










Preview text:
DỂ C NG ÔN T ƯƠ P MÔN TH Ậ NG M ƯƠ I Ạ ĐIỆN T CĂN B Ử N Ả Ch ng 1: T ươ
ổng quan về thương m i đi ạ n t ệ ử.
1. Trình bày khái niệm chung về TMĐT. (Nếu đề có yêu cầu phân tích khái ni m
ệ chung về TMĐT thì trình bày các khái ni m ệ bộ ph n ậ sau đó dẫn d t ắ
để đi tới khái niệm chung.)
2. Trình bày các lợi ích c a ủ TMĐT. 3. Trình bày các hạn ch c ế a TMĐT. ủ
4. Trình bày cách thức phân chia TMĐT thuần túy và TMĐT t ng ph ừ n. ầ
5. Trình bày các lĩnh vực ng
ứ dụng của TMĐT trong lĩnh v c ự thương
mại hàng hóa và dịch vụ. (phần này có tài liệu đính kèm là nội dung 1.4.1). Ch
ng 2: Các mô hình kinh doanh đi ươ n t ệ . ử
1. Trình bày khái niệm về mô hình kinh doanh. ( Có hai khái ni m ệ của
Effraim Turban và Paul Timmer, nhớ chỉ rõ là mình đi theo khái niệm nào).
2. Trình bày các mô hình doanh thu trong thương mại đi n ệ tử (Có 5 mô
hình doanh thu cơ bản: Quảng cáo, đăng ký, giao d ch,
ị bán hàng, liên kết. Nên cho ví dụ c th ụ đ ể i v ố i m ớ ỗi mô hình) 3. Trình bày 2 yếu t : ố m c
ụ tiêu giá trị và mô hình doanh thu c a ủ m t ộ mô
hình kinh doanh TMĐT, cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày 8 yếu tố cấu thành c a m ủ t mô hình kinh doanh đi ộ n t ệ ử.
5. Trình bày mô hình nhà bán l đi ẻ ện t , cho ử ví d minh h ụ ọa.
6. Trình bày mô hình cổng thông tin, cho ví dụ minh họa.
7. Trình bày mô hình nhà tạo thị trường, cho ví dụ minh họa. 8. Trong B2B ch c
ỉ ần xem duy nhất một mô hình đó là Sàn giao dịch B2B. Ch
ng 3: An toàn trong TMĐT. ươ
1. Phân tích các vấn đề đặt ra đối v i an toàn trong TMĐT. (n ớ i ộ dung 3.1)
2. Trình bày các hình thức t n công k ấ thu ỹ
ật (tấn công t bên ngoài ừ doanh nghi p)
ệ trong TMĐT, cho ví dụ minh h a. ọ
3. Trình bày các hình thức tấn công phi kỹ thuật (t n ấ công từ bên trong doanh nghi p)
ệ trong TMĐT, cho ví dụ minh h a. ọ
4. Trình bày về quy trình quản trị an toàn thông tin, các lỗi th ng ườ mắc ph i t ả rong quá trình qu n tr ả an ị toàn. 1 5. Phân bi t
ệ mã hóa khóa công khai và mã hóa đ n ơ khóa. (phân bi t ệ rõ cả khái ni m ệ , u nh ư c đi ượ m c ể ủa t ng lo ừ i). ạ
6. Trình bày các quy trình t o ch ạ ký đi ữ n t ệ . ử 7, Theo anh (ch ) ị người sử d ng ụ c n ầ ph i ả làm gì để tự b o ả vệ mình khi tham gia vào các giao d ch ị TMĐT ( Hướng d n: ẫ ng i
ườ sử dụng cần phải bảo vệ hệ th ng
ố của mình bằng một phần mềm t ng ườ lửa và m t ộ ch ng ươ trình di t ệ virus hữu hi u, đ ệ ng ồ th i ờ c n ầ ph i bi ả t ế cách nh n ậ di n ệ một site TMĐT an toàn là như th nào) ế
8. Trình bày về tường lửa, u nh ư c đi ượ m c ể a t ủ ng l ườ a. ử Ch ng 4: Các h ươ th ệ ng thanh t ố oán đi n t ệ . ử
1. Trình bày các yêu cầu đối với một hệ thống thanh toán đi n ệ tử ( bao g m: ồ tính riêng t , tí ư nh n danh, tính ph ẩ bi ổ n...) ế
2. So sánh quy trình thanh toán thẻ tín dụng trong TM truy n ề th ng ố với thanh toán thẻ trong TMĐT. 3. So sánh gi a ữ thẻ tín dụng v i
ớ thẻ ghi nợ. Theo anh (ch ), ị đối v i ớ Vi t ệ Nam hi n ệ nay thì lo i th ạ nào là ẻ phù h p h ợ ơn cả.
