lOMoARcPSD| 40551442
ĐỀ GIỮA KÌ SỐ 1
Câu 1: Mô hình hệ sinh thái CĐS trong kinh doanh bao gồm bao nhiêu thành phần:
A. 3
*B. 4
C. 5
D. 6
Hệ sinh thái CĐS gồm 4 thành phần: Hệ sinh thái khách hàng, Hệ sinh thái nhân lực, Hệ sinh
thái công nghệ, Hệ sinh thái chính sách phát triển.
Câu 2: Doanh nghiệp nắm bắt thông tin khách hàng trong CĐS từ:
A. Dữ liệu báo cáo nghiên cứu thị trường.
B. Dữ liệu khách hàng hiện tại của doanh nghiệp.
C. Dữ liệu khảo sát, điều tra.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Thông tin khách hàng đến từ nguồn bên ngoài (dữ liệu báo cáo thị trường), nguồn bên trong (dữ
liệu KH hiện tại), nguồn rõ ràng (khảo sát, điều tra), nguồn ẩn (dữ liệu phân tích, kinh doanh)
Câu 3: Hệ sinh thái nhân lực trong chuyển đổi số bao gồm:
A. Kỹ năng, tư duy.
B. Trình độ, hành vi.
C. Các mối quan hệ, cơ sở phát triển nghề nghiệp.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu này tự suy luận được nhỉ, khái quát lại là kĩ năng số và kiến thức kĩ thuật số
Câu 4: Giá trị khách hàng cần đáp ứng trong chuyển đổi số:
A. Trải nghiệm mới.
B. Cá nhân hóa, cá biệt hóa sản phẩm.
C. Phản ứng nhanh, kịp thời.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Giống như thương mại điện tử, bonus thêm tiết kiệm chi phí, dễ dàng giao dịch nè Câu
5: Công nghệ số nào mang lại giá trị cá nhân hóa sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Thực tế ảo (Virtual Reality/VR).
*C. Thực tế tăng cường (Augmented Reality/AR).
D. Chuỗi khối.
Câu 6: Yếu tố nào không nằm trong khung đánh giá của chuyển đổi số?
A. Yếu tố dẫn dắt chuyển đối số
B. Yếu tố trụ cột chuyển đổi số
C. Yếu tố nền tảng hỗ trợ
*D. Yếu tố chính sách, pháp luật
3 yếu tố gồm dẫn dắt, trụ cột, hỗ trợ
Câu 7: “ Sử dụng những công cụ nào hỗ trợ khách hàng thanh toán trực tuyến, công cụ này có
thuận lợi cho khách hàng hay không” đây là trải nghiệm của khách hàng trong yếu tố nào?
lOMoARcPSD| 40551442
A. Trải nghiệm của khách hàng từ khâu mua hàng
B. Trải nghiệm của khách hàng về việc chăm sóc khách hàng
*C. Trải nghiệm của khách hàng về dịch vụ thanh toán
D. Trải nghiệm của khách hàng về dịch vụ phân phối, vận chuyển
Key trên câu hỏi: Thanh toán trực tuyến
Câu 8: Bộ chỉ số DBI là gì?
*A. Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp
B. Bộ chỉ số chuyển đổi số khách hàng
C. Bộ chỉ số chuyển đổi số cá nhân
D. Bộ chỉ số chuyển đối kinh doanh
BDI (Digital Business Indicators- Bộ chỉ số CĐS doanh nghiệp- cơ sở đánh giá CĐS)
Câu 9: Đâu không phải là đối tượng áp dụng của bộ chỉ số DBI ?
A. Doanh nghiệp siêu nhỏ
B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
C. Hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh*D. Tât cả các phương án trên đều sai
Cậu có bị lừa vì cách hỏi ko hehe!! Bộ chỉ số DBI áp dụng cho DN: nhỏ, vừa, siêu nhỏ, hợp tác
xã, cơ sở sx kinh doanh; lớn; tập đoàn, tổng cty, cty theo (ko theo) mô hình cty mẹ-cty con.
Câu 10: Chuyển đổi số của doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ
liệu số giúp tối ưu nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách
hàng. Doanh nghiệp cơ bản trở thành doanh nghiệp số với một số mô thức kinh doanh chính dựa
trên nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp đang ở mức độ nào của chuyển đổi số?
A. Khởi động
B. Hình thành
*C. Nâng cao
D. Dẫn dắt
Tip làm những câu này là tìm key ngay trong câu hỏi nha: “nâng cao một bước”
Câu 11: Chuyển đổi số doanh nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện, doanh nghiệp thực sự trở
thành doanh nghiệp số với hầu hết phương thức kinh doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu dựa
trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp có khả năng dẫn dắt chuyển đổi
số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ tinh. Doanh nghiệp đang ở mức độ nào của chuyển đổi
số?
A. Khởi động
B. Hình thành
C. Nâng cao*D. Dẫn dắt
Tip làm những câu này là tìm key ngay trong câu hỏi nha: “khả năng dẫn dắt”
Câu 12: “Kỹ năng số (digital skills) là khả năng tìm kiếm, đánh giá, sử dụng, chia sẻ và tạo nội
dung bằng công nghệ thông tin và Internet”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi
A. EU
B. Microsoft
lOMoARcPSD| 40551442
C. World Bank
*D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 13: “Kỹ năng số đại diện cho một chuỗi liên tục từ các kỹ năng cơ bản đến trung cấp, nâng
cao và chuyên môn hóa cao. Kỹ năng số cũng có thể được phân biệt theo nhu cầu chức năng:
dành cho công dân, cho một loạt các ngành nghề sử dụng công nghệ kỹ thuật số và cho các ngành
CNTT-TT”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi
A. EU
B. Microsoft
*C. World Bank
D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 14: ”Kiến thức kỹ thuật số (digital literacy) là khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu, tích hợp, giao
tiếp, đánh giá và tạo ra thông tin một cách an toàn và phù hợp thông qua các công nghệ kỹ thuật
số để phục vụ cho thị trường lao động phổ thông, các công việc cao cấp và khởi nghiệp kinh
doanh. Nó bao gồm các năng lực được gọi chung là trình độ tin học, hiểu biết về CNTT-TT, hiểu
biết về thông tin và hiểu biết về phương tiện truyền thông”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi
A. EU
*B. UNESCO
C. World Bank
D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 15: Theo đại học Cornell, … là khả năng tìm kiếm, đánh giá, sử dụng, chia sẻ và tạo nội
dung bằng công nghệ thông tin và Internet
A. Kỹ năng CNTT
*B. Kỹ năng số
C. Kiến thức kỹ thuật số
D. Kỹ năng số hóa
Câu hỏi khái niệm
Câu 16: Kỹ năng số tập trung vào trả lời câu hỏi: Cái gì? và Như thế nào?
Còn kiến thức kỹ thuật số tập trung vào trả lời câu hỏi gì?
A. Lý do tại sao? Khi nào? Ai?
B. Khi nào? Ai? Cho ai?
C. Ở đâu? Cái gì? Cho ai?
*D. Lý do tại sao? Khi nào? Ai? Cho ai?
Kiến thức số sẽ bao gồm các câu hỏi chuyên sâu về cách dùng làm sao cho an toàn
Câu 17: Điện toán đám mây là gì?
A. Một dạng máy tính có hình dáng giống đám mây
*B. Một loại lưu trữ đám mây cho dữ liệu
lOMoARcPSD| 40551442
C. Một mô hình cung cấp dịch vụ máy tính từ xa qua internet
D. Một công nghệ ghi hình đám mây
Điện toán đám mây là việc lưu trữ, truy cập dữ liệu và các chương trình các đám mây trên
Internet thay vì trên máy tính của người dùng
Câu 18: Các mô hình dịch vụ nào sau đây được sử dụng trong điện toán đám mây?
A. SaaS (Software as a Service)
B. PaaS (Platform as a Service)
C. IaaS (Infrastructure as a Service)*D. Tất cả các phương án trên
Điện toán đám mây gồm 3 mô hình dịch vụ: SaaS (Dịch vụ phần mềm), IaaS (Dịch vụ hạ tầng),
PaaS (Dịch vụ nền tảng)
Câu 19: Cuộc CM nào gắn liền với động cơ hơi nước và tạo ra sản xuất cơ khí, còn gọi là cơ khí
hóa.
*A. CMCN lần thứ nhất
B. CMCN lần thứ hai
C. CMCN lần thứ ba
D. CMCN lần thứ tư
Động cơ hơi nước là sản phẩm nền tảng của cuộc CMCN thứ 1
Câu 20: Theo Bộ KH Đầu tư & Phát triển : "... là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng
cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp
và tạo ra các giá trị mới."
