thể thực hiện hoạt ộng quảng
cáo phải tuân thủ
lOMoARcPSD| 45740153
15
4. Hình
thức thực
hiện
Sử dụng sản phẩm phương
tiện quảng cáo thương mại
thông tin về hàng hóa, dịch vụ
ến khách hàng: Bằng tiếng nói,
chữ viết, biểu tượng, thông
qua các phương tiện quảng cáo,
mạng xã hội, kênh truyền thông
Mở phòng trưng bày, giới thiệu
hàng hóa, dịch vụ
-Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng
hóa, dịch vụ tại các trung tâm
thương mại, hội chợ, triển lãm.
Hoặc trong các hoạt ộng giải trí, thể
thao, văn hóa, nghệ thuật.
5. Ví dụ
Vinfast thương hiệu sản xuất
ô xe máy iện của Việt
Nam, nhằm quảng tới công
chúng các mẫu xe của công ty,
Vinfast ã sử dụng phương tiện
quảng cáo như truyền hình ảnh,
âm thanh vào các khung giờ
Công ty pVina ăng kí một
gian hàng tại một hội trợ triển lãm
quảng giao lưu thực phẩm Việt
Nam tại bang Califonia Mỹ . Nhằm
quảng cáo cafe Việt ra thị trường
nước ngoài .Cùng theo ó doanh
nghiệp muốn tiếp cận thị
vàng 19 giờ, 21 giờ trên kênh
VTV, quảng cáo qua các mạng
hội n tiktok, faceboook.
Ngoài ra, Vinfast còn mời
những người nổi tiếng, người có
tầm ảnh hưởng trên mạng hội
trải nghiệm thử sản phẩm . Giúp
doanh nghiệp thể tiếp cận
ược với mọi lứa tuổi mọi
nghành nghề khác nhau.
trường nước ngoài thể ưa ra
chiến lược phát triển việc kinh
doanh ra thị trường nước ngoài
Câu 11. Nêu các hình thức trung gian thương mại?
- Căn cứ K11 Đ3 LTM 2005: “ Các hoạt ộng trung gian thương mại là hoạt ộng của thương
nhân ể thực hiện các giao dịch thương mại cho 1 hoặc 1 số thương nhân ược xác ịnh, bao
gồm hoạt ộng ại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và
ại lí thườn mại”
lOMoARcPSD| 45740153
16
- Căn cứ chương 5: Các hoạt ộng trung gian thương mại LTM 2005 thì có 4 hình thức trung
gian thương mại:
+ Đại diện cho thương nhân ( mục 1) ( Điều 141 LTM 2005)
+ Môi giới thương mại ( mục 2) ( Điều 150 LTM 2005)
+ Ủy thác mua bán hàng hóa ( mục 3)( Điều 155 LTM 2005)
+ ại lí thương mại( Mục 4) ( Điều 166 LTM 2005) Câu 12:
Nêu các hình thức xúc tiến thương mại?
- Căn cứ theo K1 DD3 LTM 2005 Xúc tiến Tm hoạt ộng thúc ẩy, tìm kiếm hội mua
bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ bao gồm hoạt ộng khuyến mại, quảng cáo thương mại,
trưng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại”
- Căn cứ theo chương 4: Xúc tiến thương mại thì gồm có 4 hình thức xúc tiến thương mại:
+ Khuyến mại ( Điều 88 LTM 2005)
+ Quảng cáo thương mại ( Điều 102 LTM 2005)
+ Tng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ ( Điều 117 LTM 2005)
+ Hội chợ triển lãm thương mại ( Điều 129 LTM 2005)
Câu 13: Nêu các loại chuỗi DV logistic?
- Chuỗi DV logictic là một tập hợp các dịch vụ ược thương nhân cung ứng một cách hợp lí,
liên tục. Dựa vào yếu tố chủ thể thực hiện, giai oạn của chuỗi và các dịch vụ trong chuỗi ể
phân loại các chuổi DV logistic
Chuỗi DV logistic theo chủ thể thực hiện:
- Chuỗi logistic bên thứ nhất ( First Party Logistic): Là chuổi logistic do ngưởi sở hữu hàng
hóa tự tổ chức thực hiện ể áp ứng nhu cầu bản thân, không có yếu tố dịch vụ
- Chuổi logistic bên thứ hai ( Second Party Logistic): chuổi logistic do người mua thực
hiện ể áp ứng nhu cầu, không có yếu tố dịch v
- Chuỗi logistic bên thứ ba ( Third Party logistic) : Lad chuổi logistic do thương nhân thực
hiện áp ứng nhu cầu của khách hàng
- Chuỗi logistic bên thứ 4( Fourth Party logistic): chuỗi dịch vlogistic ược xây dựng
trên cơ sở gắn kết các nguồn lực của nhiều thương nhân khác nhau
- Chuổi logistic bên thứ 5 ( Fifth Party logistic): Là chuỗi DV logisticc có sự tham gia hỗ trợ
của thương nhân hoạt ộng TMĐT, hình này mới xuất hiện ược coi hình của
tương lai
Chuỗi DV logistic theo quá trình:
lOMoARcPSD| 45740153
17
- Chuỗi logistic ầu vào( Inbound logistic): chuỗi DV logistic cung cấp NVL, máy móc,
trang thiết bị ầu vào cho Dn sản xuất, lắp ráp dây chuyền
- Chuỗi DV logstic ầu ra( outbound logistic) chuỗi DV logistic cung cấp các sản phẩm
ầu ra của DN ến tay NTD cuối cùng
- Chuỗi DV logistic ngược ( Reverse logistic) : chuỗi DV logistic thu hồi phế liệu, phế
phẩm, các yếu tố ảnh hướng ến môi trường ể xử lí, tái chế
Chuỗi DV theo các hình thức DV:
- Các DV logistic chủ yếu:
+ DV bốc xếp hàng hóa bao gồm hoạt ộng bốc xếp container
+ DV kho bãi lưu trữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt ộng kinh doanh kho bãi container và
kho xử lí nguyên liệu thiết bị
+ Dv ại vận tải, bao gồm cả hoạt ộng ại làm thủ tục hải quan lập kế hoạch bốc dỡ
hàng hóa
+ DV bổ trợ khác..
- Các DV liên quan ến vận tải:
+ vận tải hàng hải
+ Vận tải thủy nội ịa
+ Vận tải hàng không
+ Vận tải ường sắt
+ Vận tải ường bộ
+ Vận tải ường ống
- Các DV logistic liên quan khác:
+ Kiểm tra và phân tích kĩ thuật
+ Bưu chính
+TM bán buôn, bán lẻ
+ Các DV hỗ trợ vận tải
+ Thu gom, phân loại hàng hóa, phân phối lại giao hàng Câu
14. Nêu các loại chế tài trong thương mại?
Căn cứ theo Đ292 LTM 2005 Các loại chế tài trong thương mại thì có 7 lọai chế tài:
Câu 15. Nêu các hình thức giải quyết tranh chấp trong thương mại?
Căn cứ theo Đ317 LTM 2005
Câu 16: So sánh hợp ồng thương mại truyền thống và hợp ồng thương mại iện tử?
