lOMoARcPSD| 58833082
B
GIÁO D
ỤC VÀ ĐÀO TẠ
O
ƯỜNG ĐẠ
I H
C
VĂN HIẾ
N
-----

-----
MÔN: MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
CHỦ ĐỀ:
THỰC
TRẠNG MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI MỘT SỐ
THÀNH PHỐ LỚN Ở
VIỆT NAM
GI
NG VIÊN GI
NG D
Y: Ph
ạm Thu Phượ
ng
L
P H
C PH
N : 241NAS10105
NHÓM TH
C HI
N : NHÓM 28
TP.HCM, THÁNG 11
NĂM
2024
lOMoARcPSD| 58833082
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM:
STT
HỌ TÊN
MSSV
TÊN
1
Bùi Lê Tuấn Kiệt
221A011238
2
Nguyễn Lê Ngọc Huyền
231A371074
3
Nguyễn Hoàng Nam
221A011095
4
Phạm Thị Yến Nhi
231A030228
5
Tạ Minh Tú
231A370705
lOMoARcPSD| 58833082
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
lOMoARcPSD| 58833082
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm mật ộ dân số..............................................................................2
1.2 Tầm quan trọng của việc kiểm soát mật ộ dân số......................................2
1.3 Thực trạng dân số tại các thành phố lớn.......................................................2
1.4 Chênh lệch lớn giữa các ịa phương............................................................4
CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI CÁC THÀNH
PHỐ LỚN
2.1 Kinh tế và cơ hội việc làm...........................................................................5
2.2 Phát triển hạ tầng và tiện ích........................................................................5
2.3 Đô thị hóa.....................................................................................................5
2.4 Dân số trẻ và xu hướng dịch chuyển............................................................5
2.5 Chính sách và quy hoạch..............................................................................6
2.6 Thiếu cân bằng phát triển giữa các vùng......................................................6
2.7 Yếu tố giáo dục và ào tạo...........................................................................6
CHƯƠNG III: HỆ QUẢ CỦA MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO
3.1 Lợi ích từ việc mật ộ dân số cao.................................................................7
3.2 Sức ép ối với xã hội và môi trường.............................................................7
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT
4.1 Khuyến khích phát triển các ô thị vệ tinh..................................................11
4.2 Phát triển hạ tầng giao thông hiệu quả........................................................11
4.3 Quản lý quy hoạch ô thị chặt chẽ..............................................................11
4.4 Đẩy mạnh các chương trình di cư có kế hoạch...........................................12
4.5 Khuyến khích làm việc từ xa......................................................................12
4.6 Tăng cường giáo dục và y tế ở các khu vực ngoài ô thị............................12
4.7 Tăng cường giáo dục cộng ồng.................................................................12
4.8 Hỗ trợ các ngành nghề xanh và bền vững...................................................13
KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
lOMoARcPSD| 58833082
1
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam, trong suốt chiều dài lịch sử, ã trải qua nhiều biến ổi lớn. Trong ó, một
trong những yếu tố quan trọng tác ộng mạnh mẽ ến quá trình phát triển ất nước sự
gia tăng dân số. Từ thời kỳ Hùng Vương, khi dân số Việt Nam chỉ khoảng một triệu
người, ến nay, dân số nước ta ã vượt qua 80 triệu người. Sự gia tăng này diễn ra
nhanh chóng, ặc biệt trong thế kỷ 20, ặt ra nhiều thách thức lớn ối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của ất nước.
Mặc sự gia tăng dân số mang lại một lực lượng lao ộng dồi dào, nhưng ồng
thời cũng tạo ra áp lực lớn lên các yếu tnhư sở hạ tầng, môi trường chất lượng
cuộc sống. Điều này ặc biệt rõ rệt tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM Đà
Nẵng, nơi mật ộ dân số ngày càng tăng cao. Những vấn ề như tắc nghẽn giao thông,
ô nhiễm môi trường và thiếu hụt nhà ở ang trở thành những thách thức cần phải giải
quyết ể ảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa trong tương lai.
Trong bài tiểu luận này chúng ta sẽ phân tích những tác ộng của mật dân số
cao tại các thành phố lớn Việt Nam xuất những giải pháp phù hợp nhằm ảm
bảo sự phát triển cân bằng, vừa thúc ẩy kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao
chất lượng sống cho người dân.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm về mật ộ dân s
Mật ộ dân số là một chỉ số dùng ể o lường số lượng người sinh sống trên một ơn
vị diện tích, thường ược tính trên một kilômét vuông (km²). Nói cách khác, mật
dân số cho biết mức ộ tập trung dân cư ở một khu vực nhất ịnh.
Ví dụ: Nếu một thành phố có diện tích 100 km² và dân số là 1 triệu người, thì mật
dân số của thành phố ó là:
1.000.000 người / 100 km² = 10.000 người/km²
1.2. Tầm quan trọng của việc kiểm soát mật ộ dân số
Vấn mật dân số cao các thành phlớn của Việt Nam cần ược quan tâm
nghiên cứu không chmột thách thức cấp bách ối với các nhà hoạch nh
chính sách mà còn tác ộng sâu rộng ến nhiều mặt của xã hội, kinh tế và môi trường.
Dưới ây là những lý do tại sao vấn ề này cần ược nghiên cứu và giải quyết:
lOMoARcPSD| 58833082
2
Ảnh hưởng trực tiếp ến chất lượng cuộc sống: Mật dân số cao gây ra tình
trạng tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu hụt sở hạ tầng, từ ó làm
giảm chất lượng sống của cư dân. Nếu không nghiên cứu và tìm giải pháp kịp thời,
chất lượng cuộc sống sẽ tiếp tục giảm sút, ặc biệt là trong các lĩnh vực sức khỏe, an
sinh xã hội và các dịch vụ công như y tế, giáo dục.
Tạo iều kiện cho việc hoạch ịnh: Nghiên cứu mật dân số các vấn liên
quan giúp các nhà hoạch ịnh chính sách xây dựng chiến lược phát triển dài hạn cho
các thành phố lớn. Điều này bao gồm quy hoạch không gian ô thị, phát triển hthng
giao thông công cộng, bảo vệ môi trường, và cải thiện các dịch vụ công.
Đảm bảo tính bền vững cho phát triển ô thị: Nếu không nghiên cứu y
các biện pháp giải quyết, mật dân số cao sẽ tạo ra nhiều vấn khó giải quyết,
ảnh hưởng ến sự phát triển bền vững của ô thị. Việc nghiên cứu giúp phát hiện
giải quyết sớm các vấn ề như ô nhiễm môi trường, thiếu không gian xanh, suy giảm
cht lượng không khí và nước, giảm thiểu tác ộng của sự phát triển ô thị ối với môi
trường.
1.3 Thực trạng dân số tại các thành phố lớn
Theo báo cáo về dân số năm 2019, mật dân số của Việt Nam 290 người/km2,
tăng 31 người/km2 so với năm 2009 tức tăng hơn 12% trong vòng 10 năm. Trong ó
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai ịa phương có mật ộ dân số cao
nhất cả nước, tương ứng là 2.398 người/km2 (Gấp 8,2 lần mật ộ dân số cả nước) và
4.363 người/km2 (Gấp 15 lần mật ộ dân số cả nước).
