Đề thi học kỳ I năm học 2020-2021 – Môn Vật lý 2 | Bộ môn Vật lý | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Xét một điện trường với các mặt đẳng thể (vuông góc với mặt giấy) có dạng như hình vẽ bên. Hãy xác định hướng của các đường sức điện trường: A. Hướng ra khỏi mặt giấy. B. Hướng lên phía trên. C. Hướng vào bên trong mặt giấy. D. Hướng xuối phía dưới. Một proton chuyển động theo phương ngang vào một từ trường đều vécto như hình bên. Hãy cho biết xu hướng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN VẬT LÝ
-------------------------
ĐỀ THI I 2020-2021 HỌC KỲ NĂM HỌC
Môn: 2 Vật lý
Mã môn học: PHYS131002
Đề số Đề thi có:01. 2 trang.
Ngày thi: 21/01/2021. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu một tờ giấy A4 chép tay .
Câu 1: (0,5 điểm)
Xét một điện trường với các mặt
đẳng thể (vuông góc với mặt giấy)
dạng như hình vẽ Hãy xác định bên.
hướng của các đường sức điện trường:
A. Hướng ra khỏi mặt giấy.
B. phía trên. Hướng lên
C. trong Hướng vào mặt giấy.
D. Hướng xuống phía dưới.
Câu 2: (0,5 điểm)
Một proton chuyển động theo phương ngang vào trong
một từ trường đều 𝐵
󰇍
xnhư hình bên. cho biết Hãy u hướng
chuyển động tiếp của proton như thế nào theo này ?
A. Chuyển động với quỹ đạo là đường parabol một .
B. Chuyển động tròn đều.
C. Tiếp tục chuyển động đều theo phương ngang
D. Lệch lên với tơ vận tốc không đổi.phía trên véc-
Câu 3: (0,5 điểm)
Một khung dây hình chữ nhật được đặt gần
một sợi dây I điện thẳng dài hạn, dòng điện
được đặt nằm ngang như hình . Nếu cường bên
độ dòng điện giảm theo thời gian thì mộtI này
trong các phát biểu nào sau đây là phù hợp.
A. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung
thay đổi theo quy luật hình sin.
B. dòng trong khung Chiều điện cảm ứng
ngược kim đồng hồ.
C. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung bằng cường độ I của dây dẫn dài vô hạn.
D. trong khung Chiều dòng điện cảm ứng cùng chiều kim đồng hồ.
Câu 4: (0,5 điểm)
Từ một nguồn sáng đơn sắc ban đầu, người ta muốn tạo ra các nguồn sáng kết hợp một thì
trong các cách ? nào sau đây là phù hợp
A. khác Kết hợp giữa nguồn sáng ban đầu với một nguồn sáng có cùng bước sóng.
B. Kết hợp giữa nguồn sáng ban đầu với một nguồn sáng đơn sắc bất kỳ.
C. K . ết hợp nguồn sáng đơn sắc ban đầu với một dụng cụ quang học bổ trợ phù hợp
D. , Không cần bổ trợ thêm các nguồn sáng khác hoặc các dụng cụ quang học khác nguồn
sáng duy nhất ban đầu có khả năng tự tạo ra các nguồn sáng kết hợp.
Câu 5: (1,0 điểm)
Theo định Gauss đối với điện trường thì điện trường triệt tiêu bên trong một vật dẫn
rỗng. Hãy chỉ ra một áp dụng của tính chất này đối những vấn đề kỹ thuật mà bạn biết. với
I
R
Trang 2
Câu 6: (1,0 điểm)
Để được hình ảnh giao thoa trên màn quan sát í nghiệm giao thoa với trong th ánh sáng
khe Young, hãy giải thích khoảng cách từ màn quan sát đến các khe Young phải lớn tại sao
hơn rất nhiều so với khoảng cách giữa hai khe.