4. Trình bày về thẻ thông minh ( Khái ni m ệ và 3 lo i ạ thẻ thông minh cơ bản).
5. Trình bày về thẻ l u tr ư ữ giá tr , cho ví d ị minh h ụ ọa.
6. Trình bày về quy trình thanh toán séc điện tử c a Authorize.net. ủ
7. Trình bày về vi thanh toán đi n ệ tử (Khái ni m ệ và hai cách thức ti n ế hành vi thanh toán). 1.4. Các lĩnh v c ự ứng d ng ụ c a th ủ ng m ươ i đi ạ n t ệ ử TMĐT đ c ượ ứng d ng ụ trong nhi u ề lĩnh v c ự và ngành khác nhau c a ủ n n ề kinh tế qu c
ố dân. Dưới đây sẽ đề c p ậ m t ộ cách sơ lược đ n ế các lĩnh vực có
ứng dụng TMĐT trong th c t ự . ế 1.4.1. Th n ươ g m i ạ hàng hóa, d ch v ị ụ
a. Các ngành s n
ả xuất và th ng m ươ i
ạ bán buôn B2B Các giao dịch cung ng, ứ mua bán nguyên nhiên li u ệ chính cho sản xuất, cung ng ứ s n ả ph m ẩ từ nhà sản xuất t i
ớ các đại lý tiêu thụ và các trung gian trong lĩnh vực ho t đ ạ ng c ộ
ủa mạng trao đổi dữ li u đi ệ ện tử EDI. 2 Th ng ươ m i ạ các hàng hoá ph c ụ v ụ b o ả trì, sửa chữa và v n ậ hành MRO -
Maintenance, Repaire and Operation bao g m ồ các s n ả phẩm như văn phòng ph m, ẩ đồ dùng gia đình đ c
ượ thực hiện qua các website bán buôn www.alibaba.com.
b. Bán lẻ đi n t
ệ ử. (e-tailing) Bán lẻ đi n
ệ tử (tương tự với bán lẻ trong thương mại truy n ề thống) là bán hàng hoá và d ch
ị vụ cho các khách hàng riêng l .
ẻ Tuy nhiên khác với bán lẻ truy n ề thống, bán lẻ đi n ệ tử đ c
ượ tổ chức bán qua các c a ử hàng tr c ự tuy n ế mà b n ả ch t
ấ là bán hàng qua các e-catalog và giỏ bán hàng đi n ệ tử (nghiên c u ứ ch ng II). ươ Trong nhi u năm g ề ần đây phát tri n ể vi c mua bán hàng hoá ệ tại nhà t các ừ catalog truy n ề th ng ố đã đáp ng
ứ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và đem l i ạ những nguồn lợi nhu n
ậ đáng kể cho doanh nghi p.
ệ Các kênh bán hàng qua TV đã thu hút hàng triệu ng i ườ mua hàng h n ơ hai th p
ậ kỷ qua. Tuy nhiên, các kênh
bán hàng này có những hạn ch :
ế chi phí cao, catalog b ng ằ giấy nhi u ề khi không c p ậ nhật; nhi u ề người cảm th y ấ khó ch u ị v i ớ các tờ gi y ấ rác đ c ượ sử dụng
trong các catalog vứt b a bãi; mua hàng qua ừ truy n hình b ề ị giới hạn trong nh ng ữ m t
ặ hàng được giới thi u
ệ trên màn ảnh TV vào b t ấ cứ th i ờ đi m ể nào cho tr c. ướ Bán hàng tr c ự tuyến cung c p ấ m t
ộ phương án thay thế cho mua hàng b ng catalog và ằ
qua TV, thu hút rất nhi u ng ề i ườ tiêu dùng.