Đặc biệt tỉ lệ tăng dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần ây ã
diễn ra với tốc ộ nhanh chóng. Theo thống kê, trong giai oạn 2015-2020, tỉ lệ tăng
dân số hàng năm của thành phố này ạt khoảng 1,5% ến 2%. Đến năm 2021, dân số
Thành phố Hồ Chí Minh ước tính ạt khoảng 9 triệu người, khiến thành phố tr
thành nơi có mật ộ dân số cao nhất cả nước.
Tỉ lệ tăng dân số Nội trong những năm gần ây cũng cho thấy sgia tăng
áng kể. Theo số liệu thống kê, giai oạn 2015-2020, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của
Nội khoảng từ 1,2% ến 1,5%. Đến năm 2021, dân số của Nội ước tính khoảng
8,5 triệu người.
Mặc thành phố ã nhiều chính sách nhằm kiểm soát quản dân số,
nhưng áp lực lên hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục và môi trường vẫn ang gia tăng,
gây ra những thách thức không nhỏ cho sự phát triển bền vững của ô thị.
lOMoARcPSD| 58833082
3
Hình 1: Mật ộ dân số tại Hà Nôị và TP HCM
1.4. Chênh lệch lớn giữa các ịa phương
Trong khi tại các thành phố lớn mật ộ dân số có thể cao gấp 10-15 lần mật dân
số trung nh cả nước thì tại một số ịa phương khác con số y lại thấp hơn rất nhiều.
Mức chênh lệch này có thể ược thể hiện rõ nét khi so sánh giữa ịa phương cao nhất
thành phố Hồ Chí Minh với 4.363 người/km2 và ịa phương thấp nhất Lai Châu
với chỉ 53 người/km2. Nguyên do cho sự chênh lệch này bởi sự tác ộng của nhiều
yếu tố như:
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên.
+ Hoạt ộng kinh tế: Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
+ Chính sách: Các chính sách về dân số, quy hoạch ô thị.
+ Lịch sử: Quá trình hình thành và phát triển của một khu vực.
lOMoARcPSD| 58833082
4
Hình 2: 10 Tỉnh thành có số dân lớn nhất việt Nam
II: NGUYÊN NHÂN MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI CÁC THÀNH
PHỐ LỚN
Mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn kết quả của sự phát triển kinh tế quá
trình ô thị hóa mạnh mẽ. Các ô thị lớn nNội, TP.HCM và Đà Nẵng ã trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, nơi tập trung nhiều hội việc làm, thu nhập cao dịch
vụ tiện ích vượt trội. Sự phát triển của thương mại, công nghiệp các ngành dịch
vụ ã thu hút một lượng lớn dân cư từ các vùng nông thôn di cư ến, với mong muốn
cải thiện chất lượng cuộc sống. Đồng thời, việc ầu tư vào cơ sở hạ tầng hiện ại như
giao thông, y tế và giáo dục cũng làm gia tăng sức hấp dẫn của các thành phố này.
2.1 Kinh tế và cơ hội việc làm
Các thành phố lớn thường trung tâm kinh tế, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp,
nhà máy, khu công nghiệp và cơ hội việc làm hấp dẫn.
Mức thu nhập và cơ hội phát triển nghề nghiệp tại các thành phố lớn thường cao
hơn so với các vùng nông thôn, dẫn ến tình trạng di lao ng tnông thôn lên
thành phố.
lOMoARcPSD| 58833082
5
2.2 Phát triển hạ tầng và tiện ích
Hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ công cộng tại các thành phố
lớn phát triển mạnh mẽ, thu hút người dân từ các khu vực khác ến sinh sống và làm
việc.
Nhu cầu ược tiếp cận các tiện ích hiện ại như trường học, bệnh viện, khu vui chơi
giải trí cũng khiến nhiều người lựa chọn ịnh cư ở thành phố.
2.3 Đô thị hóa
Quá trình ô thị hóa nhanh chóng khiến dân số tập trung ở các khu vực ô thị.
Sự mở rộng của các khu ô thị việc chuyển i ất nông nghiệp thành ất xây
dựng góp phần thu hút dân cư.
2.4 Dân số trẻ và xu hướng dịch chuyển
Việt Nam cấu dân strẻ, nhiều người trong tuổi lao ộng di ến thành
phố ể học tập và làm việc.
Tâm lý ưa thích sống thành phố với hy vọng cải thiện chất lượng cuộc sống
cũng góp phần làm tăng mật ộ dân số.
2.5 Chính sách và quy hoạch
Một số chính sách phát triển kinh tế hội của Nhà nước tập trung vào các
thành phố lớn, tạo iều kiện phát triển vượt bậc cho những khu vực này.
Các khu công nghiệp, trung tâm tài chính thường ược xây dựng ở các ô thị lớn,
dẫn ến sự tập trung dân cư.
2.6 Thiếu cân bằng phát triển giữa các vùng
Các tỉnh thành nhỏ hoặc khu vực nông thôn chưa phát triển ồng ều, thiếu cơ hội
việc làm, hạ tầng kém phát triển, dẫn ến việc dân từ các khu vực này về thành
phố.
2.7 Yếu tố giáo dục và ào tạo
Các trường ại học, cao ẳng, trung tâm nghiên cứu thường tập trung các thành
phố lớn, thu hút một lượng lớn sinh viên từ các vùng khác ến học tập và ịnh cư sau
khi tốt nghiệp.
lOMoARcPSD| 58833082
6
Kết quả của những nguyên nhân này sự gia tăng dân số không ngừng tại các
thành phố lớn, gây ra nhiều áp lực ối với hạ tầng, giao thông, môi trường chất
lượng sống.
Bối cảnh hiện ại ã không chỉ làm a dạng hóa các nhu cầu sống, còn thúc ẩy
mạnh mẽ xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị. Những yêu cầu về việc làm, giáo
dục, y tế và giải trí không chỉ ơn thuần là nhu cầu thiết yếu mà còn trở thành những
tiêu chí quan trọng trong lựa chọn môi trường sống. Với những iều kiện thuận lợi về
cơ sở hạ tầng và dịch vụ a dạng, các thành phố lớn không chỉ thu hút người lao ộng,
sinh viên, hay người dân tìm kiếm hội sống tốt hơn, còn iểm ến tưởng
cho những ai mong muốn thăng tiến và phát triển bản thân. Chính vì vậy, tình trạng
tập trung dân cao tại các ô thị lớn sẽ còn tiếp tục gia tăng, tạo ra không ít thách
thức trong việc phát triển bền vững và quản lý xã hội hiệu quả. Sự phát triển này òi
hỏi các nhà quản lý ô thị phải cân nhắc ến các chính sách hợp lý và bền vững ể vừa
áp ứng ược nhu cầu của người dân, vừa bảo ảm chất lượng cuộc sống và môi trường
ô thị ổn ịnh trong tương lai.
III. HỆ QUẢ CỦA MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO
Mật ộ dân số cao tuy mang lại lợi ích áng kể về kinh tế. Tuy nhiên nó cũng gây ra
sức ép không nhỏ ối với nhiều khía cạnh của xã hội cụ thể:
3.1 Lợi ích từ mật ộ dân số cao
Tăng trưởng thị trường tiêu dùng: Mật dân số cao tại các thành phố lớn
như Hà Nội và TP.HCM tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, là yếu tố thúc ẩy sự
phát triển của các doanh nghiệp dịch vụ. Điều này tạo ra nhiều hội kinh
doanh trong các lĩnh vực như bán lẻ, thực phẩm, giải trí và công nghệ. Người
dân nhu cầu tiêu dùng cao a dạng, tạo iều kiện cho doanh nghiệp thử
nghiệm các mô hình kinh doanh mới và mở rộng quy mô.
