lOMoARcPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm:
A. Tài sản tăng - Tài sản giảm. B. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm.
C. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm. D. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng.
2. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
A. Các nhà quản lý kinh tế
B. Các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng
C. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động,
chủ nợ...)
D. Các nhà quản lý kinh tế; các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng và tất cả các đối
tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ…)
3. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chứng từ kế toán?A. Chứng minh tính hợp
pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế.
B. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra.
C. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan.
D. Chứng minh tính khả thi của sự kiện.
4. Khi xuất hàng ra khỏi kho (để bán) doanh nghiệp phải lập chứng từ gì?
A. Hoá đơn giá trị gia tăng B. Phiếu xuất kho
C. Hợp đồng D. Phiếu thu
5. Khi xuất tiền mặt trả lãi tiền vay ngân hàng, kế toán lập chứng từ gì?
A. Lập phiếu thu. B. Lập phiếu chi.
C. Lập ủy nhiệm chi. D. Lập lệnh chi tiền.
6. Giám đốc có thể yêu cầu rút một khoản tiền ra khỏi két mà không cần phiếu chi trong các
trường hợp sau không?
A. Được phép trong trường hợp khẩn cấp. B. Được phép trong mọi trường hợp.
C. Không được phép. D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể.
7. Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, kế toán lập/nhận chứng từ gì?
A. Lập phiếu thu. B. Nhận phiếu thu.
C. Nhận Giấy Báo Nợ. D. Nhận Giấy Báo Có.
8. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh nguồn vốn?
A. Tài khoản Phải thu của khách hàng B. Tài khoản Giá vốn hàng bán
C. Tài khoản Vay và nợ thuê tài chính. D. Tài khoản Hàng hoá. Câu 2.
Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên,
Phương pháp Tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, hàng hóa bán ra mua vào chịu thuế
suất là 10%.
Đơn vị tính: nghìn đồng
I. Đầu kỳ có thông tin một số tài khoản như sau:
ĐVT: 1.000đ
Tài khoản
Số tiền
Chi tiết
lOMoARcPSD| 59561309
111
500.000
112
800.000
152A
20.000
Số lượng: 500kg; Đơn giá: 40
152B
4.000
Số lượng:200kg; Đơn giá: 20
154
10.000
334
60.000
Ngoài ra, các tài khoản khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút quỹ tiền mặt gửi tài khoản thanh toán tại ngân hàng số tiền 20.000
2. Trả nợ nhà cung cấp bằng chuyển khoản ngân hàng số tiền 30.000
3. Mua 1000 kg nguyên vật liệu A về nhập kho chưa thanh toán cho nhà cung cấp, đơn giá55/kg
(đã bao gồm thuế GTGT 10%). Trong đó, chi phí vận chuyển 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT
10%) đã thanh toán bằng tiền mặt ngay khi nhận hàng.
4. Xuất 800 kg nguyên vật liệu A 200 kg nguyên vật liệu B dùng để trực tiếp sản xuất sảnphẩm
X.
5. Thanh toán toàn bộ lương tháng trước cho người lao động
6. Tính ra tiền lương phải trả cho người lao động:
- Lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000
- Lương cho bộ phận quản lý phân xưởng: 8.000
- Lương cho nhân viên bán hàng: 12.000
- Lương cho Ban giám đốc và bộ phận hành chính: 10.000
7. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định như sau:
Tỷ lệ
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng
Doanh nghiệp
17,5%
3,0%
1,0%
23,5%
Người lao động
8,0%
1,5%
1,0%
10,5%
Tổng
25,5%
4,5%
2,0%
34,0%
8. Khấu hao tài sản cố định phải trích kỳ này ở bộ phận sản xuất sản phẩm là 5.000
9. Công ty tạm ứng công tác phí cho nhân viên C là 5.000 bằng tiền mặt
10. Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ.
Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lên đồ chữ T 5 tài khoản xuất
hiện trong bài
lOMoARcPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Khi đơn vị bán hàng hoá thì giá ghi trên Hoá đơn là giá nào?
A. Giá thị trường. B. Giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
C. Giá vốn. D. Giá bán mua về của lô hàng bán.
2. Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ kế toán?
A. Hợp đồng bán hàng hoá. B. Hoá đơn bán hàng
C. Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm. D. Hợp đồng mua hàng hóa.
3. Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán nghiệp vụ bán hàng? A. Phiếu xuất kho.
B. Hoá đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng
C. Phiếu thu, Giấy báo Có. D. Bảng thanh toán tiền lương.
4. Doanh nghiệp Y có tình hình tài chính như sau: Tài sản cố định: 1.500 triệu đồng; Phải trả
nhà cung cấp: 300 triệu đồng; Phải thu của khách hàng: 500 triệu đồng; Tiền mặt: 150 triệu
đồng; Người mua trả tiền trước: 120 triệu đồng; Vay dài hạn: 200 triệu đồng. Giá trị vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp Y là:
A. 1.530 triệu đồng B. 1.770 triệu đồng
C. 1.000 triệu đồng 3 D. 1.570 triệu đồng
5. Chứng từ điện tử được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, do đó:
A. Không cần các bên liên quan ký. B. Phải in ra giấy để các bên liên quan ký.
C. Phải có chữ ký điện tử của các bên liên quan.
D. Tuỳ từng giao dịch cụ thể.
6. Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất, kế toán lập chứng từ gì?
A. Phiếu thu. B. Phiếu nhập kho.
C. Phiếu xuất kho. D. Không phải lập chứng từ.
7. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm:
A. Tài sản tăng - Tài sản giảm. B. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm.
C. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm. D. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng.
8. Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 02 triệu đồng/chiếc. Công ty đã
bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/N do giá thị trường giảm sút
nên nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng /chiếc. Nếu công ty không
bán thì 5 chiếc máy hút bụi được ghi trên sổ là bao nhiêu tiền vào ngày 31/12/N?
A. 10 triệu đồng B. 9 triệu đồng
C. 12,5 triệu đồng D. 2,5 triệu đồng
Câu 2.
Công ty thương mại B hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một số nghiệp vụ
phát sinh trong tháng như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán số tiền nợ nhà cung cấp Y kỳ trước số tiền là 90.000, đã nhậnđược
giấy báo nợ của ngân hàng.
2. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình b phận bán hàng 9.000, bộ phận quản
doanhnghiệp là 3.000.
lOMoARcPSD| 59561309
3. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng X một số hàng hóa A, trị giá xuất kho 350.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 650.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Biết rằng, khách
hàng X đã đồng ý mua hàng nhưng chưa thanh toán.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền dịch vụ thuê ngoài cho nhà cung cấp số tiền 8.400 (trongđó
thuế GTGT 400). Biết chi phí dịch vụ phân bổ vào: Chi phí bán hàng 6.000, chi phí quản lý
2.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho nhân viên bộ phận bán hàng 180.000; nhân
viênquản lý là 80.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý là
2.000. Biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần.
8. Xuất bán trực tiếp một số hàng hóa B cho khách hàng K, trị giá xuất kho 200.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 380.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng K đã
nhận được hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Khách hàng X đã chuyển tiền thanh toán cho công ty với số tiền 600.000, đã nhận đượcgiấy
báo có.
10. Mua một lô hàng hóa B của nhà cung cấp Y nhập kho, biết trị giá nhập kho của ng hóa
Blà 150.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà
cung cấp Y số tiền là 120.000, số còn lại chưa thanh toán.
Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất
hiện trong bài
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Chứng từ nào sau đây chứng minh cho việc bán hàng hoá?
A. Phiếu xuất kho. B. Hoá đơn bán hàng.
C. Phiếu thu. D. Hợp đồng bán hàng.
2. Công ty C bán chịu cho khách hàng A một lô hàng trị giá 500 triệu đồng, thanh toán trong
vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C sẽ cho biết rằng
khách hàng A sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên?
A. Tiền mặt B. Phải thu khách hàng
C. Hàng tồn kho D. Lợi nhuận chưa phân phối
3. Khi doanh nghiệp chuyển trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, kế toán lập chứng từ gì?
A. Phiếu thu. B. Giấy báo có.
C. Giấy báo nợ. D. Phiếu chi.
4. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp?A. Vật liệu dùng
cho sản xuất. B. Nhà xưởng.
C. Xe ô tô vận tải. D. Khoản vay ngắn hạn ngân hàng.
5. Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán?
