Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 11 Trại hè Hùng Vương lần thứ 18 năm 2024

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 11 Trại hè Hùng Vương lần thứ 18 năm 2024; kỳ thi được diễn ra vào ngày 02 tháng 08 năm 2024; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Mời bạn đọc đón xem!

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XVIII- HÒA BÌNH 2024
_______________________
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LẦN THỨ XVIII, NĂM 2024
ĐỀ THI MÔN: TOÁN, KHỐI 11
Ngày thi: 02/8/2024
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
___________________________________________________________________________________________________________
Chú ý: Thí sinh làm mỗi bài toán trên một tờ giấy thi.
Bài 1 (4,0 điểm). Cho
a
là số thực, xét dãy số
()
n
u
xác định bởi:
2
01
, ,.
n nn
u au u u n

Đặt
12
11 1
, 1.
11 1
n
n
Sn
uu u


Tìm tất cả các giá trị của
a
để dãy
( )
n
S
giới
hạn hữu hạn và tính giới hạn đó theo
.a
Bài 2 (4,0 điểm). Cho đường tròn
đường kính
.AB
Điểm
M
thuộc tia đối của tia
AB
(M
khác
).A
Kẻ đường thẳng qua
M
cắt
()
O
tại
C
D
(C
nằm giữa
M
).D
Gọi
N
là giao điểm của
AC
,BD
I
giao điểm của
AD
.BC
Đường thẳng đi qua
M
vuông góc với
AB
cắt
,
AD BC
lần lượt tại
,.EF
Đường tròn
()IEF
cắt
NI
tại điểm thứ hai là
.
J
)a
Chứng minh rằng
,,F AJ
thẳng hàng.
)b
Gọi
P
là điểm đối xứng với
I
qua
.O
Đường thẳng đi qua
I
song song với
NP
cắt
AB
tại
;Q
đường thẳng đi qua
Q
song song với
NI
cắt
,PA PB
lần lượt tại
,.RS
Chứng minh rằng
()PRS
tiếp xúc với
( ).IEF
Bài 3 (4,0 điểm). m giá trị lớn nhất của số nguyên dương
k
để tồn tại đa thức
() []
Px x
thỏa
mãn đồng thời hai điều kiện sau:
)i
()Px
có nghiệm nguyên;
)ii
( ) 2024Px
có đúng
k
nghiệm nguyên phân biệt.
Bài 4 (4,0 điểm). Cô giáo viết lên bảng
80
số thực phân biệt và đưa ra thử thách cho một nhóm học
sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh giấy sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với
nhau viết lên mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân biệt cũng
không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi ợt thử thách cô giáo đọc một số
x
trên bảng và yêu
cầu tất cả học sinh đều phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử thách được
vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ lên đúng bằng
.
x
Nhóm học sinh được coi
vượt qua thử thách nếu vượt qua tất cả
80
lượt thử thách ứng với
80
số đã cho.
)a
Chứng minh rằng cho dù cô giáo viết những số nào thì một nhóm gồm
79
bạn chắc chắn sẽ
luôn có cách vượt qua thử thách.
)b
Nếu cô viết các số
0, 1, , 7 9
thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để có thể vượt qua thử thách?
Bài 5 (4,0 điểm). Một số nguyên dương
h
gọi là số “Hòa Bình” nếu tồn tại hai số nguyên
,xy
thoả
mãn
−+ + =
2 23
( 6 12)( 12 )x x x hy
x
lẻ.
)a
Chứng minh rằng số
2
một số “Hòa Bình”.
)b
Tìm số “Hòa Bình” nhỏ nhất.
------------------------HẾT-------------------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh:…..……………………………………………………………...................................
Số báo danh: …..…………………………. Phòng thi: …..………………………………………….
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XVIII HÒA BÌNH 2024
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM 2024
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN, KHỐI 11
(Hướng dẫn chấm gồm06 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Đim
Câu 1
Bài 1 (4,0 điểm). Cho
a
số thực, xét dãy số
()
n
u
xác định bởi:
2
01
, ,.
n nn
u au u u n

Đặt
12
11 1
, 1.
11 1
n
n
Sn
uu u


Tìm tất cả các gtrị
của
a
để dãy
( )
n
S
có giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó theo
.
a
Ta xét các trưng hp sau:
TH1.
1
a 
hoc
0.
a
Khi đó
0, 1.
n
un 
Suy ra
lim lim .
n
Sn 
0,5
TH2.
1 0.a
Bng quy np ta có
1 0, 1.
n
un
Hay
0 1 1, 1.
n
un
Khi đó
, 1.
n
S nn 
Suy ra
lim .
n
S