Động lực cho sự ổi mới và phát triển: Môi trường cạnh tranh trong các ô thị
ông úc thúc ẩy các doanh nghiệp nhân sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ
quy trình mới thu hút khách hàng. Đồng thời, các nhà ầu nước ngoài cũng
quan tâm ến các thành phố mật dân cao, nhvào sức mua lớn tiềm
năng sinh lợi. Chính vậy, các ô thị lớn trở thành trung tâm của các ý tưởng
mới và các xu hướng công nghệ tiên tiến.
lOMoARcPSD| 58833082
7
Nguồn nhân lực dồi dào: Mật dân số cao cung cấp một lực lượng lao ộng
phong phú và a dạng cho các ngành nghề khác nhau, từ sản xuất, dịch vụ ến công
nghệ thông tin nghiên cứu. Sự dồi dào về nguồn nhân lực giúp các doanh
nghiệp dễ dàng tuyển dụng và duy trì lao ộng, ồng thời giảm thiểu chi phí trong
việc tìm kiếm nhân tài. Đây cũng nhân tố quan trọng óng góp vào tốc tăng
trưởng kinh tế của các khu vực ô thị.
3.2 Sức ép ối với xã hội và môi trường
Áp lực lên hệ thống giao thông: Số lượng người phương tiện di chuyển
lớn dẫn ến tình trạng ùn tắc giao thông vào giờ cao iểm, làm giảm hiệu suất công
việc do thời gian di chuyển kéo dài. Sự tắc nghẽn này còn làm tăng lượng khí
thải từ xe cộ, gây ra ô nhiễm không khí nặng nề, ặc biệt là tại các trục ường chính
các khu vực trung tâm thành phố. Hơn nữa, áp lực giao thông còn gây ảnh
hưởng ến an toàn và hiệu quả của hệ thống vận tải công cộng.
Hình 3: Ùn tắc giao thông
Gánh nặng cho cơ sở hạ tầng: Sự gia tăng dân số nhanh chóng gây ra quá tải cho
các cơ sở hạ tầng công cộng như bệnh viện, trường học, hệ thống cấp thoát nước.
Các bệnh viện dễ dàng rơi vào tình trạng quá tải, dẫn ến tình trạng thiếu giường bệnh,
thiếu thiết bị y tế nhân viên phục vụ. Trong giáo dục, các lớp học ông úc ảnh
hưởng ến chất lượng dạy học, còn hệ thống cấp thoát nước thì ối mặt với nguy
bị quá tải, gây ngập úng và ô nhiễm nguồn nước.
lOMoARcPSD| 58833082
8
Hình 4: Áp lực tăng dân số nhà ở xã hội thiếu trầm trọng
Giảm chất lượng cuộc sống: Do dân số tăng cao, không gian sống tại các ô thị
ngày càng chật hẹp. Giá thuê nhà và chi phí sinh hoạt tăng nhanh, khiến nhiều người
dân gặp khó khăn trong việc tìm ược nơi phù hợp phải sống trong iều kiện
không lý tưởng. Bên cạnh ó, tiếng ồn từ xe cộ và hoạt ộng sinh hoạt hàng ngày gây
căng thẳng, ảnh hưởng ến sức khỏe tinh thần của cư dân, làm tăng nguy cơ mắc các
bệnh liên quan ến căng thẳng và áp lực cuộc sống.
Hình 5: Những căn nhà siêu nhỏ ở Tp HCM
Vấn ề ô nhiễm môi trường: Lượng rác thải sinh hoạt tăng mạnh, nước thải
khí thải từ hoạt ộng công nghiệp và dân sinh ều gia tăng gây ảnh hưởng tiêu cực
ến môi trường. Việc xử rác thải không kịp thời dẫn ến tình trạng ô nhiễm ất,
lOMoARcPSD| 58833082
9
nước không khí, từ ó ảnh hưởng nghiêm trọng ến sức khỏe cộng ồng, tăng
nguy mắc các bệnh hô hấp, tiêu hóa bệnh ngoài da. Các khu vực xanh bị
thu hẹp nhường chỗ cho xây dựng, làm mất cân bằng sinh thái suy giảm
chất lượng không khí.
Hình 6: Ô nhiễm môi trường ô thị
Gia tăng tệ nạn xã hội: Trong môi trường ô thị ông úc, sự cạnh tranh về việc
làm, nhà các nguồn tài nguyên khác gia tăng, khiến một số người rơi vào
các hành vi tiêu cực ể giải quyết khó khăn. Tỷ lệ tội phạm như trộm cắp, ma túy
các tệ nạn khác cũng xu hướng tăng lên khi các yếu tnhư áp lực tài chính
thiếu việc làm ổn ịnh tạo iều kiện cho các hành vi phạm pháp phát sinh. Đồng
thời, môi trường sống không lành mạnh dễ dẫn ến xung ột hội làm giảm
chất lượng an ninh trong khu vực.
Hình 7: Tệ nạn xã hôị giới trẻ
Nhìn chung, việc quản lý mật ộ dân số cao là một thách thức lớn ối với các thành
phố lớn Việt Nam. Những áp lực tình trạng này gây ra yêu cầu sự chú ý nghiêm
túc từ phía chính quyền cộng ồng. Chỉ khi sự hợp tác chặt chẽ giữa các n
liên quan, chúng ta mới thể hướng tới một tương lai ô thị bền vững, nơi mọi người
có thể sống và làm việc trong môi trường lành mạnh, an toàn và phát triển.
lOMoARcPSD| 58833082
10
IV: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT
4.1 Khuyến khích phát triển các ô thị vệ tinh
Phát triển các thành phố vtinh: Để giảm áp lực dân số cho các thành phố
lớn, cần ầu tư phát triển các thành phố vệ tinh xung quanh các ô thị lớn như Hà
Nội, TP.HCM, Đà Nẵng. Các thành phố vệ tinh này thể có hạ tầng giao thông
thuận tiện, sở vật chất ầy môi trường sống tốt thu hút người dân chuyển
ến.
Tạo hội việc làm phát triển kinh tế ịa phương: Khuyến khích ầu
vào các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch tại các thành phố vệ tinh. Điều
này giúp giảm tình trạng di từ nông thôn vào các thành phố lớn giảm tải
cho các khu vực nội ô.
4.2 Phát triển hạ tầng giao thông hiệu quả
Cải thiện giao thông công cộng: Xây dựng mở rộng các hệ thống giao
thông ng cộng như xe buýt, tàu iện ngầm (metro), tàu iện trên cao kết nối
các khu vực ngoại ô với trung tâm thành phố. Điều này giúp giảm sự phụ thuộc
vào phương tiện nhân, giảm ùn tắc giao thông thúc ẩy người dân sống
các khu vực ngoại ô.
Đầu vào các tuyến ường cao tốc sở hạ tầng vận tải liên vùng: Tăng
cường kết nối giữa các tỉnh, thành phố lớn với các khu vực khác giảm sức ép
dân cư ở các thành phố lớn và tạo cơ hội phát triển kinh tế cho các vùng khác.
lOMoARcPSD| 58833082
11
4.3 Quản lý quy hoạch ô thị chặt chẽ
Đảm bảo phát triển ô thị bền vững: Cần chiến lược quy hoạch ô thị dài
hạn phát triển các khu vực dân một cách hợp lý. Việc phân bkhông gian
giữa các khu dân cư, khu công nghiệp, khu vực công cộng và khu vực xanh cần
ược xem xét kỹ lưỡng ể tránh tình trạng quá tải và tắc nghẽn.