Câu 7: (2,0 điểm)
Trong một điện trường được tạo bởi một mặt phẳng xem
như rộng hạn phân bố điện mặt
σ = 0,2
μC
m
2
được đặt
thẳng đứng vuông góc với mặt giấy, người ta đặt một
quả cầu nhỏ mang điện tích được treo bởi một sợi Q = 5 C
dây mảnh như hình vẽ bên.
y treo góc = 3
Khi hệ cân bằng, lệch một
o
so với
phương thẳng đứng lực căng của dây treo. Hãy tính lúc này.
Câu 8: (2,0 điểm)
Một sợi dây điện thẳng dài vô hạn có cường độ I
= 1,5A được uốn lại thành một góc vuông như hình
vẽ bên.
Xác định véc cảm ứng từ- B
󰇍
󰇍
tại điểm M cách
cả hai đoạn dây một khoảng b = 15cm.
Câu 9: (2,0 điểm)
Người ta phủ lên một miếng thủy tinh chiết
suất một màng mỏng trong suốt với chiết n
o
= 1,35
suất n = 1,22. C = hiếu theo phương vuông góc một chùm ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,65 m . vào miếng thủy tinh đó
Hỏi bề dày tối thiểu của màng mỏng để triệt tiêu hoàn toàn chùm tia sáng bao nhiêu
phản xạ bởi miếng thủy tinh. Giả sử cả hệ được đặt trong không khí.
Cho biết: hằng số điện
𝜀
𝑜
= 8,85 × 10
−12
𝐶
2
𝑁.𝑚
2
; hằng số từ 𝜇
𝑜
= 4𝜋 × 10
−7
𝐻
𝑚
.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu các khái niệm, định luật liên quan đến điện
trường và từ trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải
thích các hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
Câu 1, 2, 3, 5, 7, 8
[CĐR ] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, 3.1
quang học sóng.
[CĐR ] Vận dụng kiến thức về quang hình học và học sóng để 3.2
giải thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và
quang học sóng.
Câu 4, 6, 9
Ngày 14 tháng 01 m 2021
Thông qua bộ môn
Q




Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
-------------------------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Vật lý 2
Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
Ngày thi: 15/01/2021. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1: (0,5 điểm)
Một vành tròn bán kính
r
tích điện đều với tổng điện tích
0q
. Cường độ điện trường tại
tâm vành tròn c ó độ lớn bằng:
A. 0 B.
2
0
1
4
q
r

C.
2
2
0
1
4
q
r

D.
2
0
1
4
q
r

E. Không có câu trả lời đúng
Câu 2: (0,5 điểm)
Cho hai điện tích dương Q và 2Q đặt cách nhau khoảng cách d
như hình vẽ. Hãy s xếp điện thế tại các điểm A, B, C, D theo thứ tự ắp
từ cao xuống thấp.
A. V > V > V > V
A B C D
B. V > V > V
D C B
= V
A A
C. V
B
= V > V
C
> V
D
D. V > V > V
C B A
> V E. V > V > V > V
D D C B A
Câu 3: (0,5 điểm)
Một electron đang chuyển động về phía bên trái, tiến vào vùng
ình từ trường đều hướng lên như h vẽ. Hạt sẽ bị lệch hướng chuyển
động về phía nào?
A. Lệch lên trên
B. Lệch xuống dưới
C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài
D. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng vào trong
E. . Hạt vẫn tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu
Câu 4: (0,5 điểm)
Cho một dây dài mang dòng điện không đổi chiều như I
hình vẽ. Một khung dây hình chữ nhật chuyển với tốc độ di lên trên
v. Có thể kết luận gì về dòng điện cảm ứng trong vòng dây?
A. Chiều dòng điện phụ thuộc vào kích thước vòng dây.
B. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ.
C. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ.
D. Dòng điện bằng 0.
E. Không thể kết luận về dòng điện trong vòng y nếu không
thêm thông tin.
Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu được yêu cu thiết kế mt t điện kích thước nh điện dung ln, hai yế u t quan
trng nht bn cn quan tâm là gì?
Câu 6: (1,0 điểm)
Khi sóng cái điện từ lan truyền trong không gian, sẽ dao động tại chỗ? Cái được truyền
đi?
