Đề kiểm tra giữa kỳ môn Quản trị Tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Bình luận ý kiến: “Doanh nghiệp dự trữ càng ít tiền mặt, càngcó lợi”, đúng hay sai?Giải thích? Quan điểm này là sai.- Tuy rằng việc dự trữ tiền mặt ít có thể tránh đc những rủi ro như lạm phát, rủi ro hạn chếsinh lời, rủi ro thanh khoản,….Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra giữa kỳ môn Quản trị Tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Bình luận ý kiến: “Doanh nghiệp dự trữ càng ít tiền mặt, càngcó lợi”, đúng hay sai?Giải thích? Quan điểm này là sai.- Tuy rằng việc dự trữ tiền mặt ít có thể tránh đc những rủi ro như lạm phát, rủi ro hạn chếsinh lời, rủi ro thanh khoản,….Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

92 46 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48541417
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tên học phần: Quản trị TCDN HỌC VIỆN
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Thời gian làm bài: 75 phút;
(Sinh viên được sử dụng tài liệu)
Mã đề thi 02
Câu 1: Bình luận ý kiến: “Doanh nghiệp dự trữ càng ít tiền mặt, càng có lợi”, đúng hay sai?
Giải thích?
- Quan điểm này là sai.
- Tuy rằng việc dự trữ tiền mặt ít thể tránh đc những rủi ro như lạm phát, rủi ro hạn chế
sinh lời, rủi ro thanh khoản,… nhưng đồng thời thì khi doanh nghiệp dự trữ được một
lượng tiền mặt nhất định thì thể đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như thanh toán hàng hóa dịch vụ, quản lí nguồn vốn, chi trả lương và phúc lợi cho
nhân viên, quản dòng tiền, ng phó khẩn cấp….. các nhà đầu tư luôn tìm kiếm các
doanh nghiệp lượng tiền mặt dồi dào thể hiện trên bảng cân đối kế toán, bởi họ tin
rằng nhiều tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp xử lý một cách dễ dàng nếu các kế hoạch kinh
doanh đang xấu đi nó cũng cho doanh nghiệp nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm kiếm
các cơ hội đầu tư trong tương lai.
Câu 2: DN A có các thông tin liên quan đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh như sau: (Đvt: tr.đ)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
N
N+1
Nguồn vốn
N
N+1
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
2.000
800
1.300
1.000
1.800
2.500
Vay ngân hàng
Các khoản phải trả
1.000
2.300
700
2.832,72
Tài sản dài hạn
TSCĐ ròng (*)
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
5.200
5.500
(300)
4.800
5.400
(600)
Vốn CSH
Lợi nhuận giữ lại
4.000
2.000
4.000
2.567,28
Tổng tài sản
9.300
10.100
Tổng nguồn vốn
9.300
10.100
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT
Chỉ tiêu
N
N+1
1
Doanh thu bán hàng
40.000
40.452
2
Giá vốn hàng bán
30.000
30.339
3
Lợi nhuận gộp = (1) – (2)
10.000
10.113
4
Chi phí kinh doanh
7.000
8.500
5
Chi phí khấu hao
300
300
6
EBIT = (3) (4) (5)
2.700
1.313
7
Lãi vay
200
300
8
Lợi nhuận trước thuế = (6) – (7)
2.500
1,013
9
Thuế TNDN (20%) = (8)*20%
500
202,6
lOMoARcPSD| 48541417
10
Lợi nhuận sau thuế = (8) – (9)
2.000
810,4
STT
Chỉ tiêu
N
N+1
1
Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ
0
2.000
2
Lợi nhuận ròng trong kỳ
0
810,4
3
Chia cổ tức
0
243,12
4
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ
2.000
2.567,28
Yêu cầu:
