Dòng Tiền Từ Ngân Sách Nhà Nước Đến Doanh Nghiệp môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

DN thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên: Đây là các ngành, lĩnh vực cóvai trò quan trọng trong nền kinh tế, được nhà nước ưu tiên hỗ trợ để thúc đẩy phát triển. Ví dụ như: nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xuất khẩu, công nghệ cao, v. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Dòng Tiền Từ Ngân Sách Nhà Nước Đến Doanh Nghiệp môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

DN thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên: Đây là các ngành, lĩnh vực cóvai trò quan trọng trong nền kinh tế, được nhà nước ưu tiên hỗ trợ để thúc đẩy phát triển. Ví dụ như: nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xuất khẩu, công nghệ cao, v. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

61 31 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47270246
DÒNG TIỀN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN DOANH
NGHIỆP
A . Tìm Hiểu Chung
I . Phân loại dòng tiền chi hỗ trợ doanh nghiệp
1 . Theo đối tượng hỗ trợ
- DN thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên: Đây là các ngành, lĩnh vực có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế, được nhà nước ưu tiên hỗ trợ để thúc đẩy phát triển.
Ví dụ như: nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xuất khẩu, công nghệ cao, v.v.
- DN nhỏ và vừa (SMEs): SMEs đóng góp quan trọng vào GDP và tạo ra
nhiều việc làm, do đó được nhà nước dành nhiều chính sách hỗ trợ.
- DN khởi nghiệp: DN khởi nghiệp tiềm năng cao nhưng thường gặp nhiều
khó khăn trong giai đoạn đầu thành lập, do đó cần được nhà nước hỗ trợ để phát
triển.
2 . Theo hình thức hỗ trợ :
- Hỗ trợ trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền mặt được chuyển trực tiếp đến DN
dưới dạng vốn vay ưu đãi, trợ cấp, hỗ trợ tài chính cho đầu tư, nghiên cứu phát
triển, v.v.
- Hỗ trợ gián tiếp: Bao gồm các chính sách ưu đãi về thuế, phí, hỗ trợ hạ tầng,
đào tạo nhân lực, ..
3. Theo nguồn vốn :
- Vốn ngân sách nhà nước: Là nguồn vốn chính cho c chương trình hỗ trợ DN.
- Vốn từ các tổ chức quốc tế: Một số chương trình hỗ trợ DN được tài trợ bởi các tổ
chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, v.v.
lOMoARcPSD| 47270246
-Vốn từ các quỹ đầu tư: Một số DN có thể được hỗ trợ từ các quỹ đầu tư do nhà
nước thành lập hoặc hỗ trợ.
4. Theo thời gian :
-Hỗ trợ ngắn hạn: Hỗ trợ cho DN trong thời gian ngắn để giải quyết các khó khăn,
vướng mắc tức thời.
-Hỗ trợ dài hạn: Hỗ trợ cho DN trong thời gian dài để phát triển bền vững, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
Việc phân loại dòng tiền chi hỗ trợ DN theo các tiêu chí trên sẽ giúp các cơ quan
quản lý nhà nước đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn này một cách chi tiết và cụ
thể, từ đó có thể điều chỉnh chính sách hỗ trợ phù hợp và hiệu quả hơn. Đồng thời,
DN cũng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ một cách hiệu quả
nhất
II . Phân Tích
1. Xác định nguồn gốc và quy mô dòng tiền: Xác định các khoản chi từ ngân
sách nhà nước dành cho việc hỗ trợ DN, bao gồm các chương trình hỗ trợ, nguồn
vốn và mức chi cho từng chương trình.
2. Phân tích hiệu quả sử dụng dòng tiền: Đánh giá hiệu quả sử dụng dòng tiền
chi hỗ trợ DN thông qua các chỉ số như tỷ lệ giải ngân, tỷ lệ thu hồi vốn vay, tỷ lệ
tạo việc làm, v.v.