A. CĐS
*B. CĐS trong doanh nghiệp
C. Số hóa
D. Tin học hóa
- Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống,
cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên công nghệ số.
- Tin học hoá (ứng dụng CNTT) là việc số hoá quy trình nghiệp vụ hoặc mô hình hoạt động.
- Số hoá: áp dụng CNS vào mô hình kinh doanh và mô hình quản trị của doanh nghiệp.
ĐỀ THI GIỮA KÌ SỐ 2
Câu 1: Thời điểm bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là:
A. Cuối thế kỷ 19
B. Đầu thế kỷ 18
*C. Cuối thế kỷ 18
D. Đầu thế kỷ 19
lOMoARcPSD| 40551442
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu vào cuối thế kỷ 18, sản phẩm nền tảng là
động cơ hơi nước, kết quả cơ khí hoá ngành dệt, tăng năng suất. Câu 2: Ngày Chuyển đổi
số Quốc Gia được lấy là ngày bao nhiêu:
*A. Ngày 10 tháng 10
B. Ngày 4 tháng 6
C. Ngày 10 tháng 6
D. Ngày 6 tháng 6
Theo quyết định 749, ngày Chuyển đổi số Quốc Gia là ngày 10 tháng 10 hàng năm.
Câu 3: Chuyển đổi số là gì:
A. Là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản
lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới
B. Là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ
hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên
*C. Là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc
và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án A là CĐS trong doanh nghiệp. B là CĐS trong kinh doanh.
Câu 4: Chuyển đổi số trọng tâm vào 3 vấn đề nào:
A. People, Process, Player
B. Product, Process, Technology
C. Process, Product, People
*D. People, Process, Technology
CĐS làm thay đổi tư duy con người (People), thay đổi quá trình kinh doanh(Process), tối ưu hoá
hiệu quả của công nghệ (Technology)
Câu 5: Cảm biến thời tiết, cảm biến đo độ ẩm của đất cung cấp thông tin cho hệ thống tưới tiêu tự
động trong nông nghiệp là ứng dụng của:
A. AI (Trí tuệ nhân tạo)
*B. IoT (Internet vạn vật)
C. Big data (Dữ liệu lớn)
D. Cloud Computing (Điện toán đám mây)
IoT là sự kết nối trên mạng của các vật thể, thiét bị.
Câu 6: Đặc điểm của giai đoạn khởi đầu CĐS:
*A. Các dự án tập trung số hoá cho từng bộ phận
lOMoARcPSD| 40551442
B. Áp dụng công nghệ cho đa lĩnh vực
C. CĐS còn gặp nhiều khó khăn
D.Tất cả các đáp án trên
Ở giai đoạn khởi đầu, CĐS được tiến hành riêng lẻ, chưa có sự kết nối giữa các bộ phận.
Câu 7: Yếu tố dẫn dắt gồm bao nhiêu yếu tố nhỏ:
A. 5
B. 6
*C. 4
D. 3
Gồm pốn kái: Tầm nhìn, Lãnh đạo số, Chiến lược KD, Khách hàng đối tác
Câu 8: … là một chính sách quan trọng nhằm tạo lập và nâng cao sự tin cậy trong CĐS và nền
kinh tế số:
A.Chính sách phát triển
*B. Chính sách pháp luật
C. Luật giao dịch điện tử
D. Niềm tin số
Câu này mọi người có ai nhầm A với B ko. A Chính sách phát triển CĐS nhằm kiến tạo môi
trường để thúc đẩy sự tương tác giữa đối tượng trong quá trình CĐS Câu 9: CĐS dẫn đến
sự thay đổi gì đối với nguồn nhân lực:
A. Môi trường làm việc
B. Số lượng thông tin dữ liệu
C. Kỹ năng nghề nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên
Khi áp dụng công nghệ số, môi trường làm việc từ bàn giấy sang môi trường ảo, tương tác với
lượng dữ liệu ít hơn, đòi hỏi nhiều kỹ năng số và kiến thức số.
Câu 10: “CĐS vừa là cuộc cách mạng về công nghệ vừa là cuộc cách mạng về thể chế, pháp luật”
là nhận định:
*A. Đúng
B. Sai
Cách mạng về công nghệ thì ko cần giải thích thêm nhó. Còn thể chế, pháp luật có vai trò quyết
định việc chấp nhận, nuôi dưỡng đổi mới sáng tạo, đảm bảo tuân thủ pháp luật như nhau giữa
DN.
Câu 11: Đâu không phải là đặc điểm của chuỗi khối (Blockchain):
lOMoARcPSD| 40551442
A. Phân cấp
B. Đồng thuận
*C. Có thể chỉnh sửa
D. Có thể nhân rộng và được truy cập bởi nhiều người
Đặc điểm đúng là “Chỉ thêm”- Không thể chỉnh sửa những gì đã có, chỉ có thể thêm
Câu 12: Chatbots là ứng dụng của hạ tầng công nghệ nào:
A. Điện toán đám mây
*B. Trí tuệ nhân tạo
C. Chuỗi khối
D. Dữ liệu lớn
Chatbots là ứng dụng của AI trong lĩnh vực kinh doanh, chăm sóc khách hàng.
Câu 13: Mặt trái của cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 3 và 4 là:
A. Nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm
B. Gây ra sự phân hoá giàu nghèo
C. Nảy sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin
D. Cả 3 đáp án trên
Cuộc cách mạng lần thứ 3: Máy tính, mạng Internet, robot thông minh dẫn đến nhiều thách thức
với người lao động, tự động hoá dây chuyền sản xuất. Mấy cái khác ae tự suyyy nha
Câu 14: Trường Đại học Thương Mại đang ở giai đoạn nào của CĐS:
A. Chưa CĐS
B. Khởi đầu
*C. Mở rộng
D. Hoàn tất
Câu này ngoài lề, thầy bảo đang ở giai đoạn mở rộng. Các cậu cũng thấy thôi, học từ xa, học onl
trên LMS, cổng thông tin bla bla..
Câu 15: Niềm tin CĐS là:
*A. Là sự đánh giá cao và kỳ vọng của người dân và các tổ chức với các chương trình, hoạt động
chuyển đổi số
B. Là sự sẵn sàng của một cá nhân trong việc trao đổi với một đối tác mà họ tin tưởng
C. Là một đánh giá về việc liệu các tổ chức hoặc cơ quan chính trị có thực hiện trách nhiệm của
họ theo kỳ vọng của công chúng
D. Kó đáp án nào đúng
B và C là khái niệm của niềm tin thôi
lOMoARcPSD| 40551442
Câu 16: Giai đoạn nào của CĐS áp dụng công nghệ lên đa lĩnh vực:
A. Khởi đầu
*B. Mở rộng
C. Hoàn tất
D. Hoàn toàn
Dễ ẹc, ăn điểm luôn. Ở giai đoạn mở rộng, DN chú trọng áp dụng công nghệ số ở phạm vi rộng
Câu 17: … là việc chuyển đổi dữ liệu từ dạng vật lý sang dạng kỹ thuật số”
*A. Số hoá thông tin
B. Số hoá quy trình
C. Chuyển đổi số
D. ng dụng CNTT
Key ở câu hỏi luôn: dữ liệu- thông tin
Câu 18: Sự hiểu biết về khách hàng giúp DN:
A. Đáp ứng nhu cầu của KH
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
C. Tối ưu hoá trải nghiệm KH
*D. Cả 3 đáp án trên
CĐS bắt nguồn từ các yêu cầu liên quan tới KH với các câu hỏi làm thế nào để hiểu KH hơn?
Nâng cao chất lượng SP/DV của DN, và số hóa các trải nghiệm của KH?
Câu 19: Sản phẩm nền tảng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3:
A. Robot thông minh
B. Robot công nghiệp
C. Máy tính và mạng Internet
D. Cả B và C
A là sản phẩm nền tảng của CMCN lần thứ 4
Câu 20: Rào cản thuộc yếu tố đầu vào của DN khi CĐS:
A. Thiếu thông tin CĐS
B. Thiếu hiểu biết từ người lao động
C. Sự rò rỉ thông tin
*D. Chi phí đầu tư
A và C thuộc yếu tố đầu ra. B thuộc yếu tố vận hành
lOMoARcPSD| 40551442
ĐỀ GIỮA KÌ SỐ 3
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Trình bày tóm tắt bốn cuộc cách mạng công nghiệp? Mặt trái của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 3 và 4?