1 . Điền các thông tin còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, biết
rằng:
Doanh thu bán hàng năm N+1 = Doanh thu bán hàng năm N + 3 số cuối MSV (Nếu 3 số cuối MSV <
100 Doanh thu bán hàng năm N+1 = Doanh thu bán hàng năm N + 3 số cuối MSV + 100) Giá
vốn hàng bán = 75% Doanh thu bán hàng; Tỷ lệ chi trả cổ tức năm N+1 = 30% Lợi nhuận ròng
trong kỳ; Lợi nhuận ròng cuối năm N được giữ lại toàn bộ
Cuối năm N+1 DN thực hiện thanh lý TSCĐ với số tiền 100 triệu đồng
2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP – NGÂN LƯU TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Dòng tiền từ doanh thu và mua
hàng
N+1
Dòng tiền từ chi phí kinh doanh
N+1
(1) Suy diễn dòng tiền từ doanh thu
(3) Suy diễn dòng tiền chi cho chi
phí kinh doanh
Doanh thu
40.452
Tiền chi cho chi phí kinh doanh
8.500
(-) Chênh lệch trong khoản phải thu
1.000
(4) Suy diễn dòng tiền chi trả lãi vay
(=) Tiền thu từ kinh doanh
39.452
Tiền chi trả lãi vay
300
(2) Suy diễn dòng tiền chi mua hàng
(5) Suy diễn dòng tiền chi trả thuế
Giá vốn hàng bán
30.339
Tiền chi trả thuế
202,6
(+) Chênh lệch trong HTK
1.200
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh
doanh = (1) (2) (3) (4) (5)
-556,88
(=) Giá trị mua hàng trong kỳ
31.539
(-) Chênh lệch trong khoản phải trả
532,72
(=) Tiền chi mua hàng hoá
31.006,28
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Chỉ tiêu
N+1
Chỉ tiêu
N+1
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Lợi nhuận ròng
810,4
Vay ngân hàng
-300
Điều chỉnh khấu hao
300
Vốn chủ sở hữu
0
Điều chỉnh thay đổi trong VLĐ
Chia cổ tức
-243,12
Tăng/ giảm trong khoản phải thu
-1.000
Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính
-543,12
Tăng/ giảm trong HTK
-1.200
lOMoARcPSD| 48541417
Tăng/ giảm trong khoản phải trả
-532,72
Tổng ngân lưu ròng
-1.000
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh
doanh
-556,88
Tồn quỹ đầu kỳ
2.000
Hoạt động đầu tư
Tồn quỹ cuối kỳ
1.000
Thanh lý TSCĐ
100
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư
100
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48541417
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tên học phần: Quản trị TCDN HỌC VIỆN
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Thời gian làm bài: 75 phút;
(Sinh viên được sử dụng tài liệu) Mã đề thi 02
Câu 1: Bình luận ý kiến: “Doanh nghiệp dự trữ càng ít tiền mặt, càng có lợi”, đúng hay sai? Giải thích? - Quan điểm này là sai. -
Tuy rằng việc dự trữ tiền mặt ít có thể tránh đc những rủi ro như lạm phát, rủi ro hạn chế
sinh lời, rủi ro thanh khoản,… nhưng đồng thời thì khi doanh nghiệp có dự trữ được một
lượng tiền mặt nhất định thì có thể đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như thanh toán hàng hóa dịch vụ, quản lí nguồn vốn, chi trả lương và phúc lợi cho
nhân viên, quản lí dòng tiền, ứng phó khẩn cấp….. và các nhà đầu tư luôn tìm kiếm các
doanh nghiệp có lượng tiền mặt dồi dào thể hiện trên bảng cân đối kế toán, bởi vì họ tin
rằng nhiều tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp xử lý một cách dễ dàng nếu các kế hoạch kinh
doanh đang xấu đi và nó cũng cho doanh nghiệp nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm kiếm
các cơ hội đầu tư trong tương lai.