3. Đánh giá tác động của dòng tiền: Đánh giá tác động của ng tiền chi hỗ trợ
DN đối với sự phát triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, v.v.
4. Xác định các vấn đề và đề xuất giải pháp: Xác định những vấn đề tồn tại
trong việc quản lý và sử dụng dòng tiền chi hỗ trợ DN, đồng thời đề xuất các giải
pháp cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn này
III . Ý nghĩa dòng tiền chi hỗ trợ doanh nghiệp
1 . Khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh :
lOMoARcPSD| 47270246
- Cung cấp nguồn vốn cho DN, đặc biệt là các DN nhỏ và vừa (SMEs), DN
khởi nghiệp, để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, góp phần mở rộng thị trường,
tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Hỗ trợ DN áp dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng
lực cạnh tranh trên thị trường.
2 . Tạo việc làm :
- Khi DN được hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh sẽ tạo ra nhiều việc làm
mới, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, nâng cao thu nhập cho người lao
động.
- Thúc đẩy phát triển các ngành, nghề công nghiệp phụ trợ, dịch vụ, tạo thêm
nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
3 . Nâng cao năng lực cạnh tranh của DN :
- Giúp DN tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi, giảm bớt gánh nặng tài chính, có
điều kiện đầu tư vào máy móc, thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Hỗ trợ DN tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm
ra thị trường trong và ngoài nước, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
4 . Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội :
- Khi DN phát triển mạnh mẽ sẽ đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước
thông qua việc nộp thuế, phí.
- Góp phần thúc đẩy tăng trưởng GDP, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững.
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, góp phần giảm nghèo,
bảo vệ môi trường, phát triển cộng đồng.
5 . Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước :
lOMoARcPSD| 47270246
- Việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn chi hỗ trợ DN cần được thực hiện một
cách minh bạch, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí.
- Các cơ quan quản lý nhà nước cần thường xuyên theo dõi, giám sát việc sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ, kịp thời điều chỉnh chính sách phù hợp để đảm bảo hiệu
quả.
Dòng tiền chi hỗ trợ DN là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của DN và
nền kinh tế. Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn này sẽ góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân và thực hiện
các mục tiêu chiến lược của nhà nước.
B. Những chính sách hỗ trợ của nhà nước thường gặp
I. Hỗ trợ tài chính
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn , tín dụng , vay vốn đổi mới sáng tạo và ứng dụng
công nghệ khoa học , vay vốn tham gia hội chợ , triển lãm , .....
- Hỗ trợ miễn giảm thuế TNDN , VAT và các loại thuế phí khác , ...
- Cấp vốn hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh , khởi nghiệp , ...
Ví dụ : - Thông Tư 68/1997/TT-BTC Các hình thức hỗ trợ cho DN Nhà nước là
các khoản trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ lãi suất tiền vay, hỗ trợ đầu tư, ...
- Công văn 897/TCT-QLN ngày 03/3/2020 về gia hạn nộp thuế, miễn tiền
chậm nộp do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19
- Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13/3/2020 của Ngân hàng Nhà nước
VN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại
thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng
chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19;
lOMoARcPSD| 47270246
II. Hỗ trợ về hạ tầng:
- Phát triển hạ tầng giao thông, logistics
- Phát triển hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
- Phát triển hạ tầng viễn thông, internet
Ví dụ : - Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu, nhà xưởng, mua sắm thiết bị,...
- Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 04/8/2017 về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp: Miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trong thời
gian nhất định; hỗ trợ vay vốn tín dụng
III. Hỗ trợ về thông tin:
- Cung cấp thông tin về thị trường, giá cả, khoa học công nghệ
- Cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ DN
- Kết nối DN với các đối tác, nhà đầu tư
Ví dụ : - Doanh nghiệp được miễn phí truy cập các thông tin quy định tại khoản
1 Điều 14 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng thông tin và trang
thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 27/7/2021 quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp
II. Hỗ trợ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
lOMoARcPSD| 47270246
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, lao động
DN
- Hỗ trợ DN xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao
- Hỗ trợ DN thu hút, tuyển dụng nhân tài
Ví dụ : - Triển khai chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV giai đoạn
2004 2008 (theo Quyết định số 143/2004/QĐ-TTg)
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 29/09/2021 về hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 28/5/2019 về phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao
- Điều 7,8,9 TT 06/2022/TT-BKHDT III. Hỗ trợ về xúc tiến thương mại:
- Hỗ trợ DN tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
- Hỗ trợ DN quảng bá sản phẩm, thương hiệu ra thị trường
- Hỗ trợ DN kết nối với các đối tác, khách hàng tiềm năng
Ví du : - Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 12/12/2019 về việc ban hành
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại giai đoạn 2019 - 2023.
Hội chợ thương mại quốc tế An Phú – An Giang 2019
Hội chợ xuất khẩu đồ gỗ và nội thất TP HCM 2024
Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam lần thứ 33
IV. Hỗ trợ về đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ:
lOMoARcPSD| 47270246
- Hỗ trợ DN nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất kinh doanh
- Hỗ trợ DN xây dựng và phát triển hệ thống quản lý chất lượng
- Hỗ trợ DN bảo vệ sở hữu trí tuệ
dụ : - Quyết định số 569/QĐ-TTg, ngày 11-5-2022, về “Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” V. Hỗ trợ về khởi
nghiệp:
- Hỗ trợ tư vấn, đào tạo cho DN khởi nghiệp
- Hỗ trợ kết nối DN khởi nghiệp với các nhà đầu tư, quỹ đầu
- Hỗ trợ DN khởi nghiệp tiếp cận nguồn vốn
- Hỗ trợ DN khởi nghiệp phát triển thị trường
Ví dụ : - Điều 4 và điều 5 TT 06/2022/TT-BKHDDT
- Điều 14 Nghị Định 80/2021/ND-CP
- Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ
Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030
- Quyết Định 844/QĐ-TTg Ðề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025"
Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhằm mục
đích tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội. Các DN cần tìm hiểu kỹ thông tin về các chính sách hỗ trợ này và đáp ứng
các điều kiện quy định để được hưởng các ưu đãi từ nhà nước.
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
DÒNG TIỀN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN DOANH NGHIỆP A . Tìm Hiểu Chung
I . Phân loại dòng tiền chi hỗ trợ doanh nghiệp
1 . Theo đối tượng hỗ trợ -
DN thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên: Đây là các ngành, lĩnh vực có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế, được nhà nước ưu tiên hỗ trợ để thúc đẩy phát triển.
Ví dụ như: nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xuất khẩu, công nghệ cao, v.v. -
DN nhỏ và vừa (SMEs): SMEs đóng góp quan trọng vào GDP và tạo ra
nhiều việc làm, do đó được nhà nước dành nhiều chính sách hỗ trợ. -
DN khởi nghiệp: DN khởi nghiệp tiềm năng cao nhưng thường gặp nhiều
khó khăn trong giai đoạn đầu thành lập, do đó cần được nhà nước hỗ trợ để phát triển.
2 . Theo hình thức hỗ trợ : -
Hỗ trợ trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền mặt được chuyển trực tiếp đến DN
dưới dạng vốn vay ưu đãi, trợ cấp, hỗ trợ tài chính cho đầu tư, nghiên cứu phát triển, v.v. -
Hỗ trợ gián tiếp: Bao gồm các chính sách ưu đãi về thuế, phí, hỗ trợ hạ tầng, đào tạo nhân lực, .. 3. Theo nguồn vốn :
- Vốn ngân sách nhà nước: Là nguồn vốn chính cho các chương trình hỗ trợ DN.