A. Trung thực, khách quan. B. Trọng yếu.
C. Phù hợp. D. Thận trọng.
6. Khi nhập kho hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại, kế toán lập chứng từ gì?
lOMoARcPSD| 59561309
A. Phiếu xuất kho. B. Phiếu nhập kho.
C. Phiếu thu. D. Phiếu chi.
7. Nhóm tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Nợ?
A. Phải thu, tiền mặt. B. Đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ.
C. Tiền mặt, hàng tồn kho. D. Phải trả công nhân viên, chi phí kinh doanh.
8. Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng t
Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp là
A. 450 triệu đồng B. 750 triệu đồng
C. 1200 triệu đồng D. 1650 triệu đồng
Câu 2.
Tại doanh nghiệp sản xuất C có thông tin như
sau: - Hạch toán thuế theo phương pháp khấu
trừ. - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
60.000 Trong ký phát sinh một số nghiệp vụ như
sau:
1. Mua hai loại nguyên vật liệu A B nhập kho số lượng lần lượt 500kg 700kg; biết
giámua chưa thuế của nguyên vật liệu A45/kg, nguyên vật liệu B là 30/kg. Thuế GTGT của
hai nguyên vật liệu trên là 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi phí vận chuyển hai nguyên vật liệu trên đã thanh toán bằng tiền mặt là 1.200, biết chiphí
vận chuyển được phân bổ cho hai nguyên vật liệu dựa trên tiêu thức khối lượng.
3. Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ sản xuất sản phẩm đã thanh toán bằng tiền mặt cho nhà
cung cấp là 32.000; thuế GTGT là 10%.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận sản xuất có trị giá là 10.000. Biết công cụ dụngcụ
được phân bổ dài hạn là 2 lần.
5. Khấu hao tài sản cố định phải trích kỳ này ở bộ phận sản xuất sản phẩm là 12.575.
6. Xuất kho vật liệu A cho trực tiếp sản xuất sản phẩm khối ợng 1.000kg, phục vụ sản
xuấtchung ở phân xưởng khối lượng là 200kg. Biết đơn giá xuất kho là 45/kg.
7. Xuất kho vật liệu B cho trực tiếp sản xuất sản phẩm khối lượng là 1.200kg, đơn giá xuất kho
là 30/kg.
8. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 120.000; nhân
viênphân xưởng là 35.000.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định.
10. Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ. Biết rằng,
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là 20.000.
Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài
lOMoARcPSD| 59561309
lOMoARcPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh tài sản?A. Tài khoản Nguồn
vốn kinh doanh. B. Tài khoản Tạm ứng.
C. Tài khoản Phải trả cho người bán. D. Tài khoản Quỹ khen thưởng phúc lợi.
2. Công ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/09/N với giá 100 triệu
VNĐ, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào ngày 30/09/N, số
còn lại trả vào ngày 31/10/N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh
thu của lô hàng trên vào ngày nào?
A. 30/09/N B. 31/10/N
C. 25/09/N D. 31/12/N
3. Trong trường hợp khẩn cấp, một chứng từ kế toán chưa được điền đầy đủ nội dung theo qui
định, Giám đốc công ty có thể ký trên chứng từ này không? A. Có, nếu đã có chữ ký của
đối tác trên đó.
B. Có, nếu đã có chữ ký của kế toán trưởng trên chứng từ đó.
C. Có, nếu có cả chữ ký của đối tác và chữ ký của kế toán trưởng.
D. Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xảy ra gian lận.
4. Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm
20XX, tổng tài sản của công ty là 850 triệu đồng, tổng nợ phải trả: 350 triệu đồng. Hãy tính
vốn chủ sở hữu của công ty AB tại thời điểm cuối năm 20XX?
A. 200 triệu đồng B. 350 triệu đồng
C. 500 triệu đồng D. 850 triệu đồng
5. Phương án nào sau đây đúng với biên lai tiền phạt do chậm nộp thuế? A. Là chứng từ hợp
lệ với kế toán tài chính.
B. Là tài liệu kế toán tài chính, kế toán thuế.
C. Không có vai trò gì với kế toán.
D. Là chứng từ hợp lệ với kế toán thuế.
6. Ngày 28/08 doanh nghiệp xuất kho bán một lô hàng cho công ty Hưng Hà, ngày 30/08 lô
hàng về đến kho của công ty Hưng Hà, ngày 04/09 Công ty Hưng Hà thanh toán tiền hàng
cho doanh nghiệp. Doanh thu của lô hàng được ghi nhận vào ngày nào?