Ví dụ website bán lẻ trực tuy n ế trong n c ướ và trên thế gi i ớ (retailing on
the web): www.amazon.com, http://vdcsieuthi.vnn.vn (Công ty đi n ệ toán và truy n ề số li u
ệ – VDC), www.goodsonline.com (Công ty TNHH Th ng ươ m i ạ và D ch v ị ụ Uy tín).
c. Kinh doanh d ch v ị ụ Trong kinh doanh d ch
ị vụ, website của các doanh nghiệp cần cung c p ấ thông tin, c p ậ nhật thông tin m i
ớ nhất về dịch vụ mà doanh nghi p ệ cung cấp. Các website c a ủ doanh nghi p ệ có nh ng
ữ mục cung cấp những thông tin bổ ích khác liên quan đ n lĩ ế nh vực d ch v ị ụ c a ủ doanh nghi p mi ệ ễn phí cho người xem, nh m ằ nâng cao n ấ tượng và ni m ề tin c a ủ ng i ườ xem đ i ố với doanh nghi p. ệ 3 Thông tin về nh ng ữ dịch vụ đ c ượ doanh nghi p
ệ cung cấp trên website còn có th kí ể ch thích nhu c u c ầ a khách ghé thăm tr ủ ang web.
Khi xây dựng các website kinh doanh dịch vụ nên có đầy đủ đ a ị chỉ, h ng
ướ dẫn đặt dịch vụ qua điện tho i ạ hoặc có ch c
ứ năng đặt dịch vụ qua email, qua bi u ể m u ẫ điện tử (e-form). N u ế doanh nghi p ệ có chiến l c ượ kinh doanh d ch
ị vụ vượt khỏi biên gi i ớ qu c
ố gia, những website này có thể có ch c ứ năng thanh toán đi n ệ t , ử thanh toán tr c ự tuyến t o ạ đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ khách hàng là ng i n ườ c ngoài. ướ Ví dụ: công ty t v
ư ấn du h c nên có website gi ọ ới thi u chi ti ệ t v ế ề dịch vụ
của mình. Ngoài ra, trên website cũng nên có nh ng
ữ thông tin bổ sung, giới thiệu về đi u ề ki n ệ ăn , ở sinh ho t ạ ở t ng ừ quốc gia, từng tr ng. ườ Và những
thông tin giới thiệu về những khách hàng (du h c
ọ sinh) của công ty đang h c ọ ở n c
ướ ngoài sẽ có sức thuyết ph c
ụ cao đối với khách hàng ti m ề năng. Hay m t ộ công ty tư vấn luật s
ẽ có một website ngoài vi c ệ đăng t i ả thông tin về công ty, về d ch ị v , ụ còn đăng t i
ả khối lượng lớn những thông tin v lu ề t, ậ về những tình huống lu t, ậ về những tr ng ườ h p ợ công ty đã thực hi n ệ tư v n, ấ bào ch a ữ thành công... M t s ộ lĩnh v ố c kinh doanh d ự ch v ị ụ trong TMĐT - V n ậ t i: ả Các website v n ậ t i
ả cho phép công ty v n ậ tải thu nh n ậ và tập hợp đơn đặt hàng t t ố hơn, phát huy t i ố đa công suất ph ng ươ ti n, ệ hạ giá thành v n ậ chuyển, đảm b o ả đ a ư hàng kịp th i ờ t i ớ n i ơ đã đ nh. ị Các website này cũng
cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa trên đường vận chuy n. ể Quá trình thanh
toán cũng có thể thực hiện tr c ự tuy n.
ế Ví dụ: www.ups.com, www.dhl.com , www.fedex.com. Các d ch
ị vụ du lịch: bán vé máy bay, vé xem phim, bi u ể di n ễ nghệ thu t, ậ
dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình đ u
ề có thể được thực hiện hiệu
quả trên mạng, tiết ki m ệ chi phí cho ng i ườ cung ng
ứ dịch vụ và thời gian của ng i tiêu dùng d ườ ch v ị ụ.
