-
Thông tin
-
Quiz
Quản trị vận tải môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đề bài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty CP Dịch vụ hàng hóahàng không Việt Nam (Air Cargo Services of Vietnam – ASCSV). Trong
vai trò của người giao nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực tế củaCông ty Cargo- Partner Logistics Viet Nam,Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp(hvnn) 13 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Quản trị vận tải môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đề bài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty CP Dịch vụ hàng hóahàng không Việt Nam (Air Cargo Services of Vietnam – ASCSV). Trong
vai trò của người giao nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực tế củaCông ty Cargo- Partner Logistics Viet Nam,Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp(hvnn) 13 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:











Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47270246
BÀI TẬP THẢO LUẬN STT MSV HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ 01 02 03 04 05
Đề bài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty CP Dịch vụ hàng hóa hàng
không Việt Nam (Air Cargo Services of Vietnam – ASCSV). Trong vai trò
của người giao nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực tế của Công ty
Cargo- Partner Logistics Viet Nam, trình bày quy trình xuất khẩu đường
hàng không và giải thích những công việc đã làm với bên liên quan.
1 . Hoạt động của Công ty CP Dịch vụ hàng hóa hàng không Việt
Nam (Air Cargo Services of Vietnam – ACSV)
- Tên giao dịch quốc tế: AIR CARGO SERVICES OF VIETNAMM
JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: ACSV
- Mã số doanh nghiệp: 0106825508
- Ngày thành lập: 04/2009
- Trụ sở chính: Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, Xã Phú Cường, Huyện
Sóc Sơn, TP Hà Nội, Việt Nam - Sản phẩm: Dịch vụ hàng hóa sân bay.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
• Dịch vụ phục vụ hàng hóa
• Dịch vụ xử lý tài liệu
• Phục vụ chuyến bay Charter
• Phục vụ chuyến bay thường xuyên 1 lOMoAR cPSD| 47270246
ACSV là một trong các doanh nghiệp đứng đầu về cung cấp dịch vụ phục vụ
hàng hóa hàng không tại cảng HKQT Nội Bài. Với lợi thế sở hữu nahf ga hàng
hóa Nội Bài có diện tích 60.000 m2 nằm tại vị trí đắc địa ngay cạnh sân đỗ tàu
bay chuyên chở hàng hóa. Ngoài chức năng cung cấp các dịch vụ phục vụ hàng
hóa hàng không, bao gồm và không giới hạn các loại hàng thông thường, hàng
hóa đặc biệt như: Hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, hàng
động vật sống, hàng hóa nhạy cả với nhiệt độ,... ACSV còn cung cấp đa dạng
các dịch vụ khác nhau tại Cảng HKQT Nội Bài như:
• Dịch vụ cho thuê mặt bằng văn phòng, mặt bằng kho bãi tại Nhà ga hàng hóa Nội Bài.
• Dịch vụ đại lý khai thuê Hải quan
• Dịch vụ cho thuê phương tiện, trang thiết bị tác nghiệp phục vụ hàng hóa hàng không
• Dịch vụ phụ trợ khác liên qua đến dịch vụ hàng hóa hàng không.
- ACSV được biết đến là đơn vị cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất,
với thời gian phục vụ tiết kiêm, hiệu quả nhất, chuyên nghiệp. Bên cạnh
phục vụ hàng hóa thông thường, còn phục vụ hàng hóa đặc biệt như:
hàng hóa siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, hàng động vật sống, hàng hóa
nhạy cảm với nhiệt độ, … cung cấp các dịch vụ cho gần 30 hãng hàng
không lớn trong nước và quốc tế nhưu: All Nippom airways, Cargolux,
Air Bridge Cargo, Fedex Express, DHL Express, Air Incheon, Vietjet
Air cùng với hàng trăm công ty giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Hàng năm, số lượng hãng hàng không mới và các đại lý sử dụng dịch vụ
của ACSV đều tang. Hầu hết các hãng hàng không mới tham gia thị
trường đều chọn ACSV làm đối tác cung cấp.
- Công ty CP Dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam (ACSV) cùng với
ALS và NCT khai thác mảng vụ hàng hóa tại Nội Bài. Thị phần khai thác
hàng hóa tại sân bay Nội Bài của ACSV đạt 18% NCT đạt khoảng 57 %
sau đó là ALS đtạ 25% (2019).
