Đề thi học kỳ I năm học 2020-2021 Môn: Vật lý 2 (có đáp án) | Khoa đào tạo chất lượng cao trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 3: (0,5 điểm) Một electron đang chuyển động về phía bên trái, tiến vào vùng có từ trường đều hướng lên như hình vẽ. Hạt sẽ bị lệch hướng chuyển động về phía nào?  Câu 4: (0,5 điểm) Cho một dây dài mang dòng điện I không đổi có chiều như hình vẽ. Một khung dây hình chữ nhật di chuyển với tốc độ lên trên v. Có thể kết luận gì về dòng điện cảm ứng trong vòng dây? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
-------------------------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Vật lý 2
Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
Ngày thi: 15/01/2021. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1: (0,5 điểm)
Một vành tròn bán kính
r
tích điện đều với tổng điện tích
0q
. Cường độ điện trường tại
tâm vành tròn c ó độ lớn bằng:
A. 0 B.
2
0
1
4
q
r

C.
2
2
0
1
4
q
r

D.
2
0
1
4
q
r

E. Không có câu trả lời đúng
Câu 2: (0,5 điểm)
Cho hai điện tích dương Q và 2Q đặt cách nhau khoảng cách d
như hình vẽ. Hãy s xếp điện thế tại các điểm A, B, C, D theo thứ tự ắp
từ cao xuống thấp.
A. V
A
> V
B
> V
C
> V
D
B. V = V C. V = V
D
> V
C
> V
B A B A
> V
C
> V
D
D. V E. V
C
> V
B
> V
A
> V
D D
> V
C
> V
B
> V
A
Câu 3: (0,5 điểm)
Một electron đang chuyển động về phía bên trái, tiến vào vùng
ình từ trường đều hướng lên như h vẽ. Hạt sẽ bị lệch hướng chuyển
động về phía nào?
A. Lệch lên trên
B. Lệch xuống dưới
C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài
D. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng vào trong
E. Hạt vẫn tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu.
Câu 4: (0,5 điểm)
Cho một dây dài mang dòng điện I không đổi chiều như
hình vẽ. Một khung dây hình chữ nhật chuyển với tốc độ di lên trên
v. Có thể kết luận gì về dòng điện cảm ứng trong vòng dây?
A. Chiều dòng điện phụ thuộc vào kích thước vòng dây.
B. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ.
C. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ.
D. Dòng điện bằng 0.
E. Không thể kết luận về dòng điện trong vòng dây nếu không
thêm thông tin.
Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu được yêu cu thiết kế mt t điện kích thước nh điện dung ln, hai yếu t quan
tr ng nh t b n c n quan tâm là gì?
Câu 6: (1,0 điểm)
Khi sóng cái điện từ lan truyền trong không gian, sẽ dao động tại chỗ? Cái được truyền
đi?
Hình câu 2
Hình câu 4
Trang 2
Câu 7: (2,0 điểm)
Mt qu c c b ng ch n bán nh ầu đặ ất cách điệ 𝑎 =
5,00 𝑐𝑚 tích điện đều trong th tích. Mt v cu bng cht dn
điệ đặ đồn t ng tâm bán kính trong bán kính 𝑏 = 10 𝑐𝑚
ngoài hình v . Cho bi ng 𝑐 = 15 𝑐𝑚 như ết cường độ điện trườ
tại điể cm độm A cách tâm 7,5 ln chi5 × 10
3
𝑉/𝑚 u
hướng vào tâm; t m B cách tâm 2 lại điể 0 cm đ n 0,2 ×
10
3
𝑉/𝑚 ng t và hướ tâm ra ngoài. Hãy xác định:
a) Điệ n tích c a qu c c ầu đặ
b) T ổng điện tích ca v cu
c) Điệ n tích m n tích ặt trong và điệ m t ngoài c a v
cu.