Ngoài ra các thông tin về bản đồ du l ch, ị đ a ị danh cũng có th ể đ c ượ đ a ư trên m ng. ạ Một số trang web đi n
ể hình trên thế giới như: www.travelocity.com,
www.expedia.com, www.biztravel.com , www.getthere.com , www.easyjet.com ho c ặ ở Việt Nam nh :
ư www.saigontourist.com.vn, www.bookinhvietnam.com 4
cho phép du khách có thể đ t ặ vé máy bay, đ t ặ phòng khách s n ạ và cung cấp các d ch v ị ụ du l ch tr ị c ự tuy n ế t i Vi ạ ệt Nam. D ch ị vụ tư v n ấ thuê, mua b t ấ động s n
ả (real estate services): Các trang web trong lĩnh v c
ự này nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động th c ự (đ c ặ bi t ệ liên quan đ n ế giấy tờ chuyển quy n ề sở h u nhà). ữ Tuy nhiên, thông qua các
trang web khách hàng có thể tiếp c n ậ v i
ớ thông tin về nhà cửa (người bán, vị
trí, mức giá, mô tả bằng hình nh ả 3 chi u)
ề và các bên có thể g p ặ gỡ để thảo lu n ậ đi u
ề kiện mua bán. Ví dụ Công ty Nhã Đ t ạ chuyên tư v n ấ kinh doanh b t ấ đ ng ộ
sản có trang www.nhadat.com, d ch ị vụ thuê nhà t i ạ Hà N i ộ
www.hanoihousing.com www.batdongsanvietnam.com , … Các d ch
ị vụ y tế: Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đ i ổ ý tưởng, phát minh, kinh nghi m.
ệ Các trang web tạo cơ h i ộ tư vấn nhanh, cung c p ấ các l i ờ
khuyên, đơn thuốc, khám b nh
ệ qua mạng giảm chi phí cho b nh ệ nhân. Các trang web trong lĩnh v c
ự này như www.sickbay.com, www.selfcare.com , www.webmd.com www.yhoc.com . www.tretho.com , . D ch
ị vụ thông tin: thông tin là lĩnh v c ự kinh doanh trên m ng ạ đ c ượ các doanh nghi p ệ khai thác. Có 2 ph ng th ươ ức kinh doanh Thông tin t ng
ổ hợp: kinh doanh loại thông tin này các doanh nghi p ệ này không thu phí từ truy c p ậ thông tin mà mở r ng ộ ph m ạ vi người đ c ọ để kinh doanh d ch v ị ụ qu ng cáo. ả
Thông tin chuyên ngành: lo i
ạ kinh doanh thông tin chuyên bi t ệ phục vụ
nhóm khách hàng có chọn l c. ọ Ví d : ụ Thông tin tổng h p
ợ www.vnexpress.net (FPT cung c p) ấ ; www.vnn.vn (Công ty VASC); www.vnmedia.vn (Công ty VDC); www.tuoitre.com.vn (Báo Tu i
ổ trẻ online); thông tin kinh tế th ng ươ m i ạ www.vneconomy.com.vn (Th i ờ báo kinh tế Vi t ệ Nam); www.viet-trade.com (Công ty cổ phần đ u
ầ tư kinh tế Sài gòn); Thông tin chuyên biệt:
www.vietlaw.com.vn (cơ sở dữ li u ệ Luật VN c a ủ công ty VASC phí
45000VNĐ/pm); www.bvsc.com.vn (Công ty Chứng khoán Bảo Việt)… Các d ch ị vụ khác: d ch ị vụ CNTT và TT (d ch
ị vụ mạng, dịch vụ tin h c…) ọ
là những lĩnh vực thích h p ợ v i
ớ kinh doanh trực tuyến và đang phát tri n r ể t nhanh. ấ 5 Vận chuyển tr c
ự tuyến (Transportation & Shipping): hầu h t ế các hãng v n ậ chuy n ể đ u ề đã có h ệ th ng