1,0
TH3.
0.a
Khi đó
()
n
u
là dãy tăng.
Gi s
()
n
u
b chặn trên. Khi đó, theo Định lý Weierstrass, dãy
()
n
u
hi
tụ. Đặt
lim .
n
ub
Chuyn qua gii hn công thức xác định dãy ta được
2
,
0
bb b
b

vô lý.
Vậy,
()
n
u
không b chặn trên. Do đó
lim .
n
u 
1,0
T công thức xác định dãy ta li có
1
(1 ),
n nn
uuu

hay
1
1 11
.
1
n nn
u uu

Khi đó
2
1 11
11 1 1
.
n
n
S
uu u
aa

1,0
TH4.
1.a 
Khi đó
1
0.u
Tiếp theo là hoàn toàn tương tự TH3 ta
được
2
1
lim .
n
S
aa
Tóm lại, tất cả các giá trị của
a
để dãy
( )
n
S
có giới hạn hữu hạn
1a 
hoc
0a
và khi đó
2
1
lim .
n
S
aa
0,5
Câu 2
(4,0 điểm). Cho đường tròn
()O
đường kính
.AB
Đim
M
thuc tia
đối ca tia
AB
(M
khác
).A
K đường thẳng qua
M
cắt
()O
tại
C
D
(
C
nằm giữa
M
).D
Gi
N
giao điểm ca
AC
,BD
I
giao đim của
AD
.BC
Đường thẳng đi qua
M
vuông góc với
AB
cắt
,
AD BC
ln t ti
,.EF
Đường tròn
()IEF
cắt
NI
tại
điểm th hai là
.
J
)a
Chứng minh rằng
,,F AJ
thẳng hàng.
)
b
Gi
P
điểm đi xứng với
I
qua
.
O
Đưng thẳng đi qua
I
song song với
NP
cắt
AB
tại
;Q
đường thẳng đi qua
Q
song song với
NI
cắt
,PA PB
ln t ti
,.RS
Chng minh rằng
()PRS
tiếp c
với
( ).IEF
2a
)a
Gi
K
là giao ca
NI
vi
.CD
Xét tam giác
NAB
,,AD BC NI
đồng quy nên
(1)MKCD

nên
(.) 1MKCDI 
(1)
, ()CD O
nên
00
90 , 90 .ACB ADB
Do đó
I
là trc tâm tam
giác
.NAB
Suy ra
.NI AB
Dẫn đến
// .NI EF
(2)
1,0
T (1) và (2) suy ra
M
là trung điểm
EF
Kết hp vi
MA EF
suy ra tâm ca
()IEF
thuc
.AM
Do đó
AM
đường trung trc ca
EF
.IJ
Suy ra phép đi xng trc
AM
biến
,,E AI
ln lưt thành
,,.F AJ
T đó ta
,,F AJ
thng hàng.
1,0
K
J
I
F
E
N
C
A
B
M
D
2b
Gi
L
là tâm của
( ).IEF
Ta có
0
90 ,FCA
0
90FMA
nên t giác
FCAM
ni tiếp.
Suy ra
1
.
2
CMA CFA CFJ IJ ILA
Do đó
// .LI CD
(3)
O
là trung điểm ca
IP
AB
nên
IAPB
là hình bình hành. Dẫn đến
,.
PA NA PB NB

Do đó tứ giác
NAPB
ni tiếp. Suy ra
0
90 .PNB NDC PAB NAB

Do đó
.NP CD
(4)
T (3) và (4) suy ra
.LI NP LI IQ 
Do đó
QI
là tiếp tuyến ca
( ).IEF
Theo tính chất đối xứng ta có
QJ
là tiếp tuyến ca
( ).IEF
1,0
//QS NI
nên
.
QS AB
Suy ra
0 00
0
90 90 90
90 .
ARQ BAP ABI CDI
LIA AIQ AJQ