Câu này lý thuyết ngay chương đầu tiên bọn mình học, không khó nha. Phần mặt trái các cậu
viết thêm nhưng mà nên đi theo ý gạch dòng. Đừng viết đoạn văn đấy a. Tóm tắt 4 cuộc
CMCN
Cuộc CMCN
Thời điểm bắt đầu
Sản phẩm nền tảng
Kết quả
1
Cuối thế kỉ 18
Động cơ hơi nước
Cơ khí hoá ngành
dệt, Tăng năng suất
2
Cuối thế kỉ 19
Máy móc chạy bằng
điện (ô tô,điện thoại,
công nghệ đóng tàu)
Dây chuyền sản xuất.
Chuyên môn hoá, Gia
tăng quy mô
3
Cuối thế kỉ 20
Máy tính và mạng
Internet, robot công
nghiệp
Tự động hoá dây
chuyền sản xuất. Gia
tăng chất lượng.
Thách thức đối với
người lao động
4
Đầu thế kỉ 21
Công nghệ số, IoT,
Blockchain, AI,
Robot thông minh
Sản xuất thông minh
b. Mặt trái của cuộc CMCN 3 và 4:
*Tác động lên xã hội:
-Khiến nhiều người lao động rơi vào nguy cơ mất việc làm
-Gây ra sự phân hoá, nới rộng khoảng cách giàu nghèo
-Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh mà thụ động trong tư duy, ít quan tâm đến các
mối quan hệ gia đình và xã hôị *Tác động lên văn hoá:
-Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin
được chia sẻ
-Gia tăng sự xung đột giữa các yếu tố, giá trị văn hoá truyển thống và hiện đại, xuất hiện nguy cơ
đánh mất bản sắc dân tộc
Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa nhân lực và các yếu tố khác trong mô hình hệ sinh thái
CĐS trong kinh doanh? Từ đó, phân tích sự tác động của CĐS đến nhân lực? Lấy ví dụ và
liên hệ thực tiễn tại VN?
Câu này vừa có lý thuyết vừa có mở rộng nhưng mà theo đánh giá là không quá khó. Triển luôn.
- Các yếu tổ khác trong mô hình hệ sinh thái CĐS trong kinh doanh gồm: Hệ sinh thái khách
hàng, Hệ sinh thái nhân lực, Hệ sinh thái công nghệ, Hệ sinh thái chính sách phát triển.
- Vậy câu hỏi thực chất là: Nêu mối quan hệ giữa Nhân lực với 3 yếu tố: Khách hàng, Công
nghệ,Chính sách phát triển.
lOMoARcPSD| 40551442
+ Khách hàng là mục tiêu của DN. Chất lượng của hàng hoá dịch vụ là quan trọng đối với KH
nên nhiệm vụ của nhà quản trị, nhân lực là hiểu rõ KH, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH. Trong
CĐS, nhu cầu, hành vi của KH có gì khác?...
+ Công nghệ số là phương tiện của CĐS giúp quá trình kinh doanh đạt hiệu quả cao. Vậy nguồn
nhân lực cần có kỹ năng số và kiến thức kỹ thuật số như nào để đáp ứng.
+ Chính sách phát triển CĐS nhằm kiến tạo môi trường để thúc đẩy sự tương tác giữa đối tượng
trong quá trình CĐS
- Sự tác động của CĐS đến nhân lực:
*Nhân viên:
+ Môi trường làm việc từ môi trường truyền thống (bàn giấy) sang môi trường ảo (, email, họp
trực tuyến, mạng xã hội…
+ Tương tác với số lượng thông tin dữ liệu ít (giới hạn bởi số lượng văn bản giấy tờ lưu trữ) sang
tương tác trong hệ thống điện toán đám mây dữ liệu lớn + Đòi hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức
liên quan lĩnh vực số *Đội ngũ quản trị:
+ Xây dựng chiến lược, thay đổi mô hình kinh doanh, đầu tư hạ tầng mới, phát triển chương trình
và cơ chế ứng dụng hiệu quả, các chương trình đào tạo và sự hỗ trợ thường xuyên, bền vững
+ Sự lãnh đạo quyết đoán, chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho thay đổi (CĐS) thành công
+ Cần hiểu rõ các bộ phân nào trong DN cần cải tổ để chỉ đạo quyết liệt và dành nguồn lực đầu tư
tương ứng.
- Ví dụ: Chủ tịch Tập đoàn Công nghệ CMC Nguyễn Trung Chính cho rằng, hiện nhu cầu về nguồn
nhân lực số đang rất cao nhưng các trường đại học hiện nay chưa đáp ứng được cả về số lượng và
chất lượng. Về số lượng, thực tế mới đáp ứng khoảng 25% nhu cầu. Còn số lượng chỉ đạt 30% số
lượng đáp ứng yêu cầu.
Ông Chính lấy câu chuyện tuyển dụng của Samsung tại Việt Nam làm ví dụ. Với việc đầu trung
tâm nghiên cứu phát triển tại Việt Nam, Samsung đã xem nước nước ta trung tâm cung cấp
dịch vụ số cho toàn cầu. Do đó, vào 2021, mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nhưng nhu
cầu tuyển dụng của Samsung vẫn rất cao. Tập đoàn này đã yêu cầu CMC cung ứng cả ngàn nhân
sự, mặc dù rất nỗ lực nhưng thực tế chúng tôi chỉ hoàn thành được 30% nhu cầu.
Chất lượng nhân sự công nghệ số ở Việt Nam vừa thiếu, vừa yếu. Trong khi đó, đến năm 2030, thị
trường phải cần đến 1,5 triệu nhân lực công nghệ thông tin. Chúng ta cần bổ sung một lượng lớn
nhân sự đáp ứng nhu cầu của thị trường, ông Nguyễn Trung Chính chia sẻ.
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 1
Câu 1: Công nghệ số là gì? Vai trò của hệ sinh thái công nghệ?
- KN: Công nghệ số: 4 CNS tiêu biểu thúc đẩy CĐS là AI, IoT. Big data, Cloud computing.
Ngoài ra, Blockchain cũng là một CNS quan trọng của CĐS.
- Vai trò của hệ sinh thái công nghệ:
lOMoARcPSD| 40551442
+ Tối ưu hoá quy trình sản xuất: Nhờ áp dụng CNS, hoạt động sản xuất của DN được cắt giảm
các quy trình thừa, tăng hiệu suất, tiết kiệm thời gian.
+ Tối ưu hoá năng suất nhân viên: Sử dụng CNS giúp cắt bớt các khâu thủ công, những công việc
không tên. Từ đó giảm tải công việc cho nhân viên, giúp nhân viên nhiều thời gian đầu cho
chuyên môn.
+ Tăng cường khả năng tương tác với KH: CNS giúp DN tiếp cận được nhiều KH hơn thông qua
các kênh truyền thông số. Các ứng dụng chatbot, email tự động, hệ thống quản khách hàng hỗ
trợ DN tương tác KH 24/7.
+ Nâng cao khả năng cạnh tranh.
VD: Netflix ứng dụng AI để đề xuất các bộ phim tiếp theo mà KH có thể lựa chọn.
Câu 2: Nêu nội dung các giai đoạn CĐS. Giai đoạn nào là quan trọng nhất đối với DN vừa
nhỏ tại VN. Giải thích lý do dựa trên liên hệ thực tiễn tại DN. a, Nội dung các giai đoạn CĐS:
1. Giai đoạn khởi đầu:
-Ở GĐ này, hoạt động CĐS của DN được triển khai riêng lẻ, chưa có sự kết nối.
-DN tận dụng các giải pháp công nghệ để tập trung vào chuyển đổi mô hình kinh doanh nhằm
nâng cao trải nghiệm KH và duy trì ổn định chuỗi cung ứng với mục tiêu hướng tới gia tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị cho DN.
-Các giải pháp công nghệ cho phát triển kinh doanh, mở rộng kênh bán hàng đơn giản trong giai
đoạn này mà DN lựa chọn: TMĐT, hỗ trợ bán hàng đa kênh (omni channel), truyền thông,
marketing online, than toán trực tuyến,…
2. Giai đoạn mở rộng:
- DN chú trọng vào áp dụng công nghệ ở phạm vi rộng và có sự kết nối giữa các chức năng
để chuyển đổi mô hình quản trị và tạo ra kết nối ban đầu với mô hình kinh doanh nhằm mang lại
hiệu quả tối ưu cho việc điều hành DN bền vững và duy trì tăng trưởng.
- DN bắt đầu áp dụng công nghệ để xây dựng hệ thống báo cáo quản trị hoàn chỉnh, có sự
liên kếtvới các dữ liệu sẵn có như số liệu bán hàng, nhập xuất kho, số liệu hạch toán kế
toán..Ngoài báo cáo quản trị ở giai đoạn quá độ này, DN sẽ số hoá quy trình lập kế hoạch ngân
sách và dự báo.