ố website cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa
gửi đi, tìm kiếm lịch vận chuy n
ể v.v… Tham khảo www.ups.com, www.dhl.com www.fedex.com , , Vi c ệ làm trực tuy n ế : n i ơ đây ng i ườ truy c p
ậ có thể đăng hồ sơ xin vi c ệ hay tuy n d
ể ụng của mình. Đây là m t sân ch ộ i cho ơ
người tìm việc và nhà tuyển dụng gặp gỡ. Ở Vi t ệ Nam hình th c
ứ này khá phổ biến, m t ộ số website hoàn toàn miễn phí cho ng i
ườ tìm việc và nhà tuyển dụng, một số website thu tiền
của nhà tuyển dụng… Bạn có thể vào www.google.com và gõ từ “tìm vi c”, ệ b n s
ạ ẽ thấy một loạt các đ a ch ị website này hi ỉ n ra trong ch ệ ớp mắt. M t
ộ số ngành khác: như Tư v n ấ Lu t
ậ (www.giapham.com), Chính phủ trực tuy n (
ế www.hochiminhcity.gov.vn) …
1.4.2. Lĩnh v c Ngân hàng, tài chính ự Ngân hàng và đ u ầ t ư là nh ng ữ lĩnh v c ự đ c ượ cách m ng ạ hóa sâu sắc trên internet. Kh ả năng qu n
ả lý, mua, bán, cho thuê và tập trung ngu n ồ v n đã ố có tác đ ng ộ mạnh m ẽ đ n s ế ự phát tri n ể các d ch
ị vụ tài chính truyền thống và các d ch ị vụ trên c s ơ web. ở
a. Các ngân hàng h n
ỗ hợp: Các ngân hàng h n ỗ h p ợ cung c p ấ các d ch ị vụ ngân hàng truyền th ng ố và các d ch
ị vụ ngân hàng điện tử. Các ngân hàng này chi m ế vị trí ch
ủ đạo hiện nay. Chúng có lợi thế về danh ti ng, ế truy n ề thống đã được t o ạ l p
ậ từ trước, giành được sự tin c y
ậ lớn hơn của khách hàng do có trụ sở v t ậ lý, có n i ơ giao ti p ế cụ th , ể có m ng ạ lưới r ng
ộ rãi các máy rút tiền tự động. Trong vi c ệ cung c p ấ các d ch ị vụ ngân hàng tr c ự tuyến, các ngân hàng nhỏ thường có l i ợ thế h n ơ các ngân hàng l n. ớ Tham kh o ả
www.techcombank.com.vn (Ngân hàng TMCP Kỹ Th ng ươ - Techcombank), www.vietcombank.com.vn
(Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam -Vietcombank).
b. Các ngân hàng Internet thu n
ầ túy (ngân hàng o):
ả Các ngân hàng này có l i
ợ thế về tốc độ và chi phí dịch v ,
ụ đem lại cho khách hàng l i ợ ích kinh tế l n ớ h n,
ơ nhưng bất lợi thế về độ tin cậy. M t
ộ số ngân hàng Internet thu n ầ tuý
cố gắng tạo lập sự hiện diện v t ậ lý v i
ớ mức độ cần thiết, ho c ặ t o ạ l p ậ sự 6 h p
ợ tác với các ngân hàng truy n ề th ng, ố đặc bi t ệ là trong ho t ạ đ ng ộ rút ti n ề tự đ ng. ộ c. Vay v n ố trực tuy n ế : Theo truy n ề th ng, ố
khi vay vốn, các công ty và cá
nhân phải quan hệ trực tiếp v i ng ớ i cho ườ
vay vốn nào đó. Vi c hoàn thành ệ các thủ t c ụ vay, so sánh, l a ự ch n
ọ các phương án vay th ng
ườ tốn nhiều thời gian. Qua m ng, ạ quá trình này thực hi n ệ nhanh h n ơ nhi u ề và ti t ế ki m ệ chi phí. Hi n ệ nay vay v n tr ố c tuy ự ến ch y ủ u ti ế
ến hành đối với các kho n vay nh ả ỏ.
