Đề kiểm tra ôn tập kinh tế vi mô | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Đề kiểm tra này nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức về kinh tế vi mô và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Sinh viên nên ôn tập kỹ lưỡng các khái niệm, lý thuyết và bài tập thực hành để đạt kết quả cao nhất. Đánh giá tác động của việc giảm thuế đối với doanh nghiệp đến quyết định đầu tư và sản xuất của họ trong ngắn hạn và dài hạn.
Môn: Kinh tế Vi mô (Microeconomic)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA SÓ 1
CÂU 1: Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho: Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg. Vật
liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. II. Trong tháng 4/N, vật
liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa
đơn 19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi
bằng tiền mặt 750.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000
kg vật liệu B nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho
hai loại vật liệu là 22.500 đồng/kg và 12.700 đồng/kg, chi phí vận
chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng tiền
mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5.
5. Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu
cầu chung toàn phân xưởng.
Yêu cầu: 1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
CÂU 2: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như¬ sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 60.000, chế tạo sản phẩm B là 50.000
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A là 10.000, sản phẩm
B là 6.000 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.000
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là
30.000, sản phẩm B là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 7.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 5.000 chưa
bao gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
7. Nhập kho 600 sản phẩm A và 440 sản phẩm B, còn dở dang 100 sản
phẩm A và 60 sản phẩm B biết chi phí sản xuất chung phân bổ cho các
sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính; giá trị sản phẩm A dở
dang đầu kỳ là 7.600, sản phẩm B dở dang đầu kỳ là 9.300; giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình sản xuất trên vào sơ đồ tài khoản 154? ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1: Tại 1 DNSX hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, sản xuất một loại sản phẩm P, có tài liệu về chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (Đơn vị tính: 1000 đồng):
1. Ngày 03: Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm P là
300.000; vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm P là 130.000; và vật liệu
chính dùng cho nhu cầu khác ở phân xưởng là 67.000.
2. Ngày 15: Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
P là 185.000, nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm P là 95.000.
3. Ngày 15: Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ qui định
4. Ngày 30: Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất sản
phẩm P là 25.000; ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.900.
5. Ngày 30, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm P.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Cho biết: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 189.000, giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ là 45.000. Giá trị SP dở dang được tính theo chi phí vật liệu chính.
Câu 2: Có tài liệu tại 1 DNSX, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ,
trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
I.Tình hình đầu tháng:
+ Tồn kho thành phẩm: 10.000 sản phẩm A, giá thành đơn vị thực tế: 50
+ Gửi bán 2.500 sản phẩm A chờ Công ty H chấp nhận theo giá
bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 88, giá thành đơn vị thực tế: 50
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01: Xuất kho bán trực tiếp tại kho 2.000 sản phẩm A cho
khách hàng M, chưa thu tiền, với giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 10%)
là 88, đơn giá vốn là: 50
2. Ngày 03: Số hàng gửi bán kỳ trước đã được Công ty H chấp nhận toàn bộ
3. Ngày 12: Khách hàng K mua trực tiếp tại kho 1.000 sản phẩm A,
thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán
(trên tổng giá thanh toán), biết giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 10%)
là 88, đơn giá vốn là 50.
4. Ngày 27: Xuất kho gửi bán 1.500 sản phẩm A gửi Đại lý D với
đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 80, đơn giá vốn là 50.
5. Ngày 30: Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 5.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 4.000
6. Ngày 30: Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Lương nhân viên bán hàng: 15.000
- Lương cán bộ QLDN: 25.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ tại bộ phận QLDN trị giá chưa
thuế GTGT 10% là 15.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/ Xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế TNDN là 20%