Điểm chung:
lOMoARcPSD| 45740153
18
- Cả TM truyền thống iện tử ều thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thya ổi hoặc
thống nhất quyền nghĩa vụ với nhau. Khi giao kết thực hiện chúng phải dựa trên
những cơ sở nhất ịnhtuân thủ những quy ịnh liên quan ến hình thức của HĐ, quy trình
giao kết HĐ, chế ộ trách nhiệm do vi phạm HĐ và giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có
- Cả 2 HĐ ều phải ảm bảo và tuân thủ 3 nguyên tắc thực hiện HĐ:
+Đúng ối ợng, số ợng, chủng loại, thời hạn phương thúc thỏa thuận khác + Thực
hiện hợp ông một ch trung thực theo tinh thần hợp tác và các bên cùng có lợi, ảm bảo tin
cậy lẫn nhau
+ Không ược xâm phạm ến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền lợi và hợp pháp
của người khác
Khác nhau:
Hợp ồng truyền thống
Hợp ồng iện tử
1.Căn
pháp lí
cứ
BLDS 2015, LTM 2005
LTM 2005, Luật giao dịch iện tử 2005,
Luật mẫu TMĐT của UNICITRAL (
1996), Nghị ịnh 130/2018/NĐ-CP về chữ
kí số và DV chứng thực chữ kí số
2.Phương
thức giao
kết
-Giao dịch bằng văn bản,
lời nói, hành ộng
-Các giao dịch khác do 2
bên thỏa thuận:
+Các giao dịch trao ổi với
nhau bằng phương tiện
giấy tờ bằng chữ
tay ể thể hiện việc giao kết
+Các bên tham gia phải
gặp mặt trực tiếp
-Giao dịch bằng phương tiện ddiejn tử
hay còn gl giao dịch bằng văn bảo iện tử
-Được bằng chũ iện tử thể hiện việc
giao kết
-Các bên tham gia không cần gặp mặt trực
tiếp chỉ cần trao ổi qua MTĐT i ến việc
kí HĐ
lOMoARcPSD| 45740153
19
3.Phạm vi
áp dụng
AD rộng dãi trong mọi
hoạt ộng của ời sống kinh
tế, hội, mọi ngành, mọi
lĩnh vực
Chỉ AD trong 1 số lĩnh vực cụ thể, không
áp dụng ói với việc cấp giấy chứng nhần
quyền SD ất, QSH nhà và các BĐS khác,
VB thừa kế, giấy ăng kí kết hôn, quyết ịnh
ly hôn, giấy khai
sinh, khai tử, hối phiếu
4.Chủ thể
tham gia
Bên bán và bên mua
-Bên bán và bên mua
-Bên thứ 3 có liê quan chặt chẽ ến HDĐT
ó các nhà cung cấp dịch vụ mạng các
quan chứng thực chữ iện tử. Bên thứ
3 này không tham gia vào quá trình àm
phán, giao kết hay thực hiệm ĐT. Học
tham gia với tue cách các cơ quan hỗ
trợ nhằm ảm bảo tính hiệu quả giá
trị pháp cho việc giao kết thực hiện
HĐ ĐT
5.Nội dung
của hợp
ồng
-Có ầy các nội dung: Đối
tượng của hợp ồng, số
lượng, chất lượng, giá,
phương thức thanh toán,
thời hạn, ịa iểm, phương
thức thực hiện
-Hợp ồng truyền thống iện tử 1 số
iểm khac biệt:
+Địa chỉ pháp lí: Ngoài ịc chỉ thông
thường, ĐT còn ịa ch email,
website, xác ịnh nơi, ngày giờ gửi thông
iệp, những ịa chỉ này có nghĩa
lOMoARcPSD| 45740153
20
hợp ồng, quyền nghĩa
vụ của các bên, trách
nhiệm do VP HĐ, giải
quyết tranh chấp
rất lớn xác ịnh tính hiện hữu, sự tồn tại
thực sự của các bên giao kết HĐ với
tư cách là chủ thể của việc giao kết
HDDT
+Các quy ịnh về quyền truy cập, cải chính
thông tin iện tử ví dụ như việc thu hồi hay
xảy ra một nghị giao kết HĐ trên mạng
internet
+Các quy ịnh về chữ kí iện tử hay 1 cách
thức khác: mật khẩu, số,,, xác ịnh
ược thông tin giá trị về các chủ thể giao
kết hợp ồng
Câu 17. Phân biệt môi giới TM và ại diện cho thương nhân?
Giống nhau:
- Đều là hoạt ộng thương mại, hoạt ọng trung gian thương mại nhằm mục ích hưởng thù lao
theo quy ịnh của pháp luật
- Chủ thẻ cung ứng DV ều phải là thương nhân
- Quyền và nghĩa vụ của các bên ược xác lập trên cơ sở hợp ồng
- Hợp ồng thương mại ều mang ặc iểm chung của hợp ồng chịu sự iều chỉnh của pháp
luật dân sự
Khác nhau:
Đại diện cho thương nhân
Môi giưới thương mại
1.Cơ sở pháp
Đ141 LTM 2005
Đ150 LTM 2005
2.Khái niệm,
phạm vi iều
chỉnh
Trong mọi lĩnh vực của hoạt
ộng thương mại
Trong lĩnh vực mua bán hàng hóa,
hoạt ộng hàng hải, kinh doanh
chứng khoán, bảo hiểm
3.Chủ thể
-Bên cung ứng DV: bên ại
diện
-Bên thuê DV: bên giao ại
diện
Cả 2 bên ều phải là
thương nhân
-Bên cung ứng DV: Bên môi giới
Bắt buộc phải là thương nhân
-Bên thuê DV:Bên ược môi giới
Không bắt buộc phải là thương
nhân
4.Phương
thức giao kết
-Bằng văn bản hoặc các hình
thức khác tương ương văn
-Pháp luật không quy ịnh, hình thức
tuân theo PL dân sự: văn bản,

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 1: Phân biệt các loại trách nhiệm tài sản của thương nhân? Cho ví dụ về các
loại trách nhiệm tài sản của thương nhân?
Trách nhiệm vô hạn
- Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp ( thương nhân)
theo ó chủ sở hữu doanh nghiệp ( thương nhân) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của
thương nhân bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không ược huy ộng vào
kinh doanh của doanh nghiệp ( thương nhân)
- Lý do pháp luật quy ịnh buộc 1 số chủ sở hữu DN chịu trách nhiệm vô hạn vì: tài sản của
các chủ sở hữu không có sự tách biệt rõ dàng giữa tài sản kinh doanh và tài sản khác 
DN không có tư cách pháp nhân
- Các chủ thể phải chịu trách nhiệm vô hạn: DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh,..
- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết ịnh mọi hoạt ộng của công ty và hưởng mọi lợi nhuận từ
hoạt ộng kinh doanh công ty
Ví dụ: DNTN A có tổng tài sản là 10 tỉ ồng. Trong ó em ầu tư 5 tỉ ồng, còn 5 tỉ ồng dùng
ể mua sắm thiết bị, tài sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Sau một thời gian hoạt ộng, doanh
nghiệp này kinh doanh thua lỗ, tài sản còn lại của doanh nghiệp là 3 tỉ ồng. Trong lúc ó,
doanh nghiệp có khoản nợ chưa thanh toán cho các chủ nợ là 6 tỉ ồng. Là chủ thể phải chịu
trách nhiệm vô hạn theo quy ịnh của pháp luật, chủ DNTN A ngoài việc lấy 3 tỉ ồng ( tài
sản còn lại của công ty) ể thanh toán cho các chủ nợ thì còn phải lấy thêm 3 tỉ ồng từ khối
tài sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của mình ể thanh toán 6 tỉ ồng cho các chủ nợ
Trách nhiệm hữu hạn
- Trách nhiệm hữu hạn: là trách nhiệm của chủ sở hữu DN ( thương nhân) theo ó chủ sở
hữu DN ( thương nhân) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ khác của DN trong phạm vi vốn
góp vào DN, bản thân DN chịu trách nhiệm trước nghĩa vụ của mình ến hết tài sản có trong doanh nghiệp
- Tài sản của công ty tách biệt với tài sản của chủ sở hữu, người góp vốn  DN có tư cách pháp nhân
- Các rủi do KD sẽ ược phân bổ theo tỉ lệ góp vốn của các thành viên
- Người cho vay, góp vốn sẽ khó ược thanh toán ầy ủ khi công ty làm ăn thua lỗ hoặc dẫn ến phá sản.
- Các chủ thể chịu trách nhiệm hữu hạn: công ty TNHH, công ty cổ phần, thành viên góp
vốn của công ty hợp danh, DNNN
Ví dụ: Công ty TNHH Y do 3 người là anh A, anh B và chị C ứng ra thành lập, góp vốn với
tỷ lệ vốn góp lần lượt là 3 tỷ ồng, 2 tỷ ồng và 1 tỷ ồng tương ứng với tỷ lệ là 50%; 33,33%
và 16,67%. Giả thiết ặt ra trong quá trình Công ty TNHH Y hoạt ộng, làm ăn thua lỗ dẫn
ến phá sản và số nợ trong quá trình kinh doanh cần phải thanh toán là 10 tỷ ồng. Lúc này,
các cá nhân chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ tương ứng với phần vốn ã góp (Theo quy ịnh 1 lOMoAR cPSD| 45740153
tại khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020), còn lại 4 tỷ ồng bị thiếu thì cả 3 người
không ai phải chịu trách nhiệm thêm từ nguồn tài sản cá nhân của mình.
Câu 2: So sánh công ty hợp danh với công ty cổ phần? Giống nhau:
+ Đều là mô hình doanh nghiệp hoạt ộng hợp pháp tài VN
+ ều có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ăng kí doanh nghiệp • Khác nhau: Tiêu chí Công ty hợp danh Công ty cổ phần 1.Thành
Phải có ít nhất 02 thành viên Số lượng cổ ông tối thiểu là 03 viên/ Cổ ông
là chủ sở hữu chung của công người và không hạn chế số lượng tối ty. Ngoài ra, có thể có a.
thêm thành viên góp vốn. 2. Trách -
Thành viên hợp danh Cổ ông chỉ chịu trách nhiệm về nhiệm
của chịu trách nhiệm bằng toàn
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
thành viên cổ bộ tài sản của mình về các
khác của doanh nghiệp trong phạm ông viên cổ nghĩa vụ của công ty.
vi số vốn ã góp vào doanh nghiệp. - Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn ã góp vào công ty. 3. Về -
Thành viên hợp danh -Vốn iều lệ công ty cổ phần là tổng
vốn góp và thành viên góp vốn phải giá trị mệnh giá cổ phần ã bán các
góp ủ và úng hạn số vốn như loại. ã cam kết
-Vốn iều lệ của công ty cổ phần tại -
Thành viên hợp danh thời iểm ăng ký thành lập doanh
không góp ủ và úng hạn số
nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ
vốn ã cam kết gây thiệt hại phần các loại ã ược ăng ký mua và
cho công ty phải chịu trách ược ghi trong Điều lệ công ty.
nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. 2 lOMoAR cPSD| 45740153 4. Huy Công ty hợp danh không
Công ty cổ phần có quyền phát ộng vốn
ược phát hành bất kỳ loại
hành cổ phần các loại ể huy ộng chứng khoán nào. vốn.
5. Cơ cấu tổ Công ty hợp danh bao gồm: -Công ty cổ phần có thể lựa chọn 2 chức
mô hình tổ chức quản lý và hoạt
Tất cả các thành viên hợp lại ộng:
thành Hội ồng thành viên.
+Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản
trị, Ban kiểm soát và Giám ốc hoặc Tổng giám ốc.
Hội ồng thành viên bầu một
thành viên hơp danh là Chủ Trường hợp công ty có cổ phần có
tịch hội ồng thành viên, ồng dưới 11 cổ ông và các cổ ông là tổ
thời làm Giám ốc hoặc Tổng chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
giám ốc công ty nếu Điều lệ phần công ty thì không bắt buộc
công ty không có quy ịnh nào phải có Ban kiểm soát. khác.
+ Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản
trị và Giám ốc hoặc Tổng giám ốc.
Trường hợp này ít nhất 20% số
thành viên Hội ồng quản trị phải là
thành viên ộc lập và có Ban kiểm
toán nội bộ trực thuộc Hội ồng quản trị.
6. Người ại -Các thành viên hợp danh có -Trường hợp chỉ có một người ại diện
quyền ại diện theo pháp luật diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội
và tổ chức iều hành hoạt ộng ồng quản trị hoặc Giám ốc hoặc
kinh doanh hằng ngày của Tổng giám ốc là người ại diện theo công ty.
pháp luật của công ty; trường hợp
Điều lệ không quy ịnh khác thì Chủ
-Trong iều hành hoạt ộng tịch Hội ồng quản trị là người ại
kinh doanh của công ty, thành
diện theo pháp luật của công ty.
viên hợp danh phải phận
công nhau ảm nhận các chức -Trường hợp có hơn một người ại
danh quản lý và kiểm soát diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội công ty.
ồng quản trị , Giám ốc hoặc Tổng 3 lOMoAR cPSD| 45740153
giám ốc ương nhiên là người ại diện
theo pháp luật của công ty. 7. Cơ sở Được quy
ịnh tại chương Được quy ịnh tạ chương V luật pháp ly
VI Luật Doanh nghiệp 2014 doanh nghiệp 2014
Câu 3: Hãy cho biết khái niệm và cơ cấu tổ chức quản ly công ty TNHH 1 thành viên?
Kiểm soát viên có bắt buộc phải có trong cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên hoặc
công ty TNHH 2 thành viên trở lên ko?

Khái niệm và cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên:
- Khái niệm: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau ây gọi là chủ sở hữu công ty); Chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn iều lệ
của công ty.