Khuyến khích phát triển nhà ở giá rẻ, nhà ở xã hội: Tạo ra các dự án nhà ở
giá rẻ, ặc biệt là cho các ối tượng có thu nhập thấp và trung bình. Điều này giúp
giảm tình trạng quá tải tại các khu vực trung tâm thành phố.
4.4 Đẩy mạnh các chương trình di cư có kế hoạch
Khuyến khích di ngược về nông thôn: Chính phủ các ịa phương
thể ưa ra các chính sách hỗ trợ cho người dân quay trở lại các khu vực nông thôn
phát triển kinh tế, như hỗ trợ vay vốn, ào tạo nghề, tạo ra các hội việc
làm tại ịa phương.
Chính sách hỗ trợ cho các ngành nghnông thôn: Đưa ra các chính sách
phát triển nông thôn như hỗ trợ công nghiệp chế biến nông sản, phát triển du lịch
sinh thái, ể thu hút lao ộng trở lại làm việc tại các vùng nông thôn.
4.5 Khuyến khích làm việc từ xa (work-from-home)
Phát triển công nghệ sở hạ tầng số: Đẩy mạnh các chương trình ào tạo
và phát triển công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng làm việc từ xa
hoặc làm việc linh hoạt. Điều này thể giảm nhu cầu di chuyển ến các thành
phố lớn ể làm việc, từ ó giảm mật ộ dân số.
Hỗ trợ các khu vực ngoại thành phát triển công việc trực tuyến dịch vụ
số: Khuyến khích các công ty cung cấp dịch vụ số, công nghệ thông tin các
ngành nghề tdo hoạt ộng tại các khu vực ngoại thành, giảm sự tập trung quá
mức vào các thành phố lớn.
4.6 Tăng cường giáo dục và y tế ở các khu vực ngoài ô thị
Cải thiện chất lượng giáo dục y tế: Đầu nâng cấp các cơ sở giáo dục
y tế tại các khu vực ngoại ô và nông thôn ể thu hút người dân sinh sống và làm
việc tại các khu vực này. Điều này sẽ làm giảm sự chênh lệch về hội giữa các
thành phố lớn và khu vực nông thôn.
lOMoARcPSD| 58833082
12
Khuyến khích các nhà ầu tư vào cơ sở hạ tầng y tế và giáo dục ngoài ô thị:
Chính phủ thể ưa ra các chính sách ưu ãi thuế, hỗ trợ tài chính các doanh
nghiệp, tổ chức xã hội ầu tư vào giáo dục, y tế tại các vùng ngoài ô thị.
4.7 Tăng cường giáo dục cộng ồng về việc iều chỉnh sinh hoạt
Tuyên truyền và giáo dục về dân s: Cần có các chiến lược tuyên truyền về
lợi ích của việc giảm mật ộ dân số tại các thành phố lớn và khuyến khích người
dân di chuyển ra các khu vực ít ông úc hơn. Các chương trình giáo dục về quy
hoạch gia ình và sự phát triển bền vững có thể giúp giảm áp lực về dân số.
4.8 Hỗ trợ các ngành nghề xanh và bền vững
Phát triển ngành công nghiệp xanh và bền vững: Khuyến khích các ngành
nghề ít tiêu tốn tài nguyên ít ảnh hưởng ến môi trường, ví dụ như năng lượng
tái tạo, sản xuất sạch, nông nghiệp hữu cơ, du lịch sinh thái. Các ngành này
có thể tạo ra việc làm và thu nhập ổn ịnh tại các khu vực ngoại thành hoặc nông
thôn, từ ó giảm bớt tình trạng dân cư quá ông tại các thành phố lớn.
Nhìn chung, giải quyết vấn ề mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn của Việt Nam
không chỉ là một nhiệm vụ của chính quyền còn cần sự phối hợp giữa các cấp,
ngành và cộng ồng. Những giải pháp trên sẽ giúp phân bố lại dân số, nâng cao chất
lượng sống và phát triển bền vững cho các ô thị và khu vực ngoại thành.
lOMoARcPSD| 58833082
13
KẾT LUẬN
Mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn ở Việt Nam là một thách thức không nhỏ,
nhưng ồng thời cũng mở ra cơ hội ể ịnh hình một tương lai phát triển bền vững. Để
vượt qua những khó khăn này, cần sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền cộng
ồng. Chính quyền cần óng vai trò tiên phong trong việc xây dựng các chiến lược
phát triển ô thị dài hạn, tập trung vào việc cải thiện sở hạ tầng, phân bổ dân
hợp bảo vệ môi trường. Các dự án như phát triển ô thị vệ tinh, ầu vào các
khu vực vùng ven hay áp dụng công nghệ hiện ại vào quản ô thị sẽ góp phần giảm
áp lực cho trung tâm và mở ra những cơ hội phát triển cân bằng hơn. Tuy nhiên, nỗ
lực của chính quyền chỉ thực sự mang lại hiệu quả khi có sồng lòng tham gia
tích cực từ phía cộng ồng. Mỗi người dân ều cần ý thức trách nhiệm của mình
trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên óng góp vào các sáng
kiến xã hội. Giáo dục cũng óng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức, ặc
biệt khuyến khích thế hệ trẻ tham gia vào qtrình xây dựng một hội xanh,
sạch bền vững. Xa hơn nữa, việc giải quyết thách thức về mật dân số cao không
chỉ nhiệm vụ trước mắt còn smệnh dành cho các thế htương lai. Nếu biết
tận dụng cơ hội, mật ộ dân số cao sẽ không chỉ là áp lực mà còn trở thành ộng lực ể
ổi mới sáng tạo, hướng tới việc xây dựng những thành phố thông minh, hiện ại
áng sống. Với chiến lược úng ắn sự phối hợp ồng bộ giữa các bên, Việt Nam
hoàn toàn thể biến thách thức thành hội, từ ó tạo nên một xã hội văn minh,
phát triển và hạnh phúc hơn.