Câu 2: DN A có các thông tin liên quan đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh như sau: (Đvt: tr.đ)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tài sản N N+1 Nguồn vốn N N+1
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả • Tiền mặt 2.000 1.000 • Vay ngân hàng 1.000 700 • Các khoản phải thu 800 1.800 • Các khoản phải trả 2.300 2.832,72 • Hàng tồn kho 1.300 2.500 Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu • TSCĐ ròng (*) 5.200 4.800 • Vốn CSH 4.000 4.000 • Nguyên giá TSCĐ 5.500 5.400 • Lợi nhuận giữ lại 2.000 2.567,28 • Khấu hao TSCĐ (300) (600) Tổng tài sản 9.300 10.100 Tổng nguồn vốn 9.300 10.100
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH STT Chỉ tiêu N N+1 1 Doanh thu bán hàng 40.000 40.452 2 Giá vốn hàng bán 30.000 30.339 3
Lợi nhuận gộp = (1) – (2) 10.000 10.113 4 Chi phí kinh doanh 7.000 8.500 5 Chi phí khấu hao 300 300 6 EBIT = (3) – (4) – (5) 2.700 1.313 7 Lãi vay 200 300 8
Lợi nhuận trước thuế = (6) – (7) 2.500 1,013 9 Thuế TNDN (20%) = (8)*20% 500 202,6 lOMoAR cPSD| 48541417 10
Lợi nhuận sau thuế = (8) – (9) 2.000 810,4 STT Chỉ tiêu N N+1 1
Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ 0 2.000 2
Lợi nhuận ròng trong kỳ 0 810,4 3 Chia cổ tức 0 243,12 4
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ 2.000 2.567,28 Yêu cầu:
1 . Điền các thông tin còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, biết rằng:
Doanh thu bán hàng năm N+1 = Doanh thu bán hàng năm N + 3 số cuối MSV (Nếu 3 số cuối MSV <
100 Doanh thu bán hàng năm N+1 = Doanh thu bán hàng năm N + 3 số cuối MSV + 100) Giá
vốn hàng bán = 75% Doanh thu bán hàng; Tỷ lệ chi trả cổ tức năm N+1 = 30% Lợi nhuận ròng
trong kỳ; Lợi nhuận ròng cuối năm N được giữ lại toàn bộ
Cuối năm N+1 DN thực hiện thanh lý TSCĐ với số tiền 100 triệu đồng
2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP – NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Dòng tiền từ doanh thu và mua N+1
Dòng tiền từ chi phí kinh doanh N+1 hàng
(3) Suy diễn dòng tiền chi cho chi
(1) Suy diễn dòng tiền từ doanh thu phí kinh doanh Doanh thu
40.452 Tiền chi cho chi phí kinh doanh 8.500
(-) Chênh lệch trong khoản phải thu
1.000 (4) Suy diễn dòng tiền chi trả lãi vay
(=) Tiền thu từ kinh doanh
39.452 Tiền chi trả lãi vay 300
(2) Suy diễn dòng tiền chi mua hàng
(5) Suy diễn dòng tiền chi trả thuế Giá vốn hàng bán
30.339 Tiền chi trả thuế 202,6 (+) Chênh lệch trong HTK 1.200
(=) Giá trị mua hàng trong kỳ
31.539 Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh -556,88
(-) Chênh lệch trong khoản phải trả
532,72 doanh = (1) – (2) – (3) – (4) – (5) (=) Tiền chi mua hàng hoá 31.006,28
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP Chỉ tiêu N+1 Chỉ tiêu N+1
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính Lợi nhuận ròng 810,4 Vay ngân hàng -300 Điều chỉnh khấu hao 300 Vốn chủ sở hữu 0
Điều chỉnh thay đổi trong VLĐ Chia cổ tức -243,12
Tăng/ giảm trong khoản phải thu
-1.000 Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính -543,12 Tăng/ giảm trong HTK -1.200 lOMoAR cPSD| 48541417
Tăng/ giảm trong khoản phải trả
-532,72 Tổng ngân lưu ròng -1.000
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh
-556,88 Tồn quỹ đầu kỳ 2.000 doanh
Hoạt động đầu tư
Tồn quỹ cuối kỳ 1.000 Thanh lý TSCĐ 100
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư 100