(Điều 74 LDN năm 2020) - Cơ cấu tổ chức:
+ Tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn mội thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
Theo Điều 79 LDN 2020 công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu ược tổ
chức quản lý vvà hoạt ộng theo một trong hai mô hình sau ây: - Chủ tịch công ty, Giám
ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên;
- Hội ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên
+ Tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở
hữu ( Theo iều 85 LDN 2020)
- Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ
tịch công ty, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê
người vkhác làm Giám ốc hoặc Tổng giám ốc.
- Giám ốc hoặc Tổng giám ốc do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm hoặc ược Chủ tịch công ty
thuê thông qua việc kí hợp ồng lao ộng. Giám ốc hoặc Tổng giám ốc thực hiện các quyền,
vnghĩa vụ ược quy ịnh tại Điều lệ công ty, hợp ồng lao ộng mà Giám ốc hoặc Tổng giám
ốc kí với Chủ tịch công ty.
* Kiểm soát viên có bắt buộc phải có trong cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên hoặc
công ty TNHH 2 thành viên trở lên ko? 4 lOMoAR cPSD| 45740153
Tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
Theo ó chức danh kiểm soát viên chỉ bắt buộc phải có trong công ty TNHH một thành viên
do tổ chức làm chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước, còn ối với công ty TNHH một thành
viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì không bắt buộc.

 Do vậy kiểm soát viên không bắt buộc phải có truef Th quy ịnh tại K2 Điều 79 LDN 2020
Câu 4: Nêu iều kiện thành lập doanh nghiệp? Hãy nêu thủ tục ăng kí thành lập doanh nghiệp?
*Điều kiện thành lập doanh nghiệp:
- Điều kiện về kinh tế: Muốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị iều
kiện vật chất cần thiết ể doanh nghiệp ra ời, như nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, máy móc
thiết bị. Công việc này do các nhà ầu tư tiến hành trên cơ sở góp vốn ầu tư ở dạng tiền măt,
hiện vật hay tài sản khác. Chỉ trong một số ngành, nghề nhất ịnh, xét thấy cần kiểm soát
iều kiện vật chất tối thiểu cho hoạt ộng kinh doanh diễn ra an toàn, nhà nước có quy ịnh về
mức vốn iều lệ tối thiểu cần áp ứng ể thành lập doanh nghiệp như chứng khoán, bảo hiểm,
ngân hàng, dịch vụ mua bán nợ…
- Điều kiện về pháp ly: Theo quy ịnh hiện hành, iều kiện pháp lý mà tổ chức, cá nhân cần áp
ứng ể thành lập doanh nghiệp bao gồm:
+ Điều kiện về chủ thể thành lập DN:
Tất cả tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải áp ứng các iều kiện sau: Tổ
chức có tư cách pháp nhân;
-Cá nhân từ ủ 18 tuổi; có ầy ủ năng lực hành vi dân sự;
-Không thuộc trường hợp các tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy ịnh tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
+ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Hiện tại, pháp luật Việt Nam cấm kinh doanh ối với các hàng hoá., dịch vụ sau ây: Các
chất ma túy (theo quy ịnh tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư năm 2014); Các loại hoá chất,
khoáng vật (theo quy ịnh tại Phụ lục 2 của LĐT năm 2014); Mua bán các loại thực vật, ộng
vật hoang dã theo quy ịnh tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực
vật, ộng vật hoang dã nguy cấp; Mẫu vật các loại ộng vật, thực vật hoang ã nguy cấp, quý
hiếm. Nhóm có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy ịnh tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư năm
2014; Kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; Hoạt ộng kinh
doanh liên quan ến sinh sản vô tính trên người; Kinh doanh pháo nổ
+ Điều kiện về tên doanh nghiệp Đ37 LDN 2020 và DD41 LDN 2020
+ Điều kiện về hồ sơ và lệ phí: DD18 LDN 2020
+ Điều kiện về vốn pháp ịnh 5 lOMoAR cPSD| 45740153
+ Thủ tục ăng kí thành lập doanh nghiệp
+ Thủ tục ầu tư liên quan ến thành lập doanh nghiệp
• Thủ tục ăng kí thành lập DN: ( Điều 26 LDN 2020)
-Đăng kí doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp ăng kí thông tin về doanh
nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp ăng kí những thay ổi hoặc dự kiến thay ổi trong
thông tin về ăng kí doanh nghiệp với cơ quan ăng kí kinh doanh.
-Đăng kí thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính bắt buộc với mọi doanh nghiệp,
ược thực hiện tại cơ quan quản lý nhà nước về ăng kí kinh doanh. Ở Việt Nam, cơ quan thực
hiện chức năng này là cơ quan ăng kí kinh doanh cấp tỉnh, có tên gọi là Phòng ăng kí kinh
doanh cấp tỉnh. Trình tự, thủ tục ăng ký thành lập DN ược quy ịnh chi tiết tại Điều 26 LDN năm 2020 - Quy Trình:
+ B1: Soạn thảo hồ sơ thành lập DN
+ B2: Nộp hồ sơ ăng kí thành lập DN và nộp lệ phí công bố thông tin thành lập DN +B3: Khắc con dấu DN
Câu 5: Nêu khái niệm và ặc iểm pháp ly của tổ chức lại DN
Khái niệm: Trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam, khái niệm “tổ chức lại doanh
nghiệp” ược hiểu là hoạt ộng cấu trúc lại doanh nghiệp diễn ra trong một doanh nghiệp
hoặc giữa một số doanh nghiệp, bao gồm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển ổi doanh nghiệp.
Đặc iểm pháp li:
- Về ối tượng: Đối tượng ược tồ chức lại là doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp trước và
sau khi diễn ra hoạt ộng tổ chức lại, gọi chung là doanh nghiệp ược tổ chức lại.
- Về nguyên tắc: Tổ chức lại doanh nghiệp có thể diễn ra ở tất cả các loại hình doanh nghiệp,
mỗi hình thức tổ chức lại doanh nghiệp có thể chỉ ược diễn ra ở một hoặc một số loại hình doanh nghiệp nhất ịnh.
- Về tính chất: Tổ chức lại doanh nghiệp là hoạt ộng có thể làm thay ổi tư cách pháp lý, quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là: Ở trường hợp chuyển ổi doanh nghiệp, tách
doanh nghiệp, việc tổ chức lại doanh nghiệp làm hình thành doanh nghiệp mới, thậm chí
có thể là doanh nghiệp khác loại hình. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, tổ
chức lại doanh nghiệp làm tăng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức lại doanh
nghiệp cũng có thể làm chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp ối với các doanh nghiệp
bị hợp nhất, doanh nghiệp bị chuyển ổi, doanh nghiệp bị chia...
- Về hình thức thực hiện tổ chức lại: Tồ chức lại doanh nghiệp diễn ra với các hình thức a
dạng, gồm: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển ồi doanh nghiệp. 6 lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 6: Thế nào là phá sản doanh nghiệp? Khi nào doanh nghiệp, hợp tác xã bị coi là
mất khả năng thanh toán theo quy ịnh của pháp luật? Tại sao phá sản ược xem là
thủ tục òi nợ và thanh toán nợ ặc biệt?