- Dữ liệu của DN ở giai đoạn này được thu thập và liên kết một cách xuyên suốt với nhau
trong các chức năng từ bán hàng, quản lý hàng tồn kho cho đến kế toán. Sự kết nối liên tục của
dữ liệu cho phép DN xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch ngân sách, dự báo doanh
thu và dòng tiền, xây dựng kế hoạch nhân sự … cho giai đoạn tiếp theo của mình.
3. Giai đoạn hoàn tất:
- Đây có thể gọi là CĐS hoàn toàn bởi vì hệ thống kinh doanh và quản trị của DN được kết
nối và tích hợp đồng bộ với nhau thông tin chia sẻ xuyên suốt các phòng ban và theo thời gian
thực
lOMoARcPSD| 40551442
- Ở giai đoạn này, DN bắt đầu đầu tư nhiều vào các sáng kiến để tạo ra đổi mới sáng tạo
nhằm đem lại giá trị mới cho doanh nghiệp và là động lực thúc đẩy DN bứt phá để đuổi kịp các
DN lớn khác.
b, Giai đoạn nào là quan trọng nhất đối với DN vừa và nhỏ tại VN
Ở câu hỏi này trong bài làm khi thi, tớ đã viết là giai đoạn mở rộng. Tớ triển khai giải thích theo
hướng: DN vừa và nhỏ đã có những bước CĐS ban đầu, việc mở rộng sẽ giúp nó phát triển mạnh
mẽ hơn, có được sức cạnh tranh với các DN lớn.
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 2
Câu 1: Chuyển đổi số trong kinh doanh là gì? Đặc điểm của chuyển đổi số trong kinh doanh?
Tác động của chuyển đổi số trong kinh doanh như thế nào với doanh nghiệp?
-KN: Chuyển đổi số trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh
doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên.
-Đặc điểm của chuyển đổi số trong kinh doanh:
+CĐS tổng thể là CĐS mọi bộ phận. CĐS toàn diện là CĐS mọi mặt của bộ phận.
+Hoạt động CĐS có ý nghĩa đối với tất cả ngành nghề: giáo dục, y tế, du lịch, sản xuất, nông
nghiệp. Trong quá trình cĐS cần chú trọng tính liên ngành để đảm bảo tính bền vững của phát
triển kinh tế.
+CĐS chú trọng vào 3 thứ: Thay đổi tư duy con người. Thay đổi quy trình kinh doanh. Tối ưu
hoá hiệu quả của công nghệ.
+Là kết quả của việc sử dụng và tích hợp công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo
ra giá trị mới trong mQH giữa các bên
-Tác động của CĐS trong kinh doanh đến doanh nghiệp
TĐ1: Cắt giảm quy trình thừa
LI1: Tối ưu hoá quy trình kinh doanh
TĐ2: Cắt giảm nhân sự thừa. Tăng hiệu suất nhân viên. Cải thiện vấn đề điều hành toàn doanh
nghiệp
LI2: Tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định
TĐ3: Tăng tính chính xác và tức thời của dữ liệu
LI3: Cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ
Câu 2: Phân tích hệ sinh thái nhân lực trong chuyển đổi số. Có ý kiến cho rằng “Nguồn nhân
lực sẽ bị thay thế bởi công nghệ số trong bối cảnh CĐS” Bình luận và lấy ví dụ minh hoạ.
a, Nguồn nhân lực có trình độ là trung tâm của đổi mới công nghệ. Để thực hiện CĐS thành công,
việc tạo lập và phát triển hệ sinh thái nhân lực đóng vai trò quan trọng vì:
+ Nguồn nhân lực có kỹ năng và kiến thức số giúp tối ưu hoá quy trình kinh doanh bằng cách áp
dụng công nghệ để đạt hiệu quả và nâng cao năng suất
lOMoARcPSD| 40551442
+ Phát triển sản phẩm dịch vụ mới bằng sự sáng tạo
+ Xây dựng một nền văn hoá số…
b,
-Ý kiến trên là không đúng. Công nghệ số có thể giúp tối ưu hoá quy trình, giảm thiểu sự phụ
thuộc vào nhân lực. Nhưng vẫn cần có sự tham gia của con người bới con người có những yếu tố
hơn công nghệ số như sau:
+Khả năng tư duy sáng tạo để đưa ra các ý tưởng mới, giải pháp mới
+Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
+Kĩ năng quản lý và điều hành công việc, đưa ra các quyết định cuối cùng cho doanh nghiệp.
+Kỹ năng giải quyết vấn đề lớn và phức tạp
+ Khả năng tiếp cận, tương tác trực tiếp với khách hàng
Ví dụ: Trong lĩnh vực y tế, công nghệ số giúp phân tích dữ liệu và đưa ra các dự đoán về tình
trạng sức khoẻ của người bệnh. Tuy nhiên, các chuyên gia y tế là người có khả năng đưa ra quyết
định dựa trên kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn, có khả năng tiếp cận, tương tác trực tiếp với
người bệnh để giải quyết phù hợp nhất
=> Trong quá trình chuyển đổi số, công nghệ số được cho là phương tiện còn con người mới là
yếu tố quyết định sự thành bại. Nhận thức điều đó, chúng ta cần chú trọng vào bồi dưỡng chất
lượng nguồn nhân lực số
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 3
Câu 1: Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của CĐS?
Sự hình thành của CĐS bắt đầu từ sự phát triển của máy tính và mạng Internet. Nó đã mở ra cánh
cửa cho việc truyền thông và trao đổi thông tin trực tuyến, tạo ra một nền tảng cho sự phát triển
của các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến. Sau đó, sự xuất hiện của công nghệ mới như AI, IoT,
Blockchain đã mở ra cơ hội cho CĐS
Các doanh nghiệp và tổ chức băt đầu nhận thức được tiềm năng của CĐS và đầu tư vào.
Cụ thể:
Đầu thập niêm 1960-1970: Xuất hiện máy tính và các ứng dụng đầu tiên của CNTT
Thập niêm 1980: Bùng nổ CNTT và viễn thông, sự phát triển của máy tính cá nhân, các ứng dung
phần mềm và mạng máy tính
Thập niên 1990: Sự phổ biến của Internet và World Wide Web mở ra cánh cửa cho sự kết nối toàn
cầu và cải thiện khả năng truyền thông
Thập niên 2000: Sự ra đời của MXH, các dịch vụ trực tuyến, các ứng dụng di động và Cloud
Thập niên 2010: Sự phát triển của AI, Blockchain, IoT, Big Data
lOMoARcPSD| 40551442
Hiện nay, CĐS đang trở thành xu hướng, đòi hỏi các công ty phải thích nghi và thay đổi, đầu tư
vào công nghệ mới để giữ vững sự cạnh tranh.
Câu 2: Phân tích lợi ích của CĐS trong kinh doanh. Lấy ví dụ minh hoạ?
LI1: Tối ưu hoá quy trình kinh doanh (Process)
CĐS tối ưu hoá quy trình kinh doanh của DN thông qua việc cắt giảm quy trình thừa bằng cách
áp dụng các công nghệ số -> giúp DN cải thiện hiệu suất, tăng tốc độ và độ chính xác của các quy
trình, giảm thiểu chi phí sản xuất.
VD: Tập đoàn ô tô Ford áp dụng công nghệ mới như AI, IoT và phân tích dữ liệu để cải thiện
hiệu suất của các dây chuyền sản xuất. Cụ thể, Ford đã sử dụng cảm biến để thu thập dữ liệu từ
các thiết bị sản xuất, sau đó dùng AI và phân tích dữ liệu để giám sát hoạt động của các thiết bị
đó.
LI2: Tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định (People)
Cụ thể: Sử dụng AI để tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự: AI được sử dụng để phân tích nhu cầu
nhân sự của DN, tìm kiếm ứng viên phù hợp và phân tích dữ liệu về nhân viên hiện có để đưa ra
các chính sách nâng cao chất lượng nhân viên.
Phân tích dữ liệu giúp DN hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và đưa ra về quyết định của
sản phẩm dịch vụ và xây dựng chiến lược marketing phù hợp.
VD: PwC- 1 cty tư vấn hàng đầu TG đã sử dụng AI để giúp đỡ trong các tác vụ phân tích dữ liệu
và lập kế hoạch kinh doanh
LI3: Cải thiện trải nghiệm KH và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
Nhờ CĐS, DN có thể cung cấp cho KH trải nghiệm mua sắm trực tuyến tiện lợi hơn.Các công
nghệ mới giúp DN hiểu KH và đưa ra được giải pháp tốt hơn cho nhu cầu của họ.