d. Đầu tư trực tuy n: ế Là lĩnh v c ự ng ứ d ng
ụ rộng rãi TMĐT. Ở Mỹ, các mạng vi n
ễ thông điện tử cho phép nhà đ u
ầ tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các ch ng
ứ khoán, giá chào bán, cho phép ng i ườ mua và ng i ườ bán trực tiếp liên h , ệ ti n ế hành giao d ch
ị mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung
gian. Quá trình định giá trên mạng cũng minh b ch h ạ n. ơ Tuy mua bán ch ng ứ khoán qua m ng
ạ tạo ra khả năng loại bỏ các trung
gian chứng khoán (brokerage), trong th c ự t , ế do nh ng
ữ ưu thế của mình (tính chuyên nghi p ệ cao), v n
ẫ hình thành và phát tri n ể nhi u
ề website tư vấn và trung
gian mua bán chứng khoán. Tham kh o: ả www.saigonbid.com. e. D ch
ị vụ tài chính h n ỗ h p: ợ K t ế h p ợ thực hi n ệ đồng thời nhi u ề loại hình d ch
ị vụ tài chính (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh bất đ ng
ộ sản, dịch vụ lập kế ho ch
ạ tài chính) là xu hướng lớn, tác động đến c các ả
ngân hàng truyền th ng và các ngân hàng tr ố c tuy ự ến. Nhi u ề website cung ng ứ dịch v ụ tài chính tích h p, ợ cho phép ng i ườ sử dụng bi t ế đ c thông tin v ượ tài chính c ề
ủa mình tại một nơi trên Internet. Thay vì phải nhớ nhi u ề tên ng i
ườ sử dụng (usename), mật khẩu (password) và thăm vi ng ế các website khác nhau, ng i
ườ sử dụng có thể qua "m t ộ cửa" để qu n ả lý các dữ
liệu tài chính của mình bằng cách đăng ký với website tích hợp và chỉ phải sử dụng m t m ộ t kh ậ
ẩu cho tất c các thông tin. ả 1.4.3. Xu t b ấ ản đi n t ệ ử Xu t ấ b n ả đi n ệ tử (xuất bản tr c ự tuy n)
ế là quá trình sử dụng máy tính và các hình thái ph n ầ mềm đ c ặ biệt nh m ằ k t ế h p ợ đoạn văn và hình nh ả nh m ằ t o ạ ra các tài li u
ệ dựa trên trang web như là tạp chí, cơ sở dữ liệu, sách minh hoạ và các ấn ph m
ẩ khác như sách vv.. với Internet như là ph ng ươ ti n ệ cho xu t b ấ n ả 7 Xu t ấ b n ả đi n ệ tử đem l i ạ nhi u ề lợi ích v i
ớ độc giả thông qua sử d ng ụ
các phương tiện thông tin truyền thông trên m ng ạ là ti p ế cận phổ cập v i ớ chi phí th p,
ấ sự độc lập về th i
ờ gian và địa điểm và dễ phân phối trong th i ờ gian ng n nh ắ t. ấ Tuy nhiên, xu t ấ b n ả trên mạng gặp ph i
ả vấn đề về lợi nhuận (đ i ố v i ớ nhà xu t ấ b n ả thu ti n ề theo cách th c ứ như thế nào khi n
ấ bản điện tử hay bị đánh c p b ắ n quy ả n) ề và v n đ ấ v
ề ề chính sách công chung nh t ấ ph i ả làm là b o ả
vệ bản quyền và kiểm duyệt. Nhiều nhà xuất bản bị ngăn cấm xuất bản trên m ng ạ vì vi c ệ bảo vệ b n ả quy n ề không đúng đ n. ắ Một câu h i ỏ quan tr ng ọ c n ầ được đưa ra là: Vi c ệ b o ả vệ b n ả quy n
ề hiện hành trong môi trường in có thể
thực hiện với môi trường mạng như thế nào? Ph n ầ l n ớ các gi i ả pháp là công ngh ệ hơn là v m ề t lu ặ
ật pháp. Các gi i pháp công ả ngh chung h ệ ơn bao gồm mã hoá cho nh ng t ữ huê bao đã tr ti ả n, và thông tin đ ề ư c
ợ sử dụng đo trên m t b ộ ảng m ch ạ và tiêu đề nh ng ữ tài liệu ph c
ứ tạp kiểm duyệt tính th ng ườ xuyên và cách đo n văn đ ạ ược xem và s d ử ng. ụ Hi n ệ nay, xuất bản đi n
ệ tử là xu hướng phù h p ợ th i ờ đại nh ng ư còn nhi u ề thách thức đ i
ố với hoạt đông kinh doanh của nhà xuất bản và công tác qu n lý đ ả ối với lĩnh vực này.