Suy ra t giác
AQRJ
ni tiếp. (5)
Theo tính chất đối xng qua
AB
ta có
.AJB AIB APB

Suy ra t
giác
ABPJ
ni tiếp. (6)
T (5) và (6) suy ra
J
là đim Miquel của t giác toàn phn
.BPRQAS
Suy ra
).(J PRS
Ta có
NP
là đường kính của đường tròn
()NAJPB
nên
0
90 // .PJN PJ AB
Do đó
.RPJ QAR QJR
Suy ra
QJ
là tiếp tuyến ca
( ).PRS
(**)
T (*) và (**) suy ra
()PRS
tiếp xúc vi
()IEF
ti
.J
1,0
S
R
P
Q
J
L
I
F
E
N
C
O
B
A
M
D
Câu 3
(4,0 điểm). Tìm giá trị ln nhất của số nguyên dương
k
để tồn tại đa
thc
() []Px x
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
)i
()Px
có nghiệm nguyên;
)ii
( ) 2024Px
có đúng
k
nghiệm nguyên phân biệt.
Trưc hết ta ch ra tn ti
()Px
khi
6.k
Tht vậy, ta có
2024 4.( 1).1.2.11.23.
Xét đa thc
( ) ( 4)( 1)( 1)( 2)( 11)( 23) 2024.Px x x x x x x
Rõ ràng
( ) [ ],Px x
(0) 0P
( ) 2024Px
có đúng
6
nghim
nguyên phân bit là
4, 1, 1, 2, 11
23.
1,5
Tiếp theo ta chỉ ra nếu
7k
thì không tn ti
() []Px x
thỏa mãn
đồng thời hai điều kin ca bài toán.
Tht vậy, giả s
() []
Px x
( ) 2024Px
nhn
7
nghiệm nguyên
phân bit là
12 7
,,,.xx x
Khi đó
12 7
( ) 2024 ( )( ) ( ) ( )
Px xxxx xxQx 
vi
( ) [ ].Qx x
(1)
Gi s
()
Px
có nghiệm nguyên là
.
a
Thay
xa
vào (1) ta được
12 7
2024 ( )( ) ( ) ( ).
axax axQa 
(2)
12 7
,,,xx x
phân bit nên
12 7
, ,,
axax ax
phân bit. Trong
khi đó
2024 8.11.23
ch biu diễn được thành tích của nhiu nht là
6
s nguyên phân biệt. Điều này mâu thuẫn với (2). Do đó nếu
7k
thì
không tn ti
() []
Px x
thỏa mãn đồng thời hai điều kin ca bài toán.
T đó ta có giá trị ln nht ca
k
cần tìm là
6.
2,5
Câu 4
(4,0 điểm). giáo viết lên bảng
80
số thực phân biệt đưa ra thử
thách cho một nhóm học sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh
giấy sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với nhau viết lên
mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân
biệt cũng không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi lượt thử
thách giáo đọc một số
x
trên bng và yêu cu tt c hc sinh đu
phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử
thách được vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ
lên đúng bằng
.x
Nhóm học sinh được coi vượt qua thử thách nếu
vượt qua tất cả
80
lượt thử thách.
)a
Chứng minh rằng cho giáo viết những số nào thì một
nhóm gồm
79
bạn chắc chắn sẽ luôn có cách vượt qua thử thách.
)b
Nếu cô viết các số
0, 1, , 79
thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để
có thể vượt qua thử thách?
4a
)a
Gi s đã viết lên bng các s
1 2 80
,,, .aa a
Vi
79
hc sinh, ta
th cho các bn chn viết các s như sau:
−+
1 1 79 80 2 1 3 2 79 78
( ; ), ( ;0), ( ;0), , ( ;0)aa a a a a a a a a
.
Khi đó, để biu din
1
,a
bn đu tiên chn
1
a
và các bn còn li chn s
0.
C thế, để biu din s
k
a
vi
≤≤1 79,k
ch cn
k
bạn đầu tiên chn s
th nht ca h và các bn còn li chn s
0
là được, tổng s
2,0
1 21 1
( ) ( )0 0 .
kk k
a aa aa a
+ ++ +++=