A. Ngày 28/08 B. Ngày 30/08
C. Ngày 04/09 D. Không được ghi nhận
7. Theo quy định của Luật kế toán, độ dài niên độ kế toán đầu tiên của một đơn vị: A. Không
quá 12 tháng dương lịch. B. 12 tháng dương lịch.
C. Không quá 15 tháng dương lịch. D. Không quá 24 tháng dương lịch.
8. Theo Luật kế toán, Chứng từ kế toán có thể ở dạng nào?
A. Giấy tờ. B. Phần mềm.
C. Giấy tờ hoặc vật mang tin. D. Hình ảnh.
Câu 2:
Công ty thương mại XYZ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một số
nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán số tiền nợ nhà cung cấp Y kỳ trước số tiền là 90.000, đã nhậnđược
giấy báo nợ của ngân hàng.
lOMoARcPSD| 59561309
2. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình bộ phận bán hàng 9.000, bộ phận quản
doanhnghiệp là 3.000.
3. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng X một số hàng hóa A, trị giá xuất kho 350.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 650.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Biết rằng, khách
hàng X đã đồng ý mua hàng nhưng chưa thanh toán.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền dịch vụ thuê ngoài cho nhà cung cấp số tiền 8.400 (trongđó
thuế GTGT 400). Biết chi phí dịch vụ phân bổ vào: Chi phí bán hàng 6.000, chi phí quản lý
2.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho nhân viên bộ phận bán hàng 180.000; nhân
viênquản lý là 80.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý là
2.000. Biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần.
8. Xuất bán trực tiếp một số hàng hóa B cho khách hàng K, trị giá xuất kho 200.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 380.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng K đã
nhận được hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Khách hàng X đã chuyển tiền thanh toán cho công ty với số tiền 600.000, đã nhận đượcgiấy
báo có.
10. Mua một lô hàng hóa B của nhà cung cấp Y nhập kho, biết trị giá nhập kho của ng hóa
Blà 150.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà
cung cấp Y số tiền là 120.000, số còn lại chưa thanh toán.
Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm:
A. Tài sản tăng - Tài sản giảm. B. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm. C.
Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm.
D. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng.
2. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
A. Các nhà quản lý kinh tế
B. Các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng
C. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ...)
D. Các nhà quản lý kinh tế; các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng và tất cả các đối
tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ…)
3. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chứng từ kế toán?A. Chứng minh tính hợp
pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế.
B. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra.
C. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan.
D. Chứng minh tính khả thi của sự kiện.
4. Khi xuất hàng ra khỏi kho (để bán) doanh nghiệp phải lập chứng từ gì?
A. Hoá đơn giá trị gia tăng B. Phiếu xuất kho C. Hợp đồng D. Phiếu thu
5. Khi xuất tiền mặt trả lãi tiền vay ngân hàng, kế toán lập chứng từ gì? A. Lập phiếu thu. B. Lập phiếu chi. C.
Lập ủy nhiệm chi. D. Lập lệnh chi tiền.
6. Giám đốc có thể yêu cầu rút một khoản tiền ra khỏi két mà không cần phiếu chi trong các trường hợp sau không?
A. Được phép trong trường hợp khẩn cấp.
B. Được phép trong mọi trường hợp. C.
Không được phép. D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể.
7. Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, kế toán lập/nhận chứng từ gì? A. Lập phiếu thu. B. Nhận phiếu thu. C.
Nhận Giấy Báo Nợ. D. Nhận Giấy Báo Có.
8. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh nguồn vốn?
A. Tài khoản Phải thu của khách hàng
B. Tài khoản Giá vốn hàng bán C.
Tài khoản Vay và nợ thuê tài chính.
D. Tài khoản Hàng hoá. Câu 2.
Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên,
Phương pháp Tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, hàng hóa bán ra và mua vào chịu thuế suất là 10%.