- Lĩnh vực kinh doanh và các dịch cụ của công ty:
• Hàng xuất, nhập quốc tế
• Nhập xuất nội địa • Phục vụ sân đỗ
• Phục vụ hàng đặc biệt 2 lOMoAR cPSD| 47270246
• Phục vụ hàng nguy hiểm (DRG)
• Phục vụ hàng giá trị cao (VAL)
• Phục vụ hàng nặng (HED)
• Phục vụ hàng lạnh – hàng mau khô (PER)
• Phục vụ hàng dễ mất (VUN) • Dịch vụ gia tăng
• Biểu mẫu sử dụng dịch vụ: BM-HHN-18 (Ủy quyền dài hạn),
BMHHN-25 (Giấy giới thiệu dài hạn), Giấy đăng ký hình thức thông
báo hàng về, Giấy đăng ký mẫu dấu vuông, Mẫu phiếu yêu caaif dịch
vụ phục vụ hàng đặc biệt. Văn phòng cho thuê.
2 . Quy trình gửi hàng xuất khẩu cuả công ty
Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa xuất tại kho hàng ACSV bao
gồm 07 bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được hạ tại khu vự tiếp nhận hàng kho
ACSV & kết thức khi hàng hóa được chat xếp lên tàu bay tại sân đỗ.
Bước 1: Tiếp nhận hàng
- Khách hàng hoàn thiện thủ tục hải quan cho lô hàng xuấ khẩu (Khai báo
hải quan điện tử, nhận mã định danh,…)
- Khách hàng đặt chỗ với hàng vận chuyển và nhận booking từ hãng vận chuyển.
- Khách hàng thực hiện việc đóng gói, tem nhãn cho hàng hóa.
- Khách hàng trình bộ hồ sơ lô hàng cho nhân viên tiếp nhận (Booking,
SLI, các giấy tờ khác có liên quan đến lô hàng
- Khách hàng cung cấp biển số xe cho nhân viên tiếp nhận hàng và cho xe
vào vị trí hạ hàng xuống thêm tiếp nhận hàng theo vị trí được chỉ định.
- Nhân viên chất xếp của ACSV hạ hàng của khách từ trên xe tải xuống thềm tiếp nhận hàng
- Nhân viên tiếp nhận hàng của ACSV thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận hàng
trước sự chứng kiến và xác nhận của khách (Kiểm tra tình trạng bao bì
đóng gói, tem nhãn, đo kích thước, kiểm tra trong lượng hàng,..)
- Soi chiếu an ninh (Kiểm tra an ninh) hàng hóa 3 lOMoAR cPSD| 47270246
- Hoàn thiện phiếu cân hàng (SLI)
- Khách hàng thanh toán các khoản phí có liên quan tạo quầy thu tiền của ACSV
- Khách hàng nộp SLI cho hãng vận chuyển và phối hợp với hãng vận
chuyển để xuất AWB cho lô hàng.
Bước 2: Lưu kho hàng hóa
- ACSV căn cứ vào yêu cầu phục vụ của hàng hóa đã được khách hàng kẽ
khai trên SLI và tem nhãn kiện hàng để lưu kho hàng hóa theo đúng yêu cầu.
Bước 3: Xuất hàng theo chuyến bay
- ACSV căn cứ kế hoạch chất xếp của hãng vận chuyển để tiến hành việc
chất xếp hàng hóa lên các ULD hay chuồng hàng rời theo quy định.
- ACSV thực hiện việc cân các ULD hàng để phục vụ cho việc làm tài của chuyến bay.
Bước 4: Làm tài liệu chuyến bay
- ACSV làm tài liệu cho chuyến bay theo thực tế hàng hóa được chất xếp lên chuyến bay.
- ACSV lập và gửi các điện văn phục vụ theo tiêu chuẩn và gửi đi các địa
chỉ có liên quan (hãng vận chuyến, sân bay đến, sân bay chuyến tiếp,...)
Bước 5: Bàn giao hàng hóa
- ACSV bàn giao các ULD hàng hóa đã hoàn thành chất xếp cho công ty
phục vụ mặt đất để chất xếp hàng lên tàu bay theo tiêu chuẩn của Hãng hàng không.
Bước 6: Vận chuyển đường dốc
( Các ULD hàng hóa được vận chuyển bằng các xe chở ULD chuyên dụng
) Bước 7: Chất hàng lên tàu bay tại sân đỗ. 4 lOMoAR cPSD| 47270246
3. Quy trình những công việc đã làm với các bên liên quan của coongt y
dựa vào bộ chứng từ thực tế
3.1 Giới thiệu các bên tham gia
- Người mua hàng (Buyer): TRUE VOICE INT’LINC.