Hình câu 3
Hình câu 2
Hình câu 4
Trang 2
Câu 7: (2,0 điểm)
Mt qu c c b ng ch n bán kính ầu đặ ất cách điệ 𝑎 =
5,00 𝑐𝑚 tích điện đều trong th tích. Mt v cu bng cht dn
điệ đặ đồn t ng tâm bán kính trong bán kính 𝑏 = 10 𝑐𝑚
ngoài hình v . Cho bi ng 𝑐 = 15 𝑐𝑚 như ết cường độ điện trườ
tại đi cm độm A cách tâm 7,5 ln chi5 × 10
3
𝑉/𝑚 u
hướng vào tâm; t m B cách tâm 2 lại điể 0 cm độ n 0,2 ×
10
3
𝑉/𝑚 ng t nh: và hướ tâm ra ngoài. Hãy xác đị
a) Điện tích ca qu c c ầu đặ
b) T ổng điện tích ca v cu
c) Điện tích m n tích m ặt trong và điệ t ngoài ca v
cu.
Câu 8: (2,0 điểm)
Một mang dòng điện đặt trong vòng dây I = 1,2 A
không khí, tròn gồm hai đoạn thẳng hai nửa đường đồng tâm
bán kính = 10 cm, = 15 . Tìm vec-r
1
r
2
cm như hình bên cảm
ứng từ tại của vòng dây. tâm O
Câu 9: (2,0 điểm)
Lớp phủ SiO lên bề mặt Si của pin mặt trời dạng
màng mỏng. Để hạn chế sự mất mát do phản xạ ánh sáng mặt
trời, độ dày tối thiểu của lớp phủ SiO phải bằng bao nhiêu? Cho
rằng bức xạ mặt trời có bước sóng trung bình
550
nm. Chiết
suất của lớp SiO bằng 1,45 còn chiết suất của lớp Si bằng 3,5.
Biết: hằng số điện
o
= 8,8510
−12
C
2
/N.m
2
, hằng số từ
0
=4
10
7
H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường từ
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
Câu 1, 2, 3,4, 5, 6,
7, 8
[CĐR 3.1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học sóng.
[CĐR 3.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học và quang học sóng để giải
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng.
Câu 6, 9
Ngày 11 tháng 0 21 1 năm 20
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức
Hình câu 7
Hình câu 8
Hình câu 9
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI HỌC KỲ I 2020- NĂM HỌC 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: Vật lý 2
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS131002 BỘ MÔN VẬT LÝ
Đề số:01. Đề thi có 2 trang.
-------------------------
Ngày thi: 21/01/2021. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1: (0,5 điểm)
Xét một điện trường với các mặt
đẳng thể (vuông góc với mặt giấy) có 9V
dạng như hình vẽ bên. Hãy xác định
hướng của các đường sức điện trường: 8V A.
Hướng ra khỏi mặt giấy. 7V
B. Hướng lên phía trên.
C. Hướng vào trong mặt giấy. 6V D.
Hướng xuống phía dưới.
Câu 2: (0,5 điểm)
Một proton chuyển động theo phương ngang vào trong
một từ trường đều 𝐵󰇍 như hình bên. Hãy cho biết xu hướng
chuyển động tiếp theo của proton này như thế nào?
A. Chuyển động với quỹ đạo là một đường parabol.
B. Chuyển động tròn đều.
C. Tiếp tục chuyển động đều theo phương ngang
D. Lệch lên phía trên với véc-tơ vận tốc không đổi.
Câu 3: (0,5 điểm)
Một khung dây hình chữ nhật được đặt gần
một sợi dây điện thẳng dài vô hạn, có dòng điện I
và được đặt nằm ngang như hình bên. Nếu cường R
độ dòng điện I này giảm theo thời gian thì một
trong các phát biểu nào sau đây là phù hợp.
A. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung
thay đổi theo quy luật hình sin. I B.
Chiều dòng điện cảm ứng trong khung ngược kim đồng hồ.
C. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung bằng cường độ I của dây dẫn dài vô hạn. D.
Chiều dòng điện cảm ứng trong khung cùng chiều kim đồng hồ.
Câu 4: (0,5 điểm)
Từ một nguồn sáng đơn sắc ban đầu, người ta muốn tạo ra các nguồn sáng kết hợp thì một
trong các cách nào sau đây là phù hợp? A. khác
Kết hợp giữa nguồn sáng ban đầu với một nguồn sáng có cùng bước sóng.
B. Kết hợp giữa nguồn sáng ban đầu với một nguồn sáng đơn sắc bất kỳ. C. K
ết hợp nguồn sáng đơn sắc ban đầu với một dụng cụ quang học bổ trợ phù hợp.
D. Không cần bổ trợ thêm các nguồn sáng khác hoặc các dụng cụ quang học khác, nguồn
sáng duy nhất ban đầu có khả năng tự tạo ra các nguồn sáng kết hợp.
Câu 5: (1,0 điểm)
Theo định lý Gauss đối với điện trường thì điện trường triệt tiêu bên trong một vật dẫn
rỗng. Hãy chỉ ra một áp dụng của tính chất này đối với những vấn đề kỹ thuật mà bạn biết. Trang 1
Câu 6: (1,0 điểm)
Để có được hình ảnh giao thoa trên màn quan sát trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với
khe Young, hãy giải thích tại sao khoảng cách từ màn quan sát đến các khe Young phải lớn
hơn rất nhiều so với khoảng cách giữa hai khe.
Câu 7: (2,0 điểm)
Trong một điện trường được tạo bởi một mặt phẳng xem
như rộng vô hạn có phân bố điện mặt μC σ = 0,2 được đặt  m2
thẳng đứng và vuông góc với mặt giấy, người ta đặt một
quả cầu nhỏ mang điện tích Q = 5 C
 được treo bởi một sợi
dây mảnh như hình vẽ bên.
Khi hệ cân bằng, dây treo lệch một góc  = 3o so với Q
phương thẳng đứng. Hãy tính lực căng của dây treo lúc này. 
Câu 8: (2,0 điểm)
Một sợi dây điện thẳng dài vô hạn có cường độ I
= 1,5A được uốn lại thành một góc vuông như hình vẽ bên.
Xác định véc-tơ cảm ứng từ B 󰇍 tại điểm M cách
cả hai đoạn dây một khoảng b = 15cm.
Câu 9: (2,0 điểm)
Người ta phủ lên một miếng thủy tinh có chiết
suất no = 1,35 một màng mỏng trong suốt với chiết
suất n = 1,22. Chiếu theo phương vuông góc một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,65 m
 vào miếng thủy tinh đó.
Hỏi bề dày tối thiểu của màng mỏng là bao nhiêu để triệt tiêu hoàn toàn chùm tia sáng
phản xạ bởi miếng thủy tinh. Giả sử cả hệ được đặt trong không khí.
Cho biết: hằng số điện 𝜀𝑜 = 8,85 × 10−12 𝐶2 ; hằng số từ 𝜇 . 𝑁.𝑚2 𝑜 = 4𝜋 × 10−7 𝐻 𝑚
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện
trường và từ trường cũng như lý thuyết về trường điện từ. Câu 1, 2, 3, 5, 7, 8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải
thích các hiện tượng và giải bài tập có liên quan. [CĐR
] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, 3.1 quang học sóng. Câu 4, 6, 9 [CĐR
] Vận dụng kiến thức về quang hình học và học sóng để 3.2
giải thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng.