VD: Netflix áp dụng AI để đề xuất các bộ phim tiếp theo KH có thể xem.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
ĐỀ GIỮA KÌ SỐ 1
Câu 1: Mô hình hệ sinh thái CĐS trong kinh doanh bao gồm bao nhiêu thành phần: A. 3 *B. 4 C. 5 D. 6
Hệ sinh thái CĐS gồm 4 thành phần: Hệ sinh thái khách hàng, Hệ sinh thái nhân lực, Hệ sinh
thái công nghệ, Hệ sinh thái chính sách phát triển.
Câu 2: Doanh nghiệp nắm bắt thông tin khách hàng trong CĐS từ:
A. Dữ liệu báo cáo nghiên cứu thị trường.
B. Dữ liệu khách hàng hiện tại của doanh nghiệp.
C. Dữ liệu khảo sát, điều tra.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Thông tin khách hàng đến từ nguồn bên ngoài (dữ liệu báo cáo thị trường), nguồn bên trong (dữ
liệu KH hiện tại), nguồn rõ ràng (khảo sát, điều tra), nguồn ẩn (dữ liệu phân tích, kinh doanh)
Câu 3: Hệ sinh thái nhân lực trong chuyển đổi số bao gồm: A. Kỹ năng, tư duy. B. Trình độ, hành vi.
C. Các mối quan hệ, cơ sở phát triển nghề nghiệp.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu này tự suy luận được nhỉ, khái quát lại là kĩ năng số và kiến thức kĩ thuật số
Câu 4: Giá trị khách hàng cần đáp ứng trong chuyển đổi số: A. Trải nghiệm mới.
B. Cá nhân hóa, cá biệt hóa sản phẩm.
C. Phản ứng nhanh, kịp thời.*D. Tất cả đáp án đều đúng.
Giống như thương mại điện tử, bonus thêm tiết kiệm chi phí, dễ dàng giao dịch nè Câu
5: Công nghệ số nào mang lại giá trị cá nhân hóa sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Thực tế ảo (Virtual Reality/VR).
*C. Thực tế tăng cường (Augmented Reality/AR). D. Chuỗi khối.
Câu 6: Yếu tố nào không nằm trong khung đánh giá của chuyển đổi số?
A. Yếu tố dẫn dắt chuyển đối số
B. Yếu tố trụ cột chuyển đổi số
C. Yếu tố nền tảng hỗ trợ
*D. Yếu tố chính sách, pháp luật
3 yếu tố gồm dẫn dắt, trụ cột, hỗ trợ
Câu 7: “ Sử dụng những công cụ nào hỗ trợ khách hàng thanh toán trực tuyến, công cụ này có
thuận lợi cho khách hàng hay không” đây là trải nghiệm của khách hàng trong yếu tố nào? lOMoAR cPSD| 40551442
A. Trải nghiệm của khách hàng từ khâu mua hàng
B. Trải nghiệm của khách hàng về việc chăm sóc khách hàng
*C. Trải nghiệm của khách hàng về dịch vụ thanh toán
D. Trải nghiệm của khách hàng về dịch vụ phân phối, vận chuyển
Key trên câu hỏi: Thanh toán trực tuyến
Câu 8: Bộ chỉ số DBI là gì?
*A. Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp
B. Bộ chỉ số chuyển đổi số khách hàng
C. Bộ chỉ số chuyển đổi số cá nhân
D. Bộ chỉ số chuyển đối kinh doanh
BDI (Digital Business Indicators- Bộ chỉ số CĐS doanh nghiệp- cơ sở đánh giá CĐS)
Câu 9: Đâu không phải là đối tượng áp dụng của bộ chỉ số DBI ? A. Doanh nghiệp siêu nhỏ
B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
C. Hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh*D. Tât cả các phương án trên đều sai
Cậu có bị lừa vì cách hỏi ko hehe!! Bộ chỉ số DBI áp dụng cho DN: nhỏ, vừa, siêu nhỏ, hợp tác
xã, cơ sở sx kinh doanh; lớn; tập đoàn, tổng cty, cty theo (ko theo) mô hình cty mẹ-cty con.
Câu 10: Chuyển đổi số của doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ
liệu số giúp tối ưu nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách
hàng. Doanh nghiệp cơ bản trở thành doanh nghiệp số với một số mô thức kinh doanh chính dựa
trên nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp đang ở mức độ nào của chuyển đổi số? A. Khởi động B. Hình thành *C. Nâng cao D. Dẫn dắt
Tip làm những câu này là tìm key ngay trong câu hỏi nha: “nâng cao một bước”
Câu 11: Chuyển đổi số doanh nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện, doanh nghiệp thực sự trở
thành doanh nghiệp số với hầu hết phương thức kinh doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu dựa
trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp có khả năng dẫn dắt chuyển đổi
số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ tinh. Doanh nghiệp đang ở mức độ nào của chuyển đổi số? A. Khởi động B. Hình thành C. Nâng cao*D. Dẫn dắt
Tip làm những câu này là tìm key ngay trong câu hỏi nha: “khả năng dẫn dắt”
Câu 12: “Kỹ năng số (digital skills) là khả năng tìm kiếm, đánh giá, sử dụng, chia sẻ và tạo nội
dung bằng công nghệ thông tin và Internet”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi A. EU B. Microsoft lOMoAR cPSD| 40551442 C. World Bank *D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 13: “Kỹ năng số đại diện cho một chuỗi liên tục từ các kỹ năng cơ bản đến trung cấp, nâng
cao và chuyên môn hóa cao. Kỹ năng số cũng có thể được phân biệt theo nhu cầu chức năng:
dành cho công dân, cho một loạt các ngành nghề sử dụng công nghệ kỹ thuật số và cho các ngành
CNTT-TT”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi A. EU B. Microsoft *C. World Bank D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 14: ”Kiến thức kỹ thuật số (digital literacy) là khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu, tích hợp, giao
tiếp, đánh giá và tạo ra thông tin một cách an toàn và phù hợp thông qua các công nghệ kỹ thuật
số để phục vụ cho thị trường lao động phổ thông, các công việc cao cấp và khởi nghiệp kinh
doanh. Nó bao gồm các năng lực được gọi chung là trình độ tin học, hiểu biết về CNTT-TT, hiểu
biết về thông tin và hiểu biết về phương tiện truyền thông”. Đây là định nghĩa được đưa ra bởi A. EU *B. UNESCO C. World Bank D. Đại học Cornell
Câu hỏi khái niệm
Câu 15: Theo đại học Cornell, … là khả năng tìm kiếm, đánh giá, sử dụng, chia sẻ và tạo nội
dung bằng công nghệ thông tin và Internet A. Kỹ năng CNTT *B. Kỹ năng số
C. Kiến thức kỹ thuật số D. Kỹ năng số hóa
Câu hỏi khái niệm
Câu 16: Kỹ năng số tập trung vào trả lời câu hỏi: Cái gì? và Như thế nào?
Còn kiến thức kỹ thuật số tập trung vào trả lời câu hỏi gì?
A. Lý do tại sao? Khi nào? Ai? B. Khi nào? Ai? Cho ai?
C. Ở đâu? Cái gì? Cho ai?
*D. Lý do tại sao? Khi nào? Ai? Cho ai?
Kiến thức số sẽ bao gồm các câu hỏi chuyên sâu về cách dùng làm sao cho an toàn
Câu 17: Điện toán đám mây là gì?
A. Một dạng máy tính có hình dáng giống đám mây
*B. Một loại lưu trữ đám mây cho dữ liệu lOMoAR cPSD| 40551442
C. Một mô hình cung cấp dịch vụ máy tính từ xa qua internet
D. Một công nghệ ghi hình đám mây
Điện toán đám mây là việc lưu trữ, truy cập dữ liệu và các chương trình các đám mây trên
Internet thay vì trên máy tính của người dùng
Câu 18: Các mô hình dịch vụ nào sau đây được sử dụng trong điện toán đám mây?
A. SaaS (Software as a Service)
B. PaaS (Platform as a Service)
C. IaaS (Infrastructure as a Service)*D. Tất cả các phương án trên
Điện toán đám mây gồm 3 mô hình dịch vụ: SaaS (Dịch vụ phần mềm), IaaS (Dịch vụ hạ tầng),
PaaS (Dịch vụ nền tảng)
Câu 19: Cuộc CM nào gắn liền với động cơ hơi nước và tạo ra sản xuất cơ khí, còn gọi là cơ khí hóa. *A. CMCN lần thứ nhất B. CMCN lần thứ hai C. CMCN lần thứ ba D. CMCN lần thứ tư
Động cơ hơi nước là sản phẩm nền tảng của cuộc CMCN thứ 1
Câu 20: Theo Bộ KH Đầu tư & Phát triển : "... là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng
cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp
và tạo ra các giá trị mới." A. CĐS *B. CĐS trong doanh nghiệp C. Số hóa D. Tin học hóa
- Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống,
cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên công nghệ số.