Địa chỉ: No.24, Lesperrance Complex, Providence Industrial Estate, Mahe, Seychelles.
- Người bán hàng (Seller – Shipper): người bán ở trong trường hợp này
cũng là người gửi hàng: VIETNAM ELECTRONICS CO LTD.
Địa chỉ: Cong Hoa Industrial Pa Cong Hoa Ward, Hai Duong Province, Viet Nam
- Người giao nhận (Forwarder – FWd) kiêm Đại lý của người chuyên chở
(Issuing carier’s agent) tại Việt Nam: CARGO-PARTNER
LOGISTICS (HANOI) CO., LTD
- Người chuyên chở: (Carrier): CARGOLUX AIRLINENS
- Người giân nhận bên (FWD) kiêm Đại lý của người chuyên chở (Issuing
carrier’s agent) bên Austria (nước Áo): CARGO-PARTNER GMBH.
- Người nhận hàng (Consignee): PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O
Địa chỉ: Fakaturacna Adresa Oravicka 616, 02801 Trstena Slovakia.
Điện thoại: Tel-0435 303-271 Fax: 4210435303-225
Mối quan hệ: Công ty TRUE VOICW INT’L INC (ở Seychelles) mua
hàng của công ty VIETNA, ELECTRONICS CO LTD (ở Việt Nam) và
yêu cầu giao hàng theo điều kueenj FCA (Incoterm) Nội Bài:
• Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) thuê
CARGOPARTNER LOGISTICS ( Hà Nội) CO., LTD nhận hàng 5 lOMoAR cPSD| 47270246
từ VIETNAM ELECTRONICS CO LTD (ở Việt Nam) và giao
nhận hàng đến consignee là PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES SLLOVAKIA S.R.O.
• CARGO-PARTNER LOGISTICS (Hà Nội) CO,. LTD là đại lý
của CARGOLUX AIRLINNS và sau đó CARGOLUX
AIRLINENS vận chuyển hàng từ Hà Nội đi Vienna. Sau đó hàng sẽ
được bên CARGO-PARTNER GMBH nhận tại sân bay ở Vienna
rồi sẽ tiếp tục vận chuyển đến PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O.
3.2 Quy trình và những công việc đã làm với các bên liên quan dựa vào bộ
chứng từ thực tế
Theo hóa đơn thương mại (Invoice) giữa công ty Việt Nam Electronics
và Công ty Panasonic Industrial Devices được ký kết theo điều kiện FCA Nội
Bài. Dưới vai trò là người giao nhận, Chi nhánh Công ty Cargo – Partner
Logistics (Việt Nam) (Đầu xuất) trở thành đại lý thay mặt cho Công ty Cargo
– Partner GMBH (Đầu nhập) thực hiện theo quy trình 4 bước sau đây:
Bước 1: Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận chuyển
FWD cần liên lạc với công ty VietNam Electronics để nắm tình hình
chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng để có phương án giải quyết kịp thời.
Hàng hoá bao gồm các thông tin sau:
• Loại hàng: Thiết bị điện tử.
• Tên hàng: VOICE COLL FOR SPEAKER.
• Ký hiệu: VC – S251344E. • Mã HS: 851890. • Khối lượng:
o Volume Weight: 91 x 79 x 105 cm. o Gross Weight: 320.0 kgs.
• Đóng gói: 78.300 PCS ~ 11 Pallets/22 sets. 6 lOMoAR cPSD| 47270246
Chứng từ cơ bản người bán cần chuẩn bị: Hợp đồng thương mại, Hóa
đơn, Đóng gói hàng hóa,...
Bên cạnh đó, FWD cũng phải nắm bắt tình hình phương tiện vận tải.
Phương tiên vân tải bao gồm các thông tin sau:
• Hãng hàng không: CAGOLUX AIRLINES (127 – CV). • Chuyến bay: CV7993.
• Thời gian bay dự kiến: 25/2/2021 Sân bay xuất phát (Airport of
departure): NOIBAI INT’L AIRPORT,VIETNAM.
• Sân bay điểm đến (Airport of destination): VIENA AIRPORT, AUSTRIA.
• Vận chuyển qua ba chặng: HAN/LUX/VIEN.
- FWD sẽ liên hệ với hãng hàng không Cargolux và trao đổi để có được
giá tốt nhất. Khi hãng hàng không Cargolux xác nhận đặt chỗ thành công
thì FWD sẽ nhận được BOOKING CONFIRMATION từ hãng hàng không.