Cuối cùng, để biu din s
80
,a
bạn đầu tiên chn s
−+
1 79 80
aa a
, còn tất
c các bn còn li chn s th nht ca họ, tổng thu được s
+ + + ++ =
1 79 80 2 1 3 2 79 78 80
( )( )( ) ( ) .aa a aa aa a a a
Như thế, cách chọn trên là hp l
79
bn s vượt qua th thách.
4b
)b
Gi s có tất c
k
hc sinh. Ta thy rằng trong mỗi lần, từng bn s
2
cách chn s để giơ lên nên sẽ tất c
2
k
cách chn b s cho nhóm học
sinh này. Rõ ràng các tổng thu được thể phân bit hoc không nên s
ng tng to thành s không vượt quá
2
k
. Vì thế, đ nhóm bạn vượt qua
th thách này thì cần có điều kin
2 80
k
hay
7k
.
1,0
Vi
=
7,k
ta th cho các bn viết các s sau đây:
012 6
{0, 2 }, {0, 2 }, {0, 2 }, , {0, 2 }
. Khi đó, với s
0
, tất c các bạn cũng chỉ
cần giơ số
0
lên.
Rõ ràng tng ln nht có th biu diễn đượ
c là
+ + + = −=
01 6 7
2 2 2 2 1 127
mỗi s nguyên dương không vượt quá
127
đều thể viết thành tng ca các lu tha phân bit ca
2
nên các
bạn luôn cách giơ bảng để biu diễn cho mọi s t
1, 2, , 7 9
mà cô viết
lên bng.
Do đó, số ng học sinh ít nhất cn đ vượt qua th thách là
7.
1,0
Câu 5
(4,0 điểm). Một số nguyên dương
h
gọi số “Hòa Bình” nếu tồn tại
hai số nguyên
,xy
thoả mãn
−+ + =
2 23
( 6 12)( 12 )x x x hy
x
lẻ.
)a
Chứng minh rằng s
2
là mt s “Hòa Bình”.
)b
Tìm số “Hòa Bình” nh nht.
5a
Vi
= 2,h
ta chn
5x =
thì
22 3
(5 6.5 12)(5 24) 7.49 7 ,
−+ += =
mt
lập phương đúng, cặp s
( , ) (5; 7)xy =
là tho mãn.
Vy
= 2h
là s nguyên dương nhỏ nht tho mãn đề bài.
1,0
5b
Vi
= 1,h
ta s ch rằng không có cặp s nguyên
(, )xy
nào tho n đ
bài. Tht vậy, giả s phn chng rằng
(, )xy
nguyên
2 23
( 6 12)( 12)xx x y−+ + =
x
l.
Nếu
3|x
thì rõ ràng
3|y
n
3
27 | .y
Mt khác
2
12 3(mod9)
x +≡
2
6 12 3(mod9)xx+≡
nên hai s này chia hết cho
3
ch không chia hết
cho
9
. Điều này kéo theo
( )
22
3
( 6 12)( 12) 2vx x x−+ + =
, không thoả mãn.
1,0
---------------- HẾT -----------------
Do đó, kết hp vi
x
l ta có
gcd( ,6) 1.
x =
Đặt
22
gcd( 6 12, 12).d xx x= −+ +
D thy
2
gcd( 6 12, 6) 1xx−+ =
nên
gcd( ,6) 1.d =
Ta có
22
| ( 12) ( 6 12) 6dx x x x+ −+ =
nên
|.dx
T đó
22
| ( 12) 12dx x+ −=
nên có
1.d
=
Vì thế, mỗi s
2
6 12xx−+
2
12x +
đều phi là lập phương đúng.
Đặt
3
xa−=
thì có số nguyên
b
để
32 2 2
6 12 ( 3) 3 3.
bx x x a= + = += +
x
l nên
a
chn và
b
l. Nếu
1(mod 4)b
thì
3
1(mod 4),b
kéo
theo
2
2(mod 4),a
rõ ràng vô lý. Vì thế nên
1(mod 4).b ≡−
Ta viết li
23 2
4 1 ( 1)( 1)a b b bb+ = += + −+
.
Khi đó
22
1 ( 1) ( 1) 1 3 (mod 4),bb+≡ ++=
để ý
2
10bb−+>
nên nó sẽ có ưc nguyên t
p
có dạng
43k +
(vi
k
+
).
Ta có bổ đề sau (B đề Fermat v s nguyên t dng
43k +
):
B đề: nếu
p
là s nguyên t dạng
43k +
,ab
tho mãn
22
|pa b+
thì
| ,.p ab
Khi đó
22
|2
pa+
nên theo bổ đề trên thì có ngay
| 2,p
vô lý. Do đó, trong
trưng hợp này không có cặp s nguyên
(, )xy
nào tho mãn.
Vy s “Hòa Bình” nh nht là 2.
2,0
Ghi chú: không yêu cầu học sinh chứng minh bổ đề đã nêu trong bài, vì nếu
dùng thặng dư bậc hai thì cũng có ngay kết quả tương ứng như trên.
| 1/7