- Tin học hoá (ứng dụng CNTT) là việc số hoá quy trình nghiệp vụ hoặc mô hình hoạt động.
- Số hoá: áp dụng CNS vào mô hình kinh doanh và mô hình quản trị của doanh nghiệp.
ĐỀ THI GIỮA KÌ SỐ 2
Câu 1: Thời điểm bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là: A. Cuối thế kỷ 19 B. Đầu thế kỷ 18 *C. Cuối thế kỷ 18 D. Đầu thế kỷ 19 lOMoAR cPSD| 40551442
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu vào cuối thế kỷ 18, sản phẩm nền tảng là
động cơ hơi nước, kết quả cơ khí hoá ngành dệt, tăng năng suất. Câu 2: Ngày Chuyển đổi
số Quốc Gia được lấy là ngày bao nhiêu: *A. Ngày 10 tháng 10 B. Ngày 4 tháng 6 C. Ngày 10 tháng 6 D. Ngày 6 tháng 6
Theo quyết định 749, ngày Chuyển đổi số Quốc Gia là ngày 10 tháng 10 hàng năm.
Câu 3: Chuyển đổi số là gì: A.
Là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản
lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới B.
Là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ
hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên
*C. Là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc
và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Đáp án A là CĐS trong doanh nghiệp. B là CĐS trong kinh doanh.
Câu 4: Chuyển đổi số trọng tâm vào 3 vấn đề nào: A. People, Process, Player
B. Product, Process, Technology C. Process, Product, People
*D. People, Process, Technology
CĐS làm thay đổi tư duy con người (People), thay đổi quá trình kinh doanh(Process), tối ưu hoá
hiệu quả của công nghệ (Technology)
Câu 5: Cảm biến thời tiết, cảm biến đo độ ẩm của đất cung cấp thông tin cho hệ thống tưới tiêu tự
động trong nông nghiệp là ứng dụng của:
A. AI (Trí tuệ nhân tạo)
*B. IoT (Internet vạn vật)
C. Big data (Dữ liệu lớn)
D. Cloud Computing (Điện toán đám mây)
IoT là sự kết nối trên mạng của các vật thể, thiét bị.
Câu 6: Đặc điểm của giai đoạn khởi đầu CĐS:
*A. Các dự án tập trung số hoá cho từng bộ phận lOMoAR cPSD| 40551442
B. Áp dụng công nghệ cho đa lĩnh vực
C. CĐS còn gặp nhiều khó khăn
D.Tất cả các đáp án trên
Ở giai đoạn khởi đầu, CĐS được tiến hành riêng lẻ, chưa có sự kết nối giữa các bộ phận.
Câu 7: Yếu tố dẫn dắt gồm bao nhiêu yếu tố nhỏ: A. 5 B. 6 *C. 4 D. 3
Gồm pốn kái: Tầm nhìn, Lãnh đạo số, Chiến lược KD, Khách hàng đối tác
Câu 8: … là một chính sách quan trọng nhằm tạo lập và nâng cao sự tin cậy trong CĐS và nền kinh tế số: A.Chính sách phát triển *B. Chính sách pháp luật
C. Luật giao dịch điện tử D. Niềm tin số
Câu này mọi người có ai nhầm A với B ko. A Chính sách phát triển CĐS nhằm kiến tạo môi
trường để thúc đẩy sự tương tác giữa đối tượng trong quá trình CĐS Câu 9: CĐS dẫn đến
sự thay đổi gì đối với nguồn nhân lực: A. Môi trường làm việc
B. Số lượng thông tin dữ liệu C. Kỹ năng nghề nghiệp D. Cả 3 đáp án trên
Khi áp dụng công nghệ số, môi trường làm việc từ bàn giấy sang môi trường ảo, tương tác với
lượng dữ liệu ít hơn, đòi hỏi nhiều kỹ năng số và kiến thức số.
Câu 10: “CĐS vừa là cuộc cách mạng về công nghệ vừa là cuộc cách mạng về thể chế, pháp luật” là nhận định: *A. Đúng B. Sai
Cách mạng về công nghệ thì ko cần giải thích thêm nhó. Còn thể chế, pháp luật có vai trò quyết
định việc chấp nhận, nuôi dưỡng đổi mới sáng tạo, đảm bảo tuân thủ pháp luật như nhau giữa DN.
Câu 11: Đâu không phải là đặc điểm của chuỗi khối (Blockchain): lOMoAR cPSD| 40551442 A. Phân cấp B. Đồng thuận *C. Có thể chỉnh sửa
D. Có thể nhân rộng và được truy cập bởi nhiều người
Đặc điểm đúng là “Chỉ thêm”- Không thể chỉnh sửa những gì đã có, chỉ có thể thêm
Câu 12: Chatbots là ứng dụng của hạ tầng công nghệ nào: A. Điện toán đám mây *B. Trí tuệ nhân tạo C. Chuỗi khối D. Dữ liệu lớn
Chatbots là ứng dụng của AI trong lĩnh vực kinh doanh, chăm sóc khách hàng.
Câu 13: Mặt trái của cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 3 và 4 là:
A. Nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm
B. Gây ra sự phân hoá giàu nghèo
C. Nảy sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin D. Cả 3 đáp án trên
Cuộc cách mạng lần thứ 3: Máy tính, mạng Internet, robot thông minh dẫn đến nhiều thách thức
với người lao động, tự động hoá dây chuyền sản xuất. Mấy cái khác ae tự suyyy nha
Câu 14: Trường Đại học Thương Mại đang ở giai đoạn nào của CĐS: A. Chưa CĐS B. Khởi đầu *C. Mở rộng D. Hoàn tất
Câu này ngoài lề, thầy bảo đang ở giai đoạn mở rộng. Các cậu cũng thấy thôi, học từ xa, học onl
trên LMS, cổng thông tin bla bla.. Câu 15: Niềm tin CĐS là:
*A. Là sự đánh giá cao và kỳ vọng của người dân và các tổ chức với các chương trình, hoạt động chuyển đổi số
B. Là sự sẵn sàng của một cá nhân trong việc trao đổi với một đối tác mà họ tin tưởng
C. Là một đánh giá về việc liệu các tổ chức hoặc cơ quan chính trị có thực hiện trách nhiệm của
họ theo kỳ vọng của công chúng D. Kó đáp án nào đúng
B và C là khái niệm của niềm tin thôi lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 16: Giai đoạn nào của CĐS áp dụng công nghệ lên đa lĩnh vực: A. Khởi đầu *B. Mở rộng C. Hoàn tất D. Hoàn toàn
Dễ ẹc, ăn điểm luôn. Ở giai đoạn mở rộng, DN chú trọng áp dụng công nghệ số ở phạm vi rộng
Câu 17: … là việc chuyển đổi dữ liệu từ dạng vật lý sang dạng kỹ thuật số” *A. Số hoá thông tin B. Số hoá quy trình C. Chuyển đổi số D. Ứng dụng CNTT
Key ở câu hỏi luôn: dữ liệu- thông tin
Câu 18: Sự hiểu biết về khách hàng giúp DN:
A. Đáp ứng nhu cầu của KH
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
C. Tối ưu hoá trải nghiệm KH *D. Cả 3 đáp án trên
CĐS bắt nguồn từ các yêu cầu liên quan tới KH với các câu hỏi làm thế nào để hiểu KH hơn?
Nâng cao chất lượng SP/DV của DN, và số hóa các trải nghiệm của KH?
Câu 19: Sản phẩm nền tảng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3: A. Robot thông minh B. Robot công nghiệp
C. Máy tính và mạng Internet D. Cả B và C
A là sản phẩm nền tảng của CMCN lần thứ 4
Câu 20: Rào cản thuộc yếu tố đầu vào của DN khi CĐS: A. Thiếu thông tin CĐS
B. Thiếu hiểu biết từ người lao động C. Sự rò rỉ thông tin *D. Chi phí đầu tư
A và C thuộc yếu tố đầu ra. B thuộc yếu tố vận hành lOMoAR cPSD| 40551442
ĐỀ GIỮA KÌ SỐ 3 Gợi ý trả lời:
Câu 1: Trình bày tóm tắt bốn cuộc cách mạng công nghiệp? Mặt trái của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 3 và 4?