Câu 8: (2,0 điểm)
Một vòng dây = 1,2 A mang ng điện I đặt trong
không khí, tròn gồm hai đoạn thẳng hai nửa đường đồng tâm
bán kính = 10 cm, = 15 . Tìm vec-r
1
r
2
cm như hình bên cảm
ứng từ tại của vòng dây. tâm O
Câu 9: (2,0 điểm)
Lớp phủ SiO lên bề mặt Si của pin mặt trời dạng
màng mỏng. Để hạn chế sự mất mát do phản xạ ánh sáng mặt
trời, độ dày tối thiểu của lớp phủ SiO phải bằng bao nhiêu? Cho
rằng bức xạ mặt trời có bước sóng trung bình
550
nm. Chiết
suất của lớp SiO bằng 1,45 còn chiết suất của lớp Si bằng 3,5.
Biết: hằng số điện
o
= 8,8510
−12
C
2
/N.m
2
, hằng số từ
0
=4
10
7
H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
Câu 1, 2, 3,4, 5, 6,
7, 8
[CĐR 3.1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học sóng.
[CĐR 3.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học quang học sóng để giải
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng.
Câu 6, 9
Ngày 11 tháng 0 21 1 năm 20
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức
Hình câu 7
Hình câu 8
Hình câu 9
Trang 3
Đáp án và bảng điểm vật lý 2
Thi ngày 15-01-2021
Câu
Lời giải
Điểm
1
Đáp án: A. 0
điện tích phân bố đều trên vành tròn, nên điện trường tạo ra bởi các phần tử
thuộc vành sẽ đối xứng và triệt tiêu lẫn nhau.
0,5
2
Đáp án: E. V > V > V > V
D C B A
Chn g n thốc điệ ế ti cùng. Điện thế t m P trong không gian tại điể o ra
bi h m b ng t n th do m m t các điện tích điể ổng các điệ ế ỗi điện tích điể o
ra:
0 1 0 2
1 1 2
4 4
P
Q Q
V
r r
 
trong đó
1 2
,r r
l t là kho ng cách t m Q và 2Q. ần lượ P đến các điện tích điể
Xét t m A, B, C, D. V và V l t giá tr l n nh t và nhì b i D và ừng điể
D C
ần lượ
C n m g n tích nh t. V l vì B n m g n tích l n 2Q ần các điệ
B
ớn hơn V
A
ần điệ
hơn so với A.
0,5
3
Đáp án: C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài
Hạt mang điện tích chuyển động trong từ trường
B
với vận tốc
v
chịu tác dụng
của lực Lorentz:
F q v B
Áp dụng quy tắc tam diện thuận, với lưu ý điện tích
q
của hạt mang giá trị âm, có
thể thấy , dẫnlực từ tác dụng theo phương vuông góc với mặt giấy chiều hướng ra
đến quỹ đạo ển động cũng bị lệch hướng chiều của lực từ.chuy theo
0,5
4
Đáp án: C. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ.
Dòng điện I không đổi tạo ra một từ trường
B
xoáy quanh dây dẫn. Tại vị trí của khung dây ch
nhật, từ trường nói trên chiều đâm xuyên
vuông góc phía ngoài với khung dây ra như hình
vẽ.
Khi khung dây di chuyển lên trên, từ trường đâm
xuyên qua càng , dgiảm đi ẫn đến từ thông
giảm đi, làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trên
khung.
Theo quy tắc Lenz, dòng cảm ứng này phải có
chiều sao ch o từ trường
'B
do bản thân sinh ra chống lại sự suy giảm của từ
thông. Tức
'B
cùng chiều với
B
. Suy ra dòng cảm ứng phải ngược chiều kim
đồng hồ.
0,5
5
Tụ điện có điện dung phụ thuộc vào diện tích của hai bản tụ, hằng số điện môi S
của chất cách điện (điện môi) giữa hai bản và độ dày của lớp điện môi d :
0
S
C
d

Diện tích độ dày của lớp điện môi ảnh ởng đến kích thước của tụ điệnS d .
Như vậy, để được một tụ điện kích thước nhỏ điện dung lớn, ta cần sử
dụng lớp điện môi mỏng hằng số điện môi lớn và có .
1,0
6
Khi sóng điện từ lan truyền trong không gian, bản thân điện trường từ trường
chỉ dao động tại chỗ năng lượng và động lượng được truyền đi, còn .