- Căn cứ vào khoản 2 iều 4 LPS 2014; “ Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã
mất khả năng thanh toán và bị tòa sán nhân dân ra quyết ịnh tuyên bố phá sản”
- Căn cứ theo khoản 1 iều 4 LPS 2014 “ DN, HTX mất khả năng thanh toán là DN, HTX
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày ến hạn thanh toán”
- Phá sản ược xem là thủ tục òi nợ và thanh toán ặc biệt vì:
+ Việc òi nợ và thanh toán nợ trong phá sản ược thực hiện thông qua một cơ quan trung
gian ó là tòa án ( iều 8 LPS)
+ Việc òi nợ và thanh toán nợ trong phá sản là thủ tục mang tính tập thể
+ Việc thaanh toán nợ dựa trên cơ sở tài sản còn lại của doanh nghiệp ( trừ DNTN) + Việc
thanh toán nợ chỉ ược diễn ra và thời iểm tòa án ra quyết ịnh mở thủ tục thanh li tài sản
+ Bản chất là thủ tục òi nợ ối với chủ nợ và thanh toán nợ ối với doanh nghiệp mắc nợ
Câu 7: So sánh hợp ồng trong lĩnh vực dân sự và hợp ồng trong lĩnh vực thương mại? Giống nhau:
- Đều là hợp ồng ược thành lập bởi sự thỏa thuận của các bên dựa trên sự tự nguyện
- Cả 2 hợp ồng ều có bản chất là giao dịch dân sự
- Đều hướng tới lợi ích chung, hợp pháp của các bên tham gia
- Đều có các iều khoản cơ bản theo quy ịnh của pháp luật: chủ thể, ối tượng, quyền và nghĩa
vụ của các bên tham gia, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp… - Đều giống
nhau về hình thức giao kết: giao kết bằng miệng, văn bản….
- Sau khi hợp ồng ược kí kết, có hiệu lực pháp luật thì các bên phải thực hiện theo cam kết và thỏa thuận ã ặt ra • Khác nhau: Hợp ồng dân sự Hợp ồng thương mại 1.Căn
cứ - Được iều chỉnh bởi BLDS 2015 - Được iều chỉnh chủ yếu bởi LTM pháp li
2005, ngòai ra còn có các luật chuyên
ngành iều chỉnh: BLDS, LDN, Luật ầu tư 7 lOMoAR cPSD| 45740153
2.Khái niệm -Là các loại hợp ồng thông thường, -Là hợp ồng phát sinh trong hoạt ộng
phát sinh trong các quan hệ dân sự thương mại. Đó là các họat ộng nhằm ược iều chỉnh bởi
mục ích sinh lợi bao gồm mua bán BLDS
hàng hóa, cung ứng DV, ầu tư, xúc tiến
TM và các hoạt ộng nhằm mục ích sinh
lợi khác do thương nhân thực hiện và iều chỉnh bởi LTM 3.Chủ
thể -Được xác lập giữa các chủ thể bất -Ít nhất 1 bên phải là thương nhân: cá giao kết kì
nhân, tổ chức có ăng kí kinh doanh
-Chủ thể là cá nhân, tổ chức có thể
là thương nhân hoặc không
4.Mục ích -Chủ yếu là sinh hoạt tiêu dùng, có -Nhằm mục ích tìm kiếm lợi nhuận và
của hợp ồng thể mục ích sinh lợi hoặc không sinh lợi
5.Hình thức -Được thực hiện bằng nhiều hình -Thường ược giao kết bằng văn bản
giao kết hợp thức khác nhau, thường ược giao hoặc giá trị pháp lí tương ương văn ồng
kết bằng miệng nhiều hơn thông bản
qua sự tín nhiệm, giao dịch ơn -Thường ược giao kết bằng văn bản và
giản, có tính phổ thông và giá trị ược công chứng ể tăng giá trị pháp lí thấp
và ảm bảo sự rõ dàng trong quyền và
-Có một số giao dịch bắt buộc bằng nghĩa vụ của các bên -Tuy nhiên 1 số
văn bản và công chứng: hợp ồng hợp ồng cũng ược thực hiện bằng lời mua bán nhà ất nói, hành vi
6.Cơ quan -Giải quyết thương lượng, hòa giải -Ngoài cách giải quyết giống HDDS
giải quyết hoặc tòa án
còn có thể giải quyết bằng trọng tài tranh chấp
7.Mức phạt -Mức phạt vi phạm HĐ dân sự do -Mức phạt HĐTM do các bên tự thỏa
vi phạm và các bên tự thỏa thuận và không bị thuận nhưng không quá 8% giá trị phần
bồi thường giới hạn về mức phạt
nghĩa vụ hợp ồng bị vi phạm -Bồi thiệt hại
-Việc bồi thường thiệt hại sẽ ược thường ược thực hiện theo quy
thực hiện theo quy ịnh của DD13 ịnh tại DD302 LTM 2005 và DD418 BLDS 2015
8.Nội dung -Có các iều khoản cơ bản; ối tượng -Bên cạnh các iều khoản cơ bản, hợp ồng
hợp ồng, số lượng, chất lượng, giá, HĐTM có 1 số iều khoản bắt buộc:
phương thức thaanh toán, thời hạn, Quy ịnh về việc vận chuyển hàng hóa,
ịa iểm, phương thức thực hiện hợp iều khản về bảo hiểm
ồng, quyền và nghĩa vụ của các bên 8 lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 8: So sánh hợp ồng mua bán tài sản và hợp ồng mua bán hàng hóa? Giống nhau:
- Đều là những giao dịch dân sự ược thiết lập dựa trên cở sở tự nguyện, sự thỏa thuận giữa các bên
- Đều chịu sự iều chỉnh của BLDS 2015
- Là loại hợp ồng song vụ, có ền bù
- Về hình thức: hợp ồng có thể giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.
- Hợp ồng phải ảm bảo các iều kiện chung theo quy ịnh của BLDS • Khác nhau:
Hợp ồng mua bán hàng hóa
Hợp ồng mua bán tài sản
1.Khái niệm -Pháp luật không quy ịnh cụ thể -Hợp ồng mua bán tài sản là sự
khái niệm hợp ồng mua bán hàng thỏa thuận giữa các bên, theo ó
hóa nhưng có thể hiểu: Hợp ồng bên bán chuyển QSH tài sản cho
mua bán hàng hóa là sự thỏa bên mua và trả tiền cho bên bán
thuận giữa các bên nhằm mục ích
sinh lời theo ó bên bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển QSH hàng
hóa cho bên mua và nhận thanh
toán, bên mua có nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán, nhận hàng và
QSH hàng hóa theo thỏa thuận 2..Pháp luật BLDS và LTM BLDS iều chỉnh
3.Đối tượng Là hàng hóa bảo gồm: Là tài sản bao gồm:
-Tất cả các loại ộng sản, kể cả ộng -Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền
sản hình thanh trong tương lai tài sản
-Những vật gắn liền với ất ai
-BĐS và ộng sản( hiện có hoặc
hình thành trong tương lai) 4.Chủ thể
Có ít nhất 1 bên là thuơng nhân
Cá nhân, tổ chức có haowcj không có tư cách pháp nhân
5.Cơ quan Tòa án, trọng tài thương mại Tòa án giải quyết 9 lOMoAR cPSD| 45740153 6.