Câu này lý thuyết ngay chương đầu tiên bọn mình học, không khó nha. Phần mặt trái các cậu
viết thêm nhưng mà nên đi theo ý gạch dòng. Đừng viết đoạn văn đấy☹ a. Tóm tắt 4 cuộc CMCN Cuộc CMCN Thời điểm bắt đầu Sản phẩm nền tảng Kết quả 1 Cuối thế kỉ 18 Động cơ hơi nước Cơ khí hoá ngành dệt, Tăng năng suất 2 Cuối thế kỉ 19
Máy móc chạy bằng Dây chuyền sản xuất.
điện (ô tô,điện thoại, Chuyên môn hoá, Gia công nghệ đóng tàu) tăng quy mô 3 Cuối thế kỉ 20 Máy tính và mạng Tự động hoá dây Internet, robot công chuyền sản xuất. Gia nghiệp tăng chất lượng. Thách thức đối với người lao động 4 Đầu thế kỉ 21 Công nghệ số, IoT, Sản xuất thông minh Blockchain, AI, Robot thông minh
b. Mặt trái của cuộc CMCN 3 và 4: *Tác động lên xã hội:
-Khiến nhiều người lao động rơi vào nguy cơ mất việc làm
-Gây ra sự phân hoá, nới rộng khoảng cách giàu nghèo
-Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh mà thụ động trong tư duy, ít quan tâm đến các
mối quan hệ gia đình và xã hôị *Tác động lên văn hoá:
-Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ
-Gia tăng sự xung đột giữa các yếu tố, giá trị văn hoá truyển thống và hiện đại, xuất hiện nguy cơ
đánh mất bản sắc dân tộc
Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa nhân lực và các yếu tố khác trong mô hình hệ sinh thái
CĐS trong kinh doanh? Từ đó, phân tích sự tác động của CĐS đến nhân lực? Lấy ví dụ và
liên hệ thực tiễn tại VN?

Câu này vừa có lý thuyết vừa có mở rộng nhưng mà theo đánh giá là không quá khó. Triển luôn.
- Các yếu tổ khác trong mô hình hệ sinh thái CĐS trong kinh doanh gồm: Hệ sinh thái khách
hàng, Hệ sinh thái nhân lực, Hệ sinh thái công nghệ, Hệ sinh thái chính sách phát triển.
- Vậy câu hỏi thực chất là: Nêu mối quan hệ giữa Nhân lực với 3 yếu tố: Khách hàng, Công
nghệ,Chính sách phát triển. lOMoAR cPSD| 40551442
+ Khách hàng là mục tiêu của DN. Chất lượng của hàng hoá dịch vụ là quan trọng đối với KH
nên nhiệm vụ của nhà quản trị, nhân lực là hiểu rõ KH, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH. Trong
CĐS, nhu cầu, hành vi của KH có gì khác?...
+ Công nghệ số là phương tiện của CĐS giúp quá trình kinh doanh đạt hiệu quả cao. Vậy nguồn
nhân lực cần có kỹ năng số và kiến thức kỹ thuật số như nào để đáp ứng.
+ Chính sách phát triển CĐS nhằm kiến tạo môi trường để thúc đẩy sự tương tác giữa đối tượng trong quá trình CĐS
- Sự tác động của CĐS đến nhân lực: *Nhân viên:
+ Môi trường làm việc từ môi trường truyền thống (bàn giấy) sang môi trường ảo (, email, họp
trực tuyến, mạng xã hội…
+ Tương tác với số lượng thông tin dữ liệu ít (giới hạn bởi số lượng văn bản giấy tờ lưu trữ) sang
tương tác trong hệ thống điện toán đám mây dữ liệu lớn + Đòi hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức
liên quan lĩnh vực số *Đội ngũ quản trị:
+ Xây dựng chiến lược, thay đổi mô hình kinh doanh, đầu tư hạ tầng mới, phát triển chương trình
và cơ chế ứng dụng hiệu quả, các chương trình đào tạo và sự hỗ trợ thường xuyên, bền vững
+ Sự lãnh đạo quyết đoán, chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho thay đổi (CĐS) thành công
+ Cần hiểu rõ các bộ phân nào trong DN cần cải tổ để chỉ đạo quyết liệt và dành nguồn lực đầu tư tương ứng.
- Ví dụ: Chủ tịch Tập đoàn Công nghệ CMC Nguyễn Trung Chính cho rằng, hiện nhu cầu về nguồn
nhân lực số đang rất cao nhưng các trường đại học hiện nay chưa đáp ứng được cả về số lượng và
chất lượng. Về số lượng, thực tế mới đáp ứng khoảng 25% nhu cầu. Còn số lượng chỉ đạt 30% số
lượng đáp ứng yêu cầu.
Ông Chính lấy câu chuyện tuyển dụng của Samsung tại Việt Nam làm ví dụ. Với việc đầu tư trung
tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam, Samsung đã xem nước nước ta là trung tâm cung cấp
dịch vụ số cho toàn cầu. Do đó, vào 2021, mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nhưng nhu
cầu tuyển dụng của Samsung vẫn rất cao. Tập đoàn này đã yêu cầu CMC cung ứng cả ngàn nhân
sự, mặc dù rất nỗ lực nhưng thực tế chúng tôi chỉ hoàn thành được 30% nhu cầu.
Chất lượng nhân sự công nghệ số ở Việt Nam vừa thiếu, vừa yếu. Trong khi đó, đến năm 2030, thị
trường phải cần đến 1,5 triệu nhân lực công nghệ thông tin. Chúng ta cần bổ sung một lượng lớn
nhân sự đáp ứng nhu cầu của thị trường, ông Nguyễn Trung Chính chia sẻ.
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 1
Câu 1: Công nghệ số là gì? Vai trò của hệ sinh thái công nghệ?
- KN: Công nghệ số: 4 CNS tiêu biểu thúc đẩy CĐS là AI, IoT. Big data, Cloud computing.
Ngoài ra, Blockchain cũng là một CNS quan trọng của CĐS.
- Vai trò của hệ sinh thái công nghệ: lOMoAR cPSD| 40551442
+ Tối ưu hoá quy trình sản xuất: Nhờ áp dụng CNS, hoạt động sản xuất của DN được cắt giảm
các quy trình thừa, tăng hiệu suất, tiết kiệm thời gian.
+ Tối ưu hoá năng suất nhân viên: Sử dụng CNS giúp cắt bớt các khâu thủ công, những công việc
không tên. Từ đó giảm tải công việc cho nhân viên, giúp nhân viên có nhiều thời gian đầu tư cho chuyên môn.
+ Tăng cường khả năng tương tác với KH: CNS giúp DN tiếp cận được nhiều KH hơn thông qua
các kênh truyền thông số. Các ứng dụng chatbot, email tự động, hệ thống quản lý khách hàng hỗ
trợ DN tương tác KH 24/7.
+ Nâng cao khả năng cạnh tranh.
VD: Netflix ứng dụng AI để đề xuất các bộ phim tiếp theo mà KH có thể lựa chọn.
Câu 2: Nêu nội dung các giai đoạn CĐS. Giai đoạn nào là quan trọng nhất đối với DN vừa và
nhỏ tại VN. Giải thích lý do dựa trên liên hệ thực tiễn tại DN. a, Nội dung các giai đoạn CĐS:
1. Giai đoạn khởi đầu:
-Ở GĐ này, hoạt động CĐS của DN được triển khai riêng lẻ, chưa có sự kết nối.
-DN tận dụng các giải pháp công nghệ để tập trung vào chuyển đổi mô hình kinh doanh nhằm
nâng cao trải nghiệm KH và duy trì ổn định chuỗi cung ứng với mục tiêu hướng tới gia tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị cho DN.