1,0
Trang 4
7
a. Xét mặt Gauss (màu đỏ) mặt cầu
tâm O bán kính
1
7,5r
cm. Thông
lượng điện trường qua mặt Gauss bằng
2
1 1
.4E r
, với
1
E
cường độ điện
trường tại các điểm cách O đoạn
1
7,5r
cm. Thông lượng này một số
âm vector cường độ điện trường
1
E
hướng vào tâm O. Theo định luật
Gauss:
2
1
1 1
0
.4
Q
E r
trong đó
1
Q
điện tích quả cầu trên
đặc. Điện tích này bằng:
2 3 2 9
1 1 0 1 0
4 5 10 4 0,075 3,13 10Q E r

(C)
b. Xét mặt Gauss (màu xanh) mặt cầu tâm O bán kính
2
20r
cm. Thông lượng
điện trường qua mặt Gauss này bằng
2
2 2
.4E r
, với
2
E
cường độ điện trường tại
các điểm cách O đoạn
2
20r
cm. Thông lượng này dương o vector cường độ d
điện trường
2
E
hướng ra ngoài. Theo định luật Gauss:
2
1 2
2 2
0
.4
Q Q
E r
trong đó
2
Q
ích kim , còn điện t trên vỏ cầu loại
1 2
Q Q
tổng tất cả các điện
tích auss. Suy ra: bên trong mặt G
2 3 2 9
1 2 2 0 2 0
4 0,2 10 4 0,20 0,89 10Q Q E r

(C)
Như vậy điện tích trên vỏ cầu bằng :
9 9 9
2
0,89 10 3,13 10 4,02 10Q
(C)
c. lXét mặt Gauss (màu ục) là mặt cầu
nằm gọn trong lòng vỏ cầu dẫn điện.
Điện trường tại mọi điểm trong lòng
vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0, do
đó thông lượng điện trường qua mặt
Gauss này cũng bằng 0. Theo định luật
Gauss, tổng điện tích chứa trong mặt
Gauss i b này cũng phả ằng 0.
Từ cầu (a) ta đã tính được điện tích
quả đặc bằng cầu
9
3,13 10
C, nên
điện tích mặt bên trong của vỏ cầu
phải bằng
9
3,13 10
C.
Từ cầu (b) ta biết tổng điện t rên vỏ cầu bằng ích t
9
4,02 10
C, suy ra ích điện t
mặt ngoài của vỏ cầu bằng
9 9 9
4,02 10 3,13 10 0,89 10
C.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
8
Xét từng đoạn , gồm hai đoạn dây thẳng và hai đoạn trên vòng dây dây tròn.
Hai đoạn dây thẳng không sinh ra từ trường tại O, bởi O nằm trên đường thẳng kéo
dài của các đoạn dây này.
0,5
Trang 5
Từ trường
1
B
tròn bán kính do đoạn dây
1
r
sinh ra tại O có phương vuông góc mặt
phẳng tờ giấy, chiều và có độ lớn:hướng ra
60 0
1
1
I .1, 2
B 3, 77 10
4 r 4 .0,1
(T)
Từ trường
2
B
do đoạn dây tròn bán kính
2
r
sinh ra tại O có phương vuông góc
mặt phẳng tờ giấy, chiều và có độ lớn:hướng vào
6
0 0
2
2
I .1, 2
B 2,51 10
4 r 4 .0,15
(T)
Như vậy từ trường tổng hợp tại O có chiều của hướng ra
1
B
và có độ lớn:
6 6 6
1 2
B B B 3,77 10 2,51 10 1, 26 10
(T)
0,5
0,5
0,5
9
Tia sáng đi từ không khí (chiết suất
bằng 1) phản xạ trên lớp SiO tại M
chiết suất lớn hơn bị đảo pha 180 tạo ra
0
tia phản xạ (1). Một phần tia sáng khúc
xạ vào môi trường SiO rồi phản xạ trên
mặt phân cách SiO tại cũng bị đảo -Si N
pha 180
0
, do chiết suất của Si lớn hơn
của SiO, hình thành tia (2)
Để hạn chế sự sự mất mát do phản xạ
ánh sáng bước sóng
550
nm, cần
tạo ra giao thoa cực tiểu giữa hai tia (1)
và (2):
1
1
2
2
t n m
trong đó
t
bề y của lớp phủ SiO,
0,1,2...m
Giá trị nhỏ nhất của bề dày
t
của lớp phủ tương ứng với
0 :m
9
1
550 10
94,8
4 4 1, 45
t
n
(nm)
0,5
0,5
0,5
0,5
| 1/5