Thời QSH ược chuyển từ bên bán sang Sau khi các bên thực hiện nghãi iểm
bên mua kể từ thời iểm hàng hóa vụ trả tiền và nhận tài sản. Đối chuyển ược chuyển giao
với những tài sản phải ăng kí QSH
QSH, sau khi ược ăng kí QSH và
ược cấp ăng kí hoặc giấy chứng
nhận QSH thì người mua có QSH
Câu 9: So sánh ại diện thương nhân và ại diện theo ủy quyền trong dân sự? Giống nhau:
- Đều là hình thức ại diện, tức là một người nhân danh ( người ại diện) và vì lợi ích của
người khác ( người ược ại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi ại diện
- Đại diện cho thương nhân là một dạng ại diện theo ủy quyển nên có các ặc iểm của ại diện theo ủy quyền
Khác nhau: ( xem thêm ở bản của Mai)
Đại diện cho thương nhân
Đại diện theo ủy quyền 1.Pháp LTM 2005 BLDS 2015 luật iều chỉnh 2.Khái -
Đại diện cho thương nhân là - Đại diện theo ủy quyền là việc niệm
việc một thương nhân nhận uỷ một người (sau ây gọi là người
nhiệm (gọi là bên ại diện) của ại diện) nhân danh và vì lợi ích
thương nhân khác (gọi là bên giao ại của người khác (sau ây gọi là
diện) ể thực hiện các hoạt ộng người ược ại diện) xác lập, thực
thương mại với danh nghĩa, theo sự hiện giao dịch dân sự trong
chỉ dẫn của thương nhân ó và ược phạm vi ại diện. - Quyền ại diện
hưởng thù lao về việc ại diện.
ược xác lập theo ủy quyền giữa -
Trong trường hợp thương người ược ại diện và người ại
nhân cử người của mình ể làm ại diện (sau ây gọi là ại diện theo
diện cho mình thì áp dụng quy ịnh ủy quyền); theo quyết ịnh của của Bộ luật dân sự.
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, theo iều lệ của pháp
nhân hoặc theo quy ịnh của
pháp luật (sau ây gọi chung là ại diện theo pháp luật). 10 lOMoAR cPSD| 45740153
3.Chủ thể Bắt buộc là thương nhân. Có ủ tư Bất kỳ ai miễn là áp ứng các iều
cách thương nhân gồm: tổ chức kinh kiện về năng lực chủ thể theo
tế ược thành lập hợp pháp, cá nhân quy ịnh tại Bộ luật dân sự.
hoạt ộng thương mại một cách ộc
lập, thường xuyên và có ăng ký kinh doanh.
4.Mục ích Mục ích sinh lời
Không nhất ịnh phải có mục ích hoạ sinh lời t ộng 5.Hình
Hợp ồng ại diện cho thương nhân Hợp ồng ại diện cho thương
thức hợp phải ược lập thành văn bản hoặc nhân phải ược lập thành văn bản ồng
bằng hình thức khác có giá trị pháp hoặc bằng hình thức khác có giá lý tương ương.
trị pháp lý tương ương.
Câu 10. Phân biệt quảng cáo và hội chợ triển lãm thương mại, cho ví dụ? • Giống nhau:
- Là hoạt ộng xúc tiến thương mại
- Do thương nhân tự thực hiện hoặc thuê thương nhân khác thực hiện xúc tiến thương mại.
- Đều nhằm mục ích giới thiệu sản phẩm, kích thích tiêu dùng.
- Xét về bản chất hội chợ, triển lãm thương mại cũng là cách thức ặc biệt ể quảng cáo hàng hóa, dịch vụ.
- Đều hướng ến sự phát triển kinh tế xã hội.
- Giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận thới người tiêu dùng một cách dễ dàng hơn.
- Đều chịu sự iều chỉnh của LTM 2005
• Khác nhau: ( Xem thêm của Mai) Quảng cáo
Hội chợ triển lãm thương mại 1.Pháp Mục 2 chương 4 LTM 2005 Mục 4 chương 4 LTM 2005 luật iều chỉnh 11 lOMoAR cPSD| 45740153
2.Chủ thể Thường có nhiều chủ thể: + Đây là những hoạt ộng thương mại
Người quảng cáo: là tổ chức, cá do thương nhân thực hiện. Nếu như
nhân có yêu cầu quảng cáo sản các hành vi xúc tiến thương mại
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của khác có thể do từng thương nhân ộc
mình hoặc bản thân tổ chức, cá lập tiến hành thì hội chợ, triển lãm nhân ó.
chỉ có thể thực hiện ược khi có sự
+ Người kinh doanh dịch vụ tham gia ồng thời của nhiều thương
quảng cáo: là tổ chức, cá nhân nhân tại cùng một thời .gian và ịa
thực hiện một, một số hoặc tất iểm nhất ịnh. Đặc iểm này cũng cho
cả các công oạn của quá trình phép phân biệt với các cuộc triển
quảng cáo theo hợp ồng cung lãm có nội dung văn hoá nghệ thuật,
ứng dịch vụ quảng cáo với chính trị... người quảng cáo.
Thương nhân Việt Nam, chi nhánh
+ Người phát hành quảng cáo: là của thương nhân Việt Nam, chi
tổ chức, cá nhân dùng phương nhánh của thương nhân nước ngoài
tiện quảng cáo thuộc trách tại Việt Nam có quyền trực tiếp tổ
nhiệm quản lý của mình giới chức, tham gia hội chợ, triển lãm
thiệu sản phẩm quảng cáo 12 lOMoAR cPSD| 45740153
ến công chúng, bao gồm cơ thương mại về hàng hoá, dịch vụ mà
quan báo chí, nhà xuất bản, chủ mình kinh doanh hoặc thuê thương
trang thông tin iện tử, người tổ nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ,
chức chương trình văn hóa, thể triển lãm thương mại thực hiện. Văn
thao và tổ chức, cá nhân sử dụng phòng ại diện của thương nhân
phương tiện quảng cáo khác.
không ược trực tiếp tổ chức, tham
+ Người chuyển tải sản phẩm gia hội chợ, triển lãm thương mại.
quảng cáo là người trực tiếp ưa Trong trường hợp ược thương nhân
các sản phẩm quảng cáo ến công ủy quyền, Văn phòng ại diện có
chúng hoặc thể hiện sản phẩm quyền ký hợp ồng với thương nhân
quảng cáo trên người thông qua kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển
hình thức mặc, treo, gắn, dán, vẽ lãm thương mại ể tổ chức, tham gia
hoặc các hình thức tương tự.
hội chợ, triển lãm thương mại cho
+ Người tiếp nhận quảng cáo: là thương nhân mà mình ại diện.
người tiếp nhận thông tin từ sản Thương nhân nước ngoài có quyền
phẩm quảng cáo thông qua trực tiếp tham gia hoặc thuê thương phương tiện quảng cáo.
nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ,
triển lãm thương mại Việt Nam thay
mặt mình tham gia hội chợ, triển
lãm thương mại tại Việt Nam. Trong
trường hợp muốn tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại tại Việt Nam
thì thương nhân nước ngoài phải
thuê thương nhân kinh doanh dịch
vụ hội chợ, triển lãm thương mại Việt Nam thực hiện 13 lOMoAR cPSD| 45740153
3.Phương Sử dụng sản phẩm quảng cáo và Sử dụng hàng hóa, dịch vụ và các tài tiện phương tiện quảng cáo. liệu kèm theo.