Đơn vị tính: nghìn đồng
I. Đầu kỳ có thông tin một số tài khoản như sau: ĐVT: 1.000đ Tài khoản Số tiền Chi tiết lOMoAR cPSD| 59561309 111 500.000 112 800.000 152A 20.000
Số lượng: 500kg; Đơn giá: 40 152B 4.000
Số lượng:200kg; Đơn giá: 20 154 10.000 334 60.000
Ngoài ra, các tài khoản khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút quỹ tiền mặt gửi tài khoản thanh toán tại ngân hàng số tiền 20.000
2. Trả nợ nhà cung cấp bằng chuyển khoản ngân hàng số tiền 30.000
3. Mua 1000 kg nguyên vật liệu A về nhập kho chưa thanh toán cho nhà cung cấp, đơn giá55/kg
(đã bao gồm thuế GTGT 10%). Trong đó, chi phí vận chuyển 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT
10%) đã thanh toán bằng tiền mặt ngay khi nhận hàng.
4. Xuất 800 kg nguyên vật liệu A và 200 kg nguyên vật liệu B dùng để trực tiếp sản xuất sảnphẩm X.
5. Thanh toán toàn bộ lương tháng trước cho người lao động
6. Tính ra tiền lương phải trả cho người lao động:
- Lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000
- Lương cho bộ phận quản lý phân xưởng: 8.000
- Lương cho nhân viên bán hàng: 12.000
- Lương cho Ban giám đốc và bộ phận hành chính: 10.000
7. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định như sau: Tỷ lệ BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng Doanh nghiệp 17,5% 3,0% 1,0% 2,0% 23,5% Người lao động 8,0% 1,5% 1,0% 0,0% 10,5% Tổng 25,5% 4,5% 2,0% 2,0% 34,0%
8. Khấu hao tài sản cố định phải trích kỳ này ở bộ phận sản xuất sản phẩm là 5.000
9. Công ty tạm ứng công tác phí cho nhân viên C là 5.000 bằng tiền mặt
10. Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ. Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài lOMoAR cPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Khi đơn vị bán hàng hoá thì giá ghi trên Hoá đơn là giá nào? A. Giá thị trường.
B. Giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua. C. Giá vốn.
D. Giá bán mua về của lô hàng bán.
2. Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ kế toán?
A. Hợp đồng bán hàng hoá. B. Hoá đơn bán hàng
C. Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm. D. Hợp đồng mua hàng hóa.
3. Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán nghiệp vụ bán hàng? A. Phiếu xuất kho.
B. Hoá đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng
C. Phiếu thu, Giấy báo Có.
D. Bảng thanh toán tiền lương.
4. Doanh nghiệp Y có tình hình tài chính như sau: Tài sản cố định: 1.500 triệu đồng; Phải trả
nhà cung cấp: 300 triệu đồng; Phải thu của khách hàng: 500 triệu đồng; Tiền mặt: 150 triệu
đồng; Người mua trả tiền trước: 120 triệu đồng; Vay dài hạn: 200 triệu đồng. Giá trị vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp Y là: A. 1.530 triệu đồng B. 1.770 triệu đồng
C. 1.000 triệu đồng 3 D. 1.570 triệu đồng
5. Chứng từ điện tử được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, do đó:
A. Không cần các bên liên quan ký.
B. Phải in ra giấy để các bên liên quan ký.
C. Phải có chữ ký điện tử của các bên liên quan.
D. Tuỳ từng giao dịch cụ thể.
6. Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất, kế toán lập chứng từ gì? A. Phiếu thu. B. Phiếu nhập kho. C. Phiếu xuất kho.
D. Không phải lập chứng từ.
7. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm:
A. Tài sản tăng - Tài sản giảm. B. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm.
C. Nguồn vốn tăng - Nguồn vốn giảm.
D. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng.
8. Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 02 triệu đồng/chiếc. Công ty đã
bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/N do giá thị trường giảm sút
nên nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng /chiếc. Nếu công ty không
bán thì 5 chiếc máy hút bụi được ghi trên sổ là bao nhiêu tiền vào ngày 31/12/N? A. 10 triệu đồng B. 9 triệu đồng C. 12,5 triệu đồng D. 2,5 triệu đồng Câu 2.
Công ty thương mại B hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một số nghiệp vụ
phát sinh trong tháng như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán số tiền nợ nhà cung cấp Y kỳ trước số tiền là 90.000, đã nhậnđược
giấy báo nợ của ngân hàng.
2. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình ở bộ phận bán hàng là 9.000, bộ phận quản lý doanhnghiệp là 3.000. lOMoAR cPSD| 59561309
3. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng X một số hàng hóa A, trị giá xuất kho là 350.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT là 650.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Biết rằng, khách
hàng X đã đồng ý mua hàng nhưng chưa thanh toán.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền dịch vụ thuê ngoài cho nhà cung cấp số tiền 8.400 (trongđó
thuế GTGT 400). Biết chi phí dịch vụ phân bổ vào: Chi phí bán hàng 6.000, chi phí quản lý 2.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho nhân viên bộ phận bán hàng là 180.000; nhân viênquản lý là 80.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý là
2.000. Biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần.
8. Xuất bán trực tiếp một số hàng hóa B cho khách hàng K, trị giá xuất kho là 200.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT là 380.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng K đã
nhận được hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Khách hàng X đã chuyển tiền thanh toán cho công ty với số tiền là 600.000, đã nhận đượcgiấy báo có. 10.
Mua một lô hàng hóa B của nhà cung cấp Y nhập kho, biết trị giá nhập kho của hàng hóa
Blà 150.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà
cung cấp Y số tiền là 120.000, số còn lại chưa thanh toán. Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Chứng từ nào sau đây chứng minh cho việc bán hàng hoá? A. Phiếu xuất kho. B. Hoá đơn bán hàng. C. Phiếu thu. D. Hợp đồng bán hàng.
2. Công ty C bán chịu cho khách hàng A một lô hàng trị giá 500 triệu đồng, thanh toán trong
vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C sẽ cho biết rằng
khách hàng A sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên? A. Tiền mặt B. Phải thu khách hàng
C. Hàng tồn kho D. Lợi nhuận chưa phân phối
3. Khi doanh nghiệp chuyển trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, kế toán lập chứng từ gì? A. Phiếu thu. B. Giấy báo có.
C. Giấy báo nợ. D. Phiếu chi.
4. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp?A. Vật liệu dùng cho sản xuất. B. Nhà xưởng. C. Xe ô tô vận tải.
D. Khoản vay ngắn hạn ngân hàng.
5. Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán? A. Trung thực, khách quan. B. Trọng yếu. C. Phù hợp. D. Thận trọng.
6. Khi nhập kho hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại, kế toán lập chứng từ gì? lOMoAR cPSD| 59561309 A. Phiếu xuất kho. B. Phiếu nhập kho. C. Phiếu thu. D. Phiếu chi.
7. Nhóm tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Nợ? A. Phải thu, tiền mặt.
B. Đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ.
C. Tiền mặt, hàng tồn kho.
D. Phải trả công nhân viên, chi phí kinh doanh.
8. Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng thì
Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp là A. 450 triệu đồng B. 750 triệu đồng C. 1200 triệu đồng D. 1650 triệu đồng Câu 2.
Tại doanh nghiệp sản xuất C có thông tin như
sau: - Hạch toán thuế theo phương pháp khấu
trừ. - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
60.000 Trong ký phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1. Mua hai loại nguyên vật liệu A và B nhập kho số lượng lần lượt là 500kg và 700kg; biết
giámua chưa thuế của nguyên vật liệu A là 45/kg, nguyên vật liệu B là 30/kg. Thuế GTGT của
hai nguyên vật liệu trên là 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi phí vận chuyển hai nguyên vật liệu trên đã thanh toán bằng tiền mặt là 1.200, biết chiphí
vận chuyển được phân bổ cho hai nguyên vật liệu dựa trên tiêu thức khối lượng.
3. Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ sản xuất sản phẩm đã thanh toán bằng tiền mặt cho nhà
cung cấp là 32.000; thuế GTGT là 10%.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận sản xuất có trị giá là 10.000. Biết công cụ dụngcụ
được phân bổ dài hạn là 2 lần.
5. Khấu hao tài sản cố định phải trích kỳ này ở bộ phận sản xuất sản phẩm là 12.575.
6. Xuất kho vật liệu A cho trực tiếp sản xuất sản phẩm khối lượng là 1.000kg, phục vụ sản
xuấtchung ở phân xưởng khối lượng là 200kg. Biết đơn giá xuất kho là 45/kg.
7. Xuất kho vật liệu B cho trực tiếp sản xuất sản phẩm khối lượng là 1.200kg, đơn giá xuất kho là 30/kg.
8. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000; nhân
viênphân xưởng là 35.000.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định. 10.
Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ. Biết rằng,
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là 20.000. Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài lOMoAR cPSD| 59561309 lOMoAR cPSD| 59561309
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1: Chọn đáp án trả lời đúng nhất?
1. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh tài sản?A. Tài khoản Nguồn
vốn kinh doanh. B. Tài khoản Tạm ứng.
C. Tài khoản Phải trả cho người bán. D. Tài khoản Quỹ khen thưởng phúc lợi.
2. Công ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/09/N với giá 100 triệu
VNĐ, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào ngày 30/09/N, số
còn lại trả vào ngày 31/10/N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh
thu của lô hàng trên vào ngày nào? A. 30/09/N B. 31/10/N C. 25/09/N D. 31/12/N
3. Trong trường hợp khẩn cấp, một chứng từ kế toán chưa được điền đầy đủ nội dung theo qui
định, Giám đốc công ty có thể ký trên chứng từ này không? A. Có, nếu đã có chữ ký của đối tác trên đó.
B. Có, nếu đã có chữ ký của kế toán trưởng trên chứng từ đó.
C. Có, nếu có cả chữ ký của đối tác và chữ ký của kế toán trưởng.
D. Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xảy ra gian lận.
4. Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm
20XX, tổng tài sản của công ty là 850 triệu đồng, tổng nợ phải trả: 350 triệu đồng. Hãy tính
vốn chủ sở hữu của công ty AB tại thời điểm cuối năm 20XX? A. 200 triệu đồng B. 350 triệu đồng C. 500 triệu đồng D. 850 triệu đồng
5. Phương án nào sau đây đúng với biên lai tiền phạt do chậm nộp thuế? A. Là chứng từ hợp
lệ với kế toán tài chính.
B. Là tài liệu kế toán tài chính, kế toán thuế.
C. Không có vai trò gì với kế toán.
D. Là chứng từ hợp lệ với kế toán thuế.
6. Ngày 28/08 doanh nghiệp xuất kho bán một lô hàng cho công ty Hưng Hà, ngày 30/08 lô
hàng về đến kho của công ty Hưng Hà, ngày 04/09 Công ty Hưng Hà thanh toán tiền hàng
cho doanh nghiệp. Doanh thu của lô hàng được ghi nhận vào ngày nào? A. Ngày 28/08 B. Ngày 30/08
C. Ngày 04/09 D. Không được ghi nhận
7. Theo quy định của Luật kế toán, độ dài niên độ kế toán đầu tiên của một đơn vị: A. Không
quá 12 tháng dương lịch. B. 12 tháng dương lịch.
C. Không quá 15 tháng dương lịch. D. Không quá 24 tháng dương lịch.
8. Theo Luật kế toán, Chứng từ kế toán có thể ở dạng nào? A. Giấy tờ. B. Phần mềm.
C. Giấy tờ hoặc vật mang tin. D. Hình ảnh. Câu 2:
Công ty thương mại XYZ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một số
nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán số tiền nợ nhà cung cấp Y kỳ trước số tiền là 90.000, đã nhậnđược
giấy báo nợ của ngân hàng. lOMoAR cPSD| 59561309
2. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình ở bộ phận bán hàng là 9.000, bộ phận quản lý doanhnghiệp là 3.000.
3. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng X một số hàng hóa A, trị giá xuất kho là 350.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT là 650.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Biết rằng, khách
hàng X đã đồng ý mua hàng nhưng chưa thanh toán.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền dịch vụ thuê ngoài cho nhà cung cấp số tiền 8.400 (trongđó
thuế GTGT 400). Biết chi phí dịch vụ phân bổ vào: Chi phí bán hàng 6.000, chi phí quản lý 2.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho nhân viên bộ phận bán hàng là 180.000; nhân viênquản lý là 80.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý là
2.000. Biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần.
8. Xuất bán trực tiếp một số hàng hóa B cho khách hàng K, trị giá xuất kho là 200.000, giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT là 380.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng K đã
nhận được hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Khách hàng X đã chuyển tiền thanh toán cho công ty với số tiền là 600.000, đã nhận đượcgiấy báo có. 10.
Mua một lô hàng hóa B của nhà cung cấp Y nhập kho, biết trị giá nhập kho của hàng hóa
Blà 150.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà
cung cấp Y số tiền là 120.000, số còn lại chưa thanh toán. Yêu cầu:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Lên sơ đồ chữ T 5 tài khoản xuất hiện trong bài