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang. NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
Ngày thi: 15/01/2021. Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay. Câu 1: (0,5 điểm)
Một vành tròn bán kính r tích điện đều với tổng điện tích q  0 . Cường độ điện trường tại tâm vành tròn c ó độ lớn bằng: 1 q 2 1 q 2 1 q A. 0 B. C. 2 4 r 2 4 D. r 4 r 0 0 0
E. Không có câu trả lời đúng Câu 2: (0,5 điểm)
Cho hai điện tích dương Q và 2Q đặt cách nhau khoảng cách d
như hình vẽ. Hãy sắp xếp điện thế tại các điểm A, B, C, D theo thứ tự từ cao xuống thấp. A. VA > VB > VC > VD B. VD > VC > VB = VA C. VB = VA > VC > VD D. VC > VB > VA > VD E. VD > VC > VB > VA Hình câu 2 Câu 3: (0,5 điểm)
Một electron đang chuyển động về phía bên trái, tiến vào vùng
có từ trường đều hướng lên như ì
h nh vẽ. Hạt sẽ bị lệch hướng chuyển động về phía nào? A. Lệch lên trên B. Lệch xuống dưới
C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài
D. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng vào trong
E. Hạt vẫn tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu. Hình câu 3 Câu 4: (0,5 điểm)
Cho một dây dài mang dòng điện I không đổi có chiều như
hình vẽ. Một khung dây hình chữ nhật di chuyển lên trên với tốc độ
v. Có thể kết luận gì về dòng điện cảm ứng trong vòng dây?
A. Chiều dòng điện phụ thuộc vào kích thước vòng dây.
B. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ.
C. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. D. Dòng điện bằng 0.
E. Không thể kết luận gì về dòng điện trong vòng dây nếu không có thêm thông tin. Hình câu 4 Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu được yêu cầu thiết kế một tụ điện có kích thước nh
ỏ và điện dung lớn, hai yếu tố quan trọ ấ
ng nh t bạn cần quan tâm là gì? Câu 6: (1,0 điểm)
Khi sóng điện từ lan truyền trong không gian, cái gì sẽ dao động tại chỗ? Cái gì được truyền đi? Trang 1
Câu 7: (2,0 điểm)
Một quả cầu đặc bằng chất cách n điệ có bán kính 𝑎 =
5,00 𝑐𝑚 tích điện đều trong thể tích. Một vỏ cầu bằng chất dẫn
điện đặt đồng tâm có bán kính trong 𝑏 = 10 𝑐𝑚 và bán kính
ngoài 𝑐 = 15 𝑐𝑚 như ở hình vẽ. Cho biết cường độ điện trường
tại điểm A cách tâm 7,5 cm có độ lớn 5 × 103𝑉 /𝑚 và chiều
hướng vào tâm; tại điểm B cách tâm 20 cm có đ ộ lớn 0,2 ×
103 𝑉/𝑚 và hướng từ tâm ra ngoài. Hãy xác định: a) Điện tích của quả c c ầu đặ Hình câu 7
b) Tổng điện tích của vỏ cầu c) Điện tích ở m n t
ặt trong và điệ ích ở mặt ngoài của vỏ cầu. Câu 8: (2,0 điểm)
Một vòng dây mang dòng điện I = 1,2 A đặt trong
không khí, gồm hai đoạn thẳng và hai nửa đường tròn đồng tâm
bán kính r1 = 10 cm, r2 = 15 cm như hình bên. Tìm vec-tơ cảm
ứng từ tại tâm O của vòng dây. Hình câu 8 Câu 9: (2,0 điểm)
Lớp phủ SiO lên bề mặt Si của pin mặt trời có dạng
màng mỏng. Để hạn chế sự mất mát do phản xạ ánh sáng mặt
trời, độ dày tối thiểu của lớp phủ SiO phải bằng bao nhiêu? Cho
rằng bức xạ mặt trời có bước sóng trung bình   550 nm. Chiết
suất của lớp SiO bằng 1,45 còn chiết suất của lớp Si bằng 3,5.