Preview text:

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XVI
LẦN THỨ XVIII, NĂM 2024 _______ II ___ -H ___ Ò __ A B ____ Ì ___ N _ H 2024
ĐỀ THI MÔN: TOÁN, KHỐI 11 Ngày thi: 02/8/2024
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm: 01 trang
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
___________________________________________________________________________________________________________
Chú ý: Thí sinh làm mỗi bài toán trên một tờ giấy thi.
Bài 1 (4,0 điểm). Cho a là số thực, xét dãy số (u ) xác định bởi: 2 u a,u
u u , n  .  n 0 n 1  n n Đặt 1 1 1 S     
,n  1. Tìm tất cả các giá trị của a để dãy (S có giới n ) n 1  u 1  u 1  u 1 2 n
hạn hữu hạn và tính giới hạn đó theo a.
Bài 2 (4,0 điểm). Cho đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M thuộc tia đối của tia AB (M khác ).
A Kẻ đường thẳng qua M cắt (O) tại C D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của AC và ,
BD I là giao điểm của AD BC. Đường thẳng đi qua M vuông góc với AB cắt A ,
D BC lần lượt tại E, F. Đường tròn (IEF) cắt NI tại điểm thứ hai là J.
a) Chứng minh rằng F, , A J thẳng hàng.
b) Gọi P là điểm đối xứng với I qua O. Đường thẳng đi qua I song song với NP cắt AB tại
Q; đường thẳng đi qua Q song song với NI cắt ,
PA PB lần lượt tại ,
R S. Chứng minh rằng (PRS)
tiếp xúc với (IEF).
Bài 3 (4,0 điểm). Tìm giá trị lớn nhất của số nguyên dương k để tồn tại đa thức P(x)  [  x ] thỏa
mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) P(x) có nghiệm nguyên;
ii) P(x)  2024 có đúng k nghiệm nguyên phân biệt.
Bài 4 (4,0 điểm). Cô giáo viết lên bảng 80 số thực phân biệt và đưa ra thử thách cho một nhóm học
sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh giấy và sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với
nhau mà viết lên mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân biệt và cũng
không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi lượt thử thách cô giáo đọc một số x trên bảng và yêu
cầu tất cả học sinh đều phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử thách được
vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ lên đúng bằng x. Nhóm học sinh được coi
vượt qua thử thách nếu vượt qua tất cả 80 lượt thử thách ứng với 80 số đã cho.
a) Chứng minh rằng cho dù cô giáo viết những số nào thì một nhóm gồm 79 bạn chắc chắn sẽ
luôn có cách vượt qua thử thách.
b) Nếu cô viết các số 0,1,,79 thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để có thể vượt qua thử thách?
Bài 5 (4,0 điểm). Một số nguyên dương h gọi là số “Hòa Bình” nếu tồn tại hai số nguyên x,y thoả mãn 2 x x + 2 x + h = 3 ( 6 12)(
12 ) y x lẻ.
a) Chứng minh rằng số 2 là một số “Hòa Bình”.
b) Tìm số “Hòa Bình” nhỏ nhất.
------------------------HẾT-------------------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh:…..……………………………………………………………...................................
Số báo danh: …..…………………………. Phòng thi: …..………………………………………….
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LẦN THỨ XVIII – HÒA BÌNH 2024