- Công ty FWD sẽ thông báo công ty VietNam Electronics để công ty này
sắp xếp đóng hàng và vận chuyển hàng ra cảng hàng không. Đồng thời
yêu cầu VietNam Electronics gửi bản SI (Shipping Instruction) qua gmail
hoặc khai báo trực tuyến trên website của FWD. Thông tin trên SI giúp
đảm bảo FWD vận chuyển theo đúng yêu cầu của người gửi hàng và hạn
chế những sai sót trên vận đơn.
Bước 2: Giao hàng hóa tại địa điểm quy định
- Theo thời gian đã hẹn và các đặc điểm nhận diện của chủ hàng,
Forwarder đón người gửi hàng tại Trạm hàng hóa quốc tế để đưa hàng vào kho ACSV.
- Forwarder cấp giấy chứng nhận đã nhận hàng (FCR - forwarder’s
Certificate ofReceipt), xác nhận về việc họ đã thực sự nhận được lô hàng để vận chuyển.
- Đồng thời, FWD hướng dẫn người gửi hàng liên hệ với Đội Hải quan
Thủ tục sân bay để làm thủ tục Hải quan và thanh lý tờ khai hàng xuất 7 lOMoAR cPSD| 47270246
khẩu của người gửi hàng. Nếu chủ hàng yêu cầu ủy quyền cho Forwarder
thì bước này Forwarder sẽ đảm nhiệm.
- Sau khi hàng được giao tại kho ACSV, FWD sẽ tiến hành đăng ký với
nhân viên kho để được cân, đo, soi an ninh và thanh toán phí xử lý hàng
hóa cho kho hàng. Khi nhận được tờ Shipper’s Instruction for Despatch
(Tờ Cân Hàng) từ kho ACSV, FWD cần thực hiện điền thông tin đầy đủ.
Sau khi cân xong, Forwarder nhận Air Pallet để hàng và chuyển hàng
lên. Dựa trên SI người gửi hàng cung cấp và GW& DIM thực tế đã được
đo lại. Forwarder sẽ thực hiện điền đầy đủ thông tin hàng hóa vào Phiếu cân:
• Tên Shipper, Consignee, địa chỉ, số điện thoại
• Mô tả hàng hóa, số lượng, khối lượng
• Những lưu ý cho các bên
• Các thông kỹ thuật khác
- Nhận các nhãn từ hãng hàng không để chuẩn bị điền thông tin cho lô sắp
xuất.Sau đó, tiến hành dán các nhãn của Forwarder và của hãng hàng
không, cùngcác mã ký hiệu đã chuẩn bị trước đó vào các kiện hàng.
Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải
Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết thông tin làm vận đơn.
Thông tin trên vận đơn gồm có:
• Số vận đơn: HAN10001735
• Được phát hành bởi FWD (CARGO – PARTNER LOGISTICS ( HANOI)CO., LTD ).
• Shipper Name and Address: VIETNAM ELECTRONICS CO., LTD
CONG HOA INDUSTRIAL PA, CONG HOA WARD, HAI DUONGPROVINCE, VIET NAM.
• Consignee Name and Address: PANASONIC INDUSTRIAL
DEVICESSLOVAKIA S.R.O. FALOVAKIA ADRESA
ORAVICKA 616, 02801TRSTENA SLOVAKIA.
• Issuing Carrier’s Aggent Name and City: CARGO – PARTNER LOGISTICS(HANOI) CO., LTD. 8 lOMoAR cPSD| 47270246
• Mô tả hàng hóa: Tên hàng: VOICE COLL FOR SPEAKER, Ký hiệu:
VC –S251344E, Mã HS: 851890, Khối lượng: (tính theo Volume
Weight): 91 x 79 x105 cm /11 = 8.303 cbm ~ 1,384.00 K (VOL).
• Chuyến bay: CV7993/25FEB21.
• Sân bay xuất phát (Airport of departure): HANOI.
• Sân bay điểm đến (Airport of destination): VIENNA
• Tham chiếu tới bản gốc và các điều kiện của hợp đồng.
Ngoài ra FWD còn có các công việc với các bên liên quan như:
- Công việc đối với hãng vận chuyển: CAGOLUX AIRLINES
- Sau khi có xác nhận đặt chỗ và nhận được SI từ người gửi hàng, FWD
sẽ tiến hành gửi hướng dẫn làm hàng SI (Shipper’s Letter of
Instruction) cho CAGOLUX để làm Master AWB bản nháp. FWD sẽ
kiểm tra thông tin nếu không có sai sót thì CAGOLUX sẽ xuất bản
Master AWB gốc. Đồng thời FWD gửi House AWB nháp cho người
gom hàng kiểm tra trước khi cấp vận đơn House AWB gốc.