Biết: hằng số điện o = 8,8510−12 C2/N.m2, hằng số từ  Hình câu 9
0=4107 H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ Câu 1, 2, 3,4, 5, 6,
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ. 7, 8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
[CĐR 3.1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học sóng. Câu 6, 9
[CĐR 3.2] Vận dụng kiến thức về quang hình học và quang học sóng để giải
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng. Ngày 11 tháng 01 năm 2021
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý 2 Thi ngày 15-01-2021 Câu Lời giải Điểm 1 Đáp án: A. 0 0,5
Vì điện tích phân bố đều trên vành tròn, nên điện trường tạo ra bởi các phần tử
thuộc vành sẽ đối xứng và triệt tiêu lẫn nhau. 2 Đáp án: E. VD > V C > VB > VA 0,5
Chọn gốc điện thế tại vô cùng. Điện thế tại điểm P trong không gian tạo ra
bởi hệ các điện tích điểm bằng tổng các điện thế do mỗi điện tích điểm tạo ra: 1 Q 1 2Q V   P 4 r 4 r 0 1 0 2
trong đó r ,r lần lượt là khoảng cách từ P đến các điện tích điểm Q và 2Q. 1 2
Xét từng điểm A, B, C, D. VD và VC lần lượt giá trị lớn nhất và nhì bởi D và
C nằm gần các điện tích nhất. VB lớn hơn VA vì B nằm gần điện tích lớn 2Q hơn so với A. 3
Đáp án: C. Lệch theo phương vuông góc với mặt giấy hướng ra ngoài 0,5
Hạt mang điện tích chuyển động trong từ trường B với vận tốc v chịu tác dụng của lực Lorentz: F q v  B  
Áp dụng quy tắc tam diện thuận, với lưu ý điện tích q của hạt mang giá trị âm, có
thể thấy lực từ tác dụng theo phương vuông góc với mặt giấy chiều hướng ra, dẫn
đến quỹ đạo chuyển động cũng bị lệch hướng theo chiều của lực từ. 4 Đáp án: C.
Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. 0,5
Dòng điện I không đổi tạo ra một từ trường B
xoáy quanh dây dẫn. Tại vị trí của khung dây chữ
nhật, từ trường nói trên có chiều đâm xuyên
vuông góc với khung dây ra phía ngoài như hình vẽ.
Khi khung dây di chuyển lên trên, từ trường đâm
xuyên qua nó càng giảm đi, dẫn đến từ thông
giảm đi, làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trên khung.
Theo quy tắc Lenz, dòng cảm ứng này phải có
chiều sao cho từ trường B ' do bản thân nó sinh ra chống lại sự suy giảm của từ
thông. Tức B ' cùng chiều với B . Suy ra dòng cảm ứng phải ngược chiều kim đồng hồ. 5
Tụ điện có điện dung phụ thuộc vào diện tích S của hai bản tụ, hằng số điện môi  1,0
của chất cách điện (điện môi) giữa hai bản và độ dày d của lớp điện môi:  S 0 C d
Diện tích S và độ dày d của lớp điện môi ảnh hưởng đến kích thước của tụ điện.