- Vốn từ các tổ chức quốc tế: Một số chương trình hỗ trợ DN được tài trợ bởi các tổ
chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, v.v. lOMoAR cPSD| 47270246
-Vốn từ các quỹ đầu tư: Một số DN có thể được hỗ trợ từ các quỹ đầu tư do nhà
nước thành lập hoặc hỗ trợ. 4. Theo thời gian :
-Hỗ trợ ngắn hạn: Hỗ trợ cho DN trong thời gian ngắn để giải quyết các khó khăn, vướng mắc tức thời.
-Hỗ trợ dài hạn: Hỗ trợ cho DN trong thời gian dài để phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Việc phân loại dòng tiền chi hỗ trợ DN theo các tiêu chí trên sẽ giúp các cơ quan
quản lý nhà nước đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn này một cách chi tiết và cụ
thể, từ đó có thể điều chỉnh chính sách hỗ trợ phù hợp và hiệu quả hơn. Đồng thời,
DN cũng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất II . Phân Tích 1.
Xác định nguồn gốc và quy mô dòng tiền: Xác định các khoản chi từ ngân
sách nhà nước dành cho việc hỗ trợ DN, bao gồm các chương trình hỗ trợ, nguồn
vốn và mức chi cho từng chương trình. 2.
Phân tích hiệu quả sử dụng dòng tiền: Đánh giá hiệu quả sử dụng dòng tiền
chi hỗ trợ DN thông qua các chỉ số như tỷ lệ giải ngân, tỷ lệ thu hồi vốn vay, tỷ lệ tạo việc làm, v.v. 3.
Đánh giá tác động của dòng tiền: Đánh giá tác động của dòng tiền chi hỗ trợ
DN đối với sự phát triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, v.v. 4.
Xác định các vấn đề và đề xuất giải pháp: Xác định những vấn đề tồn tại
trong việc quản lý và sử dụng dòng tiền chi hỗ trợ DN, đồng thời đề xuất các giải
pháp cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn này
III . Ý nghĩa dòng tiền chi hỗ trợ doanh nghiệp
1 . Khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh : lOMoAR cPSD| 47270246 -
Cung cấp nguồn vốn cho DN, đặc biệt là các DN nhỏ và vừa (SMEs), DN
khởi nghiệp, để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, góp phần mở rộng thị trường,
tăng doanh thu và lợi nhuận. -
Hỗ trợ DN áp dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng
lực cạnh tranh trên thị trường. 2 . Tạo việc làm : -
Khi DN được hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh sẽ tạo ra nhiều việc làm
mới, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, nâng cao thu nhập cho người lao động. -
Thúc đẩy phát triển các ngành, nghề công nghiệp phụ trợ, dịch vụ, tạo thêm
nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
3 . Nâng cao năng lực cạnh tranh của DN : -
Giúp DN tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi, giảm bớt gánh nặng tài chính, có
điều kiện đầu tư vào máy móc, thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. -
Hỗ trợ DN tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm
ra thị trường trong và ngoài nước, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
4 . Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội : -
Khi DN phát triển mạnh mẽ sẽ đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước
thông qua việc nộp thuế, phí. -
Góp phần thúc đẩy tăng trưởng GDP, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. -
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, góp phần giảm nghèo,
bảo vệ môi trường, phát triển cộng đồng.
5 . Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước : lOMoAR cPSD| 47270246 -
Việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn chi hỗ trợ DN cần được thực hiện một
cách minh bạch, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí. -
Các cơ quan quản lý nhà nước cần thường xuyên theo dõi, giám sát việc sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ, kịp thời điều chỉnh chính sách phù hợp để đảm bảo hiệu quả.
Dòng tiền chi hỗ trợ DN là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của DN và
nền kinh tế. Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn này sẽ góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân và thực hiện
các mục tiêu chiến lược của nhà nước.