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM 2024
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN, KHỐI 11
(Hướng dẫn chấm gồm có 06 trang) Câu Ý Nội dung Điểm
Bài 1 (4,0 điểm). Cho a là số thực, xét dãy số (u ) xác định bởi: n 2 u a,u
u u , n  .  0 n 1  n n Đặt 1 1 1 S     
,n  1. Tìm tất cả các giá trị n 1  u 1  u 1  u 1 2 n
của a để dãy (S có giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó theo n ) a.
Ta xét các trường hợp sau:
TH1. a  1 hoặc a  0. Khi đó u  0, n  1. Suy ra 0,5 n
limS  limn  .  n
TH2. 1  a  0. Bằng quy nạp ta có 1  u  0, n  1. Hay n
0  1  u  1, n  1. 1,0 n
Khi đó S n, n  1. Suy ra limS  .  n n
TH3. a  0. Khi đó (u ) là dãy tăng. n
Giả sử (u ) bị chặn trên. Khi đó, theo Định lý Weierstrass, dãy (u ) hội n n Câu 1 tụ. Đặt limu  .
b Chuyển qua giới hạn công thức xác định dãy ta được n 1,0  2 b   b b  , vô lý. b   0 
Vậy, (u ) không bị chặn trên. Do đó limu  .  n n
Từ công thức xác định dãy ta lại có 1 1 1 u
u (1  u ), hay   . n 1  n n 1  u u u n n n 1  Khi đó 1,0 1 1 1 1 S     . n 2 u u u a a 1 n 1  1
TH4. a  1. Khi đó u  0. Tiếp theo là hoàn toàn tương tự TH3 ta 1 được 1 limS  . n 2 a a 0,5
Tóm lại, tất cả các giá trị của a để dãy (S có giới hạn hữu hạn là n ) 1
a  1 hoặc a  0 và khi đó limS  . n 2 a a
(4,0 điểm). Cho đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M thuộc tia
đối của tia AB (M khác ).
A Kẻ đường thẳng qua M cắt (O) tại C
D (C nằm giữa M D). Gọi N là giao điểm của AC , BD I
là giao điểm của AD BC. Đường thẳng đi qua M vuông góc với AB cắt A ,
D BC lần lượt tại E, F. Đường tròn (IEF) cắt NI tại
điểm thứ hai là J.
a) Chứng minh rằng F, ,
A J thẳng hàng.
b) Gọi P là điểm đối xứng với I qua O. Đường thẳng đi qua I
song song với
NP cắt AB tại Q
; đường thẳng đi qua Q song song với NI cắt ,
PA PB lần lượt tại ,
R S. Chứng minh rằng (PRS) tiếp xúc
với (IEF). N D F K Câu 2 C I M B A J E
a) Gọi K là giao của NI với CD. Xét tam giác NAB có , AD BC, NI
đồng quy nên (MKCD)  1 nên I(MKCD)  1. (1)
C, D  (O) nên  0  0
ACB  90 , ADB  90 . Do đó I là trực tâm tam 1,0
giác NAB. Suy ra NI AB.
2a Dẫn đến NI//EF. (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm EF
Kết hợp với MA EF suy ra tâm của (IEF) thuộc AM. Do đó AM
đường trung trực của EF IJ. 1,0
Suy ra phép đối xứng trục AM biến E, ,
A I lần lượt thành F, , A J. Từ đó ta có F, , A J thẳng hàng. N D F C I Q O M L B A R P J 1,0 E S
Gọi L là tâm của (IEF). Ta có  0 FCA  90 ,  0
FMA  90 nên tứ giác
2b FCAM nội tiếp. Suy ra    1  
CMA CFA CFJ  s®IJ IL .
A Do đó LI //CD. (3) 2
O là trung điểm của IP AB nên IAPB là hình bình hành. Dẫn đến PA N ,
A PB NB. Do đó tứ giác NAPB nội tiếp. Suy ra     0
PNB NDC PAB NAB  90 . Do đó NP CD. (4)
Từ (3) và (4) suy ra LI NP LI IQ. Do đó QI là tiếp tuyến của
(IEF). Theo tính chất đối xứng ta có QJ là tiếp tuyến của (IEF).
QS//NI nên QS AB. Suy ra  0  0  0 
ARQ  90 – BAP  90 – ABI  90 – CDI 0   
 90 – LIA AIQ AJQ.
Suy ra tứ giác AQRJ nội tiếp. (5)
Theo tính chất đối xứng qua AB ta có   
AJB AIB APB. Suy ra tứ
giác ABPJ nội tiếp. (6) Từ (5) và (6) suy ra 1,0