Sản phẩm quảng cáo bao gồm Hàng hóa, dịch vụ chính là công cụ
thông tin bằng hình ảnh, âm ể giới thiệu thông tin về sản phẩm,
thanh, màu sắc, ánh sang chứa kiểu dáng, chất lượng, giá cả
ựng các thông tin nội dung …
quảng cáo. Truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm, băng, biển, báo
chí,chương trình hội chợ, triển lãm…
Nhằm ảm bảo trật tự quản lý nhà
nước trong hoạt ộng quảng cáo,
ảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế,
chính trị, văn hóa của tổ chức,
cá nhân kinh doanh, của nhà
nước, của công chúng, pháp luật
quy ịnh một số giới hạn về diện
tích quảng có, thời lượng
chương trình quảng cáo, số lần
quảng cáo cũng như các hoạt
ộng quảng cáo bị cấm òi hỏi chủ
thể thực hiện hoạt ộng quảng cáo phải tuân thủ 14 lOMoAR cPSD| 45740153 4.
Hình Sử dụng sản phẩm và phương Mở phòng trưng bày, giới thiệu
thức thực tiện quảng cáo thương mại ể hàng hóa, dịch vụ hiện
thông tin về hàng hóa, dịch vụ -Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng
ến khách hàng: Bằng tiếng nói, hóa, dịch vụ tại các trung tâm
chữ viết, biểu tượng, … thông
qua các phương tiện quảng cáo, thương mại, hội chợ, triển lãm.
mạng xã hội, kênh truyền thông Hoặc trong các hoạt ộng giải trí, thể
thao, văn hóa, nghệ thuật. 5. Ví dụ
Vinfast là thương hiệu sản xuất Công ty cà phê Vina có ăng kí một
ô tô và xe máy iện của Việt gian hàng tại một hội trợ triển lãm
Nam, nhằm quảng bá tới công quảng bá giao lưu thực phẩm Việt
chúng các mẫu xe của công ty, Nam tại bang Califonia Mỹ . Nhằm
Vinfast ã sử dụng phương tiện quảng cáo cafe Việt ra thị trường
quảng cáo như truyền hình ảnh, nước ngoài .Cùng theo ó doanh
âm thanh vào các khung giờ
nghiệp muốn tiếp cận thị
vàng 19 giờ, 21 giờ trên kênh trường nước ngoài ể có thể ưa ra
VTV, quảng cáo qua các mạng chiến lược phát triển việc kinh
xã hội như tiktok, faceboook. doanh ra thị trường nước ngoài Ngoài ra, Vinfast còn mời
những người nổi tiếng, người có
tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội
trải nghiệm thử sản phẩm . Giúp
doanh nghiệp có thể tiếp cận
ược với mọi lứa tuổi mọi nghành nghề khác nhau.
Câu 11. Nêu các hình thức trung gian thương mại?
- Căn cứ K11 Đ3 LTM 2005: “ Các hoạt ộng trung gian thương mại là hoạt ộng của thương
nhân ể thực hiện các giao dịch thương mại cho 1 hoặc 1 số thương nhân ược xác ịnh, bao
gồm hoạt ộng ại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và ại lí thườn mại” 15 lOMoAR cPSD| 45740153
- Căn cứ chương 5: Các hoạt ộng trung gian thương mại LTM 2005 thì có 4 hình thức trung gian thương mại:
+ Đại diện cho thương nhân ( mục 1) ( Điều 141 LTM 2005)
+ Môi giới thương mại ( mục 2) ( Điều 150 LTM 2005)
+ Ủy thác mua bán hàng hóa ( mục 3)( Điều 155 LTM 2005)
+ ại lí thương mại( Mục 4) ( Điều 166 LTM 2005) Câu 12:
Nêu các hình thức xúc tiến thương mại?

- Căn cứ theo K1 DD3 LTM 2005 “ Xúc tiến Tm là hoạt ộng thúc ẩy, tìm kiếm cơ hội mua
bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ bao gồm hoạt ộng khuyến mại, quảng cáo thương mại,
trưng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại”
- Căn cứ theo chương 4: Xúc tiến thương mại thì gồm có 4 hình thức xúc tiến thương mại:
+ Khuyến mại ( Điều 88 LTM 2005)
+ Quảng cáo thương mại ( Điều 102 LTM 2005)
+ Trưng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ ( Điều 117 LTM 2005)
+ Hội chợ triển lãm thương mại ( Điều 129 LTM 2005)
Câu 13: Nêu các loại chuỗi DV logistic?
- Chuỗi DV logictic là một tập hợp các dịch vụ ược thương nhân cung ứng một cách hợp lí,
liên tục. Dựa vào yếu tố chủ thể thực hiện, giai oạn của chuỗi và các dịch vụ trong chuỗi ể
phân loại các chuổi DV logistic
Chuỗi DV logistic theo chủ thể thực hiện:
- Chuỗi logistic bên thứ nhất ( First Party Logistic): Là chuổi logistic do ngưởi sở hữu hàng
hóa tự tổ chức thực hiện ể áp ứng nhu cầu bản thân, không có yếu tố dịch vụ
- Chuổi logistic bên thứ hai ( Second Party Logistic): Là chuổi logistic do người mua thực
hiện ể áp ứng nhu cầu, không có yếu tố dịch vụ
- Chuỗi logistic bên thứ ba ( Third Party logistic) : Lad chuổi logistic do thương nhân thực
hiện áp ứng nhu cầu của khách hàng
- Chuỗi logistic bên thứ 4( Fourth Party logistic): LÀ chuỗi dịch vụ logistic ược xây dựng
trên cơ sở gắn kết các nguồn lực của nhiều thương nhân khác nhau
- Chuổi logistic bên thứ 5 ( Fifth Party logistic): Là chuỗi DV logisticc có sự tham gia hỗ trợ
của thương nhân hoạt ộng TMĐT, mô hình này mới xuất hiện và ược coi là mô hình của tương lai
Chuỗi DV logistic theo quá trình: 16 lOMoAR cPSD| 45740153
- Chuỗi logistic ầu vào( Inbound logistic): là chuỗi DV logistic cung cấp NVL, máy móc,
trang thiết bị ầu vào cho Dn sản xuất, lắp ráp dây chuyền
- Chuỗi DV logstic ầu ra( outbound logistic) Là chuỗi DV logistic cung cấp các sản phẩm
ầu ra của DN ến tay NTD cuối cùng
- Chuỗi DV logistic ngược ( Reverse logistic) : Là chuỗi DV logistic thu hồi phế liệu, phế
phẩm, các yếu tố ảnh hướng ến môi trường ể xử lí, tái chế
Chuỗi DV theo các hình thức DV:
- Các DV logistic chủ yếu:
+ DV bốc xếp hàng hóa bao gồm hoạt ộng bốc xếp container
+ DV kho bãi và lưu trữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt ộng kinh doanh kho bãi container và
kho xử lí nguyên liệu thiết bị
+ Dv ại lí vận tải, bao gồm cả hoạt ộng ại lí làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa + DV bổ trợ khác..