Ngày 14 tháng 01 năm 2021 Thông qua bộ môn Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
Ngày thi: 15/01/2021. Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay. Câu 1: (0,5 điểm)
Một vành tròn bán kính r tích điện đều với tổng điện tích q  0 . Cường độ điện trường tại tâm vành tròn c ó độ lớn bằng: 1 2 1 2 1 A. 0 B. q C. q D. q 2 4 2 4 4 0 r 0 r 0 r
E. Không có câu trả lời đúng Câu 2: (0,5 điểm)
Cho hai điện tích dương Q và 2Q đặt cách nhau khoảng cách d
như hình vẽ. Hãy sắp xếp điện thế tại các điểm A, B, C, D theo thứ tự từ cao xuống thấp. A. VA > VB > VC > VD B. VD > VC > VB = VA C. VB = VA > VC > VD D. VC > VB > VA > VD E. VD > VC > VB > VA Hình câu 2 Câu 3: (0,5 điểm)
Một electron đang chuyển động về phía bên trái, tiến vào vùng
có từ trường đều hướng lên như ì
h nh vẽ. Hạt sẽ bị lệch hướng chuyển động về phía nào? A. Lệch lên trên B. Lệch xuống dưới
C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài
D. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng vào trong E. .
Hạt vẫn tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu Hình câu 3 Câu 4: (0,5 điểm)
Cho một dây dài mang dòng điện I không đổi có chiều như
hình vẽ. Một khung dây hình chữ nhật di chuyển lên trên với tốc độ
v. Có thể kết luận gì về dòng điện cảm ứng trong vòng dây?
A. Chiều dòng điện phụ thuộc vào kích thước vòng dây.
B. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ.
C. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. D. Dòng điện bằng 0.
E. Không thể kết luận gì về dòng điện trong vòng dây nếu không có thêm thông tin. Hình câu 4 Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu được yêu cầu thiết kế một tụ điện có kích thước nh
ỏ và điện dung lớn, hai yếu tố quan
trọng nhất bạn cần quan tâm là gì? Câu 6: (1,0 điểm)
Khi sóng điện từ lan truyền trong không gian, cái gì sẽ dao động tại chỗ? Cái gì được truyền đi? Trang 1
Câu 7: (2,0 điểm)
Một quả cầu đặc bằng chất cách n điệ có bán kính 𝑎 =
5,00 𝑐𝑚 tích điện đều trong thể tích. Một vỏ cầu bằng chất dẫn
điện đặt đồng tâm có bán kính trong 𝑏 = 10 𝑐𝑚 và bán kính
ngoài 𝑐 = 15 𝑐𝑚 như ở hình vẽ. Cho biết cường độ điện trường
tại điểm A cách tâm 7,5 cm có độ lớn 5 × 103𝑉 /𝑚 và chiều hướng vào tâm; tại m điể B cách tâm 20 cm có độ lớn 0,2 ×
103 𝑉/𝑚 và hướng từ tâm ra ngoài. Hãy xác định: a) Điện tích của quả c c ầu đặ Hình câu 7
b) Tổng điện tích của vỏ cầu c) Điện tích ở m n t
ặt trong và điệ ích ở mặt ngoài của vỏ cầu. Câu 8: (2,0 điểm)
Một vòng dây mang dòng điện I = 1,2 A đặt trong
không khí, gồm hai đoạn thẳng và hai nửa đường tròn đồng tâm
bán kính r1 = 10 cm, r2 = 15 cm như hình bên. Tìm vec-tơ cảm
ứng từ tại tâm O của vòng dây. Hình câu 8 Câu 9: (2,0 điểm)
Lớp phủ SiO lên bề mặt Si của pin mặt trời có dạng
màng mỏng. Để hạn chế sự mất mát do phản xạ ánh sáng mặt
trời, độ dày tối thiểu của lớp phủ SiO phải bằng bao nhiêu? Cho
rằng bức xạ mặt trời có bước sóng trung bình   550 nm. Chiết
suất của lớp SiO bằng 1,45 còn chiết suất của lớp Si bằng 3,5.
Biết: hằng số điện o = 8,8510−12 C2/N.m2, hằng số từ  Hình câu 9
0=4107 H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ Câu 1, 2, 3,4, 5, 6,
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ. 7, 8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
[CĐR 3.1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học sóng. Câu 6, 9
[CĐR 3.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học và quang học sóng để giải
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng. Ngày 11 tháng 01 năm 2021
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức Trang 2