- Thông tin trên vận đơn Master AWB gồm có:
• Số vận đơn: 172HAN46401342
• Được phát hàng bới
• Shipper Name and Address: CARGO – PARTNER LOGISTICS CO., LTD HANOI BRAD.
• Consignee Nam and Address: CARGO – PARTNER GMBH
• Chuyến bay: CV7993/25FEB21
• Sân bay xuất phát (Airport of departure): HANOI
• Sân bay điểm đến (Airport of destination): VIENNA
• Mô tat hàng hóa: 11 pallets, khối lượng: (tính theo Volume Wright):
91 x79x105 cm/11 = 8.303 cbm ~ 1,384.00 K (VOL )
• Tổng thanh toán trả trước: 15,575.7 (Đã bao gồm phụ phí khác).
- Do ở trong hợp đồng, hau công ty đồng ý thực hiện phương thức thanh
toán TT, phương thức vận chuyển bằng máy bay nên hàng sẽ tới nơi rất
nhanh nên FWD cần nhanh chóng chuẩn bị giấy tờ để mua kịp nhận hàng.
Ngoài các giấy tờ được trình bày ở trên, bộ chứng từ cần có:
• Thông tin bên xuất, nhập khẩu: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoait, faxx,.. 9 lOMoAR cPSD| 47270246
• Số Invoice: THR21226001V Ngày phát hành:26/02/2021
• Điều kiện FCA Nội Bài
• Phương thức thanh toán TT 45 dáy against monthly statement Thông
tin về sản phẩm: SPEAKER PARTS (VC –S251344E)
• Total: 18,792,00 USD với 78,300 PCS USD
Trên Packing List các thông tin như: Đơn vị kiện hàng; Trọng lượng,
khối lượng. Trọng lượng tịnh tính theo KG, Đóng gói và tổng số kiện.
Trên Cargo Manifest có các thông tin liên quan như: Thông tin FWD, thông
tin shipper và consignee, trọng lượng hàng hóa, mô tả, cũng ngư các thông tin được đê trong MAWB.
Công việc đối với Cargo – Partner GMBH:
• FWD sẽ gửi thông tin hàng hóa cho công ty Cargo – Partner GMBH tại
VIENNA, AUSTRIA. Việc gửi thông tin có thể qua điện thoại hoặc
email (nhưng thường là qua email để đảm bảo hơn).
• Khi hàng hóa được giao đến sân bay VIE, hãng vận chuyển
CARGOLUXAIRLINES sẽ gửi thông báo hàng đến (A/N – Arrival
Notice) cho Cargo –Partner GMBH dựa vào thông tin được cung cấp để
gọi điện cho người nhận hàng – Công ty PANASONIC INDUSTRIAL
DEVICES thông báo, để họ có các sự chuẩn bị cần thiết. Đồng thời gửi
thông báo hàng đến A/N, hẹn thời gian nhận hàng.
• Công ty PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES xuất trình vận đơn với
côngty Cargo – Partner để đổi lấy (D/O) x (Lệnh giao hàng – Delivery
Order).Cargo – Partner xuất trình vận đơn với CARGOLUX AIRLINES để đổi lấy(D/O)y.
• Công ty Cargo – Partner muốn nhận được hàng thì phải có cả D/Ox và
D/Oy.Chỉ khi có lệnh giao hàng (D/O) của hãng vận chuyển thì kho mới
trả hàng cho công ty giao nhận đầu nhập khẩu.
Bước 4: Quyết toán chi phí FWD quyết toán chi phí với: 10 lOMoAR cPSD| 47270246 - Nhà cung cấp:
• Nhận các khoản phí FWD đã trả cho người mua như: Chi phí xử lý hàng
tại sânbay (cân, đo hàng, đưa hàng lên phương tiện vận tải), phí dịch vụ
với công ty,phí lưu kho – nếu có. Trong đó có chi phí tính theo đơn hàng,
có chi phí đượctính theo hàng hóa, kiện hàng, Chi phí thanh toán chi
phí với hãng bay(15,575.7 USD) để làm MBWA.
• Nhận chi phí hoa hồng với đại lý: Cargo – Partner (Đầu nhập).Nhận tiền công phù hợp.
- Khách hàng: chi phí làm thủ tục hải quan thông quan hàng xuất khẩu
(trườnghợp người bán ủy quyền).
- Về cơ bản, Forwarder sau khi đã làm đầy đủ các bước nêu trên thì đã hoàn thành nhiệm vụ. 11