-Các giải pháp công nghệ cho phát triển kinh doanh, mở rộng kênh bán hàng đơn giản trong giai
đoạn này mà DN lựa chọn: TMĐT, hỗ trợ bán hàng đa kênh (omni channel), truyền thông,
marketing online, than toán trực tuyến,… 2. Giai đoạn mở rộng: -
DN chú trọng vào áp dụng công nghệ ở phạm vi rộng và có sự kết nối giữa các chức năng
để chuyển đổi mô hình quản trị và tạo ra kết nối ban đầu với mô hình kinh doanh nhằm mang lại
hiệu quả tối ưu cho việc điều hành DN bền vững và duy trì tăng trưởng. -
DN bắt đầu áp dụng công nghệ để xây dựng hệ thống báo cáo quản trị hoàn chỉnh, có sự
liên kếtvới các dữ liệu sẵn có như số liệu bán hàng, nhập xuất kho, số liệu hạch toán kế
toán..Ngoài báo cáo quản trị ở giai đoạn quá độ này, DN sẽ số hoá quy trình lập kế hoạch ngân sách và dự báo. -
Dữ liệu của DN ở giai đoạn này được thu thập và liên kết một cách xuyên suốt với nhau
trong các chức năng từ bán hàng, quản lý hàng tồn kho cho đến kế toán. Sự kết nối liên tục của
dữ liệu cho phép DN xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch ngân sách, dự báo doanh
thu và dòng tiền, xây dựng kế hoạch nhân sự … cho giai đoạn tiếp theo của mình. 3. Giai đoạn hoàn tất: -
Đây có thể gọi là CĐS hoàn toàn bởi vì hệ thống kinh doanh và quản trị của DN được kết
nối và tích hợp đồng bộ với nhau thông tin chia sẻ xuyên suốt các phòng ban và theo thời gian thực lOMoAR cPSD| 40551442 -
Ở giai đoạn này, DN bắt đầu đầu tư nhiều vào các sáng kiến để tạo ra đổi mới sáng tạo
nhằm đem lại giá trị mới cho doanh nghiệp và là động lực thúc đẩy DN bứt phá để đuổi kịp các DN lớn khác.
b, Giai đoạn nào là quan trọng nhất đối với DN vừa và nhỏ tại VN
Ở câu hỏi này trong bài làm khi thi, tớ đã viết là giai đoạn mở rộng. Tớ triển khai giải thích theo
hướng: DN vừa và nhỏ đã có những bước CĐS ban đầu, việc mở rộng sẽ giúp nó phát triển mạnh
mẽ hơn, có được sức cạnh tranh với các DN lớn.
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 2
Câu 1: Chuyển đổi số trong kinh doanh là gì? Đặc điểm của chuyển đổi số trong kinh doanh?
Tác động của chuyển đổi số trong kinh doanh như thế nào với doanh nghiệp?
-KN: Chuyển đổi số trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh
doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên.
-Đặc điểm của chuyển đổi số trong kinh doanh:
+CĐS tổng thể là CĐS mọi bộ phận. CĐS toàn diện là CĐS mọi mặt của bộ phận.
+Hoạt động CĐS có ý nghĩa đối với tất cả ngành nghề: giáo dục, y tế, du lịch, sản xuất, nông
nghiệp. Trong quá trình cĐS cần chú trọng tính liên ngành để đảm bảo tính bền vững của phát triển kinh tế.
+CĐS chú trọng vào 3 thứ: Thay đổi tư duy con người. Thay đổi quy trình kinh doanh. Tối ưu
hoá hiệu quả của công nghệ.
+Là kết quả của việc sử dụng và tích hợp công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo
ra giá trị mới trong mQH giữa các bên
-Tác động của CĐS trong kinh doanh đến doanh nghiệp
TĐ1: Cắt giảm quy trình thừa
LI1: Tối ưu hoá quy trình kinh doanh
TĐ2: Cắt giảm nhân sự thừa. Tăng hiệu suất nhân viên. Cải thiện vấn đề điều hành toàn doanh nghiệp
LI2: Tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định
TĐ3: Tăng tính chính xác và tức thời của dữ liệu
LI3: Cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ
Câu 2: Phân tích hệ sinh thái nhân lực trong chuyển đổi số. Có ý kiến cho rằng “Nguồn nhân
lực sẽ bị thay thế bởi công nghệ số trong bối cảnh CĐS” Bình luận và lấy ví dụ minh hoạ.
a, Nguồn nhân lực có trình độ là trung tâm của đổi mới công nghệ. Để thực hiện CĐS thành công,
việc tạo lập và phát triển hệ sinh thái nhân lực đóng vai trò quan trọng vì:
+ Nguồn nhân lực có kỹ năng và kiến thức số giúp tối ưu hoá quy trình kinh doanh bằng cách áp
dụng công nghệ để đạt hiệu quả và nâng cao năng suất lOMoAR cPSD| 40551442
+ Phát triển sản phẩm dịch vụ mới bằng sự sáng tạo
+ Xây dựng một nền văn hoá số… b,
-Ý kiến trên là không đúng. Công nghệ số có thể giúp tối ưu hoá quy trình, giảm thiểu sự phụ
thuộc vào nhân lực. Nhưng vẫn cần có sự tham gia của con người bới con người có những yếu tố
hơn công nghệ số như sau:
+Khả năng tư duy sáng tạo để đưa ra các ý tưởng mới, giải pháp mới
+Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
+Kĩ năng quản lý và điều hành công việc, đưa ra các quyết định cuối cùng cho doanh nghiệp.
+Kỹ năng giải quyết vấn đề lớn và phức tạp
+ Khả năng tiếp cận, tương tác trực tiếp với khách hàng
Ví dụ: Trong lĩnh vực y tế, công nghệ số giúp phân tích dữ liệu và đưa ra các dự đoán về tình
trạng sức khoẻ của người bệnh. Tuy nhiên, các chuyên gia y tế là người có khả năng đưa ra quyết
định dựa trên kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn, có khả năng tiếp cận, tương tác trực tiếp với
người bệnh để giải quyết phù hợp nhất
=> Trong quá trình chuyển đổi số, công nghệ số được cho là phương tiện còn con người mới là
yếu tố quyết định sự thành bại. Nhận thức điều đó, chúng ta cần chú trọng vào bồi dưỡng chất
lượng nguồn nhân lực số
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 3
Câu 1: Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của CĐS?
Sự hình thành của CĐS bắt đầu từ sự phát triển của máy tính và mạng Internet. Nó đã mở ra cánh
cửa cho việc truyền thông và trao đổi thông tin trực tuyến, tạo ra một nền tảng cho sự phát triển
của các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến. Sau đó, sự xuất hiện của công nghệ mới như AI, IoT,
Blockchain đã mở ra cơ hội cho CĐS
Các doanh nghiệp và tổ chức băt đầu nhận thức được tiềm năng của CĐS và đầu tư vào. Cụ thể:
Đầu thập niêm 1960-1970: Xuất hiện máy tính và các ứng dụng đầu tiên của CNTT
Thập niêm 1980: Bùng nổ CNTT và viễn thông, sự phát triển của máy tính cá nhân, các ứng dung
phần mềm và mạng máy tính
Thập niên 1990: Sự phổ biến của Internet và World Wide Web mở ra cánh cửa cho sự kết nối toàn
cầu và cải thiện khả năng truyền thông
Thập niên 2000: Sự ra đời của MXH, các dịch vụ trực tuyến, các ứng dụng di động và Cloud
Thập niên 2010: Sự phát triển của AI, Blockchain, IoT, Big Data lOMoAR cPSD| 40551442
Hiện nay, CĐS đang trở thành xu hướng, đòi hỏi các công ty phải thích nghi và thay đổi, đầu tư
vào công nghệ mới để giữ vững sự cạnh tranh.
Câu 2: Phân tích lợi ích của CĐS trong kinh doanh. Lấy ví dụ minh hoạ?
LI1: Tối ưu hoá quy trình kinh doanh (Process)
CĐS tối ưu hoá quy trình kinh doanh của DN thông qua việc cắt giảm quy trình thừa bằng cách
áp dụng các công nghệ số -> giúp DN cải thiện hiệu suất, tăng tốc độ và độ chính xác của các quy
trình, giảm thiểu chi phí sản xuất.
VD: Tập đoàn ô tô Ford áp dụng công nghệ mới như AI, IoT và phân tích dữ liệu để cải thiện
hiệu suất của các dây chuyền sản xuất. Cụ thể, Ford đã sử dụng cảm biến để thu thập dữ liệu từ
các thiết bị sản xuất, sau đó dùng AI và phân tích dữ liệu để giám sát hoạt động của các thiết bị đó.
LI2: Tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định (People)
Cụ thể: Sử dụng AI để tối ưu hoá việc sử dụng nhân sự: AI được sử dụng để phân tích nhu cầu
nhân sự của DN, tìm kiếm ứng viên phù hợp và phân tích dữ liệu về nhân viên hiện có để đưa ra
các chính sách nâng cao chất lượng nhân viên.
Phân tích dữ liệu giúp DN hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và đưa ra về quyết định của
sản phẩm dịch vụ và xây dựng chiến lược marketing phù hợp.
VD: PwC- 1 cty tư vấn hàng đầu TG đã sử dụng AI để giúp đỡ trong các tác vụ phân tích dữ liệu
và lập kế hoạch kinh doanh
LI3: Cải thiện trải nghiệm KH và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
Nhờ CĐS, DN có thể cung cấp cho KH trải nghiệm mua sắm trực tuyến tiện lợi hơn.Các công
nghệ mới giúp DN hiểu KH và đưa ra được giải pháp tốt hơn cho nhu cầu của họ.
VD: Netflix áp dụng AI để đề xuất các bộ phim tiếp theo KH có thể xem.