- Các DV liên quan ến vận tải: + vận tải hàng hải
+ Vận tải thủy nội ịa + Vận tải hàng không + Vận tải ường sắt + Vận tải ường bộ + Vận tải ường ống
- Các DV logistic liên quan khác:
+ Kiểm tra và phân tích kĩ thuật + Bưu chính +TM bán buôn, bán lẻ
+ Các DV hỗ trợ vận tải
+ Thu gom, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng Câu
14. Nêu các loại chế tài trong thương mại?
Căn cứ theo Đ292 LTM 2005 Các loại chế tài trong thương mại thì có 7 lọai chế tài:
Câu 15. Nêu các hình thức giải quyết tranh chấp trong thương mại? Căn cứ theo Đ317 LTM 2005
Câu 16: So sánh hợp ồng thương mại truyền thống và hợp ồng thương mại iện tử? Điểm chung: 17 lOMoAR cPSD| 45740153
- Cả HĐ TM truyền thống và iện tử ều là thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thya ổi hoặc
thống nhất quyền và nghĩa vụ với nhau. Khi giao kết và thực hiện chúng phải dựa trên
những cơ sở nhất ịnh và tuân thủ những quy ịnh liên quan ến hình thức của HĐ, quy trình
giao kết HĐ, chế ộ trách nhiệm do vi phạm HĐ và giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có
- Cả 2 HĐ ều phải ảm bảo và tuân thủ 3 nguyên tắc thực hiện HĐ:
+Đúng ối tượng, số lượng, chủng loại, thời hạn và phương thúc thỏa thuận khác + Thực
hiện hợp ông một cách trung thực theo tinh thần hợp tác và các bên cùng có lợi, ảm bảo tin cậy lẫn nhau
+ Không ược xâm phạm ến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền lợi và hợp pháp của người khác • Khác nhau: Hợp ồng truyền thống Hợp ồng iện tử
1.Căn cứ BLDS 2015, LTM 2005
LTM 2005, Luật giao dịch iện tử 2005, pháp lí
Luật mẫu TMĐT của UNICITRAL (
1996), Nghị ịnh 130/2018/NĐ-CP về chữ
kí số và DV chứng thực chữ kí số
2.Phương -Giao dịch bằng văn bản, -Giao dịch bằng phương tiện ddiejn tử
thức giao lời nói, hành ộng
hay còn gl giao dịch bằng văn bảo iện tử kết
-Các giao dịch khác do 2 -Được kí bằng chũ kí iện tử ể thể hiện việc bên thỏa thuận: giao kết
+Các giao dịch trao ổi với -Các bên tham gia không cần gặp mặt trực
nhau bằng phương tiện tiếp chỉ cần trao ổi qua MTĐT i ến việc
giấy tờ và kí bằng chữ kí kí HĐ
tay ể thể hiện việc giao kết +Các bên tham gia phải gặp mặt trực tiếp 18 lOMoAR cPSD| 45740153
3.Phạm vi AD rộng dãi trong mọi Chỉ AD trong 1 số lĩnh vực cụ thể, không áp dụng
hoạt ộng của ời sống kinh áp dụng ói với việc cấp giấy chứng nhần
tế, xã hội, mọi ngành, mọi quyền SD ất, QSH nhà và các BĐS khác, lĩnh vực
VB thừa kế, giấy ăng kí kết hôn, quyết ịnh ly hôn, giấy khai
sinh, khai tử, hối phiếu 4.Chủ thể Bên bán và bên mua -Bên bán và bên mua tham gia
-Bên thứ 3 có liê quan chặt chẽ ến HDĐT
ó là các nhà cung cấp dịch vụ mạng và các
cơ quan chứng thực chữ kí iện tử. Bên thứ
3 này không tham gia vào quá trình àm
phán, giao kết hay thực hiệm HĐ ĐT. Học
tham gia với tue cách là các cơ quan hỗ
trợ nhằm ảm bảo tính hiệu quả và có giá
trị pháp lí cho việc giao kết và thực hiện HĐ ĐT
5.Nội dung -Có ầy ủ các nội dung: Đối -Hợp ồng truyền thống và iện tử có 1 số của
hợp tượng của hợp ồng, số iểm khac biệt: ồng
lượng, chất lượng, giá, +Địa chỉ pháp lí: Ngoài ịc chỉ thông
phương thức thanh toán, thường, HĐ ĐT còn có ịa chỉ email,
thời hạn, ịa iểm, phương website, xác ịnh nơi, ngày giờ gửi thông thức thực hiện
iệp, những ịa chỉ này có nghĩa 19 lOMoAR cPSD| 45740153
hợp ồng, quyền và nghĩa rất lớn ể xác ịnh tính hiện hữu, sự tồn tại
vụ của các bên, trách thực sự của các bên giao kết HĐ với nhiệm do VP HĐ, giải
tư cách là chủ thể của việc giao kết quyết tranh chấp HDDT
+Các quy ịnh về quyền truy cập, cải chính
thông tin iện tử ví dụ như việc thu hồi hay
xảy ra một ề nghị giao kết HĐ trên mạng internet
+Các quy ịnh về chữ kí iện tử hay 1 cách
thức khác: mật khẩu, mã số,,, ể xác ịnh
ược thông tin có giá trị về các chủ thể giao kết hợp ồng
Câu 17. Phân biệt môi giới TM và ại diện cho thương nhân? Giống nhau:
- Đều là hoạt ộng thương mại, hoạt ọng trung gian thương mại nhằm mục ích hưởng thù lao
theo quy ịnh của pháp luật
- Chủ thẻ cung ứng DV ều phải là thương nhân
- Quyền và nghĩa vụ của các bên ược xác lập trên cơ sở hợp ồng
- Hợp ồng thương mại ều mang ặc iểm chung của hợp ồng và chịu sự iều chỉnh của pháp luật dân sự • Khác nhau:
Đại diện cho thương nhân Môi giưới thương mại
1.Cơ sở pháp Đ141 LTM 2005 Đ150 LTM 2005 lí
2.Khái niệm, Trong mọi lĩnh vực của hoạt Trong lĩnh vực mua bán hàng hóa,
phạm vi iều ộng thương mại
hoạt ộng hàng hải, kinh doanh chỉnh chứng khoán, bảo hiểm 3.Chủ thể
-Bên cung ứng DV: bên ại
-Bên cung ứng DV: Bên môi giới diện
Bắt buộc phải là thương nhân
-Bên thuê DV: bên giao ại
-Bên thuê DV:Bên ược môi giới diện
Không bắt buộc phải là thương
Cả 2 bên ều phải là nhân thương nhân 4.Phương
-Bằng văn bản hoặc các hình -Pháp luật không quy ịnh, hình thức
thức giao kết thức khác tương ương văn
tuân theo PL dân sự: văn bản, 20