lOMoARcPSD| 58833082
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Liễu “11/7/2024” Bốn thách thức lớn ối với dân số Việt Nam:
https://tuoitre.vn/bon-thach-thuc-lon-voi-dan-so-viet-
nam20240711175242149.htm
2. Dương Liễu “30/12/2023”Năm 2023, dân số Việt Nam ạt 100,3 triệu dân,
tuổi thọ trung bình 73,7 tuổi: https://tuoitre.vn/nam-2023-dan-so-viet-nam-
dat-100-3-trieu-dan-tuoi-thotrung-binh-73-7-tuoi-20231230091202154.htm
3. Bảo Ngọc “11/7/2019” Dân số Việt Nam hơn 96 triệu người, nước ông
dân thứ 15 thế giới: https://tuoitre.vn/dan-so-viet-nam-hon-96-trieu-nguoi-
la-nuoc-dong-dan-thu15-the-gioi-20190711110548628.htm
4. Phạm Chánh Trung “25/1/2024” Dân số già thành phố trẻ”:
https://thanhnien.vn/dan-so-gia-o-thanh-pho-tre-185240124233918984.htm
5. Nguyễn Hương “23/8/2022” Mật ộ dân số là ? Mật dân số ươc tính thế
nào?: https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/mat-do-dan-so-la-gi-230-
91084article.html

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58833082
B Ộ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TR ƯỜNG ĐẠ I H C VĂN HIẾ N -----  -----
MÔN: MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI CHỦ ĐỀ:
THỰC TRẠNG MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI MỘT SỐ
THÀNH PHỐ LỚN Ở VIỆT NAM
GI NG VIÊN GI NG D Y: Ph ạm Thu Phượ ng
L P H C PH N : 241NAS10105
NHÓM TH C HI N : NHÓM 28
TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2024 lOMoAR cPSD| 58833082
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM: STT HỌ TÊN MSSV KÝ TÊN 1 Bùi Lê Tuấn Kiệt 221A011238 2 Nguyễn Lê Ngọc Huyền 231A371074 3 Nguyễn Hoàng Nam 221A011095 4 Phạm Thị Yến Nhi 231A030228 5 Tạ Minh Tú 231A370705 lOMoAR cPSD| 58833082
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... lOMoAR cPSD| 58833082 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm mật ộ dân số..............................................................................2
1.2 Tầm quan trọng của việc kiểm soát mật ộ dân số......................................2
1.3 Thực trạng dân số tại các thành phố lớn.......................................................2
1.4 Chênh lệch lớn giữa các ịa phương............................................................4
CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN
2.1 Kinh tế và cơ hội việc làm...........................................................................5
2.2 Phát triển hạ tầng và tiện ích........................................................................5
2.3 Đô thị hóa.....................................................................................................5
2.4 Dân số trẻ và xu hướng dịch chuyển............................................................5
2.5 Chính sách và quy hoạch..............................................................................6
2.6 Thiếu cân bằng phát triển giữa các vùng......................................................6
2.7 Yếu tố giáo dục và ào tạo...........................................................................6
CHƯƠNG III: HỆ QUẢ CỦA MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO
3.1 Lợi ích từ việc mật ộ dân số cao.................................................................7
3.2 Sức ép ối với xã hội và môi trường.............................................................7
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT
4.1 Khuyến khích phát triển các ô thị vệ tinh..................................................11
4.2 Phát triển hạ tầng giao thông hiệu quả........................................................11
4.3 Quản lý quy hoạch ô thị chặt chẽ..............................................................11
4.4 Đẩy mạnh các chương trình di cư có kế hoạch...........................................12
4.5 Khuyến khích làm việc từ xa......................................................................12
4.6 Tăng cường giáo dục và y tế ở các khu vực ngoài ô thị............................12
4.7 Tăng cường giáo dục cộng ồng.................................................................12
4.8 Hỗ trợ các ngành nghề xanh và bền vững...................................................13
KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO lOMoAR cPSD| 58833082 LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam, trong suốt chiều dài lịch sử, ã trải qua nhiều biến ổi lớn. Trong ó, một
trong những yếu tố quan trọng tác ộng mạnh mẽ ến quá trình phát triển ất nước là sự
gia tăng dân số. Từ thời kỳ Hùng Vương, khi dân số Việt Nam chỉ khoảng một triệu
người, ến nay, dân số nước ta ã vượt qua 80 triệu người. Sự gia tăng này diễn ra
nhanh chóng, ặc biệt trong thế kỷ 20, ặt ra nhiều thách thức lớn ối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của ất nước.
Mặc dù sự gia tăng dân số mang lại một lực lượng lao ộng dồi dào, nhưng ồng
thời cũng tạo ra áp lực lớn lên các yếu tố như cơ sở hạ tầng, môi trường và chất lượng
cuộc sống. Điều này ặc biệt rõ rệt tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM và Đà
Nẵng, nơi mật ộ dân số ngày càng tăng cao. Những vấn ề như tắc nghẽn giao thông,
ô nhiễm môi trường và thiếu hụt nhà ở ang trở thành những thách thức cần phải giải
quyết ể ảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa trong tương lai.
Trong bài tiểu luận này chúng ta sẽ phân tích những tác ộng của mật ộ dân số
cao tại các thành phố lớn ở Việt Nam và ề xuất những giải pháp phù hợp nhằm ảm
bảo sự phát triển cân bằng, vừa thúc ẩy kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao
chất lượng sống cho người dân.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm về mật ộ dân số
Mật ộ dân số là một chỉ số dùng ể o lường số lượng người sinh sống trên một ơn
vị diện tích, thường ược tính trên một kilômét vuông (km²). Nói cách khác, mật ộ
dân số cho biết mức ộ tập trung dân cư ở một khu vực nhất ịnh.
Ví dụ: Nếu một thành phố có diện tích 100 km² và dân số là 1 triệu người, thì mật ộ
dân số của thành phố ó là:
1.000.000 người / 100 km² = 10.000 người/km²
1.2. Tầm quan trọng của việc kiểm soát mật ộ dân số
Vấn ề mật ộ dân số cao ở các thành phố lớn của Việt Nam cần ược quan tâm
nghiên cứu vì nó không chỉ là một thách thức cấp bách ối với các nhà hoạch ịnh
chính sách mà còn tác ộng sâu rộng ến nhiều mặt của xã hội, kinh tế và môi trường.
Dưới ây là những lý do tại sao vấn ề này cần ược nghiên cứu và giải quyết: 1 lOMoAR cPSD| 58833082
Ảnh hưởng trực tiếp ến chất lượng cuộc sống: Mật ộ dân số cao gây ra tình
trạng tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu hụt cơ sở hạ tầng, từ ó làm
giảm chất lượng sống của cư dân. Nếu không nghiên cứu và tìm giải pháp kịp thời,
chất lượng cuộc sống sẽ tiếp tục giảm sút, ặc biệt là trong các lĩnh vực sức khỏe, an
sinh xã hội và các dịch vụ công như y tế, giáo dục.
Tạo iều kiện cho việc hoạch ịnh: Nghiên cứu mật ộ dân số và các vấn ề liên
quan giúp các nhà hoạch ịnh chính sách xây dựng chiến lược phát triển dài hạn cho
các thành phố lớn. Điều này bao gồm quy hoạch không gian ô thị, phát triển hệ thống
giao thông công cộng, bảo vệ môi trường, và cải thiện các dịch vụ công.
Đảm bảo tính bền vững cho phát triển ô thị: Nếu không có nghiên cứu ầy ủ
và các biện pháp giải quyết, mật ộ dân số cao sẽ tạo ra nhiều vấn ề khó giải quyết,
ảnh hưởng ến sự phát triển bền vững của ô thị. Việc nghiên cứu giúp phát hiện và
giải quyết sớm các vấn ề như ô nhiễm môi trường, thiếu không gian xanh, suy giảm
chất lượng không khí và nước, giảm thiểu tác ộng của sự phát triển ô thị ối với môi trường.
1.3 Thực trạng dân số tại các thành phố lớn
Theo báo cáo về dân số năm 2019, mật ộ dân số của Việt Nam là 290 người/km2,
tăng 31 người/km2 so với năm 2009 tức tăng hơn 12% trong vòng 10 năm. Trong ó
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai ịa phương có mật ộ dân số cao
nhất cả nước, tương ứng là 2.398 người/km2 (Gấp 8,2 lần mật ộ dân số cả nước) và
4.363 người/km2 (Gấp 15 lần mật ộ dân số cả nước).
Đặc biệt tỉ lệ tăng dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần ây ã
diễn ra với tốc ộ nhanh chóng. Theo thống kê, trong giai oạn 2015-2020, tỉ lệ tăng
dân số hàng năm của thành phố này ạt khoảng 1,5% ến 2%. Đến năm 2021, dân số
Thành phố Hồ Chí Minh ước tính ạt khoảng 9 triệu người, khiến thành phố trở
thành nơi có mật ộ dân số cao nhất cả nước.