Như vậy, để có được một tụ điện có kích thước nhỏ mà điện dung lớn, ta cần sử
dụng lớp điện môi mỏng và có hằng số điện môi lớn. 6
Khi sóng điện từ lan truyền trong không gian, bản thân điện trường và từ trường 1,0
chỉ dao động tại chỗ, còn năng lượng và động lượng được truyền đi. Trang 3 7
a. Xét mặt Gauss (màu đỏ) là mặt cầu 0,25
tâm O bán kính r  7,5cm. Thông 1
lượng điện trường qua mặt Gauss bằng 2
E .4 r , với E là cường độ điện 1 1 1
trường tại các điểm cách O đoạn
r  7,5 cm. Thông lượng này là một số 1
âm vì vector cường độ điện trường E 1
hướng vào tâm O. Theo định luật Gauss: 0,25 Q 2 1 E .4 r  1 1 0
trong đó Q là điện tích trên quả cầu 1
đặc. Điện tích này bằng: 2 3 2 9 Q E 4 r 5 10 4 0,075 3,13 10           (C) 0,25 1 1 0 1 0
b. Xét mặt Gauss (màu xanh) là mặt cầu tâm O bán kính r  20 cm. Thông lượng 2
điện trường qua mặt Gauss này bằng 2
E .4r , với E là cường độ điện trường tại 0,25 2 2 2
các điểm cách O đoạn r  20cm. Thông lượng này dương o d vector cường độ 2
điện trường E hướng ra ngoài. Theo định luật Gauss: 2 Q Q 0,25 2 1 2 E .4 r  2 2  0 trong đó
Q là điện tích trên vỏ cầu kim loại, còn Q Q là tổng tất cả các điện 2 1 2
tích bên trong mặt Gauss. Suy ra: 2 3 2 9 Q Q E 4 r 0, 2 10 4         0,20  0,8910 (C) 1 2 2 0 2 0
Như vậy điện tích trên vỏ cầu bằng : 9 Q  0,8910   9 3,1310  9  4,0210 (C) 0,25 2 c. Xét mặt Gauss (màu lục) là mặt cầu
nằm gọn trong lòng vỏ cầu dẫn điện.
Điện trường tại mọi điểm trong lòng
vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0, do
đó thông lượng điện trường qua mặt
Gauss này cũng bằng 0. Theo định luật
Gauss, tổng điện tích chứa trong mặt
Gauss này cũng phải bằng 0.
Từ cầu (a) ta đã tính được điện tích 0,25 quả cầu đặc bằng 9 3,13 10   C, nên
điện tích mặt bên trong của vỏ cầu phải bằng 9 3,13 10  C.
Từ cầu (b) ta biết tổng điện t ích trên vỏ cầu bằng 9 4,02 10  C, suy ra điện tích 0,25
mặt ngoài của vỏ cầu bằng 9  9  9 4,02 10 3,13 10 0,89 10      C. 8
Xét từng đoạn trên vòng dây, gồm hai đoạn dây thẳng và hai đoạn dây tròn.
Hai đoạn dây thẳng không sinh ra từ trường tại O, bởi O nằm trên đường thẳng kéo 0,5
dài của các đoạn dây này. Trang 4
Từ trường B do đoạn dây tròn bán kính r sinh ra tại O có phương vuông góc mặt 1 1
phẳng tờ giấy, chiều hướng ra và có độ lớn:  0,5 I  .1, 2 0 0 6 B        3, 7710 (T) 1 4 r  4 .  0,1 1
Từ trường B do đoạn dây tròn bán kính r sinh ra tại O có phương vuông góc 2 2
mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng vào và có độ lớn:  I  .1, 2 0,5  0 0 6 B      2,51 10  (T) 2 4 r  4 .  0,15 2
Như vậy từ trường tổng hợp tại O có chiều hướng ra của B và có độ lớn: 1 0,5    6 6 6
B  B  B  3,7710  2,5110  1, 2610 (T) 1 2 9
Tia sáng đi từ không khí (chiết suất
bằng 1) phản xạ trên lớp SiO tại M
chiết suất lớn hơn bị đảo pha 1800 tạo ra 0,5
tia phản xạ (1). Một phần tia sáng khúc
xạ vào môi trường SiO rồi phản xạ trên
mặt phân cách SiO-Si tại N cũng bị đảo
pha 1800, do chiết suất của Si lớn hơn
của SiO, hình thành tia (2)
Để hạn chế sự sự mất mát do phản xạ
ánh sáng ở bước sóng   550 nm, cần
tạo ra giao thoa cực tiểu giữa hai tia (1) và (2): 0,5  1 
2t n m   1    2 
trong đó t là bề dày của lớp phủ SiO,
m  0,1, 2... Giá trị nhỏ nhất của bề dày t của lớp phủ tương ứng với m  0 : 0,5 9  550 1  0 t    94,8 (nm) 0,5 4 n 4 1  , 45 1 Trang 5