J là điểm Miquel của tứ giác toàn phần BPRQAS.
Suy ra J  (PRS).
Ta có NP là đường kính của đường tròn (NAJPB) nên  0
PJN  90  PJ //AB. Do đó   
RPJ QAR QJ .
R Suy ra QJ là tiếp tuyến của (PRS). (**)
Từ (*) và (**) suy ra (PRS) tiếp xúc với (IEF) tại J.
(4,0 điểm). Tìm giá trị lớn nhất của số nguyên dương k để tồn tại đa
thức P(x)  [
x ] thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) P(x) có nghiệm nguyên;
ii
) P(x)  2024 có đúng k nghiệm nguyên phân biệt.
Trước hết ta chỉ ra tồn tại P(x) khi k  6.
Thật vậy, ta có 2024  4.(1).1.2.11.23. Xét đa thức P(x)  (
x  4)(x 1)(x  1)(x  2)(x  11)(x  23)  2024.
Rõ ràng P(x)  [
x ], P(0)  0 và P(x) 2024 có đúng 6 nghiệm 1,5
nguyên phân biệt là 4, 1, 1, 2, 11 và 23.
Tiếp theo ta chỉ ra nếu k  7 thì không tồn tại P(x)  [  x ] thỏa mãn Câu 3
đồng thời hai điều kiện của bài toán.
Thật vậy, giả sử P(x)  [
x ] mà P(x) 2024 nhận 7 nghiệm nguyên
phân biệt là x ,x , ,  x . Khi đó 1 2 7
P(x)  2024  (x x )(x x ) (
x x )Q(x) với Q(x)  [  x ]. (1) 1 2 7
Giả sử P(x) có nghiệm nguyên là a. Thay x a vào (1) ta được 2,5
2024  (a x )(a x ) (
a x )Q(a). (2) 1 2 7 Vì x ,x , ,
x phân biệt nên a x ,a x , ,
a x phân biệt. Trong 1 2 7 1 2 7
khi đó 2024  8.11.23 chỉ biểu diễn được thành tích của nhiều nhất là 6
số nguyên phân biệt. Điều này mâu thuẫn với (2). Do đó nếu k  7 thì
không tồn tại P(x)  [
x ] thỏa mãn đồng thời hai điều kiện của bài toán.
Từ đó ta có giá trị lớn nhất của k cần tìm là 6.
(4,0 điểm). Cô giáo viết lên bảng 80 số thực phân biệt và đưa ra thử
thách cho một nhóm học sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh
giấy và sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với nhau mà viết lên
mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân
biệt và cũng không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi lượt thử
thách cô giáo đọc một số x trên bảng và yêu cầu tất cả học sinh đều
phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử
thách được vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ
lên đúng bằng x. Nhóm học sinh được coi là vượt qua thử thách nếu
vượt qua tất cả 80 lượt thử thách.
a) Chứng minh rằng cho dù cô giáo viết những số nào thì một Câu 4
nhóm gồm 79 bạn chắc chắn sẽ luôn có cách vượt qua thử thách.
b) Nếu cô viết các số 0,1,,79 thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để
có thể vượt qua thử thách?
4a a) Giả sử cô đã viết lên bảng các số a ,a ,,a . Với 79 học sinh, ta có 1 2 80
thể cho các bạn chọn viết các số như sau:
(a ;a a + a ), (a a ;0), (a a ;0), , (a a ;0). 1 1 79 80 2 1 3 2 79 78 2,0
Khi đó, để biểu diễn a ,bạn đầu tiên chọn a và các bạn còn lại chọn số 0. 1 1
Cứ thế, để biểu diễn số a với 1 ≤ k ≤ 79, chỉ cần k bạn đầu tiên chọn số k
thứ nhất của họ và các bạn còn lại chọn số 0 là được, tổng sẽ là
a + (a a ) + + (a a ) + 0 + + 0 = a . 1 2 1 k k 1 − k
Cuối cùng, để biểu diễn số a , bạn đầu tiên chọn số a a + a , còn tất 80 1 79 80
cả các bạn còn lại chọn số thứ nhất của họ, tổng thu được sẽ là
(a a + a ) + (a a ) + (a a ) + + (a a ) = a . 1 79 80 2 1 3 2 79 78 80