Tỉ lệ tăng dân số ở Hà Nội trong những năm gần ây cũng cho thấy sự gia tăng
áng kể. Theo số liệu thống kê, giai oạn 2015-2020, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của
Hà Nội khoảng từ 1,2% ến 1,5%. Đến năm 2021, dân số của Hà Nội ước tính khoảng 8,5 triệu người.
Mặc dù thành phố ã có nhiều chính sách nhằm kiểm soát và quản lý dân số,
nhưng áp lực lên hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục và môi trường vẫn ang gia tăng,
gây ra những thách thức không nhỏ cho sự phát triển bền vững của ô thị. 2 lOMoAR cPSD| 58833082
Hình 1: Mật ộ dân số tại Hà Nôị và TP HCM
1.4. Chênh lệch lớn giữa các ịa phương
Trong khi tại các thành phố lớn mật ộ dân số có thể cao gấp 10-15 lần mật ộ dân
số trung bình cả nước thì tại một số ịa phương khác con số này lại thấp hơn rất nhiều.
Mức chênh lệch này có thể ược thể hiện rõ nét khi so sánh giữa ịa phương cao nhất
thành phố Hồ Chí Minh với 4.363 người/km2 và ịa phương thấp nhất là Lai Châu
với chỉ 53 người/km2. Nguyên do cho sự chênh lệch này là bởi sự tác ộng của nhiều yếu tố như:
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên.
+ Hoạt ộng kinh tế: Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
+ Chính sách: Các chính sách về dân số, quy hoạch ô thị.
+ Lịch sử: Quá trình hình thành và phát triển của một khu vực. 3 lOMoAR cPSD| 58833082
Hình 2: 10 Tỉnh thành có số dân lớn nhất việt Nam
II: NGUYÊN NHÂN MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN
Mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn là kết quả của sự phát triển kinh tế và quá
trình ô thị hóa mạnh mẽ. Các ô thị lớn như Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng ã trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, nơi tập trung nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao và dịch
vụ tiện ích vượt trội. Sự phát triển của thương mại, công nghiệp và các ngành dịch
vụ ã thu hút một lượng lớn dân cư từ các vùng nông thôn di cư ến, với mong muốn
cải thiện chất lượng cuộc sống. Đồng thời, việc ầu tư vào cơ sở hạ tầng hiện ại như
giao thông, y tế và giáo dục cũng làm gia tăng sức hấp dẫn của các thành phố này.
2.1 Kinh tế và cơ hội việc làm
Các thành phố lớn thường là trung tâm kinh tế, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp,
nhà máy, khu công nghiệp và cơ hội việc làm hấp dẫn.
Mức thu nhập và cơ hội phát triển nghề nghiệp tại các thành phố lớn thường cao
hơn so với các vùng nông thôn, dẫn ến tình trạng di cư lao ộng từ nông thôn lên thành phố. 4 lOMoAR cPSD| 58833082
2.2 Phát triển hạ tầng và tiện ích
Hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ công cộng tại các thành phố
lớn phát triển mạnh mẽ, thu hút người dân từ các khu vực khác ến sinh sống và làm việc.
Nhu cầu ược tiếp cận các tiện ích hiện ại như trường học, bệnh viện, khu vui chơi
giải trí cũng khiến nhiều người lựa chọn ịnh cư ở thành phố. 2.3 Đô thị hóa
Quá trình ô thị hóa nhanh chóng khiến dân số tập trung ở các khu vực ô thị.
Sự mở rộng của các khu ô thị và việc chuyển ổi ất nông nghiệp thành ất xây
dựng góp phần thu hút dân cư.
2.4 Dân số trẻ và xu hướng dịch chuyển
Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, nhiều người trong ộ tuổi lao ộng di cư ến thành
phố ể học tập và làm việc.
Tâm lý ưa thích sống ở thành phố với hy vọng cải thiện chất lượng cuộc sống
cũng góp phần làm tăng mật ộ dân số.
2.5 Chính sách và quy hoạch
Một số chính sách phát triển kinh tế và xã hội của Nhà nước tập trung vào các
thành phố lớn, tạo iều kiện phát triển vượt bậc cho những khu vực này.
Các khu công nghiệp, trung tâm tài chính thường ược xây dựng ở các ô thị lớn,
dẫn ến sự tập trung dân cư.
2.6 Thiếu cân bằng phát triển giữa các vùng
Các tỉnh thành nhỏ hoặc khu vực nông thôn chưa phát triển ồng ều, thiếu cơ hội
việc làm, hạ tầng kém phát triển, dẫn ến việc dân cư từ các khu vực này ổ về thành phố.
2.7 Yếu tố giáo dục và ào tạo
Các trường ại học, cao ẳng, trung tâm nghiên cứu thường tập trung ở các thành
phố lớn, thu hút một lượng lớn sinh viên từ các vùng khác ến học tập và ịnh cư sau khi tốt nghiệp. 5 lOMoAR cPSD| 58833082
Kết quả của những nguyên nhân này là sự gia tăng dân số không ngừng tại các
thành phố lớn, gây ra nhiều áp lực ối với hạ tầng, giao thông, môi trường và chất lượng sống.
Bối cảnh hiện ại ã không chỉ làm a dạng hóa các nhu cầu sống, mà còn thúc ẩy
mạnh mẽ xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị. Những yêu cầu về việc làm, giáo
dục, y tế và giải trí không chỉ ơn thuần là nhu cầu thiết yếu mà còn trở thành những
tiêu chí quan trọng trong lựa chọn môi trường sống. Với những iều kiện thuận lợi về
cơ sở hạ tầng và dịch vụ a dạng, các thành phố lớn không chỉ thu hút người lao ộng,
sinh viên, hay người dân tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn, mà còn là iểm ến lý tưởng
cho những ai mong muốn thăng tiến và phát triển bản thân. Chính vì vậy, tình trạng
tập trung dân cư cao tại các ô thị lớn sẽ còn tiếp tục gia tăng, tạo ra không ít thách
thức trong việc phát triển bền vững và quản lý xã hội hiệu quả. Sự phát triển này òi
hỏi các nhà quản lý ô thị phải cân nhắc ến các chính sách hợp lý và bền vững ể vừa
áp ứng ược nhu cầu của người dân, vừa bảo ảm chất lượng cuộc sống và môi trường
ô thị ổn ịnh trong tương lai.
III. HỆ QUẢ CỦA MẬT ĐỘ DÂN SỐ CAO
Mật ộ dân số cao tuy mang lại lợi ích áng kể về kinh tế. Tuy nhiên nó cũng gây ra
sức ép không nhỏ ối với nhiều khía cạnh của xã hội cụ thể:
3.1 Lợi ích từ mật ộ dân số cao
Tăng trưởng thị trường tiêu dùng: Mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn
như Hà Nội và TP.HCM tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, là yếu tố thúc ẩy sự
phát triển của các doanh nghiệp và dịch vụ. Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh
doanh trong các lĩnh vực như bán lẻ, thực phẩm, giải trí và công nghệ. Người
dân có nhu cầu tiêu dùng cao và a dạng, tạo iều kiện cho doanh nghiệp thử
nghiệm các mô hình kinh doanh mới và mở rộng quy mô.