1.4.4. Đào tạo trên m ng ạ 1 Đào t o ạ trên mạng (đào t o ạ tr c ự tuy n ế ) là vi c ệ sử d ng ụ Internet và các công
nghệ phù hợp để phát tri n, ể phân ph i ố và mở r ng ộ các ngu n ồ lực đào t o. ạ Đào t o trên m ạ ạng có nhi u ề ưu điểm đ i v ố i ớ ng i h ườ c ọ (tăng c ơ hội ti p c ế ận l ng ượ ki n ế th c ứ m i, ớ phong phú, số l ng ượ h c ọ viên l n,
ớ giảm chi phí đào tạo, hình
thành nên các mô hình đào t o m ạ m d ề o, linh ho ẻ
ạt theo không gian và thời gian). Nó cung c p nh ấ ững công cụ h u ữ hi u cho các sinh viê ệ n, học viên sau đ i ạ học và trên đ i ạ h c, ọ sinh viên n c
ướ ngoài, các nhà chuyên môn có th ể đ t đ ạ c ượ các h c ọ vị và các b ng ằ c p
ấ khác nhau. Các website đào t o
ạ đem lại cho các sinh viên và các nhà chuyên môn cơ h i
ộ tìm việc làm, các nhà kinh doanh nghiên c u ứ công nghệ m i.
ớ Các công ty xây dựng hệ th ng ố đào t o ạ d a
ự trên công nghệ Web để 1Tham kh o: ả Nguy n
ễ Minh Luân - Nguyễn Thị Bích Nhung (CLB Tin H c ọ NIT - Tr ng ườ ĐH Công Nghi p TP. ệ H Chí Minh) ồ 8
giúp các nhân viên của mình cập nhật ki n
ế thức về sản phẩm mới, dịch vụ và các quy trình m i. ớ Ví dụ về đào t o ạ trên m ng ạ (về học tập tr c ự tuy n ế c a ủ
http://www.ketoanmay. com) c a ủ công ty ph n ầ m m ề SARA Vi t ệ Nam v i ớ bộ giáo trình đ c ượ biên so n ạ b i
ở các chuyên gia trong lĩnh v c ự tài chính kế toán.
Người học có thể đăng kí để học, được gi i ả đáp thắc m c ắ và có thể đăng ký thi để l y ch ấ ứng ch k ỉ toán. ế
Ví dụ khác về học tập và tư vấn trực tuyến là di n ễ đàn
www.bwportal.com. Business world portal là m t ộ di n
ễ dàn thảo luận chuyên về
lĩnh vực kinh tế khá bổ ích cho sinh viên các ngành kinh tế và qu n ả trị kinh doanh… 1.4.5. Các lĩnh v c ự ng d ứ ng khác ụ a. Qu ng cáo tr ả ực tuy n ế Qu ng ả cáo Internet đ nh ị nghĩa l i ạ quá trình qu ng
ả cáo, làm cho nó trở nên
phong phú đa phương tiện, động, và tương tác. Nó cải thiện các hình thức qu ng ả cáo truy n
ề thống theo nhiều cách: Quảng cáo Internet có thể được c p ậ
nhật bất cứ lúc nào với chi phí t i ố thi u
ể và do đó luôn có tính thời s . ự Quảng
cáo Internet có thể vươn t i
ớ một khối lượng lớn những ng i ườ mua tiềm năng
trên toàn thế giới và nhi u ề khi rẻ hơn so v i
ớ quảng cáo qua báo chí, đài phát
thanh và truyền hình. Qu ng ả cáo trên các phư ng ơ tiện thông tin này đ t ắ h n ơ vì chúng đ c ượ xác đ nh
ị bởi không gian chiếm d ng ụ (ví dụ như đ i ố với quảng cáo
trên báo chí), số ngày (lần) đăng, và vào số trạm địa ph ng ươ và qu c ố gia và các
báo chí đăng quảng cáo. Quảng cáo Internet có thể tương tác và nhằm vào các
nhóm lợi ích cụ thể và/hay đ n
ế các cá nhân. Cuối cùng, số ng i ườ sử dụng Internet đang tăng r t ấ nhanh, và đi u
ề đó tác động đến quảng cáo trên Internet tr nên ở hiệu qu h ả ơn. b. Qu ng cáo ả thư đi n t ệ ử Thư đi n
ệ tử đang nổi lên như là một kênh quảng cáo và marketing trên Internet, cho phép th c ự hiện một cách hi u ệ quả chi phí và t c ố độ trả l i ờ nhanh h n ơ và tốt hơn so v i ớ các kênh qu ng
ả cáo khác (ví dụ như báo chí). Các nhà nghiên c u
ứ thị trường phát tri n hay ể mua m t
ộ danh sách các địa chỉ th ư điện t , ử
đưa chúng vào trong cơ sở dữ liệu khách hàng, và sau đó gửi quảng cáo thông 9 qua thư đi n ệ tử. Các catalog truy n ề thống (in trên gi y) ấ tr c ướ kia là m t ộ ph ng
ươ tiện quảng cáo trong một thời gian r t ấ dài. G n ầ đây, các catalog đi n ệ tử và sổ tay đi n t ệ đã tr ử nên ở ph bi ổ n h ế ơn.