Như thế, cách chọn trên là hợp lệ và 79 bạn sẽ vượt qua thử thách.
b) Giả sử có tất cả k học sinh. Ta thấy rằng trong mỗi lần, từng bạn sẽ có 2
cách chọn số để giơ lên nên sẽ có tất cả 2k cách chọn bộ số cho nhóm học
sinh này. Rõ ràng các tổng thu được có thể phân biệt hoặc không nên số
lượng tổng tạo thành sẽ không vượt quá 2k . Vì thế, để nhóm bạn vượt qua 1,0
thử thách này thì cần có điều kiện
2k ≥ 80 hay k ≥ 7 .
Với k = 7, ta có thể cho các bạn viết các số sau đây: 4b 0 1 2 6
{0,2 },{0,2 },{0,2 },,{0,2 } . Khi đó, với số 0 , tất cả các bạn cũng chỉ cần giơ số 0 lên.
Rõ ràng tổng lớn nhất có thể biểu diễn được là 0 + 1 + + 6 = 7 2 2 2
2 − 1 = 127 và mỗi số nguyên dương không vượt quá 1,0
127 đều có thể viết thành tổng của các luỹ thừa phân biệt của 2 nên các
bạn luôn có cách giơ bảng để biểu diễn cho mọi số từ 1,2,,79 mà cô viết lên bảng.
Do đó, số lượng học sinh ít nhất cần để vượt qua thử thách là 7.
(4,0 điểm). Một số nguyên dương h gọi là số “Hòa Bình” nếu tồn tại
hai số nguyên x,y thoả mãn 2 x x + 2 x + h = 3 ( 6 12)(
12 ) y x lẻ.
a) Chứng minh rằng số 2 là một số “Hòa Bình”.
b) Tìm số “Hòa Bình” nhỏ nhất.
Với h = 2, ta chọn x = 5 thì 2 2 3
(5 − 6.5 + 12)(5 + 24) = 7.49 = 7 , là một
5a lập phương đúng, cặp số (x,y) = (5;7) là thoả mãn. 1,0
Vậy h = 2 là số nguyên dương nhỏ nhất thoả mãn đề bài. Câu 5
Với h = 1, ta sẽ chỉ rằng không có cặp số nguyên (x,y) nào thoả mãn đề
bài. Thật vậy, giả sử phản chứng rằng có (x,y) nguyên mà 2 2 3
(x − 6x + 12)(x + 12) = y x lẻ.
5b Nếu 3 | x thì rõ ràng 3 | y nên 3 27 | y . Mặt khác 2
x + 12 ≡ 3(mod 9) và 1,0 2
x − 6x + 12 ≡ 3(mod 9) nên hai số này chia hết cho 3 chứ không chia hết
cho 9 . Điều này kéo theo v ( 2 2
(x − 6x + 12)(x + 12) = 2 , không thoả mãn. 3 )
Do đó, kết hợp với x lẻ ta có gcd(x,6) = 1. Đặt 2 2
d = gcd(x − 6x + 12,x + 12). Dễ thấy 2
gcd(x − 6x + 12, 6) = 1 nên gcd(d,6) = 1. Ta có 2 2
d | (x + 12) − (x − 6x + 12) = 6x nên d | x. Từ đó 2 2
d | (x + 12) − x = 12 nên có d = 1. Vì thế, mỗi số 2
x − 6x + 12 và 2
x + 12 đều phải là lập phương đúng.
Đặt x − 3 = a thì có số nguyên b để 3 2 2 2
b = x − 6x + 12 = (x − 3) + 3 = a + 3.
x lẻ nên a chẵn và b lẻ. Nếu b ≡ 1(mod 4) thì 3 b ≡ 1(mod 4), kéo theo 2
a ≡ 2(mod 4), rõ ràng vô lý. Vì thế nên b ≡ 1 − (mod 4). Ta viết lại 2 3 2 2,0
a + 4 = b + 1 = (b + 1)(b b + 1) . Khi đó 2 2
b b + 1 ≡ ( 1 − ) + ( 1
− ) + 1 = 3(mod 4), và để ý 2
b b + 1 > 0
nên nó sẽ có ước nguyên tố p có dạng 4k + 3 (với k + ∈  ).
Ta có bổ đề sau (Bổ đề Fermat về số nguyên tố dạng 4k + 3 ):
Bổ đề: nếu p là số nguyên tố có dạng 4k + 3 và a,b ∈  thoả mãn 2 2
p | a + b thì p | a, . b Khi đó 2 2
p | a + 2 nên theo bổ đề trên thì có ngay p | 2, vô lý. Do đó, trong
trường hợp này không có cặp số nguyên (x,y) nào thoả mãn.
Vậy số “Hòa Bình” nhỏ nhất là 2.
Ghi chú: không yêu cầu học sinh chứng minh bổ đề đã nêu trong bài, vì nếu
dùng thặng dư bậc hai thì cũng có ngay kết quả tương ứng như trên.
---------------- HẾT -----------------
Document Outline

  • TOAN11DECT
  • TOAN11DAPANCT