Động lực cho sự ổi mới và phát triển: Môi trường cạnh tranh trong các ô thị
ông úc thúc ẩy các doanh nghiệp và cá nhân sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ và
quy trình mới ể thu hút khách hàng. Đồng thời, các nhà ầu tư nước ngoài cũng
quan tâm ến các thành phố có mật ộ dân cư cao, nhờ vào sức mua lớn và tiềm
năng sinh lợi. Chính vì vậy, các ô thị lớn trở thành trung tâm của các ý tưởng
mới và các xu hướng công nghệ tiên tiến. 6 lOMoAR cPSD| 58833082
Nguồn nhân lực dồi dào: Mật ộ dân số cao cung cấp một lực lượng lao ộng
phong phú và a dạng cho các ngành nghề khác nhau, từ sản xuất, dịch vụ ến công
nghệ thông tin và nghiên cứu. Sự dồi dào về nguồn nhân lực giúp các doanh
nghiệp dễ dàng tuyển dụng và duy trì lao ộng, ồng thời giảm thiểu chi phí trong
việc tìm kiếm nhân tài. Đây cũng là nhân tố quan trọng óng góp vào tốc ộ tăng
trưởng kinh tế của các khu vực ô thị.
3.2 Sức ép ối với xã hội và môi trường
Áp lực lên hệ thống giao thông: Số lượng người và phương tiện di chuyển
lớn dẫn ến tình trạng ùn tắc giao thông vào giờ cao iểm, làm giảm hiệu suất công
việc do thời gian di chuyển kéo dài. Sự tắc nghẽn này còn làm tăng lượng khí
thải từ xe cộ, gây ra ô nhiễm không khí nặng nề, ặc biệt là tại các trục ường chính
và các khu vực trung tâm thành phố. Hơn nữa, áp lực giao thông còn gây ảnh
hưởng ến an toàn và hiệu quả của hệ thống vận tải công cộng.
Hình 3: Ùn tắc giao thông
Gánh nặng cho cơ sở hạ tầng: Sự gia tăng dân số nhanh chóng gây ra quá tải cho
các cơ sở hạ tầng công cộng như bệnh viện, trường học, và hệ thống cấp thoát nước.
Các bệnh viện dễ dàng rơi vào tình trạng quá tải, dẫn ến tình trạng thiếu giường bệnh,
thiếu thiết bị y tế và nhân viên phục vụ. Trong giáo dục, các lớp học ông úc ảnh
hưởng ến chất lượng dạy và học, còn hệ thống cấp thoát nước thì ối mặt với nguy cơ
bị quá tải, gây ngập úng và ô nhiễm nguồn nước. 7 lOMoAR cPSD| 58833082
Hình 4: Áp lực tăng dân số nhà ở xã hội thiếu trầm trọng
Giảm chất lượng cuộc sống: Do dân số tăng cao, không gian sống tại các ô thị
ngày càng chật hẹp. Giá thuê nhà và chi phí sinh hoạt tăng nhanh, khiến nhiều người
dân gặp khó khăn trong việc tìm ược nơi ở phù hợp và phải sống trong iều kiện
không lý tưởng. Bên cạnh ó, tiếng ồn từ xe cộ và hoạt ộng sinh hoạt hàng ngày gây
căng thẳng, ảnh hưởng ến sức khỏe tinh thần của cư dân, làm tăng nguy cơ mắc các
bệnh liên quan ến căng thẳng và áp lực cuộc sống.
Hình 5: Những căn nhà siêu nhỏ ở Tp HCM
Vấn ề ô nhiễm môi trường: Lượng rác thải sinh hoạt tăng mạnh, nước thải và
khí thải từ hoạt ộng công nghiệp và dân sinh ều gia tăng gây ảnh hưởng tiêu cực
ến môi trường. Việc xử lý rác thải không kịp thời dẫn ến tình trạng ô nhiễm ất, 8 lOMoAR cPSD| 58833082
nước và không khí, từ ó ảnh hưởng nghiêm trọng ến sức khỏe cộng ồng, tăng
nguy cơ mắc các bệnh hô hấp, tiêu hóa và bệnh ngoài da. Các khu vực xanh bị
thu hẹp ể nhường chỗ cho xây dựng, làm mất cân bằng sinh thái và suy giảm chất lượng không khí.
Hình 6: Ô nhiễm môi trường ô thị
Gia tăng tệ nạn xã hội: Trong môi trường ô thị ông úc, sự cạnh tranh về việc
làm, nhà ở và các nguồn tài nguyên khác gia tăng, khiến một số người rơi vào
các hành vi tiêu cực ể giải quyết khó khăn. Tỷ lệ tội phạm như trộm cắp, ma túy
và các tệ nạn khác cũng có xu hướng tăng lên khi các yếu tố như áp lực tài chính
và thiếu việc làm ổn ịnh tạo iều kiện cho các hành vi phạm pháp phát sinh. Đồng
thời, môi trường sống không lành mạnh dễ dẫn ến xung ột xã hội và làm giảm
chất lượng an ninh trong khu vực.
Hình 7: Tệ nạn xã hôị giới trẻ
Nhìn chung, việc quản lý mật ộ dân số cao là một thách thức lớn ối với các thành
phố lớn ở Việt Nam. Những áp lực mà tình trạng này gây ra yêu cầu sự chú ý nghiêm
túc từ phía chính quyền và cộng ồng. Chỉ khi có sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên
liên quan, chúng ta mới có thể hướng tới một tương lai ô thị bền vững, nơi mọi người
có thể sống và làm việc trong môi trường lành mạnh, an toàn và phát triển. 9 lOMoAR cPSD| 58833082
IV: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT
4.1 Khuyến khích phát triển các ô thị vệ tinh
Phát triển các thành phố vệ tinh: Để giảm áp lực dân số cho các thành phố
lớn, cần ầu tư phát triển các thành phố vệ tinh xung quanh các ô thị lớn như Hà
Nội, TP.HCM, Đà Nẵng. Các thành phố vệ tinh này có thể có hạ tầng giao thông
thuận tiện, cơ sở vật chất ầy ủ và môi trường sống tốt ể thu hút người dân chuyển ến.
Tạo cơ hội việc làm và phát triển kinh tế ịa phương: Khuyến khích ầu tư
vào các ngành công nghiệp, dịch vụ, và du lịch tại các thành phố vệ tinh. Điều
này giúp giảm tình trạng di cư từ nông thôn vào các thành phố lớn và giảm tải cho các khu vực nội ô.
4.2 Phát triển hạ tầng giao thông hiệu quả
Cải thiện giao thông công cộng: Xây dựng và mở rộng các hệ thống giao
thông công cộng như xe buýt, tàu iện ngầm (metro), tàu iện trên cao ể kết nối
các khu vực ngoại ô với trung tâm thành phố. Điều này giúp giảm sự phụ thuộc
vào phương tiện cá nhân, giảm ùn tắc giao thông và thúc ẩy người dân sống ở các khu vực ngoại ô.
Đầu tư vào các tuyến ường cao tốc và cơ sở hạ tầng vận tải liên vùng: Tăng
cường kết nối giữa các tỉnh, thành phố lớn với các khu vực khác ể giảm sức ép
dân cư ở các thành phố lớn và tạo cơ hội phát triển kinh tế cho các vùng khác. 10 lOMoAR cPSD| 58833082
4.3 Quản lý quy hoạch ô thị chặt chẽ
Đảm bảo phát triển ô thị bền vững: Cần có chiến lược quy hoạch ô thị dài
hạn ể phát triển các khu vực dân cư một cách hợp lý. Việc phân bổ không gian
giữa các khu dân cư, khu công nghiệp, khu vực công cộng và khu vực xanh cần
ược xem xét kỹ lưỡng ể tránh tình trạng quá tải và tắc nghẽn.