B. Những chính sách hỗ trợ của nhà nước thường gặp I. Hỗ trợ tài chính -
Hỗ trợ lãi suất vay vốn , tín dụng , vay vốn đổi mới sáng tạo và ứng dụng
công nghệ khoa học , vay vốn tham gia hội chợ , triển lãm , ..... -
Hỗ trợ miễn giảm thuế TNDN , VAT và các loại thuế phí khác , ... -
Cấp vốn hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh , khởi nghiệp , ...
Ví dụ : - Thông Tư 68/1997/TT-BTC Các hình thức hỗ trợ cho DN Nhà nước là
các khoản trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ lãi suất tiền vay, hỗ trợ đầu tư, ... -
Công văn 897/TCT-QLN ngày 03/3/2020 về gia hạn nộp thuế, miễn tiền
chậm nộp do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 -
Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13/3/2020 của Ngân hàng Nhà nước
VN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại
thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng
chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19; lOMoAR cPSD| 47270246
II. Hỗ trợ về hạ tầng: -
Phát triển hạ tầng giao thông, logistics -
Phát triển hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất -
Phát triển hạ tầng viễn thông, internet
Ví dụ : - Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu, nhà xưởng, mua sắm thiết bị,... -
Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 04/8/2017 về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp: Miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trong thời
gian nhất định; hỗ trợ vay vốn tín dụng
III. Hỗ trợ về thông tin: -
Cung cấp thông tin về thị trường, giá cả, khoa học công nghệ -
Cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ DN -
Kết nối DN với các đối tác, nhà đầu tư
Ví dụ : - Doanh nghiệp được miễn phí truy cập các thông tin quy định tại khoản
1 Điều 14 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng thông tin và trang
thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. -
Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 27/7/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
II. Hỗ trợ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: lOMoAR cPSD| 47270246 -
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, lao động DN -
Hỗ trợ DN xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao -
Hỗ trợ DN thu hút, tuyển dụng nhân tài
Ví dụ : - Triển khai chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV giai đoạn
2004 – 2008 (theo Quyết định số 143/2004/QĐ-TTg) -
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 29/09/2021 về hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa -
Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 28/5/2019 về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao -
Điều 7,8,9 TT 06/2022/TT-BKHDT III. Hỗ trợ về xúc tiến thương mại: -
Hỗ trợ DN tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước -
Hỗ trợ DN quảng bá sản phẩm, thương hiệu ra thị trường -
Hỗ trợ DN kết nối với các đối tác, khách hàng tiềm năng
Ví du : - Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 12/12/2019 về việc ban hành
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại giai đoạn 2019 - 2023.
Hội chợ thương mại quốc tế An Phú – An Giang 2019
Hội chợ xuất khẩu đồ gỗ và nội thất TP HCM 2024
Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam lần thứ 33
IV. Hỗ trợ về đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ: lOMoAR cPSD| 47270246
- Hỗ trợ DN nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
- Hỗ trợ DN xây dựng và phát triển hệ thống quản lý chất lượng
- Hỗ trợ DN bảo vệ sở hữu trí tuệ
Ví dụ : - Quyết định số 569/QĐ-TTg, ngày 11-5-2022, về “Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” V. Hỗ trợ về khởi nghiệp:
- Hỗ trợ tư vấn, đào tạo cho DN khởi nghiệp
- Hỗ trợ kết nối DN khởi nghiệp với các nhà đầu tư, quỹ đầu tư
- Hỗ trợ DN khởi nghiệp tiếp cận nguồn vốn
- Hỗ trợ DN khởi nghiệp phát triển thị trường
Ví dụ : - Điều 4 và điều 5 TT 06/2022/TT-BKHDDT
- Điều 14 Nghị Định 80/2021/ND-CP
- Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ
Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030
- Quyết Định 844/QĐ-TTg Ðề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025"
Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhằm mục
đích tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội. Các DN cần tìm hiểu kỹ thông tin về các chính sách hỗ trợ này và đáp ứng
các điều kiện quy định để được hưởng các ưu đãi từ nhà nước.