c. Nghiên cứu th tr ị ng tr ườ ực tuy n ế Nghiên c u
ứ thị trường là làm thế nào biết được khách hàng mu n ố gì. Về
cơ bản có hai cách đề phát hi n
ệ ra khách hàng muốn gì. Cách thứ nh t ấ là hỏi
khách hàng và cách thứ hai là quan sát h làm gì ọ trên m ng. ạ H i
ỏ khách hàng họ muốn gì: Internet cung cấp các ph ng ươ thức đ n ơ gi n,
ả nhanh chóng, và khá rẻ cho các nhà cung cấp để phát hi n ệ ra khách hàng
muốn gì bằng cách tương tác trực tiếp v i
ớ khách hàng. Cách đơn giản nhất là yêu c u
ầ các khách hàng tiềm năng điền vào các bảng câu hỏi điện tử. Để làm đi u
ề này, nhà cung cấp có thể ph i ả đưa ra m t ộ số y u ế tố khuy n ế khích. Các chuyên gia nghiên c u ứ thị tr ng ườ không chỉ biết b n
ạ muốn gì từ các câu trả lời
trực tiếp mà còn tìm cách suy luận từ những sở thích của bạn về âm nhạc ch ng ẳ h n
ạ để biết bạn có khả năng a ư thích những lo i ạ sách, qu n ầ áo, hay phim ảnh gì.
Quan sát khách hàng làm gì trên mạng: Trong m t ộ số tr ng ườ hợp, vi c ệ h i
ỏ khách hàng họ muốn gì có th không ể kh ả thi. Đồng th i, ờ khách hàng có thể từ ch i
ố trả lời hoặc có thể cung cấp thông tin sai l ch ệ (kho ng ả 40% trư ng ờ h p,
ợ theo nghiên cứu của trường đại h c
ọ tổng hợp Georgia Tech University). H n ơ n a,
ữ việc quản lý các bảng câu hỏi có thể là quá dài và t n ố kém. Vì vậy,
quan sát khách hàng làm gì trên mạng là cách làm phù h p h ợ ơn. Vi c ệ tìm hi u nhu c ể u nhóm ng ầ
ười tiêu dùng cụ thể (ví dụ nhu c u tr ầ ẻ vị
thành niên hay nhu cầu của dân cư ở m t
ộ vùng địa lý nhất định) đã được tiến hành thông qua phân đo n ạ thị tr ng, ườ
chia khách hàng thành các nhóm cụ thể (theo tu i
ổ tác, giới tính). Tuy nhiên, ngay cả khi chúng ta dự đoán nhu cầu các
nhóm người tiêu dùng nói chung muốn gì thì m i ỗ người tiêu dùng r t ấ có khả năng l i
ạ thích một cái gì đó khác bi t. ệ Tìm hi u ể về khách hàng là m t ộ vấn đề
vô cùng quan trọng đối với b t ấ kỳ một doanh nghi p ệ thành công nào, đ c ặ biệt
là trong thương mại điện tử. Quá trình tìm hi u ể này đ c ượ t o ạ đi u ề ki n ệ dễ dàng b i nghiên c ở u th ứ tr ị ường. 10 Trong nhi u
ề năm nay, các nhà nghiên c u ứ thị tr ng ườ đã tìm cách hiểu được hành vi c a ủ ng i
ườ tiêu dùng và đã t ng ổ h p ợ nh ng ữ phát hi n ệ của mình
trong các mô hình hành vi ng i
ườ tiêu dùng khác nhau. Mục tiêu c a ủ mô hình hành vi ng i
ườ tiêu dùng là giúp ngư i ờ bán hiểu được ng i ườ tiêu dùng đưa ra một quy t ế đ nh ị
mua hàng như thế nào. Nếu đã hi u
ể được quá trình này, ng i ườ
bán có thể tìm cách gây ảnh h ng ưở đến quyết đ nh
ị của người mua, ví dụ như thông qua qu ng cáo ả
hay các chương trình xúc tiến đ c bi ặ t. ệ 11