Khuyến khích phát triển nhà ở giá rẻ, nhà ở xã hội: Tạo ra các dự án nhà ở
giá rẻ, ặc biệt là cho các ối tượng có thu nhập thấp và trung bình. Điều này giúp
giảm tình trạng quá tải tại các khu vực trung tâm thành phố.
4.4 Đẩy mạnh các chương trình di cư có kế hoạch
Khuyến khích di cư ngược về nông thôn: Chính phủ và các ịa phương có
thể ưa ra các chính sách hỗ trợ cho người dân quay trở lại các khu vực nông thôn
ể phát triển kinh tế, như hỗ trợ vay vốn, ào tạo nghề, và tạo ra các cơ hội việc làm tại ịa phương.
Chính sách hỗ trợ cho các ngành nghề nông thôn: Đưa ra các chính sách
phát triển nông thôn như hỗ trợ công nghiệp chế biến nông sản, phát triển du lịch
sinh thái, ể thu hút lao ộng trở lại làm việc tại các vùng nông thôn.
4.5 Khuyến khích làm việc từ xa (work-from-home)
Phát triển công nghệ và cơ sở hạ tầng số: Đẩy mạnh các chương trình ào tạo
và phát triển công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng làm việc từ xa
hoặc làm việc linh hoạt. Điều này có thể giảm nhu cầu di chuyển ến các thành
phố lớn ể làm việc, từ ó giảm mật ộ dân số.
Hỗ trợ các khu vực ngoại thành phát triển công việc trực tuyến và dịch vụ
số: Khuyến khích các công ty cung cấp dịch vụ số, công nghệ thông tin và các
ngành nghề tự do hoạt ộng tại các khu vực ngoại thành, giảm sự tập trung quá
mức vào các thành phố lớn.
4.6 Tăng cường giáo dục và y tế ở các khu vực ngoài ô thị
Cải thiện chất lượng giáo dục và y tế: Đầu tư nâng cấp các cơ sở giáo dục và
y tế tại các khu vực ngoại ô và nông thôn ể thu hút người dân sinh sống và làm
việc tại các khu vực này. Điều này sẽ làm giảm sự chênh lệch về cơ hội giữa các
thành phố lớn và khu vực nông thôn. 11 lOMoAR cPSD| 58833082
Khuyến khích các nhà ầu tư vào cơ sở hạ tầng y tế và giáo dục ngoài ô thị:
Chính phủ có thể ưa ra các chính sách ưu ãi thuế, hỗ trợ tài chính ể các doanh
nghiệp, tổ chức xã hội ầu tư vào giáo dục, y tế tại các vùng ngoài ô thị.
4.7 Tăng cường giáo dục cộng ồng về việc iều chỉnh sinh hoạt
Tuyên truyền và giáo dục về dân số: Cần có các chiến lược tuyên truyền về
lợi ích của việc giảm mật ộ dân số tại các thành phố lớn và khuyến khích người
dân di chuyển ra các khu vực ít ông úc hơn. Các chương trình giáo dục về quy
hoạch gia ình và sự phát triển bền vững có thể giúp giảm áp lực về dân số.
4.8 Hỗ trợ các ngành nghề xanh và bền vững
Phát triển ngành công nghiệp xanh và bền vững: Khuyến khích các ngành
nghề ít tiêu tốn tài nguyên và ít ảnh hưởng ến môi trường, ví dụ như năng lượng
tái tạo, sản xuất sạch, nông nghiệp hữu cơ, và du lịch sinh thái. Các ngành này
có thể tạo ra việc làm và thu nhập ổn ịnh tại các khu vực ngoại thành hoặc nông
thôn, từ ó giảm bớt tình trạng dân cư quá ông tại các thành phố lớn.
Nhìn chung, giải quyết vấn ề mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn của Việt Nam
không chỉ là một nhiệm vụ của chính quyền mà còn cần sự phối hợp giữa các cấp,
ngành và cộng ồng. Những giải pháp trên sẽ giúp phân bố lại dân số, nâng cao chất
lượng sống và phát triển bền vững cho các ô thị và khu vực ngoại thành. 12 lOMoAR cPSD| 58833082 KẾT LUẬN
Mật ộ dân số cao tại các thành phố lớn ở Việt Nam là một thách thức không nhỏ,
nhưng ồng thời cũng mở ra cơ hội ể ịnh hình một tương lai phát triển bền vững. Để
vượt qua những khó khăn này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và cộng
ồng. Chính quyền cần óng vai trò tiên phong trong việc xây dựng các chiến lược
phát triển ô thị dài hạn, tập trung vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng, phân bổ dân cư
hợp lý và bảo vệ môi trường. Các dự án như phát triển ô thị vệ tinh, ầu tư vào các
khu vực vùng ven hay áp dụng công nghệ hiện ại vào quản lý ô thị sẽ góp phần giảm
áp lực cho trung tâm và mở ra những cơ hội phát triển cân bằng hơn. Tuy nhiên, nỗ
lực của chính quyền chỉ thực sự mang lại hiệu quả khi có sự ồng lòng và tham gia
tích cực từ phía cộng ồng. Mỗi người dân ều cần ý thức rõ trách nhiệm của mình
trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên và óng góp vào các sáng
kiến xã hội. Giáo dục cũng óng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức, ặc
biệt là khuyến khích thế hệ trẻ tham gia vào quá trình xây dựng một xã hội xanh,
sạch và bền vững. Xa hơn nữa, việc giải quyết thách thức về mật ộ dân số cao không
chỉ là nhiệm vụ trước mắt mà còn là sứ mệnh dành cho các thế hệ tương lai. Nếu biết
tận dụng cơ hội, mật ộ dân số cao sẽ không chỉ là áp lực mà còn trở thành ộng lực ể
ổi mới và sáng tạo, hướng tới việc xây dựng những thành phố thông minh, hiện ại
và áng sống. Với chiến lược úng ắn và sự phối hợp ồng bộ giữa các bên, Việt Nam
hoàn toàn có thể biến thách thức thành cơ hội, từ ó tạo nên một xã hội văn minh,
phát triển và hạnh phúc hơn. 13 lOMoAR cPSD| 58833082
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Liễu “11/7/2024” Bốn thách thức lớn ối với dân số Việt Nam:
https://tuoitre.vn/bon-thach-thuc-lon-voi-dan-so-viet- nam20240711175242149.htm
2. Dương Liễu “30/12/2023”Năm 2023, dân số Việt Nam ạt 100,3 triệu dân,
tuổi thọ trung bình 73,7 tuổi: https://tuoitre.vn/nam-2023-dan-so-viet-nam-
dat-100-3-trieu-dan-tuoi-thotrung-binh-73-7-tuoi-20231230091202154.htm
3. Bảo Ngọc “11/7/2019” Dân số Việt Nam hơn 96 triệu người, là nước ông
dân thứ 15 thế giới: https://tuoitre.vn/dan-so-viet-nam-hon-96-trieu-nguoi-
la-nuoc-dong-dan-thu15-the-gioi-20190711110548628.htm
4. Phạm Chánh Trung “25/1/2024” Dân số già ở “ thành phố trẻ”:
https://thanhnien.vn/dan-so-gia-o-thanh-pho-tre-185240124233918984.htm
5. Nguyễn Hương “23/8/2022” Mật ộ dân số là gì ? Mật ộ dân số ươc tính thế nào?:
https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/mat-do-dan-so-la-gi-230- 91084article.html 14